Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

GIAO AN SINH 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (998.78 KB, 130 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 1 Ngày soạn: Ngày dạy: TiÕt 1 - Bµi 1:. gi¸o ¸n sinh 8 BµI Më ®Çu. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Nêu rõ mục đích, ý nghĩa ,nhiệm vụ của môn học - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên - Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của bộ môn 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm, quan sát 3.Thái độ: Giáo dục ý thức về nguồn gốc của loài người II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp - tìm tòi - hoạt động hợp tác nhóm nhỏ III. CHUẨN BỊ: - Tranh phóng to các hình vẽ 1-1, 1-2;1-3; SGK/6 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS 3. Bài mới * Mở bài: Chúng ta đã nghiên cứu về các ngành động vật, các lớp động vật trong tự nhiên.Vậy con người được xếp vào ngành nào, lớp nào trong giới động vật, ta nghiên cứu bài hôm nay Hoạt động của thầy Hoạt động1 TÌM HIỂU VỊ TRÍ CỦA CON NGƯỜI TRONG TỰ NHIÊN - Nêu tên lớp động vật có vị trí cao nhất trong ngành động vật có xương? - Nghiên cứu thông tin mục /5 sau đó thực hiện yêu cầu ở mục hình  điền dấu  vào ô trống GV nhận xét chốt kiến thức Hoạt động 2 NHIỆM VỤ CỦA MÔN CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH - Nghiên cứu thông tin tr.5,6 SGK - Quan sát tranh trên bảng - GV treo tranh (?) Hãy cho biết kiến thức về cơ thể người và vệ sinh có quan hệ mật thiết với các. Hoạt động của trò. Nội dung. - Nêu được lớp thú là tiến hoá nhất - Cá nhân nghiên cứu thông tin → điền dấu vào ô trống (làm vào giấy nháp) - 1 HS báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét bổ sung → HS nhắc lại kết luận Cá nhân tự ghi lại kết luận. * Kết luận: Đặc điểm chỉ có ở người: - Sự phân hoá của bộ xương phù hợp với chức năng lao động = tay và đi = 2 chân - Lao động có mục đích → con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên - Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức - Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn - Não phát triển, sọ lớn hơn mặt. - Cá nhân + Nghiên cứu thông tin, quan sát tranh kết hợp sự hiểu biết thực tế → Trả lời câu hỏi và lấy VD minh hoạ - 1 HS nêu đáp án → HS khác nhận xét bổ sung → HS nêu kết luận:. * Kết luận: Nhiệm vụ của môn học: - Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể - Thấy rõ mối quan hệ giữa cơ thể với MT giúp ta biết rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trường - Hiểu biết về cơ thể người có ích.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ngành nghề nào trong xã hội? Lấy VD minh hoạ? → GV bổ sung và chốt kiến thức - Làm thế nào để học tốt môn này? Hoạt động 3 PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MÔN HỌC CƠ THỂ NGƯỜI VÀ VỆ SINH - Nghiên cứu thông tin SGK * Nêu phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh → GV chốt kiến thức. lợi cho nhiều ngành nghề như: y học, TDTT, giáo dục, hội hoạ, thời trang.... - Cá nhhân nghiên cứu thông tin → tóm tắt kiến thức về phương pháp học tập của bộ môn - 1 HS nêu đáp án → HS khác nhận xét bổ sung → HS nêu kết luận. * Kết luận: Phương pháp học tập phù hợp là - Kết hợp quan sát, thí nghiệm, và vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tế cuộc sống. 4. Củng cố và đánh giá: - Đặc điểm cơ bản để phân biệt nguời và động vật là gì? - Để học tốt môn học em cần thực hiện theo các phương pháp nào? Gọi một học sinh đọc lại phần ghi nhớ 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài phần kết luận chung - Trả lời câu hỏi cuối bài. Chương I : Ngày soạn: Ngày dạy:. TiÕt 2 - Bµi 2. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan - Kể được tên và xác địng vị trí các cơ quan trong cơ thể người và hệ cơ quan trong cơ thể 2 Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nghiên cứu hoạt động nhóm 3. .Thái độ: - Giáo dục quan điểm thống nhất về hoạt động của các cơ quan II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp - tìm tòi - hoạt động hợp tác nhóm nhỏ III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh vẽ phóng to hình 2.1;2.2 - Mô hình tháo lắp các cơ quan trong cơ thể người IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> (?) Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? (?) Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học cơ thể người và vệ sinh? 3. Bài mới: * Mở bài: Trước khi tìm hiểu cấu tạo, hoạt động của từng hệ cơ quan trong cơ thể, chúng ta hãy nghiên cứu khái quát về cơ thể người Hoạt động của thầy Hoạt động 1 TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA CƠ THỂ a, Các phần cơ thể: - Quan sát hình: 2.1; 2.2 - 1 HS tháo lắp mô hình cơ thể (gọi tên từng cơ quan)? - GV hỏi: (?) Cơ thể người có mấy phần. Kể tên các phần (?) Khoang ngực và bụng ngăn cách = cơ quan nào? (?) Nêu các cơ quan ở khoang ngực? (?) Nêu các cơ quan ở khoang bụng? - GV bổ sung chốt kiến thức * Lưu ý: Nhấn mạnh thêm 1 số cơ quan quan trọng. VD: gan, dạ dày, ruột thừa → tự xác định được khi bị đau ở cơ quan này b, Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể Yêu cầu HS: - Quan sát mô hình tháo lắp của cơ thể - Nghiên cứu thông tin □/8,9 phần 2 → làm bài tập điền bảng 2 - GV treo bảng phụ (bảng 2) → GV bổ sung và chốt kiến thức. Hoạt động của tr ò. - Quan sát tranh và mô hình - Kết hợp sự hiểu biết của bản thân qua các lớp ĐV đã học → phân chia các phần cơ thể và theo dõi việc tháo lắp mô hình → nhận xét - 1 HS trả lời đáp án → 1 HS khác nhận xét → HS nêu kết luận - Quan sát mô hình, đọc thông tin → Hoàn thiện bảng 2 vào vở bài tập - Đại diện 2 nhóm lên điền vào cột 2 và 3 - Các nhóm khác nhận xét - bổ sung. N ội dung.  Kết luận - Cơ thể gồm: đầu, thân, chi - Cơ hoành ngăn khoang ngực và khoang bụng. + Khoang ngực chứa: tim, phổi + Khoang bụng chứa: dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và cơ quan sinh dục * Kết luận: Nội dung theo bảng 2. Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan Hệ cơ quan. Các cơ quan trong hệ. Chức năng của hệ cơ quan. Hệ vận động. Cơ và xương. Hệ tiêu hoá. Ống tiêu hoá và tuyến tiêu Tiêu hoá và hô hấp thức ăn cung cấp chất dinh hoá dưỡng cho cơ thể Vận chuyển O2 + d2 → tế bào Tim và hệ mạch Vận chuyển CO2 + chất thải từ tế bào → cơ quan bài tiết Mũi → khí quản → phế Trao đổi khí 02,C02, giữa cơ thể và môi trường quản → phổi. Hệ tuần hoàn. Hệ hô hấp Hệ bài tiết. Vận động cơ thể. Thận, ống dẫn nước tiểu Bài tiết nước tiểu và bóng đái.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hệ thần kinh. Não, tuỷ sống, dây thần Tiếp nhận và trả lời các kích thích, điều hoà kinh và hạch thần kinh h/đ của các cơ quan. * Trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào khác? * So sánh hệ cơ quan của người và thú? - GV bổ sung thêm các câu trả lời → khắc sâu thêm mối quan hệ người và thú Hoạt động 2 SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN - Treo tranh H 2 .3 - Hướng dẫn đọc t.t □ tr.9 (?) Em hãy cho biết hệ thần kinh và hệ nội tiết có vai trò gì đối với hệ cơ quan trong cơ thể ? - GV lấy 1 ví dụ về sự điều khiển của hệ thần kinh đối với một hệ cơ quan nào đó bằng cơ chế phản xạ, 1 ví dụ điều hoà bằng thể dịch (?) Hình thức điều hoà nào nhanh chóng hơn ? (?) Ý nghĩa của sự điều hoà đó? - Yêu cầu HS đọc t.t □ /tr.10 - GV chốt kiến thức * Kết luận chung: Cho HS đọc phần kết luận cuối bài. → HS nêu: Hệ sinh dục, giác quan, da, nội tiết - Yêu cầu HS nêu được người và thú đều có các hệ cơ quan tương tự như nhau, có sự sắp xếp cấu trúc đại cương và chức năng tương tự. - HS quan sát và đọc thông tin → Phân tích sơ đồ, chiều mũi tên từ hệ thần kinh và hệ nội tiết đến các hệ cơ quan thể hiện vai trò chỉ đạo, điều hoà - Đại diện 1 nhóm trình bày đáp án các nhóm khác bổ sung - HS: nghe ví dụ, thảo luận để trả lời câu hỏi - Một HS trả lời, HS khác nhận xét - 1 HS đọc phần kết luận chung SGK. * Kết luận: - Hệ thần kinh và hệ nội tiết có vai trò chỉ đạo điều hoà hoạt động của các hệ cơ quan - Nhờ sự điều hoà của thần kinh và thể dịch, mọi hoạt động của cơ thể đều diễn ra nhịp nhàng, thống nhất. 4.Củng cố và đánh giá (?) Bằng 1VD, em hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh trong sự điều hoà hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Ôn tập lại cấu tạo Tế bào ở thực vật - Giải thích – phân tích hiện tượng đạp xe, đá bóng, chơi cầu lông…. Ngµy kÝ duyÖt cña BGH Ngµy…… th¸ng……..n¨m 2011. TuÇn 2 Ngày soạn: Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TiÕt 3 - Bµi 3 :. TẾ BÀO. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày được thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm: Màng sinh chất, chất tế bào (lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy golgi, trung thể) nhân (NST, nhân con) - Phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, hoạt động 3. .Thái độ: - Giáo dục quan điểm thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của tế bào II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp - tìm tòi - hoạt động hợp tác nhóm nhỏ III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh vẽ cấu tạo tế bào - Bảng chức năng các bộ phận trong tế bào - Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Nêu các hệ cơ quan và chức năng từng hệ cơ quan trong cơ thể người có sự hoạt động thống nhất? 3. Bài mới: * Mở bài: Mọi bộ phận cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Vậy tế bào có cấu trúc và chức năng như thế nào? Ta nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động của trò Ho ạt đ ộng c ủa th ầy N ội dung Hoạt động1 TÌM HIỂU THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO - GV treo tranh vẽ cấu tạo của tế bào → - Cá nhân quan sát tranh Yêu cầu HS quan sát tranh kết hợp kiến cấu tạo tế bào và đọc chú * Kết luận: Cấu tạo thức đã học ở lớp 6 thích → Nêu cấu tạo tế bào (?) Hãy trình bày cấu tạo một tế bào điển - 1 HS trình bày cấu tạo tế - Màng sinh chất hình? bào → HS khác nhận xét + Chất tế bào có các bào quan: Lưới - GV bổ sung thêm đặc điểm cấu tạo của → HS kết luận nội chất, ti thể, Gongi, trung thể màng và nhân tế bào - Yêu cầu so sánh tế bào động vật và tế + Nhân có dịch nhân nhiễm sắc thể bào thực vật - GV nêu AND mang mật mã di truyền chứa AND, nhân con quy định đặc điểm cấu trúc của prôtêin tổng hợp ở ribôxôm Hoạt động 2 CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN TRONG TẾ BÀO - Cá nhân nghiên cứu bảng - Hướng dẫn nghiên cứu SGK 3.1 SGK/11 - Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi (?) Màng sinh chất có vai trò gì? (?) Lưới nội chất có vai trò gì trong hoạt - HS nhắc lại chức năng của tế bào động sống của tế bào?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (?) Năng lượng cần cho các hoạt động của cơ thể lấy từ đâu? (?) Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào? - GV tổng kết ý kiến → chốt kiến thức (?) Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất tế bào và nhân tế bào? (?) Tại sao nói tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể? - Giải thích: Tế bào là đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống và có các đặc trưng như cơ thể sống Hoạt động 3 THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO - Hướng dẫn nghiên cứu SGK * Yêu cầu - Nêu thành phần hoá học của tế bào - GV nhận xét, bổ sung → thông báo đáp án đúng. - Yêu cầu + Sự trao đổi chất của màng tạo điều kiện cho các bào quan trong TBC thực hiện các hoạt động. Nhân có vai trò điều khiển hoạt động các bào quan mang vật chất di truyền. - Mọi cơ quan bộ phận đều cấu tạo = tế bào mà tế bào đều có các hoạt động như TĐC, sinh trưởng, sinh sản, cảm ứng. Đó cũng là các đặc trưng của 1 cơ thể sống. * Kết luận: Chức năng các bộ phận của tế bào (nội dung bảng 3.1 SGK/11). - Cá nhân nghiên cứu thông * Kết luận: tin SGK/12 - Tế bào gồm hỗn - Trao đổi nhóm thống nhất hợp nhiều chất vô trả lời câu hỏi cơ, hữu cơ → Đại diện nhóm trình bày a) Chất hữu cơ nhóm khác nhận xét + Prôtêin: C,H,O,N,S - GV hỏi thêm: + Gluxit : C,H,O (?) Trong tự nhiên có các chất hoá học - Trao đổi nhóm → trả lời + Lipit : C,H,O như trong tế bào không? Cho VD câu hỏi + Axit nuclêic: AND, (?) Tại sao trong khẩu phần ăn của mỗi * Yêu cầu nêu: ARN người cần có đủ prôtêin, lipit, G, muối - Trong tự nhiên chất hoá b, Chất vô cơ: Muối khoáng…? học như ở tế bào khoáng chứa: Ca, - Ăn đủ chất để cung cấp K, Na, Cu Hoạt động 4 XD tế bào HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TẾ BÀO - Hướng dẫn nghiên cứu, yêu cầu trả lời - Cá nhân nghiên cứu (?) Cơ thể lấy thức ăn ở đâu? - Sơ đồ hình 3.2 SGK/12 (?) Thức ăn được biến đổi và chuyển hoá → Trao đổi nhóm trả lời như thế nào trong cơ thể? câu hỏi * Kết luận: (?) Cơ thể lớn lên được do đâu?  Yêu cầu: Hoạt động sống của (?) Giữa tế bào và cơ thể có mối quan hệ - Mọi hoạt động sống của tế bào gồm: Trao như thế nào? cơ thể đều có ở tế bào đổi chất, lớn lên, - GV nhận xét và kết luận đáp án đúng - Đại diện nhóm trình bày, phân chia, cảm ứng - GV lấy VD c/m mối quan hệ giữa chức nhóm khác bổ sung năng của tế bào với cơ thể và môi trường * Kết luận chung: Cho HS đọc phần kết - 1 HS đọc SGK luận SGK 4. Củng cố và đánh giá: - Yêu cầu làm bài 1 SGK/13 - Đáp án: 1C, 2a, 3b, 4e, 5d 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK và làm các bài tập trong vở BT - Đọc mục “Em có biết” - Ôn tập phần Mô ở thực vật.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. m«. Tiết 4: Bµi 4: I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Học sinh nắm được khái niệm mô, phân biệt các loại mô chính trong cơ thể - HS nắm được cấu tạo và chức năng từng loại mô trong cơ thể 2 Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát tranh tìm kiến thức, kỹ năng khái quát hoá, kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khoẻ II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp - tìm tòi - hoạt động hợp tác nhóm nhỏ III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh vẽ phóng to hình 4.1,2,3,4 - Phiếu học tập so sánh vị trí, cấu tạo, chức năng của các loại mô - Tranh vẽ 1 số động vật đơn bào, tập đoàn Vôn vốc HS: Kẻ bảng 4 – thêm cột “Vị trí” IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (?) Hãy cho biết cấu tạo và chức năng các bộ phận của tế bào? (?) Hãy c/m trong tế bào có các hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng? 3. Bài mới: * Mở bài: GV dùng câu trả lời 1 của HS và nêu vấn đề: Trong cơ thể có rất nhiều tế bào khác nhau, tuy nhiên nếu xét về chức năng → có thể xếp thành những nhóm TB có nhiệm vụ giống nhau. Các nhóm đó gọi chung là “mô”. Vậy mô là gì? Trong cơ thể chúng ta có những loại mô nào? Ho ạt động c ủa th ầy Ho ạt động c ủa tr ò N ội dung. Hoạt dộng 1: khái niệm mô - Hướng dẫn nghiên cứu thông tin SGK. Treo tranh - Trả lời các câu hỏi (?) Kể tên các tế bào có hình dạng khác nhau ? (?) Có thể giải thích vì sao chúng có hình dạng khác nhau (?) Vậy mô là gì? - GV nhận xét giúp HS hoàn thiện khái niệm mô và liên hệ trên cơ thể người, động vật, thực vật - GV bổ sung: Trong mô ngoài yếu tố tế bào còn có yếu tố không có cấu tạo tế bào gọi là phi bào. - Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK/14; quan sát tranh - Trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày → nhóm khác bổ sung - HS kể tên một số mô ở thực vật như: mô biểu bì, mô che chở, mô nâng đỡ, mô phân sinh. * Kết luận: - Mô là một tập hợp tế bào chuyên hoá có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm chức năng nhất định - Mỗi mô gồm 2 yếu tố: Tế bào và chất phi bào.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 2. Các loại mô - Hướng dẫn học tập - Trả lời câu hỏi (?) Nêu vị trí, cấu tạo, chức năng các loại mô trong cơ thể = cách điền vào phiếu học tập? - Phát phiếu học tập cho HS - GV kiểm tra phiếu 1 số nhóm - GV nhận xét → Chiếu phiếu kiểm tra. - Cá nhân tự nghiên cứu sách SGK trang 14.15.16 - Trao đổi nhóm để hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày đáp án → nhóm khác bổ * Kết luận: (Nội sung dung trong bảng) - Học sinh quan sát và sửa chữa hoàn chỉnh bài. Bảng so sánh các loại mô ND 1.Vị trí. 2. Cấu tạo. 3. Chức năng. Mô biểu bì - Phủ ngoài da - Lót trong cơ quan rỗng: ruột, mạch máu, đường hô hấp… - Yếu tố tế bào là chủ yếu - Tế bào có nhiều hình dạng: dẹt, trụ, khối - Các tế bào xếp xít nhau thành lớp dày - Có 2 loại BB da, BB tuyến - Bảo vệ, che chở, hấp thu và tiết các chất - Tiếp nhận kích thích từ môi trường ngoài. Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh - Có cơ khắp cơ - Gắn vào xương - Nằm ở não, tuỷ thể, rải rác trong thành ống tiêu hoá, sống, tận cùng các chất nền mạch máu, bóng đái, cơ quan tử cung… - Yếu tố phi bào - Chủ yếu là tế bào, nhiều, tế bào ít phi bào rất ít - Có thêm: sụn, - Tế bào sợi dài có canxi, sợi hoặc không có vân ngang - Có nhiều loại mô - Các tế bào xếp thành sụn, mô xương, mô lớp, thành bó mỡ, mô sợi, mô - Có 3 loại mô: Mô cơ máu tim, cơ trơn, cơ vân - Nâng đỡ, liên kết các cơ quan, đệm - Co, giãn tạo nên sự - Dinh dưỡng: Vận vận động của các cơ chuyển chất d2 → quan và vận động của tế bào, đưa chất cơ thể thải đến hệ bài tiết. - GV nêu tiếp 1 số câu hỏi (?) Tại sao máu lại được gọi là mô liên kết lỏng? Mô sụn, mô xương có đặc điểm gì? (?) Mô sợi có ở đâu trên cơ thể?. (?) Giữa mô cơ vân, cơ trơn, cơ tim có đặc điểm nào khác nhau về cấu tạo và chức năng. - Các tế bào thần kinh (nơron), tế bào thần kinh đệm - Nơron có thân nối các sợi trục và sợi nhánh - Tiếp nhận kích thích - Dẫn truyền xung thần kinh - Xử lý thông tin - Điều hoà hoạt động các cơ quan. - HS dựa vào tranh vẽ và phiếu học tập trao đổi để trả lời + Máu có chất phi bào là chủ yếu, tế bào ít → mô liên kết lỏng + Mô sụn gồm 2 - 4 tế bào tạo thành nhóm xen kẽ chất nền + Mô xương xốp có các nan xương tạo thành các ô chứa tuỷ + Mô xương cứng: Tạo nên các ống xương + Mô cơ vân có vân ngang → hoạt động theo ý + Mô cơ trơn không có vân ngang → hoạt động ngoài ý muốn + Mô cơ tim cấu tạo như cơ vân hoạt động như cơ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV bổ sung thêm nếu HS trả trơn lời thiếu có đánh giá các nhóm - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét 4. Củng cố và đánh giá : Làm bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu vào ô đúng nhất 1.Chức năng của mô biểu bì là: a) Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể b) Bảo vệ và tiết các chất c) Co giãn và che chở cho cơ thể 2. Mô liên kết có cấu tạo a) Chủ yếu là tế bào có nhiều hình dạng khác nhau b) Các tế bào dài, tập trung thành bó c) Gồm nhiều tế bào và phi bào 3. Mô thần kinh có chức năng a) Liên kết các cơ quan trong cơ thể với nhau b) Điều hoà hoạt động các cơ quan c) Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng Đáp án: 1b, 2c, 3b 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời các câu hỏi 1,2,4 SGK - Chuẩn bị thực hành mỗi tổ 1 con ếch, 1 mẩu xương ống có đầu sụn, thịt lợn nạc còn tươi Ngµy kÝ duyÖt cña BGH Ngµy…… th¸ng……..n¨m 2011. TuÇn 3 Ngày soạn: Ngày dạy: TiÕt 5 : Bµi 6:. PHẢN XẠ. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo và chức năng của nơron - HS chỉ rõ 5 thành phần của 1 cung phản xạ và đường dẫn truyền xung thần kinh trong cung phản xạ 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát hình, nghiên cứu SGK hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp - tìm tòi - hoạt động hợp tác nhóm nhỏ III. CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: - Tranh vẽ h.6.1 ,6.2,SGK IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra báo cáo thực hành ở giờ trước 3. Bài mới: *Mở bài: Khi sờ vào vật nóng quá tay rụt lại. Khi nghe gọi tên mình quay lại phía có tiếng gọi…, tất cả hoạt động rụt tay hay quay đầu đều được gọi là các phản xạ. Vậy phản xạ là gì? Bản chất của hoạt động này là gì? Ta nghiên cứu bài hôm nay Ho ạt động c ủa th ầy Hoạt động 1 CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA NƠ RON a. Cấu tạo - GV treo tranh phóng to h.6.1 cấu tạo nơron - Hướng dẫn quan sát, yêu cầu: (?) Mô tả cấu tạo một nơron điển hình? - GV nhận xét bổ xung - GV giải thích thêm về bao miêlin: tạo nên những eo chứ không phải nối liền - Yêu cầu nghiên cứu thông tin mục‚/20 và quan sát hình vẽ - GV hỏi tiếp. b. Chức năng: (?) Nơ ron có chức năng gì? (?) Có mấy loại nơron và phân biệt vị trí, chức năng của các loại nơron này theo bảng (ở dưới) (?) Có nhận xét gì về hướng dẫn truyền xung thần kinh ở nơron cảm giác và nơron vận động? (Hướng truyền ngược chiều nhau). Ho ạt động c ủa tr ò - Cá nhân quan sát tranh vẽ, đọc các chú thích → thảo luận để nêu cấu tạo của nơron - 1 HS lên bảng chỉ trên hình và nêu cấu tạo HS khác nhận xét → HS nêu kết luận - Nghiên cứu thông tin để trả lời 1 em trình bày đáp án, HS khác nhận xét, bổ sung. N ội dung  Kết luận: * Cấu tạo nơron - Thân có chứa nhân, xung quanh có nhiều sợi nhánh (tua ngắn) - Có 1 sợi trục (tua dài) có bao miêlin và đầu tận cùng phân nhánh * Chức năng: - Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại kích thích = hình thức phát xung thần kinh - Dẫn truyền: Là khả năng lan truyền xung thần kinh theo 1 chiều nhất định (thân → tua dài) * Các loại nơron: (theo bảng). Vị trí Chức năng TruyÒn xung thÇn kinh tõ c¬ quan vÒ trung ¬ng Thân nằm ngoài trung ương thần kinh Thân + tua dài nằm trong trung ương thần Liªn hÖ gi÷a c¸c n¬ron kinh Thân nằm trong trung ương thần kinh sợi TruyÒn xung thÇn kinh tíi c¸c c¬ quan ph¶n øng trục ra cơ quan phản ứng Dẫn truyền ngược chiều nhau Hoạt động 2 CUNG PHẢN XẠ a. Phản xạ - Yêu cầu HS đọc T.T /21, quan sát hình 6.2 (SGK) - GV nhấn mạnh: Mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ. Phản xạ không chỉ tr¶ lêi c¸c kÝch thÝch tõ MT ngoµi mµ còn đáp ứng các kích thích từ MT trong. - HS đọc thông tin trong SGK trang 21. Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời → nhóm * Kết luận: khác bổ sung. Yêu cầu: - Phản xạ là.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c¬ thÓ (?) Phản xạ là gì, cho vd về phản xạ ở người và động vật? (?) Nêu điểm khác nhau giữa phản xạ ở người và tính cảm ứng ở thực vật? - GV lưu ý bổ sung thêm vai trò của hệ thần kinh trong khái niệm phản xạ b) Cung phản xạ - Treo tranh sơ đồ cung phản xạ nghiên cứu thông tin (?) Có những loại nơron nào tham gia cung phản xạ? (?) Các thành phần của 1 cung phản xạ? (?) Cung phản xạ là gì? (?) Cung phản xạ có vai trò như thế nào? - GV nhận xét đánh giá → hoàn chỉnh kiến thức - Yêu cầu lấy 1 VD cụ thể và phân tích các khâu của phản xạ. + Phản xạ → phản ứng của cơ thể + Nêu 3-5 VD phản xạ người, ĐV + Thực vật không có hệ thần kinh, chỉ do 1 thành phần đặc biệt bên trong thực hiện. Còn người do hệ TK điều khiển → phản xạ. phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh. - Cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát tranh → trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi - Yêu cầu nêu + 3 loại nơron tham gia + 5 thành phần tham gia + Khái niệm phản xạ SGK - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung → HS kết luận -VD… Kt (kim) → c/q thụ cảm Nơ ron. * Kết luận: - Cung PX là con đường truyền của xung TK để thực hiện Cung PX - Một cung PX có 5 yếu tố: Cơ quan thụ cảm; hướng tâm nơron hướng trung ương thần kinh (phân tích) tâm; nơron trung Nơ ron cơ quan trả lời (cơ ở gian; nơron li c) Vòng phản xạ li tâm ngón tay co) rụt tay lại tâm; cơ quan - GV hỏi - HS nghiên cứu sơ đồ SGK, hình phản ứng (?) Thế nào là vòng phản xạ? 6.3 để trả lời (?) Vòng phản xạ có ý nghĩa như thế - 1 HS đại diện trình bày = sơ đồ * Kết luận: nào trong đời sống? - Khi có luồng - Lớp bổ sung - GV lấy 1 vd về vòng phản xạ để HS thông tin ngược hiểu rõ báo về trung * Kết luận chung: Cho HS đọc phần kết ương TK để điều luận SGK/22 chỉnh phản xạ cho chính xác. Lúc đó cung PX tạo thành vòng phản xạ 4. Củng cố và đánh giá: - GV dùng tranh câm vẽ về 1 cung phản xạ để cho HS chú thích các khâu và nêu chức năng của từng khâu đó 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Ôn tập cấu tạo bộ xương của thỏ - Đọc mục “Em có biết” Ngày soạn: Ngày dạy: TiÕt 6 : Bµi 5: THỰC HÀNH - QUAN SÁT TẾ BÀO VÀ MÔ I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 KiÕn thøc: - Chuẩn bị được tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -. Quan sát và vẽ các tế bào trong các tiêu bản đã làm sẵn: tế bào niêm mạc miệng, mô sụn, mô xương, mô cơ vân, mô cơ trơn, - Phân biệt bộ phận chính của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào và nhân - Phân biệt được điểm khác nhau của mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết 2. Kü n¨ng: - Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi, kỹ năng mổ, tách tế bào 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức nghiêm túc bảo vệ máy, vệ sinh sau thực hành II. CHUẨN BỊ: - GV: Kính hiển vi, lam kính, la men, bộ đồ mổ, khăn lau, giấy lau + Dung dịch sinh lý 0,65% NaCl, ống hút, dung dịch axítaxêtic 1% + 1 con ếch hay một bắp thịt nạc ở chân giò lợn (còn tươi) + Bộ tiêu bản động vật - HS: chuẩn bị theo nhóm đã phân công III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra phần chuẩn bị theo nhóm của HS - Phát dụng cụ cho các nhóm trưởng - Phát hộp tiêu bản mẫu 3. Bài thực hành Ho ạt đ ộng c ủa th ầy Hoạt động 1: Lµm tiªu b¶n vµ quan s¸t tÕ bµo m« c¬ v©n - GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin SGK (?) Nêu các bước làm tiêu bản tế bào tế bào mô cơ vân? - GV làm mẫu để HS quan sát - GV kiểm tra công việc của các nhóm giúp đỡ nhóm nào chưa làm được - GV yêu cầu điều chỉnh kính, lấy ánh sáng trước khi quan sát - GV đi kiểm tra nắm được số nhóm có tiêu bản đạt yêu cầu và chưa đạt. Ho ạt đ ộng c ủa tr ò. - Cá nhân nghiên cứu thông tin ở mục 1 SGK/18 - 1-2 nhóm nêu các bước làm tiêu bản Kết luận: * Cách làm tiêu bản mô cơ vân - Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ - Dùng kim nhọn rạch dọc bắp cơ - Dùng ngón trỏ, ngón cái ấn 2 bên mép rạch - Lấy kim mũi mác gạt nhẹ lấy 1 sợi cơ - Đặt sợi cơ lên lam kính nhỏ dung dịch sinh lý 0,65% NaCl - Đậy la men nhỏ axit axêtic - Các nhóm tiến hành làm tiêu bản như đã hướng dẫn. Yêu cầu: + Lấy sợi mảnh, không bị đứt + Đậy lamen không có bọt khí + Nhỏ axít axêtic (cần chú ý hút bớt dịch NaCl) - Lấy ánh sáng - Điều chỉnh thị kính, mắt kính - Lên tiêu bản điều chỉnh cho đến khi nhìn thấy rõ nhất → Yêu cầu thấy được màng nhân, vân ngang - Đại diện 1 thành viên trong nhóm lên tiêu bản khi đã nhìn rõ → các thành viên trong nhóm cùng quan sát → vẽ hình Hoạt động 2 - Từng thành viên thay đổi nhau để đều được lên kính QUAN SÁT CÁC LOẠI *Quan sát tế bào thấy được các phần chính: màng, tế bào MÔ KHÁC - GV yêu cầu quan sát các chất, nhân, vân ngang mô trong hộp tiêu bản → * HS díi sù híng dÉn cña GV , c¸c nhãm HS tiÕn hµnh quan đối chiếu hình vẽ SGK s¸t c¸c lo¹i m« trong hép iªu b¶n - GV theo dõi kiểm tra các - §¹i diªn nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶, nhãm kh¸c nhËn xÐt bæ sung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhúm nắm số nhúm đạt yờu và xác định các thành phần của các mô đợc quan sát. - Vẽ hình các loại mô đã quan sát và có ghi chú đầy đủ cầu - GV có thể yêu cầu HS mô tả những gì đã quan sát thấy Hoạt động 2 THU HOẠCH - Nêu tóm tắt phương pháp - HS: làm tiêu bản mô cơ vân - Vẽ hình và chú thích đầy + Nêu tóm tắt phương pháp làm tiêu bản mô cơ vân đủ các loại mô quan sát được + Vẽ hình các loại mô đã quan sát và có ghi chú đầy đủ (đảm bảo vẽ đẹp, chính xác) + Thu dọn vệ sinh, rửa, cất dụng cụ….. 4. Nhận xét và đánh giá: - Nhận xét về kết quả chuẩn bị và thực hành của các nhóm (khen và phê bình) - Đánh giá kết quả chú ý nêu rõ nguyên nhân chưa thành công, đã thành công của các nhóm - Thu dọn vệ sinh rửa dụng cụ, cất kính, tiêu bản 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thiện bản thu hoạch (theo mẫu SGK tr.19) và hình vẽ Ngµy kÝ duyÖt cña BGH Ngµy…… th¸ng……..n¨m 2011. CHƯƠNG II :. VẬN ĐỘNG. TuÇn 4 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 7: Bµi 7: bé x¬ng I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS trình bày được các thành phần chính của bộ xương và xác định được vị trí các xương chính ngay trên cơ thể mình - Phân biệt được các loại xương dài, xương ngắn, xương dẹt về hình thái, cấu tạo - Phân biệt được các loại khớp xương. Nắm vững cấu tạo khớp động 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát tranh, mô hình tìm tòi kiến thức, phát triển kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp khái quát, kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh bộ xương II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp - tìm tòi – lµm thÝ nghiÖm - hoạt động hợp tác nhóm nhỏ III. CHUẨN BỊ: - GV: - Tranh mô hình bộ xương người, thỏ - Mô hình, tranh cấu tạo một đốt sống điển hình.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS: đọc trước bài mới III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Hãy cho VD một phản xạ và phân tích phản xạ đó? 3. Bài mới: * Mở bài: Trong quá trình tiến hoá sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Ở người đặc điểm của hệ cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động Hoạt động 1: CÁC PHẦN CHÍNH CỦA BỘ XƯƠNG a) Vai trò bộ xương Hướng dẫn nghiên cứu SGK và quan sát tranh + mô hình - Yêu cầu trả lời câu hỏi (?) Bộ xương có vai trò gì? - GV nhận xét và chốt kiến thức b) Thành phần bộ xương - GV hỏi: (?) Bộ xương gồm mấy phần? Nêu đặc điểm của mỗi phần? (?) Tìm những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân? (?) Đặc điểm của bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng? - GV nhận xét tóm tắt kiến thức chuẩn Hoạt động 2 PHÂN BIỆT CÁC LOẠI XƯƠNG - Hướng dẫn HS nghiên cứu SGK mục II/25, quan sát mô hình bộ xương (?) Có mấy loại xương? Xác định các loại xương đó trên mô hình bộ xương? GV nhận xét và chốt kiến thức: (?) Dựa vào đâu để phân biệt thành 3 loại xương? Hoạt động 3 CÁC KHỚP XƯƠNG Hướng dẫn nghiên cứu thông tin và quan sát hình 7.4 (?) Thế nào gọi là một khớp xương? (?) Có mấy loại khớp, nêu đặc. - Cá nhân nghiên cứu SGK/25 - Quan sát tranh 7.1 và mô hình - Kết hợp với hiểu biết thực tế và lớp dưới để trả lời câu hỏi - 1HS trình bày đáp án → HS khác nhận xét → HS kết luận - HS tiếp tục nghiên cứu SGK/25. Quan sát hình 7.1; 7.2; 7.3 và mô hình → Thảo luận để trả lời các câu hỏi - Yêu cầu: - Bộ xương có 3 phần chính + Xương tay chân có các phần tương đồng, xương chân dài, to - Cột sống có 4 chỗ cong - Các phần xương gắn khớp phù hợp trọng lực cân lồng ngực rộng 2 bên - Đại diện nhóm trình bày - HS đọc thông tin SGK, quan sát mô hình sau đó xác định vị trí các loại xương trên mô hình - Đại diện 1 HS lên trình bày đáp án, cả lớp theo dõi và nhận xét - Dựa vào hình dạng, cấu tạo của các xương. - Cá nhân nghiên cứu T.T SGK tr.25, quan sát tranh vẽ - Trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi - Đại diện 1 số nhóm trả lời, các. a) Vai trò bộ xương - Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định - Chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động - Bảo vệ các nội quan b)Thành phần bộ xương - Bộ xương gồm 3 phần: + Xương đầu: Hộp sọ phát triển Xương mặt nhỏ có lồi cằm + Xương thân: Cột sống: có 4 chỗ cong Lồng ngực rộng 2 bên (xương sườn, xương ức) + Xương chi: Đai vai → đai hông Xương tay chân (cánh, ống, bàn, ngón tay; đùi, ống, bàn, ngón chân) * Kết luận: có 3 loại xương: + Xương dài: Hình ống, giữa rỗng chứa tuỷ. VD: xương ống chân…. + Xương ngắn: Ngắn, nhỏ. VD: xương đốt sống …. + Xương dẹt: Hình bản dẹt, mỏng. VD: xương bả vai… * Kết luận: - Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương. - Có 3 loại khớp: + Khớp động: Cử động.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> điểm của từng loại khớp đó? (?) Vì sao cử động của khớp động và khớp bán động lại khác nhau? - GV chốt kiến thức: (?) Hãy chỉ trên cơ thể người loại khớp có ở vị trí nào? (?) Ở người loại khớp nào chiếm nhiều hơn, điều đó có ý nghĩa ntn với hoạt động sống của con người? * Kết luận chung: HSđọc SGK. nhóm khác nhận xét - bổ sung → dễ dàng (do hai đầu HS nêu kết luận xương có lớp sụn, giữa có dịch khớp, bên ngoài có dây chằng). - HS thảo luận để trả lời + Khớp bán động: hạn Yêu cầu chỉ được vị trí 3 loại chế cử động (giữa hai khớp trên cơ thể, chỉ ra vai trò đầu xương có đĩa sụn) của khớp động và bán động giúp + Khớp bất động: không người vận động và lao động cử động (Các xương gắn + Khớp động và bán động nhiều chặt = khớp răng cưa) hơn vì chúng giúp ích nhiều cho con người vận động và lao động. 4. Củng cố và đánh giá: GV gọi 1 HS chỉ trên mô hình các phần của bộ xương, các loại xương, các loại khớp xương 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 xương đùi ếch (hay x. sườn gà), bao diêm --------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 8: Bµi 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA BỘ XƯƠNG I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo chung của một xương dài, từ đó giải thích được sự lớn lên của xương và khả năng chịu lực của xương. - Xác định được thành phần hoá học của xương để chứng minh được tính chất đàn hồi và cứng rắn của xương. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh, thí nghiệm → tìm kiến thức - Biết cách tiến hành thí nghiệm đơn giản trong giờ lý thuyết - Củng cố kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ bộ xương, liên hệ với lứa tuổi cần ăn thức ăn như thế nào đảm bảo cho xương phát triển. II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp - tìm tòi – lµm thÝ nghiÖm - hoạt động hợp tác nhóm nhỏ III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh vẽ hình 8.3, 8.4 SGK - Hai xương đùi ếch sạch - Panh, đèn cồn, nước sạch, dung dịch HCL 10% HS: chuẩn bị như đã phân công III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (?) Bộ xương người gồm mấy phần? Cho biết các xương ở mỗi phần đó? (có thể cho học sinh chỉ trên tranh hay mô hình vị trí tên các xương) 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Mở bài: Cho HS đọc mục “Em có biết’’ tr.31. Như vậy các em thấy xương có sức chịu đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó? Ta nghiên cứu bài hôm nay sẽ rõ. Hoạt động 1 CẤU TẠO CỦA XƯƠNG a) Cấu tạo và chức năng xương dài - Treo tranh vẽ H.8.1, 8.2 SGK - Hướng dẫn nghiên cứu thông tin sau đó thảo luận nhóm trả lời (?) Cấu tạo hình ống, nan xương có ý nghĩa gì với chức năng của xương? - GV nhận xét bổ xung chốt kiến thức chuẩn - GV giải thích rõ cấu tạo hình ống làm. - Cá nhân nghiên cứu thông tin SGK, Quan sát tranh vẽ → ghi nhớ kiến thức và trao đổi nhóm trả lời - Quan sát xương đùi gà cắt ngang và chỉ rõ các phần - Đại diện 1-2 nhóm trình bày đáp án → cả lớp thảo luận cho xương nhẹ, vững chắc. Nan xương xếp → HS nêu KL vòng cung có tác dụng phân tán lực, làm tăng khả năng chịu lực → liên hệ việc xây dựng đảm bảo độ bền vững và tiết kiệm vật liệu (như trụ cầu, tháp Aphen, mái vòm nhà thờ…). (?) Nêu chức năng của xương dài? b) Cấu tạo, chức năng xương ngắn và xương dẹt - GV treo tranh 8.3/ 29, hướng dẫn nghiên cứu thông tin (?) Nêu cấu tạo xương dẹt? (?) Kể tên 1 số xương dẹt, ngắn ở người? - GV nhận xét chốt kiến thức Hoạt đông 2 SỰ TO VÀ DÀI RA CỦA XƯƠNG - GV treo tranh vẽ h.8.4, hướng dẫn nghiên cứu thông tin - GV treo hình 8.5 mô tả thí nghiệm chứng minh vai trò của sụn tăng trưởng trên xương đùi 1 con bê - GV đánh giá và chốt kiến thức. a) Cấu tạo và chức năng xương dài - Cấu tạo + Đầu xương phía ngoài có sụn bao bọc, trong là mô xương xốp gồm các nan xương tạo ô trống chứa tuỷ + Thân xương: Ngoài là màng xương → Mô xương cứng → khoang xương - Chức năng: Nội dung ở bảng 2/ 29 SGK. - HS nghiên cứu bảng 2SGK/ 29 → ghi nhớ và trả lời b) Xương ngắn và - HS nghiên cứu thông tin xương dẹt phần 3/ tr 29 và quan sát - Cấu tạo: ngoài là tranh ghi nhớ kiến thức mô xương cứng, + Kể xương đốt sống, xương trong là mô xương sườn, xương ức xốp gồm nhiều nan - 1- 2 HS trình bày đáp án xương có các ô nhỏ - Chức năng: chứa tuỷ đỏ - HS đọc T.T SGK, nghe và quan sát thí nghiệm rồi ghi * Kết luận: nhớ - Xương dài ra do - Thảo luận nhóm yêu cầu sự phân chia các tế nêu được: bào ở lớp sụn tăng + Khoảng BC không tăng trưởng + Khoảng AB, CD tăng vậy - Xương to ra do xương dài ra sự phân chia của - Đại diện nhóm trả lời, các các tế bào màng nhóm khác bổ sung → HS xương nêu kết luận. Hoạt động 3 THÀNH PHẦN HOÁ HỌC VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG - HS đọc cách làm thí - GV yêu cầu cả lớp đọc cách làm thí nghiệm ở SGK nghiệm - Nhóm được cử, lên làm thí - Cử 1 nhóm 3 em lên làm thí nghiệm nghiệm - Các bạn khác theo dõi cánh (?) Phần nào của xương cháy có mùi làm và nhận xét khét? HS theo dõi hiện tượng xảy (?) Bọt khí nổi lên khi ngâm xương đó ra và kết quả cuối cùng ở cả là khí gì? hai thí nghiệm → thảo luận, yêu cầu:. * Kết luận: + T.P hoá học của xương gồm: - Chất vô cơ: Muối can xi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> (?) Tại sao sau khi ngâm xương lại dẻo và có thể thắt nút lại được? - GV giúp hoàn thiện kiến thức và nêu thêm về tỷ lệ chất vô cơ và hữu cơ ở người già và trẻ em - GV giải thích; Chất hữu cơ là chất kết dính → đàn hồi, chất vô cơ tăng độ cứng. + Chất cháy là chất hữu cơ + Bọt khí là CO2 + Xương mất chất vô cơ chỉ còn lại chất hữu cơ nên dẻo và đàn hồi 1 HS trình bày đáp án 1 số khác bổ sung → HS khác rút ra kết luận. - Chất hữu cơ (cốt giao). + Xương có tính chất rắn chắc và đàn hồi. 4. Củng cố và đánh giá: - Cho HS làm bài tập 1/ 31 SGK sau đó đổi bài cho nhau để kiểm tra kết quả - GV thông báo đáp án đúng Kiểm tra xem có bao nhiêu nhóm làm đúng 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời các câu hỏi SGK - Ôn lại kiến thức bài “Mô” Ngµy kÝ duyÖt cña BGH Ngµy…… th¸ng……..n¨m 2011. TuÇn 5 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 9: Bµi 9:. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ và của bắp cơ - Giải thích được tính chất cơ bản của cơ là sự co cơ và nêu được ý nghĩa của sự co cơ 2. Kỹ năng: - Quan sát tranh hình nhận biết kiến thức - Thu thập thông tin khái quát hoá vấn đề - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh hệ cơ II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp - tìm tòi – lµm thÝ nghiÖm - hoạt động hợp tác nhóm nhỏ III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh vẽ sơ đồ H.9.1, 9.3 , 9.4 - Tranh phóng to 1 đơn vị cấu trúc của tế bào cơ HS: Đọc trước bài mới III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (?) Nêu cấu tạo và chức năng của xương dài? (?) Nêu thành phần hoá học và tính chất của xương? 3. Bài mới : * Mở bài: GV giới thiệu khái quát hệ cơ của người, số lượng các cơ trong đó có nhiều hình dạng khác nhau và điển hình là bắp cơ Hoạt động của thầy Hoạt động 1:. Hoạt động của trò. CẤU TẠO BẮP CƠ VÀ TẾ BÀO CƠ. - GV treo tranh vẽ hệ cơ của người, giới thiệu các nhóm cơ, bắp cơ, 2 đầu cơ - Treo tranh vẽ cấu tạo bắp cơ, bó cơ và tế bào cơ - Hướng dẫn nghiên cứu T.T.SGK (?) Nêu cấu tạo của bắp cơ, tế bào cơ? (?) Tại sao cơ xương lại gọi là cơ vân? - GV giảng giải bổ sung, đặc biệt giúp HS thấy rõ cấu tạo của 2 loại tơ cơ, đĩa sáng, đĩa tối, đơn vị cấu trúc. - GV giải thích rõ đĩa sáng hay vân sáng, đĩa tối hay vân tối - GV cần giúp HS làm rõ vì sao TB cơ có vân ngang? - GV nhấn mạnh: vân ngang có được từ đơn vị cấu trúc vì có đĩa sang và đĩa tối xen kẽ. - Cá nhân nghiên cứu T.T và tranh vẽ → trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi - Yêu cầu nêu: + Tế bào cơ có 2 loại tơ cơ, tơ cơ dày và tơ cơ mỏng + Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc - 1-2 bạn trả lời câu hỏi sau đó các bạn khác bổ sung. Nội dung * Kết luận: - Bắp cơ: hình thoi, 2 đầu thuân nhỏ có gân bám vào xương. Ngoài là màng liên kết, trong có nhiều sợi cơ (tế bào cơ) → bó cơ - Tế bào cơ (TB cơ) có nhiều tơ cơ gồm 2 loại: + Tơ cơ dày có các mấu lồi sinh chất → đĩa tối (vân tối) + Tơ cơ mảnh: trơn → đĩa sáng (vân sáng) (+) Đĩa sáng và đĩa tối (tơ cơ dày và mảnh) xếp xen kẽ nhau theo chiều dọc → vân ngang - Đơn vị cấu trúc của TB cơ: là giới hạn giữa tơ cơ mảnh và tơ cơ dày (đĩa tối ở giữa, 2 nửa đĩa sáng ở 2 đầu). Hoạt động 2 TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA CƠ. - GV hướng dẫn HS nghiên cứu thí nghiệm, quan sát hình 9.2/SGK tr.32 (?) Hãy cho biết kết quả của thí nghiệm? (?) Vậy tính chất của cơ là gì? - GV bổ sung nêu rõ các pha của sự co cơ - Yêu cầu HS quan sát hình 9.3 SGK/33 (?) Mô tả phản xạ đầu gối? → Giải thích cơ chế co cơ trong TN trên? (?) Gập cẳng tay vào sát cánh tay, em thấy bắp cơ trước cánh tay thay đổi thế nào? Tại sao?. - HS nghiên cứu thí nghiệm và quan sát tranh thảo luận để trả lời câu hỏi - 1-2 HS trả lời các HS khác bổ sung + T/c của cơ là sự co và giãn - HS quan sát tranh chú ý đến mũi tên chỉ. * Kết luận: - Tính chất của cơ là co và dãn - Khi cơ co tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng tơ cơ dày làm tế bào cơ ngắn lại - Mọi sự co cơ trong cơ thể đều xảy ra theo cơ chế phản xạ - Cơ co theo nhịp gồm 3 pha:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đường đi, nơi đến của xung thần kinh từ đó nêu cơ chế - Một HS trình bày cơ chế, lớp bổ sung - HS tự làm xác định sự thay đổi ở cơ cánh tay là to ra do cơ trước cánh tay co lại để gập cẳng tay và giải thích: do tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng tơ cơ dày → TB cơ co ngắn lại → co cơ Hoạt động 3 - HS quan sát H 9.4 Ý NGHĨA CỦA SỰ CO CƠ kết hợp sự hiểu biết - GV yêu cầu quan sát tranh hính thực tế → trả lời câu 9.4/SGK/33 hỏi (?) Sự co cơ có ý nghĩa như thế nào? Có - Đại diện nhóm tác dụng gì với đời sống? trình bày → nhóm (?) Phân tích sự phối hợp hoạt động co khác nhận xét bổ giãn giữa cơ 2 đầu (cơ gấp) và cơ 3 đầu sung đi đến KL (cơ duỗi) ở cánh tay như thế nào? - GV gợi ý: Do sự sắp xếp các cơ trên cơ thể → từng cặp đối kháng, cơ này kéo về 1 phía thì cơ kia kéo về phía ngược lại - Yêu cầu HS rút ra kết luận * Kết luận chung. HS đọc SGK/ 33 4. Củng cố và đánh giá: Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng: Bắp cơ điển hình có cấu tạo a/ Sợi cơ có vân sáng, vân tối b/ Bó cơ và sợi cơ c/ Có màng liên kết bao bọc, 2 đầu nhỏ, giữa phình to d/ Gồm nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ e/ Cả a, b, c, d  g/ Chỉ c, d 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Ôn lại kiến thức về lực, công cơ học *. * *. Ngày soạn: Ngày dạy:. TiÕt 10:. Bµi 10:. HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ. + Pha tiềm tàng: 1/10 TG nhịp + Pha co: 4/10 TG nhịp (cơ ngắn lạI, sinh công) + Pha dãn: ½ TG (trở lại trạng thái ban đầu) → cơ phục hồi. * Kết luận: - Cơ co làm cho xương chuyển động giúp cơ thể vận động, lao động và di chuyển - Trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Chứng minh được cơ co sinh ra công. Công của cơ được sử dụng vào lao động và di chuyển - Trình bày được nguyên nhân của sự co cơ và nêu các biện pháp chống mỏi cơ - Nêu được lợi ích của sự luyện tập cơ, từ đó mà vận dụng vào đời sống thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao và lao động vừa sức 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng thu thập thông tin, khái quát hoá - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vận dụng lý thuyết vào thực tế để rèn luyện cơ thể II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp - tìm tòi – lµm thÝ nghiÖm - hoạt động hợp tác nhóm nhỏ III. CHUẨN BỊ: GV: - Máy ghi công cơ được sử dụng ghi công kéo của cơ với những lực khác nhau - Đồng hồ bấm giây hay đồng hồ đeo tay HS: Đọc trước bài mới III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (?) Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ? (?) Có khi nào cả cơ gập và cơ duỗi một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng duỗi tối đa? Vì sao? (?) Ý nghĩa của hoạt động co cơ? 3. Bài mới: * Mở bài: Từ câu trả lời 3 của HS → GV liên hệ: Sự co cơ trong cơ thể mang lại hiệu quả gì? Làm thế nào để tăng hiệu quả của hoạt động co cơ, ta nghiên cứu bài hôm nay Hoạt động của thầy Hoạt đông 1 TÌM HIỂU CÔNG CỦA CƠ - Yêu cầu HS làm bài tập mục ▼ SGK tr.34 và trả lời câu hỏi:. + Từ bài tập trên em có nhận xét gì về sự liên quan giữa: cơ - lực - vật tác dụng? + Thế nào là công của cơ? - GV nhận xét và bổ xung - Yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin SGK tr.34 → trả lời câu hỏi. Hoạt động của trò - Vài 3 HS trả lời, HS khác bổ sung - nhận xét - HS nghiên cứu làm bài tập chọn từ để điền vào ô trống. - 1-2 HS đọc đáp án → các HS khác nhận xét - bổ sung - Trên cơ sở bài làm tiếp tục trả lời 2 câu hỏi - 1-2 HS trả lời - HS khác bổ sung. Yêu cầu nêu: H/đ của cơ tạo ra lực làm di chuyển vật hay mang vác vật → HS trả lời câu hỏi 2 + Làm thế nào để tính được - HS tiếp tục nghiên cứu T.T công của cơ? SGK rồi trao đổi nhóm và trả + Hoạt động của cơ chịu ảnh lời câu hỏi. (Yêu cầu: Theo hưởng của yếu tố nào? Hãy công thức:. Nội dung. * Kết luận: - Khi cơ co tạo một lực tác động vào vật làm vật di chuyển tức là đã sinh ra công - Công của cơ phụ thuộc vào: + Trạng thái thần kinh + Nhịp độ lao động + Khối lượng của vật phải d/c.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> phân tích các yếu tố đó? A = Fs (F: lực tạo ra, s: - GV nhận xét kết quả và bổ quãng đường vật đi được) sung - Đại diện 1 - 2 nhóm trả lời Nhóm khác bổ sung Hoạt động 2 - HS có thể nêu mỏi tay hay SỰ MỎI CƠ mỏi cổ khi viết nhiều, ngồi - GV nêu vấn đề: Chúng ta đã lâu. Hiện tượng là tay không bao giờ bị mỏi cơ chưa? Khi co được → không cầm được mỏi cơ có hiện tượng như thế bút… nào? - Lần lượt 5 HS lên co công cơ - GV giới thiệu máy ghi công ngón tay trỏ cho đến khi mỏi cơ và cách sử dụng. Sau đó để không co được nữa lực kéo cố định 25N và cho 5 - Các HS khác theo dõi thí HS tiến hành thí nghiệm nghiệm sau đó rút ra nhận xét + Cử 1 nhóm gồm 2 HS đếm số lần co của cơ ngón tay và - HS nghiên cứu thông tin bấm giờ theo dõi → rút ra SGK và liên hệ thực tế để trả nhận xét lời câu hỏi - Yêu cầu HS nghiên cứu + Công cơ lớn nhất khi cơ co bảng 10/SGK để kéo vật với khối lượng (?) Từ bảng 10, em hãy cho thích hợp và nhịp co vừa phải biết với khối lượng ntn thì (200g – 6cm) công cơ sản ra lớn nhất? - 1-2 HS trả lời các HS khác (?) Khi ngón trỏ co nhiều lần nhận xét thì biên độ co cơ có hiện - HS nghiên cứu thông tin và tượng gì? Khi đó em gọi là gì? qua thực tế trả lời câu hỏi - GV nhận xét (?) Vậy nguyên nhân nào dẫn - HS liên hệ: Khi học lâu mà đến sự mỏi cơ? không nghỉ → căng thẳng, - GV nhận xét và kết luận mệt mỏi → cần nghỉ ngơi…. - GV hỏi tiếp: - HS suy nghĩ để trả lời – HS (?) Sự mỏi cơ có ảnh hưởng gì khác bổ sung đến sức khỏe và lao động? - HS rút ra kết luận (?) Làm thế nào để cơ lâu bị mỏi, học tập và lao động có kết quả? (?) Khi cơ bị mỏi cần làm gì để cơ hết mỏi? - GV nhận xét - bổ sung Hoạt động 3 - HS dựa vào kiến thức đã học THƯỜNG XUYÊN LUYỆN ở trên kết hợp với thực tế hoạt TẬP ĐỂ RÈN LUYỆN CƠ động hàng ngày thảo luận để (?) Những hoạt động nào trả lời câu hỏi được coi là luyện tập cơ? - Đại diện nhóm trả lời các (?) Luyên tập cơ thường nhóm khác bổ sung xuyên có tác dụng gì đến hệ - HS nêu kết luận cơ ? (?) Nên có phương pháp luyện - 1 HS đọc mục kết luận cuối tập cơ như thế nào để có kết bài quả tốt? - Một số HS trả lời, HS khác - GV nhận xét → giúp HS rút nhận xét - bổ sung. *Kết luận1: Khi cơ làm việc lâu, biên độ co cơ giảm → ngừng, gọi là sự mỏi cơ * Kết luận 2: Do lượng O2 cung cấp cho cơ thiếu → năng lượng sản ra ít và sản phẩm tạo ra là Axít lactíc, axít này tích tụ → đầu độc cơ → mỏi cơ * Kết luận 3: Biện pháp chống mỏi cơ: - Hít thở sâu - Xoa bóp cơ, uống nước đường… - Cần có thời gian lao động, học tập, và nghỉ ngơi hợp lý. * Kết luận: - Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao vừa sức có tác dụng: - Tăng thể tích cơ - Tăng lực co cơ làm cho hoạt động tiêu hoá, tuần hoàn, hô hấp có hiệu quả → Tinh thần sảng khoái → lao động và học tập hiệu quả cao.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ra kết luận - GV liên hệ: (?) Em chọn cho mình 1 hình thức luyện tập nào chưa? Nếu có thì hiệu quả như thế nào? * Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK tr.35 4. Củng cố và đánh giá + Công của cơ là gì ? + Nêu nguyên nhân của sự mỏi cơ và biện pháp chóng mỏi cơ? + Giải thích hiện tượng chuột rút trong đời sống hàng ngày? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Thực hiện trò chơi trong giờ ra chơi và đọc phần “Em có biết” SGK tr.36 Ngµy kÝ duyÖt cña BGH Ngµy…… th¸ng……..n¨m 2011. TuÇn 6 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 11: Bµi 11:. TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Chứng minh được sự tiến hoá ở hệ cơ, xương của người so với động vật - Vận dụng đuợc những hiểu biết về hệ vận động để giữ vệ sinh, rèn luyện thân thể, chống các tật bệnh về cơ xương thường sảy ra ở tuổi thiếu niên. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp, tư duy lôgíc - Nhận biết kiến thức qua kênh hình và kênh chữ - Vận dụng lý thuyết vào thực tế 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động để có thân hình cân đối II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp - tìm tòi – hoạt động hợp tác nhóm nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh vẽ về xương hộp sọ, xương cột sống, xương bàn chân cũa người và động vật - Tranh về sự co khác nhau của cơ nét mặt (nếu có) - Tranh về tư thế ngồi học ảnh hưởng đến sự phát triển của cột sống (nếu có). HS: Đọc trước bài mới III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (?) Hãy tính công của cơ khi xách 1 túi gạo 5 kg lên cao 1 mét? Công của cơ phụ vào yếu tố nào? (?) Giải thích tại sao vận động viên bơi, chạy, nhảy dễ bị chuột rút? 3. Bài mới: * Mở bài: Chúng ta đã biết con người có nguồn gốc từ động vật đặc biệt là từ lớp thú. Trong quá trình tiến hoá con người đã thoát khỏi thế giới động vật. Cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó đặc biệt là sự biến đổi của bộ xương Hoạt động của thầy Hoạt động 1 SỰ TIẾN HOÁ CỦA BỘ XƯƠNG NGƯỜI SO VỚI BỘ XƯƠNG THÚ - GV hướng dẫn quan sát tranh sau đó hoàn thành bảng 11.tr 38 và trả lời câu hỏi (?) Đặc điểm nào của bộ xương người thích nghi với tư thế đứng thẳng, đi bằng 2 chân và lao động? - GV đánh giá, hoàn thiện bảng. Hoạt động của trò - Cá nhân quan sát hình 11.1 đến 11.3 tr.37 và hoàn thiện bảng 11 sau đó trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu + Cột sống cong 4 chỗ + Lồng ngực nở rộng 2 bên + Tay, chân phân hoá + Khớp linh hoạt, tay được giải phóng - Đại diện các nhóm lên điền vào cột ở bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung để. Nội dung. * Kết luận: Bộ xương người có cấu tạo hoàn toàn phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động (nội dung bảng 11). - GV gợi ý trả lời câu hỏi: (?) Khi con người đứng thẳng hoàn thiện kiến thức thì trụ đỡ cơ thể là phần nào? (?) Lồng ngực của con người có - HS tiếp tục thảo luận để trình bày đặc điểm thích nghi bị kẹp giữa 2 tay không? với đứng thẳng và lao động - Các nhóm khác bổ sung và nêu kết luận Bảng 11: So sánh sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương động vật - - -. Các phần so sánh Tỷ lệ sọ não /mặt Lồi cằm xương mặt Cột sống Lồng ngực Xương chậu Xương đùi Xương bàn chân. - Xương gót chân. Ở người - Lớn - Phát triển - Cong ở 4 chỗ - Mở rộng sang 2 bên - Nở rộng - Phát triển, khoẻ Xương ngón ngắn, bàn chân hình vòm - Lớn, phát triển về phía sau. Ở thú - Nhỏ - Không có - Cong hình cung - Phát triển theo hướng lưng - bụng - Hẹp - Bình thường - Xương ngón dài, bàn chân phẳng - Nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động 2 SỰ TIẾN HOÁ CỦA HỆ CƠ NGƯỜI SO VỚI HỆ CƠ THÚ - GV hướng dẫn nghiên cứu thông tin và quan sát tranh vẽ (?) Sự tiến hoá của hệ cơ ở người so với hệ cơ ở thú thể hiện như thế nào? - GV giúp các em phân biệt 3 nhóm cơ chính trên cơ thể người - GV mở rộng thêm: trong quá trính tiến hoá do ăn thức ăn chín, sử dụng các công cụ ngày càng tinh xảo, do phải đi xa hơn để tìm thức ăn nên hệ cơ xương của người đã tiến hoá dần đến mức hoàn thiện phù hợp với hoạt động ngày càng phức tạp, kết hợp với tiếng nói và tư duy phát triển con người đã khác xa so với động vật Hoạt động 3 VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG - GV hướng dẫn quan sát tranh vẽ và làm bài tập mục ▼/ tr 39 SGK - GV nhận xét và bổ sung → Hỏi thêm: + Liệu các em có bị cong vẹo cột sống không?. - Cá nhân nghiên cứu thông tin, quan sát hình 11.4 tr 38 * Kết luận: SGK sau đó trao đổi nhóm - Cơ nét mặt phát triển biểu và trả lời câu hỏi thị trạng thái khác nhau - Cơ vận động lưỡi phát - 1-2 đại diện các nhóm trình triển → nói bày đáp án và các nhóm khác - Cơ tay phân hoá làm bổ sung nhiều nhóm nhỏ: Cơ gập duỗi cẳng tay, cơ gập duỗi ngón tay, đặc biệt là cơ ở ngón cái → lao động, cử động linh hoạt - Cơ chân lớn, khoẻ → gấp, duỗi - Cơ gập, ngửa thân. - Cá nhân quan sát h. 11.5tr 39 SGK → trao đổi nhóm thống nhất trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác. * Kết luận : - Để có hệ vận động khoẻ, cân đối cần: + Chế độ dinh dưỡng hợp lý + Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng. bổ sung - HS thảo luận toàn lớp đặc biệt những ý kiến rút ra từ + Rèn luyện thân thể, lao động vừa sức thực tế - Để chống cong vẹo cột sống cần lưu ý: + Mang vác, xách đều ở hai tay + Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn. + Sau bài học hôm nay em sẽ làm gì để không bị cong vẹo cột sống? - GV khái quát nhận xét của HS sau đó nêu các biện pháp chung để bảo vệ cột sống tránh bị cong vẹo → yêu cầu HS rút ra kết luận: Kết luận chung :HS đọc KL SGK /39 4. Củng cố và đánh giá: - Đánh dấu () vào các đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật :  + Xương sọ lớn hơn xương mặt + Lồng ngực nở theo chiều lưng bụng  + Cơ nét mặt phân hoá  + Cơ nhai phát triển.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Khớp cổ tay kém linh hoạt  + Khớp chậu – đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu + Xương bàn chân xếp trên một mặt phẳng + Ngón chân cái đối diện với bốn ngón kia 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa - Chuẩn bị thực hành: Mỗi nhóm 2 thanh nẹp dài 30 - 40cm rộng 4-5 cm; 4 cuộn băng y tế; 4 miếng vải sạch hoặc gạc y tế * * *** Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 12: Bµi 12:. TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ CHO NGƯỜI GÃY XƯƠNG THỰC HÀNH:. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS biết cách sơ cứu khi gặp người bị gãy xương . - HS biết băng cố định xương bị gãy, cụ thể là xương cẳng tay 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn 3. Thái độ: . - Giáo dục ý thức bảo vệ bộ xương, ý thức trách nhiệm với cộng đồng khi gặp tai nạn II. CHUẨN BỊ: GV: + Nẹp, băng y tế, dây, vải, băng hình về tai nạn giao thông (nếu có) + Tranh vẽ h.12.1 → h.12.4 (SGK - nếu có) HS: Mỗi nhóm: + Hai thanh nẹp tre hay gỗ dài 30 - 40 cm rộng 4-5 cm dày 1 cm nhẵn, phẳng + 4 cuộn băng y tế mỗi cuận dài 2m có thể thay bằng cuộn vải sạch + 4 mảnh vải sạch kích thước 20 x 40cm có thể thay bằng vải gạc y tế III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra chuẩn bị dụng cụ: Nẹp gỗ, băng, vải của các nhóm 3) TiÕn hµnh thùc hµnh: * Mở bài: Trong thực tế, khi lao động, chơi thể dục thể thao, khi tham gia giao thông... không may có thể bị tai nạn gẫy xương khi đó người bị thương và những người xung quanh xử lý như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 TÌM HIỂU NGUYÊN NHÂN GẪY XƯƠNG - HS theo dõi câu hỏi, dựa vào thực tế, tìm hiểu - GV đưa ra các câu hỏi: thêm thông tin SGk tr.40 sau đó thảo luận để trả + Hãy nêu các nguyên nhân dẫn tới gẫy lời xương? + Vì sao nói khả năng gãy xương có liên - Đại diện 1-2 nhóm trình bày các nhóm khác bổ xung quan đến lứa tuổi? + Để bảo vệ xương khi tham gia giao * Kết luận: Khi bị gãy xương không được nắn bóp bừa bãi, cần sơ cứu ngay tại chỗ bằng cách : thông em cần lưu ý những điểm gì ? + Đặt nạn nhân nằm yên + Khi gặp người bị tai nạn gãy xương + Dùng gạc hay khăn sạch nhẹ nhàng lau sạch chúng ta có nên nắn lại chỗ xương bị gãy vết thương không? Vì sao? Và ta phải làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV nhận xét và khái quát Hoạt động 2 TẬP SƠ CỨU VÀ BĂNG BÓ - GV hướng dẫn quan sát hình và nghiên cứu thông tin mục 1, mục 2 (SGK) (?) Nêu phương pháp sơ cứu cho người bị gãy xương cẳng tay - GV nhận xét và chốt kiến thức - GV nêu thêm 1số trường hợp cần có 2 nẹp gỗ ở 2 bên xương gẫy - GV tiếp tục hướng dẫn quan sát hình và tìm hiểu thông tin (?) Nêu cách băng bó cố định xương gẫy?. + Tiến hành sơ cứu và băng cố định rồi đưa tới bệnh viện. - Cá nhân quan sát hình 12.1 và nghiên cứu thông tin SGk tr 40 ghi nhớ các bước sơ cứu - 1 HS trình bày các HS khác bổ sung - HS nhắc lại kết luận * Kết luận: - Phương pháp sơ cứu : + Đặt nẹp gỗ dưới xương cẳng tay có lót vải mềm + Buộc định vị 2 đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gẫy - HS quan sát hình 12.2,12.3, 12.4 và đọc thông tin SGK tr 41, từ đó nêu cách băng bó cố định xương cẳng tay và xương cẳng chân - 1 HS trình bày - HS khác bổ sung * Kết luận: - Phương pháp băng bó cố định: + Dùng băng y tế cuốn chặt từ cẳng tay hay cổ chân lên + Làm dây đeo cẳng tay vào cổ (với xương đùi dùng nẹp dài buộc cố định vào thân) - HS tiến hành làm. Yêu cầu cử 1 bạn làm người bị thương, 2 bạn tập băng bó rồi lại tiếp tục thay thế để bạn nào cũng được băng bó 1 lần - HS viết thu hoạch theo mẫu - Nếu không còn thời gian các em hoàn thành ở nhà. - GV lưu ý sau khi băng cố định cần đưa ngay nạn nhân tới bệnh viện - GV yêu cầu các nhóm tiến hành tập sơ cứu và băng bó - GV theo dõi quan sát sửa chữa có thể chấm điểm 1số nhóm Hoạt động 3 ViÕt thu ho¹ch - Cho HS trao đổi nhóm, viết bản thu ho¹ch ng¾n gän dùa vµo néi dung th¶o luận ở hoạt động trên (nếu cũn thời gian) - NÕu HS cha kÞp hoµn thµnh th× GV cã thÓ cho HS vÒ nhµ viÕt tiÕp 4. Nhận xét và đánh giá: - GV đánh giá chung giờ thực hành về ưu, nhược điểm - Cho điểm nhóm làm tốt - Yêu cầu mỗi em làm 1 bản thu hoạch viết báo cáo tường trình cách sơ cứu và băng bó khi gặp người bị gãy xương - Yêu cầu dọn dẹp vệ sinh lớp 5. Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu HS hoàn thành bản thu hoạch và biết vận dụng nếu gặp trường hợp xảy ra Ngµy kÝ duyÖt cña BGH Ngµy…… th¸ng……..n¨m 2011.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> CHƯƠNG III:. TUẦN HOÀN. TuÇn 7. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 13 - Bµi 13:. MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS cần phân biệt được các thành phần của máu - Trình bày được chức năng của huyết tương và hồng cầu - Phân biệt được máu, nước mô, bạch huyết - Trình bày được vai trò của môi trường trong 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng thu thập thông tin, quan sát tranh hình để phát hiện kiến thức - Rèn kỹ năng khái quát, tổng hợp, hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ cơ thể chống mất máu . II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi – hoạt động hợp tác nhóm nhỏ III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh vẽ tế bào máu - Mẫu máu động vật lắng đọng tự nhiên với chất chống đông.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HS: - HS 1 số nhóm chuẩn bị tiết gà, lợn để trong đĩa hoặc bát III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15 phút (có đề và đáp án) 3. Bài mới: * Mở bài: Chúng ta vẫn thường quan sát thấy máu người hay động vật. Vậy máu có vai trò gì với cơ thể? Ta cùng đi tìm hiểu thành phần cấu tạo, chức năng của máu. Hoạt động của thầy Hoạt động 1 TÌM HIỂU VỀ MÁU a. Thành phần cấu tạo máu. - GV hướng dẫn quan sát mẫu máu đã chuẩn bị (?) Máu đông gồm những thành phần nào ? - GV hướng dẫn nghiên cứu thông tin SGK và cho các em quan sát ống nghiệm đựng máu có chất chống đông đã để lắng (?) Hãy quan sát và chỉ rõ phần huyết tương và phần tế bào máu? - Yêu cầu làm bài tập mục▼SGK tr.4243 - GV chốt kiến thức ? Nêu các loại bạch cầu trong máu? b. Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu - GV hướng dẫn nghiên cứu thông tin SGK. Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập mục ▼SGk tr 43. Hoạt động của trò - HS quan sát mẫu máu gà, vịt, đã bị đông rồi thảo luận trả lời: - Yêu cầu nêu + Phần máu đông thành cục có màu đỏ + Phần nước trong có màu vàng - HS quan sát đối chiếu thí nghiệm SGK và chỉ trên ống nghiềm các phần của máu gồm huyết tương và tế bào máu - Đại diện 1 em trình bày đáp án HS khác nhận xét HS rút ra kết luận. - Cá nhân nghiên cứu thông tin mục □ SGK tr. 43 → trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi, Yêu cầu + Khi mất nước máu khó lưu thông + Chức năng: Huyết tương vận - GV đánh giá câu trả lời của HS sau đó chuyển các chất khái quát về chức năng của huyết tương + Máu ở phổi kết hợp với O2 và hồng cầu (đỏ tươi) → tim và đi đến TB. Máu ở TB kết hợp với CO 2 (đỏ sẫm) về tim rồi tới phổi - Đại diện nhóm trình bày, Hoạt động 2 nhóm khác nhận xét bổ sung MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ - HS rút ra kết luận - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ - Cá nhân quan sát sơ đồ hình (?) Môi trường trong bao gồm những 13.2 SGK/43 → trao đổi nhóm, yếu tố nào ? trả lời được + Môi trường trong gồm máu, (?) Các tế bào ở sâu trong cơ thể có trực nước mô, bạch huyết tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài + Tế bào trong của cơ thể chỉ được không ? trao đổi gián tiếp với môi (?) Tế bào trong cơ thể muổn trao đổi trường ngoài thông qua môi chất gián tiếp với môi trường ngoài trường trong phải thông qua yếu tố nào? + Qua yếu tố lỏng ở gian bào. Néi dung. * Kết luận 1: Máu gồm: - Huyết tương: lỏng, trong suốt, có màu vàng chiếm 55% - Tế bào máu: đặc, đỏ thẫm, gồm: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu chiếm 45%. * Kết luận 2: - Huyết tương chủ yếu là nước và 1 số chất dinh dưỡng, hoóc môn, chất thải... → vận chuyển các chất - Hng cầu có hêmôglôbin (Hb) có khả năng kết hợp với O2 và CO2. + Hb vận chuyển O2 từ phổi về tim đến tế bào + Hb vận chuyển CO2 từ tế bào về tim đến phổi.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV đánh giá phần trả lời của HS và chỉ trên sơ đồ h.13.2 đồng thời nhấn - 1-2 HS trình bày đáp án HS mạnh mối quan hệ của máu, nước mô, khác nhận xét bạch huyết qua sơ đồ sau: * Kết luận : + O2, chất dinh dưỡng lấy vào từ cơ quan - Môi trường hô hấp và tiêu hoá theo máu → nước mô - HS tự rút ra kết luận trong gồm: Máu, → tế bào nước mô, bạch + CO2, chất thải từ tế bào → nước mô → huyết máu → hệ bài tiết, hệ hô hấp → ra ngoài - Môi trường (?) Vậy môi trường trong gồm những trong giúp tế bào thành phần nào? trao đổi chất với (?) Vai trò của môi trường trong là gì? môi trường ngoài * Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK tr.44 4. Củng cố và đánh giá: - Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng Cấu tạo máu gồm các thành phần: a. Tế bào máu: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu b. Nguyên sinh chất, huyết tương c. Prôtêin, li pít, muối khoáng d. Huyết tương e. Cả a, b, c, d x g. Chỉ a, d (?) Môi trường trong của cơ thể gồm những thành phần nào? Chúng có quan hệ với nhau như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về tiêm phòng dịch trẻ em và 1 số bệnh khác Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 14 - Bµi 14:. BẠCH CẦU - MIỄN DỊCH. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Học sinh trả lời được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm - Trình bày khái niệm miễn dịch - Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo - Có ý thức tiêm phòng bệnh dịch 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ nănh quan sát tranh, nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức - Rèn kỹ năng khái quát hoá kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm - Kỹ năng vận dụng kiến thức giải thích thực tế . 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể tăng khả năng miễn dịch II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi – hoạt động hợp tác nhóm nhỏ III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh phóng to hình 14.1, 14.2, 14.3 - Các tư liệu về miễn dịch HS: Đọc trước bài mới.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (?) Nêu thành phần của máu, chức năng của huyết tương và bạch cầu? (?) Nêu thành phần và vai trò của môi trường trong? 3. Bài mới * Mở bài: Nếu chẳng may các em bị đứt tay thì vết thương có thể sưng đỏ, nổi mủ rồi sau đó vài ngày sẽ khỏi. Vậy do đâu mà tay khỏi đau? Hoạt động của thầy Hoạt đông 1 CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA BẠCH CẦU - Hướng dẫn nghiên cứu thông tin và quan sát tranh vẽ h.14.1, 2 → GV hỏi: (?) Thế nào là kháng nguyên, Kháng thể? (?) Sự tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế nào? - GV nhận xét và bổ sung, khắc sâu kiến thức về kháng nguyên, kháng thể - GV tiếp tục hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin và hình vẽ (?) Sự thực bào là gì? Những loại bạch cầu nào thường tham gia thực bào? (?) Tế bào B đã chống lại các kháng nguyên như thế nào? (?) Tế bào T đã phá huỷ tế bào nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào? - GV nhận xét câu trả lời của các nhóm và giảng giải thêm về cơ chế bảo vệ cơ thể của đại thực bào, tế bào B, tế bào T: + Tế bào lim phô B: tiết kháng thể → kết dính KN + Tế bào lim phô T: nhận diện, tiếp xúc KN → tiết Prôtêin → tan màng tế bào bị nhiễm + Đại thực bào (bạch cầu mônô): nuốt cùng lúc nhiều TB vi khuẩn → tiêu hoá chúng. - GV nhắc lại câu hỏi khi vào bài (?) Em hãy giải thích mụn ở tay sưng tấy rồi lại khỏi? (?) Trong nách có hạch gì? - Gv liên hệ với căn bệnh thế kỷ AIDS để HS tự giải thích. - GV giúp HS rút ra kết luận Hoạt đông 2 MIỄN DỊCH - GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin và lấy thêm 1 số ví dụ về hiện tượng miễn dịch của cơ thể. GV hỏi: (?) Miễn dịch là gì? Có những loại miễn dịch nào?. Hoạt động của trò - Cá nhân nhiên cứu thông tin mục □ (tr.45 sgk) và quan sát hình 14.1, 14.2 để trả lời hai câu hỏi - 1 số học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét - Học sinh nêu kết luận. Néi dung * Kết luận 1: - Kháng nguyên là phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể - Kháng thể là những phân tử prôtêin được tiết ra chống lại kháng nguyên - Sự tương tác kháng nguyên và kháng thể theo cơ chế chìa khoá - ổ khoá. - Cá nhân tiếp tục nghiên cứu thông tin và quan sát hình vẽ 14.1 (tr 45 ) → 14.4 (tr.46) Sgk ghi nhớ, sau đó trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung * Kết luận 2: - HS trình bày 3 hàng rào - Bạch cầu tham gia bảo vệ của cơ thể bảo vệ cơ thể bằng cách: + Thực bào của bạch cầu trung tính và đại thực bào - HS vận dụng kiến thức (hình thành chân và giải thích: giả bắt và nuốt vi + Do hoạt động của các khuẩn rồi tiêu hoá) loại bạch cầu đã tiêu diệt + Lim phô B: tiết vi khuẩn ở mụn kháng thể chống lại + Hạch ở nách là do tăng kháng nguyên sinh bạch cầu khi nhiễm + Lim phô T: phá vi khuẩn huỷ tế bào đã bị nhiễm bệnh bằng phân tử prôtêin đặc hiệu - HS nghiên cứu thông tin mục □ SGK tr. 46-47, tự lấy thêm các ví dụ về * Kết luận : miễn dịch → trao đổi - Miễn dịch là khả nhóm để trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> (?) Sự khác nhau giữa các loại miễn dịch là gì? - GV nhận xét, bổ sung, đặc biệt lưu ý người miễn dịch là người tiếp xúc với môi trường có nguồn bệnh song vẫn không mắc bệnh. - Đại diện nhóm trình bày năng không mắc đáp án, các nhóm khác một số bệnh của theo dõi bổ sung người dù sống ở nơi có vi khuẩn gây - HS nêu kết luận bệnh - Có 2 loại miễn + Trẻ em được tiêm các dịch - GV giảng giải về vắc xin và cơ chế tác loại vắc xin: ho gà, uốn + Miễn dịch tự động của vắc xin ván, bạch hầu, viem não nhiên là khả năng tự - Gv nêu thêm về dịch SARS và dịch cúm Nhật Bản, viêm gan B… chống bệnh của cơ do vi rút H5N1gây ra vừa qua + Kết quả: thể (?) Hiện nay trẻ em đang được tiêm + Miễn dịch nhân phòng các loại vắc xin gì? Kết quả như thế tạo là tạo cho cơ thể nào? khả năng miễn dịch - GV đề phòng HS hỏi: “Vì sao có trường bằng vắc xin hợp trẻ em tiêm phòng mà bị chết như vừa qua ở TPHCM…?” Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK /47 4. Củng cố và đánh giá: Hãy đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng 1. Loại bạch cầu nào tham gia vào quá trình thực bào? x a. Bạch cầu trung tính b. Bạch cầu ưa Axít c. Bạch cầu ưa kiềm x d. Bạch cầu đơn nhân e. Lim phô bào 2. Hoạt động nào là của lim phô B? x a. Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên b. Thực bào bảo vệ cơ thể c. Tiết chất bảo vệ cơ thể 3. Tế bào T phá huỷ tế bào cơ thể bị nhiễm bệnh bằng cách nào? a. Tiết men phá huỷ màng x b. Dùng phân tử prôtêin đặc hiệu c. Dùng chân giả tiêu diệt 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về hoạt động cho máu và truyền máu Ngµy kÝ duyÖt cña BGH Ngµy…… th¸ng……..n¨m 2011.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> TuÇn 8 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 15 - Bµi 15:. ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS trình bày được cơ chế đông máu và vai trò của nó trong bảo vệ cơ thể - HS trình bày được nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó . 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát sơ đồ thí nghiệm, kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng vận dụng lý thuyết giải thích các hiện tượng liên quan đến đông máu trong đời sống 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể, biết bảo vệ cơ thể khi bị chảy máu và giúp đỡ người xung quanh II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi – hoạt động hợp tác nhóm nhỏ III. CHUẨN BỊ: GV : - Bảng phụ ghi sơ đồ đông máu - Kết quả thí nghiệm phản ứng giữa các nhóm máu - Bảng phụ ghi sơ đồ truyền máu chưa có mũi tên HS: - Chuẩn bị phiếu học tập: Tìm hiểu về hiện tượng đông máu Tiêu chí Nội dung Hiện tượng Cơ chế Khái niệm Vai trò IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Bạch cầu tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể ?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ? Phân biệt các loại miễn dịch và cho ví dụ? 3. Bài mới * Mở bài: Cơ thể người có khoảng 4-5 lít máu, nếu bị thương chảy máu và mất khoảng 1/3 lượng máu của cơ thể thì tính mạng của cơ thể có thể bị đe do. Thực tế với những vết thương nhỏ máu chảy vài phút chậm dần rồi ngừng hẳn. Đó là khả năng tự bảo vệ của cơ thể, khả năng này có được là do đâu ? Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Néi dung. Hoạt động 1. CƠ CHẾ ĐÔNG MÁU VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ - GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin để hoàn thành phiếu học tập: - Gv có thể gợi ý thêm về sơ đồ đông máu - Kẻ sẵn phiếu học tập lên bảng cho HS chữa - Gọi các nhóm trình bày đáp án - GV ghi cả ý kiến bổ sung của các nhóm - GV nhận xét - bổ sung và đưa ra đáp án đúng. - HS nghiên cứu thông tin SGk tr. 48 và quan sát sơ đồ đông máu ghi nhớ kiến thức - Thảo lụân nhóm để hoàn thành phiếu học tập - Yêu cầu : nêu rõ nội dung từng tiêu chí, đi sâu vào cơ chế - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác theo dõi bổ sung - So sánh với đáp án → tự sửa chữa (nếu cần). Tìm hiểu về hiện tượng đông máu Tiêu chí Hiện tượng. Cơ chế. Nội dung Khi bị thương đứt mạch máu → máu chảy ra 1 lúc rồi ngừng nhờ 1 khối máu bịt vết thương Máu chảy. Tiểu cầu vỡ. TB máu Huyết tương. Giải phóng enzim. Chất sinh tơ máu. Tơ máu giữ các TB máu. Ion Ca. Khối máu đông. Khái niệm Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông hàn kín vết thương Vai trò Giúp cơ thể tự bảo vệ chống mất máu khi bị thương (?) Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể ? (?) Sự đông máu liên quan đến yếu tố nào của máu ? (?) Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là do đâu? (?) Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu? - GV nhận xét và bổ sung kiến thức chuẩn (?) Chỉ trên sơ đồ nêu cơ chế đông máu?.. - HS nghiên cứu thông tin SGk tr.48, quan sát sơ đồ đông máu và nội dung bảng * Kết luận: trên → thảo luận nhóm → Nội dung trong phiếu học trả lời câu hỏi tập - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - HS nêu kết luận về vai trò của tiểu cầu và vai trò của sự đông máu - HS chỉ trên sơ đồ để trình bày cơ chế đông máu bắt đầu từ tiểu cầu vỡ giải phóng enzim kết hợp với.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ca2+ biến đổi chất sinh tơ máu thành tơ máu mắc các tế bào máu thành khối máu đông Hoạt động 2 CÁC NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU a) Các nhóm máu - GV hương dẫn nghiên cứu thông tin SGKvà trả lời (?) Hồng cầu máu người có loại kháng nguyên nào? (?) Huyết tương máu của người nhận có loại kháng thể nào? Chúng có gây kết dính hồng cầu máu người cho hay không? (?) Hoàn thành sơ đồ phản ánh mối quan hệ giữa người cho và người nhận máu để không gây kết dính? - GV nhận xét - đánh giá phần kết quả thảo luận của nhóm và hoàn thiện kiến thức b) Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu - GV yêu cầu trả lời các câu hỏi ở mục ▼tr. 49 SGK: (?) Máu có cả Kn A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao? (?) Để truyền máu không gây hiện tượng tắc mạch ta phải tuân theo nguyên tắc nào? - GV bổ sung hoàn thiện kiến thức. - Cá nhân nghiên cứu thí * Kết luận: nghiệm và kết quả ở bảng - Ở người có 4 nhóm máu h15 sau đó trao đổi nhóm là: để thống nhất câu trả lời: A, B, AB, O - Sơ đồ truyền máu (mối - Đại diện 1 số nhóm trả lời quan hệ giữa các nhóm 1số nhóm khác nhận xét bổ máu): sung - 1 HS lên hoàn thiện sơ đồ mối quan hệ - HS rút ra kết luận A A. AB - HS dựa trên kiến thức ở O O phần 1 vận dụng để trả lời AB câu hỏi : B B + Không thể được vì máu O huyết tương có cả K/t  và  → bị kết dính hồng cầu - Hs nêu nguyên tắc xét nghiệm để chọn nhóm máu, chọn máu sạch - HS nêu kết luận * Kết luận: Khi truyền máu cần xét nghiệm và tuân thủ các - Gv hỏi thêm: nguyên tắc: (?) Khi bị chảy máu, trước hết phải + Chọn nhóm máu phù làm gì? hợp không gây kết dính - GV gợi ý: cầm máu ngay (nếu vết + Kiểm tra để chọn máu thương nặng, chảy máu nhiều), vết không nhiễm bệnh thương nhẹ → máu tự đông * Kết luận chung: HS đọc kết luận chung SGK 4. Củng cố và đánh giá: Hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng 1. Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu? a. Hồng cầu b. Bạch cầu c. Tiểu cầu 2. Người có nhóm máu AB không truyền được cho người có nhóm máu O,A,B vì: a. Nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B b. Nhóm máu AB huyết tương không có c. Nhóm máu AB ít người có 5 Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Đọc mục “Em có biết” - Ôn lại kiến thức hệ tuần hoàn ở lớp thú *. * *. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 16 - Bµi 16:. TUẦN HOÀN MÁU VÀ LƯU THÔNG BẠCH HUYẾT. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS trình bày được các thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu và vai trò của chúng - HS nắm được các thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và vai trò của chúng 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, vận dụng lý thuyết vào thực tế để xác định vị trí của tim trong lồng ngực 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ tim, tránh tác động mạnh vào tim II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi – hoạt động hợp tác nhóm nhỏ III. CHUẨN BỊ: GV : : - Tranh phóng to H 16.1, 16.2, tranh hệ tuần hoàn có thêm hệ bạch huyết IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (?) Nêu cơ chế đông máu? (?) Nêu nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu 3. Bài mới: * Mở bài: Cho HS nhắc lại cấu tạo và hoạt động hệ tuần hoàn thú. Vậy hệ tuần hoàn máu của người có điểm gì giống và khác với hệ tuần hoàn thú, ta nghiên cứu bài hôm nay .. Hoạt động của thầy Hoạt động 1 TUẦN HOÀN MÁU a. Cấu tạo hệ tuần hoàn - GV treo tranh phóng to H.16.1 hướng dẫn quan sát (?) Hệ tuần hoàn gồm những thành phần nào? (?) Cấu tạo mỗi thành phần đó như thế nào? - GV đánh giá kết quả và bổ sung thêm đặc điểm máu ở nửa phải, nửa trái - GV lưu ý HS: Máu màu xanh trên sơ đồ là máu đỏ thẫm (máu TM - trừ TM phổi thì ngược lại) b. Hoạt động và vai trò của hệ tuần hoàn - Yêu cầu HS dựa vào sơ đồ và. Hoạt động của trò. Néi dung * Kết luận: Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch - Tim có 4 ngăn: 2 TN, 2 TT, nửa phải chứa máu đỏ thẫm, nửa trái chứa máu đỏ tươi. - Hệ mạch: + Động mạch: xuất phát từ TT + Tĩnh mạch: đưa máu về TN + Mao mạch: nối ĐM với TM → Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin và quan sát hình vễ → trao đổi nhóm và thống nhất câu trả lời - Yêu cầu : + Hệ tuần hoàn gồm tim (số ngăn, vị trí, màu sắc máu), các mạch máu (ĐM, TM, MM) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả bằng cách chỉ trên tranh phóng to → HS rút ra kết luận * Kết luận: - Vòng TH nhỏ: Máu đỏ sẫm từ TTP → ĐM phổi → MM phổi - HS quan sát h.16.1, lưu ý (trao đổi khí thành máu đỏ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> kiến thức đã biết → trả lời 3 câu hỏi mục ▼SGK/51 (?) Mô tả đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn? (?) Phân biệt vai trò của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn? (?) Nêu vai trò của hệ tuần hoàn máu? - GV nhận xét câu trả lời của các nhóm → giúp HS rút ra kiến thức Hoạt động 2 TÌM HIỂU HỆ BẠCH HUYẾT a. Cấu tạo hệ bạch huyết - Gv treo tranh 16.2 giới thiệu về hệ bạch huyết để HS nắm được một cách khái quát hệ này (?) Nêu thành phần cấu tạo chủ yếu của hệ bạch huyết ? - GV nhận xét → chốt kiến thức: b.Vai trò của hệ bạch huyết (?) Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và phân hệ nhỏ? (?) Hệ bạch huyết có vai trò gì? - GV bổ sung nêu đáp án chuẩn Kết luận: HS đọc kết luận SGK tr. 53. chiều đi của mũi tên và màu máu trong ĐM, TM sau đó trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Yêu cầu chỉ được trên sơ đồ: điểm xuất phát, điểm trao đổi, điểm kết thúc mỗi vòng tuần hoàn. Từ đó rút ra vai trò của tim và hệ mạch - Đại diện nhóm trình bày → nhóm khác nhận xét → HS nêu kết luận:. tươi)→ TNT - Vòng TH lớn: Máu đỏ tươi từ TTT → ĐM chủ → các mao mạch ở phần trên và phần dưới cơ thể (trao đổi chất thành máu đỏ sẫm) → TM chủ trên và TM chủ dưới → TNP - Tim: co bóp tạo lực đẩy máu đi trong hệ mạch - Hệ mạch: Dẫn máu từ tim → các tế bào rồi từ các tế bào → tim - Hệ tuần hoàn: lưu chuyển máu trong toàn bộ cơ thể. * Kết luận: - Hệ bạch huyết có 2 phân hệ: - HS quan sát tranh vẽ và Phân hệ nhỏ, phân hệ lớn nghiên cứu thông tin tr 52 - Mỗi phân hệ gồm : SGK trả lời: + Mao mạch bạch huyết - 1 HS chỉ trên tranh → + Hạch bạch huyết HS rút ra kl + Mạch bạch huyết + Ống bạch huyết - HS quan sát 16.2 và tìm hiểu thông tin SGK trao * Kết luận đổi nhóm hoàn thành câu - Sự luân chuyển bạch huyết trả lời trong mỗi hệ mạch: Từ mao - Yêu cầu: chỉ ra điểm thu mạch BH → mạch bạch huyết bạch huyết đầu trên và nơi nhỏ → mạch bạch huyết lớn → đổ cuối cùng ống bạch huyết → TM máu - Các nhóm trình bày đáp - Vai trò của hệ bạch huyết cùng án trên tranh, các nhóm với hệ tuần hoàn máu thực hiện khác nhận xét chu trình luân chuyển môi → HS rút ra kết luận trường trong cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. 4. Củng cố và đánh giá: - Yêu cầu thảo luận nhóm để trả lời + Nêu cấu tạo của hệ tuần hoàn máu? + Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua đâu và có vai trò gì? + Vòng tuần hoàn lớn dẫn máu qua đâu và có vai trò gì? + Nêu cấu tạo và vai trò của hệ bạch huyết? - Đại diện trình bày thảo luận toàn lớp 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” Ngµy kÝ duyÖt cña BGH Ngµy…… th¸ng……..n¨m 2011.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> TuÇn 9 Ngày soạn: 15/10/2009 Ngày dạy: Tiết 17 - Bµi 17:. TIM VÀ MẠCH MÁU. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS chỉ ra được các ngăn tim (ngoài và trong), van tim - Phân biệt được các loại mạch máu - Trình bày rõ đặc điểm các pha trong chu kỳ co, giãn của tim 2. Kỹ năng: - Rèn tư duy suy đoán, dự đoán - Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức - Rèn khả năng vận dụng lý thuyết tập đếm nhịp tim lúc nghỉ và sau khi hoạt động 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ tim và mạch trong các hoạt động, tránh làm tổn thương tim và mạch máu II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi – hoạt động hợp tác nhóm nhỏ III. CHUẨN BỊ: GV : - Mô hình tim (tháo, lắp), tim lợn mổ phanh (rõ van tim) - Tranh hình 17. 2 phóng to, tranh cắt ngang qua ĐM, TM, tranh hình 17.3 phóng to IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu cấu tạo và hoạt động của hệ tuần hoàn máu? ? Nêu cấu tạo và hoạt động của hệ tuần hoàn bạch huyết? 3. Bài mới * Mở bài: Chúng ta đều biết tim có vai trò quan trọng là co bóp → đẩy máu. Vậy tim phải có cấu tạo như thế nào để đảm bảo chức năng đẩy máu, ta tìm hiểu bài hôm nay.. Hoạt động của thầy Hoạt động 1. Hoạt động của trò. Néi dung.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> CẤU TẠO CỦA TIM a. Cấu tạo ngoài của tim - GV hướng dẫn nghiên cứu tài liệu và - HS quan sát H 17.1 SGK/54, quan sát tranh quan sát mô hình tim → nêu ? Trình bày cấu tạo ngoài của tim? cấu tạo ngoài của tim - Yêu cầu - GV đánh giá câu trả lời của HS và chốt + Nêu vị trí màng tim kiến thức + Hình dạng tim + Kích thước, vị trí TT, TN b. Cấu tạo trong của tim - 1HS chỉ trên mô hình và trình - GV yêu cầu hoàn thành bảng 17.1 (GV bày → lớp nhận xét chưa chữa) → HS nêu kết luận ? Dự đoán xem ngăn tim nào có thành cơ mỏng nhất, ngăn nào có thành cơ dày - HS dự đoán câu trả lời dựa nhất? trên cơ sở kiến thức bài trước ? Dự đoán xem giữa các ngăn tim và → nhóm thống nhất dự đoán giữa tim với động mạch phải có cấu tạo và có lời giải thích nào để máu chỉ bơm theo 1 chiều? - Đại diện nhóm trình bày kết - GV ghi dự đoán của nhóm lên bảng qủa dự đoán của nhóm mình - GV tổng kết những dự đoán giống nhau - GV tiếp tục cho các nhóm tháo rời mô - HS trong nhóm tháo, lắp mô hình tim, yêu cầu so sánh với dự đoán hình tim → xác định vị trí các của nhóm mình ngăn tim, van tim. - Các nhóm đối chiếu dự đoán ? Cấu tạo tim phù hợp với chức năng với kết quả quan sát và tự sửa thể hiện như thế nào? chữa - GV chữa bảng 17: Đáp án: - HS phân tích → yêu cầu : TNT co: máu → TTT + Thành TT dày đẩy máu vào TNP co: máu → TTP động mạch chủ đi khắp cơ thể TTT co: máu → vòng TH lớn + Thành TT phải mỏng hơn vì TTP co: máu → vòng TH nhỏ chỉ đẩy máu ra phổi - GV giảng giải thêm: tim được cấu tạo → HS nêu KL từ mô cơ và mô liên kết - GV nhận xét – giúp HS rút ra kiến thức Hoạt động 2 CẤU TẠO MẠCH MÁU - Gv hướng dẫn quan sát H.17.2 SGK tr.55 → trả lời câu hỏi: ? Có những loại mạch máu nào? - HS nghiên cứu thông tin, ? So sánh để chỉ ra sự khác nhau giữa quan sát hình → trao đổi nhóm các loại mạch máu? → trả lời câu hỏi = cách hoàn ? Sự khác nhau đó được giải thích như thiện phiếu học tập thể nào ? - GV phát phiếu học tập cho HS → yêu - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung cầu hoàn thành nội dung phiếu học tập - GV gợi ý so sánh cấu tạo thành mạch, - HS đối chiếu bảng chuẩn → sửa chữa (nếu cần) lòng thành mạch - GV treo bảng chuẩn KT Đáp án: Phiếu học tập. * Kết luận - Tim hình chóp, ngoài có màng tim bao bọc - TT ở phía dưới lớn hơn TN - TT nối với ĐM, TN nối với TM. * Kết luận: - Tim cấu tạo từ mô cơ và mô liên kết - Tim có 4 ngăn: 2TN, 2TT - Thành cơ TT dày hơn thành cơ TN - Giữa TN với TT và giữa TT với ĐM có van → máu lưu thông theo 1 chiều. * Kết luận: Nội dung trong bảng.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Nội dung 1- Cấu tạo: - Thành mạch - Lòng trong - Đặc điểm khác 2- Chức năng. Động mạch Mô liên kết - 3 lớp Cơ trơn dày Biểu bì - Hẹp - ĐM chủ lớn + nhiều ĐM nhỏ, có van ở nơi tiếp giáp với tim Đẩy máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc, áp lực lớn. Tĩnh mạch Mô liên kết - 3 lớp Cơ trơn mỏng Biểu bì - Rộng - Có van một chiều ở TM phần dưới cơ thể. Mao mạch - 1 lớp biểu bì mỏng - Rất hẹp - Mạch nhỏ phân nhánh rất nhiều. Dẫn máu từ khắp các Toả rộng tới từng tế tế bào về tim với vận bào → Trao đổi chất tốc, áp lực nhỏ với tế bào. Hoạt động 3: CHU KỲ CO GIÃN CỦA TIM - GV cho quan sát hình 17.3 làm bài tập SGK tr.56, 57 ? Mỗi chu kỳ co giãn của tim kéo dài bao nhiêu giây? Gồm mấy pha? ? TN làm việc bao nhiêu giây, nghỉ bao nhiêu giây? ? TT làm việc bao nhiêu giây, nghỉ bao nhiêu giây? ? Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây? - GV gọi HS trả lời → GV nhận xét, bổ sung. -Cá nhân nghiên cứu SGK trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời (ghi trên giấy) - Yêu cầu : + 1chu kỳ co giãn của tim gồm 3 pha kéo dài 0,8s + TN làm việc 0,1s - nghỉ 0,7s + TT làm việc 0,3s - nghỉ 0,5s + Tim nghỉ ngơi hoàn toàn 0,4s - Đại diện nhóm trình bày = cách chỉ trên tranh H. 17.3 – nhóm khác nhận xét - bổ sung ? Nhận xét về thời gian làm việc và nghỉ + Thời gian làm việc = thời gian nghỉ (0,4s) ngơi của tim? ? Sự hoạt động co giãn của tim liên - HS trình bày trên tranh H. 17.3 quan đến sự vận chuyển máu như thế → HS nêu kết luận nào? - GV lưu ý HS: mũi tên trên tranh liên quan đến chiều vận chuyển máu - GV đánh giá kết quả các nhóm và hoàn thiện kiến thức - GV nêu trung bình tim co 75 lần/phút, chỉ số nhịp tim phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tuổi tác, sức khoẻ... ? Tại sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi? * Kết luận chung: GV cho HS đọc phần kết luận trong SGK. * Kết luận: - Chu kỳ hoạt động của tim (nhịp tim) gồm 3 pha: + Pha co tâm nhĩ (0,1s): máu từ TN → TT + Pha co tâm thất (0,3s): máu từ TT → ĐM chủ và ĐM phổi + Pha giãn chung (0,4s): cả TN và TT nghỉ ngơi hoàn toàn, máu tràn xuống TN và TT. - Tim làm việc suốt đời không mệt mỏi vì: + Tim làm việc và nghỉ ngơi nhịp nhàng + Lượng máu nuôi tim rất lớn - 1 HS đọc phần kết luận cuối bài. 4. Củng cố và đánh giá: GV dùng hình phóng to 17.4 và các mảnh bìa có ghi tên ĐM, TM, TT, TN gọi 1-2 HS lên gắn vào tranh cho phù hợp 5. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi và bài tập SGK. - Đọc mục “Em có biết”..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> *. * *. Ngày soạn: 17/10/2009 Ngày dạy:. Tiết 18 - Bµi 18:. VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Trình bày được sự vận chuyển máu qua hệ mạch - Chỉ ra được các tác nhân gây hại và ý thức cũng như các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch - Có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát nghiên cứu SGK phát hiện kiến thức, kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức gữ vệ sinh hệ tim mạch. II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi – hoạt động hợp tác nhóm nhỏ III. CHUẨN BỊ: GV: Tranh vẽ phóng to H. 18.1, 18.2 SGK tr58 HS: Đọc trước bài mới IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra bài tập điền bảng 17.2 SGK của HS ? Em hãy nêu vai trò của tim và hệ mạch? 3. Bài mới: * Mở bài: Nhiệm vụ của vòng tuần hoàn là đưa máu đến các tế bào để thực hiện sự trao đổi chất, vậy máu được vận chuyển trong hệ mạch là do đâu? Ta đi tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động 1: Sự vận chuyển máu qua hệ mạch - GV hướng dẫn ng/c SGK → hỏi: ? Khi tâm thất co đã tạo ra yếu tố nào trong hệ mạch? - GV bổ sung và chốt kiến thức - GV treo tranh h.18.1 ? Huyết áp là gì? Huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu? ? Huyết áp trong TM rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển qua TM về tim dược là nhờ các tác động chủ yếu nào? ? Hãy so sánh vận tốc máu ở ĐM, TM, MM? - Gv bổ sung làm rõ huyết áp giảm từ ĐM→ MM → TM, huyết áp tối đa và tối thiểu là huyết áp tại ĐM cánh tay. - HS n/c 3 dòng đầu mục  phần I tr.58 SGK → thảo luận nhóm trả lời - Đại diện HS trả lời, HS khác nhận xét + Khi TT co tạo ra sức đẩy gây ra huyết áp và vận tốc máu - HS tiếp tục ng/c thông tin, quan sát hình → thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm trả. * Kết luận: - Huyết áp: áp lực của máu lên thành mạch (TT co và dãn → huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu) - Ở ĐM: vận tốc máu lớn, máu vận chuyển nhờ sức đẩy của tim và sự co giãn của ĐM - Ở MM: vận tốc máu nhỏ (tổng tiết diện mao mạch lớn), máu vận chuyển nhờ sức đẩy của tim, - Ở TM máu vận chuyển nhờ: sức đẩy tạo ra do sự co bóp cơ bắp cơ bắp quanh thành.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> mà y tế quy định đó là vị trí huyết áp lời, nhóm khác nhận chuẩn xét - bổ sung - GV treo tranh vẽ H.18.2 - Yêu cầu nêu: ? Nêu nguyên nhân gây ra sự vận + ĐM vận tốc máu chuyển máu trong hệ mạch? 0,5S ? Vậy lực chủ yếu giúp máu tuần + MM vận tốc máu hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ 0,001S mạch được tạo ra từ đâu? + TM vận tốc máu - GV khái quát kiến thức tăng dần - GV lưu ý: Chính sự vận chuyển máu - HS tổng hợp trả lời qua hệ mạch là cơ sở để rèn luyện tim các câu hỏi và hệ mạch Hoạt động 2 Các biện pháp phòng tránh các tác nhân có hại và rèn luyện hệ tim - HS ng/c thông tin, mạch a - Cần bảo vệ hệ tim mạch tránh các thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi tác nhân gây hại - GV hướng dẫn ng/c thông tin mục □ - Đại diện nhóm trình bày tr.59 SGK ? Nêu nguyên nhân gây hại đối với hệ - HS ng/ c bảng so sánh, thấy rõ sự khác tim mạch? ? Nêu các biện pháp bảo vệ tránh các nhau ở 2 trường hợp tác nhân có hại cho tim mạch? - GV đánh giá b - Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch. ? Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa nhịp tim/phút và lượng máu được bơm 1 lần/1 ngăn tim giữa người bình thường và vận động viên lúc nghỉ ngơi và lúc làm việc ? Ta có biện pháp gì để rèn luyện hệ tim mạch? * Kết luận chung: cho HS đọc phần kết luận cuối bài 4. Củng cố và đánh giá: - Cho HS trả lời câu hỏi 1 và 2 cuối bài - GV nhận xét – đánh giá 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Ôn tập để kiểm tra 1 tiết. mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút tâm nhĩ khi giãn ra và van 1 chiều  Lực đẩy giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo ra nhờ sự hoạt động phối hợp các thành phần cấu tạo của tim và hệ mạch (sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu) * Kết luận: - Các biện pháp phòng tránh tác nhân gây hại + Khắc phục, hạn chế nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn + Kiểm tra sức khoẻ thường xuyên + Tiêm phòng các bệnh gây hại cho tim mạch + Hạn chế ăn thức ăn mỡ ĐV - Các biện pháp rèn luyện hệ tim mạch: + Tạo cuộc sống lành mạnh, tinh thần thoải mái, vui vẻ + Tập thể dục, thể thao thường xuyên, vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài da. Ký duyệt - giáo án tuần 9 Ngày tháng 10 năm 2009.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> TuÇn 10 Ngày soạn: 22/10/2009 Ngày dạy:. TiÕt 19:. kiÓm tra 1 tiÕt. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức của HS từ chương I đến chương III 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra, trình bày kiến thức 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự giác trong kiểm tra II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Kiểm tra viết bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận III. CHUẨN BỊ: GV: Đề và phô tô bài kiểm tra, đáp án HS: Ôn tập để kiểm tra IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: (bài kiểm tra) Hoạt động 1: CHO HS LÀM BÀI KIỂM TRA - GV phát bài kiểm tra cho HS - Yêu cầu HS đọc kỹ đề - suy nghĩ để làm bài Hoạt động 2: Thu bài: - GV thu bài kiểm tra. HS nhận đề → làm bài kiểm tra - HS nộp bài kiểm tra. 4. Củng cố và đánh giá: - GV nhận xét giờ kiểm tra – rút kinh nghiệm cho HS 5. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị TH theo nhóm: băng bạc, bông, dây cao su, vải mềm... Ký duyệt - giáo án tuần 10 Ngày tháng 10 năm 2009.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> TuÇn 11 Ngày soạn: 25/10/2009 Ngày dạy:. Tiết 20 - Bµi 19:. THỰC HÀNH :. SƠ CỨU CẦM MÁU. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Phân biệt được vết thương làm tổn thương động mạch, tĩnh mạch, mao mạch 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng băng bó vết thương - Biết cách ga rô và nắm được các quy định khi đặt ga rô 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ thể II. CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị đầy đủ: Băng, gạc, bông, dây cao su mỏng, vải mềm sạch - HS chuẩn bị theo nhóm 4 người như trên III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm 3. Bài mới: * Mở bài: Chúng ta đã biết máu có vai trò rất quan trọng với cơ thể. do vậy khi bị mất máu ta cần phải biết sơ cứu cầm máu để hạn chế mất máu. Vậy phương pháp sơ cứu cầm máu như thế nào ta nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 1 TÌM HIỂU VỀ CÁC DẠNG CHẢY MÁU - GV gợi ý HS nhớ lại vận tốc máu ở ĐM, TM, MM ? Qua hiểu biết em hãy nêu biểu hiện của các dạng chảy máu mao mạch,chảy máu tĩnh mạch, chảy máu động mạch - GV giúp các em hoàn thiện kiến thức Hoạt động 2 TẬP BĂNG BÓ VẾT THƯƠNG ? Khi bị vết thương ở lòng bàn tay thì băng bó như thế nào? - GV yêu cầu 1 nhóm 3 HS đã được GV hướng dẫn chu đáo về cách băng bó vết thương ở lòng bàn tay lên tiến hành các thao tác băng bó cả lớp theo dõi - GV cho các nhóm cùng quan sát và nêu cách tiến hành. - Cá nhân suy nghĩ vận dụng kiến thức và thực tế trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung * Kết luận - Máu chảy mao mạch ít, chậm, rỉ máu - Máu chảy tĩnh mạch nhiều hơn, nhanh hơn - Máu chảy động mạch nhiều mạnh thành tia - Các nhóm quan sát ghi nhớ, nêu từng bước và các thao tác khi băng bó - Các nhóm nêu các bước - Các nhóm tiến hành làm theo các bước đã xây dựng - HS quan sát và nêu các bước tiến hành chú ý các bước khác so với băng tĩnh mạch.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - GV kiểm tra mẫu băng của các nhóm, - HS: chỉ vết thương ở chân, tay mới ga rô. 15 yêu cầu gọn, đẹp không gây đau cho nạn phút phải lới ga rô 1 lần. Các ĐM khác chỉ dùng nhân tay ấn sau đó băng bó - HS tiến hành làm việc - GV treo tranh vẽ các vị trí động mạch - HS thu dọn các mẫu băng chủ yếu ở trên cơ thể thường dùng ơ cứu * Kết luận: và xác định băng bó động mạch cổ tay - a. Thao tác băng bó vết thương chảy máu mao GV tiến hành băng bó cho 1 HS giả định mạch, tĩnh mạch (vết thương ở lòng bàn tay): bị thương ở ĐM cổ tay - Bước 1: Dùng ngón tay bịt chặt miệng vết thương trong vài phút - Bước 2: Sát trùng vết thương = cồn iốt ? Cần lưu ý gì khi ga rô? - Bước 3: Vết thương nhỏ có thể dùng băng dán, vết thương lớn cho ít bông vào 2 miếng gạc rồi - GV theo dõi kiểm tra và chấm mẫu băng đặt vào miệng vết thương và dùng băng buộc của các nhóm chặt lại (nếu vết thương vẫn chảy máu đưa tới bệnh viện) b. Chảy máu động mạch (vết thương ở cổ tay) - Bước 1: Dò tìm động mạch phía trên vết đứt và Hoạt động 3: bóp mạnh để máu ngừng chảy HƯỚNG DẪN VIẾT THU HOẠCH - Bước 2: Ga rô phía trên vết thương cách 5 cm - Trả lời câu hỏi phần kiến thức về phía tim - Điền bảng phần kỹ năng - Bước 3: Sát trùng và băng bó → đưa đến bệnh viện cấp cứu 4. Nhận xét và đánh giá: - GV đánh giá chung giờ thực hành về: + Phần chuẩn bị + Ý thức học tập + Kết quả (hS tự làm) 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành báo cáo - Ôn tập cấu tạo hệ hô hấp ở lớp dưới. Ngày soạn: 25/10/2009 Ngày dạy:. ch¬ng IV Tiết 21 - Bµi 20:. HÔ HẤP. HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS trình bày được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống - Xác định được trên mô hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: - Mô hình cấu tạo hệ hô hấp, tranh vẽ hệ hô hấp, bảng 20 có thêm cột làm ấm, làm ẩm, bảo vệ phổi, dễ thông khí HS: đọc trước bài mới IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu thành phần cấu tạo và vai trò của hệ tuần hoàn ? 3. Bài mới: * Mở bài: Hệ tuần hoàn đưa máu tới phổi thực hiện trao đổi khí. Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào là hoạt động hô hấp. Vậy hô hấp là gì? Cấu tạo hệ hô hấp có phù hợp với chức năng như thế nào? Ta nghiên cứu bài hôm nay Hoạt động 1 KHÁI NIỆM HÔ HẤP - GV treo tranh các giai đoạn của quá trình hô hấp, sơ đồ sự sinh sản và tiêu dùng năng lượng ? Nêu các giai đoạn của quá trình hô hấp? Mối quan hệ của các quá trình đó? ? Giải thích sơ đồ 2 thuộc giai đoạn nào của quá trình hô hấp? - GV đưa thêm thông tin về hô hấp ở tế bào: Ô xy + Gluxít → CO2 + H2O + ATP (năng lượng cung cấp cho các tế bào ) - GV đánh giá và bổ sung đặc biệt nêu bật mối quan hệ của 3 giai đoạn - GV bổ sung chỉ rõ vai trò của hô hấp ? Qua nghiên cứu em hãy nêu hô hâp là gì? Vai trò của hô hấp? - GV chốt lại Hoạt động 2 Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng - Treo tranh vẽ hệ hô hấp, đưa mô hình hệ hô hấp → hướng dẫn học tập ? Xác dịnh các cơ quan hô hấp trên mô hình ? - GV đánh giá ? Nêu chức năng của đường dẫn khí và của phổi? - GV treo bảng 20 hướng dẫn quan sát - GV sửa chữa và kết luận đáp án đúng ? Đường dẫn khí còn thêm chức năng gì? ?. Tại sao nên thở bằng mũi? Tại sao họng có tác dụng bảo vệ? - Nhận xét về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp?. - Cá nhân quan sát sơ đồ ng/c. sgk và thông tin trên bảng ghi nhớ → trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi - Đại diện 1 HS trả lời câu 1, HS khác nhận xét - 1HS trả lời câu hỏi 2, HS khác nhận xét - HS rút ra kết luận:. - HS quan sát tranh đối chiếu với mô hình → xác định vị trí các cơ quan trên mô hình - 1 HS lên chỉ, HS khác nhận xét - HS quan sát trao đổi đánh dấu vào cột tác dụng tương ứng - Đại diện 1 HS trả lời, HS khác nhận xét - HS trả lời → HS nêu kết luận. * Kết luận: - Khái niệm: Hô hấp là quá trình cung cấp O2 cho tế bào và loại CO2 (do tế bào thải ra) khỏi cơ thể - Vai trò của hô hấp : Cung cấp O2 cho tế bào để ôxy hoá các hợp chất hữu cơ tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống củacơ thể - Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào. * Kết luận: Cơ quan hô hấp gồm: - Đường dẫn khí gồm : Mũi → họng → thanh quản → khí quản → phổi, có chức năng dẫn khí vào và ra, ngăn bụi, làm ấm, làm ẩm không khí đi vào và bảo vệ phổi - 2 lá phổi với nhiều phế nang, có chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài → Các cơ quan hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 4. Củng cố và đánh giá: ? Giải thích vì sao sự thở gắn liền với sự sống? ? Chứng minh cơ quan hô hấp cấu tạo phù hợp với chức năng? - GV nhận xét – đánh giá 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục em có biết Ký duyệt - giáo án tuần 11 Ngày tháng 11 năm 2009. TuÇn 12 Ngày soạn: 2/11/2009 Ngày dạy: Tiết 22 - Bµi 21:. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi - Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh hình và thông tin phát hiện kiến thức - Vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thực tế - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khoẻ tốt II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh hình 21.1, 21.2, 21.4 SGK/68,70, sơ đồ vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn, mô hình khung xương sườn HS: đọc trước bài mới IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Cơ quan hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? ? Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Mối liên quan giữa các giai đoạn đó? 3. Bài mới: * Mở bài: Từ câu trả lời của HS, GV hỏi: “Vậy sự thông khí và trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào?” Ta nghiên cứu bài hôm nay.. Hoạt động 1 THÔNG KHÍ Ở PHỔI. - HS tự ng/c tranh và * Kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - GV treo tranh vẽ H. 21.1 hướng dẫn quan sát ? Nhận xét thể tích khoang ngực khi hít vào, thở ra và nguyên nhân dẫn tới sự thay đổi thể tích? ? Thế nào là cử động hô hấp, nhịp hô hấp? ? Thực chất của sự thông khí ở phổi là gì? - GV đánh giá và bổ sung - Treo tranh vẽ H. 21.2 ? Phân biệt khí lưu thông, khí bổ sung, khí dự trữ, khí cặn ? ? Dung tích phổi khi thở ra và hít vào bình thường và gắng sức phụ thuộc vào yếu tố nào? - GV giải thích thêm về 1 số thể tích khí và hỏi: ? Vì sao ta nên hít thở sâu ? Hoạt động 2 Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào - GV đưa bảng 21 SGK tr. 69 ? Hãy nhận xét thành phần khí CO 2 và O2 trong không khí hít vào và thở ra? ? Do đâu có sự chênh lệch nồng độ chất khí? ? Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào thực hiện theo cơ chế nào? - GV đánh giá và bổ sung - GV treo tranh h. 21.4 ? Hãy nêu sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào? ? Thực chất sự trao đổi khí ở phổi là gì?. thông tin phần I/68 SGK → Trao đổi nhóm hoàn thiện câu trả lời - Đại diện 1 nhóm trả lời các HS khác nhận xét → HS nêu kết luận. - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp gồm hít vào và thở ra - Nhịp hô hấp là số cử động hô hấp trong 1 phút. - Cơ chế: Khi cơ hô hấp co thể tích lồng ngực - HS quan sát hình tăng, không khí tràn vào ghi nhớ kiến thức (ta hít vào) khi cơ hô hấp - Thảo luận nhóm trả giãn, thể tích ngực giảm lời câu hỏi không khí đẩy ra (ta thở - HS trả lời và nhận ra) xét - Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc, tình trạng sức khoẻ và khả năng luyện tập - HS quan sát bảng * Kết luận: ng/c thông tin và thảo Sự trao đổi khí thực hiện luận để trả lời các câu theo cơ chế khuyếch tán: hỏi - Sự trao đổi khí ở phổi: - Đại diện nhóm trình + O2 khuyếch tán từ bày nhóm khác bổ phế nang vào máu sung + CO2 khuyếch tán từ máu vào phế nang - HS quan sát H. 21.4 - Sự trao đổi khí ở tế bào thảo luận và nêu được + O2 khuyếch tán từ sự khuyếch tán chất, máu vào tế bào khí ở phổi và tế bào + CO2 khuyếch tán từ tế - Sự TĐK ở phổi tạo bào vào máu điều kiện cho sự TĐK ở tế bào. 4. Củng cố và đánh giá: - Đánh dấu vào câu trả lời đúng 1. Sự thông khí ở phổi do: a. Lồnh ngực nâng lên hạ xuống b. Cử động hô hấp hít vào và thở ra c. Thay đổi thể tích lồng ngực d, Cả a,b,c 2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào a. Sự tiêu dùng O2 ở tế bào cơ thể b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn đến khuyếch tán d. Cả a, b, c 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc phần “Em có biết”.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ngày soạn: 5/11/2009 Ngày dạy: Tiết 23 - Bµi 22 VỆ SINH HÔ HẤP I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được tác hại của tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp - Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập TDTT đúng cách - Đề ra các biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh và tích cực hành động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn cơ quan hô hấp, ý thức bảo vệ môi trường II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV - Một số hình ảnh về ô nhiễm không khí và tác hại - Tư liệu về thành tích rèn luyện cơ thể, đặc biệt đối với hệ hô hấp HS: đọc trước bài mới IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là gì? ? Dung tích sống là gì? 3. Bài mới: * Mở bài: GV giới thiệu: Hiện nay con người đang gặp rất nhiều căn bệnh liên quan đến hệ hô hấp như: lao phổi, ung thư phổi, viêm phổi,.... Vậy nguyên nhân nào gây nên những căn bệnh nguy hiểm đó. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này. Hoạt động 1 CẦN BẢO VỆ HỆ HÔ HÂP KHỎI CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI - HS nghiên cứu T.T □ mục I - GV hướng dẫn HS nghiên cứu /72 → thảo luận nhóm trả lời SGK/72. câu hỏi *Kết luận: - GV hỏi: - Các tác nhân gây hại ? Hãy nêu các loại tác nhân gây - Một hs trình bày đáp án, hs đường hô hấp là: bụi, hại đối với hệ hô hấp ? khác nhận xét → HS nhắc lại khí độc, vi khuẩn gây ? Các tác nhân ấy được sinh ra từ - HS nắm được nguồn gốc bệnh... đâu? tác nhân gây hại → thảo - Tác hại : gây ra các ? Những tác hại mà chúng gây ra luận đưa ra các biện pháp bệnh như lao phổi, viêm đối với hệ hô hấp là gì ? tránh tác nhân gây hại phổi, bụi phổi... - GV đánh giá → kết luận - Biện pháp bảo vệ ? Từ các tác nhân gây hại, hãy đề - HS trả lời câu hỏi có phân + Xây dựng môi trường ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tích cơ sở của các biện pháp trong sạch tránh tác nhân có hại ? tránh tác nhân gây hại + Trồng nhiều cây xanh - HS có thể đưa ra nhiều biện pháp - HS trả lời được: không vứt + Không hút thuốc lá khác nhau → GV tóm tắt lại 3 vấn rác, xé giấy, khạc nhổ... bừa + Đeo khẩu trang khi đề bãi tuyên truyền cho các bạn, lao động ở nơi có nhiều - GV hỏi thêm: bảo vệ thôn xóm xanh, sạch, bụi ? Em đã làm gì để tham gia bảo vệ đẹp.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> môi trường trong sạch ở trường, lớp và ở địa phương, gia đình ? Hoạt động 2 CẦN TẬP LUYỆN ĐỂ CÓ MỘT HỆ HÔ HẤP KHOẺ MẠNH - GV yêu cầu nhắc lại: dung tích sống là gì? Thế nào là dung tích sống lý tưởng? ? Vì sao khi luyện tập thể thao từ nhỏ và đúng cách thì có dung tích sống lý tưởng? ? Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?. - HS nhắc lại khái niệm dung tích sống và dung tích sống lý tưởng là: dung tích phổi tối đa và thể tích khí cặn tối thiểu - Cá nhân tự nghiên cứu * Kết luận: SGK tr.72,73, kết hợp với - Cần luyện tập thể dục, thực tế rèn luyện của bản thể thao phối hợp với tập thân → trao đổi nhóm → thở sâu và giảm nhịp thở thốnh nhất câu trả lời thường xuyên từ bé sẽ có - Yêu cầu hệ hô hấp khoẻ mạnh + Tập thường xuyên từ nhỏ - Luyện tập thể dục thể tăng thể tích lồng ngực thao vừa sức, từ từ - GV nhận xét ý kiến của HS và bổ + Hít thở sâu đẩy được sung nhiều khí cận ra ngoài + Dung tích sống phụ thuộc vào - Đại diện nhóm trình bày, dung tích phổi và dung tích khí cặn các nhóm khác bổ sung + Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực - HS trao đổi nhóm để trả lời + Dung tích lồng ngực lại phụ câu hỏi thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn + Luyện tập tự nhỏ khung xương - Đại diện nhóm trình bày, sườn sẽ phát triển nhóm khác nhận xét ? Hãy đề ra biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khoẻ mạnh? - HS trả lời ? Quá trình luyện tập để tăng dung - HS khác bổ sung tích sống phụ thuộc vào yếu tố nào? 4. Củng cố: ? Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ hô hấp mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình? - GV nhận xét - đánh giá 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu về hô hấp nhân tạo Ký duyệt - giáo án tuần 12 Ngày tháng 11 năm 2009. tuÇn 13 Ngày soạn:. 7/11/2009.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày dạy Tiết 24. - Bµi 23. Thùc Hµnh: HÔ HẤP NHÂN TẠO. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo - Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo - Biết tiến hành phương pháp hà hơi thổi ngạt, phương pháp ấn lồng ngực 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát tranh hình và thông tin phát hiện kiến thức - Vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thực tế - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khoẻ tốt II. CHUẨN BỊ: GV: - Có thể sử dụng đĩa về thao tác hà hơi thổi ngạt và ép lồng ngực Mô hình người bằng cao su HS: - Chiếu cá nhân - Gối bông cá nhân - Gạc cứu thương hoặc vải mềm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Lớp trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ 3. Bài thực hành Hoạt động 1 CẦN LOẠI BỎ CÁC NHUYÊN NHÂN LÀM GIÁN ĐOẠN HÔ HẤP - GV yêu cầu đọc thông tin SGK và qua thực tế ? Có những nguyên nhân nào làm hô hấp của người bị gián đoạn?. - HS ng/c SGK tr. 75 dể trả lời. - HS trả lời câu hỏi có thể nêu thêm các nguyên nhân khác * Kết luận: Nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp - Khi chết đuối → nước vào phổi cần loại bỏ nước - GV có thể nêu 1số trường hợp thực tế - Khi bị điện giật → cần ngắt dòng điện khi người bị chết đuối - Khi bị thiếu khí hay hít phải khí độc cần đưa nạn Hoạt động 2 nhân ra khỏi khu vực có độc TIẾN HÀNH HÔ HẤP NHÂN TẠO CHO NẠN NHÂN BỊ NGỪNG HÔ HẤP ĐỘT NGỘT - HS quan sát tranh vẽ 23.1, ng/c thông tin SGK a. Phương pháp hà hơi thổi ngạt tr.76 kết hợp quan sát GV làm sau đó nêu các bước - Yêu cầu HS n/cứu SGK/75,76, quan tiến hành sát h.23.1,2 - 1HS nêu các bước tiến hành, các HS khác nhận - GV sử dụng đĩa CD hay dùng người xét cao su tiến hành các thao tác làm hô hấp + Nếu miệng cứng thì bịt miệng thổi bằng mũi nhân tạo + Tim ngừng đập thì xoa bóp ngực ? Phương pháp hà hơi thổi ngạt được (+) Phương pháp hà hơi thổi ngạt tiến hành như thế nào? - Đặt nạn nhân nằm ngửa ? Phương pháp này cần lưu ý gì? - Bịt mũi nạn nhân - GV hướng dẫn - Tự hít 1 hơi đầy sau đó ghé môi sát miệng nạn.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> nhân thổi hết mức vào phổi - Ngừng thổi hít vào rồi lại thổi tiếp b, Phương pháp ấn lồng ngực - Thổi liên tiếp 15-20 lần/ phút cho đến khi nạn - GV yêu cầu: nhân hô hấp bình thường ? Thực hiện phương pháp ấn lồng ngực - HS quan sát tranh H.23.2 và ng/c thông tin SGK theo nhóm ? tr. 76 - GV giám sát các nhóm, giúp đỡ nhóm - Các nhóm tiến hành thay nhau yếu có thao tác chưa chính xác - 1-2 nhóm biểu diễn thao tác của phương pháp ấn - GV gọi 1-2 nhóm lên kiểm tra lồng ngực, các nhóm khác theo dõi bổ sung - HS tìm hiêủ SGK trả lời (+) Phương pháp ấn lồng ngực. ? Thực hiện phương pháp này cần có - Đặt nạn nhân nằm ngửa lưu ý gì? - Dùng 2 tay và sức nặng cơ thể ép vào ngực nạn nhân cho không khí trong phổi bị ép ra ngoài sau đó đưa tay nạn nhân về phía đầu nạn nhân Hoạt động 3: VIẾT THU HOẠCH - Thực hiện liên tục 15-20 lần / 1 phút - GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi ở phần thu hoạch - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV + Phần kiến thức + Phần kỹ năng 4. Nhận xét và đánh giá: GV nhận xét: - Ý thức chuẩn bị - Ý thức thực hành - Kết quả thực hành - Thu dọn vệ sinh 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành phần thu hoạch vào vở thực hành. CHƯƠNG V -. TIÊU HOÁ. Ngày soạn: 14/11/2009 Ngày dạy Tiết 25 - Bµi 24: TIÊU HOÁ VÀ CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS trình bày được các nhóm chất trong thức ăn, các hoạt động trong quá trình tiêu hoá, vai trò của tiêu hoá với cơ thể người - HS xác định được trên hình vẽ và mô hình các cơ quan của hệ tiêu hoá ở người 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức - Phát triển tư duy tổng hợp, lô gíc - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hoá II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV - Sơ đồ H 24.1, 24.2, 24.3.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Bảng 24 các cơ quan trong ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá HS: đọc trước bài mới IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV thu báo cáo thu hoạch giờ thực hành trước 3. Bài mới * Mở bài: Hàng ngày chúng ta đã ăn những loại thức ăn nào? Và thức ăn đó được biến đổi như thế nào? Ta tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động của thầy Hoạt động 1 THỨC ĂN VÀ SỰ TIÊU HOÁ ? Em hãy kể các loại thức ăn trong bữa ăn hàng ngày? - GV ghi các loại thức ăn do HS kể - GV đưa ra thông tin về thức ăn giầu P, L, G ? Trong thức ăn có những loại chất gì? Các chất nào là chất hữu cơ, chất nào là chất vô cơ? - GV treo sơ đồ quá trình biến đổi thức ăn H.24.1 SGk tr. 78 yêu cầu quan sát ? Các chất nào trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá? ? Các chất nào được biến đổi về mặt hoá học qua quá trình tiêu hoá? ? Các chất sau khi được biến đổi có điểm gì khác với các chất chưa được biến đổi về mặt hoá học? - GV treo sơ đồ quá trình tiêu hoá thức ăn ? Quá trình tiêu hoá thức ăn gồm những hoạt động nào? Hoạt động nào là quan trọng? ? Nêu vai trò của quá trình tiêu hoá thức ăn? - GV nhận xét bổ sung. Hoạt động của trò. Nội dung. - HS dựa vào bữa ăn hàng ngày kể tên các loại thức ăn - HS kể và khái quát thành các * Kết luận 1: loại chất - Thức ăn gồm : - 1 HS rút ra KL Chất hữu cơ (P, L, G, vitamin) và chất vô cơ ( nước, - Cá nhân ng/c thông tin kết muối khoáng ) hợp quan sát sơ đồ → trao đổi nhóm → thống nhất câu trả lời - 1 vài nhóm trình bày đáp án các nhóm khác nhận xét - Yêu cầu HS phân biệt được: + Chất chưa biến đổi về mặt * Kết luận 2: hoá học là chất phức tạp (thô) - Hoạt động tiêu + Chất đã biến đổi về mặt hoá hoá gồm: Ăn, đẩy học là chất đơn giản, hoà tan thức ăn, tiêu hoá (tinh) thức ăn, hấp thu - HS ng/c sơ đồ H 24.2 SGK chất dinh dưỡng, tr. 78 sau đó thảo luận và trả thải phân lời - Vai trò: Nhờ quá - Yêu cầu nêu được các quá trình tiêu hoá thức trình song thấy được hoạt động ăn biến đổi thành tiêu hoá thức ăn và hấp thu chất dinh dưỡng chất dinh dưỡng là quan trọng và thải cặn bã - HS trình bày trên sơ đồ h.24.1 và h.24.2. Hoạt động 2 CÁC CƠ QUAN TIÊU HOÁ - GV treo tranh vẽ, đưa mô hình, hướng - Hs ng/c H 24.3 SGK tr 79 đối dẫn quan sát chiếu trên mô hình cấu tạo trong của người ? Hãy xác định trên mô hình vị trí các - 1 HS lên chỉ trên mô hình vị cơ quan tiêu hoá ở người trí các cơ quan trong hệ tiêu hoá, HS khác nhận xét ? Việc xác định vị trí các cơ quan hoá - 1 HS xác định trên cơ thể có ý nghĩa gì? mình vị trí 1 số cơ quan tiêu. * Kết luận: - Ống tiêu hoá gồm: Miệng→ hầu → thực quản.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - GV nhận xét đánh giá - Cho HS làm bài tập mục /80 ? Hãy chỉ ra các cơ quan tiêu hoá tham gia vào các hoạt động của quá trình tiêu hoá như thế nào? - GV chốt lại kiến thức. hoá như gan, dạ dày, ruột non, ruột già, ruột thừa - Mỗi HS hoàn thiện bảng 24/80 - 1 HS lên bảng điền - HS nêu KL về cơ quan tiêu hoá. * Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK tr/80 4. Củng cố và đánh giá: Đánh dấu vào câu trả lời đúng 1. Các chất trong thức ăn gồm: a. Chất vô cơ, chất hữu cơ, muối khoáng b. Chất hữu cơ, vitamin, prôtêin, lipít c. Chất vô cơ, chất hữu cơ 2. Vai trò của tiêu hoá là: a. Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thu được b. Biến đổi về mặt lý học và hoá học c. Thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể d. Hấp thụ chất dinh dưỡng cho cơ thể e. Cả a, b, c, d g. Chỉ a và c 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” * * *. Ngày soạn: 14/11/2009 Ngày dạy Tiết 26 - Bµi 25: TIÊU. → dạ dày → ruột non → ruột già → hậu môn - Tuyến tiêu hoá gồm: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến vị, tuyến ruột. HOÁ Ở KHOANG MIỆNG. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS trình bày được các hoạt động tiêu hoá diễn ra trong khoang miệng - HS trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản đến dạ dày 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: - Nghiên cứu tranh hình, thông tin tìm kiến thức - Khái quát hoá kiến thức - Hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn răng miệng - Ý thức giữ vệ sinh khi ăn không cười đùa II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV - Tranh phóng to H. 25.1, 25.2, 25.3 HS: đọc trước bài mới.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu vai trò của quá trình tiêu hoá trong đời sống con người ? 3. Bài mới: * Mở bài: Tại sao khi chúng ta nhai kỹ cơm, hay bánh mì ở miệng lại thấy có vị ngọt ? Để hiểu rõ điều đó ta tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động của thầy Hoạt động 1 TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG - GV treo tranh vẽ H.25.1 ? Quan sát và xác định trên sơ đồ các cơ quan ở khoang miệng? ? Khi thức ăn vào miệng sẽ có những hoạt động nào xảy ra? ? Các cơ quan trong khoang miệng tham gia vào các hoạt động đó như thế nào? ? Nêu tác dụng của các hoạt động ở khoang miệng đối với thức ăn? - GV đánh giá và bổ sung - GV treo tranh H.25.2 ? Quan sát tranh và nêu tác dụng của enzim amilaza và điều kiện hoạt động của enzim này? ? Khi nhai cơm lâu trong miệng ta có cảm giác ngọt vì sao?. Hoạt động của trò. Nội dung. - HS quan sát tranh và xác định các cơ quan ở khoang miệng - 1 HS chỉ trên tranh vẽ các HS khác nhận xét - HS ng/c thông tin SGK tr. 81 → trao đổi nhóm trả lời - 1 HS trả lời HS khác nhận xét - HS nêu KL. * Kết luận: - Tiêu hoá ở miệng + Răng nhai thức ăn + Lưỡi, cơ môi, má đảo trộn thức ăn + Tuyến nước bọt tiết nước bọt. - Tác dụng : - HS tiếp tục quan sát + Làm mềm nhuyễn thức tranh để trả lời câu hỏi ăn và tạo viên thức ăn nêu bật tác dụng của + Enzim amilaza biến đổi enzim trong nước bọt tinh bột thành đường man - HS hoàn thiện bảng 25 tô. Bảng 25. Hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng. Biến đổi Các hoạt động tham t/ă ở K. gia miệng Biến đổi - Tiết nước bọt lí học - Nhai - Đảo trộn thức ăn. Các thành phần tham gia hoạt động. Tác dụng của hoạt động. - Các tuyến nước bọt - Răng - Răng, lưỡi các cơ môi và má - Răng, lưỡi, cơ môi và má. - Làm ướt, mềm thức ăn - Làm mềm, nhuyễn t/ ăn - Làm thức ăn thấm đẫm nước bọt - Tạo viên thức ăn vừa nuốt. - Tạo viên thức ăn Biến đổi - Hoạt động của hoá học enzim amilaza trong - Enzim amilaza nước bọt - Từ kết quả bảng, GV hỏi: ? Tại sao cần phải nhai kĩ thức ăn? ? Trong hai quá trình biến đổi trên, biến đổi lí học hay hoá học là chủ yếu? Vì sao ? Hoạt động 2 TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG NUỐT VÀ ĐẨY THỨC ĂN QUA THỰC QUẢN - Gv treo tranh h.25.3, hướng dẫn nghiên cứu t.t. - Biến đổi một phần tinh bột (chín) thành đường mantôzơ. - HS nêu được : + Nhai kỹ tạo điều kiện cho sự biến đổi lí học + Sự biến đổi lí học có vai trò chủ yếu - Hs nghiên cứu T.T/ 82 - Quan sát 2 tranh vẽ → * Kết luận:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> ? Nuốt diễn ra nhờ cơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì? ? Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra như thế nào? ? Thức ăn qua thực quản có được biến đổi về mặt lý học không? - Gv nhận xét đánh giá → hs hoàn thiện kiến thức ? Khi uống nước, quá trình nuốt có giống nuốt thức ăn không? - GV nhận xét và giải thích rõ hơn * Kết luận chung: SGK/83. trao đổi nhóm thống nhất - Nhờ hoạt động trả lời của lưỡi, thức ăn được đẩy xuống - Đại diện nhóm trình bày thực quản kết quả bằng cách chỉ trên - Thức ăn qua tranh vẽ → các nhóm trao thực quản xuống đổi bổ sung dạ dày nhờ hoạt → Hs nêu kết luận động của các cơ - HS vận dụng kiến thức thực quản trả lời - HS đọc kết luận chung SGK. 4. Củng cố và đánh giá: Đánh dấu vào các câu trả lời đúng 1. Quá trình biến đổi t/ăn ở khoang miệng gồm: a. Biến đổi lí học b. Nhai, đảo, trộn thức ăn c. Biến đổi hoá học d. Tiết nước bọt e. Cả a, b, c, d g. Chỉ a và c 2. Loại t/ăn được biến đổi ở khoang miệng là: a. Prô tít, tinh bột, lipít b. Tinh bột chín c. Prô tít, tinh bột, hoa quả d. Bánh mì, mỡ thực vật 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị TH: nước cơm Ký duyệt - giáo án tuần 13 Ngày tháng 11 năm 2009. TuÇn 14 Ngày soạn: 18/11/2009 Ngày dạy: Tiết 27 - Bµi 26 THỰC HÀNH: TÌM HIỂU. HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS biết đặt các thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo cho enzim hoạt động - HS biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh giữa thí nghiệm với đối chứng 2. Kỹ năng - Rèn thao tác tiến hành thí nghiệm khoa học: đong, đo, nhiệt độ, thời gian 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập, nghiên cứu nghiêm túc II. CHUẨN BỊ: GV: 1. Dụng cụ cho mỗi tổ - 4 ống nghiệm nhỏ - Ống đong chia độ - Giá để ống nghiệm - 1cuộn giấy đo PH - Đèn cồn, giá đun - 1 phễu nhỏ và bông lọc - 1 bình thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, nhiệt kế 2. Vật liệu - 10 ml nước bọt loãng 25% lọc qua bông - Dung dịch HCL 2% - 10 ml hồ tinh bột chín 1% - Dung dịch iốt HS: Chuẩn bị nước cơm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức : Phân nhóm thực hành 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra việc chuẩn bị hồ tinh bột của HS 3. Bài thực hành * Mở bài: Các em biết khi nhai cơm lâu thấy ngọt là do tinh bột biến đổi thành đường nhờ tác dụng của enzim. Bài thực hành này giúp ta chứng minh điều đó. - GV làm thí nghiệm: Tinh bột + iốt → màu xanh (ghi vào góc bảng) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 CHUẨN BỊ THÍ NGHIỆM - Các tổ báo cáo - Yêu cầu HS chuẩn bị TN = cách tự - Nhận dụng cụ của nhóm phân công tổ viên: chuẩn bị nước bọt - Chuẩn bị dán nhãn ống nghiệm hoà loãng, dán nhãn cho ống nghiệm, - Lấy nước bọt hoà loãng tỷ lệ ¼ và lọc qua bông bình thuỷ tinh nước 370C thấm - Đun sôi 2ml nước bọt - Bình thuỷ tinh có - GV yêu cầu các tổ báo cáo việc nước 37o chuẩn bị Hoạt động 2 - HS đọc thông tin SGk và trình bày các bước TIẾN HÀNH CÁC BƯỚC THÍ - Dùng ống đong hồ tinh bột đổ vào ống: A, B, C, D NGHIỆM - mỗi ống 2 ml rồi đặt vào giá a. Bước 1: Chuẩn bị - Dùng ống đong khác để lấy vật liệu khác - Yêu cầu HS ng/c SGk và nêu quá + Ống A thêm 2ml nước lã trình chuẩn bị + Ống B thêm 2ml nước bọt - Chú ý rót nguyên vật liệu không để + Ống C thêm 2 ml nước bọt đun sôi rớt ra, chính xác, nhanh gọn + Ống D thêm 2 ml nước bọt + 5 giọt HCL * Các thao tác này chỉ cần 1 HS làm còn các HS b. Bước 2 : Tiến hành khác quan sát nhưng đều phải nắm được các bước - Gv hướng dẫn cách dùng giấy đo PH - Đo độ PH của ống nghiệm → ghi vào vở - Đặt thí nghiệm như sơ đồ h.26 - Đặt giá các ống nghiệm trên vào bình thuỷ tinh ? Đo độ pH trong ống nghiệm để làm nước ấm như H.26 trong khoảng 15 phút (dùng đèn gì? cồn để đun nước, có nhiệt kế theo dõi nhiệt độ → để - Kẻ bảng 26.1 ở 370C).

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Hs Điền kết quả quan sát vào bảng 26.1 Bảng: Kết quả thí nghiệm về hoạt động của enzim trong nước bọt. Các ống nghiệm A B C. Hiện tượng (Độ trong ) Không đổi Tăng lên Không đổi. D. Không đổi. Giải thích Nước lã không có enzim biến đổi tinh bột Nước bọt có enzim làm biến đổi tinh bột Nước bọt đun sôi làm mất hoạt tính enzim Do HCl → hạ thấp pH → enzim trong nước bọt không hoạt động, không làm biến đổi tinh bột. Hoạt động 3 KIỂM TRA KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀ GIẢI THÍCH HIỆN TƯỢNG - Yªu cÇu HS chia dd trong c¸c èng A,B,C,D thµnh 2 phÇn - GV theo dâi c¸c nhãm vµ híng dÉn cách đun ống nghiệm (đặt nghiêng) - GV kẻ sẵn bảng 26.2 để các tổ ghi kết qu¶. Yªu cÇu: + So s¸nh mµu s¾c cña c¸c èng ë l« 1 + So s¸nh mµu s¾c cña c¸c èng ë l« 2 ? Mµu s¾c cña c¸c èng nghiÖm ë l« 2 cho em suy nghÜ g×? - GV giíi thiÖu thªm: + Tinh bét + ièt → mµu xanh + Tinh bột + Strôme → màu đỏ nâu - Cho c¶ líp th¶o luËn hoµn thµnh b¶ng 26.2 - GV cho lớp q/sát kết quả TN mà GV đã làm thành công để so sánh kết quả. - Lu ý: nÕu tæ nµo kh«ng cã èng nµo mµu nâu đỏ → yêu cầu HS tìm hiểu nguyên nh©n, chó ý c¸c ®iÒu kiÖn TN (hoÆc tÊt c¶ các ống ở lô 1 đều có màu xanh thì cũng ph¶i xem l¹i c¸c ®iÒu kiÖn TN) -Gợi ý: 3 ống có màu xanh, chứng tỏ là còn tinh bột → ống không đổi màu → tinh bột không còn - GV gióp HS rót ra kÕt luËn. - Trong tổ cử 2 HS chia đều dd ra các ống nghiệm chuÈn bÞ s½n: A1, A2 - B1, B2 ........ - §Æt èng nghiÖm A1, B1, C1, D1 vµo 1 gi¸ (l« 1) - §Æt èng nghiÖm A2, B2, C2, D2 vµo gi¸ kh¸c (l« 2) - L« 1: hót ièt nhá vµi giät vµo mçi èng - L« 2: Nhá vµo mçi èng vµi giät Str«me → Đun sôi mỗi ống trên ngọn lửa đèn cồn - C¸c tæ q/s¸t kÕt qu¶ vµ ghi vµo b¶ng 26.2 + HS tr¶ lêi:........ - Hs quan sát hiện tượng đổi màu với thuốc thử Iốt → Thảo luận và giải thích dựa vào phản ứng màu xanh giữa tinh bột và iốt . Yªu cÇu: * L« 1: c¶ 3 èng nghiÖm cã mµu xanh (A 1, C1, D1) chứng tỏ iốt đã tác dụng với tinh bột và không có enzim t/gia + ống B1 không có màu xanh do đã bị biến đổi (do cã en zim t/gia) * Lô 2: cả 3 ống nghiệm không có màu nâu đỏ (A2, C2, D2) => không có đờng đợc tạo thành + ống B2 có màu đỏ nâu => có đờng tạo thành và cã enzim t/gia * Kết luận: - Enzim trong nước bọt đã biến đổi tinh bột thành đường - Enzim trong nước bọt hoạt động trong và trong điều kiện nhiệt độ cơ thể môi trường kiềm. 4. Nhận xét và đánh giá: GV nhËn xÐt: - Ý thức chuẩn bị cña HS - Ý thức thực hành - Kết quả thực hành: Cho điểm 1 số nhóm tốt vµ kém 5. Hướng dẫn về nhà: - Thu dọn, rửa đồ dùng - Hướng dẫn viết thu hoạch theo mẫu Ngày soạn: Ngµy d¹y. 19/11/2009. Tiết 28 - Bµi 27:. TIÊU HOÁ Ở DẠ DÀY.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Trình bày được quá trình tiêu hoá ở dạ dày gồm: - Các hoạt động - Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động - Tác dụng của các hoạt động 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng : - Dự đoán kiến thức - Quan sát tranh hình dự đoán kiến thức - Hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ dạ dày II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV Tranh phóng to H.27.1 SGK HS: đọc trước bài mới IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Em hãy thiết kế thí nghiệm tìm hiểu tác dụng của enzim trong nước bọt và rút ra kết luận ? 3. Bài mới * Mở bài: Chúng ta biết thức ăn chỉ mới tiêu hoá 1 phần ở khoang miệng. Vậy vào đến dạ dày chúng tiếp tục được tiêu hoá như thế nào? Ta đi tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động của thầy Hoạt động 1 CẤU TẠO DẠ DÀY - GV hướng dẫn nghiên cứu và nêu câu hỏi: ? Dạ dày có cấu tạo như thế nào? ? Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo, dự đoán xem ở dạ dày có các hoạt động tiêu hoá nào?. Hoạt động của trò. - Cá nhân ng/c thông tin và H. 27.1 SGK tr. 87→ trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Yêu cầu nêu + Hình dạng, kích thước + Cấu tạo thành dạ dày + Tuyến tiêu hoá + Dự đoán hoạt động - Yêu cầu HS trình bày trên tranh, cả - Đại diện nhóm trình bày, lớp quan sát các nhóm khác nhận xét - GV ghi điều các nhóm dự đoán lên bảng và hỏi lý do dự đoán (điều đó sẽ được giải quyết ở hoạt động sau) - HS nêu kết luận - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức về cấu tạo dạ dày Hoạt động 2 TÌM HIỂU SỰ TIÊU HOÁ Ở DẠ - Cá nhân nghiên cứu T.T DÀY Sgk trang 87,88 → ghi nhớ - Giáo viên hướng dẫn - Trao đổi nhóm hoàn thành +Yêu cầu nghiên cứu T.T/88,87 hoàn phiếu học tập (bảng 27) thành bảng 27 - Yêu cầu chỉ rõ từng hoạt - Gv cho HS chữa bài bằng cách: động và tác dụng của nó + Kẻ sẵn bảng 27 → HS ghi kết quả - Đại diện nhóm trình bày đáp án trước lớp → nhóm - Sau khi Hs nhận xét bổ sung → Gv khác nhận xét bổ sung. Nội dung. * Kết luận: - Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít - Thành dạ dày có 4 lớp: Lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp dưới niêm mạc, lớp niêm mạc trong cùng + Lớp cơ dày, khoẻ (3 lớp): cơ vòng, cơ dọc, cơ xiên - Lớp niêm mạc có tuyến vị.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> đánh giá chung - HS theo dõi và tự sửa chữa - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức ( nếu cần ) trong bảng - GV cho HS khẳng định dự đoán của - Các nhóm xem lại dự đoán nhóm nào là đúng và nhóm nào còn ban đầu và đánh giá bổ sung thiếu → bổ sung Kết luận 1 (như nội - GV nhận xét → đưa ra đáp án đúng dung bảng) Bảng 27: Các hoạt động biển đổi thức ăn ở dạ dày Biến đổi thức Các hoạt động Cơ quan hay tế ăn ở dạ dày tham gia bào thực hiện Sự biến đổi lý - Sự tiết dịch vị - Tuyến vị học - Sự co bóp của - Các lớp cơ của dạ dày dạ dày Sự biến đổi Hoạt động của Enzim pép sin hoá học enzim pép sin. Tác dụng của hoạt động - Hoà loãng thức ăn - Đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị Phân cắt prôtêin chuỗi dài thành prôtêin chuỗi ngắn 3 -10 a xít amin. - GV đưa ra câu hỏi: - Dựa vào nội dung bảng 27 và ? Sự đẩy thức ăn xuống ruột nhờ hoạt thông tin SGK → trao đổi, thống động của các cơ quan, bộ phận nào? nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Thức ăn xuống ruột nhờ cơ dạ ? Loại thức ăn glu -xít và li- pít được dày co và cơ vòng môn vị tiêu hoá ở dạ dày như thế nào? + Glu xít, lipít chỉ được biến đổi về mặt lý học - Gv nhận xét đánh giá - Đại diện nhóm trả lời các câu ? Thử giải thích prôtêin trong thức ăn hỏi, các nhóm khác bổ sung bị dịch vị phân huỷ nhưng prôtêin - HS nêu KL của lớp niêm mạc trong dạ dày lại - Hs đưa ra câu trả lời, cả lớp thảo được bảo vệ không bị phân huỷ? (gợi luận ý: do có chất nhầy ngăn cách) - GV cho HS liên hệ thực tế về cách ăn uống để bảo vệ dạ dày 4. Củng cố và đánh giá Đánh dấu vào câu trả lời đúng 1. Loại thức ăn nào được biến đổi cả về mặt lý học, hoá học ở dạ dày? a. Prôtêin b. Glu xít c. Lipít d. Khoáng 2. Biến đổi lý học ở dạ dày gồm a. Sự tiết dịch b. Sự co bóp của dạ dày c. Sự nhào trộn của thức ăn d. Cả a,b,c e. Chỉ a,b 3. Biến đổi hoá học ở dạ dày gồm a. Tiết các dịch vị b. Thấm đều dịch với thức ăn c. Hoạt động của enzim pepsin 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. * Kết luận 2: - Các loại thức ăn lipít, gluxít chỉ biến đổi về mặt lý học - Thời gian thức ăn lưu lại dạ dày từ 3- 6 h → ruột non.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Đọc mục “Em có biết” Ký duyệt - giáo án tuần 14 Ngày tháng 11 năm 2009. TuÇn 15 Ngày soạn: Ngày dạy:. 3/12/2007 /12/2007. Tiết 29 - Bµi 28:. TIÊU HOÁ Ở RUỘT NON. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS trình bày được quá trình tiêu hoá ở ruột non gồm : - Các hoạt động tiªu ho¸ - Các cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động - Tác dụng và kết quả của các hoạt động 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng hoạt động với SGk, kỹ năng hoạt động nhóm, và tư duy dự đoán 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hoá II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV - Tranh vẽ H. 28.1, 28.2 SGK tr. 90 - Bảng phụ tương tự bài 27 HS: đọc trước bài mới IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu sự biến đổi hoá học thức ăn ở dạ dày ? ? Với khẩu phần ăn đày đủ các chất, sau tiêu hoá ở dạ dạy thì còn những loại T/Ă nào cần được tiêu hoá tiếp? ( Còn: Li pít, Glu xít, Prôtêin...) 3. Bài mới * Mở bài: Từ câu trả lời thứ 2, GV tiếp: Thức ăn ở miệng và dạ dày chỉ mới được biến đổi một phần đối với prôtêin và glu xit, sự biến đổi tiếp tục diễn ra ở ruột non. Để hiểu rõ, ta tìm hiểu bài hôm nay Hoạt động của thầy Hoạt động 1 TÌM HIỂU CẤU TẠO RUỘT NON - GV hướng dẫn nghiên cứu ? Chỉ trên tranh vẽ cấu tạo của ruột non? ? Trình bày cấu tạo của ruột non? Dự. Hoạt động của trò. Nội dung * Kết luận : - HS ng/c thông tin mục - Thành ruột có 4 lớp /SGk tr. 90 và quan sát + Ngoài cùng là tranh 28.1, 28.2 ghi nhớ màng mỏng + Lớp cơ trơn mỏng kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> đoán xem ở ruột non có hoạt động tiêu hoá nào? (GV ghi dự đoán của các nhóm lên góc bảng). → trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi - Đại diện 1 HS lên chỉ trên sơ đồ đặc điểm cấu tạo của ruột non ? Tại sao nhóm em dự đoán như vậy? - HS khác trình bày cấu tạo ruột non và dự đoán hoạt - GV có thể cho 2 đến 3 hS trình bày dự động tiêu hoá ở ruột non đoán sự biến đổi để hết phần 2 sẽ đánh - HS tự rút ra kết luận về giá đúng sai cấu tạo của ruột non ? So sánh cấu tạo của thành ruột và + Giống nhau có 4 lớp thành dạ dày? + Khác nhau: Lớp cơ mỏng Hoạt động 2 chỉ có cơ dọc, cơ vòng TIÊU HOÁ Ở RUỘT NON - GV hướng dẫn nghiên cứu thông tin - HS ng/c thông tin mục / mục II và nêu câu hỏi: SGK tr. 90, 91 và quan sát ? Nêu cơ chế đóng mở cơ môn vị ? H. 28.3 ghi nhớ kiến thức ? Thức ăn xuống ruột non có chịu sự → trao đổi nhóm thống biến đổi lý học không? Biểu hiện như nhất câu trả lời thế nào? ? Sự biến đổi hoá học ở ruột non đối với loại thức ăn nào? - Đại diện nhóm trình bày ? Vai trò của lớp cơ trong thành ruột non đáp án các nhóm khác nhận là gì? xét - Yêu cầu HS hoàn thành bảng “Các hoạt - Hs hoàn thành bảng động biến đổi thức ăn ở ruột non” đã kẻ ở vở bài tập - Gv đánh giá nhận xét câu trả lời của các nhóm và yêu cầu đối chiếu với dự đoán ở phần 1 xem đúng hay sai? Giải thích vì sao. (có cơ dọc, cơ vòng) + Lớp dưới niêm mạc + Lớp niêm mạc có tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhày - Dịch tuỵ và dịch ruột cùng đổ chung vào tá tràng. * Kết luận: (như nội dung bảng). Bảng các hoạt động tiêu hoá thức ăn ở dạ dày. Biến đổi Hoạt động tham gia T/ă ở ruột - Tiết dịch 1. Biến đổi lý học - Sự co bóp của ruột. Cơ quan tế bào thực hiện - Tuyến gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột - Các cơ thành ruột. - Muối mật tách lipít thành giọt nhỏ biệt lập 2. Biến - Hoạt động của enzim đổi hoá trong dịch tuỵ, dịch ruột → học tinh bột, đường đôi, Prôtêin - Hoạt động của dịch mật → li pít. - Tuyến gan. Tác dụng hoạt động - Thức ăn hoà loãng trộn đều dịch - T/ă thấm đều dịch và tạo lực đẩy T/ă đi - Phân nhỏ thức ăn lipít. - Enzim trong dịch - Tinh bột và đường đôi → tuỵ, dịch ruột đường đơn - Prôtêin → a xít amin Muối lipaza...... mật, - Lipít → glyxêrin và a xít béo. - Yêu cầu HS dựa vào kết quả bảng và - HS thảo luận dựa vào bảng trên kiến thức đã biết, trả lời câu hỏi: - Yêu cầu nêu được ? So sánh sự biến đổi lý học so với sự + Sự biến đổi lý học là thứ yếu, sự biến biến đổi hoá học ở ruột non? đổi hoá học là chñ yÕu do trong dịch tuỵ,.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> dịch ruột có đủ các loại enzim tiêu hoá hết các loại thức ăn ? Vai trò của lớp cơ trong thành ruột + Cơ trơn của ruột có tác dụng co bóp non là gì? đẩy thức ăn đi ? Làm thế nào để khi ăn thức ăn được + Ăn chậm, nhai kỹ ở miệng, đến dạ dày biến đổi hoàn toàn thành chất dinh và ruột thức ăn được thấm đều dịch tiêu dưỡng? hoá → biến đổi hoá học triệt để * Kết luận chung: cho HS đọc phần kết luận SGK 4. Củng cố và đánh giá: - Đánh dấu x vào câu trả lời đúng 1. Các chất trong thức ăn được biến đổi hoàn toàn ở ruột non là a. Prôtêin b. Lipít c. Glu xít d. Cả a,b,c e. Chỉ a, b 2. Ở ruột non sự biến đổi thức ăn chủ yếu là a. Biến đổi lý học b. Biến đổi hoá học c. Cả a, b 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Làm bài tập trong vở bài tập. Ngày soạn: Ngày dạy. 24/11/2009. Tiết 30 - Bµi 29, 30:. HẤP THỤ DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN. VỆ SINH TIÊU HOÁ. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thu các chất dinh dưỡng - Nắm được các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào - Nắm được vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng - Nắm vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hoá của cơ thể 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: - Thu thập kiến thức từ tranh hình, thông tin - Khái quát hoá, tư duy tổng hợp - Hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh ăn uống chống tác hại cho hệ tiêu hoá II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV - Tranh phóng to H. 29.1, 29.2, 29.3 SGk tr. 93,94 - Tư liệu về vai trò của gan trong hấp thu chất dinh dưỡng - Bảng 29 SGK.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> HS: đọc trước bài mới IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Với 1 khẩu phần ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hoá có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hoá ở ruột non là gì? 3. Bài mới. * Mở bài: Các chất sau khi tiêu hoá được hấp thu như thế nào? Ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động 1 HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG - Gv hướng dẫn ng/c thông tin và quan sát tranh rồi đưa ra câu hỏi: ? Ruột non có cấu tạo phù hợp với sự hấp thu các chất như thế nào? - Gv gợi ý về diện tích hấp thu và cơ quan hấp thu - Gv đánh giá và chốt lại kiến thức - Sơ đồ H29.3 Gv chỉ nêu qua mà không phân tích Hoạt động 2 CON ĐƯỜNG VẬN CHUYỂN, HẤP THU CÁC CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA GAN. Hoạt động của trò. Nội dung. - HS quan sát H. 29.1và ng/c thông tin 3 khổ dầu mục ‫ٱ‬/SGk tr. 93 và ghi nhớ kiến thức → thảo luận nhóm dựa trên kiến thức gợi ý của GV - Yêu cầu nêu được + Các đặc điểm cấu tạo của ruột làm tăng diện tích bề mặt từ đó mà tăng diện tích hấp thu + Sự có mặt của mạng mao mạch trong lông ruột và thành ruột - 1 số hS trình bày đáp án → HS khác nhận xét - HS nêu KL - HS tự ng/c thông tin và quan sát h. 29.3 SGk tr. 94 kết hợp kiến thức bài 28 → trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi và thống nhất nội dung ở bảng 29 - Đại diện nhóm lên điền vào bảng của GV 1-2 nhóm trình bày bằng lời, các nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Cấu tạo của ruột non phù hợp với sự hấp thu các chất + Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp + Thành ruột có nhiều lông ruột và lông cực nhỏ + Ruột dài nhất → tổng diện tích bề mặt tới 500m2 + Mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc cả ở lông ruột và thành ruột. - Gv hướng dẫn và đưa ra câu hỏi ? Gan có vai trò gì trên con - HS hoàn thành bảng 29 đường vận chuyển các chất dinh dưỡng đến tim ? - Gv kẻ bảng 29 để các nhóm chữa bài - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức bằng cách khái quát hoá tranh hình. KÕt luËn: - Con đờng vận chuyÓn c¸c chÊt (nh b¶ng) - Vai trß cña gan: + Điều hoà nồng độ c¸c chÊt dinh dìng trong máu đợc ổn định + Khử các chất độc cã h¹i cho c¬ thÓ. Bảng 29. Con đường vận chuyển các chất. Các chất dinh dưỡng được hấp thu và vận chuyển theo đường máu - Đường glucô - A xít béo và gli xê rin( 30%) - A xít amin - Các vi ta min tan trong nước. Các chất dinh dưỡng được hấp thu và vận chuyển theo đường bạch huyết - Lipít ( các giọt nhỏ đã được nhũ tương hoá) - Các vi ta min tan trong dầu (A, D, E, K.).

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Các muối khoáng - Nước - Gv nêu thêm về vai trò dụ trữ của gan đặc biệt là của vi ta min và glucô (Vai trò khử độc của gan là quan trọng song không phải hoàn toàn và vô tận, liên quan đến mức độ sử dụng tràn lan của hoá chất bảo vệ thực vật gây nhiều bệnh nguy hiểm, do vậy cần đảm bảo an toàn thực phẩm). Hoạt động 3. Vai trß cña ruét giµ trong tiªu ho¸. - GV hướng dẫn ng/c ? Vai trò chủ yếu của ruột già trong quá trình tiêu hoá ở cơ thể người là gì? - GV đánh giá kết quả - GV nêu thêm + Ruột già không phải là nơi chứa phân mà còn là nơi hấp thu nước + Ruột già có hệ sinh vật phân huỷ + Hoạt động cơ học của ruột già dồn chất chưá trong ruột xuống ruột thẳng - Gv có thể nêu 1 số nguyên nhân dẫn tới táo bón do ít vận động, ăn ít chất xơ Hoạt động 4 VỆ SINH TIÊU HOÁ a, Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá - Cho HS n/cứu SGK /97 → làm bài tập điền bảng 30.1 - GV chưa bảng = cách: Gọi HS lên điền bảng - GV nhận xét chốt lại kiến thức. * Kết luận: Vai trò - HS n/søu T.T môc của ruột già III, ghi nhí kiÕn - Hấp thu nước cần thøc. Yªu cÇu: thiết cho cơ thể + HÊp thô l¹i níc - Thải phân (chất cặn + Th¶i ph©n bã) ra khỏi cơ thể - HS nêu kết luận. Kết luận 1: - Có nhiều tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá - HS n/cứu SGK → như: vi khuẩn, giun điền bảng 30.1 sán, ăn uống không - 1 vài HS chữa bài, đúng cách, khẩu phần HS khác theo dõi, ăn không hợp lý bổ sung - HS theo dõi rút ra - Để bảo vệ hệ tiêu hoá kết luận tránh các tác nhân có hại và hoạt động tiêu HS n/cứu T.T trả hoá có hiệu quả, cần: b, Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá tránh các lời các câu hỏi mục + Ăn uống hợp vệ sinh tác nhân có hại và đúng cách - Cho HS n/cứu T.T → trả lời các câu hỏi SGK II/98 SGK - HS tự rút ra kiến + Khẩu phần ăn hợp lý - GV nhận xét chốt lại kiến thức thức: + Vệ sinh răng miệng sau khi ăn 4. Củng cố và đánh giá: ? Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thu các chất dinh dưỡng ? 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Học bài trả lời câu hỏi sgk - §äc môc “Em cã biÕt” - Su tÇm tranh ¶nh vÒ bÖnh r¨ng vµ d¹ dµy Ký duyệt - giáo án tuần 15 Ngày tháng 12 năm 2009.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> TuÇn 16 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết. 31:. 29/11/2009. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM (CHƯƠNG VÀ BÀI TẬP TRONG VỞ SINH HỌC 8. 4,. 5). I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS làm được các dạng bài tập trong vở bài tập và những bài tập trắc nghiệm trong chương 4 và 5 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng : - Trình bày bài - Đọc - hiểu đề bài 3. Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV C©u hái tr¾c nghiÖm 1 số bài tập chương 4, 5 HS: Làm đầy đủ bài tập IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Xen kẽ trong giờ 3. Bài mới Hoạt động 1. Bµi tËp tr¾c nghiÖm - GV ®a ra 1 sè d¹ng bµi tËp tr¾c nghiÖm cña ch¬ng 4 vµ 5 nh: 1. Đánh dấu (+) vào ô  chỉ câu trả lời đúng nhất trong các c©u sau: Câu 1: Những đặc điểm của phổi làm tăng bề mặt trao đổi khí lµ:  a, Phæi cã 2 líp mµng, ë gi÷a lµ líp dÞch máng gióp cho phæi në réng vµ xèp  b, Cã kho¶ng 700 - 800 triÖu phÕ nang lµm t¨ng diÖn tÝch trao đổi khí .  c, C¶ a vµ b. Câu 2: Tại sao thành dạ dày đợc cấu tạo chủ yếu bằng protêin l¹i kh«ng bÞ enzim pepsin ph©n gi¶i?  a, V× thµnh d¹ dµy cã c¸c tuyÕn chÊt nhµy trung hßa víi enzim pepsin .  b, V× enzim pepsin chØ ph©n gi¶i víi protªin l¹. HS lµm bµi tËp c¸ nh©n - HS b¸o c¸o kÕt qu¶ - HS kh¸c nhËn xÐt – bæ sung.

