Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

giao an on thi TN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.08 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phần năm. DI TRUYỀN HỌC Chương I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Bài 1. GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN A. NỘI DUNG CHÍNH I. Gen Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. VD. + Gen Hb mã hoá chuỗi pôlipeptit . + Gen t-ARN mã hoá cho phân tử tARN. II. Mã DT 1. Khái niệm - Mã DT là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin. - Mã DT là mã bộ ba : 3 nu trên ADN quy định 3 nuclêôtit (côđon) trên ARN mã hoá 1 axit amin trên prôtêin. - Có 4 nuclêôtit trên ARN, nên có số bộ ba mã hoá là 43 = 64 Chỉ có 61 bộ ba mã hoá khoảng 20 axit amin. - Ba bộ ba kết thúc không mã hoá axit amin nào là: UAA, UAG, UGA - Bộ ba mở đầu là AUG mã hoá. - axit amin mêtiônin ở SV nhân thực - axit amin foocmin mêtiônin ở SV nhân sơ. 2. Đặc điểm + Mã DT được đọc từ một điểm theo từng bộ ba mà không gối lên nhau. + Mã DT có tính phổ biến : Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã DT, trừ một vài ngoại lệ → Phản ánh tính thống nhất của sinh giới. + Mã DT có tính đặc hiệu : 1 bộ ba chỉ mã hoa 1 loại axit amin. + Mã DT có tính thoái hoá : Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá 1 axit amin. III. Quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) - Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kì trung gian trong quá trình phân bào (nguyên phân, giảm phân). 1. Bước 1:(Tháo xoắn phân tử ADN) 2. Bước 2:(Tổng hợp các mạch ADN mới) - Enzim ADN – pôlimeraza lắp ghép các nu tự do vào mạch khuôn của ADN theo NTBS (NTBS : AT; G-X). - Enzim ADN – pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên: + Enzim ADN – pôlimeraza luôn di chuyển trên các mạch khuôn theo chiều 3’→5’. + Trên mạch khuôn 3’→5’ mạch bổ sung được tổng hợp liên tục. + Trên mạch khuôn 5’→3’ mạch khuôn được tổng hợp ngắt quãng. Mỗi một đoạn ngắt quãng là 1 đoạn ADN (đoạn Okazaki). Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN ligaza. * Hai mạch của ADN được nhân đôi theo 2 cách khác nhau do hai mạch của phân tử ADN có chiều ngược nhau. 3. Bước 3: (2 phân tử ADN được tạo thành) - Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch của phân tử ADN ban đầu (bán bảo toàn) và 1 mạch mới được tổng hợp. → Quá trình tái bản ADN diễn ra theo NTBS và bán bảo tồn. B. BỔ SUNG..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. ADN 1. Đơn phân của ADN là 4 loại nuclêôtit : A, T, G, X: + A của mạch này luôn liên kết với T của mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô và ngược lại → A = T + G của mạch này luôn liên kết với X của mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô và ngược lại → G = X. -Tổng số nu của ADN: N = A + T + G + X : %A + %T + %G + %X = 100%→%A + %G = 50%. - Số liên kết hiđrô của ADN: H = 2A + 3G. N 2. ADN có 2 mạch, 1 nu có chiều dài 3,4 A0 → Lgen = . 3,4A0 2 Trong đó: L là chiều dài của ADN; N là tổng số nu của ADN. Đơn vị thường dùng :  1 microâmet = 104 angstron (A0 )  1 microâmet = 103 nanoâmet (nm) 3 6 7 0  1 mm = 10 microâmet = 10 nm = 10 A 3. ADN tự nhân đôi n lần tạo Tổng số ADN con = 2x x  Toång soá nu sau cuøng trong trong caùc ADN con : N.2  Số nu ban đầu của ADN mẹ : N Vì vậy tổng số nu tự do cần dùng cho 1 ADN qua x đợt tự nhân đôi :  N td = N . 2x – N = N (2x - 1) - Số nu tự do mỗi loại cần dùng là:  A td =  T td = A (2x - 1)  G td =  X td = G (2x - 1) II. ARN laø heä gen cuûa 1 soá virut III. Các bộ ba mã hoá khác nhau ở thành phần và trình tự các nu. C. BÀI TẬP Bài tập 1: Một gen A có chiều dài 5100A0 và tỉ lệ A/G bằng 2/3. a. Tính số lượng nu mỗi loại của gen A. b. Tính số liên kết Hiđrô giữa 2 mạch của gen. c. Khi gen A nhân đôi 3 đợt liên tiếp thì : - MT cung cấp bao nhiêu nu tự do? - Có bao nhiêu phân tử ADN có nguyên liệu mới hoàn toàn? CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Điều nào sau đây sai khi nói về nguyên tắc tái bản của ADN kép: A. Nguyên tắc giữ lại một nữa B. NTBS C. Nguyên tắc khuôn mẫu D. Nguyên tắc bán bảo toàn. 2. Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là: A. Tháo xoắn phân tử ADN B. Bẻ gãy liên kết hiđrô C. Lắp ráp các nu tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn ADN D. Cả A, B, C 3. Mã DT có tính thoái hoá là: A. Một bộ ba mã hoá một axit amin B. Một axit amin có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba C. Có một số bộ ba không mã hoá axit amin D. Có một bộ ba khởi đầu. * Đáp án bài tập 1: a. A=T=600 ; G = X = 900 b. H=3900 c. Nu tự do = 21000; - Số ADN mới hoàn toàn: 6 ______________________. Bài 2. PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ A. NỘI DUNG CHÍNH.. I. Phiên mã: (Tổng hợp ARN) - Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ mạch khuôn ADN (mạch mang mã gốc có chiều 3’-5’). - Diễn ra trong nhân TB. 1. Cấu trúc và chức năng của 3 loại ARN:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - ARN thông tin (mARN): Có cấu tạo mạch thẳng, là khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm. - ARN vận chuyển (tARN): Có nhiều loại tARN, mỗi phân tử tARN đều có 1 bộ ba đối mã (anticôdon) và 1 đầu để liên kết với axit amin tương ứng. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit. - ARN ribôxôm (rARN): Là thành phần kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. 2. Cơ chế phiên mã - Diễn biến của quá trình phiên mã. + ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn lộ mạch mã gốc có chiều 3’5’ bắt đầu phiên mã. + ARN pôlimeraza trượt trên mạch gốc theo chiều 3’5’. + mARN được tổng hợp theo chiều 5’3’, mỗi nu trên mạch gốc liên kết với nu tự do theo NTBS AU, G-X, T-A, X-G (vùng nào trên gen được phiên mã song thì sẽ đóng xoắn ngay). + Khi ARN pôlimeraza gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã. Một phân tử mARN được giải phóng. Ở SV nhân thực mARN sau khi tổng hợp sẽ cắt bỏ các đoạn Intron, nối các đoạn Exon tạo thành mARN trưởng thành sẵn sàng tham gia dịch mã. II. Dịch mã: (Tổng hợp prôtêin) 1. Hoạt hoá axit amin: - Nhờ các enzim đặc hiệu và ATP mỗi axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN tương ứng tạo nên phức hợp axit amin – tARN (aa- tARN). - Diễn ra tại TB chất. 2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: - Ribôxôm giữ vai trò như một khung đỡ mARN và phức hợp aa-tARN với nhau. - Bộ ba đối mã của phức hợp mở đầu Met-tARN (UAX) bổ sung chính xác với côdon mở đầu (AUG). (axit amin mở đầu ở SV nhân thực là Met, ở SV nhân sơ là foocmin mêtiônin). - Các phức hợp aa-tARN vận chuyển axit amin tới, anticôdon của tARN bổ sung với côdon trên mARN. Enzim xúc tác hình thành liên kết peptit giữa 2 axit amin. - Ribôxôm dịch chuyển đến côdon tiếp và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tiếp xúc với mã kết thúc (không có axit amin vào Riboxom) thì dừng dịch mã hoàn tất. Một chuỗi pôlipeptit được hình thành. - Nhờ enzim đặc hiệu axit amin đầu tiên (Met) được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit mới được hình thành để tạo chuỗi polipeptit hoàn chỉnh. Sau đó hình thành các cấu trúc bậc cao thực hiện chức năng sinh học của prôtêin. - Một nhóm ribôxôm (pôlixôm) gắn với mỗi mARN giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin. → Cơ chế phân tử của hiện tượng DT là:. → Cấu trúc đặc thù của mỗi prôtêin do trình tự các nu trong gen quy định. → ADN chứa thông tin mã hoá cho việc gắn nối các axit amin để tạo nên prôtêin. B. BỔ SUNG. 1. Số nu của 1 ARN (rN) = ½ số nu của 1 ADN (N). ADcủa dài Nhâ2. N ARNP:hLiêARN n đChiều n m=ãLADN ôi 3. Tính số axit amin trong prôtêin: ARN Dịch mã. Prôtêin. Tính trạn g.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Cứ 3 nu kế tiếp nhau trên mạch gốc của gen (ADN) hợp thành 1 bộ ba mã gốc, 3 ribônu kế tiếp của mạch ARN thông tin (mARN) hợp thành 1 bộ ba mã sao. Vì số ribônu của mARN bằng với số nu cuûa 1 maïch goác. Neân soá boä ba maõ goác trong gen baèng soá boä ba maõ sao trong mARN. N rN Soá boä ba maät maõ = 2.3 = 3 + Trong maïch goác cuûa gen cuõng nhö trong soá maõ sao cuûa mARN thì coù 1 boä ba maõ keát thuùc không mã hoá axít amin. Các bộ ba còn lại có mã hoá axít amin nên: N rN → Số bộ ba có mã hoá axit amin (axit amin của pôlipeptit chưa hoàn chỉnh) = 2.3 - 1 = 3 - 1 + Ngoài mã kết thúc không mã hóa axit amin, mã mở đầu tuy có mã hóa axit amin, nhöng axit amin naøy bò caét boû khoâng tham gia vaøo caáu truùc proâteâin N rN → Số axit amin của phân tử prôtêin hoàn chỉnh = 2.3 - 2 = 3 - 2 4. Quá trình giải mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA). 5. Thông tin DT tham gia trực tiếp trong tổng hợp prôtêin là mARN. 6. Thông tin DT tham gia gián tiếp trong tổng hợp prôtêin là ADN.. C. BÀI TẬP 1. Một đoạm gen có trình tự nu như sau: 5'…TAXGGAXXGAAG…3' 3' …ATGXXTGGXTTX…5' a. Nếu chiều sao mã là chiều mũi tên, hãy viết trình tự nu trên phân trên mARN được tổng hợp? b. Nếu chiều tổng hợp ngược lại, hãy viết trình tự nu trên mARN được tổng hợp? 2.Hãy sắp xếp các khái niệm cho phù hợp cấu trúc của nó: Khái niệm Cấu trúc 1. axit amin a. 3 nu kế tiếp trên ADN 2. chuổi polipeptit b. Gồm một nhóm –COOH, một nhóm –NH2, một gốc R 3. bộ ba mã hoá c. 3 nu kế tiếp nhau trên ARN 4. bộ ba mã sao d. Cấu tạo từ ARN ribôxom và prôtêin 5. Ribôxôm e. Nhiều axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit. f. Có 2 tiểu phần tham, gia tổng hợp prôtêin g.Gồm một nhóm –PO4, một nhóm –C5 H10 O4 CÂU HỔI TRẮC NGHIỆM. Câu 1. Thành phần nào không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã? A. mARN B. ADN C. tARN D. Ribôxom Câu 2. Các prôtêin được tổng hợp trong TB nhân thực đều: A. Bắt đầu bằng axit amin Metiônin. B. Bắt đầu băng axit amin foocmin Metiônin C. Có Mêtionin ở vị trí đầu tiên bị cắt bởi enzim. D. Cả A và C. Câu 3. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở bộ phận nào của TB? A. Nhân. B. TB chất C. Ribôxom D. Thể gôngi. Đáp án bài tập 2:. 1.b. 2.e. 3.a. 4.c. 5.f. _______________________ Bài 3. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN A. NỘI DUNG CHÍNH I. Khái quát về điều hoà hoạt động gen Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra giúp TB tổng hợp loại prôtêin cần thiết vào lúc cần thiết trong đời sống. - Ở SV nhân sơ điều hoà hoạt động gen chủ yếu ở giai đoạn phiên mã. - Ở SV nhân thực điều hòa hoạt động gen có thể ở giai đoạn phiên mã, dịch mã và sau dịch mã. II - Điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân sơ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - 2 nhà khoa học phát hiện ra là: F. Jacôp và J. Mônô. 1. Cấu trúc của opêron Lac. - Opêron là cụm các gen cấu trúc có liên quan về chức năng được phân bố liền nhau và có chung 1 cơ chế điều hòa. - Cấu trúc opêron Lac: (có 3 vùng) + Z,Y,A: Là các gen cấu trúc mã hóa cho các enzim phân giải Lactôzơ. + O: Vùng vận hành là trình tự nu đặc biệt để prôtêin ức chế liên kết ngăn cản phiên mã. + P: Vùng khởi động có trình tự nu để ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã. Gen điều hòa R tổng hợp nên prôtêin ức chế (prôtêin điều hoà) tác động lên vùng vận hành. 2. Sự điều hoà hoạt động của opêron Lac: - Khi MT không có lactôzơ: + Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O)  các gen cấu trúc không phiên mã. - Khi MT có lactôzơ: Lactôzơ là chất cảm ứng gắn với prôtêin ức chế  prôtêin ức chế bị biến đổi không gắn được vào vùng vận hành → ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động (P) tiến hành phiên mã  mARN của Z, Y, A được tổng hơp và dịch mã tạo các enzim phân hủy Lactôzơ. Khi Lactôzơ cạn kiệt thì prôtêin ức chế lại liên kết với vùng vận hành (O) → quá trình phiên mã dừng lại. B. BỔ SUNG C. BÀI TẬP. Câu 1.Thành phần cấu tạo của opêron Lac bao gồm: A. Một vùng vận hành (O) và một gen cấu trúc B. Một vùng khởi động (P) và một gen cấu trúc C. Một vùng khởi động (P) và một vùng vận hành (O) D. Một vùng khởi động (P), một vùng vận hành (O) và một nhóm gen cấu trúc. Câu 2. Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở SV nhân sơ, vai trò của gen điều hoà là gì? A. Nơi tiếp xúc với enzim ARN pôlimeraza B. Mang thông tin qui định Prôtêin điều hoà C. Mang thông tin qui định enzim ARN pôlimeraza D. Nơi liên kết prôtêin điều hoà. Câu 3. Cụm các gen cấu trúc có liên quan chức năng thường phân bố liền nhau có chung một cơ chế điều hoà gọi là: A.Vùng vận hành B. Ôperon C. Vùng khởi động D. Vùng điều hoà Câu 4. Sự điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân chuẩn diễn ra ở: A. Giai đoạn phiên mã B. Sau giai đoạn phiên mã C. Giai đoạn dịch mã và sau dịch mã D. Cả A, B, C _________________________ Bài 4. ĐỘT BIẾN GEN A. NỘI DUNG CHÍNH I. Khái niệm và các dạng ĐB gen: 1. Khái niệm: ĐB là những biến đổi trong vật chất DT: ĐB gen và ĐB NST (có thể DT) ĐB gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. - ĐB gen thường liên quan đến 1 cặp nu (ĐB điểm) hay một số cặp nu. - Tần số của ĐB gen: 10-6 – 10-4. - Cá thể mang ĐB đã biểu hiện ra KH gọi là thể ĐB. 2. Các dạng ĐB điểm: - Thay thế 1 cặp nu : không thay đổi tổng số nu của gen..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Thêm hoặc mất 1 cặp nu: Mã DT bị đọc sai từ vị trí xảy ra ĐB nên mức độ nguy hại sẽ tăng dần như sau: Bộ ba kết thúc → Bộ ba ở giữa → Bộ ba mở đầu. II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh ĐB gen 1. Nguyên nhân - Bên ngoài: do các tác nhân gây ĐB như vật lý (tia phóng xạ, tia tử ngoại…), hoá học (các hoá chất 5BU, NMS…) hay sinh học (1 số virut…). - Bên trong: do rối loạn các quá trình sinh lí, hóa sinh trong TB. 2. Cơ chế phát sinh ĐB gen: a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN. VD. Guanin dạng hiếm (G* ) tạo nên ĐB thay thế cặp G – X → A – T. b) Tác động của các tác nhân gây ĐB - Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với nhau  ĐB. - Tác nhân hoá học: 5-brômua uraxin (5BU ) gây ra thay thế cặp A-T → G-X. - Tác nhân sinh học: 1 số virut gây ĐB gen, như virut viêm gan B, virut hecpet,... III. Hậu quả và ý nghĩa của ĐB gen: 1. Hậu quả của ĐB gen: - Có lợi, có hại hoặc trung tính. - Mức độ gây hại của ĐB phụ thuộc MT cũng như tổ hợp gen. - Các ĐB điểm thường vô hại (trung tính). 2. Vai trò và ý nghĩa của ĐB gen a) Đối với tiến hoá - Cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá. b) Đối với thực tiễn - Cung cấp nguyên liệu trong quá trình tạo giống. B. BỔ SUNG C. BÀI TẬP 1. Chọn một đoạn ADN chứa gen cấu trúc có trình tự nu chưa đầy đủ như sau: 5’…AXATGTXTGGTGAAAGXAXXX…3’ 3’…TGTAXAGAXXAXTTTXGTGGG…5’ a.Viết trình tự nu trên sản phẩm phiên mã của gen cấu trúc trong đoạn ADN này. Giải thích? b. Hãy cho biết hậu quả (thể hiện ở sản phẩm giải mã) của các ĐB sau đây trên đoạn ADN - Thay cặp X-G ở vị trí số 7 bằng cặp A-T - Thay cặp T-A ở vị trí số 4 bằng cặp X-G - Mất 2 cặp nu (G-X) ở vị trí số 9 và 10. Các cặp nu được biết theo thứ tự trên dưới, cho biết các bộ ba mã hoá các axit amin như sau: GAA: Axxit glutamic UXU, AGX: xêrin GUU: glixin AXX: trêônin UAU: tirozin AUG: mêtiônin (mã mở đầu) UAG: mã kết thúc 2. Một gen cấu trúc mã hoá 198 axit amin và có tỉ lệ A/G=0,6. Một ĐB xảy ra không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm cho số liên kết hiđrô tăng lên 1. a. ĐB thuộc dạng nào và liên quan đến cặp nu nào của gen b. Số nu mỗi loại của gen ĐB bằng bao nhiêu? CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Câu 1. Trong một QT TV có alen ĐB A thành alen a. Thể ĐB là: A. Cá thể mang KG AA B. Cá thể mang KG Aa C. Cá thể mang KG aa D. Không có cá thể nào nói trên là thể ĐB Câu 2. ĐB gen phụ thuộc vào: A.Loại tác nhân gây ĐB B.Nồng độ, liều lượng của tác nhân gây ĐB C.Đặc điểm cấu trúc của gen D.Cả A, B, C Câu 3. ĐB không DT qua sinh sản hữu tính là: A.ĐB GT B.ĐB tiền phôi C. ĐB hợp tử D.ĐB xôma.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 4. Gen ĐB thành alen mới có số nu không đổi và số liên kết hiđrô giảm đi 1. Dạng ĐB sinh ra alen trên là: A. mất 1 cặp nu; B. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X D. đảo vị trí 1 cặp nu. Câu 5. Dạng ĐB gen có thể làm thay đổi ít nhất cấu trúc phân tử prôtêin do gen đó chỉ huy tổng hợp là: A. thêm 1 cặp nu ở vị trí bộ ba mã hoá thứ 10. B. thay thế 1 cặp nu ở bộ ba mã hoá đầu tiên. C. mất 1 cặp nu ở bộ ba mã hoá thứ 10. D. đảo vị trí 2 cặp nu ở hai bộ ba mã hoá cuối Đáp án bài tập 1. a. mARN 5’ …AUGUXUGGUGAAAGXAXXX…3’ Giải thích: - Enzim di động trên mạch gốc theo chiều 3’-5’ và mARN được tổng hợp theo chiều 5’-3’ - Các nu tự do trong MT liên kết với các nu trên mạch khuôn theo NTBS: A-U, G-X - mARN bắt đầu tổng hợp từ mã mở đầu TAX - Trình tự axit amin trong chuổi polipeptit mới tổng hợp xong: Mêtiônin- Xêrin- Glixin- A.glutamic- Xêrin- Trêônin - Trình tự axit amin trong chuổi polipeptit hoàn chỉnh: Xêrin- Glixin- A.glutamic- Xêrin- Trêônin b. Hậu quả thể hiện ở prôtêin: - ĐB thay cặp (X - G) ở vị trí số 7 bằng cặp (A - T) làm thay đổi mã sao UXU thành UAU =>axit amin xêrin thay bằng axit amin trêônin - ĐB thay cặp (T - A) ở vị trí số 4 bằng cặp (X - G) làm thay đổi bộ mã mở đầu AUG thành AGX, do đó không có mã mở đầu nên quá trình tổng hợp prôtêin không xảy ra - ĐB mất cặp nu số 9 và số 10 thì trình tự các bộ ba mã sao sẽ là: 5’…AUG UXU UGA AAG XAX XX…3’ Do xuất hiện bộ ba kết thúc nên kết quả là không có chuổi polipeptit được tổng hợp. 2. a. ĐB thuộc dạng thay thế 1 cặp A-T bằng một cặp G-X b. Chuỗi polipeptit có 198 a.amin chứng tỏ mạch gốc có 198+1+1= 200 codon. Vậy số nu của gen bình thường là : (200x3) x 2 = 1200 + Ta có: A + G = N/2 A = 0,6G => A = T = 225; G = X = 375 + Vậy số nu mỗi loại của gen ĐB là : A = T = 224 G = X = 376 ___________________________ Bài 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ A. NỘI DUNG CHÍNH I. Hình thái và cấu trúc NST 1. Hình thái NST - NST gồm 3 phần chính: + Tâm động : Vị trí liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của TB khi phân bào. + Đầu mút : Bảo vệ NST, làm cho NST không dính vào nhau. + Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN : là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu được nhân đôi. - Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. - NST thường có 2 loại: NST thường và NST giới tính. 2. Cấu trúc siêu hiển vi của NST Thành phần: ADN + Prôtêin Histon 1 NST xoắn lại theo nhiều mức độ để xếp gọn vào nhân TB, cụ thể: - Nuclêôxôm: Một đoạn ADN (khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8 phân tử histôn. - Chuỗi nuclêôxôm (mức xoắn 1) - sợi cơ bản có đường kính  11nm. - Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có đường kính  30nm. - Sợi chất nhiễm sắc xoắn (mức 3) tạo sợi có đường kính  300 nm và hình thành Crômatit có đường kính  700 nm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lưu ý: Ở SV nhân sơ, chưa có cấu trúc NST. Mỗi TB chỉ chứa 1 ADN dạng vòng. II. ĐB cấu trúc NST. ĐB cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. Nguyên nhân: Do trao đổi chéo không đều, đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái kết hợp khác thường. 1. Mất đoạn - NST bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lượng gen trên NST  thường gây chết hoặc giảm sức sống. VD. Mất 1 phần vai dài trên NST số 21 hoặc 22 ở người gây nên 1 dạng ung thư máu ác tính. - Ở TV khi mất đoạn nhỏ NST ít ảnh hưởng  có thể loại khỏi NST những gen không mong muốn ở 1 số giống cây trồng. 2. Lặp đoạn - Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều lần  làm tăng số lượng gen trên NST. - Làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng (có lợi hoặc có hại). VD. Đại mạch ĐB lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza. 3. Đảo đoạn: - Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngược 180 0 và nối lại  làm thay đổi trình tự gen trên NST  làm ảnh hưởng đến hoạt động của gen. 4. Chuyển đoạn: - Sự trao đổi đoạn NST xảy ra trong 1 cặp tương đồng hoặc giữa 2 NST không cùng cặp tương đồng  làm thay đổi kích thước, cấu trúc gen, nhóm gen liên kết  thường bị giảm khả năng sinh sản → có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. B. BỔ SUNG 1. Phần lớn các loại ĐB cấu trúc NST là có hại, thậm chí làm chết cho các thể ĐB nó làm mất cân bằng cho cả 1 khối lớn các gen. C. BÀI TẬP 1. Trong một QT ruồi giấm người ta phát hiện NST số 3 có các gen phân bố theo những trình tự khác nhau như sau: 1. ABCGFEDHI 2. ABCGFIHDE 3. ABHIFGCDE Đây là những ĐB đảo đoạn NST. Hãy gạch dưới những đoạn bị đảo và xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng bị đảo đó. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1.Trong các dạng ĐB cấu trúc NST sau đây, dạng nào thường gây hậu quả lớn nhất? A. Đảo đoạn NST B.Mất đoạn NST C. Lặp đoạn NST D. Chuyển đoạn NST Câu 2.Bệnh ung thư máu ở người là do ĐB nào sau đây? A. Thay thế một cặp nu ở NST thứ 21. B. Mất một đoạn trên cặp NST thứ 21 C. Đảo đoạn trên NST thứ 21 D. Lặp đoạn 2 lần trên NST thứ 21 Câu 3.Dạng ĐB nào sau đây có thể tạo nên loài mới: A. Chuyển đoạn B. Đảo đoạn lặp đi lặp lại trên các NST C. Lặp đoạn D. Cả A và B Câu 4.Hiện tượg ĐB cấu trúc NST là do: A. Đứt gãy NST B.Trao đổi chéo không đều C. Đứt gãy NST hoặc đứt gãy rồi tái kết hợp khác thường D. Cả B và C Câu 5.Mất đoạn NST thường gây nên hậu quả nào trong các trường hợp sau: A. Gây chết hoặc giảm sức sống B. Tăng sức đề kháng của cơ thể C. Không ảnh hưởng gì tới đồi sống SV D. Ít gây hại cho cơ thể Câu 6. Điều nào sau đây không đúng khi nói về NST: A. Trong TB sinh dưỡng, NST tồn tại thành cặp tương đồng. B. NST giới tính mang gen qui định giới tính và các gen khác. C. NST giới tính tồn tại thành cặp tương đồng D. Ở châu chấu con cái chứa 2 NST giới tính X(XX), còn con đực chứa một NST giới tính X(XO). * Đáp án bài tập 1: 1 2 3. _____________________.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ A. NỘI DUNG CHÍNH - Cơ chế phát sinh là sự phân li không bình thường của một hay nhiều cặp NST ở kì sau của quá trình phân bào.. I. ĐB lệch bội 1. Khái niệm và phân loại a) Khái niệm: ĐB lệch bội là ĐB làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng. b) Phân loại: - Thể một (đơn nhiễm) : 1 cặp NST mất 1 NST → bộ NST có dạng 2n - 1. (VD. 2n = 18 → 2n – 1 = 17) - Thể ba (tam nhiễm) : 1 cặp NST thêm 1 NST → bộ NST có dạng 2n + 1. (VD. 2n = 18 → 2n + 1 = 19) 2. Cơ chế phát sinh a) Trong giảm phân - Do sự phân ly NST không bình thường ở 1 hay 1 số cặp kết quả tạo ra các GT thiếu, thừa NST (n -1; n + 1). - Các GT này kết hợp với GT bình thường  thể lệch bội. VD. P : 2n X 2n G: n n+1, n-1 F1: 2n+1 2n-1 b) Trong nguyên phân - Trong nguyên phân một số cặp NST phân ly không bình thường hình thành TB lệch bội (không DT qua sinh sản hữu tính). - TB lệch bội tiếp tục nguyên phân  1 phần cơ thể có các TB bị lệch bội  thể khảm. 3. Hậu quả: - ĐB lệch bội làm mất cân bằng hệ gen nên gây ra các hậu quả khác nhau như: tử vong, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản…tuỳ từng loài. VD : + Người có 3 NST số 21 gây hội chứng Đao (thể ba – thể tam nhiễm). (được phát hiện bằng phương pháp DT TB). + Cặp NST giới tính ở người có thể phát sinh ĐB lệch bội như sau: P: (44 +XY) x (44 + XX) G: (22 +X), (22 + Y) (22 + 0), (22 + XX) F1: (22 + X). (22 + Y). (22 + 0). (44 + X0) - thể một (hội chứng Tớcnơ). (44 + Y0) - thể một. (22 + XX). (44 + XXX) - thể ba (hội chứng 3X). (44 + XXY) - thể ba (hội chứng Claiphentơ). → Cơ chế hình thành ĐB NST : XXX ở người là cặp NST XX không phân li trong giảm phân. 4. Ý nghĩa : - ĐB lệch bội cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá. - Trong chọn giống có thể sử dụng ĐB lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST. II. ĐB đa bội 1. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a) Khái niệm: Là dạng ĐB làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n. VD. 3n, 4n, 5n, 6n.... b) Cơ chế phát sinh: - Dạng 3n là do sự kết hợp giữa GT n với GT 2n (GT lưỡng bội). - Dạng 4n là do : + Sự kết hợp giữa 2 GT 2n hoặc + Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử tất cả các cặp NST không phân ly (TH này không DT qua sinh sản hữu tính). 2. Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội. a) Khái niệm: Dị đa bội là hiện tượng làm gia số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong 1 TB. b) Cơ chế phát sinh: - Do hiện tượng lai xa và đa bội hoá. 3. Hậu quả và vai trò của ĐB đa bội - TB đa bội thường có số lượng ADN tăng gấp bội  TB to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng phát triển mạnh, khả năng chống chịu tốt... - ĐB đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá (hình thành loài mới) và trong trồng trọt (tạo cây trồng năng suất cao... ) VD. Các giống đa bội lẻ thường không hạt như chuối, nho, dưa hấu. B. BỔ SUNG BD * Các loại BD BD không di truyền (Thường biến). BD di truyền. BD tổ hợp. Đột biến. Đột biến gen. Đột biến NST. Đột biến số lượng. Đột biến đa bội. Đột biến đa bội chẵn. Đột biến cấu trúc Đột biến lệch bội. Đột biến đa bội lẻ. 1- Thể đa bội thường có ở TV. 2- Các thể lệch bội cũng tương tự như các thể đa bội lẻ thường mất khả năng sinh sản hữu tính do khó khăn trong quá trình giảm phân tạo GT và nếu giảm phân được sinh ra có các GT không bình thường. 3- Các thể đa bội thường gặp ở TV còn ở ĐV đặc biệt là ĐV bậc cao thì hiếm gặp là do khi các cơ thể ĐV đa bội thường dẫn đến làm giảm sức sống, gây rối loạn giới tính, mất khả năng sinh sản hữu tính và thường tử vong.. Một số đặc điểm phân biệt giữa thể lệch bội và thể đa bội Thể lệch bội. Thể đa bội. - Sự biến động số lượng NST xảy ra ở 1 vài cặp. - Sự biến động số lượng NST xảy ra ở tất cả các.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cặp NST. - Số lượng NST trong mỗi cặp có thể tăng hoặc - Số lượng NST trong mỗi cặp chỉ có tăng 1 số giảm. nguyên lần bộ đơn bội. - Thường có ảnh hưởng bất lợi đến thể ĐB và - Thường có lợi cho thể ĐB vì thể đa bội thường thường có KH không bình thường. sinh trưởng, phát triển mạnh, chống chịu tốt. - Thể đa bội chẵn sinh sản hữu tính bình thường - Thể lệch bội thường mất khả năng sinh sản còn thể đa bội lẻ mới khó khăn trong sinh sản hữu tính do khó khăn trong giảm phân tạo GT. hữu tính. - Thể lệch bội có thể gặp ở cả ĐV và TV. - Thể đa bội thường gặp ở TV ít gặp ở ĐV. 3. Cách viết GT cho các thể đa bội: a) Dạng tam bội (AAA, AAa, Aaa, aaa). VD. với AAa có cách viết theo sơ đồ sau: A. A a Có 6 GT là : 2A, 1a, 1 AA, 2Aa. b) Dạng tứ bội (AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa). VD. với AAaa có cách viết theo sơ đồ sau: A A. a a Có 6 GT là : 1 AA, 4 Aa, 1aa → Từ đây cho các GT đực và cái với nhau sẽ được tỉ lệ KG và KH ở thế hệ sau. C. BÀI TẬP Bài 1: Cho A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với a qui định quả vàng a. Xác định: - KG của cây quả đỏ 2n; - KG của cây quả đỏ 2n+1 - KG của cây quả đỏ 3n; - KG của cây quả đỏ 4n. b. Xác định GT và tỉ lệ GT có khả năng thụ tinh của các KG thể ba sau: AAa, Aaa c. Xác định GT và tỉ lệ GT có khả năng thụ tinh của các KG tứ bội sau: AAAa, AAaa, Aaaa Bài 2. Một loài có bộ NST 2n=18. Xác định bộ NST của: a. Thể một; b. Thể ba c. GT bình thường; d. Thể tam bội; e. Thể tứ bội. Bài 3: Cho A: cao trội hoàn toàn so với a : thấp. Xác định KG, KH của đời lai F 1 khi cho lai các cặp bố mẹ có KG sau: P1 : AAaa x AAaa (4n) (4n) P2 : Aaa x Aaa (2n+1) (2n+1) CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Câu 1.Thể lệch bội là cơ thể có: A. Số lượng NST trong tất cả các cặp NST của TB xôma tăng lên B. Số lượng NST trong một hoặc một số cặp NST của TB xôma tăng lên C. Số lượng NST trong một hoặc một số cặp NST tăng lên hoặc giảm xuống D. Số lượng NST trong TB sinh dục tăng lên hoặc giảm xuống Câu 2. Nếu n là số NST của bộ NST đơn bội thì thể ba là: A. 2n-1 B. 3n-1 C. 3n+1 D. 2n+1 Câu 3. ĐB số lượng NST có thể xảy ra ở: A.TB xôma B.TB sinh dục C.Hợp tử D.Tất cả các loại TB Câu 4. Cơ thể 2n ở kì sau của giảm phân I có một cặp NST không phân li tạo ra những loại GT nào: A. 2n và 0 B. 2n và n C. n+1 và n-1 D. 2n+1 và 2n-1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 5. Thể đa bội thường gặp ở: A. TV và ĐV; B. TV; C. vi SV; D. ĐV bậc cao Câu 6. Cơ chế phát sinh ĐB số lượng NST là: A. Cấu trúc NST bị phá vỡ; B. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của NST bị rối loạn. C. Sự phân li không bình thường của NST ở kì sau của quá trình phân bào. D. Quá trình nhân đôi của NST bị rối loạn. Câu 7*. Những giống cây ăn quả không hạt thường là: A.Thể đa bội lẻ B.Thể đa bội chẵn C.Thể lệch bội D.Cả A và C ____________________________. Chương II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN * MỘT SỐ KHÁI NIỆM VAØ THUẬT NGỮ. 1. Alen : Là các trạng thái khác nhau của cùng một gen. Các alen có vị trí tương ứng trên 1 cặp NST tương đồng (lôcut). VD. gen quy định màu hạt có 2 alen : A -> hạt vàng ; a -> hạt xanh. 2. Caëp alen : Laø 2 alen gioáng nhau hay khaùc nhau thuoäc cuøng moät gen naèm treân 1 caëp NST tương đồng ở vị trí tương ứng trong tế bào lưỡng bội. DV : AA, Aa, aa - Nếu 2 alen có cấu trúc giống nhau -> Cặp gen đồng hợp. VD. AA, aa, Bb - Nếu 2 alen có cấu trúc khác nhau -> Cặp gen dị hợp. VD. Aa, Bb 3. Thể đồng hợp : Là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen. VD. aa, AA, BB, bb 4. Thể dị hợp: Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen. VD. Aa, Bb, AaBb 5. Tính traïng töông phaûn: Laø 2 traïng thaùi khaùc nhau cuûa cuøng moät tính traïng nhöng biểu hiện trái ngược nhau VD. Thaân cao vaø thaân thaáp laø 2 traïng thaùi cuûa tính traïng chieàu cao thaân, thaønh caëp tính traïng töông phaûn. 6. Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể sinh vật AB BV Bv VD. Aa, Bb, AaBb, Ab , bv , bV. 7. Kiểu hình: + Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể. + Là kết quả của sự tương tác giữa KG với môi trường. VD. Ruoài giaám coù kieåu hình thaân xaùm, caùnh daøi. 8. Dòng thuần: Là dòng đồng hợp về KG và đồng nhất về KH nên có đặc tính DT đồng nhất và ổn định, các thế hệ con cháu không phân li có KH giống bố mẹ. 9. Lai phân tích: Là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm tra KG. _____________________________ Bài 8. QUY LUẬT MENĐEN : QUY LUẬT PHÂN LI A. NỘI DUNG CHÍNH I. Phương pháp nghiên cứu DT học của Menđen: 1. Phương pháp lai: - Bước 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng tự thụ phấn. - Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3. - Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả. - Bước 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình. Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng DT là phân tích các thế hệ lai..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Phương pháp phân tích con lai của Menđen: VD. Pt/c : ♂(♀) Cây hoa đỏ x ♀ (♂) Cây hoa trắng F1 : 100% cây hoa đỏ (chỉ biểu hiện KH của bố hoặc mẹ) F2 : ≈ 3 trội (cây hoa đỏ) : 1 lặn (cây hoa trắng). - Cho các cây F2 tự thụ phấn rồi phân tích tỷ lệ phân ly ở F3 Menđen thấy tỷ lệ 3 : 1 ở F2 thực chất là tỷ lệ 1:2:1. II. Hình thành học thuyết khoa học: 1. Giả thuyết của Menđen: - Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố DT quy định và trong TB các nhân tố DT không hoà trộn vào nhau. - GT chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố DT. - Khi thụ tinh các GT kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên. 2. Chứng minh giả thuyết: Qui ước : A qui định hoa đỏ; a qui định hoa trắng ta có sơ đồ: Pt/c : Cây hoa đỏ (AA) x Cây hoa trắng (aa) Gp : 0,5A : 0,5A 0,5a: 0,5a F1 : Aa (100% cây hoa đỏ) F1xF1 : ♀ Aa x ♂Aa GF1 : 0,5A: 0,5a 0,5A: 0,5a F2 : GT F1. ♂ 0,5 A. ♂ 0,5 a. ♀ 0,5 A. 0,25 AA (hoa đỏ). 0,25 Aa (hoa đỏ). ♀ 0,5 a. 0,25 Aa (hoa đỏ). 0,25 aa (hoa trắng). → Tỉ lệ KG là : 1AA : 2Aa : 1aa Tỉ lệ KH là : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Vậy: - Mỗi GT chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố DT do đó sẽ hình thành 2 loại GT và mỗi loại chiếm 50% (0,5). - Xác suất đồng trội (AA) là 0,5 X 0,5 = 0,25 (1/4) - Xác suất dị hợp tử (Aa) là 0,25 + 0,25 = 0,5 (2/4) - Xác suất đồng lặn (aa) là 0,5 X 0,5 = 0,25 (1/4) 3. Quy luật phân ly: Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong TB của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành GT, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các GT, nên 50% số GT chứa alen này còn 50% số GT chứa alen kia. → Vậy, nội dung quy luật phân li gồm các ý chính là : - Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. - Các alen của bố và mẹ tồn tại trong TB cơ thể con 1 cách riêng rẽ không hoà trộn vào nhau. - Khi hình thành GT các alen phân ly đồng đều về các GT cho ra 50% số GT chứa alen này và 50% số GT chứa alen kia. (Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường). III. Cơ sở TB học của quy luật phân ly: - Là sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân - Trong TB sinh dưỡng các gen và NST luôn tồn tại thành từng cặp :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Một gen có thể tồn tại ở các trạng thái khác nhau (A, a) và mỗi trạng thái đó gọi là alen (A). + Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên NST được gọi là locut. B. BỔ SUNG. 1. Nếu các alen của cùng 1 gen không có quan hệ trội - lặn hoàn toàn mà là đồng trội (trội không hoàn toàn) thì quy luật phân li của Menđen vẫn đúng vì quy luật chỉ sự phân li của các alen mà không nói về sự phân li của tính trạng. 