<span class='text_page_counter'>(66)</span>  c, V× thµnh d¹ dµy cã c¸c tuyÕn tiÕt chÊt nhµy lµm ng¨n c¶n sù tiÕp xóc gi÷a enzim pepsin víi nã  d, C¶ a vµ b. Câu 3: Sản phẩm cuối cùng đợc tạo ra ở ruột non (Sau khi kết thúc biến đổi hóa học là): 1. Đờng đơn 4. Lipit 2. Axit amin 5. Đờng đôi 3. Axit bÐo vµ glixerin 6. C¸c ®o¹n peptit  a) 1, 3, 5  c) 5, 6, 7  b) 1, 2, 3  d) 2, 4, 6 Câu 4. Những đặc điểm của ruọt non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trß hÊp thô c¸c chÊt dinh dìng: a, Dµi tõ 2,8 – 3m b, Tổng diện tích bề mặt bên trong của ruột non đạt tới 400 – 500 m2 c, Có mạng mao mạch máu và bạch huyết dày đặc, phân bổ tíi tõng l«ng ruét d, C¶ a, b vµ c e, ChØ a vµ b - GV cã thÓ ®a thªm vµi d¹ng bµi tËp tr¾c nghÞªm kh¸c nh: + Đánh dấu vào câu trả lời cha đúng + Điền đúng sai + Nèi c¸c c©u ë cét A víi cét B + §iÒn tõ thÝch hîp vµo chç trèng............ + Khoanh tròn vào câu trả lời đúng - GV nhÊn m¹nh nh÷ng yªu cÇu trong mçi bµi Hoạt động 2. Bµi tËp trong vë bµi tËp - GV gäi HS ch÷a 1 sè d¹ng bµi tËp trong vë bµi tËp, hoÆc tr×nh bµy c¸ch lµm mçi bµi 1. Bµi tËp nhËn kiÕn thøc kiÕn thøc míi: - GV híng dÉn HS c¸ch lµm d¹ng bµi tËp nµy dùa vµo viÖc nhËn biÕt kiÕn thøc míi trªn líp - NÕu HS cßn lóng tóng, GV gîi ý 2. D¹ng bµi tËp tãm t¾t vµ ghi nhí kiÕn thøc c¬ b¶n: - GV híng dÉn HS lµm bµi tËp nµy dùa vµo kiÕn thøc c¸c em đã tiếp thu đợc ở mỗi bài và phần tóm tắt kiến thức cơ bản trong SGK 3. Bµi tËp cñng cè, hoµn thiÖn kiÕn thøc: - GV cho HS ch÷a 1 sè d¹ng bµi tËp nµy, nÕu HS cßn lóng tóng GV nªn híng dÉn ký h¬n - Phàn bài tập này đối với nhiều HS sẽ hơi khó, vì vậy, GV cần híng dÉn c¸c em c¸ch lµm râ rµng. HS cÇn biÕt c¸c d¹ng bµi tËp kh¸c nhau để biết cách gi¶i. HS cã thÓ ®a ra c¸c th¾c m¾c (nÕu cÇn) HS hoàn thành các bài tập. 4. Củng cố và đánh giá - Xen kÏ trong bài 5. Hãng dÉn vÒ nhµ: - Hoµn thµnh tÊt c¶ c¸c bµi tËp trong vë bµi tËp - ¤n tËp ch¬ng 4 vµ 5. CHƯƠNG 6:. Ngày soạn: 3/12/2009 Ngày dạy TIẾT 32 - Bµi 31:. TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG. trao đổi chất.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở tế bào - Trình bày được mối liên quan giữa trao đổi chấtcủa cơ thể với traođổi chất ở tế bào 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình - Rèn kỹ năng quan sát liên hệ thực tế - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khoẻ II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV - Tranh phóng to H.31.1, 31.2 - Câu hỏi trắc nghiệm HS: §äc tríc bµi míi IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu vai trò của tiêu hoá và hô hấp ? 3. Bài mới * Mở bài: qua vai trò của tiêu hoá, ta thấy hàng ngày cơ thể chúng ta luôn lấy. từ môi trường các chất cần thiết, đồng thời thải ra môi trường các chất không cần, đó chính là biểu hiện bên ngoài của sự trao đổi chất. Vậy trao đổi chất là gì? Trao đổi chât có vai trò gì đối với sự sống. Để trả lời câu hỏi này cô và các em sẽ đi tìm hiểu. Hoạt động của thầy Hoạt động 1 TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG NGOÀI - GV hướng dẫn quan sát h.31.1 kết hợp kiến thức đã biết và nêu câu hỏi: ? Sự trao đổi chất giữa cơ thể và MT ngoài biểu hiện như thế nào? - Gv khẳng định và bổ sung trên sơ đồ chưa hoàn thiện vµ nêu khái quát biểu hiện trao đổi chất ? Có hệ cơ quan nào trực tiếp tham gia trao đổi chất với môi trường? - Gv đưa ra thí nghiệm cây nến cháy ? Quan sát hiện tượng và = hiểu biết hãy cho biết nến cháy có trao đổi chất với môi trường không? ? Nhận xét sự tồn tại của cây nến nếu nến tiếp tục cháy? - GV khái quát nến cháy sẽ dẫn tới sự phân huỷ ? Em hãy lấy ví dụ về sự trao đổi chất của 1 số vật vô sinh và kết quả của quá trình đó? ? Hãy so sánh kết quả của sự trao đổi chất giữa vật vô sinh và cơ thể sống ?. Hoạt động của trò. Néi dung. - Hs quan sát sơ đồ H. 31.1 SGk tr. 100 → thảo luận và trả lời - Đại diện 1 nhóm trả lời, các HS khác nhận xét. * Kết luận: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể: - Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể các chất: Ô xy, thức ăn, nước, muối khoáng + Cơ thể thải ra môi trường các chất: CO2, phân, nước tiểu → qua hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn và hệ bài tiết - Vai trò : Trao đổi chất đảm bảo cho cơ thể tồn tại, phát triển - Trao đổi chất là đặc trưng cơ bản của sự sống. - HS nêu: + Các hệ c/q như: tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết, hô hấp - HS quan sát thí nghiệm → thảo luận và trả lời + Nến cháy có trao đổi chất, lấy ôxi và nhả CO2 + Nếu nến cứ cháy sẽ phân huỷ hết - HS nêu ví dụ: + Sắt để ở môi trường bị gỉ, vôi sống hút nước sẽ thành vôi tôi + Cơ thể sống trao đổi chất sẽ tồn tại và phát triển.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ? Vai trò của quá trình đó? Hoạt động 2 TRAO ĐỔI CHẤT GỮA TẾ BÀO VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG - GV chiếu tranh vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong ? Máu và nước mô cung cấp cho tế bào những chất gì? ? Tế bào thải vào môi trường trong các chất gì? - GV khẳng định đó chính là sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong: ô xy, chất dinh dưỡng vào tế bào thực hiện 1 số hoạt động sinh lý tạo ra năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào và thải ra các chất CO2 và sản phẩm bài tiết ? Vậy trao đổi chất ở cấp độ tế bào có vai trò gì với tế bào? Hoạt động 3 MỐI QUAN HỆ GIỮA TRAO Ở CẤP ĐỘ CƠ THỂ VỚI TRAO ĐỔI CHẤT Ở CẤP ĐỘ TẾ BÀO - GV đưa tranh vẽ h. 31.2 SGk tr. 101 ? Nếu sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể ngừng thì có sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào không ? vì sao?. ? Vậy trao đổi chất ở cơ thể có vai trò gì với trao đổi chất ở tế bào? và trao đổi chất ở cấp tế bào có vai trò gì với trao đổi chất ở cấp cơ thể ? - GV khái quát : TĐC ở tế bào sử dụng nguồn vật chất do TĐC ở cơ thể cung cấp nên đã thúc đẩy cho quá trình TĐC ở tế bào ? Nêu kết luận về mối quan hệ giữa TĐC ở 2 cấp ? - GV: Chính mối quan hệ chặt chẽ của 2 cấp. + Vật vô sinh trao đổi chất sẽ phân huỷ và biến tính - HS quan sát sơ đồ và kiến thức đã học, thảo luận trả * Kết luận: Sự lời các câu hỏi TĐC giữa tế bào và môi trường - HS trả lời các HS khác trong: nhận xét - Máu, nước mô → tế bào các chất chất dinh dưỡng và khí O2 - Tế bào → môi trường trong các sản phẩm phân huỷ → ra ngoài qua hệ bài tiết và hệ hô HS rút ra kết luận hấp - Sự trao đổi chất giúp tế bào tồn tại, phát triển và phân chia - HS quan sát tranh và thảo luận. Yêu cầu + TĐC ở cơ thể ngừng thì * Kết luận TĐC ở tế bào cũng ngừng, - TĐC ở 2 cấp độ vì tế bào không nhận được liên quan mật thiết, O2, chất d2 do MT cung cấp gắn bó chặt chẽ với và không thải được CO2 và nhau, đảm bảo cho sản phẩm bài tiết ra ngoài cơ thể tồn tại và + TĐC ở cơ thể tạo điều phát triển kiện để thực hiện TĐC ở tế + TĐC ở cơ thể bào tạo điều kiện để + TĐC ở tế bào cung cấp thực hiện TĐC ở tế năng lượng cho TĐC ở cơ bào thể + TĐC ở tế bào thúc đẩy sự TĐC ở cấp cơ thể HS nêu kết luận. độ đảm bảo cho sự thống nhất toàn vẹn của cơ thể sinh vật, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển. 4. Củng cố và đánh giá: ? Phân biệt sự TĐC ở cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào ? mối quan hệ của 2 quá trình này Bài tập: hãy chọn câu trả lời đúng 1 Đặc tính cơ bản của sự sống là: a. Sinh sản b. Lớn lên c. Cảm ứng d. TĐC e. Cả a, b, c, d 2. TĐC ở cấp độ cơ thể là a. Môi trường cung cấp thức ăn, nước, muối khoáng, ô xy cho cơ thể b. Cơ thể thải phân, CO2, nước tiểu ra môi trường.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> c. Hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tiêu hoá trực tiếp tham gia d. Cả a, b, c. 3. TĐC. ở cấp độ tế bào là a. Máu và nước mô cung cấp ô xy, chất dinh dưỡng chi tế bào b. Tế bào thải vào máu và nước mô khí CO2 và các sản phẩm bài tiết khác c. Do hệ hô hấp, hệ tiêu hoá, bài tiết tham gia d. Chỉ a, b 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài trả lời câu hỏi SGK Nghiên cứu trước bài 32 Ký duyệt - giáo án tuần 16 Ngày tháng 12 năm 2009. TuÇn 17 Ngày soạn: 10/12/2009 Ngày dạy: Tiết 33 - Bµi 32: chuyÓn ho¸ I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS xác định được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng háo và dị hoá. Là hoạt động cơ bản của sự sống - Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích so sánh - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập nghiên cứu bộ môn II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV - Tranh phóng to H. 32.1 HS: §äc tríc bµi míi IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: * Mở bài: Tế bào thường xuyên trao đổi vật chất với môi trường ngoài. Vật chất đó được tế bào sử dụng như thế nào? Ta nghiên cứu bài hôm nay. Néi dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG - Yêu cầu hs nghiên cứu t.t kết Học sinh nghiên cứu t.t tự thu hợp quan sát h.32.1 → thảo luận 3 nhận kiến thức * Kết luận 1: Thảo luận nhóm thống nhất câu hỏi: - Trao đổi chất là biểu đáp án. Yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> + Gồm hai quá trình đối lập đồng hoá , dị hoá + Trao đổi chất là hiện tượng trao đổi các chất + CHVC & NL là sự biến đổi vật chất và năng lượng - Năng lượng sử dụng + Co cơ → sinh công ? Năng lượng giải phóng ở tế bào + Đồng hoá được sử dụng vào những hoạt + Sinh nhiệt động nào? - Đại diện nhóm phát biẻu các - Gv hoàn chỉnh kiến thức nhóm khác bổ sung - Cá nhân tự ng/c thông tin và - Gv yêu cầu HS tiếp tục ng/c quan sát h. 32.1 → lập bảng so thông tin □ trả lời câu hỏi sánh: ? So sánh đồng hoá và dị hoá ? Đồng hoá Dị hoá - Tổng hợp chất - Phân giải chất - Tích luỹ NL - Giải phóng NL ? Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào ? ? Phân biệt trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng. Nêu mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá? ? Tỷ lệ giữa đồng hoá và dị hoá trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào ? - Lưu ý: Nếu HS không trả lời được, GV có thể giải thích: + Trẻ em: đồng hoá > dị hoá + Người già: đồng hoá < dị hoá + Lao động: đồng hoá < dị hoá + Nghỉ ngơi: đồng hoá > dị hoá Hoạt động 2 TÌM HIỂU KHÁI NIỆM CHUYỂN HOÁ CƠ BẢN VÀ Ý NGHĨA CỦA NÓ - GV đưa ra câu hỏi ? Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu hao năng lượng không? Tại sao? - Yêu cầu HS n/c thông tin SGK ? Em hiểu chuyển hoá cơ bản là gì? Ý nghĩa của sự chuyển hoá cơ bản ? - GV hoàn thiện kiến thức Hoạt động 3 ĐIỀU HOÀ SỰ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá trong tế bào - Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt nguồn từ sự chuyển hoá trong tế bào. * Kết luận 2: - Đồng hoá: là quá trình tổng hợp các chất đơn giản → các chất phức tạp đặc trưng của cơ thể và tích luỹ NL - Dị hoá: là q/trình phân giải các chất  Mối quan hệ: phức tạp → các SP + Không có đồng hoá → không đơn giản và giải phóng có dị hoá NL + Không có dị hoá → không có - Mối quan hệ năng lượng cho đồng hoá Đồng hoá và dị hoá đối lập, mâu thuẫn - 1 vài HS trình bày bảng và mối nhau nhưng thống nhất q/hệ và gắn bó chặt chẽ với nhau - Tương quan giữa đồng hoá và dị hoá phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể - HS vận dụng kiến thức đã học →trả lời - Yêu cầu: + Có tiêu dùng NL cho hoạt động của tim, hô hấp và duy trì thân nhiệt + Đó là năng lượng để duy trì sự sống - 1 vài HS phát biểu ý kiến, lớp bổ sung. * Kết luận: - Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu hao khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi + Đơn vị : kj / h / 1kg - Ý nghĩa : Căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, trạng thái bệnh lý. - HS dựa vào thông tin nêu được các hình thức + Sự điều khiển của hệ thần kinh + Do các hoóc môn tuyến nội. * Kết luận: Sự điều hoà q/trình chuyển hóa = 2 con đường - Cơ chế thần kinh: Ở.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> ? Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ? - Gv hoàn thiện kiến thức * Kết luận chung: Cho HS đọc phần kết luận trong SGK. tiết não có các căn cứ thần - Một vài HS phát biểu lớp bổ kinh điều khiển sự trao sung đổi chất - Cơ chế thể dịch: Do - Hs đọc kết luận chung SGK các hoóc môn đổ vào máu thông qua hệ tim mạch. 4. Củng cố và đánh giá: ? Chuyển hoá là gì ? Chuyển hoá gồm các quá trình nào ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm câu hỏi 2,4 vào vở - Đọc mục “Em có biết” - Tìm thêm các biện pháp phòng chống nóng lạnh Ngày soạn: 11/12/2009 Ngày dạy: TiÕt 34 - Bµi 33 th©n nhiÖt I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng lạnh để phòng cảm nóng, cảm lạnh 2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng : - Hoạt động nhóm - Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn - Phát triển tư duy tổng hợp khái quát 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể đặc biệt khi môi trường thay đổi II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV - Tư liệu về sự trao đổi chất, thân nhiệt, tranh môi trường IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Chuyển hoá là gì? chuyển hoá gồm các quá trình nào? 3. Bài mới * Mở bài : Em đã tự cặp nhiệt độ bằng nhiệt kế chưa? Và được bao nhiêu độ? Đó chính là thân nhiệt Néi dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1- THÂN NHIỆT - Cá nhân tự ng/c thông tin - Gv hướng dẫn ng/c và nêu câu hỏi SGK tr. 105 → trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu ? Thân nhiệt là gì? Ở người khoẻ hỏi. Yêu cầu nêu thân nhiệt thay đổi thế nào khi trời + Thân nhiệt ổn định do cơ thể nóng hay lạnh? tự điều hoà - Gv nhận xét đánh giá kết quả của + Quá trình chuyển hoá sinh ra * Kết luận: các nhóm nhiệt - Thân nhiệt là nhiệt - GV nêu thêm: ở người khoẻ thân - Đại diện nhóm trình bày các độ của cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> nhiệt không phụ thuộc vào môi trường do cơ chế tự điều hoà - Gv giải thích hiện tượng sốt khi ốm → giúp HS hoàn thiện kiến thức - GV bổ sung: cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt là cơ chế tự điều hoà thân nhiệt Hoạt động 2 SỰ ĐIỀU HOÀ THÂN NHIỆT - GV nêu vấn đề. nhóm khác bổ sung - Thân nhiệt luôn ổn - HS tự bổ sung hoàn thiện kiến định ở 370C do có sự thức cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt. - Cá nhân ng/c thông tin SGK/tr. 105, vận dụng kiến thức bài 32, kiến thức thực tế → trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. Yêu cầu ? Bô phận nào của cơ thể tham gia + Da và thần kinh có vai trò vào sự điều hoà thân nhiệt? quan trọng trong điều hoà thân ? Sự điều hoà thân nhiệt dựa vào cơ nhiệt chế nào? + Cơ chế sinh nhiệt - toả nhiệt - GV gợi ý các câu hỏi nhỏ ? Nhiệt do hoạt động của cơ thể sinh + Nhiệt do cơ thể sinh ra đã ra đã đi vào đâu và để làm gì? thoát ra ngoài ? Khi lao động nặng cơ thể có + Lao động năng toát mồ hôi, những phương thức toả nhiệt nào? mặt dỏ, da hồng ? Vì sao khi nóng da hồng hào còn + Mạch máu co giãn khi trời mùa đông da tái hay sởn gai ốc nóng, lạnh ? Khi trời nóng độ ẩm không khí cao + Độ ẩm cao, oi bức → khó không thoáng gió cơ thể có phản toát mồ hôi, bức bối ứng gì? Và có cảm giác như thế - Đại diện nhóm trình bày ý nào? kiến nhóm khác bổ sung và - GV ghi ý kiến tóm tắt của nhóm thảo luận toàn lớp lên bảng - HS tự lĩnh hội kiến thức qua - GV liên hệ đến thực tế.VD khi vận bài thảo luận và giảng giải của động thấy người nóng lên, giải thích GV để rút ra KL hiện tượng sởn gai ốc gây dựng lông ? Lấy 1 ví dụ về sự điều hoà và phân tích cơ chế phản xạ đó Hoạt động 3 PHƯƠNG PHÁP PHÒNG CHỐNG NÓNG, LẠNH - Cá nhân ng/ c thông tin SGK - GV nêu câu hỏi tr. 106 kết hợp kiến thức thực tế → trao đổi nhóm thống nhất ? Chế độ ăn uống về mùa hề và mùa ý kiến trả lời câu hỏi . Yêu cầu đông khác nhau như thế nào? + Ăn uống phù hợp cho từng ? Chung ta phải làm gì để chống mùa nóng và chống rét? + Quần áo phù hợp ? Vì sao rèn luyện thân thể cũng là + Nhà thoáng mát mùa hè, ấm biện pháp chống nóng và chống rét mùa đông ? Việc xây nhà, công sở cần lưu ý + Trồng nhiều cây xanh → tăng những yếu tố nào góp phần chống bóng mát nóng, lạnh - Đại diện nhóm trình bày đáp ? Trồng cây xanh có phải là biện án nhóm khác bổsung - HS vận pháp chống nóng không? dụng kiến thức trả lời - GV nhận xét ý kiến của các nhóm - GV có thể Y/C HS nêu các hình. * Kết luận: - Da có vai trò quan trọng nhất trong điều hoà thân nhiệt - Cơ chế + Khi trời nóng lao động nặng mao mạch ở da giãn → Toả nhiệt tăng tiết mồ hôi + Khi trời rét mao mạch co lại, co cơ chân lông → giảm sự toả nhiệt + Run để sinh nhiệt - Mọi hoạt động điều hoà thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh. * Kết luận: Biện pháp phòng, chống nóng, lạnh: + Rèn luyện thân thể tăng khả năng chịu đựng của cơ thể + Nơi ở, nơi làm việc phù hợp mùa hè, mùa đông + Mùa hè làm việc dưới nắng cần đội nón, mũ + Mùa đông giữ ấm chân, cổ, ngực.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> thức rèn luyện để tăng sức chịu đựng của cơ thể ? Giải thích câu nói “ Mùa nóng chóng khát, trời mát chóng đói” 4. Củng cố và đánh giá: ? Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định? ? Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lạnh 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, đọc mục em có biết - Tìm hiểu các loại vi ta min và khoáng chất trong thức ăn. + Ăn thức ăn giầu năng lượng + Trồng nhiều cây xanh........ Ký duyệt - giáo án tuần 17 Ngày tháng 12 năm 2009. TuÇn 18 Ngày soạn: Ngày dạy:. 15/12/2009. Tiết 35 - Bµi 35: ÔN TẬP HỌC KỲ I I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hệ thống hoá kiến thức học kỳI - Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học - Có khả năng vận dụng các kiến thức đã học 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức, khái quát theo chủ đề - Hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: - Máy chiếu, phim trong (nếu có) - Các tranh hình có liên quan HS: - Hướng dẫn ôn tập ở nhà IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Xen kẽ trong giờ 3. Bài ôn tập Hoạt động 1 HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC - Yêu cầu HS hoàn thành nội dung 6 bảng như - HS tự hoàn thành bảng SGK - HS thảo luận nhóm → thống nhất ý kiến - GV gọi HS chữa bài = cách: phân công cho mỗi → hoàn thiện 6 bảng → ghi kết quả vào nhóm trình bày 1 bảng (trên giấy khổ to - nếu có) giấy hoặc trên giấy A4 để chiếu trên máy chiếu - HS lần lượt trình bày 6 bảng theo sự phân - Gv yêu cầu 1 nhóm cử 1 bạn trình bày bảng của công của GV nhóm mình - Nhóm khác theo dõi để bổ sung - GV nhận xét - lần lượt chữa từng bảng = cách - HS đối chiếu đáp án chuẩn để tự hoàn đưa ra đáp án chuẩn thiện kiến thức Đáp án các bảng:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Bảng 35.1 Khái quát về cơ thể người. Cấp độ tổ chức. Đặc điểm đặc trưng. Cấu tạo Vai trò Gồm: Màng, chất tế bào với các Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể Tế bào bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gongi), nhân Mô Tập hợp các tế bào chuyên hoá có Tham gia cấu tạo nên các cơ quan cấu trúc giống nhau Cơ Được tạo nên bởi các mô giống Tham gia cấu tạo và thực hiện một chức quan nhau năng nhất định của hệ cơ quan Hệ cơ Gồm các cơ quan có mối quan hệ Thực hiện một chức năng nhất định của cơ quan về chức năng thể Bảng 35.2 Sự vận động của cơ thể Hệ c/quan thực hiện vận động Bộ xương Hệ cơ. Đặc điểm cấu tạo đặc trưng - Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua khớp - Có tính chất cứng rắn và đàn hồi - Tế bào cơ dài - Có khả năng co giãn. Chức năng - Tạo bộ khung cơ thể - Bảo vệ các nội quan - Nơi bám của các cơ. Vai trò chung - Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường. Cơ co - giãn giúp các cơ quan hoạt động. Bảng 35.3 Tuần hoàn Cơ quan Đặc điểm cấu tạo Tim - Có van nhĩ thất và van vào động mạch - Co bóp theo chu kỳ gồm 3 pha Hệ mạch Gồm động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. Chức năng Vai trò chung Bơm máu liên tục theo 1 - Giúp máu tuần hoàn chiều từ TN vào TT và từ TT liên tục theo một chiều vào động mạch trong cơ thể, nước mô cũng liên tục được đổi Dẫn máu từ tim đi khắp cơ mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông thể và từ khắpcơ thể về tim Bảng 35.4 Hô hấp. Các giai đoạn chủ yếu Cơ chế của hô hấp Thở Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp Trao đổi khí Các khí O2, CO2 khuếch tán từ ở phổi nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp Trao đổi khí Các khí O2, CO2 khuyếch tán từ ở tế bào nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. Vai trò Riêng - Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới - Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ CO2 trong máu. Chung. - Cung cấp O2 cho tế bào và thải CO2 Cung cấp O2 cho tế bào và nhận ra khỏi cơ thể CO2 do tế bào thải ra. Bảng 35.5 Tiêu hoá.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hoạt Loại chất động Tiêu hoá Glu xít Li pít Prôtêin Đường Hấp thu A xít béo Glyxerin A xít amin. Cơ quan thực hiện Khoang miệng. Thực quản. Dạ dày. x x. Ruột non. Ruột già. x x x x x x x. Bảng 35.6 Trao đổi chất và chuyển hoá Các quá trình Trao đổi chất. Chuyển hoá ở tế bào. Đặc điểm - Lấy các chất cần thiết cho cơ thể từ môi trường Cấp cơ ngoài thể - Thải các chất cặn bã thừa ra môi trường ngoài Ở cấp tế - Lấy các chất cần thiết cho tế bào từ môi trường bào trong - Thải các sản phẩm phân huỷ vào MT trong Đồng hoá - Tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể - Tích luỹ năng lượng Dị hoá - Phân giải các chất của tế bào - Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể. Hoạt động 2. Thảo luận câu hỏi - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK = cách thảo luận nhóm ? Vì sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của các cơ quan? - Hướng dẫn HS viết câu trả lời ra giấy để chiếu lên máy - GV nhận xét giúp hS hoàn thiện kiến thức. Vai trò - Là cơ sở cho quá trình chuyển hoá. - Là cơ sở cho mọi hoạt động sống của cơ thể. - HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung Trả lời a. Tế bào là đơn vị cấu trúc vì: - Mọi cơ quan trong cơ thể đều được cấu tạo bằng tế bào VD: Tế bào xương, tế bào cơ, tế bào biểu bì b. Tế bào là đơn vị chức năng vì: - Các tế bào tham gia vào hoạt động chức năng của các cơ quan VD + Hoạt động của các tơ cơ trong tế bào cơ giúp bắp cơ co, giãn + Các tế bào cơ tim co, giãn giúp tim co bóp tạo lực đẩy máu vào hệ mạch + Các tế bào tuyến tiết dịch vào ống tiêu hoá để biến đổi thức ăn về mặt hoá học ? Vai trò của hệ tuần - Hệ tuần hoàn: tham gia vận chuyển các chất hoàn, hô hấp, tiêu hoá ? + Mang ô xy từ hệ hô hấp, chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hoá tới các tế bào + Mang các sản phẩm thải từ các tế bào đi tới hệ hô hấp, hệ bài tiết thải ra ngoài - Hệ hô hấp giúp các tế bào trao đổi khí.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> + Lấy ô xy từ môi trường ngoài cung cấp cho các tế bào + Đưa CO2 do tế bào thải ra khỏi cơ thể - Hệ tiêu hoá biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho các tế bào 4. Củng cố và đánh giá: - GV hỏi: ? Hệ tuần hoàn và các hệ cơ quan đã học có mối liên hệ với nhau như thế nào? - GV nhận xét – đánh giá 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập theo nội dung các bảng và câu hỏi để giờ sau kiểm tra học kỳ. TuÇn 19 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 36. KiÓm tra häc k× I. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. KiÕn thøc: - Kiểm tra hệ thống hóa kiến thức đã học của HS 2. Kü n¨ng: - RÌn kÜ ph©n tÝch, so s¸nh, tæng hîp kiÕn thøc - KÜ n¨ng tr×nh bµy bµi 3. Thái độ - GD ý thøc tù gi¸c, nghiªm tóc trong giê kiÓm tra II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: Hệ thống câu hỏi phù hợp với trình độ HS HS: Ôn tập tốt kiến thức đã học IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bµi míi: - GV phát bài kiểm tra (có đề và đáp án) - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và làm bài 4. Cñng cè: - GV thu bµi kiÓm tra - Nhận xét tinh thần và thái độ trong khi làm bài kiểm tra của HS - Công bố đáp án cho bài kiểm tra (nếu cần) 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - T×m hiÓu c¸c lo¹i vitamin vµ kho¸ng chÊt trong thøc ¨n Ký duyệt - giáo án tuần 19 Ngày tháng 12 năm 2009.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Häc kú II. TuÇn 20 Ngµy so¹n: Ngµy d¹y: TiÕt 37: Bµi 34:. Vitamin vµ muèi kho¸ng. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. KiÕn thøc: - HS xác định đợc vai trò của vitamin và muối khoáng. - VËn dông nh÷ng hiÓu biÕt vÒ vitamin vµ muèi kho¸ng trong lËp khÈu phÇn vµ x©y dùng chế độ ăn uống hợp lí cho bản thân 2. Kü n¨ng: - RÌn kü n¨ng ph©n tÝch, quan s¸t, kü n¨ng vËn dông kiÕn thøc vµo cuéc sèng 3. Thái độ - Gi¸o dôc ý thøc vÖ sinh thùc phÈm - BiÕt c¸ch phèi hîp, chÕ biÕn thøc ¨n khoa häc II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP. Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ:. GV: Tranh ¶nh vÒ t¸c h¹i cña thiÕu vitamin vµ muèi kho¸ng nh thiÕu vitamin D (cßi x¬ng), thiÕu ièt (bíu cæ) HS: Đọc trớc bài, thu thập tài liệu có liên quan đến vitamin IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Tr×nh bµy c¬ chÕ ®iÒu hoµ th©n nhiÖt trong c¸c trêng hîp: trêi nãng, trêi rÐt, trêi oi bøc? 3) Bµi míi: * Më bµi: GV ®a th«ng tin lÞch sö t×m ra Vitamin, gi¶i thÝch ý nghÜa cña tõ Vitamin (Vitamin = sù sèng) Hoạt động của thầy Hoạt động 1: T×m hiÓu vai trß cña Vitamin víi đời sống - GV cho HS nghiªn cøu th«ng tin SGK vµ hoµn thµnh bµi tËp SGK.. Hoạt động của trò. Néi dung. - HS theo dâi sù híng dÉn cña GV th¶o KÕt luËn:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - §¸p ¸n: 1, 3, 5, 6 - GV ph©n tÝch cho HS hiÓu: nÕu thøc ¨n thiÕu thÞt, rau qu¶ t¬i th× c¬ thÓ sÏ thiÕu Vitamin vµ sinh ra c¸c bÖnh nh ch¶y m¸u lîi, ch¶y m¸u díi da…trÎ em thiÕu Vitamin D bÞ cßi x¬ng. lîng Vitamin cho mçi ngêi mçi ngµy lµ rÊt Ýt (Vµi miligam / ngµy). - GV yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái: ? Cần phối hợp các loại thức ăn nh thế nào để có đủ Vitamin cho cơ thể? - GV lu ý HS: các loại Vitamin đợc xếp vào 2 nhãm:… → ChÕ biÕn thøc ¨n cho phï hîp - GV ph©n tÝch cho HS râ: c¸c lo¹i Vitamin tham gia vµo cÊu tróc cña nhiÒu hÖ enzim kh¸c nhau có vai trò khác nhau đối với cơ thể (thiếu Vitamin sÏ rèi lo¹n sinh lÝ c¬ thÓ) Hoạt động 2: T×m hiÓu muèi kho¸ng - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và n/ cứu bảng 34.2 SGK để trả lời các câu hỏi ? V× sao thiÕu vitamin D trÎ em sÏ m¾c bÖnh cßi x¬ng? ? Hằng ngày cơ thể cần đợc cung cấp các loại thức ăn nào để có đủ vitamin và muối khoáng? - GV gi¶i thÝch cho HS hiÓu: muèi kho¸ng lµ thành phần quan trọng của TB đảm bảo cân b»ng ¸p suÊt thÈm thÊu v¶t¬ng lùc cña TB, tham gia vµo thµnh phÇn nhiÒu enzim… - GV nghe HS tr×nh bµy c©u hái nhËn xÐt vµ chèt l¹i.. luận nhóm và cử đại diÖn tr×nh bµy c¸c c©u tr¶ lêi - HS c¶ líp nghe, nhËn xÐt bæ sung vµ cïng x©y dùng c©u tr¶ lêi chung - HS nghiªn cøu SGK vµ b¶ng 34.1 SGK nghe GV th«ng b¸o gi¶i thÝch, th¶o luận nhóm và cử đại diÖn tr¶ lêi c©u hái. - C¸c nhãm kh¸c theo dâi nhËn xÐt, đánh giá và bổ sung. - Mét vµi HS tr×nh bµy c¸c c©u tr¶ lêi - C¶ líp nghe nhËn xÐt - bæ sung. - HS nghe vµ ghi nhí kiÕn thøc.. - VTM lµ thµnh phÇn cÊu tróc cña nhiÒu enzim → đảm bảo sự hoạt động sinh lý bình thêng cña c¬ thÓ - Con ngêi kh«ng thÓ tự tổng hợp đợc VTM mµ lÊy tõ thøc ¨n - Cần phối hợp cân đối c¸c lo¹i thøc ¨n (tõ §V và TV) để cung cấp đủ VTM cho c¬ thÓ.. - Muèi kho¸ng lµ thµnh phÇn quan träng trong TB, tham gia vµo nhiÒu hÖ enzim - Trong b÷a ¨n h»ng ngµy cÇn phèi hîp c¸c lo¹i T¡ (§V vµ TV), dïng võa muèi (muèi iốt), đối với trẻ em cần bæ sung thªm canxi - Khi chÕ biÕn T¡ ph¶i hợp lí để khỏi mất vitamin. 4. Củng cố và đánh giá:  GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK 5. Híng dÉn vÒ nhµ:  Häc thuéc vµ nhí phÇn tãm t¾t cuèi bµi  Häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái cuèi bµi  §äc môc "Em cã biÕt" Ngày soạn: Ngµy d¹y: Tiết 38 - Bµi 36:. TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG NGUYÊN TẮC LẬP KHẤU PHẦN. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau - Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính - Biết được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ:. GV: - Tranh các nhóm thực phẩm chính - Tranh tháp dinh dưỡng - Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng các loại thức ăn IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Vitamin có vai trò gì với hoạt động sinh lý của cơ thể? Khi bị thiếu máu ta nên bổ sung loại chất khoáng gì? 3. Bài mới : * Mở bài: Các chất dinh dưỡng (t/ ăn) cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo các tiêu chuẩn quy định, gọi là tiêu chuẩn ăn uống. Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lý? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này.. Hoạt động của thầy Hoạt động 1 NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ - Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, đọc bảng “ Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người việt nam’’tr. 120→trả lời câu hỏi: ? Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó? ? Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? - GV tổng kết lại những nội dung thảo luận ? Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỷ lệ cao? Hoạt động 2 GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA CÁC LOẠI THỨC ĂN - Gc yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng 1 số loại thức ăn→ hoàn thành phiếu học tập ? Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì? - Gv nêu đáp án chuẩn và chốt kiến thức Loại thực Tên thực phẩm phẩm - Giàu Gluxit - Gạo, ngô, khoai, sắn. Hoạt động của trò - HS tự thu nhận thông tin - Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi : Yêu cầu nêu được + Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em cao hơn của người lớn vì cần tích luỹ cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sự vận động của cơ thể ít. + Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, lao động.. - Đại diên nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung + Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp nên trẻ em bị suy dinh dưỡng còn chiếm tỉ lệ cao. - HS tự thu nhận thông tin, quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế → thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Néi dung * Kết luận : - Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau . - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào: + Lứa tuổi + Giới tính + Trạng thái sinh lý + Lao động. * Kết luận : - Giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn biểu hiện ở : + Thành phần các chất + Năng lượng chứa nó - Cần phối hợp.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - GiàuPrôtêin -Thịt, cá, trứng, sữa, đậu, … - Giàu lipit - Mỡ ĐV, dầu TV - Nhiều VTM - Rau quả tươi và muối khoáng và ch. khoáng. các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể. Hoạt động 3 KhÈu phÇn vµ nguyªn t¾c lËp khÈu phÇn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khẩu phần là gì? - GV yêu cầu HS thảo luận: ? Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường ? ? Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau, quả tươi ? ? Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa vào những căn cứ nào? ? Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh? - GV tổng kết lại. - HS thảo luận và trả lời + Người mới ốm khỏi cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khoẻ + Tăng cường vitamin + Tăng cường chất xơ đẻ dễ tiêu hoá + Họ dùng sản phẩm từ thực vật như đậu, vừng, lạc chứa nhiều Prôtêin. 4. Củng cố và đánh giá: Khoanh tròn vào chữ cái a,b, c ở đầu câu trả lời em cho là đúng . 1 Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là: A, Có đủ thành phần dinh dưỡng B, Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn C, Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể D) Ccả 3 ý trên đều đúng 2. Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần A, Phát triển kinh tế B, Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng C, Bữa ăn nhiều thịt , cá, trứng , sữa D, Chỉ a và b E, cả a, b, c 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc mục em có biét - Đọc bài 37, xem kỹ bảng 37.1 Ngµy kÝ duyÖt cña BGH Ngµy…… th¸ng……..n¨m 2011. - Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung cấp cho cơ thể trong một ngày - Nguyên tắc lập khẩu phần: + Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn + Đảm bảo đủ lượng (calo); đủ chất (lipit, prôtêin, gluxit, vtamin, muối khoáng).

<span class='text_page_counter'>(81)</span> TuÇn 21 Ngày soạn: 14/1/2011 Ngày dạy: Tiết 39 - Bµi 37:. THỰC HÀNH:. PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nắm vững các bước thành lập khẩu phần - Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu - Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lý cho bản thân 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích ,tính toán 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức tự bảo vệ sức khoẻ, chống suy dinh dưỡng, béo phì. II. CHUẨN BỊ: - GV : Bảng 1,2,3 và đáp án 2,3 phóng to - HS Kẻ bảng 2,3 vào vở III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Khẩu phần là gì? Nêu nguyên tắc thành lập khẩu phần? 3. Bài mới : * Mở bài: Từ câu trả lời của HS, GV nêu vấn đề: Vậy chúng ta vận dụng những hiểu biết đó như thế nào để xây dựng cho mình 1 khẩu phần hợp lý Hoạt động của thầy Hoạt động 1 HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP THÀNH LẬP KHẨU PHẦN - GV giới thiệu lần lượt các bước tiến hành: + Nội dung bảng 37.1 + Phân tích ví dụ là đu đủ chín như theo 2 bước như SGK . Lượng cung cấp A . Lượng thải bỏ A1 . Lượng thực phẩm ăn được A2 + GV dùng bảng 2. Lấy 1 ví dụ để nêu cách tính: . Thành phần dinh dưỡng . Năng lượng . Muối khoáng, vitamin.. Hoạt động của trò - Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu - Bước 2: + Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A +Xác định lượng thải bỏ A1 + Xác định lượng thực phẩm ăn được A2: A2 = A - A1 - Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm đã kê trong bảng - Bước 4: + Cộng các số liệu đã liệt kê + Đối chiếu với bảng “ Nhu cầu dinh.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Chú ý . Hệ số hấp thụ với prôtêin là 60% . Lượng vitamin C thất thoát là 50% Hoạt động 2 TẬP ĐÁNH GIÁ MỘT KHẨU PHẦN -GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 để lập bảng số liệu .. dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam’’→ có kế hoạch điều chỉnh hợp lí - HS đọc kỹ bảng 2. Bảng số liệu khẩu phần. + Tính toán số liệu điền vào các ô có dấu ‘ ?’ ở bảng 37.2 - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV yêu cầu HS lên chữa bài - GV công bố đáp án đúng. Bảng 37.2. Bảng số liệu thành phần. Thực phẩm Gạo tẻ Cá chép Tổng cộng. Trọng lượng A 400 100. Thành phần dinh dưỡng. A1 0 40. A2 400 60. - Yêu cầu HS dựa vào kết quả bảng 37.2, hoàn thành bảng 37.3 - GV yêu cầu HS tự thay đổi một vài loại thức ăn rồi tính toán lại cho phù hợp. Hoạt động 3 THU HO¹CH HS hoàn thành bảng 37.2 và bảng 37.3 từ đó xây dựng cho mình một khẩu phần ăn hợp lý. Kết quả tính toán Nhu cầu đề nghị Mức đáp ứng nhu cầu. Năng lượng 2156,85. Prôtêin. 2200. 79,8 x 60% = 47,88 55. 98,04. 87,5. Pr 31,6 9,6 79,8. L 4 2,16 33,37. Năng lượng ( calo). G 304,8 391,7. 1477,4 59,44 2295,7. Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá ( Bảng 37.2) - HS tập xác định một số thay đổi về loại thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu. HS hoàn thành bảng 37.2 và bảng 37.3 từ đó xây dựng cho mình một khẩu phần ăn hợp lý.. Bảng 37.3. Muối khoáng Ca Fe A 486,8 26,72 1082,3. B1 1,23. Vitamin B2 PP 0,58 36,7. 700. 20. 600. 1. 1,5. 16,4. C 88,6 x 50% = 44,3 75. 69,53. uploa d.123 doc.n et,5. 180,4. 123. 38,7. 223,8. 59,06. 4. Nhận xét và đánh giá: -GV nhận xét tinh thần thái độ của HS trong thực hành. - Kết quả bảng 37.2và 37.3 là nội dung dể gv đánh giá 1 số nhóm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập về nhà: Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân dựa vào bảng “Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> CHƯƠNG VII Ngày soạn: 15/1/2011 Ngày dạy: Tiết 40 - Bµi 38:. BÀI TIẾT BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể. - Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ (mô hình) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. 2. Kĩ năng - Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết. II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: Tranh hình 38.1 : Sơ đồ cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu. Mô hình cơ quan bài tiết nước tiểu. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới. * Mở bài: GV mở bài bằng các câu hỏi nêu vấn đề như sau: ? Hằng ngày ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào? ? Thực chất của hoạt động bài tiết là gì Hoạt động 1- BÀI TIẾT - Gv hướng dẫn cá nhân nghiên cứu SGK trả lời ? Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu? ? Hoạt động bài tiết nào đóng vai trò quan trọng?. - HS tự thu nhận thông tin mục ■ SGK tr . 122 ghi nhớ. - các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến . yêu cầu nêu được: + Sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh tù hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể. - Gv chốt lại đáp án + Hoạt động bài tiết có vai trò quan - GV yêu cầu lớp tiếp tục thảo trọng là: luận: . Bài tiết co2 của hệ hô hấp. ? Bài tiết đóng vai trò như thế . Bài tiết chất thải của hệ bài tiết. nào với cơ thể sống? - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung.. * Kết luận: - Bài tiết giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường. - Nhờ hoạt động bài tiết mà tính chất môi trường bên trong luôn ổn định tạo điếu kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hoạt động 2. CẤU TẠO CỦA HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. - Gv yêu cầu HS quan sát hình 38.1, đọc kĩ chú thích và ghi nhớ thông tin.. - Một HS trình bày, lớp nhận xét bổ diễn ra bình sung dưới sự điều khiển của giáo viên. thường.. - HS làm việc độc lập với SGK quan sát thật kĩ hình 38.1 và ghi nhớ - Hs thảo luận nhóm thống nhất đáp - GV cho thảo luận theo nhóm án. → hoàn thành bài tập mục ▼ tr. - Đại diện các nhóm trình bày đáp án. 123. - Một HS lên trình bày, lớp nhận xét - Gv công bố đáp án đúng: 1d, bổ sung. 2a, 3d, 4d. - GV yêu cầu HS trình bày trên tranh ( mô hình) cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu? * Kết luận chung : cho HS đọc kết luận SGk tr. 124. * Kết luận: - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Thận gồm 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu. - Mỗi đơn vị chức năng gồm: Cầu thận, nang cầu thận, ống thận.. 4. Củng cố và đánh giá: ? Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống. ? Bài tiết ở cơ thể người do cơ quan nào đảm nhạn. ? Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “Em có biết” Ký duyệt - giáo án tuần 21 Ngày tháng 1 năm 2011. TuÇn 22 Ngày soạn: 20/1/2011 Ngày dạy: Tiết 41 - Bµi 39:. BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS trình bày được : + Quá trình tạo thành nước tiểu. + Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu, + Quá trình bài tiết nước tiểu. - HS phân biệt được: + Nước tiểu đầu và huyết tương. + Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức vệ sinh, giũ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu. II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh phóng to hình 39.1. - Băng hình sự tạo thành nước tiểu và bài tiết nước tiểu. HS: Kẻ phiếu học tập: Phiếu học tập. Đặc điểm Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức - Nồng độ các chất hòa tan. - Chất độc, chất cặn bã. - Chất dinh dưỡng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu vai trò của cơ quan bài tiết nước tiểu? ? Nêu cấu tạo của cơ quan bài tiết nước tiếu? 3. Bài mới * Mở bài: Mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu, Quá trình đó diễn ra như thế nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 1 TẠO THÀNH NƯỚC TIỂU - HS thu nhận và xử lý - GV yêu cầu HS quan sát hình, tìm thông tin ở mục 1 sgk và hiểu quá trình hình thành nước tiếu. quan sát, đọc kỹ hình * Kết luận : Sự tạo thành - Yêu cầu các nhóm thảo luận. 39.1 nước tiểu gồm 3 quá trình: ? Sự tạo thành nước tiểu gồm những - Thảo luận nhóm thống - Quá trình lọc máu ở cầu quá trình nào? Diễn ra ở đâu? nhất câu trả lời. thận → tạo thành nước tiểu - Yêu cầu: đầu. - GV tổng hợp các ý kiến. + Sự tạo thành nước tiểu - Quá trình hấp thu lại ở gồm 3 giai đoạn. ống thận - GV yêu cầu HS đọc lại chú thích Đại diện nhóm - Quá trình bài tiết tiếp hình 39. 1 sau đó thảo luận: trình bày nhóm khác gồm: ? Thành phần nước tiểu đầu khác với bổ sung. + Hấp thu lại chất cần thành phần máu ở điểm nào? - HS thảo luận nhóm, thiết. ? Hoàn thành bảng so sánh ở phiếu thống nhất ý kiến. + Bài tiết tiếp chất thừa, học tập. + Nước tiểu đầu không chất thải.→ tạo thành nước - GV kẻ phiếu học tập lên bảng và có tế bào máu và prôtêin tiểu chímh thức. gọi 1- 2 nhóm lên chữa bài. - HS hòan thành phiếu - GV chốt lại kiến thức. học tập. Phiếu học tập: Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.. Đặc điểm Nồng độ các chất hoà tan Chất độc, chất cặn bã Chất dinh dưỡng. Nước tiểu đầu Loãng Có ít Có nhiều. Nước tiểu chính thức Đậm đặc Có nhiều Gần như không.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoạt động 2 BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục ■ trả lời câu hỏi. ? Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào?. - HS tự thu nhận thông tin theo hướng dẫn của giáo viên. - Yêu cầu: + Mô tả đường đi của nước tiểu chính thức.. ? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? -GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.. + Thực chất của quá trình tạo nước tiểu là lọc máu và thải chất cặn bã, chất độc và chất thừa ra khỏi cơ thể. - Một vài HS trình bày đáp án, lớp bổ sung để hoàn chỉnh đáp án. ? Vì sao sự tạo thành nước tiểu - HS nêu được: diễn ra liên tục mà sự bài tiết lại + Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận → gián đoạn? nước tiểu được hình thành liên tục. + Nước tiểu được tích trữ ở bóng đái khi * Kết luận chung: HS đọc kết lên tới 200ml, đủ áp lực gây cảm giác luận chung SGK buồn đi tiểu và bài tiết ra ngoài.. * Kết luận: Nước tiểu chính thức → bể thận → ống dẫn nước tiểu → tích trữ ở bóng đái → ống đái → ra ngoài (nhờ cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng).. 4. Củng cố và đánh giá ? Nước tiểu được hình thành như thế nào? ? Trình bày sự tạo thành nươc tiểu. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết.. Ngày soạn: Ngày dạy:. 21/1/2011. Tiết 42 - Bµi 40:. VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó. - Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, nhận xét, liên hệ thực tế - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: Tranh phóng to hình 38.1, 39.1 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 2. Kiểm tra bài cũ ? Nước tiểu được tạo thành như thế nào? ? Trình bày sự tạo thành nước tiểu chính thức? 3. Bài mới: * Mở bài: Hoạt động bài tiêt có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể. Làm thế nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh. để trả lời câu hỏi đó ta học bài hôm nay. Hoạt động 1 MỘT SỐ TÁC NHÂN CHỦ YẾU GÂY HẠI CHO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU - GV yêu cầu nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi. ? Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu.? - GV điều khiển toàn lớp trao đổi. - GV yêu cầu HS nghiên cứu kỹ thông tin, quan sát tranh hình 38.1 và 39.1 và hoàn thành phiếu học tâp số 1. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - GV tập hợp các ý kiến và nhận xét. - GV thông báo đáp án đúng. - Từ đó yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS tự thu nhận thong tin mục ■ SGK , vận dụng hiểu biết của mình, liệt kê các tác nhân gây hại. - Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung yêu cầu nêu được 3 nhóm tác nhân gây hại. - Cá nhân tự đọc thông tin SGK kết hợp quan sát tranh và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm để hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu: Nêu được hậu quả nghiêm trọng tói sức khỏe. - Đại diện nhóm lên hoàn thành phiếu học tập trên bảng - Các nhóm khác bổ sung - Thảo luận lớp về ý kiến chưa thống nhất.. * Kết luận : Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: - Các vi khuẩn gây bệnh. - Các chất độc trong thức ăn. - Khẩu phần ăn không hợp lý.. Phiếu học tập. Tổn thương của hệ bài tiết tnước tiểu - Cầu thận bị viêm và suy thoái. Hậu quả - Quá trình lọc máu bị trì trệ làm cơ thể bị nhiễm độc và bị chết. - Ống thận bi tổn thương hay làm việc - Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm dẫn tới kếm hiệu quả môi trường trong bị biến đổi - Ống thận bị tổn thương làm nước tiểu hòa vào máu nên cơ thể bị đầu độc. - Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn - Gây bí tiểu có thể nguy hiểm đến tính mạng Hoạt động 2 XÂY DỰNG CÁC THÓI QUEN SỐNG KHOA HỌC ĐỂ BẢO VỆ HỆ BÀI TIẾT - GV yêu cầu HS đọc lại thông tin mục hình ■ và hoàn thành bảng 40 - GV tập hợp ý kiến của các nhóm. - Thông báo đáp án đúng. - Từ kết quả bảng, GV yêu cầu HS đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học. * Kết luận chung: Cho HS đọc kết luận chung SGK Các thói quen sống khoa học. * Kết luận : - HS tự suy nghĩ trả lời. (nội dung - Thảo luận nhóm, thống trong bảng) nhất đáp ân cho bài tập điền bảng. - Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung.. Cơ sở khoa học.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 1 - Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiêt nước tiểu. 2 - Khẩu phần ăn uống hợp lí. + Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. + Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và nhiễm chất độc hại. + Uống đủ nước. 3- Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu.. - Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh. + Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. + Hạn chế tác hại của các chất độc. + Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận lợi. - Hạn chế khả năng tạo sỏi.. 4. Củng cố và đánh giá. Nêu cac stác nhân gay hại cho hệ bài tiết? Ta cần hình thành thói quen nào để bảo vệ hệ bài tiết? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục em có biết. Ký duyệt - giáo án tuần 22 Ngày tháng 1 năm 2011. CHƯƠNG VIII :. da. TuÇn 23 Ngày soạn: 25/1/2011 Ngµy d¹y: Tiết 43 - Bµi 41:. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của da. - Thấy rõ mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của da. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh da. II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh câm cấu tạo da. - Các miếng bìa ghi cấu tạo từ 1 – 10 Mô hình cấu tạo da..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và biện pháp phòng tránh ? 3. Bài mới: * Mở bài: Ngoài chức năng bài tiết và điều hòa than nhiệt da còn có chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó? Bài hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu điều đó.. Hoạt động 1 CẤU TẠO CỦA DA - GV yêu cầu HS quan sát hình 41.1; đối chiếu mô hình cấu tạo da và thảo luận: ? Xác định giới hạn từng lớp của da ? - Đánh mũi tên hoàn thành sơ đồ cấu tạo da - GV treo tranh câm cấu tạo da và gọi HS lên bảng dán các mảnh bìa rời về : + Cấu tạo chung: Giới hạn các lớp của da + Thành phần cấu tạo của mỗi lớp. - GV có thể treo 2-3 tranh câm, gọi các nhóm thi đua dưới hình thức trò chơi. - GV yêu cầu HS đọc lại thông tin và thảo luận 6 câu hỏi mục▼. ? Vì sao ta thấy lớp vẩy trắng bong ra như phấn ở quần áo? ? Vì sao da ta luôn mềm mại không thấm nước? ? Vì sao mà ta nhận biết được đặc điểm mà da tiếp xúc? ? Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng, trời lạnh quá?. ? Lớp mỡ dưới da có tác dụng gì? ? Tóc và lông mày có tác dụng gì?. GV chốt lại kiến thức.. Hoạt động 2 CHỨC NĂNG CỦA DA. - HS quan sát hình vẽ, tụ đọc th«ng tin, thu thập kiến thức. - Thảo luận nhóm theo 2 nội dung và thống nhất đáp án. - Đại diện các nhóm lên hoàn thành trên bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời.. + Vì lớp tế bào ngoài cùng háo sừng và chết. + Vì các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết chất nhờn. + Vì da có nhiều cơ quan thụ cảm. + Trời nóng: Mao mạch dưới da giãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi. + Trời lạnh: Mao mạch co lại, cơ chân lông co + Là lớp đệm chống ảnh hưởng cơ học, chống mất nhiệt khi trời rét. + Tóc tạo nên lớp đệm không khí để: Chống tia tử ngoại, điều hòa nhiệt độ + Lông mày ngăn mồ hôi và nước.. * Kết luận: Da cấu tạo gồm 3 lớp: - Lớp biểu bì gồm: tầng sừng và tầng tế bào sống - Lớp bì: + Sợi mô liên kết. + Các cơ quan: Tuyến mồ hôi, Tuyến nhờn, cơ quan thụ cảm, mao mạch máu,... - Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡ..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - GV yêu cấu HS thảo luận 3 câu hỏi ở mục ▼SGK ? Đặc điểm nào của da thực hiện chức năng bảo vệ?. - HS dựa vào kiến thức thực tế thảo luận để trả lời câu hỏi + Nhờ các đặc điểm: Sợi mô liên kết, tuyến nhờn, lớp mỡ dưới da. ? Bộ phận nào giúp da tiếp nhận kích + Nhờ các cơ quan thụ cảm, thích ? Thực hiên chức năng bài tiết? qua tuyến mồ hôi. ? Da điều hòa thân nhiệt bằng cách + Nhờ co giãn các mạch máu nào? dưới da, hoạt động tuyến mồ - GV chốt lại kiến thức bằng câu hỏi: hôi và cơ co chân lông, Lớp ? Da có những chức năng gì? mỡ cũng chống mất nhiệt. * Kết luận chung; HS đọc kết luận - Đại diện nhóm lên phát biểu , SGK các nhóm khác bổ sung. 4. Củng cố và đánh giá: GV cho HS làm bài tập hoàn thành bảng Các lớp da Cấu tạo từng lớp 1. Lớp biẻu bì 2. Lớp bì 3. Lớp mỡ dưới da 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục em có biết. - Tìm hiểu các bệnh ngoài da và cách phòng tránh.. * Kết luận: - Chức năng của da: + Bảo vệ cơ thể. + Tiếp nhận kích thích xúc giác. + Bài tiết + Điều hòa thân nhiệt. - Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người.. Chức năng. Ngày soạn: 30/1/2011 Ngày dạy: Tiết 44 - Bµi 42: VỆ SINH DA I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày được cơ sở khoa học của các biện pháp bảo vệ da, rèn luyện da. - Có ý thức vệ sinh phòng bệnh về về da. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có thái độ và hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh công cộng. II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh ảnh về các bệnh ngoài da. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu cấu tạo và chức năng của da? Ta cần phải làm gì để da thực hiện tốt các chức năng đó. 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> * Mở bài: Với cấu tạo và chức năng của da. Ta cần làm gì để da thực hiện tốt các chức năng đó. Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động 1 BẢO VỆ DA - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Da bẩn có hại như thế nào? ? Da bị xây sát có hại như thế nào? ? Giữ da sạch bằng cách nào? -GV nhận xét chốt kiến thức. Hoạt động 2. RÈN LUYỆN DA GV phân tích mối quan hệ giữa rèn luyện thân thể với rèn luyện da. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập mục ▼ SGK . - GV chốt kiến thức - GV lưu ý cho HS hình thức tắm nước lạnh phải: + Được rèn luyện thường xuyen. + Trước khi tắm phải khởi động. + Không tắm lâu. Hoạt động 3 PHÒNG CHỐNG BỆNH NGOÀI DA - GV yêu cầu hoàn thành bang 42.2 - Gv ghi nhanh lên bảng - GV sử dụng tranh ảnh giới thiệu 1 số bệnh ngoài da. - GV đưa thêm thông tin thực tế về cách giảm nhẹ tác hại của bỏng. * Kết luận chung: Cho HS đọc kết luận cuối SGK. Hoạt động của trò. Néi dung. * Kết luận: - Cá nhân tự đọc thông - Da bẩn : tin và trả lời câu hỏi. + Là môi trường cho vi khuẩn gây - Một vài HS trình bày, bệnh phát triển. Lớp nhận xét và bổ + Hạn chế hoạt động tuyến mồ sung. hôi. - HS đề ra các biện - Da bị xây sát dễ bị nhiễm trùng pháp như; do vậy cần giữ da sạch sẽ tránh + Tắm giặt thường xây sát. xuyên. + Không nên nặn trứng cá. + Tránh làm da xây sát. * Cơ thể là một khối thống nhất do vậy rèn luyện cơ thể là rèn - HS nghe và ghi nhớ luyện các hệ cơ quan trong đó có thong tin. da. - HS đọc kỹ bài tập, - Các hình thức rèn luyện da thảo luận trong nhóm, + Tắm nắng lúc 8-9 giờ. thống nhất ý kiến đánh + Tập chạy buổi sáng. dấu vào bảng 42.1 và + Tham gia thể thao buổi chiều. bài tập tr 135. + Xoa bóp. - Một vài nhóm đọc kết + Lao động chân tay vừa sức. quả, các nhóm khác bổ - Nguyên tắc rèn luyện da: sung. + Rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng. +Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khỏe. + Cần thường xuyên tiếp với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng sớm. - HS vận dụng hiểu biết của mình nêu; + Tóm tắt biểu hiện của bệnh. + Cách phòng bệnh. - Một vài HS đọc bài tập lớp bổ sung.. - Các bệnh ngoài da: + Do vi khuẩn. + Do nấm. + Bỏng nhiệt, bỏng hóa chất - Phòng bệnh: + Giữ vệ sinh thân thể. + Giữ vệ sinh môi trường. + Tránh để da bị xây sát, bỏng - Chữa bệnh ngoài da: dung thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ. 4. Củng cố và đánh giá: Ch; Nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK . - Thường xuyên thực hiện bài tập 2 SGK..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> -. Đọc mục “Em có biết” Ôn lại bài “Phản xạ” Ký duyệt - giáo án tuần 23 Ngày tháng 2 năm 2011. CHƯƠNG IX :. THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN. TuÇn 24 Ngày soạn: Ngày dạy:. 31/1/2011. Tiết 45 - Bµi 43:. GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THẦN KINH. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo và chức năng của no ron đồng thời xác định rõ nơ ron là đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh. - Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng. 2. Kỹ năng Phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: Tranh phóng to hình 43.1, 43.2 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu biện pháp giữ vệ sinh, bảo vệ da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp khoa học đó? 3. Bài mới * Mở bài: Hệ thần kinh thường xuyên tiếp nhận kích thích và phản ứng lại kích thích đó bằng sự điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các nhóm cơ quan, hệ cơ quan giúp cơ thể luôn thích nghi với môi trường. Hệ thần kinh cấu như thế nào mà thực hiện được chức năng đó? Ta tìm hiểu bài hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động 1 NƠ RON – ĐƠN VỊ CẤU TẠO CỦA HỆ THẦN KINH - GV yêu cầu HS dựa vào hình 43.1 và kiến thức đã học, hoàn thành bài tập mục ▼ SGK và trả lời câu hỏi ? Mô tả cấu tạo của một nơ ron? ? Nêu chức năng của một nơ ron ? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV gọi một vài HS trình bày cấu tạo của nơ ron trên tranh.. Hoạt động của trò. - HS quan sát kỹ hình, nhớ lại kiến thức và hoàn thành bài tập vào vở - Một vài HS đọc kết quả, lớp bổ sung hoàn chỉnh kiến thức.. Hoạt động 2 CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THẦN KINH - GV thông báo có nhiều cách phân chia hệ thần kinh, và giới thiệu 2 cách phân chia hệ thần kinh. + Theo cấu tạo . + Theo chức năng. - GV yêu cầu HS quan sát hình 43.2, đọc kỹ bài tập sau đó lựa chọn từ và cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống. - GV chính xác hóa kiến thức các từ cần điền: - Cho 1 HS chỉ trên hình vẽ cấu tạo của hệ thần kinh. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK nắm được sự phân chia hệ thần kinh dựa vào chức năng. ? Dựa vào chức năng người ta ph©n chia hệ thần kinh như thế nào? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? Phân biệt chức năng hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng? ? Hãy nêu ví dụ về cơ quan chịu sự điều khiển của hệ thần kinh vận động, hệ sinh dưỡng? * Kết luận chung: Cho HS đọc kết luận chung SGK 4. Củng cố và đánh giá: ? Hoàn thành sơ đồ sau:. - HS nghe và ghi nhớ. - HS quan sát kỹ hình thảo luận hoàn chỉnh bài tập điền từ. - Đại diện nhóm đọc kết quả của nhóm, các nhóm khác bổ sung. - Một HS đọc lại thông tin đã hoàn chỉnh.. Tuỷ sống Hệ thần kinh Bộ phận ngoại biên. * Kết luận: * Cấu tạo nơ ron. + Thân: Chứa nhân. + Các sợi nhánh quanh thân. + Một sợi trục thường có bao myêlin, tận cùng có cúc xi náp + Thân và sợi nhánh → chất xám + Sợi trục → chất trắng, dây thần kinh * Chức năng của nơ ron. + Cảm ứng; là khả năng tiếp nhận và trả lời kích thích dưới dạng phát sinh các xung thần kinh. + Dẫn truyền: là khả năng lan truyền xung thần kinh trong sợi thần kinh với vận tốc nhanh.. * Theo cấu tạo - Bộ phận thần kinh trung ương có não bộ và tủy sống - Bộ phận thần kinh ngoại biên có các dây thần kinh ( gồm bó sợi cảm giác, bó sợi vận - HS chỉ trên sơ đồ động), các hạch thần kinh. phóng to h 43. 2 b. Theo chức năng: -HS tự đọc thông - Hệ thần kinh vận động điều khiển tin SGk thu thập sự hoạt động của cơ vân. kiến thức. - Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa - HS tự nêu được hoạt động của các hệ cơ quan bên sự khác nhau về trong là hoạt động không có ý chức năng của 2 hệ thức. - 1-2 HS nêu đáp án, HS khác nhận xét, bổ sung . - HS nêu KL. …... …... Néi dung. …….

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Hạch thần kinh ? Trình bày cấu tạo và chức năng của nơ ron? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị thực hành: Mỗi tổ 1 con cóc hay ếch, bông thấm, khăn lau. Ngày soạn: 7/2/2011 Ngày dạy: Tiết 46 - Bµi 44: THỰC HÀNH - TÌM HIỂU CHỨC NĂNG (LIÊN QUAN ĐẾN. CẤU TẠO) CỦA TỦY SỐNG I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Tiến hành thành công các thí nghiệm quy định từ các kết quả quan sátqua thí nghiệm - Nêu được chức năng của tủy sống. Đồng thời phỏng đoán được các thành phần cấu tạo của tủy sống - Đối chiếu với cấu tạo của tủy sống qua các hình vẽ để khẳng định mối quan hệ giũa cấu tạo và chức năng. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng thực hành. 3. Thái độ Giáo dục tính kỷ luật, ý thức vệ sinh. II. CHUẨN BỊ: GV: + Ếch sống 1 con + Bộ đồ mổ đủ cho các nhóm. + Dung dịch HCL 0,1% , 1%, 3% HS : 1 nhóm + Ếch 1 con + Khăn bông. + 1 bộ đồ mỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Nªu cÊu t¹o chung cña hÖ thÇn kinh. Cho biÕt chøc n¨ng cña n¬ ron? 3. Bài mới: Nội dung thực hành. * Mở bài: GV giới thiệu nội dung bài thực hành và những yêu cầu trong giờ thực hành. Hoạt động của thầy Hoạt động 1 TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA TỦY SỐNG - GV giới thiệu cách huỷ não ếch (chọc tuỷ) - Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm trên ếch đã hủy não.. Hoạt động của trò. - HS quan sát cách làm của GV - HS tiến hành thí nghiệm theo các bước giới thiệu ở bảng 44.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> * Cách làm: Ếch treo lên giá cho hết choáng (5 – 6 phút) a, Bước 1: HS tiến hành TN theo giới thiệu ở bảng 44 và tr114 (Thí nghiệm 1, 2, 3) - GV lưu ý sau mỗi thí nghiệm kích thích bằng axít phải rửa thật sạch chỗ da có axít và để khoảng 3 - 5 phút mới kích thích lại.. - Yêu cầu đọc kỹ 3 thí nghiệm các nhóm phải làm và ghi kết quả quan sát vào bảng 44 - Thí nghiệm thành công khi có kết quả : + TN 1: chi sau bên phải co. + TN 2: cả 2 chi sau đều co. + TN 3: cả 4 chi đều co - Các nhóm ghi kết quả dự đoán ra giấy - Từ kết quả thí nghiệm và hiểu biết về phản xạ, nháp. GV yêu cầu HS dự đoán về chức năng của tủy - Một số HS báo cáo kết quả sống. + Trong tuỷ sống có nhiều căn cứ thần kinh - GV ghi nhanh dự đoán ra góc bảng điều khiển sự vận động của các chi… * Bước 2: GV tiến hành thí nghiệm 4 và 5 - HS quan sát cách làm thí nghiệm. - GV biểu diễn lô 4, 5 - Quan sát hiện tượng ghi kết quả thí + GV cắt ngang tủy ếch hoặc cóc ở vị trí đốt nghiệm 4, 5 vào cột trống bảng 44. thứ 4 và 5 (Với ếch là đôi dây TK thứ nhất và 2, - Kết quả: với cóc vết cắt là đầu mút 2 cơ thoi sau) + Lô 4: chỉ 2 chi sau co. + Treo ếch trên giá. + Lô 5: chỉ 2 chi trước co. + Tiến hành KT 2 chi sau rồi 2 chi trước. * Kết luận: - GV yêu cầu HS trả lời: - Các căn sứ thần kinh liên hệ với nhau nhờ ? Em hãy cho biết thí nghiệm này nhằm mục các đường dẫn truyền. đích gì? - Mục đích tìm hiểu xem các căn cứ thần * Bước 3: GV biểu diễn thí nghiệm lô 6, 7: kinh có liên hệ với nhau không ? + Hủy tủy ếch trên vết cắt ngang - Thí nghiệm thành công khi có kết quả. + Tiến hành kích thích ở chi trước và chi sau. + 2 chi trước không co - GV cho HS đối chiếu dự đoán ban đầu và sửa + 2 chi sau co. chữa. - Tủy sống có các căn cứ thần kinh điều ? Qua TN 6, 7 có thể khẳng định điều gì? khiển phản xạ. Hoạt động 2 NGHIÊN CỨU CẤU TẠO CỦA TỦY SỐNG - GV cho HS nghiên cứu hình 44.1, 44.2 SGK - HS quan sát kĩ hình, đọc chú thích → thảo và đối chiếu với mô hình 1 đoạn tủy sống: luận nhóm → hoàn thành bảng: ? Hãy chỉ trên mô hình cấu tạo tủy sống và Tuỷ sống Đặc điểm hoàn thiện bảng sau: Cấu tạo ngoài Vị trí - Hình dạng Màu sắc GV kẻ nhanh bảng → gọi HS chữa bài Màng tuỷ GV ghi cả ý kiến bổ sung lên bảng ở Cấu tạo trong Chất xám bên cạnh - Chất trắng GV nhận xét - chốt lại kiến thức về cấu - HS sửa chữa theo bảng chuẩn. tạo tủy sống Tủy sống Cấu tạo ngoài. Cấu tạo trong. Đặc điểm - Vị trí: Nằm trong ống xương sống từ đốt sống cổ 1 đến đốt thắt lưng 2 - Hình dạng: + Hình trụ dài 50 cm. + Có 2 phần phình là phần phình cổ và phình thắt lưng. - Màu sắc : Màu trắng bóng. - Màng tủy: Có 3 lớp: Màng cứng → màng nhện → màng nuôi có nhiệm vụ bảo vệ và nuôi dưỡng tủy sống. - Chất xám: Nằm trong, màu xám có hình cánh bướm. - Chất trắng: Nằm ngoài, màu trắng, bao quanh chất xám..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Từ kết quả 3 lô thí nghiệm trên, liên hệ với cấu tạo trong của tủy sống, GV yêu cầu HS nêu rõ chức năng của : ? Chất xám ? ? Chất trắng? * Kết luận chung: Cho HS đọc phần kết luận trong SGK. HS dựa vào kết quả thí nghiệm và bảng , nêu chức năng của tủy sống * Kết luận: - Tuỷ sống gồm: chất xám (ở giữa) và chất trắng (ở ngoài) - Chất xám là căn cứ thần kinh của các phản xậ không điều kiện - Chất trắng là các đường dẫn truyền nối các căn cứ thần kinh trong tủy sống với nhau và với não bộ.. 4. Nhận xét và đánh giá - Hoàn thành bảng 44 vào vở bài tập. - Trả lời câu hỏi: ? Các căn cứ thần kinh điều khiển phản xạ do thành phần nào của tủy sống đảm nhiệm? Thí nghiệm nào chứng minh điều đó? ? Các căn cứ thần kinh liên hệ với nhau nhờ thành phần nào? Thí nghiệm nào chứng minh điều đó? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học cấu tạo của tủy sống. - Hoàn thành báo cáo thu hoạch. - Đọc bài 45. Ký duyệt - giáo án tuần 24 Ngày tháng 2 năm 2011. TuÇn 25 Ngày soạn: 17/2/2011 Ngày dạy: Tiết 47 - Bµi 45:. DÂY THẦN KINH TỦY. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - HS trìng bày được cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy. - Giải thích được vì sao dây thần kinh tủy là dây pha. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình, kỹ năng hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 3. Thái độ Giáo dục ý thức ham học hỏi ham mê tìm hiểu khám phá khoa học. II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh phóng to H 45.1, 45.2, 45.3 - Tranh câm hình 45.1 và các miếng bìa rời ghi chú thích từ 1 đến 5 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày cấu tạo và chức năng của tuỷ sống? 3. Bài mới: * Mở bài: Từ tủy sống phát ra 31 đôi dây thần kinh tủy, vậy dây thần kinh tủy có chức năng gì? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động 1 CẤU TẠO CỦA DÂY THẦN KINH TỦY. Hoạt động của trò. - HS quan sát 2 hình vẽ - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông đọc thong tin SGK tr tin SGK quan sát hình 44.2, 45. 2 trả 142 và tự thu thập lời thông tin. ? Trình bày cấu tạo dây thần kinh - Một HS trình bày cấu tủy? tạo dây thần kinh tủy , - GV đánh giá và chốt kiến thức lớp bổ sung - GV treo tranh câm h45.1 gọi hS lên - HS nêu kết luận dán các mảnh bìa chú thích vào tranh - 1-2 HS lên dán trên câm. tranh câm, lớp nhận xét Hoạt động 2 bổ sung CHỨC NĂNG CỦA DÂY THẦN KINH TỦY - GV yêu cầu HS nghiên cứu thí - HS đọc nội dung thí nghiệm đọc kỹ bảng 45. tr 143, rút ra nghiệm và kết luận ở kết luận. SGK bảng 45 ghi nhớ ? Nêu chức năng của rễ tủy? kiến thức. ? Nêu chức năng của dây thần kinh - Thảo luận nhóm rút ra tủy? kết luận về chức năng - GV nhận xét đánh giá và hoàn thiện của rễ tủy. kiến thức. - Đại diện nhóm trình ? Vì sao dây thần kinh tủy là dây bày, nhóm khác bổ pha? sung. * Kết luận chung: HS đọc kết luận - HS nêu kết luận. cuối SGK. 4. Củng cố và đánh giá ? Trình bày cấu tạo của dây thần kinh tủy? ? Trả lời câu hỏi 2 SGK tr 145 Gợi ý: Kích thích mạnh lần lượt các chi + Nếu không gây co chi nào thì rễ sau bị đứt. + Nếu chi nào co thì chi đó rễ trước vẫn còn. + Nếu chi đó không co , chi khác co thì rễ vận động chi đó đứt. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK.. Néi dung * Kết luận: - Có 31 đôi dây thần kinh tủy - Mỗi dây thần kinh tủy liên hệ với tuỷ sống qua 2 rễ: + Rễ trước (vận động) + Rễ sau (cảm giác) - Các rễ tủy ra khỏi khe giữa 2 đốt sống tạo thành dây thần kinh tủy. * Kết luận: - Rễ trước dẫn truyền xung vận động (li tâm). - Rễ sau dẫn truyền xung cảm giác (hướng tâm). - Dây thần kinh tủy do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại nối với tủy sống qua rễ trước và rễ sau nên dây thần kinh tủy là dây pha vì dẫn truyền xung thần kinh theo 2 chiều..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - Đọc trước bài 46. - Kẻ bảng 46 vào vở bài tập.. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 48 - Bµi 46:. TRỤ NÃO - TIỂU NÃO – NÃO TRUNG GIAN. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Xác định được vị trí và các thành phần của trụ não. - Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não. - Xác định được vị trí và chức năng chủ yếu của tiểu não. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não. II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: - Tranh phóng to h 46.1, …46.3 - Mô hình bộ não lắp ráp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy? 3. Bài mới * Mở bài: Tiếp theo tủy sống là não bộ bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vị trí và các thành phần của bộ não cũng như cấu tạo và chức năng của chúng. Hoạt động của thầy Hoạt động 1 VỊ TRÍ VÀ CÁC THÀNH PHẦN CỦA NÃO BỘ - GV yêu cầu HS quan sát h.46.1 hoàn thành bài tập điền từ tr 146. - GV chính xác kiến thức: 1, não trung gian. 2- hành não 3 - cầu não 4 - não giữa 7- tiểu não 5- cuống não 6- củ não sinh tư - GV treo tranh vẽ não bộ gọi 1 HS lên chỉ vị trí. giới hạn của tiểu não, trụ não, não trung gian. ? Bộ não từ dưới lên gồm các phần chính nào? Hoạt đông 2 CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA TRỤ NÃO. Hoạt động của trò. - HS dựa vào hình vẽ để tìm hiểu vị trí các thành phần não để hoàn thành bài tập điền từ. - Yêu cầu 1-2 HS đại diện dọc đáp án các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nêu - HS tự thu thập thong. Néi dung. - Não bộ từ dưới lên gồm có: Trụ não → não trung gian → đại não. Tiểu não nằm sau trụ não. * Kết luận: Trụ não tiếp.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - GV yêu cầu HS đọc thong tin tr144 ? Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não? - GV hoàn thiện kiến thức. - GV giới thiệu : Từ nhân xám xuất phát 12 đôi dây thần kinh não gồm dây cảm giác, dây vận động và dây pha. - GV yêu cầu HS làm bài tập so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não và tủy sống theo mẫu bảng 45 tr 145. tin để trả lời câu hỏi liền với tủy sống. - 1 vài HS phát biểu và - Cấu tạo: Chất trắng ở lớp nhận xét bổ sung. ngoài, chất xám ở trong. - Chức năng: Chất xám - HS dựa vào hiểu biết điều khiển, điều hoà về cấu tạo và chức hoạt động của các nội năng của tủy sống, trụ quan, chất trắng dẫn não để hoàn thiện truyền: bảng = cách thảo luận + Đường lên (cảm giác) nhóm thống nhất ý + Đường xuống (vận kiến. động). Bảng 46. Vị trí, chức năng của tuỷ sống và trụ não Tủy sống Vị trí Chất Ởgiữa thành Bộ phận xám dải liên tục Trung ương Chất Bao quanh trắng chất xám Bộ phận ngoại biên Có 31 đôi dây thần kinh. Trụ não. chức năng Là căn cứ thần kinh Dẫn truyền Dẫn truyền. Hoạt động 3: NÃO TRUNG GIAN - GV yêu cầu HS xác định được vị trí của não trung gian trên tranh hoặc mô hình - GV yêu cầu HS nghiên cứu thong tin và trả lời câu hỏi ? Nêu cấu tạo và chức năng của não trung gian? - GV chuẩn kiến thức Hoạt động 4 TIỂU NÃO - GV yêu cầu HS quan sát lại h 46.146.3 đọc thong tin trả lời: ? Nêu vị trí của tiểu não. ? Tiểu não cấu tạo như thế nào? ? Nêu chức năng của tiểu não. - GV nêu thí nghiệm mục ▼ * Kết luận chung: HS đọc kết luận chung SGK. Vị trí Ở trong, phân thành nhân xám Bao ngoài nhân xám Có 12 đôi dây thần kinh. Chức năng Là căn cứ thần kinh Dẫn truyền dọc Dẫn truyền: Cảm giác, vận động, pha. * Kết luận: N ão trung - HS quan sát và chỉ trên gian mô hình, tranh giới hạn - Chất trắng nằm ngoài não trung gian. chuyển tiếp các đường từ - HS tự ghi nhận kiến dưới lên trên não. thức - Chât xám là các nhân - 1 và HS phát biểu lớp xám điều khiển quá trình nhận xét bổ sung. trao đổi chất và điều hòa - HS nêu kết luận thân nhiệt.. - HS quan sát hình đọc kỹ thong tin - Nêu được vị trí , chức năng của tiểu não. - HS trả lời. - Vị trí: Tiểu não nằm sau trụ não dưới bán cầu não. - Cấu tạo: Chất xám ở ngoài làm thành vỏ tiểu não, chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền. - Chức năng: Điều hòa, phối hợp, các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.. 4. Củng cố và đánh giá: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng trụ não, não trung gian và tiểu não theo mẫu. Đặc điểm Trụ Não trung Tiểu não gian não Cấu tạo Chức năng 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo câu hỏi SGK.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trả lời câu 2 vào vở bài tập. Đọc mục em có biết Mỗi nhóm chuẩn bị 1 não lợn tươi. Ký duyệt - giáo án tuần 25 Ngày tháng 2 năm 2011. TuÇn 26 Ngày soạn: Ngµy d¹y: Tiết 49 - Bµi 47: ĐẠI NÃO I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Kiến thức - Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hóa so với động vật thuộc lớp thú. - Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não ở người. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ não bộ. II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh phóng to h 47. 1, 2 ,3 ,4 Mô hình não tháo lắp. Bộ não lợn tươi. Tranh câm hình 47.2, các mảnh bìa ghi tên gọi các rãnh, thùy. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não? 3. Bài mới * Mở bài: Các em nhân thấy có những biểu hiện gì ở những người bị chấn thương sọ não do tai nạn giao thông hay tai nạn lao động, những người bị tai biến mạch máu não do xơ vữa động mạch, do huyết áp cao gây ra xuất huyết não? Tại sao như vậy? Chắc chắn tất cả các trường hợp trên đều có liên quan đến não. Vậy , đại não có cấu tạo như thế nào, chức năng ra sao? ta tìm hiểu bài hôm nay . Hoạt động của thầy Hoạt động 1. Hoạt động của trò. Néi dung.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> CẤU TẠO CỦA ĐẠI NÃO - Gv yêu cầu HS quan sát các hình 47.1 đến 47.3 trả lời. ? Xác định vị trí của đại não? ? Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ. - Gv điều khiển các nhóm hoạt động thảo luận - GV chốt kiến thức. - Các từ cần điền: 1, khe 2, rãnh 3, Trán 4, Đỉnh 5, Thùy thái dương 6, Chất trắng - GV yêu cầu HS quan sát lại hình 47.1,2 và trình bày cấu tạo ngoài của đại não? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 47.3 đối chiếu bộ não lợn tươi cắt ngang từ đó mô tả cấu tạo trong của đại não. - GV hoàn thiện lại kiến thức. - GV cho HS giải thích hiện tượng liệt nửa người.. - HS quan sát kỹ hình với chú thích kèm theo bản thân tự thu nhận thong tin. - Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến. + Vị trí: Phía trên não trung gian, đại não rất phát triển. + Lựa chon các thuật ngữ cần điền. - Đại diên nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - HS quan sát kỹ hình, kết hợp bài tập vừa hoàn thành để trình bày hình dạng cấu tạo ngoài của đại não trên mô hình, lớp nhận xét bổ sung. - HS quan sát hình và bộ não lợn và mô tả được: Vị trí, độ dày của chất xám, chất trắng. - Một HS phát biểu ,lớp nhận xét bổ sung.. Hoạt động 2 SỤ PHÂN VÙNG CHỨC NĂNG CỦA ĐẠI NÃO - Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, đối chiếu hình 47.4 để hoàn thành bài tập mục tr 14 - Gv ghi kết quả của các nhóm lên bảng → trao đổi toàn lớp để chốt lại đáp ắn đúng : a3, b4, c6, d7, e5, g8, h2, i1. ? So sánh sự phân vùng chức năng giữa người và động vật. * Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK. * Kết luận: - Cấu tạo ngoài + Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nửa . + Rãnh s©u chia bán cầu não làm 4 thùy ( trán, đỉnh, chẩm, thái dương) + Khe, rãnh tạo thành khúc cuộn não làm tăng diện tích mặt não. - Cấu tạo trong: + Chất xám nằm ngoài làm thành vỏ não, dày 2-3 mm gồm 6 lớp. + Chất trắng nằm trong là các đường thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống.. - Vỏ đại não là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện. - Cá nhân - Vỏ đại não có nhiều vùng, mỗi vùng có tự thu nhận tên gọi và chức năng riêng. thong tin. - Các vùng có ở người và động vật - Trao đổi + Vùng cảm giác nhóm thống + Vùng vận động nhất câu trả + Vùng thị giác lời. + Vùng thính giác - Các nhóm + Vùng khứu giác đọc kết quả. +Vùng vị giác... - HS tự rút - Vùng chức năng chỉ có ở người: ra kết luận: + Vùng vận động ngôn ngữ (nói và viết) + Vùng hiểu tiếng nói. + Vùng hiểu chữ viết.. 4. Củng cố: - GV treo tranh câm h 47.2 gọi HS lên dán các mảnh bìa ghi tên các rãnh, các thùy. HS khác nhận xét. ? Nêu cấu tạo và chức năng của đại não? 5. Hướng dẫn về nhà: Tập vẽ sơ đồ đại não. Đọc mục em có biết Trả lời câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày soạn: Ngày dạy:. 27/2/2011. s. Tiết 50 - Bµi 48: HỆ THẦN KINH INH DƯỠNG I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Kiến thức - Phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động. - Phân biệt được bộ phận giao cảm với bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng. 2 Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ não bộ. II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh phóng to hình 48.1,2,3 - Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập - HS chuẩn bị phiếu học tập theo hướng dẫn của giáo viên vào vở bài tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15 phút (có đề và đáp án) 3. Bài mới * Mở bài: Qua bài 43 chúng ta biết nếu xét về chức năng thì hệ thần kinh được phân thành: Hệ thần kinh vận động, điều khiển hoạt động của các cơ vân và hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển hoạt động của các nội quan.Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của hệ thần kinh sinh dưỡng.. Hoạt động của thầy Hoạt động 1 CUNG PHẢN XẠ SINH DƯỠNG - GV yêu cầu HS quan sát hình 48.1 trả lời ? Mô tả đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ của hình A và B ? Hoàn thành phiếu học tập vào vở bài tập. - GV kẻ phiếu học tập gọi HS lên bảng làm. - GV chốt lại kiến thức.. Hoạt động của trò. Néi dung. - HS vận dụng kiến thức đã cókết hợp quan sát hình yêu cầu nêu được: Đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ vận động (A) và cung phản xạ sinh dưỡng (B) - Các nhóm căn cứ vào đường đi của xung thần kinh trong hai cung phản xạ và hình 48. 1,2 và thảo luận hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm lên điền, các nhóm khác bổ sung.. Bảng so sánh cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng Đặc điểm - Trung ương Cấu. Cung phản xạ vận động - Chất xám + Đại não + Tủy sống - Hạch thần kinh - Không có - Đường hướng - Từ cơ quan thụ cảm đến. Cung phản xạ sinh dưỡng - Chất xám: + Trụ não + Sừng bên tủy sống - Có - Từ cơ quan thụ cảm đến trung ương..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> tâm. trung ương thần kinh. - Qua. tạo. - Đường li tâm Chức năng. - Đến thẳng cơ quan phản ứng. Điều khiển hoạt động cơ vân (có ý thức). Hoạt động 2 CẤU TẠO CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG - Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông tin , quan sát lại hình 48.3 trả lời ? Hệ thần kinh sinh dưỡng cấu tạo như thế nào? - GV yêu cầu HS quan sát lại hình 48. 1,2,3 và đọc lại thông tin bảng 48.1 từ đó tìm ra các điểm sai khác giữa phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm. - GV giọ 1 HS đọc to bảng 48.1 Hoạt động 3 CHỨC NĂNG CỦA HỆ THẦN KINH SINH DƯỠNG - HS quan sát hình 48.3 đọc kỹ nội dung bảng 48.2 và thảo luận nhóm ? Nhận xét chức năng của phân hệ giao cảm và đối giao cảm?. ? Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò như thế nào trong đời sống sinh ? - Gv nhận xét và hoàn thiện kiến thức. * Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK.. + Sợi trước hạch + Sợi sau hạch. Chuyển giao ở hạch thần kinh Điều khiển hoạt động nội quan (không có ý thức). - HS tự thu nhận thong tin yêu cầu nêu được. + Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm phần trung ương và phần ngoại biên. - HS làm việc độc lập với SGK sau đó thảo luận nhóm nêu điểm khác nhau giữa thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên - Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung. - HS tự thu nhận và xử lý thong tin - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến yêu cầu nêu được: + 2 bộ phận có tác dụng đối lập. + Ý nghĩa điều hòa hoạt động các nội quan. - Đại diện nhóm trình bàyđáp án các nhóm khác bổ sung - HS nêu kết luận. - Hệ thần kinh sinh dưỡng cấu tạo gồm: Trung ương thần kinh, dây thần kinh, hạch thần kinh. - Hệ thần kinh sinh dưỡng có 2 phân hệ + Phân hệ giao cảm + Phân hệ đối giao cảm.. * Kết luận: - Phân hệ giao cảm và đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau đối với các hoạt động của cơ quan sinh dưỡng. - Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa được hoạt động của các cơ quan nội tạng.. 4. Củng cố và đánh giá: ? Dựa vào hình 48.2 trình bày phản xạ điều hòa hoạt động của tim lúc huyết áp tăng? ? Trình bày sự giống và khác nhau về cấu tạo và chức năng của phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm? - GV nhËn xÐt – cho ®iÓm 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo nội dung SGK, Làm câu hỏi 2 vào vở bài tập Đọc mục em có biết. Ký duyệt - giáo án tuần 26 Ngày tháng 3 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> TuÇn 27 Ngày soạn: 28/2/2011 Ngày dạy: Tiết 51 - Bµi 49. CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Xác định rõ các thành phần của 1cơ quan phân tích. - Nêu được ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể - Mô tả được các thành phần chính của cơ quan phân tích thị giác - Nêu rõ được cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt - Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình ,kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ mắt II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh phóng to H.49.1,49.2,49.3 - Mô hình cấu tạo mắt - Bộ thí nghiệm về thấu kính hội tụ IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày sự giống và khác nhau về cấu tạo và chức năng của phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm? 3. Bài mới * Mở bài: Chúng ta có thể nhìn vật và phân biệt đợc màu sắc, hình dạng củâ vật là nhờ có cơ quan phân tích thị giác. Vậy cơ quan phân tích thị giác là gì và cơ quan này hoạt động nh thÕ nµo? Hoạt động của thầy Hoạt động 1 CƠ QUAN PHÂN TÍCH - GV yêu càu HS nghiên cứu thông tin SGk trả lời câu hỏi ? Một cơ quan phân tích gồm những thành phần nào? ? Ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể? ? Phân biệt cơ quan thụ cảm với cơ quan phân tích? - GV lưu ý HS cơ quan thụ cảm làm nhiệm vụ tiếp nhận kích thích tác động lên cơ thể là khâu đầu tiên của cơ quan phân tích. Hoạt động 2. Hoạt động của trò - HS tự thu nhận thông tin SGK và trả lời câu hỏi - Một vài HS phát biểu và lớp bổ sung nêu kết luận.. Néi dung. - Cơ quan phân tích gồm: + Cơ quan thụ cảm + Dây thần kinh + Bộ phận phân tích(vùng trung ương ở đại não) - Ý nghĩa : Giúp cơ thể nhận biết được tác động của môi trường.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC a. Cấu tạo cầu mắt ? Cơ quan phân tích thị giác gåm những thành phần nào? - Gv hương dẫn HS nghiên cứu cấu tạo cầu mắt ở h49.1,49.2 và mô hình → làm bài tập điền từ ở trang 156 - Gv nhận xét và chốt lại đáp án đúng 1.Cơ vận động mắt, 2. Màng cứng 3. Màng mạch, 4. Màng lưới 5.Tế bào thụ cảm thị giác - Gv treo tranh 49.2 gọi hs lên trình bày cấu tạo cầu mắt B,Cấu tao màng lưới - Gv hướng dẫn hs quan sát h.49.3, nghiên cứu thông tin ? Nêu cấu tạo của màng lưới - Gv hướng dẫn quan sát sự khác nhau của tế bào nón và tế bào que trong mối quan hệ với thần kinh thị giác ? Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất ? - Gîi ý: V× ở điểm vàng cã nhiÒu TB nãn mµ mçi chi tiết ảnh được 1 tế bào nón tiếp nhận và truyền về não qua 1 tế bào thần kinh. - Hs dựa vào kiến thức mục I để trả lời - Hs quan sát kỹ hình từ ngoài vào trong → ghi nhớ cấu tạo cầu mắt → thảo luận nhóm hoàn chỉnh bài tập → đại diện nhóm trả lời → các nhóm thảo luận - Hs trình bày cấu tạo trên tranh lớp bổ sung. * Cấu tạo cầu mắt - Gồm 3 lớp màng + Màng cứng, phía trước là màng giác + Màng mạch, phía trước là lßng đen + Màng lưới: Tế bào nón, Tế bào que - Môi trường trong suốt + Thủy dịch + Thể thủy tinh + Dịch thủy tinh. - Hs quan sát hình kết hợp đọc thông tin → trả lời câu hỏi - 1-2 hs trình bày lớp bổ sung - Hs tự rút ra kết luận. * Cấu tao màng lưới (TB thô c¶m thÞ gi¸c): + Tế bào nón tiếp nhận kích thích ánh sang mạnh và màu sắc, mçi TB nãn liªn hÖ víi 1 TB TK thÞ gi¸c + Tế bào hình que tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu (tèi), nhiÒu TB que liªn hÖ víi 1 TB TK thÞ gi¸c + §iÓm vµng: N¬i tËp trung c¸c TB nãn + Điểm mù: không có tế bào thụ cảm thị giác. + V× c¸c TB que míi cã kh¶ n¨ng tiÕp nhËn kÝch thÝch A/S yÕu (đêm) – là loại TB liên hệ với Ýt tế bào kinh kh«ng ph¸t ? Vì sao trời tối ta không nhìn rõ màu sắc thần hiện đợc màu sắc vật của vật ? C, Sự tạo ảnh ở màng lưới - Hs theo dõi kết quả - Gv hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm thí nghiÖm đọc kỹ quá trình tạo ảnh qua thÊu kÝnh hội tụ thông tin → rút ra kết ? Vai trß của thể thủy tinh trong cầu m¾t ? (TTT nh 1 thÊu kÝnh héi tô cã kh¶ n¨ng ®iÒu tiÕt) ? Tr×nh bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới ? * Kết luận chung: HS đọc kết luận sgk 4. Củng cố và đánh giá - GV dïng c©u hái 1 SGK 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Học bài theo nội dung SGK - Làm bài tập 3/158 - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu các bệnh về mắt. luận về vai trò của thÓ thuû tinh và sự tạo ảnh - Thể thủy tinh có khả năng tù điều tiết để nhìn rõ vật. * Cơ chế t¹o ¶nh ë mµng líi - Ánh s¸ng phản chiếu từ vật qua môi trường trong suốt tới màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ lộn ngược → kích thích tế bào thụ cảmTG truyền theo dây thị giac về vùng thị giác ở vỏ não → cho ta c¶m nhËn vÒ h×nh ¶nh cña vËt.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ngày soạn: 4/3/2011 Ngày dạy: Tiết 52 - Bµi 50:. VÖ sinh m¾t. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị và cách khắc phục - Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát ,nhận xét ,liên hệ thực tế 3. Thái độ - Giáo dục ý thức vệ sinh phồng tránh tật về mắt II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: - -Tranh phóng to H 50.1,50.2,3,4 - Phiếu học tập về bệnh đau mắt hột 1- Nguyên nhân 2- Triệu chứng 3- Đường lây 4- Hậu quả 5- Cách phòng IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan phân tích thị giác? 3. Bài mới * Mở bài: Hãy kể các tật và bệnh về mắt mà em biÕt? Gv giới thiệu nội dung bài Hoạt động của thầy Hoạt động 1 C¸c tËt cña m¾t - Thế nào là tật cận thị,viễn thị - Gv hoàn thiện kiến thức - Hướng dẫn hs quan sát hình 50.1,2,3,4 nghiên cứu thông tin sgk- Hoàn thành bảng 50.1. Hoạt động của trò. Néi dung. - Một vài hs trả lời lớp nhận xét - Cận thị là tật - Hs nêu kết luận mà mắt chỉ có - Hs tự thu nhận thông tin → ghi nhớ khả năng nhìn nguyên nhân và cách khắc phục tật cận gần thị, viễn thị - Viễn thị là tật - Hs dựa vao thông tin hoàn thành bảng mắt chỉ có khả - Hs lên lam tren bảng- Lớp nhận xét năng nhìn xa Bảng 50: Các tật của mắt, nguyên nhân cách khắc phục. Các tật mắt Cận thị Viễn thị. Nguyên nhân - Bẩm sinh:Do cầu mắt quá dài - TTT quá phồng: Do không giữ vệ sinh khi đọc sách, xem ti vi - Bẩm sinh: do cầu mắt ngắn - TTT bị l·o hóa (xÑp) – do tuổi già → mÊt kh¶ n¨ng ®iÒu tiÕt. Cách khắc phục - Đeo kính mặt lõm (kính phân kỳ - kÝnh cËn thÞ) - Đeo kính mắt lồi (kính hội tụ hay kÝnh viÔn).