2. Trong phép lai 1 tính trạng, để đời sau có tỉ lệ phân li KH 3 trội : 1 lặn thì cần các điều kiện : - Cả bố lẫn mẹ đều dị hợp tử về một cặp alen ; - Số lượng con lai phải lớn. - Có hiện tượng trội - lặn hoàn toàn. - Các cá thể có KG khác nhau phải có sức sống như nhau. 3. Để xác định KG của một cá thể có KH trội cần sử dụng phép lai phân tích. 4. Phân biệt trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn : Trường hợp trội hoàn toàn Trường hợp trội không hoàn toàn Pt/c : Hạt vàng (AA ) X hạt xanh (aa) Pt/c: Hạt đỏ (AA) X hạt trắng (aa) Gp : A a Gp : A a F1 : Hạt vàng (Aa) F1 : Hạt Hồng (Aa) F2 : KG: 1 AA : 2 Aa : 1 aa F2 : KG: 1 AA: 2 Aa: 1 aa KH: 3 vàng : 1 xanh KH: 1 đỏ, 2 hồng, 1 trắng Tỉ lệ KG = tỉ lệ KH. → Trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn có KG F1 và F2 giống nhau, khác nhau ở KH. 5. Điểm sáng tạo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen so với các nhà nghiên cứu DT học trước đó là sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lượng dựa trên xác suất thống kê và khảo sát trên từng tính trạng riêng lẻ. 6. Tính trạng lặn không xuất hiện ở cơ thể dị hợp vì gen trội át chế hoàn toàn gen lặn. C. BÀI TẬP. 1. Ở cây đậu Hà Lan gen A quy định hạt trơn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt nhăn.Làm thế nào để nhận biết cây đậu Hà lan có KG đồng hợp (AA) hoặc dị hợp (Aa)? Hướng dẫn Cách 1: Cho tự thụ phấn bắt buộc: - Nếu kết quả ở F1 100% thuần chủng về cặp tính trạng => KG P: AA. - Nếu kết quả ở F1 3 trơn : 1 nhăn => KGP: Aa. Cách 2: Đem lai phân tích: - Nếu kết quả ở Fa 100% trơn => KG : AA. - Nếu kết quả ở Fa 50% trơn, 50% nhăn => KG: Aa. (tự viết sơ đồ lai) TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1. Cơ sở TB học của quy luật phân li của Menđen là: A. Sự tự nhân đôi của NST ở kì trung gian và sự phân li đồng đều của NST ở kì sau. B. Có sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng. C. Sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân. D. Sự tự nhân đôi, phân li của các NST trong giảm phân. Câu 2: Lai phân tích là phép lai: A.Giữa 2 cơ thể bố mẹ có tính trạng tương phản nhau B.Giữa cơ thể mang tính trạng trội và cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra KG C.Giữa cơ thể mang tính trạng trội và cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm tra KG. D.Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản. Câu 3.Trong trường hợp trội không hoàn toàn, tỉ lệ KG, KH của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là: A. 1:2:1 và 1:2:1 B. 3:1 và 1:2:1 C. 1:2:1 và 3:1 D. 1:2:1 và 1:1 Câu 4.Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch: A. Aa(bố) x Aa(mẹ) và AA(bố) x aa(mẹ) B. AABb(bố) x aabb(mẹ) và aabb(bố) x AABb(mẹ) C. Aa(bố) x aa(mẹ) và aa(bố) x AA(mẹ) D. AaBb(bố) x AaBb(mẹ) và AABb(bố) x aabb(mẹ).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 5. Khi cho cây hoa màu đỏ lai với câu hoa màu trắng được F 1 toàn hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Kết luận nào được rút ra dưới đây là không đúng : A. Đỏ là tính trạng trội hoàn toàn . B. P thuần chủng C. Có hiện tượng trội không hoàn toàn. D. F1 dị hợp tử. __________________________ Bài 9. QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP A. NỘI DUNG CHÍNH I. Thí nghiệm lai hai tính trạng: 1. Thí nghiệm: Pt/c : Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn F1 : 100% cây cho hạt vàng trơn F2 : 315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng nhăn: 101 hạt xanh, trơn : 32 hạt xanh nhăn Tỉ lệ này 9 : 3 : 3 : 1 . Trong đó từng tính trạng đều có tỉ lệ xấp xỉ 3 : 1. → Nội dung chủ yếu của quy luật phân li độc lập : Khi các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình hình thành GT (sự phân li của cặp gen này không phụ thuộc vào cặp gen khác). 2. Giải thích Qui ước : A quy định hạt vàng ; a quy định hạt xanh B quy định hạt trơn ; b quy định hạt nhăn Pt/c hạt vàng, trơn có KG là AABB Pt/c hạt xanh, nhăn có KG là aabb. Ta có sơ đồ lai : (SGK) - Vậy, F2 có : + Tỷ lệ phân ly KG là : 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb. (có 9 KG) + Tỉ lệ phân li KH là : 9/16 (AB ) vàng, trơn : 3/16(Abb) vàng, nhăn : 3/16 (aaB) xanh, trơn : 1/16(aabb) xanh, nhăn. (có 4 KH). II. Cơ sở TB học 1. Trường hợp 1: (Các gen A - hạt vàng và B - hạt trơn phân ly cùng nhau; còn a - xanh và b - hạt nhăn phân ly cùng nhau) => Kết quả cho ra 2 loại GT AB và ab với tỷ lệ ngang nhau. 2. Trường hợp 2: (Các gen A - hạt vàng và b - hạt nhăn phân ly cùng nhau; a - xanh và B - hạt trơn phân ly cùng nhau) => Kết quả cho ra 2 loại GT Ab và aB với tỷ lệ ngang nhau. Kết quả chung: Sự phân ly của các cặp NST theo 2 trường hợp trên với xác suất như nhau nên KG AaBb cho ra 4 loại GT : AB, Ab, aB, ab với tỷ lệ ngang nhau. III. Ý nghĩa của các quy luật Menđen - Dự đoán trước được kết quả lai. - Là cơ sở khoa học giả thích sự đa dạng phong phú của SV trong tự nhiên. - Bằng phương pháp lai có thể tạo ra các BD tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng trọt. B. BỔ SUNG 1. Công thức tổng quát : Nếu bố mẹ dị hợp n cặp gen thì (trội hoàn toàn) thì: + Số loại GT ở F1 là: 2n + Số tổ hợp GT được tạo ra ở F1: 4n + Số loại KG ở F1: 3n + Số loại KH ở F1 :2n.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Tỉ lệ KH ở F1 (3:1)n 2. Điều kiện quan trọng nhất để quy luật phân li độc lập được nghiệm đúng là mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng tương phản nằm trên những cặp NST tương đồng khác nhau. C. BÀI TẬP Câu 1. Qui luật phân li độc lập thực chất là: A.Sự phân li độc lập của các tính trạng B.Sự phân li KH theo tỉ lệ 9:3:3:1 C.Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh D.Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân. Câu 2. Phân tích kết quả thí nghiệm, Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu DT độc lập vì: A. Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3:1 B. F2 có 4 KH C. F2 xuất hiện các BD tổ hợp D. Tỉ lệ mỗi KH ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh ; B qui định hạt trơn, b qui định hạt nhăn. Sử dụng để trả lời từ câu 3 đến câu 7: Câu 3. Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phấn với cây mọc từ hạt xanh, trơn. Đời con thu được 2 loại KH là: vàng, trơn và xanh, trơn theo tỉ lệ 1:1 . KG của cây bố mẹ là: A. Aabb x aabb B. AAbb x aabb C. AAbb x aaBb D. Aabb x aaBB Câu 4. Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện KH xanh, nhăn ở thế hệ sau: A. AaBb x AaBb B. aabb x AaBb C. Aabb x aaBb D. AABb x AaBb Câu 5. phép lai nào sau đây sẽ cho số loại KH nhiều nhất ? A. aabb x aabb B. AaBb x AABb C. Aabb x aaBB D. aaBb x Aabb Câu 6. Phép lai nào sau đây sẽ cho số loại KG và số loại KH ít nhất A. AABB x AaBb B. AABb x Aabb C. Aabb x aaBB D. AABB x AABb Câu 7: Cho phép lai AaBb x aaBb tỉ lệ đời con có KH trội về cả 2 tính trạng là bao nhiêu? A. 3/8 B. 9/16 C. 1/4 D. 3/4 Câu 8. Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là gì? A. tạo ra nguồn BD tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống B. giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối C. cho thấy sinh sản hữu tính là bước tiến hoá quan trọng của sinh giới D. chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết. ______________________________ Bài 10. TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN A. NỘI DUNG CHÍNH I. Tương tác gen Tương tác gen là sự tác tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành KH. - Bản chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của gen trong quá trình hình thành KH. 1. Tương tác bổ sung Tương tác bổ sung là kiểu tương tác trong đó các gen cùng tác động sẽ hình thành một KH mới. Một số tỉ lệ của tương tác bổ sung : 9 : 7, 9 : 6 : 1, 9 : 3 : 3 : 1, 13 : 3. Ví dụ : Nếu KG : A-B- quy định hoa đỏ KG : A-bb, aaB- , aabb quy định hoa trắng. Thì P: AaBb x AaBb => F1 Cho tỷ lệ KH 9 Hoa đỏ : 7 Hoa trắng. 2. Tương tác cộng gộp: Là kiểu tương tác trong đó các gen trội cùng chi phối mức độ biểu hiện của KH. Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen (A,B,C) nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau chi phối. - Phần lớn các tính trạng số lượng (năng xuất) là do nhiều gen quy định tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. - Nếu tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì sự khác biệt về KH giữa các KG càng nhỏ. II. Tác động đa hiệu của gen:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tác động đa hiệu của gen là hiện tượng một gen (thực ra là sản phẩm của nó) ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Do đó, giúp giải thích hiện tượng 1 gen bị ĐB tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau. Ví dụ: - HbA hồng cầu bình thường - HbS hồng cầu lưỡi liềm  nhiều rối loạn bệnh lý trong cơ thể. → Có thể làm xuất hiện KH mới, thay đổi KH. B. BỔ SUNG 1. Sự khác nhau hiện tượng DT phân li độc lập và tương tác gen là tỉ lệ phân li về KH ở thế hệ con lai. 2. Tương tác bổ sung của hai gen không alen làm xuất hiện tối đa 4 loại KH. C. BÀI TẬP Câu 1: Thế nào là gen đa hiệu? A. Gen tạo ra nhiều loại mARN B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác C. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau D. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao Câu 2: Đem lai 2 dạng gà có mào hạt đậu với gà có mào hoa hồng đều thuần chủng thu được F 1 toàn gà có mào hồ đào. F2 thu được: 9 hồ đào: 3 hạt đậu: 3 hoa hồng: 1 hạt đậu. Dạng mào gà DT theo quy luật nào? A. Tương tác bổ trợ B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác cộng gộp D. Một kiểu tương tác khác Câu 3. Lai phân tích F1 dị hợp về 2 cặp gen cùng quy định 1 tính trạng được tỉ lệ KH là 1 : 2 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác bổ sung : A. 9 : 3 : 3 : 1 . B. 9 : 6 : 1. C. 13 : 3. D. 9 : 7. _____________________ Bài 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN A. NỘI DUNG CHÍNH I. Liên kết gen 1. Thí nghiệm Pt/c : Thân xám, cánh dài X Thân đen, cánh cụt F1 : 100% thân xám, cánh dài. Lai phân tích : ♂ F1 thân xám, cánh dài X ♀ thân đen, cánh cụt Fa : 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt 2. Giải thích - Mỗi NST gồm một phân tử ADN. Trên một phân tử chứa nhiều gen, mỗi gen chiếm một vị trí xác định trên ADN (lôcut)  các gen trên một NST DT cùng nhau  nhóm gen liên kết. - Số nhóm gen liên kết = số lượng NST trong bộ đơn bội (n) VD. 1 loài có 2n = 36 thì số nhóm liên kết là n = 18. II. Hoán vị gen 1. Thí nghiệm của Moocgan và hiện tượng hoán vị gen Lai phân tích : ♀ F1 thân xám, cánh dài X ♂ thân đen, cánh, cụt Fa : 495 thân xám, cánh dài : 944 thân đen, cánh cụt : 206 thân xám, cánh cụt : 185 thân đen, cánh dài. 2. Cơ sở TB học của hiện tượng hoán vị gen - Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng 1 NST..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Có sự trao đổi chéo giữa các crômatit trong NST kép tương đồng ở kì đầu giảm phân I  hoán vị gen. - Tần số hoán vị gen (f%) = % GT hoán vị = % số cá thể sinh ra do hoán vị. - Tần số hoán vị gen (f%) = 0%  50% (f%  50%). - Các gen càng gần nhau trên NST thì f % càng nhỏ và ngược lại. III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen: 1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen: - Bảo đảm sự DT bền vững của từng nhóm tính trạng (hạn chế xuất hiện BD tổ hợp) → hạn chế tính đa dạng của SV. - Trong chọn giống có thể gây ĐB chuyển đoạn, chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST tạo ra các giống có các đặc điểm mong muốn. 2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen: a. Làm tăng các BD tổ hợp. b. Các gen quí nằm trên các NST khác nhau có thể tổ hợp với nhau thành nhóm liên kết mới. c. Ứng dụng lập bản đồ DT - bản đồ gen. - Căn cứ vào tần số hoán vị gen  vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST (xây dựng được bản đồ DT). - Quy ước 1% hoán vị gen =1 cM (centimoocgan). - Bản đồ DT giúp dự đoán tần số tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong công tác chọn giống và nghiên cứu khoa học. B. BỔ SUNG 1. Muốn phân biệt DT liên kết hoàn toàn với DT đa hiệu người ta gây ĐB và cho trao đổi chéo. C. BÀI TẬP 1. Cho KG Ab/aB với tần số hoán vị gen giữa A và a là 15%.Viết các loại GT và tỉ lệ các loại GT? Đáp án: GT liên kết : Ab = aB = 42,5% GT hoán vị : AB = ab = 7,5% CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. Câu 1. Trong trường hợp nào thì có DT liên kết: A.Các gen trội là trội không hoàn toàn B. Bố mẹ không thuần chủng C. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng đang xét luôn luôn biểu hiện cùng với nhau trong các thế hệ lai D.Các cặp gen qui định các cặp tính trạng đang xét nằm gần nhau trên cùng một NST Câu 2. Tần số hoán vị gen được xác định bằng : A.Tổng tỉ lệ của 2 loại GT mang gen hoán vị và không hoán vị B.Tổng tỉ lệ của các GT mang gen hoán vị C.Tổng tỉ lệ các KH giống bố, mẹ D.Tổng tỉ lệ các KH khác bố, mẹ D.Các gen liên kết ở trạng thái đồng hợp trội AB Câu 3. Một cơ thể có KG Dd khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại tinh trùng? ab A. 1. B. 2 C. 4. D. 8 Câu 4. Ý nghĩa thực tiễn của liên kết gen là gì? A. Để xác định số nhóm gen liên kết B. Đảm bảo sự DT bền vững của các tính trạng C. Đảm bảo sự DT ổn định của các nhóm gen quí, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị D. Để xác định số nhóm gen liên kết của loài Câu 5. Phương pháp chủ yếu xác định tần số hoán vị gen: A. Phân tích giống lai B. Lai thuận, lai nghịch C. Lai phân tích D. Lai ngược _________________________.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 12. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN A. NỘI DUNG CHÍNH I. DT liên kết với giới tính 1. NST giới tính và cơ chế TB học xác định giới tính bằng NST a. NST giới tính - Là NST chứa các gen quy định giới tính. - Cặp NST giới tính có thể tương đồng (ví dụ XX) hoặc không tương đồng (ví dụ XY). - Trên cặp NST giới tính XY có những đoạn tương đồng (giống nhau giữa 2 NST) và những đoạn không tương đồng (chứa các gen khác nhau đặc trưng cho NST đó) b. Một số số kiểu NST giới tính ♀ XX, ♂ XY : Người, ruồi giấm XX, XY ♂ XX, ♀ XY : Chim, bướm 2 dạng XX, XO ♀ XX, ♂ XO : Châu chấu ♂ XX, ♀ XO : Bọ nhậy. Cơ sở TB học của giới tính là sự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh. 2. Sự DT liên kết với giới tính: a. Gen trên NST X Gen quy định tính trạng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y có đặc điểm: + Con đực (XY) chỉ có 1 gen lặn là được biểu hiện ra KH. + Tính trạng xuất hiện ở cả 2 giới nhưng tỷ lệ không đều nhau. + Có hiện tượng DT chéo (Bố truyền cho con gái không cho con trai) b. Gen trên NST Y Gen nằm trên NST Y không có alen trên X có đặc điểm: + Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới (chứa NST Y). + Có hiện tượng di truyển thẳng (Bố truyền cho con trai) c. Ý nghĩa của sự DT liên kết với giới tính: - Giải thích được một số bệnh, tật DT liên quan đến NST giới tính. - Sớm phân biệt được cá thể đực, cái để nuôi giới có giá trị. II. DT ngoài nhân 1. Ví dụ: (cây hoa phấn Mirabilis jalapa) Lai thuận: ♀ lá đốm X ♂ lá xanh  F1 100% lá đốm. Lai nghịch: ♀ lá xanh X ♂ lá đốm  F1 100% lá xanh. VD 2, Cây vạn niên thanh có lá đốm xanh trắng là do ĐB bạch tạng của gen trong lục lạp 2. Giải thích - Khi thụ tinh GT đực chỉ truyền nhân cho trứng. - Các gen nằm trong TB chất (trong ty thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua TB chất của trứng. - KH của đời con luôn giống mẹ. B. BỔ SUNG Có 2 hệ thống DT là DT trong nhân và DT ngoài nhân (DT theo dòng mẹ) 1. Một số bệnh tật DT ở người: a. Gen lặn trên NST X: Mù màu, máu khó đông, b. ĐB gen trên NST Y : tật dính ngón tay số 2 và 3. c. 3 NST 21 gây hội chứng Đao.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> d. Mất đoạn NST số 21, 22 gây ung thư máu. e. ĐB thể lệch bội với cặp NST giới tính-xem bài 6 f. Bệnh do ĐB gen lặn trên NST thường: bạch tạng, phêninkêtô niệu, điếc DT, câm điếc bẩm sinh, bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm do ĐB gen lặn. 2. Lai thuận nghịch – hoán đổi vị trí của các cá thể bố mẹ giúp xác định gen nằm trên NST thường hay NST giới tính và nằm trong nhân hay ngoài nhân. 3. Tất cả các loại TB đều có chứa NST giới tính. 4. Ở người, để biết một bệnh nào đó do gen lặn trên NST giới hay do gen trên NST thường quy định có thể qua theo dõi phả hệ. 5. Ở loài giao phối cơ sở vật chất chủ yếu quy định tính trạng của mỗi cá thể là tổ hợp NST trong nhân của hợp tử. 6. Cơ sở TB học của hiện tượng DT liên kết với giới tính là sự phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn tới sự phân li, tổ hợp của các gen quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính. 7. Người ta thường nói bệnh mù màu và bệnh khó đông là bệnh của nam giới vì bệnh do gen lặn trên NST X qui định nên thường biểu hiện ở người nam. 8. Các tật xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn do ĐB gen trội trên NST thường qui định. C. BÀI TẬP Câu 1. Ở người, đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm DT của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính X: A. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX B. Có hiện tượng DT chéo C. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới D. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau. Câu 2. Để phân biệt hiện tượng DT qua các gen nằm trên NST thường với hiện tượng DT liên kết với NST giới tính X người ta dựa vào các đặc điểm nào? A. Gen trên NST thường không có hiện tượng DT chéo B. Gen trên NST thường luôn luôn biểu hiện giống nhau ở cả hai giới C. Gen trên NST thường cho kết quả giống nhau trong phép lai thuận nghịch D. Tất cả đều đúng Câu 3. Bệnh nào dưới đây của người bệnh là do ĐB gen lặn DT liên kết với giới tính: A. Bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm B. Hội chứng Claiphentơ C. Bệnh mù màu D. Hội chứng Tơcnơ Câu 4. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam bình thường kết hôn với một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khoẻ mạnh là bao nhiêu? A. 75% B. 25% C. 50% D. 100% Câu 5.Gen ngoài nhân được thấy ở : A. Ti thể và lạp thể B. Plasmit của vi khuẩn C. Ribôxôm D. A và B đúng Câu 6. ADN ngoài nhân có mặt trong các cấu trúc nào của TB ĐV có nhân chính thức A. Lạp thể B. Plasmit C. Ti thể D. Tất cả đều đúng Câu 7. Cặp bố mẹ nào sau đây sinh ra con chỉ có 1 nhóm máu: A. IAIB x I0I0. B. IAIA x IBIB C. IAIB x IAI0 D. IAI0 x IBI0. _____________________ Bài 13. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN A. NỘI DUNG CHÍNH I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng 1. Mối quan hệ. ADN. Phiên mã. ARN. Dịch mã. Prôtêin. Tính trạng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nhân đ. ôi. 2. Đặc điểm Sự biểu hiện KH của gen qua nhiều bước, nên có thể bị nhiều yếu tố MT bên trong cũng như bên ngoài chi phối. II. Sự tương tác giữa KG và MT 1. Ví dụ 1 - Thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. - Giải thích: Những TB ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên chúng có khả năng tổng hợp được sắc tố melanin làm cho lông đen. 2. Ví dụ 2 - Các cây hoa cẩm tú trồng trong MT đất có độ pH khác nhau cho màu hoa có độ đậm nhạt khác nhau giữa tím và đỏ. 3. Ví dụ 3 - Ở trẻ em bệnh phêninkêtô niệu gây thiểu năng trí tuệ và hàng loạt những rối loạn khác. Nếu phát hiện sớm, có chế độ ăn khoa học thì bệnh không biểu hiện . III. Mức phản ứng của KG 1. Khái niệm Tập hợp các KH khác nhau của cùng 1 KG tương ứng với các MT khác nhau là mức phản ứng của KG. Vậy, mức phản ứng là giới hạn phản ứng (thường biến) của KG trong điều kiện MT khác nhau. VD. 1 giống lúa có năng suất tối đa là 90 tạ/ha. 2. Đặc điểm - Tính trạng có hệ số DT thấp là tính trạng có mức phản ứng rộng. Đó là các tính trạng số lượng (năng suất, sản lượng trứng...) - Tính trạng có hệ số DT cao là tính trạng có mức phản ứng hẹp. Đó là các tính trạng chất lượng (tỷ lệ prôtêin trong sữa, gạo). - 1 KG có thể thay đổi KH trước các điều kiện MT khác nhau được gọi là sự mềm dẻo KH (thường biến). - Mức phản ứng do KG qui định (KG qui định giới hạn năng suất của 1 giống và có thể DT). 3. Thường biến Thường biến là những biến đổi đồng loạt về KH của cùng 1 KG. VD. + Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm lá hình bản dài + Mạch máu co và da tím tái khi trời rét. - Đặc điểm: Đồng loạt, định hướng, không DT - Ý nghĩa: Giúp SV thích nghi với những thay đổi của MT. B. BỔ SUNG 1. Yếu tố ‘Giống’ trong sản xuất nông nghiệp tương đương với KG. 2. Mức phản ứng có thể DT. C. BÀI TẬP 1. Đặc điểm đúng với thường biến là: A. Sự biến đổi KG trước MT. trạng. C. Sự biến đổi KH theo 1 hướng xác định. 2. Mức phản ứng là:. B. Sự biến đổi đột ngột về một loại tính D. Sự biến đổi KH ngẫu nhiên..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> A. Giới hạn thường biến. B. Giới hạn ĐB gen. C. Giới hạn BD tổ hợp. D. Giới hạn ĐB NST. Câu 3: KH của cơ thể SV là kết quả của: A. KG quy định. B. MT tác động. C. Sự tương tác giữa KG và MT. D. Mức phản ứng. Câu 4: Trong chăn nuôi trồng trọt, năng suất phụ thuộc vào: A. Giống. B. Kĩ thuật chăm sóc. C. Mùa vụ. D. Kết quả tác động của cả giống và kĩ thuật. Câu 5: Ý nghĩa của thường biến là: A. Tăng cường BD tổ hợp. B. Hạn chế BD tổ hợp. C. Giúp SV thích nghi với MT. D. Tạo ra nhiều đặc tính tốt cho SV. Câu 6: Muốn vượt giới hạn năng suất của giống cần: A. Gây ĐB tạo giống mới. B. Áp dụng biện pháp kĩ thuật sản xuất tối ưu. C. Cải tạo giống cũ. D. Gieo trồng theo đúng mùa vụ. ____________________. Chương III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ Bài 16, 17. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ A. NỘI DUNG CHÍNH Cấu trúc DT của QT là thành phần KG của QT đó. I. Các đặc trưng DT của QT (Khái niệm QT xem bài 36 SGK) 1. Tần số alen : Là tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các loại alen khác nhau của gen đó trong QT tại A một thời điểm xác định. VD. = 0,65 : 0,35. a 2. Tần số KG : Là tỉ lệ số cá thể có KG đó trên tổng số cá thể trong QT. VD. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa = 1 II. Cấu trúc DT của QT tự thụ phấn và giao phối gần (QT tự phối) 1. QT tự thụ phấn. Nếu ở thế hệ xuất phát xét 1 cá thể có KG dị hợp Aa sau n thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ KG như sau: n. 1 1   Đồng hợp trội AA= (  2  )/2, dị hợp Aa =. n. 1 1    2  , đồng hợp lặn aa = (. n. 1    2  )/2. → Thành phần KG của QT cây tự thụ phấn sau n thế hệ thay đổi theo chiều hướng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng lên (Phân hoá thành các dòng thuần khác nhau - chính là nguyên nhân làm ưu thế lai giảm dần). 2. QT giao phối gần (giao phối cận huyết) Giao phối gần là hiện tượng các cá thể có quan hệ huyết thống giao phối với nhau. Giao phối phối cận huyết dẫn đến làm biến đổi cấu trúc DT của QT thay đổi theo chiều hướng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng lên (Phân hoá thành các dòng thuần khác nhau - chính là nguyên nhân làm ưu thế lai giảm dần). III. Cấu trúc DT của QT ngẫu phối 1. QT ngẫu phối QT được xem là ngẫu phối khi các cá thể trong QT lựa chọn bạn tình để giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trong QT ngẫu phối các cá thể có KG khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo nên 1 lượng BD DT rất lớn trong QT (nên khó tìm được 2 cá thể giống giống nhau) làm nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống. Duy trì được sự đa dạng DT của QT → QT ngẫu phối có thể xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì mỗi QT chiếm một khoảng không gian xác định. Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong cùng một QT và cách li tương đối với các cá thể thuộc QT khác. 2. Trạng thái cân bằng DT của QT Một QT được gọi là đang ở trạng thái cân bằng DT khi tỉ lệ các KG (thành phần KG) của QT tuân theo đẳng thức sau: p2 + 2pq + q2 = 1 a. Định luật Hacđi - Vanbec Trong 1 QT lớn, ngẫu phối nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần KG của QT sẽ ở trạng thái cân bằng và duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức : p 2 + 2pq +q2 =1. → Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh sự cân bằng DT trong QT giao phối. * Điều kiện nghiệm đúng - QT phải có kích thước lớn. - Các cá thể giao phối ngẫu nhiên. - Các cá thể có KG khác nhau phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có CLTN). - Không xảy ra ĐB, nếu có thì tần số ĐB thuận bằng tần số ĐB nghịch. - Không có sự di - nhập gen. * Ý nghĩa : - Từ số cá thể mang KH lặn → tần số alen lặn → tần số alen trội → Tỉ lệ các loại KG. - Giải thích vì sao trong thiên nhiên có những QT được duy trì ổn định qua thời gian dài. b. Cách xác định tần số alen trong QT và trạng thái cân bằng QT. - QT ngẫu phối ở thế hệ xuất phát có các KG : AA, Aa, aa. Gọi d là tỉ lệ KG AA, h là tỉ lệ KG Aa, r là tỉ lệ KG aa. Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a ta có: h h p d  q r  2 2 1. 2. 3. p  q 1 QT đạt cân bằng theo Hacđi - Vanbec khi thỏa mãn biểu thức: h2 d .r  4 p2 + 2pq + q2 =1  d = p2 ; h = 2pq ; r = q2  q r Khi QT đạt cân bằng theo Hacđi - Vanbec ta có : p  d ; Ví dụ: Trong QT thế hệ xuất phát có tỉ lệ phân bố các KG như sau : 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1 a. Hãy tính tần số các alen A và alen a. b. QT trên có cân bằng theo Hacdi -Vanbéc không? c. Xác định cấu trúc DT ở thế hệ sau d. Nếu alen A quy định tính trạng hạt vàng, alen aquy định tính trạng hạt xanh thì tỉ lệ KH ở thế hệ sau như thế nào? Đáp án Ta có: d = 0,25; h = 0,50; r = 0,25 h 0,50 h p d  0,25  0,5 q r  2 2 2 = 0,5 a. Tần số alen A: ; Tần số alen a: b. Xác định trạng thái cân bằng DT của QT. Thay số vào công thức : p2 AA + 2pq Aa + p2 aa = 1, ta thu được tỉ lệ 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> → Vậy, QT trên cân bằng. c. Cấu trúc DT ở thế hệ sau. Cách 1: Lập bảng xét cấu trúc DT thế hệ sau. ♂. 0,5A. 0,5a. 0,5A. 0,25AA. 0,25Aa. 0,5a. 0,25Aa. 0,25aa. ♀. → 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1 Cách 2: Cấu trúc DT thế hệ sau xác định theo biểu thức. (p + q)2 = (p2AA + 2pqAa + q2aa) = 1 (0.5A + 0.5a)2 = (0.25AA + 0.5Aa + 0.25aa) = 1 d. Tỉ lệ KH ở thế hệ sau: 0,75 có KH hạt vàng : 0,25 có KH là hạt xanh. B. BỔ SUNG 1. Vốn gen của QT là tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong QT tại một thời điểm xác định. 2. 1 QT, nếu 1 gen có 3 alen a1, a2, a3, thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra 6 tổ hợp KG. 3. Tính đa hình KG của QT ngẫu phối đảm bảo trạng thái đa hình cân bằng ổn định của 1 số loại KH trong QT. C. BÀI TẬP Một số bài tập tự luận Bài 1. Một QT P có cấu trúc DT là: 0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa = 1 a. Tính tần số tương đối của mỗi alen trong QT P b. QT P nói trên có ở trạng thái cân bằng không? tại sao? c. Nếu xảy ra quá trình ngẫu phối ở QT P nói trên thì cấu trúc DT sẽ thay đổi như như thế nào? Nêu nhận xét về cấu trúc DT của F1 . d. Nếu A quy định hạt vàng a quy định hạt xanh thì tỉ lệ KH ở thế hệ F1 như thế nào? Bài 2. Cho hai QT giao phối có thành phần KG như sau: a. QT 1 : 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa b. QT 2 : 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa Tính tần số tương đối của mỗi alen ở mỗi QT. Trong hai QT trên thì QT nào ở trạng thái cân bằng? QT nào không cân bằng? Bài 3. Một QT bao gồm 120 cá thể có KG AA, 400 cá thể có KG Aa và 680 cá thể có KG aa. Hãy tính tần số các alen A và a trong QT. Cho biết QT có cân bằng về thành phần KG hay không? CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM. Câu 1. Cấu trúc DT của QT tự phối: A. Đa dạng phong phú về KG. B. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp C. Phân hoá thành các dòng thuần có KG khác nhau D. Tăng thể đồng hợp và giảm thể dị hợp. Câu 2.Trong QT giao phối từ tỉ lệ phân bố các KH có thể suy ra: A.Vốn gen của QT B.Số loại KG tương ứng C.Tần số tương đối của các alen và các KG C.Tính đa hình của QT. Câu 3. Bản chất cuả định luật Hacđi-vanbec là: A.Sự ngẫu phối diễn ra B. Tần số tương đối của các alen không đổi C.Tần số tương đối của các KG không đổi D. Có những điều kiện nhất định Câu 4. Điều kiện quan trọng nhất để định luật Hacđi-vanbec nghiệm đúng là: A.QT có số lượng cá thể lớn B. QT giao phối ngẫu nhiên C. Không có chọn lọc D. Không có ĐB Câu 5. Một QT khởi đầu có tần số KG dị hợp tử Aa là 0,50. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số KG dị hợp tử trong QT sẽ là bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> A. 0,5.. B. 1.. C. 0,25. D. 0,125 ________________________. Chương IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Bài 18. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP A. NỘI DUNG CHÍNH I. Tạo giống thuần dựa trên nguồn BD tổ hợp - Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập trong giảm phân, tổ hợp ngẫu nhiên khi thụ tinh hình thành nên các tổ hợp gen mới. - Từ đó, chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn. - Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra dong thuần, chọn lọc sẽ được KG mong muốn (dòng thuần). II. Tạo giống lai có ưu thế lai cao 1. Khái niệm ưu thế lai Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. 2. Cơ sở DT của hiện tượng ưu thế lai Giả thuyết siêu trội: Cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp do hiệu quả bổ trợ giữa 2 len khác nhau về chức phận trong cùng 1 lôcut trên 2 NST của cặp tương đồng. VD. KG AaBbCc có KH vượt trội so với KG AABBCC, aabbcc, AabbCC, AABBcc. 3. Phương pháp tạo ưu thế lai - Tạo dòng thuần : Cho tự thụ phấn qua 5 - 7 thế hệ. - Lai khác dòng: Lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất. (chỉ 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai). + Ưu điểm: Con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế. + Nhược điểm: Tốn nhiều thời gian. - Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ do có sự phân tính: tỉ lệ đồng hợp tăng dần, tỉ lệ dị hợp giảm dần. B. BỔ SUNG 1. Để duy trì ưu thế lai ở 1 giống cây trồng phương pháp tốt nhất là nuôi cấy mô. 2. Tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn BD tổ hợp có hiệu quả với vật nuôi, cây trồng. 3. Nguồn BD DT của QT vật nuôi được tạo ra bằng cách giao phối giữa các dòng thuần xa nhau về nguồn gốc. C. BÀI TẬP 1. Ưu thế lai được hiểu là: A. Lai hai dòng thuần chủng cho ưu thế lai cao. B. Một số tổ hợp lai giữa bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao. C. Không dùng con lai có ưu thế lai cao làm giống. D. Lai hai dòng thuần chủng do cách ly sinh thái cho ưu thế lai cao. 2. Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường dẫn đến thoái hoá giống là do: A. các gen lặn ĐB có hại bị các gen trội át chế trong KG dị hợp. B. các gen lặn ĐB có hại biểu hiện thành KH do chúng được đưa về thể đồng hợp. C. xuất hiện ngày càng nhiều các ĐB có hại. D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau. 3. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự phối bắt buộc hay giao phối cận huyết nhằm mục đích: A. tạo dòng thuần đồng hợp tử về các gen đang quan tâm. B. tạo giống mới. C. kiểm tra độ thuần chuẩn của giống. D. tạo ưu thế lai. 4. Tính ưu thế của ưu thế lai theo “Giả thuyết siêu trội” được biểu thị : A. AA > Aa > aa B. AA > aa > Aa.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> C. Aa > aa > AA D. Aa > AA > aa 5. Trong lai khác dòng, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần quá các thế hệ là do: A. F1 có tỷ lệ đồng hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ. B. Các ĐB có hại xuất hiện ngày càng nhiều. C. F1 có tỷ lệ dị hợp cao nhất, sau đó MT sống thay đổi. D. F1 có tỷ lệ dị hợp thấp nhất, sau đó tăng dần qua các thế hệ. ____________________________ Bài 19. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO A. NỘI DUNG CHÍNH I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây ĐB - Phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi SV. - ĐB đa bội tạo ra những giống cây trồng năng suất cao, phẩm chất tốt, không hạt. 1. Quy trình (gồm 3 bước) (1) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân ĐB (2) Chọn lọc các cá thể ĐB có KH mong muốn (3) Tạo dòng thuần chủng. 2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam - Xử lí các tác nhân ĐB lí hoá thu được nhiều chủng vsv, lúa, đậu tương. Có nhiều đặc tính quý. - Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội. - Táo Gia Lộc xử lí NMU tạo táo má hồng cho năng suất cao. II. Tạo giống bằng công nghệ TB 1. Công nghệ TB TV - Nuôi cấy mô, TB. Đa bội hoá - Lai TB sinh dưỡng hay dung hợp TB trần (TB không còn thành) → TB lai Song nhị bội (2n + 2n ) hữu thụ. - Chọn dòng TB xôma. - Nuôi cấy hạt phấn, noãn. 2. Công nghệ TB ĐV a. Nhân bản vô tính ĐV - Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ TB xôma, không cần có sự tham gia của nhân TB sinh dục, chỉ cần TB chất của noãn bào. * Các bước tiến hành + Tách TB tuyến vú của cừu cho nhân, nuôi trong phòng thí nghiệm. + Tách TB trứng và loại bỏ nhân của cừu khác. + Chuyển nhân của TB tuyến vú vào TB trứng đã bỏ nhân. + Nuôi cấy trên MT nhân tạo để trứng phát triển thành phôi. + Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai. * Ý nghĩa - Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm. - Tạo ra những ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh. b. Cấy truyền phôi Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt và được cấy vào tử cung của nhiều con vật khác nhau. B. BỔ SUNG.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Tạo giống thuần chủng bằng gây ĐB và chọn lọc chỉ áp dụng có hiệu quả với cây trồng và vi SV. 2. Chất cônsixin ngăn cản sự hình thành thoi phân bào nên thường dùng để gây đột bến thể đa bội, đặc biệt là cây lấy rễ, thân, lá, củ. 3. Tia phóng xạ có tác dụng kích thích và ion hoá các nguyên tử khi chúng xuyên qua các mô sống. 4. Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên túi phấn, bầu noãn hay nụ hoa, người ta mong muốn tạo ra ĐB GT. C. BÀI TẬP 1. Lai TB sinh dưỡng (dung hợp TB trần) có ý nghĩa: A. giống tạo ra sẽ có KG đồng hợp tử về các gen mong muốn. B. tạo các giống thuần chủng. C. tạo ra những giống mới mang đặc tính của 2 loài. D. nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt. 2. Để tạo ra những giống có năng suất cao, phẩm chất tốt, không có hạt. Ta áp dụng phương pháp ĐB nào dưới đây? A. ĐB lệch bội. B. ĐB gen. C. Thể ba nhiễm. D. ĐB đa bội. 3. Kỹ thuật lai TB cho phép lai giữa: A. TB sinh dục và TB sinh dưỡng. B. hai TB sinh dục khác loài. C. hai TB sinh dưỡng khác loài. D. cả A và B. 4. Tác dụng gây ĐB của hoá chất cônsixin: A. ngăn cản sự phân chia của TB. B. ngăn cản sự phân chia của NST trong nguyên phân. C. ngăn cản sự hình thành thoi phân bào (thoi vô sắc). D. ngăn cản sự phân chia của NST trong giảm phân. 5. Phương pháp tạo thể đa bội phù hợp nhất với loại đối tượng: A. vật nuôi sinh sản. B. cây trồng lấy hạt. C. vật nuôi lấy sữa. D. cây trồng để thu hoạch thân, lá, quả, củ. 6. Trong chọn giống hiện đại, nguồn nguyên liệu chủ yếu nhất để chọn lọc là: A. ĐB gen. B. ĐB NST. C. BD tổ hợp. D. Thường biến. _______________________ Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN A. NỘI DUNG CHÍNH. I. Công nghệ gen 1. Khái niệm công nghệ gen. - Công nghệ gen : Là quy trình tạo ra những TB SV có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. - Kỹ thuật chuyển gen: Chuyển gen (1 đoạn ADN) từ TB này sang TB khác qua tạo ADN tái tổ hợp. 2. Các bước trong kỹ thuật chuyển gen a. Tạo ADN tái tổ hợp - Tách chiết thể truyền – vectơ (plasmit hay virut-thể thực khuẩn) và gen cần chuyển ra khỏi TB. - Dùng enzim giới hạn (restrictaza) mở vòng plasmit và cắt phân tử ADN tại những điểm xác định. - Dùng enzim nối (ligaza) để nối đoạn gen (ADN) của TB cho vào ADN của plasmit tạo thành phân tử ADN tái tổ hợp. → ADN tái tổ hợp là đoạn ADN của TB cho kết hợp với ADN của plasmit. b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong TB nhận Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của TB để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua. c. Phân lập dòng TB chứa ADN tái tổ hợp - Chọn thể truyền có gen đánh dấu. - Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu. II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Khái niệm SV biến đổi gen Là SV mà hệ gen của nó được biến đổi phù hợp với lợi ích của con người. * Cách tiến hành: + Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen + Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen. + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen. 2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen a. Tạo ĐV chuyển gen b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen. c. Tạo dòng vi SV biến đổi gen. Khi chuyển một gen tổng hợp prôtêin của người vào vi khuẩn E.coli – TB nhận phổ biến (do sinh sản nhanh, dễ nuôi, trao đổi chất mạnh) → tổng hợp 1 lượng lớn prôtêin. VD. chuyển gen tổng hợp chất kháng sinh của xạ khuẩn vào vi khuẩn giúp rút ngắn thời gian sản xuất. B. BỔ SUNG 1. Ưu thế nổi bật của kĩ thuật chuyển gen là tổng hợp được các phân tử ADN lai giữa loài này và loài khác. 2. Dùng thể truyền là plasmit hay virut đều có các giai đoạn và enzim tương tự. 3. Kĩ thuật chuyển gen đã ứng dụng kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp. 4. Đặc điểm của plasmit : + Là 1 ADN dạng vòng. + Nằm trong TB chất của vi khuẩn. + Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN, NST. C. BÀI TẬP 1. Dùng plasmit để chuyển một đoạn gen từ TB cho sang TB nhận thuộc: A. Kỹ thuật DT. B. Lai cải tiến. C. Lai kinh tế và tạo giống mới. D. Gây ĐB nhân tạo. 2. Restrictaza và ligaza được sử dụng trong kỹ thuật cấy gen nhằm mục đích: A. Nối ADN của TB cho và ADN plasmit. B. Cắt ADN của TB cho và ADN plasmit. C. Cắt, nối ADN của TB cho với ADN plasmit ở những điểm xác định. D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận. 3. §Ó t¹o ra c¸c gièng, chñng vi khuÈn cã kh¶ n¨ng s¶n xuÊt trªn qui m« c«ng nghiÖp c¸c chÕ phÈm sinh häc nh: axit amin, vitamin, enzim, hoocm«n, kh¸ng sinh..., ngêi ta sö dông A. kÜ thuËt di truyÒn. B. đột biến nhân tạo. B. chän läc c¸ thÓ. C. c¸c ph¬ng ph¸p lai. 4. Trong kü thuËt di truyÒn, ngêi ta thêng dïng thÓ truyÒn lµ A. plasmits vµ thùc khuÈn thÓ. B. thùc khuÈn thÓ vµ vi khuÈn. B. plasmits vµ nÊm men. C. thùc khuÈn thÓ vµ nÊm men. ________________________. Chương V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI Bài 21. DI TRUYỀN Y HỌC A. NỘI DUNG CHÍNH DT y học là một bộ phận của DT học người chuyên nghiên cứu phát hiện các nguyên nhân, cơ chế gây bệnh DT ở người và đề xuất biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh DT ở người. I. Bệnh DT phân tử Khái niệm: Là những bệnh DT được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử. Ví dụ: bệnh phêninkêtô - niệu. + Người bình thường: gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin  tirôzin + Người bị bệnh: gen bị ĐB không tổng hợp được enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu đi lên não đầu độc TB. - Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ rồi cho ăn kiêng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> II. Hội chứng bệnh liên quan đế ĐB NST - Các ĐB cấu trúc hay số lượng NST thường liên quan đến rất nhiều gen và gây ra hàng loạt các tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên thường gọi là hội chứng bệnh. - Ví dụ: hội chứng Đao. - Cơ chế: NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ ) cho GT mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với GT bình thường có 1 NST 21 tạo thành hợp tử 3 NST 21  cơ thể mang 3 NST 21 gây nên hội chứng Đao. - Cách phòng bệnh : Không nên sinh con khi tuổi cao III. Bệnh ung thư Ung thư là 1 loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại TB cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể. - Khối u được gọi là ác tính khi các TB của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác trong cơ thể tạo các khối u khác nhau. - Nguyên nhân, cơ chế: ĐB gen, ĐB NST. Đặc biệt là ĐB xảy ra ở 2 loại gen: + Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng + Gen ức chế các khối u - Cách điều trị : + Chưa có thuốc điều trị. + Dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các TB ung thư. B. BỔ SUNG 1. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng nhằm xác định tác động của MT đối với các KG giống nhau. 2. Phương pháp DT TB là phương pháp kiểm tra TB học bộ NST để chẩn đoán các bệnh DT NST. C. BÀI TẬP 1. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, một người có nhóm máu A, thuận tay trái. Người còn lại sẽ là: A. Nữ, nhóm máu A, thuận tay trái. B. Nam, nhóm máu A, thuận tay trái. C. Nam, nhóm máu A, thuận tay phải. D. Nữ, nhóm máu A, thuận tay phải 2. Bố bình thường, mẹ bị bệnh máu khó đông (Xm Xm ) thì: A. có con trai bị bệnh. B. 100% con gái bị bệnh C. tất cả các con đều bệnh. D. 100% con trai bị bệnh. 3. Ở người, A: máu đông bình thường, a: máu khó đông. Gen nằm trên NST X không có alen trên Y. Trong một gia đình có bố và mẹ bình thường; đứa con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất để đứa con trai thứ hai bị bệnh sẽ là: A. 6,25%. B. 12,5%. C. 25%. D. 50%. 4. Ở người, một số bệnh có liên kết với giới tính là: A. Máu khó đông, hội chứng Đao, bạch tạng B. Máu khó đông, mù màu, tay dính ngón 2 và 3 C. Hội chứng Claiphentơ, hội chứng Tơcnơ. D. Mù màu, câm điếc bẩm sinh, bạch tạng. _______________________ Bài 22. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC. A. NỘI DUNG CHÍNH I. Bảo vệ vốn gen của loài người 1. Tạo MT trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây ĐB - Trồng cây, bảo vệ rừng… 2. Tư vấn DT và việc sàng lọc trước sinh - Là hình thức chuyên gia DT đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra có mắc tật, bệnh DT không và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo không, nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền. - Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh và xây dựng phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Xét nghiệm trước sinh : Là xét nghiệm phân tích NST, ADN xem thai nhi có bị bệnh DT hay không. + Phương pháp : + Chọc dò dịch ối Nhằm khảo sát TB thai + Sinh thiết tua nhau thai 3. Liệu pháp gen - kỹ thuật của tương lai - Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành - Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen - Quy trình:Lấy TB có gen ĐB ra khỏi cơ thể rồi thay bằng gen lành, sau đó đưa TB vào cơ thể - Một số khó khăn gặp phải : virút có thể gây hư hỏng các gen khác(không chèn gen lành vào vị trí của gen vốn có trên NST ). II. Một số vấn đề xã hội của DT học 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội. 2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ TB - Phát tán gen kháng thuốc sang vi SV gây bệnh - An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen 3. Vấn đề DT khả năng trí tuệ a) Hệ số thông minh (IQ ) Được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần b) Khả năng trí tuệ và sự DT - Tập tính DT có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ. 4. DT học với bệnh AIDS - Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp DT nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV. B. BỔ SUNG C. BÀI TẬP 1. Di truyền học đã dự đoán đợc khi bố mẹ có kiểu gen Aa x Aa, trong đó gen a gây bệnh ở ngời xác xuất đời con bị bệnh sẽ là A. 25%. B. 100%. C. 75%. D. 50%. 2. Ông ngoại bị bệnh máu khó đông, bà ngoại không mang gen gây bệnh , bố mẹ không bị bệnh, các cháu trai cña hä A. mét nöa sè ch¸u trai bÞ bÖnh. B. tất cả đều bình thờng. C. tất cả đều bị máu khó đông. D. 1/4 sè ch¸u trai bÞ bÖnh. 3. Điều không đúng về liệu pháp gen là A. nghiên cứu hoạt động của bộ gen ngời để giải quyết các vấn đề của y học. B. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến. C. dùa trªn nguyªn t¾c ®a bæ xung gen lµnh vµo c¬ thÓ ngêi bÖnh. D. cã thÓ thay thÕ gen bÖnh b»ng gen lµnh. ________________________. Phần sáu. TIẾN HOÁ CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ Bài 24. CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ A. NỘI DUNG CHÍNH I. Bằng chứng giải phẫu so sánh a) Cơ quan tương đồng - Cơ quan tương đồng là các cơ quan ở các loài khác nhau cùng bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở một loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này giữ các chức năng khác nhau. VD. Tay người và cánh dơi..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Cơ quan thoái hoá (cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành) cũng là cơ quan tương đồng vì chúng bắt nguồn từ 1 cơ quan ở 1 loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. VD. Ruột thừa ở người với manh tràng ở ĐV ăn cỏ. + Các cơ quan thoái hoá ở người: xương cùng, ruột thừa, răng khôn, những nếp ngang ở vòm miệng. - Cơ quan tương đồng là kết quả của quá trình tiến hoá theo hướng phân nhánh. - Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do CLTN đã diễn ra theo các hướng khác nhau. b) Cơ quan tương tự - Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không bắt nguồn từ cùng một nguồn gốc. - Cơ quan tương tự là kết quả của quá trình tiến hoá theo hướng đồng qui. IV. Bằng chứng TB học và sinh học phân tử - Các TB của tất cả các loài SV hiện nay đều sử dụng chung một loại mã DT, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin...chứng tỏ chúng tiến hoá từ một tổ tiên chung. - Phân tích trình tự các axit amin của cùng một loại prôtêin hay trình tự các Nu của cùng một gen ở các loài khác nhau có thể cho ta biết mối quan hệ giữa các loài. B. BỔ SUNG 1. 2 loài sống ở 2 khu vực địa lí khác xa nhau có nhiều đặc điểm giống nhau là do 2 loài này trong quá khứ đã có lúc gắn liền nhau. C. BÀI TẬP. 1. Cơ quan tơng đồng là những cơ quan A. cïng nguån gèc, n»m ë nh÷ng vÞ trÝ t¬ng øng trªn c¬ thÓ, cã kiÓu cÊu t¹o gièng nhau. B. có nguồn gốc khác nhau nhng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tơng tự. C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D. cã nguån gèc kh¸c nhau, n»m ë nh÷ng vÞ trÝ t¬ng øng trªn c¬ thÓ, cã kiÓu cÊu t¹o gièng nhau. 2. C¬ quan t¬ng tù lµ nh÷ng c¬ quan A. có nguồn gốc khác nhau nhng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tơng tự. B. cïng nguån gèc, n»m ë nh÷ng vÞ trÝ t¬ng øng trªn c¬ thÓ, cã kiÓu cÊu t¹o gièng nhau. C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D. cã nguån gèc kh¸c nhau, n»m ë nh÷ng vÞ trÝ t¬ng øng trªn c¬ thÓ, cã kiÓu cÊu t¹o gièng nhau. 3. Trong tiến hoá các cơ quan tơng đồng có ý nghĩa phản ánh A. sù tiÕn ho¸ ph©n li. B. sự tiến hoá đồng quy. C. sù tiÕn ho¸ song hµnh. D. ph¶n ¸nh nguån gèc chung. 