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Gv liên hệ thực tế ? T¹i sao hiÖn nay HS bÞ cËn thÞ nhiÒu? ? Nêu biện pháp hạn chế hiện tượng cận thị ở học sinh ? Hoạt động 2: C¸c bÖnh vÒ m¾t - Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin → hoàn thành phiếu học tập - Gv yêu cầu nhóm đọc kết quả - Gv hoàn chỉnh kiến thức 1. Nguyên nhân 2. Đường lây 3.Triệu chứng 4.Hậu quả 5.Cách phòng tránh. Do vi rút Dùng chung khăn, chậu với người bệnh - Tắm rửa trong ao ,hồ tù hãm - Mặt trong mi mắt có nhiều hạt næi cộm lên - Khi hột vỡ làm thành sẹo → sinh lông quặm → đục màng giác → mù lòa - Giữ vệ sinh mắt - Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sỹ. - GV hái thªm: ? Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gò về mắt ? ? Nêu các cách phòng tránh các bệnh về mắt ? * Kết luận chung: Hs đọc. - Hs dựa vào thực tế đề ra các nguyên nhân gây cận thị : nằm đọc sách, đọc sách thiếu ánh sang,ngồi đọc không ngay ngắn - Từ đó đề ra biện pháp khắc phục - Hs đọc kỹ thông tin liên hệ thực tế cùng trao đổi nhóm → hoàn thành bảng - §ại diện nhóm đọc đáp án các nhóm khác bổ sung. - Hs kể thêm 1 số bệnh về mắt - Nêu các cách phòng tránh dựa trên nguyên nhân và con đường lây lan. - Cac bệnh về mắt + Đau mắt đỏ + Viêm kết mạc + Khô mắt,.. - Các cách phòng tránh + Giữ mắt sạch sẽ + Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt + Uống đủ vitamin + Kh«ng dïng chung kh¨n chËu víi ngêi bÞ ®au m¾t + Khi đi đường nên đeo kính. 4. Củng cố và đánh giá ? Có các tật mắt nào ? nguyên nhân và cách khắc phục ? ? Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sang, không nên nằm đọc sách ? Không nên đọc sách trên tàu xe? 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Học bài theo nội dung sgk - Đọc mục “em có biết” - Ôn lại chương II - VËt lý líp 7 Ký duyệt - giáo án tuần 27 Ngày tháng 3 năm 2011. TuÇn 28.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ngày soạn: 7/3/2011 Ngày dạy: Tiết 53 - Bµi 51:. c¬ quan ph©n tÝch thÝnh gi¸c. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Xác định rõ các cơ quan phân tích thính giác .Mô tả được các bộ phận của tai và cấu tạo của cơ quan coóc ty - Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giac âm thanh 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích tình hình ,kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức vệ sinh phồng tránh tật về mắt II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh phóng to H 51.1,51.2 - Mô hình cấu tạo tai IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các tật của mắt, nguyên nhân và cách khắc phục ? ? Để tránh mắt bị tật cận thị ta phải làm thế nào ? 3. Bài mới * Mở bài: Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác vậy cơ quan này có cấu tạo ntn ta nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 1 Cấu tạo của tai ? Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào? - Gv hướng dẫn hs quan sát H51.1 → hoàn thành bài tập điền từ /162 - Gv gọi 1-2 hs trình bày đáp án và hs khác đọc lại đáp án - Đáp án 1, Vành tai 2, Ống tai 3, Màng nhĩ 4, Chuỗi xương tai ? Nêu cấu tạo của tai và chức năng từng bộ phận ? - Gv cho hs trình bày lại cấu tạo tai trªn tranh và mô hình Hoạt động 2 Chức năng thu nhận sóng âm - Hướng dẫn hs quan sát H51.2 kết hợp với thông tin □ / 163,164 → thảo luận nhóm ? Trình bày cấu tạo ốc tai ,chức. Cơ quan phân tích thính giác gồm: - Hs vận dụng kiến + Các TB thụ cảm thính giác ở tai thức về cơ quan phân + Dây thần kinh thính giác tích để nêu được 3 + Vùng thính giác ở vỏ não bộ phận của cơ quan - Tai ngoài phân tích thính giác + Vành tai: hứng âm thanh - Hs quan sát sơ đồ + Ống tai: hướng sóng âm → Cá nhân hoàn + Màng nhĩ : Khuếch đại âm thanh thành bài tập - Tai gĩưa - Một vài hs phát + Chuỗi xương tai truyền sóng âm biểu lớp bổ sung + Vòi nhĩ cân = áp suất 2 bên màng hoàn chỉnh đáp án nhĩ - Hs căn cứ vào - Tai trong H51.1,2 và thông tin + Bộ phận tiền đình phô tr¸ch th¨ng trả lời = thu nhận thông tin về vị trí và sự c/® của cơ thể trong không gian + Ốc tai thu nhận kích thích sãng âm - Cá nhân tự thu nhận và xử lý thông tin - Trao đổi trong nhóm thống nhất ý. - Cấu tạo ốc tai : ốc tai xoắn 2,5 vòng gồm 2 lớp + Ốc tai xương (ngoài) + Ốc tai màng (trong) gồm màng tiền đình (trên), màng cơ sở (dướ)i,.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> năng của ốc tai - Gv hướng dẫn hs quan sát lại H51.2 A.Tìm hiểu đường truyền sóng âm từ ngoài vào trong - Sau đó gv trình bày sự thu nhận cảm giác âm thanh - Gv yêu cầu 1 hs lên chỉ trên tranh cơ chế truyền âm Hoạt động 3 Vệ sinh tai - Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin → trả lời ? Để tai hoạt động tốt ,cần lưu ý vấn đề gì? ? Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai - Gv lưu ý mùa hè hs tắm trong ao, hồ cần lau ống tai bằng bông sạch * Kết luận chung : Hs đọc kết luận sgk. kiến - §ại diện nhóm trình bày cấu tạo ốc tai trên tranh - Hs ghi nhớ thông tin. trên màng cơ së có t bào thụ cảm giác thính giác * Cơ chế truyền âm và sự thu nhận cảm giác về âm - Sóng âm → rung màng nhĩ → chuỗi xương tai → rung cửa bầu làm chuyển động ngoại dịch råi nội dịch → rung màng cơ sở → kích thích vào cơ quan Coocty xuất hiện xung TK hướng tâm đến vùng TG ở vỏ não p. tích cho ta nhËn biết âm thanh đó. - Hs nghiên cứu tự thu nhận thông tin yêu cầu nêu được + Giữ vệ sinh tai + Bảo vệ tai - Hs tự đề ra các biện - Giữ vệ sinh tai pháp - Bảo vệ tai → Thảo luận cả lớp + Không dung vật sắc nhọn ngoáy tai + Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bẹnh cho tai + Có biện pháp chống giảm tiếng ồn. 4. Củng cố và đánh giá ? Trình bày cấu tạo ốc tai trên tranh hình 51.2 ? ? Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm ? - GV nhËn xÐt – cho ®iÓm 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Học bài theo nội dung sgk - Làm câu hỏi trang 165 - Đọc mục “Em có biết” - Tìm hiểu hoạt động của 1 số động vật nuôi trong nhà. Ngày soạn: 14/3/2011 Ngày dạy: Tiết 54 - Bµi 52: PHẢN. XẠ KHÔNG ĐIỀU KIỆN VÀ PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : - Phân biệt được phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện - Trình bày được quá trình hình thành các px mới và ức chế các px cũ.Nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các phản xạ có điều kiện - Nêu rõ ý nghĩa của phản xạ có điều kiện đối với đời sống 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích tình hình - Rèn tư duy so sánh ,liên hệ thực tế - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giỏo dục ý thức học tập nghiờm tỳc ,chăm chỉ.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh phóng to H52.1,2,3 - Bảng phụ ghi nội dung bảng 52.2 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Chỉ trên mô hình các bộ phận của tai và nêu cấu tạo của ốc tai ? ? Trình bày quá trình thu nhận kích thích sóng âm? 3. Bài mới * Mở bài: Chúng ta đã nắm các khái niệm phản xạ em hãy nhắc lại định nghĩa phản xạ? phản xạ có những loại nào? Hoạt động 1 Phân biệt phản xạ có điều kiện và - Hs đọc kỹ nội dung phản xạ không điều kiện bảng 52.1 - Phản xạ không điều kiện - Yêu cầu các nhóm làm bài tập ▼/166 → trao đổi nhóm là phản xạ sinh ra đã có - Gv ghi nhanh đáp án lên góc bảng hoàn thành bài tập → không cần phải học tập - Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin 166 → 1 số nhóm đọc kết quả - Phản xạ có điều kiện là chữa bài tập - Hs tự thu nhận thông phản xạ được hình thành - Gv chốt lại đáp án đúng tin ghi nhớ kiến thức trongđời sống cá thể là kết + Phản xạ không điều kiện 1,2,4 - Hs đối chiếu kết quả quả của quá trình học tập + Phản xạ có điều kiện 3,5,6 sửa chữa rèn luyện - Yêu cầu hs tìm thêm 2 ví dụ cho mỗi - Hs phát biểu theo loại phản xạ sgk ? Hãy nêu thế nào là phản xạ không điều kiện, phản xạ có điều kiện ? Hoạt động 2 Sự hình thành phản xạ có điều kiện a, Điều kiện để thành lập phản xạ có điều - Hs quan sát kỹ h - Điều kiện để thành lập kiện 52(1-3) đọc chú thích phản xạ có điều kiện - Gv yêu cầu hs nghiên cứu thí nghiệm → tự thu nhận thông + Phải có sự két hợp giữa thành lập phản xạ tiết nước bọt khi có tin kích thích ó điều kiện đèn - Thảo luận nhóm → + Quá trình kết hợp đó - Gv gọi hs lên trình bày trên tranh thống nhất ý kiến nêu phải được lặp đi lặp lại - Gv chỉnh lý hoàn thiện kiến thức được các bước tiến nhiều lần - Gv tiếp tục cho hs thảo luận hành thí nghiệm - Thực chất của việc thành ? Để thành lập được phản xạ có điều kiện - đại diện nhóm trình lập phản xạ có điều kiện cần có những điều kiện gì? bày → các nhóm khác là sự hình thành đường ? Thực chất của việc thành lập phản xạ bổ sung liên hệ thần kinh tam thời có điều kiện? - Hs vận dụng Kiến nối các vùng của vỏ não - Gv hoàn thiện lại Kiến thức thức đã có → nêu với nhau được các điều kiện để b, Ức chế phản xạ có điều kiện thành lập phản xạ có - Gv có thẻ liên hệ thực tế đến con đường điều kiện - Khi PXCĐK không được mòn đi thường xuyên và không đi thường củng cố → phản xạ có xuyên - Hs nêu được dần dần điều kiện mất dần ? Trong thí nghiệm trên nếu ta chỉ bật chó sẽ không tiết - Ý nghĩa : đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì nước bọt khi có ánh + PXCĐK dễ thay đổi hiện tượng gì sẽ xảy ra? sang đèn nữa + Đảm bảo sự thích nghi ? Phản xạ có điều kiện bị ức chế khi nào? → Hs nêu được ý với MT và đ/k sống luôn.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> ? Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đối với đời sống? - Gv yêu cầu hs làm bài tập ▼/167 - Gv nhận xét, sửa chữa hoàn thiện các ví dụ của hs Hoạt động 3 So sánh các tính chất phản xạ không điều kiện với phản xạ có điều kiện - Gv yêu cầu hs hoàn thiện bảng 52.2/168 -Gv treo bảng phụ gọi hs lên trình bày - Gv chốt lại đáp án đúng. nghĩa - Hs dựa vào H 52 kết hợp Kiến thức về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện → lấy ví dụ. thay đổi + Hình thành các thói quen tập quán tốt thay thế thói quen xấu. Kết luận: So sánh tính chất của PXCĐK và - Hs dựa vào Kiến PXKĐK ( như bảng) thức của mục I và II - Mối quan hệ: thải luận nhóm → làm + PXKĐK là cơ sở để bài tập thành lập PXCĐK - Đại diện nhóm lên + Phải có sự kết hợp giữa làm trên bảng phụ lớp 1 kích thích có đ/k với kích nhận xét bổ sung thích KĐK (kích thích có đ/k tác động trước 1 thời gian ngắn) Bảng. So sánh tính chất phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. Tính chất của phản xạ không điều kiện 1. Trả lời các kích thích lên cơ quan thụ cảm tương ứng hay kích thích không đ/k 2. Bẩm sinh 3. Tồn tại suốt đời 4. Có tính chất di truyền mang tính chủng loại 5. Số lượng không thay đổi 6. Cung phản xạ đơn giản 7. Trung ương nằm ở trụ não, tuỷ sống. Tính chất của phản xạ có điều kiện 1. Là phản ứng trả lời các kích thích bất kỳ hay kích thích có đ/k (đã được kết hợp với kích thích không đ/k 1 số lần) 2. Do học tập, rèn luyện mà có 3. Dễ mất khi không củng cố 4. Tính chất cá thể, không di truyền 5. Số lượng không hạn định 6 . Hình thành đường liên hệ tạm thời 7. Trung ương ở vỏ bán cầu não. 4. Củng cố và đánh giá ? Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện ? - GV nhận xét – cho điểm 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Đọc mục “Em có biết’ - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Ký duyệt - giáo án tuần 28 Ngày tháng 3 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> TuÇn 29 Ngày soạn: 17/3/2011 Ngày dạy: Tiết 55: KIỂM TRA 1 TIẾT I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. KiÕn thøc: - Kiểm tra kiến thức đã học của HS từ học kỳ II 2. Kü n¨ng: - RÌn kÜ n¨ng ph©n tÝch, so s¸nh, tæng hîp kiÕn thøc - KÜ n¨ng tr×nh bµy bµi 3. Thái độ - GD ý thøc tù gi¸c, nghiªm tóc trong giê kiÓm tra II. CHUẨN BỊ: GV: Hệ thống câu hỏi phù hợp với trình độ HS (Có đề và đáp án) HS: Ôn tập tốt kiến thức đã học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. KiÓm tra bµi cò: 3. Bµi míi (Bµi kiÓm tra): - GV ph¸t bµi kiÓm tra - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài và làm bài 4. Củng cố và đánh gía - GV thu bµi kiÓm tra - Nhận xét tinh thần và thái độ trong khi làm bài kiểm tra của HS - Công bố đáp án cho bài kiểm tra: 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - §äc tríc bµi míi -------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 19/3/2011 Ngày dạy: Tiết 56 - Bµi 53: HOẠT. ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Phân tích được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng - Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy, trừu tượng ở người 2. Kỹ năng: Rèn khả năng tư duy, suy luận 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập xây dựng các thói quen nếp sống văn hóa ngăn nắp II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh cung phản xạ - Tư liệu về sự hình thành tiếng nói và chữ viết - Tranh các vùng của vỏ não IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> * Mở bài: Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa rất lớn trong đòi sống. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người và động vật Hoạt động 1: Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện - Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk → Trả lời ? Thông tin trên cho em biết những gì ? ? Lấy ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ ? - Gv nhấn mạnh: khi phản xạ có điều kiện không được củng cố → ức chế sẽ xuất hiện ? Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật những điểm nào ? Hoạt động 2 Vai trò của tiếng nói và chữ viết - Gv yêu cầu hs tìm hiểu thông tin, trả lời ? Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống ? - Gv yêu cầu hs lấy ví dụ minh họa Gv hoàn thiện Kiến thức Hoạt động 3 Tư duy trừu tượng - Gv phân tích ví dụ con gà, con trâu, con cá…có điểm chung → Xây dựng khái niệm động vật ? Thế nào là hoạt động tư duy trừu tượng → Gv hoàn thiện Kiến thức. - Cá nhân tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi yêu cầu + Phản xạ có điều kiện hình thành ở trẻ từ rất sớm + Bên cạnh sự hình thành phản xạ có điều kiện thì xảy ra quá trình ức chế thích nghi với đời sống - Lấy được các ví dụ như học tập xây dựng thói quen + Giống nhau về quá trình thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện và ý nghĩa của chúng đối với đời sống + Khác nhau về số lượng phản xạ, mức độ phức tạp của phản xạ - Hs thu nhận thông tin nêu được + Tiếng nói và chữ viết giúp mô tả sự vật → đọc ,nghe tưởng tượng ra được + Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp truyền đạt kinh nghiệm cho nhau các thế hệ sau + Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập → Hình thành các phản xạ có điều kiện - Hs chú ý nghe - Hs nêu và thảo luận cả lớp -. Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là 2 quá trình thuận nghịch nhưng liên hệ mật thiét với nhau, điều đó giúp cơ thể thích nghi với đời sống. - Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu gây ra các PXC§K cấp cao - Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu để con người giao tiếp và trao đổi kinh nghiệm với nhau - Từ các thuộc tính chung của sự vật h. tượng con người biết khái quát hóa thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ - Khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa là cơ sở tư duy trừu tượng. 4. Củng cố và đánh giá: ? Ý nghĩa của việc thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người? ? Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống? - GV nhận xét- cho điểm 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài trả lời câu hỏi sgk - Ôn tập toàn bộ chương thần kinh - Tìm hiểu biện pháp vệ sinh hệ thần kinh. - Sưu tầm tranh ảnh về tác hại của các chất gây nghiện rượu, thuốc lá, ma tuý Ký duyệt - giáo án tuần 29.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ngày. tháng 3 năm 2011. TuÇn 30 Ngày soạn: 21/3/2011 Ngày dạy: TiÕt 57 - Bµi 54:. VỆ SINH HỆ THẦN KINH. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khỏe. - Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh. - Nêu rõ tác hại của ma túy và chất gây nghiện đối với sức khỏe và hệ thần kinh . - Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo sức khỏe cho học tập. 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng tư duy, khả năng liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Có thái độ kiên quyết tránh xa ma túy. II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV : Tranh ảnh truyền thông về tác hại của các chất gây nghiện: Rượu, thuốc lá, ma túy. Bảng phụ ghi nội dung bảng 54. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu ý nghĩa của sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện? ? Vai trò của tiếng nói và chữ viết? 3. Bài mới * Mở bài: Hệ thần kinh có vai trò điều khiển, điều hòa và phối hợp sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể vậy làm thế nào để hệ thần kinh hoạt động tốt ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động 1 Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe - GV có thể cung cấp thông tin về giấc ngủ: - Chó có thể nhịn ăn 20 ngày vẫn có thể nuôi béo trở lại nhưng mất ngủ 10- 20 ngày là chết. - GV yêu cầu HS thảo luận: ? Vì sao nói ngủ là một nhu cầu sinh lý của cơ thể ? ? Giấc ngủ có một ý nghĩa như thế nào đối với sức khỏe? - GV thông báo bản chất của giấc ngủ. - GV có thể đưa số liệu về nhu cầu ngủ ở các độ tuổi khác nhau. - Gv cho hs tiếp tục thảo luận. Hoạt động của trò. Néi dung. - HS dựa vào những hiểu biết của bản thân, thảo luận trong nhóm và đưa ra ý kiến thống nhất. + Ngủ là một đòi hỏi tự nhiên của cơ thể, cần hơn ăn. + Ngủ để phục hồi hoạt động của cơ thể. - HS dựa vào cảm nhận của bản thân, thảo luận thống nhất câu trả lời. + Ngủ đúng giờ. Kết luận: - Bản chất giấc ngủ: Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh. - Biện pháp để có giấc ngủ tốt: + Cơ thể sảng khoái. + Chỗ ngủ thuận tiện. + Không dung các chất kích thích như chè, cà phê… + Tránh các chất kích.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> ? Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? Nêu những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ? - GV chốt lại các biện pháp để có giấc ngủ tốt. Hoạt động 2 Lao động và nghỉ ngơi hợp lý - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Tại sao không nên làm việc quá sức? Thức quá khuya? - GV gọi một HS đọc to lại thông tin SGK tr 172. - GV hoàn thiện kiến thức.. Hoạt động 3 Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh - GV yêu cầu HS quan sát tranh kết hợp hiểu biết của bản thân và thảo luận để hoàn thành bảng 54. - GV kể bảng 54 để HS lên điền - GV nên khuyến khích HS nêu được các ví dụ cụ thể và thái độ của các em. - GV hoàn thiện kiến thức * Kết luận chung: HS đọc SGK kết luận tr.173. + Tránh các yếu tố ảnh hưởng đến giấc ngủ: Chất kích thích, phòng ngủ, áo quần, giường ngủ…. thích ảnh hưởng tới giấc ngủ.. - Lao động và nghỉ ngơi hợp lý để giữ gìn và bảo - HS nêu được: Để tránh vệ hệ thần kinh. gây căng thẳng, mệt mỏi - Biện pháp: cho hệ thần kinh. + Đảm bảo giấc ngủ - HS ghi nhớ thông tin hang ngày để phục hồi mục ■ khả năng làm việc của hệ thần kinh sau một ngày làm việc căng thẳng + Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu + X/dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý. - HS vận dụng những hiểu biết thông qua sách báo … trao đổi trong nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm lên hoàn thành còn các nhóm khác lên bổ sung.. Kết luận: Tránh sử dụng các chất kích thích, chất gây nghiện, chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh vì có hại cho hệ thần kinh. Bảng 54. Các chất có hại đối với hệ thần kinh. Loại chất Chất kích thích Chất gây nghiện. Tên chât - Rượu - Nước chè, cà phê - Thuốc lá - Ma túy. Tác hại - Hoạt động vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém - Kích thích hệ TK gây khó ngủ - Cơ thể suy yếu, dể mắc các bệnh ung thư. Khả năng làm việc trí óc kém, trí nhớ giảm - Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế, lây nhiễm HIV, mất nhân cách.. 4. Củng cố và đánh giá: ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì? ? Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm những vấn đề gì? Tại sao? ? Em hãy đề ra kế hoạch cho bản thân để đảm bào sức khỏe cho học tập..? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài , trả lời câu hỏi sgk. - Ôn tập chương thần kinh. - Tìm hiểu về hệ nội tiết..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> CHƯƠNG X: Ngày soạn: 24/3/2011 Ngày dạy: Tiết 58 - Bµi 55: GIỚI. NỘI TIẾT THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày được sự giống và khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. - Nêu được tên các loại tuyến nội tiết chinhscuar cơ thể và vị trí của chúng. - Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tầm quan trong của tuyến nội tiết đối với cơ thể. 2. Kỹ năng Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có thái độ kiên quyết tránh xa ma túy. II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh phóng to hình 55.1, 55.2, 55.3 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Mở bài: Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa các quá trình sinh lý trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì? Có những tuyến nội tiết nào? Ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1 Đặc điểm hệ nội tiết - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ■ SGK tr 174 Ch: Thông tin trên cho em biết điều gì? GV hoàn thiện kiến thức. Hoạt động 2 Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết - Gv yêu cầu HS nghiên cứu hình 55.1, 55.2 sau đó thảo luận các câu hỏi ở mục ▼tr. 174 ? Nêu sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? ? Kể tên các tuyến mà em đã biết ? Chúng thuộc loại tuyến nào?. - HS tự thu nhận và xử lý thông tin, nêu được : + Hệ nội tiết điều hòa các quá trình sinh lý trong cơ thể. + Chất tiết tác dộng thông qua đường máu nên chậm và kéo dài.. - HS quan sát thật kỹ hình, chú ý : + Vị trí tế bào tuyến. + Đường đi của sản phẩm tiết - Thảo luận trong nhóm chỉ ra sự khác biệt. - Đại diện nhóm trình bày - Gv tổng kết lại kiến thức. các nhóm khác bổ sung - Gv gọi HS kể tên các tuyến đã học. - Đại diện nhóm liệt kê các - GV yêu cầu các nhóm cho biết chúng loại tuyến thuộc loại tuyến nào? - HS phân loại tuyến dựa - GV hướng dẫn HS quan sát hình 55.3 trên sự hiểu biết của mình,. * KL: Tuyến nội tiết sản xuất các hoóc môn theo đường máu đến các cơ quan đích. * Kết luận: - Tuyến ngoại tiết là tuyến mà chất tiết theo ống dẫn tới các cơ quan tác động . - Tuyến nội tiết là tuyến mà chất tiết ngấm thẳng vào máu tới cơ quan đích. - Một số tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết vùa làm nhiệm vụ ngoại tiết : Tuyến tụy, tuyến sinh dục.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> giới thiệu các tuyến nội tiết chính. Hoạt động 3 - Hoóc môn a. Tính chất của hoóc môn. - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin ■ trv 174 ? Hoóc môn có những tính chất nào? - GV đưa thêm một số thông tin + Hoóc môn đến cơ quan đích theo cơ chế chìa khóa và ổ khóa. + Mỗi tính chất của hoóc môn GV có thể đưa thêm ví dụ để phân tích. b. Vai trò của hoóc môn - GV cung cấp thông tin cho HS như SGK. - GV lưu ý cho HS : Trong điều kiện hoạt động bình thường của tuyến thì ta không thấy vai trò của chúng. Khi mất cân bằng hoạt động một tuyến sẽ gây tình trạng bệnh lý. Từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết? * Kết luận chung: Cho HS đọc phần kết luận trong SGK. các nhóm khác bổ sung nếu - Sản phẩm của tuyến cần. nội tiết là hoóc môn - Cá nhân tự thu nhận thông tin để trả lời câu hỏi. - Yêu cầu nêu được 3 tính chất của hoóc môn. - Một vài HS phát biểu , lớp bổ sung. - HS ghi nhớ thông tin. - Tầm quan trọng : Đảm bảo hoạt động các cơ quan diễn ra bình thường. Nếu mất cân bằng hoạt động của tuyến thì gây tình trạng bệnh lý. - Mỗi hoóc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định. - Hoóc môn có hoạt tính sinh học rất cao. - Hoóc môn không mang tính đặc trưng cho loài - Duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể - Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.. 4. Củng cố và đánh giá 1. Nêu vai trò của hoóc môn, từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết ? 2. Hoàn thiện bảng sau: Đặc điểm so Tuyến nội Tuyến sánh tiết ngoại tiết - Khác nhau + Cấu tạo + Chức năng - Giống nhau 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung câu hỏi - Đọc mục em có biết - Đọc trước bài 56 Ký duyệt - giáo án tuần 30 Ngày tháng năm 2011. TuÇn 31 Ngày soạn: Ngày dạy:. 3/4/2011.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Tiết 59 - Bµi 56:. TUYẾN YÊN, TUYẾN GIÁP. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Trình bày được vị trí, cấu tạo, chức năng của tuyến yên. - Nêu rõ được vị trí và chức năng của tuyến giáp. - Xác dịnh rõ mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động của các tuyến với các bẹnh do hoóc môn của các tuyến đó tiết ra quá ít hoặc quá nhiều. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe, bảo vệ cơ thể. II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: Tranh phóng to hình 55.3, 56.2, 56.3 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? ? Nêu tính chất và vai trò của hoóc môn? 3. Bài mới * Mở bài: Tuyến yên và tuyến giáp là 2 tuyến có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động của cơ thể. Vậy các tuyến đó có cấu tạo và chức năng như thế nào? Ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1 Tuyến yên - GV yêu cầu HS quan sát hình 55.3, nghiên cứu thông tin ■ SGK tr 176 và thảo luận câu hỏi: ? Tuyến yên nằm ở đâu? Có cấu tạo như thế nào? ? Hoóc môn tuyến yên tác động tới những cơ quan nào?. - HS quan sát hình, đọc kỹ thông tin và bảng 56.1 và ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận ttrong nhóm thống nhất ý kiến. + Nêu được vị trí cấu tạo của tuyến. + Kể tên được các cơ quan - GV hoàn thiện lại kiến thức : Có chịu ảnh hưởng như bảng thể nêu thêm một số thông tin như 56.1. SGV. - Đại diện nhóm phát biểu , - GV gọi 1-2 HS đọc lại thông tin các nhóm khác bổ sung. bảng 56.1. - 1-2 HS đọc to bảng 56.1, - GV đưa thêm tranh ảnh, thông tin lớp theo dõi, ghi nhớ tên liên quan đến các bệnh do hoóc môn hoóc môn và tác dụng của tiết nhiều hoặc ít. chúng. Hoạt động 2 T×m hiÓu vai trß cña hoãc m«n tuyến giáp - Cá nhân làm việc độc lập - Gv yêu cầu HS nghiên cứu thông với SGK →thu nhận thông tin, quan sát hình 56.2 để trả lời câu tin để trả lời câu hỏi hỏi: + Vị trí: Trước sụn giáp. ? Nêu vị trí tuyến giáp? + Cấu tạo: Nang tuyến, Tế. * Kết luận: - Vị trí: Nằm ở nền sọ, có liên quan đến vùng dưới đồi. - Cấu tạo gồm 3 thùy: Thùy trước, Thùy giữa , Thùy sau. - Hoạt động của tuyến yên chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của thần kinh. - Vai trò: + Tiết hoóc môn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác + Tiết hoóc môn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lý trong cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> ? Nêu cấu tạo và tác dụng của tuyến giáp? - GV tổng kết lại các ý kiến.. bào tiết. + Vai trò: Trong trao đổi chất và chuyển hóa. - Một số HS phát biểu ý - GV yêu cầu thảo luận lại câu hỏi: kiến, lớp bổ sung. - HS dựa vào thông tin SGK ? Nêu ý nghĩa của cuộc vận động “ và kiến thức thực tế rồi thảo Toàn dân dùng muối I ốt” luận trong nhóm, thống nhất - GV đưa thêm thông tin về vai trò ý kiến. của tuyến yên trong điều hòa hoạt + Thiếu iốt dẫn tới giảm động tuyến giáp. chức năng tuyến giáp gây ? Phân biệt bệnh Bazơđo với bệnh hiện tượng bướu cổ. bướu cổ do thiếu iốt: + Hậu quả: Trẻ em chậm lớn + Nguyên nhân? trí não kém phát triển, người + Hậu quả? lớn hoạt động thần kinh (Bướu cổ: do thiếu iốt → không tiết giảm sút. Tirôxin → vùng dưới đồi và tuyến yên Do vậy cần bổ sung muối iốt nhận biết → tiết hoóc môn tăng cường hoạt trong khẩu phần ăn hàng động tuyến giáp → phì đại tuyến ngày. - Bệnh Bazơđô (bướu cổ lồi mắt): rối. * Kết luận: - Vị trí : Nằm trước tuyến giáp của thanh quản, nặng 20- 25g. - Hoóc môn là tirôxin, có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hóa trong tế bào. - Tuyến giáp cùng tuyến cận giáp có vai trò trong điều hòa trao đổi can xi và phốt pho trong máu. loạn hoạt động các tuyến (do cơ thể tiết chất giống TSH của tuyến yên) → tuyến giáp hoạt động mạnh → tiết nhiều Tirôxin. Và do tích nước phù nề ở các tổ chức sau cầu mắt → mắt bị lồi ra). - GV đưa thêm một số thông tin về tuyến cận giáp và vai trò * Kết luận chung: Cho HS đọc kết luận SGK.. HS đọc kết luận SGK.. 4. Củng cố và đánh giá: ? Lập bảng tổng kết vai trò của các tuyến nội tiết theo mẫu bảng 56.2 tr 178 SGK? ? Phân biệt bệnh Bazơđo với bệnh bướu cổ do thiếu iốt ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo nội dung SGK - Đọc mục “Em có biết” - Ôn lại chức năng tuyến tụy - Đọc trước bài 57. Ngày soạn: 3/4/2011 Ngày dạy: Tiết 60 - Bµi 57: TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo của tuyến - Sơ đồ hóa chức năng của tuyến tụy trong sự điều hòa lượng đường trong máu. - Trình bày chức năng của tuyến trên thận dựa trên cấu tạo của tuyến. 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe, bảo vệ cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: Tranh phóng to hình 57.1, 57. 2 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15 phút (có đề và đáp án) 3. Bài mới: * Mở bài: Tuyến tụy và tuyến trên thận có vai trò quan trọng trong điều hòa lượng đường trong máu . Vậy hoạt động của 2 tuyến này như thế nào? chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1 TUYẾN TỤY - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : ? Hãy nêu chức năng của tuyến tụy mà em biết ? - GV yêu cầu HSquan sát hình 57.1, đọc thông tin chức năng của tuyến tụy → phân biệt chức năng nội tiết và ngoại tiết của tuyến tụy dựa trên cấu tạo ? - GV hoàn thiện kiến thức - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin vai trò của Hoóc môn tuyến tụy → ? Trình bày tóm tắt quá trình điều hòa lượng đường huyết ở mức ổn định ? - GV ổn định kiến thức . - GV liên hệ tình trạng bệnh lý : + Bệnh tiểu đường . + Chứng hạ đường huyết Hoạt động 2 TUYẾN TRÊN THẬN - Yªu cÇu HS quan s¸t h.57.2 → yªu cÇu: ? Tr×nh bµy kh¸i qu¸t cÊu t¹o cña tuyÕn trªn thËn? - GV treo tranh, gäi HS tr×nh bµy - GV hoµn thiÖn kiÕn thøc - Yªu cÇu HS nghiªn cøu T.T tr.180; ? Nªu chøc n¨ng cña c¸c hoãc m«n tuyÕn trªn thËn? + Vá tuyÕn + Tuû tuyÕn * KÕt luËn chung: Cho HS đọc phần kết luận trong SGK. - HS nêu rõ 2 chức năng của tuyến tụy là : tiết dịch tiêu hóa nà tiết hoóc môn . - HS quan sát kỹ hình , kết hợp thông tin SGK → thảo luận đáp án . + Chức năng ngoại tiết : do các tế bào tiết dịch tụy → ống dẫn . + Chức năng ngoại tiết : do các tế bào ở đảo tụy tiết ra các hoóc môn . - Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung . - HS dựa vào thông tin SGK → trao đổi nhóm thống nhất ý kiến . - Yêu cầu nêu được: + Khi đường huyết tăng → tế bào β tiết insulin. Tác dụng: chuyển Glucôzơ → Glicôgen . + Khi đường huyết giảm → Tế bào α tiết Glucagôn. Tác dụng: Chuyển Glicôgen → Glucôzơ . - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung . - HS làm việc độc lập với SGK, tìm hiÓu, ghi nhí cÊu t¹o tuyÕn trªn thËn - Mét sè HS lªn m« t¶ vÞ trÝ, cÊu t¹o cña tuyÕn trªn thËn trªn tranh - Líp theo dâi, nhËn xÐt – bæ sung - HS tr×nh bµy vai trß cña c¸c Hoãc m«n nh phÇn th«ng tin. - Tuyến tụy vừa làm chức năng nội tiết vừa làm chức năng ngoại tiết - Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tụy thực hiện . + Tế bào α : Tiết glucagôn . + Tế bào β : Tiết insulin . - Vai trò của các hoóc môn : + Nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hooc môn → tỷ lệ đường huyết luôn ổn định → đảm bảo hoạt động sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường. * KÕt luËn: - Vị trí: gồm 1 đôi nằm trên đỉnh 2 quả thận - CÊu t¹o: + PhÇn vá: 3 líp vµ phÇn tuû - Chøc n¨ng: SGK tr.180 + PhÇn vá: tiÕt hoãc m«n điều hoà đờng huyết, điều hoµ c¸c muèi Na, K trong máu, làm thay đổi đặc tÝnh sinh dôc nam + PhÇn tuû: tiÕt a®rªna -lin vµ no a®rªnalin → điều hoà hoạt động tim m¹ch vµ h« hÊp → cïng glucag«n ®iÒu chØnh lîng đờng trong máu.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> 4. Củng cố và đánh giá: Dïng c©u hái 1, 2 SGK GV nhËn xÐt – cho ®iÓm 5. Híng dÉn vÒ nhµ: Häc bµi, tr¶ lêi c©u hái cuèi bµi §äc môc “Em cã biÕt” Ký duyệt - giáo án tuần 31 Ngày tháng 4 năm 2011. TuÇn 32 Ngày soạn: 4/4/2011 Ngày dạy: Tiết 61 - Bµi 58: TUYÕN SINH DôC I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS trình bày đợc chức năng của tinh hoàn và buồng trứng KÓ tªn c¸c hoãc m«n sinh dôc nam vµ hoãc m«n SD n÷ Hiểu rõ ảnh hởng của hoóc môn sinh dục nam và nữ đến những biến đổi cơ thể ở tuổi dËy th× 2. Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự bảo vệ, giữ gìn sức khỏe II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: Tranh phóng to hình 58.1, 2, 3 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày = sơ đồ quá trình điều hoà đờng huyết của tuyến tuỵ ? 3. Bài mới: * Mở bài: Khi phát triển đến độ tuổi nhất định, cơ thể các em bắt đầu có những biến đổi. Những biến đổi đó do đâu mà có ? → Cho HS nghiên cứu thông tin → hiểu chức năng kép của tinh hoµn vµ buång trøng Hoạt động 1 T×m hiÓu chøc n¨ng cña tinh hoµn vµ hoãc m«n sinh dôc nam - GV híng dÉn HS q/s¸t h.58.1, 2 lµm bµi tËp ®iÒn tõ tr.182 - Gv nhận xét – công bố đáp án đúng: 1 – LH, FSH 2 – TÕ bµo kÏ 3 – Test«stªron - GV hái:. - Cá nhân làm việc độc lËp víi SGK, q/s¸t kÜ hình, đọc chú thích → tù thu nhËn th«ng tin - HS th¶o luËn nhãm, thèng nhÊt tõ cÇn ®iÒn - §¹i diÖn nhãm ph¸t biÓu, c¸c nhãm kh¸c bæ. - Tinh hoµn: + S¶n sinh tinh trïng + TiÕt hoãc m«n sinh dôc nam Test«tªr«n - Hoãc m«n sinh dôc.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> ? Nªu chøc n¨ng cña tinh hoµn? - GV yªu cÇu c¸c HS nam lµm bµi tËp b¶ng 58.1, đánh dấu vào những dấu hiệu có ở bản th©n - Gv giúp HS khẳng định lại, nhấn mạnh xuất tinh lÇn ®Çu lµ dÊu hiÖu cña giai ®o¹n dËy th× chÝnh thøc - GV lu ý gi¸o dôc ý thøc gi÷ gin vÖ sinh cho HS Hoạt động 2 T×m hiÓu chøc n¨ng cña buång trøng vµ hoãc m«n sinh dôc n÷ - Yªu cÇu HS q/s¸t h×nh 58/3 → lµm bµi tËp ®iÒn tõ/183 - GV nhận xét – công bố đáp án đúng: - Yªu cÇu HS dùa vµo kÕt qu¶ bµi tËp rót ra kÕt luËn vÒ chøc n¨ng cña buång trøng - Yêu cầu HS nữ làm bài tập bảng 58.2: đánh dÊu vµo « trèng c¸c dÊu hiÖu cã ë b¶n th©n - GV tæng kÕt l¹i nh÷ng dÊu hiÖu cña tuæi dËy th× n÷ nh b¶ng 58.2 - GV nhÊn m¹nh: kinh nguyÖt lÇn ®Çu lµ dÊu hiÖu cña giai ®o¹n dËy th× chÝnh thøc → Gi¸o dôc ý thøc gi÷ g×n vÖ sinh kinh nguyÖt * Kết luận chung: Cho HS đọc phần kết luận trong SGK. sung - HS dùa vµo kÕt qu¶ bµi tËp, tù rót ra kÕt luËn: - HS nam đọc kỹ nội dung bảng 58.1, đánh dÊu vµo c¸c « lùa chän - Một vài HS đọc đáp ¸n, HS kh¸c bæ sung. - C¸ nh©n q/s¸t kÜ h×nh, t×m hiÓu qu¸ tr×nh ph¸t triÓn cña trøng vµ vai trß cña tuyÕn - Trao đổi nhóm, lựa chän tõ cÇn ®iÒn → §¹i diÖn nhãm ph¸t biÓu, c¸c nhãm kh¸c bæ sung - Yªu cÇu: 1. TuyÕn yªn, 2. Nang trøng 3. ¥str«gen 4. Pr«gester«n - HS n÷ hoµn thµnh bµi tËp vµ b¸o c¸o kÕt qu¶. nam gây biến đổi cơ thÓ ë tuæi dËy th× cña nam - DÊu hiÖu xuÊt hiÖn ë tuæi dËy th× cña nam (b¶ng 58.1). * KÕt luËn: - Buång trøng: + S¶n sinh trøng + TiÕt Hoãc m«n SD n÷ ¥str«gen g©y biÕn đổi cơ thể ở tuổi dậy th× cña n÷ - DÊu hiÖu xuÊt hiÖn ë tuæi dËy th× cña n÷ (b¶ng 58.2). 4. Củng cố và đánh giá: ? Tr×nh bµy chøc n¨ng cña tinh hoµn vµ buång trøng? ? Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ? - GV nhËn xÐt – cho ®iÓm 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Häc bµi, tr¶ lêi c©u hái cuèi bµi - §äc môc “Em cã biÕt” - ¤n l¹i toµn bé ch¬ng néi tiÕt. Ngµy so¹n: 9/4/2011 Ngµy d¹y: TiÕt 62 – Bµi 59:. Sự điều hoà và phối hợp hoạt động cña c¸c tuyÕn néi tiÕt. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS nêu đợc VD để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết Hiểu rõ đợc sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững tính ổn định của MT trong 2. Kỹ năng Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tự bảo vệ, giữ gìn sức khỏe II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> III. CHUẨN BỊ: GV: Tranh phóng to hình 59.1, 2, 3 IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Tr×nh bµy chøc n¨ng cña tinh hoµn vµ buång trøng? ? Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam và nữ? Biến đổi nào là quan träng nhÊt ? 3. Bài mới: * Mở bài: Cũng nh hệ thần kinh, trong hoạt động nội tiết cũng có cơ chế tự điều hoà để đảm bảo lợng hoóc môn tiết ra vừa đủ nhờ các thông tin ngợc. Thiếu thông tin này sẽ dẫn tới sự rối loạn trong hoạt động nội tiết → cơ thể lâm vào tình trạng bệnh lý. Vậy cơ thể đã điều hoà và phèi hîp c¸c tuyÕn néi tiÕt nh thÕ nµo ? Hoạt động của thầy Hoạt động 1 T×m hiÓu sù ®iÒu hoµ ho¹t động của các tuyến nội tiết - GV yªu cÇu HS: ? KÓ tªn c¸c tuyÕn néi tiÕt chÞu ¶nh hëng cña hoãc m«n tuyÕn yªn ? - GV tæng kÕt l¹i kiÕn thøc, yªu cÇu HS rót ra kÕt luËn vÒ vai trß cña tuyÕn yªn đối với hoạt động của các tuyến nội tiết - GV yªu cÇu HS n/ cøu t.t, q/s¸t h.59.1, 2 ? Trình bày sự điều hoà hoạt động của: + TuyÕn gi¸p ? + TuyÕn trªn thËn ? - GV gäi HS tr×nh bµy trªn tranh - GV hoµn thiÖn kiÕn thøc:. Hoạt động của trò HS liệt kê đợc các tuyến nội tiÕt: tuyÕn SD, tuyÕn gi¸p,… - 1 –2 HS ph¸t biÓu, líp nhËn xÐt, bæ sung. Néi dung - TuyÕn yªn tiÕt hoãc m«n ®iÒu hoµ ho¹t động của các tuyến nội tiÕt kh¸c. - Hoạt động của tuyến yªn t¨ng cêng hay k×m h·m chÞu sù chi phèi cña c¸c hoãc m«n do c¸c tuyÕn néi tiÕt tiÕt - Th¶o luËn nhãm → thèng → đó là cơ chế tự nhÊt ý kiÕn → ghi ra nh¸p sù ra ®iÒu hoµ c¸c tuyÕn néi điều hoà hoạt động của từng tiết nhờ th«ng tin ngîc tuyÕn néi tiÕt - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy trªn h.59.1, 2; nhãm kh¸c bæ sung - HS n/cøu t.t, q/s¸t h.59.1, 2. T¨ng cêng Lu ý: K×m h·m. Hoạt động 2 Sự phối hợp hoạt động của c¸c tuyÕn néi tiÕt - HS vËn dông kiÕn thøc vÒ - Yªu cÇu HS tr¶ lêi c©u hái chøc n¨ng cña hoãc m«n ? Lợng đờng trong máu tơng đối ổn tuyến tuỵ để trình bày định do đâu ? - Líp theo dâi, nhËn xÐt - bæ - GV ®a th«ng tin: trong thùc tÕ khi lsung C¸c tuyÕn néi tiÕt - Cá nhân làm viếc độc lập trong c¬ thÓ cã sù phèi ợng đờng trong máu giảm mạnh → nhiÒu tuyÕn néi tiÕt cïng phèi hîp ho¹t víi SGK → ghi nhí kiÕn hợp hoạt động → đảm b¶o c¸c qu¸ tr×nh sinh động → tăng đờng huyết thøc → trao - GV yªu cÇu HS nghiªn cøu t.t q.s¸t đổi nhóm thống nhất ý kiến lý trong cơ thể diễn ra h.59.3 →ghi ra nh¸p . Yªu cÇu nªu b×nh thêng ? Trình bày sự phối hợp hoạt động của đợc: sự phối hợp của: các tuyến nội tiết khi đờng huyết + Glucag«n (tuyÕn tôy) gi¶m ? + Coãctiz«n (vá tuyÕn trªn - GV bæ sung thªm: Ngoµi ra, Ađrênalin và noađrênalin của tuỷ tuyến thận) → tăng đờng huyết - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy gãp phÇn cïng Glucag«n lµm t¨ng ®trªn tranh, nhãm kh¸c bæ êng huyÕt ? Sự phối hợp hoạt động của các tuyến sung néi tiÕt thÓ hiÖn nh thÕ nµo ? HS đọc phần kết luận trong * Kết luận chung: Cho HS đọc phần SGK kÕt luËn trong SGK 4. Củng cố và đánh giá: ? Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết ? ? Lấy VD nêu rõ đợc sự phối hợp hoạt động nội tiết để giữ vững đợc tính ổn định của MT trong ? 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Häc bµi, tr¶ lêi c©u hái cuèi bµi.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> -. T×m hiÓu c¸c VD minh ho¹ cho kiÕn thøc ë môc 1 vµ 2 Ký duyệt - giáo án tuần 32 Ngày tháng 4 năm 2011. Ch¬ng 11:. sinh s¶n. TuÇn 33 Ngày soạn: 12/4/2011 Ngày dạy: Tiết 63 - Bµi 60 + 61:. c¬ quan sinh dôc nam c¬ quan sinh dôc n÷. I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS kể tên và xác định đợc trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục nam và nữ cũng nh đờng đi của tinh trùng và trứng Nêu đợc chức năng cơ bản của các bộ phận đó. Nêu rõ đợc đặc điểm của tinh trùng và trứng 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng quan sỏt và phõn tớch kờnh hỡnh để nhận biết kiến thức. Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giỏo dục nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh sản của cơ thể II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: Tranh phóng to hình 60.1; 61.1, 2,… IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 15 phót có đề và đáp án 3. Bài mới: * Mở bài: GV giới thiệu: Cơ quan sinh sản có chức năng quan trọng, đó là: sinh sản duy trì nßi gièng, vËy chóng cã cÊu t¹o thÕ nµo? 1. Kiến thức Hoạt động của thầy Hoạt động 1 T×m hiÓu c¸c bé phËn cña c¬ quan sinh dôc nam, n÷ vµ chøc n¨ng cña tõng bé phËn a. C¬ quan sinh dôc nam - Yªu cÇu HS nghiªn cøu SGK vÒ c¬ quan sinh dôc nam → tr¶ lêi c©u hái: ? C¬ quan sinh dôc nam gåm nh÷ng bé phËn nµo ? ? Chøc n¨ng cña tõng bé phËn lµ g× ? - GV yªu cÇu HS lµm bµi tËp ®iÒn tõ tr.187 - Gv nhận xét – công bố đáp án đúng: 1 – Tinh hoµn 2 – Mµo tinh, 3 – B×u 4- èng dÉn tinh 5 – Tói tinh - Yªu cÇu HS rót ra kÕt luËn b. C¬ quan sinh dôc n÷. - Yªu cÇu HS nghiªn cøu SGK vÒ c¬ quan sinh. Hoạt động của trò. Néi dung. - C¸ nh©n lµm viÖc độc lập với SGK, q/sát kĩ hình, đọc chó thÝch → tù thu nhËn th«ng tin → tr¶ lêi c©u hái - Yêu cầu nêu đợc: + Theo chó thÝch + Chøc n¨ng c¸c bé phËn - HS th¶o luËn nhãm, thèng nhÊt tõ cÇn ®iÒn - §¹i diÖn nhãm. * C¬ quan sinh dôc nam gåm: - Tinh hoµn: lµ n¬i s¶n xuÊt tinh trïng - Tói tinh: lµ n¬i chøa tinh trïng - èng dÉn tinh: dÉn tinh trïng tíi tói tinh - D¬ng vËt: ®a tinh trïng ra ngoµi - TuyÕn hµnh, tuyÕn tiÒn liÖt: tiÕt dÞch nhên * C¬ quan sinh dôc n÷.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> dôc n÷ → tr¶ lêi c©u hái: ? C¬ quan sinh dôc n÷ gåm nh÷ng bé phËn nµo ? ? Chøc n¨ng cña tõng bé phËn lµ g× ? - GV yªu cÇu HS lµm bµi tËp ®iÒn tõ tr.190 - Gv nhận xét – công bố đáp án đúng: 1. Buång trøng 2. PhÔu dÉn trøng 3. Tö cung 4. Âm đạo 5. Cổ tử cung 6. Âm vật 7. èng dÉn níc tiÓu 8. Âm đạo - GV cÇn gi¶ng gi¶i thªm vÒ vÞ trÝ cña tö cung và buồng trứng liên quan đến 1 số bệnh ở các em n÷ → gi¸o dôc ý thøc gi÷ g×n vÖ sinh ë em n÷ do c¬ quan SD cã cÊu t¹o phøc t¹p → tr¸nh viêm nhiễm ảnh hởng đến chức năng Hoạt động 2 T×m hiÓu sù s¶n sinh tinh trïng vµ trøng §Æc ®iÓm sèng cña tinh trïng vµ trøng - GV hái: ? Tinh trùng và trứng đợc sinh ra bắt đầu khi nµo ? ? Trứng và tinh trùng đợc sinh ra từ đâu và nh thÕ nµo ? ? Tinh trùng và trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và hoạt động sống ? - GV gi¶ng thªm vÒ qu¸ tr×nh gi¶m ph©n h×nh thành tinh trùng và trứng; quá trình thụ tinh để khôi phục bộ NST đặc trng cho loài → HS có nh÷ng hiÓu biÕt bíc ®Çu vÒ di truyÒn nßi gièng (sÏ häc ë líp 9) - GV chó ý cho HS: + Những trứng đợc thụ tinh và những trứng không đợc thụ tinh + Nh¾c l¹i hiÖn tîng xuÊt tinh vµ kinh nguyÖt lần đầu đánh dấu giai đoạn dậy thì ở nam hoặc n÷. - Cho HS rót ra kiÕn thøc * Kết luận chung: Cho HS đọc phần kết luận trong SGK Tinh trïng - TT nhỏ, đuôi dài, di chuyển đợc - Cã 2 lo¹i TT: tinh trïng X vµ Y - TT sống đợc 3-4 ngày trong MT thuận lîi. ph¸t biÓu, c¸c nhãm kh¸c bæ sung - HS dùa vµo kÕt qu¶ bµi tËp, tù rót ra kÕt luËn: - HS lµm viÖc nh ë phần trên đối với cơ quan sinh dôc nam HS tù rót ra kÕt luËn:. gåm: - Buång trøng: n¬i s¶n sinh trøng - PhÔu, èng dÉn: thu vµ dÉn trøng - Tử cung: đảm nhận và nuôi dớng trứng đã đợc thô tinh - Âm đạo: thông với tử cung - Tuyến tiền đình: tiết dÞch nhên. - C¸ nh©n tù nghiªn cøu SGK tr. 188 vµ tr.191, c¸c tranh, h×nh cã liªn quan Th¶o luËn nhãm, thèng nhÊt c©u tr¶ lêi - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, nhãm kh¸c bæ sung (cã thể dùng tranh để miªu t¶). HS rót ra kiÕn thøc Cho HS đọc phần kÕt luËn trong SGK. * KÕt luËn: - Tinh trùng và trứng đợc sinh ra bắt đầu từ tuæi dËy th× (Néi dung nh b¶ng). Trøng - Trøng lín h¬n TT, chøa nhiÒu chÊt d2, kh«ng di chuyÓn - Trøng cã 1 lo¹i mang NST X - Trứng sống đợc 1-3 ngày, nếu đợc thụ tinh sẽ phát triÓn thµnh thai.. 4. Củng cố và đánh gis: - Dùng câu hỏi cuối mỗi bài để kiểm tra HS - GV nhËn xÐt – cho ®iÓm 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Häc bµi, tr¶ lêi c©u hái cuèi bµi vµ lµm bµi tËp b¶ng tr/189 , 192 - §äc môc “Em cã biÕt” Ngày soạn: 18/4/2011 Ngày dạy: Tiết 64 - Bµi 62: thô tinh, thô thai vµ sù ph¸t triÓn cña thai I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS chỉ rõ đợc những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niÖm vÒ thô tinh vµ thô thai.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> -. Trình bày đợc sự nuôi dỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai ph¸t triÓn. Giải thích đớc hiện tợng kinh nguyệt. 2. Kỹ năng RÌn kỹ năng thu thËp th«ng tin t×m kiÕn thøc. VËn dông kiÕn thøc vµo thùc tÕ. Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thøc gi÷ g×n vÖ sinh kinh nguyÖt. II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: Tranh phóng to hình trong SGK Tranh qu¸ tr×nh ph¸t triÓn cña bµo thai. HS: chuÈn bÞ dông cô häc IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bµi cò Nªu cÊu t¹o cña c¬ quan sinh dôc nam, c¬ quan sinh dôc n÷ ? ? Trình bày những đặc điểm của tinh trùng và trứng ? 3. Bài mới: * Mở bài: GV giới thiệu: Chúng ta đã biết sự hình thành cá thể mới qua các lớp ĐV, còn ở ngời thì sao? Thai nhi đợc phát triển trong cơ thể mẹ nh thế nào ? Hoạt động của thầy Hoạt động 1 T×m hiÓu thô tinh vµ thô thai - GV yêu cầu HS hoạt độn nhóm → nêu c©u hái: ? ThÕ nµo lµ thô tinh vµ thô thai ? ? §iÒu kiÖn cho thô tinh vµ thô thai lµ g× ? - GV đánh giá kết quả của nhóm, giúp HS hoµn thiÖn kiÕn thøc - GV gi¶ng gi¶i thªm trªn h×nh 62.1: + NÕu trøng di chuyÓn xuèng gÇn tíi tö cung míi gÆp tinh trïng th× sù thô tinh sÏ kh«ng x¶y ra. + Trứng đã thụ tinh bám đợc vào thành tử cung mµ kh«ng ph¸t triÓn tiÕp th× sù thô thai kh«ng cã hiÖu qu¶. + Trứng đợc thụ tinh mà phát triển ở ống dÉn trøng th× gäi lµ chöa ngoµi d¹ con → nguy hiểm đến tính mạng Hoạt động 2 T×m hiÓu sù ph¸t triÓn cña thai vµ nu«i dìng thai - GV hái: ? Qu¸ tr×nh ph¸t triÓn cña bµo thai diÔn ra nh thÕ nµo ? ? Søc khoÎ cña mÑ ¶nh hëng nh thÕ nµo tíi sù ph¸t triÓn cña bµo thai ? ? Trong qu¸ tr×nh mang thai, ngêi mÑ cÇn làm gì và tránh làm gì để thai phát triển tốt vµ con sinh ra khoÎ m¹nh? - GV cho HS th¶o luËn toµn líp - GV đánh giá kết quả của các nhóm - GV gi¶ng thªm vÒ toµn bé qu¸ tr×nh ph¸t triển của thai để HS nắm đợc một cách tæng qu¸t. Hoạt động của trò. Néi dung. - C¸ nh©n lµm viÖc độc lập với SGK, q/sát kĩ hình, đọc chó thÝch → tù thu nhËn th«ng tin → tr¶ lêi c©u hái - Trao đổi nhóm → thèng nhÊt ý kiÕn tr¶ lêi c©u hái. §¹i diÖn nhãm tr×nh bày đáp án → nhóm kh¸c nhËn xÐt- bæ sung. * Thô tinh: Sù kÕt hîp gi÷a trøng vµ tinh trïng t¹o thµnh hîp tö. + §iÒu kiÖn: Trøng vµ tinh trïng cïng gÆp nhau ë 1/3 èng dÉn trøng (phÝa ngoµi) * Thụ thai: trứng đợc thụ tinh b¸m vµo thµnh tö cung tiÕp tôc ph¸t triÓn thµnh thai. + Điều kiện: trứng đợc thụ tinh phải bám đợc vào thµnh tö cung. - HS tù nghiªn cøu SGK vµ quan s¸t tranh “Qu¸ tr×nh ph¸t triÓn cña bµo thai” → ghi nhí kiÕn thøc - Th¶o luËn nhãm, thèng nhÊt c©u tr¶ lêi → Yªu cÇu : + Sù h×nh thµnh c¸c bé phËn: tay, ch©n, … - HS tr¶ lêi….. - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, nhãm. * KÕt luËn: - Thai đợc nuôi dỡng nhờ chÊt dinh dìng lÊy tõ mÑ qua nhau thai.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - GV lu ý: khai th¸c thªm hiÓu biÕt cña HS thông qua phơng tiện thông tin đại chúng về chế độ dinh dỡng cho mẹ - GV ph©n tÝch râ vai trß cña nhau thai trong viÖc nu«i dìng thai - Cho HS rót ra kiÕn thøc. kh¸c bæ sung - HS tù tr¶ lêi dùa trªn c¸c ph¬ng tiÖn thông tin về chế độ dinh dìng cho mÑ nh uèng s÷a, ¨n T/ Ă có đủ VTM, khoáng chất, đặc biÖt ph¶i tr¸nh c¸c chất độc hại.. Hoạt động 3 T×m hiÓu hiÖn tîng kinh nguyÖt - GV nªu c©u hái: ? HiÖn tîng kinh nguyÖt lµ g× ? Kinh nguyÖt x¶y ra khi nµo ? - HS tù nghiªn cøu ? Do ®©u cã kinh nguyÖt ? SGK/194, vËn dông - GV đánh giá kết quả của các nhóm và kiÕn thøc ch¬ng gióp HS hoµn thiÖn kiÕn thøc “Néi tiÕt” - GV gi¶ng gi¶i thªm: - Trao đổi nhóm nêu + Tính chất của chu kỳ kinh nguyệt do tác đợc: dông cña hoãc m«n tuyÕn yªn. + Kinh nguyÖt lµ + Tuæi kinh nguyÖt cã thÓ sím hay muén g×… tuú thuéc nhiÒu yÕu tè…. + Thêi gian x¶y ra kinh nguyÖt… + Kinh nguyÖt kh«ng b×nh thêng → biÓu - §¹i diÖn nhãm hiÖn bÖnh lý → ph¶i kh¸m tr×nh bµy, nhãm + CÇn gi÷ vÖ sinh kinh nguyÖt (nh khi cã kh¸c bæ sung kinh: kh«ng nªn léi xuèng bïn, níc bÈn, kh«ng nªn t¾m = níc bÈn hay níc bÞ « nhiÔm,…) * Kết luận chung: Cho HS đọc phần kết luËn trong SGK 4. Củng cố và đánh giá: - GV cho HS lµm bµi tËp btr.195 SGK - Cho HS đổi bài lẫn cho nhau - GV nhËn xÐt – cho ®iÓm 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Häc bµi, tr¶ lêi c©u hái cuèi bµi - §äc môc “Em cã biÕt” - T×m hiÓu t¸c h¹i cña viÖc mang thai ngoµi ý muèn. - Khi mang thai, ngêi mÑ cần đợc cung cấp đủ chất dinh dìng vµ tr¸nh c¸c chÊt kích thích, chất độc hại cho thai. + Kinh nguyÖt: lµ hiÖn tîng trứng không đợc thụ tinh, sau 14 ngµy, líp niªm m¹c tö cung bong ra, tho¸t ra ngoµi cïng víi m¸u vµ dÞch nhÇy + Kinh nguyÖt x¶y ra theo chu kú hµng th¸ng + Kinh nguyệt đánh dấu chÝnh thøc tuæi dËy th× ë em n÷.. Ký duyệt - giáo án tuần 33 Ngày tháng 4 năm 2011. Ngày soạn: 21/4/2011 Ngày dạy: Tiết 65 - Bµi 63: c¬ së khoa häc cña c¸c biÖn ph¸p tr¸nh thai I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Phân tích đợc ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình Phân tích đợc những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành nien. Giải thích đợc cơ sở của các biện pháp tránh thai, từ dó xác định đợc các nguyên tắc cần tuân thủ để có thể tránh thai..

<span class='text_page_counter'>(128)</span> 2. Kỹ năng RÌn kỹ năng thu thËp th«ng tin t×m kiÕn thøc. VËn dông kiÕn thøc vµo thùc tÕ. Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thøc tù b¶i vÖ m×nh, tr¸nh mang thai ë tuæi vÞ thµnh niªn. II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: T liÖu liªn quan, mét sè dông cô tr¸nh thai nh: bao cao su, vßng tr¸nh thai, vØ thuèc tr¸nh thai… HS: chuÈn bÞ dông cô häc IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bµi cò ThÕ nµo lµ sù thô tinh, sù thô thai. Nªu ®iÒu kiÖn cho sù thô tinh vµ thô thai ? 3. Bài mới: * Mở bài: Tõ c©u tr¶ lêi cña HS, GV dÉn d¾t vµo môc thø nhÊt Hoạt động của thầy Hoạt động 1 T×m hiÓu ý nghÜa cña viÖc tr¸nh thai - GV nªu c©u hái 1 nh c©u hái cña môc bµi tËp phÇn I: - GV đánh giá kết quả của nhóm, giúp HS hoµn thiÖn kiÕn thøc ? Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghÜa nh thÕ bnµo?. LÝ do? ? Thực hiện cuộc vận động đó nh thế nào? - GV cho th¶o luËn toµn líp. - Lu ý: sÏ cã nhiÒu ý kiÕn kh¸c nhau, GV nên hớng ý kiến đó vào yêu cầu xung quanh ý nghĩa của cuộc vận động sinh để cã kÕ ho¹ch - GV nêu vấn đề: Điều gì sẽ xảy ra khi có thai ë tuæi vÞ thµnh niªn? - GV l¾ng nghe, ®a ra nh÷ng biÖn ph¸p gi¸o dôc tuyªn truyÒn phï hîp… Hoạt động 2 Nh÷ng nguy c¬ cã thai ë tuæi vÞ thµnh niªn - Cho HS nnghiªn cøu SGk - GV hái: ? Cần phải làm gì để tránh mag thai ngoài ý muèn hay tr¸nh ph¶i n¹o ph¸ thai ? - GV cgho HS th¶o luËn toµn líp - Cần lu ý: HS ngại bày tỏ vấn đề này nên GV phải động viên khuyến khích các em. - GV cần khẳng định: cả HS nam, nữ đều phải nhận thức về vấn đề này, pải có ý thức b¶o vÖ gi÷ g×n b¶n th©n,… - Cho HS rót ra kiÕn thøc Hoạt động 3 T×m hiÓu c¬ së khoa häc cña c¸c biÖn ph¸p tr¸nh thai - GV nªu c©u hái: ? Dùa vµo ®iÒu kiÖn cña sù thô tinh vµ sù thụ thai, hãy nêu các nguyên tắc để tránh thai? ? Cần có những biện pháp nào để thực hiện. Hoạt động của trò - C¸ nh©n cã thÓ tr¶ lêi cha đầy đủ câu hỏi, HS kh¸c bæ sung - Trao đổi nhóm → thống nhÊt ý kiÕn tr¶ lêi c©u hái. §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy đáp án → nhóm khác nhËn xÐt- bæ sung. - HS tù nªu nh÷ng suy nghÜ cña m×nh. Néi dung. KÕt luËn: ý nghÜa cña viÖc tr¸nh thai: - Trong viÖc thùc hiÖn kÕ ho¹ch ho¸ gia đình: đảm bảo sức khoÎ cho ngêi mÑ vµ chÊt lîng cuéc sèng - §èi víi HS (tuæi vÞ thµnh niªn): kh«ng cã con sím ¶nh hëng tíi søc khoÎ, häc tËp vµ tinh thÇn.. - HS tù nghiªn cøu SGK → ghi nhí kiÕn thøc - Th¶o luËn nhãm, thèng nhÊt c©u tr¶ lêi - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, nhãm kh¸c bæ sung. * KÕt luËn: Cã thai ë tuæi vÞ thµnh niªn lµ nguyªn nh©n t¨ng nguy c¬ tö vong vµ g©y hËu qu¶ xấu, ảnh hởng đến học tập, tiền đồ sự nghiÖp…. - Trao đổi nhóm. Yêu cầu: + Mçi c¸ nh©n vËn dông kiÕn thøc bµi 62 hoÆc qua c¸c s¸ch b¸o,… - Nguyªn t¾c tr¸nh + Tr¸nh trøng gÆp TT thai: + Ngăn cản trứng đã thụ.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> nguyªn t¾c tr¸nh thai? - Cho HS th¶o luËn toµn líp - GV đánh giá kết quả của các nhóm và gióp HS hoµn thiÖn kiÕn thøc - Cho HS quan s¸t bao cao su, thuèc tr¸nh thai,… để HS nhận biết các phơng tiện tr¸nh thai - Yêu cầu HS phải có dự kiến hành động cho b¶n th©n vµ tr×nh bµy tríc líp * Kết luận chung: Cho HS đọc phần kết luËn trong SGK. tinh ph¸t triÓn thµnh thai + Ng¨n trøng chÝn vµ - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, rông + Tr¸nh kkh«ng cho nhãm kh¸c bæ sung TT gÆp trøng + Chèng sù lµm tæ của trứng đã thụ tinh - Ph¬ng tiÖn tr¸nh thai: + Bao cao su, thuèc tr¸nh thai, vßng tr¸nh thai. -. 4. Củng cố và đánh giá: - GV cho HS tr¶ lêi c©u hái 1 cuèi bµi - GV nhËn xÐt – cho ®iÓm 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Häc bµi, tr¶ lêi c©u hái cuèi bµi - §äc môc “Em cã biÕt” - Tìm hiểu các bệnh lây truyền qua đờng tình dục.. Ngày soạn: 26/4/2011 Ngày dạy: Tiết 66 - Bài 64: các bệnh lây truyền qua đờng sinh dục. (bÖnh t×nh dôc). I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS trình bày rõ đợc tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (lậu, giang mai, …) Nêu đợc những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩ lậu, giang mai) và triệu chứng để có thể phát hiện bệnh sớm, điều trị đủ liều Xác định rõ các con đờng lây truyền để tìm cách phòng ngwà đối với mỗi bệnh. 2. Kỹ năng RÌn kỹ năng thu thËp th«ng tin t×m kiÕn thøc. Tæng hîp kh¸i qu¸t ho¸ kiÕn thøc Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thøc tù b¶i vÖ m×nh,sèng lµnh m¹nh. II. XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP Trực quan - vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ: GV: - Tranh phóng to h.64, T liệu liên quan đến bệnh tình dục. HS: chuÈn bÞ dông cô häc IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bµi cò nêu các nguyên tắc để tránh thai ?Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai? 3. Bài mới: * Mở bài: Các bệnh lây truyền qua con đờng quan hệ tình dục gọi là bệnh tình dục (hay bệnh xã héi), ë ViÖt Nam phæ biÕn lµ: bÖnh lËu, giang mai, AIDS. H«m nay chóng ta t×m hiÓu 2 bÖnh lµ lËu vµ giang mai. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Néi dung.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Hoạt động 1 C¸c t¸c nh©n g©y bÖnh vµ triÖu chøng biÎu hiÖn cña bÖnh - Cho HS nghiªn cøu SGK - GV nªu yªu cÇu: ? Cho biÕt t¸c nh©n g©y bÖnh lËu vµ giang mai ? ? TriÖu chøng biÓu hiÖnn cña bÖnh lËu vµ giang mai nh thÕ nµo? - GV ghi tãm t¾t ý kiÕn cña HS lªn b¶ng - Lu ý: hiểu biết của HS lớp 8 về vấn đề này cßn h¹n chÕ nªn còng kh«ng cÇn ®i s©u, nhng GV cần giảng giải thêm để HS nắm rõ vấn đề: + Xét nghiệm máu, bệnh phâm để phát hiện bÖnh + Cả 2 bệnh đều nguy hiểmvì ngời bệnh không có biểu hiện gì bên ngoài nhng đã có khả năng l©y truyÒn vi khuÈn cho ngêi kh¸c qua quan hÖ t×nh dôc. Hoạt động 2 T¸c h¹i cña bÖnh lËu vµ giamg mai - Cho HS nnghiªn cøu SGk - GV hái: ? BÖnh lËu vµ giang mai g©y t¸c h¹i nh thÕ nµo? - ë bÖnh nµy, GV cÇn nãi thªm vÒ hiÖn tîng phÞ n÷ bÞ lËu khi sinh con rÊt dÔ bÞ mï loµ v× VK ở âm đạo xâm nhập vào mắt… Hoạt động 3 Tìm hiểu các con đờng lây truyền và cách phßng tr¸nh - Cho HS nnghiªn cøu SGk - GV nªu c©u hái: ? Con đờng lây truyền của bệnh lậu và giang mai nh thÕ nµo? ? Cần có những biện pháp nào để phòng tr¸nh ? - Cho HS th¶o luËn toµn líp - GV đánh giá kết quả của các nhóm và giúp HS hoµn thiÖn kiÕn thøc - Cho HS quan s¸t bao cao su, thuèc tr¸nh thai, … để HS nhận biết các phơng tiện tránh thai - GV hỏi thêm: theo em làm thế nào để giảm bít tû lÖ ngêi m¾c bÖnh t×nh dôc trong x· héi hiÖn nay? - GV hớng HS vào hoạt động có tính chất cộng đồng nh tuyên truyền, giúp đỡ… * Kết luận chung: Cho HS đọc phần kết luận trong SGK. - C¸ nh©n tù nghiªn cøu SGK - Trao đổi nhóm → thèng nhÊt ý kiÕn tr¶ lêi c©u hái. §¹i diÖn nhãm tr×nh bày đáp án → nhóm kh¸c nhËn xÐt- bæ sung. KÕt luËn: - T¸c nh©n g©y bÖnh: do song cÇu khuÈn vµ xo¾n khuÈn g©y nªn - TriÖu chøng gåm 2 giai ®o¹n: + Giai ®on¹ sím: cha cã biÓu hiÖn + Giai ®o¹n muén: (b¶ng 64.1, 2). - HS tù nghiªn cøu SGK → ghi nhí kiÕn thức để trả lời câu hỏi - Yªu cÇu nªu râ t¸c h¹i cña bÖnh nµy ë c¶ nam vµ n÷. * KÕt luËn: T¸c h¹i cña bÖnh lËu vµ giang mai: b¶ng 64.1,2. - HS tù nghiªn cøu SGK → ghi nhí kiÕn thức để trả lời câu hỏi - Trao đổi nhóm. Yêu cÇu: + Chủ yếu đề rabiện ph¸p phßng tr¸nh bÖnh - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, nhãm kh¸c bæ sung. 4. Củng cố và đánh giá: - GV cho HS tr¶ lêi c©u hái 1 cuèi bµi - GV nhËn xÐt – cho ®iÓm 5. Híng dÉn vÒ nhµ: - Häc bµi, tr¶ lêi c©u hái cuèi bµi - §äc môc “Em cã biÕt” - Tìm hiểu các bệnh lây truyền qua đờng tình dục.. * KÕt luËn: C¸ch phßng tr¸nh bÖnh t×nh dôc: + Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục + Sèng lµnh m¹nh + Quan hÖ t×nh dôc an toµn.

<span class='text_page_counter'>(131)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×