4. Trong tiÕn ho¸ c¸c c¬ quan t¬ng tù cã ý nghÜa ph¶n ¸nh A. sự tiến hoá đồng quy. B. sù tiÕn ho¸ ph©n li. C. sù tiÕn ho¸ song hµnh. D. nguån gèc chung. _______________________ Bài 25. HỌC THUYẾT LAMAC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN A. NỘI DUNG CHÍNH II. Học thuyết tiến hoá của Đacuyn: - Nguyên liệu tiến hóa: BD cá thể (Các cá thể cùng loài trong tự nhiên khác nhau về nhiều chi tiết). - Cơ chế tiến hoỏ: Là sự tớch lũy các BDcó lợi, đào thải các BD có hại dới tác dụng của CLTN. - Sự hình thành đặc điểm thích nghi: Là sự tích luỹ các BD có lợi dưới tác dụng của CLTN. - Sự hình thành loài mới: Loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung. - Đóng góp quan trọng nhất: Phát hiện vai trò sáng tạo của CLTN và CLNT. - Tồn tại chính: Chưa làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh và sự DT các BD. B. BỔ SUNG. 1. Những điểm cơ bản của CLTN và CLNT theo Đacuyn CLTN Tiến hành. - Do tự nhiên. CLNT - Do con người..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Đối tượng Nguyên nhân Động lực Cơ sở Thời gian. Kết quả. - Các SV trong tự nhiên - Do điều kiện MT sống khác nhau . - Đấu tranh sinh tồn của SV - Tính DT và BD ở SV - Tương đối dài - Làm cho SV trong tự nhiên ngày càng đa dạng phong phú. - Hình thành nên loài mới. Mỗi loài thích nghi với một MT sống nhất định.. - Các vật nuôi và cây trồng - Do nhu cầu khác nhau của con người - Nhu cầu có lợi cho con người. - Tính DT và BD ở SV - Tương đối ngắn - Làm cho vật nuôi cây trồng ngày càng đa dạng phong phú. - Hình thành nên các nòi, thứ mới (giống mới). Mỗi dạng phù hợp với một nhu cầu khác nhau của con người.. C. BÀI TẬP. 1. Theo §acuyn c¬ chÕ tiÕn ho¸ tiÕn ho¸ lµ sù tÝch luü c¸c A. các BDcó lợi, đào thải các BDcó hại dới tác dụng của CLTN. B. đặc tính thu đợc trong đời sống cá thể. C. đặc tính thu đợc trong đời sống cá thể dới tác dụng của ngoại cảnh. D. đặc tính thu đợc trong đời sống cá thể dới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động. 2. Theo Đacuyn loài mới đợc hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian A. dới tác dụng của CLTN theo con đờng phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung. B. và không có loài nào bị đào thải. C. díi t¸c dông cña MT sèng. D. díi t¸c dông cña c¸c nh©n tè tiÕn ho¸. 3. Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị tác động của CLTN là A. GT. B. quÇn thÓ. C. c¸ thÓ. D. NST. ________________________ Bài 26. HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI A. NỘI DUNG CHÍNH I. Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến hóa 1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn a. Tiến hoá nhỏ - Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc DT của QT (biến đổi về tần số alen và thành phần KG của QT) → xuất hiện sự cách li sinh sản với QT gốc → hình thành loài mới. - Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ, trong phạm vi QT. * Trình tự : Phát sinh ĐB → sự phát tán ĐB → chọn lọc các ĐB có lợi → Cách li sinh sản → hình thành loài mới. b. Tiến hoá lớn Tiến hoá lớn là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm, làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài như : chi, họ, bộ, lớp, ngành. 2. Nguồn BD DT của QT - Nguồn nguyên liệu cung cấp cho quá trình tiến hoá là các BD DT và do di nhập gen. - BD DT + BD ĐB (BD sơ cấp) + BD tổ hợp (BD thứ cấp) II. Các nhân tố tiến hoá Các nhân tố tiến hoá là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần KG của QT. 1. ĐB - ĐB cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. - ĐB đối với từng gen là nhỏ từ 10-6 – 10-4 nhưng trong cơ thể có nhiều gen nên tần số đột biền về một gen nào đó lại rất lớn..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - ĐB gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá do : + Có nhiều ĐB. + Các loài khác nhau bởi sự tích luỹ nhiều biến di ĐB nhỏ + Giá trị thích nghi của ĐB gen thường thay đổi khi tổ hợp gen thay đổi. 2. Di - nhập gen. - Di nhập gen là hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc GT giữa các QT. - Di nhập gen làm thay đổi thành phần KG và tần số alen của QT, làm xuất hiện alen mới trong QT. 3. Chọn lọc tự nhiên (CLTN - có điều kiện ngoại cảnh là nhân tố chính)- nhân tố quan trọng nhất. - CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các KG khác nhau trong QT. - CLTN tác động trực tiếp lên KH và gián tiếp làm biến đổi tần số KG, tần số alen của QT. - CLTN quy định chiều hướng tiến hoá → CLTN là một nhân tố tiến hoá có hướng. - Tốc độ thay đổi tần số alen tuỳ thuộc vào: + Chọn lọc chống gen trội. + Chọn lọc chống gen lặn. 4. Các yếu tố ngẫu nhiên. VD. Thiên tai, bệnh dịch,… - Làm thay đổi tần số alen theo một hướng không xác định. - Sự biến đổi ngẫu nhiên về cấu trúc DT hay xảy ra với những QT có kích thước nhỏ. → Những QT có vốn gen kém thích nghi bị thay thế bởi những QT có vốn gen thích nghi hơn. 5. Giao phối không ngẫu nhiên (giao phối có chọn lọc, giao phối cận huyết, tự phối). - Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của QT nhưng lại làm thay đổi thay đổi thành phần KG theo hướng tăng dần thể đồng hợp, giảm dần thể dị hợp. - Giao phối không ngẫu nhiên cũng là một nhân tố tiến hoá. - Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của QT, giảm sự đa dạng DT. B. BỔ SUNG. 1. So sánh quan niệm của Đacuyn với quan niệm hiện đại về CLTN Đặc điểm. QUAN NIỆM CỦA ĐACUYN QUAN NIỆM HIỆN ĐẠI - Các BD cá thể qua quá trình sinh sản. - ĐB và BD tổ hợp. Nguyên liệu của - BD cá thể dưới ảnh hưởng của điều - Thường biến có ý nghĩa gián tiếp. CLTN kiện sống và tập quán hoạt động. Đơn vị tác động Cá thể Chủ yếu là cá thể của CLTN Thực chất của Phân hoá khả năng sống sót và sinh sản Phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể CLTN giữa các cá thể trong loài. trong QT. Kết quả của Sự sống sót của các cá thể thích nghi Sự phát triển và sinh sản ưu thế của các cá CLTN nhất thể trong QT. - CLTN là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất, xác định chiều hướng và nhịp điệu tích luỹ BD. Vai trò - Là nhân tố chính hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể SV. 2. Biến động DT là hiện tượng ĐB phát sinh mạnh trong một QT lớn làm thay đổi tần số của các alen. 3. Quan niệm tiến hoá tổng hợp đã củng cố cho quan điểm của Đacuyn : BD xác định là những BD DT được, có vai trò quan trọng trong tiến hoá. 4. Theo quan niệm hiện đại, QT là đơn vị tiến hoá cơ sở ở các loài giao phối. 5. Tiến hoá nhỏ giải thích quá trình hình thành loài mới. C. BÀI TẬP. 1. Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là quá trình A. đột biến làm phát sinh các đột biến có lợi. B. đột biến và quá trình giao phối tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá. C. CLTN xác định chiều hớng và nhịp điệu tiến hoá. D. c¸c c¬ chÕ c¸ch ly thóc ®Èy sù ph©n ho¸ cña quÇn thÓ gèc..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 2. TiÕn ho¸ nhá lµ qu¸ tr×nh A. h×nh thµnh c¸c nhãm ph©n lo¹i trªn loµi. B. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. 3. TiÕn ho¸ lín lµ qu¸ tr×nh A. h×nh thµnh c¸c nhãm ph©n lo¹i trªn loµi. B. h×nh thµnh loµi míi. C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài. 4. Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng về tiến hoá nhỏ là A. tiÕn ho¸ nhá cã thÓ nghiªn cøu b»ng thùc nghiÖm. B. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tơng đối hẹp. C. tiÕn ho¸ nhá lµ hÖ qu¶ cña tiÕn ho¸ lín. D. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tơng đối ngắn. _____________________________ Bài 28. LOÀI A. NỘI DUNG CHÍNH I. Khái niệm loài sinh học 1. Khái niệm Loài sinh học là một hoặc một nhóm QT gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm QT khác. 2. Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài - Tiêu chuẩn hình thái - Tiêu chuẩn hoá sinh : Tiêu chuẩn hàng đầu với vi khuẩn. - Tiêu chuẩn cách li sinh sản : Là tiêu chuẩn chính xác nhất với loài sinh sản hữu tính. II. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài 1. Khái niệm - Cơ chế cách li là trở ngại làm cho các SV cách li nhau. - Cách li sinh sản là các trở ngại (trên cơ thể SV ) sinh học ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ ngay cả khi các SV này cùng sống một chỗ. 2. Các hình thức cách li sinh sản (2 hình thức): Hình thức Nội dung. Khái niệm. Đặc điểm. Vai trò B. BỔ SUNG. Cách li trước hợp tử. Cách li sau hợp tử. Những trở ngại ngăn cản SV giao phối với nhau. Những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ - Ngăn cản tạo ra con lai. - Con lai không sinh trưởng tới tuổi trưởng thành. - Con lai không có khả năng sinh sản do khác nhau về cấu trúc DT (số lượng, hình thái NST ,…) → giảm phân không bình thường → → GT mất cân bằng → bất thụ.. - Cách li nơi ở các cá thể trong những sinh cảnh không giao phối với nhau. - Cách li tập tính các cá thể thuộc các loài khác nhau có những tập tính giao phối riêng nên thường không giao phối với nhau. - Cách li mùa vụ các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào các mùa vụ khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau. - Cách li cơ học : các cá thể thuộc các loài khác nhau nên chúng không giao phối được với nhau. - Đóng vai trò quan trọng trong hình thành loài - Duy trì sự toàn vẹn của loài..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1. Các cơ chế cách li có vai trò ngăn cản sự giao phối tự do, củng cố và tăng cường sự phân hoá KG trong QT bị chia cắt. C. BÀI TẬP. 1. Dựa vào hiện tượng prôtêin có cấu tạo, chức năng giống nhau nhưng trình tự sắp xếp các axit amin khác nhau. Để phân biệt 2 loài bằng cách trên, thuộc tiêu chuẩn nào? A. sinh hoá. B. sinh thái. C. sinh lý. D. DT. 2. Vì nguyên nhân nào, có lúc con người phải sử dụng tổng hợp các tiểu chuẩn, để phân biệt 2 loài thân thuộc? A. để biết chắc chắn hơn. B. tiêu chuẩn DT là tiêu chuẩn cuối cùng dùng để khẳng định. C. sử dụng tiêu chuẩn đơn giản trước, tiêu chuẩn phức tạp sau. D. mỗi tiêu chuẩn đều có tính tương đối. 3. Mỗi loài trong tự nhiên có đơn vị tổ chức cơ bản là: A. cá thể. B. QT. C. nòi địa lý. D. nòi sinh thái. _______________________ Bài 29, 30. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (tiến hoá nhỏ) A. NỘI DUNG CHÍNH Quá trình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần KG của QT ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra KG mới cách li sinh sản với QT ban đầu. Hình thành loài mới chịu sự tác động của 4 nhân tố : ĐB, giao phối, CLTN và các cơ chế cách li. I. Hình thành loài khác khu vực địa lí (Bài 29) 1. Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới. - Cách ly địa lí là những trở ngại địa lý làm cho các cá thể của các QT bị cách ly và không thể giao phối với nhau. - Cách ly địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các QT do các nhân tố tiến hóa tạo ra. - Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý thường xảy ra 1 cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. * Hình thành loài bằng con đường địa lí hay xảy ra đối với các loài ĐV có khả năng phát tán mạnh. II. Hình thành loài cùng khu vực địa lí (Bài 30) 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái a. Hình thành loài bằng cách li tập tính Các cá thể của 1 QT do ĐB có được KG nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên QT cách li với QT gốc → cách li sinh sản →loài mới. b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái Hai QT của cùng một loài sống trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau → cách li sinh sản → loài mới. - Thường gặp ở TV và ĐV ít di chuyển. 2. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hoá - Gặp ở TV có khả năng sinh sản sinh dưỡng. - Đây là phương thức hình thành loài nhanh nhất. VD. Sự hình thành chuối nhà 3n: P : 2n x 2n Gp : 2n n F1 : 3n (thể tam bội) B. BỔ SUNG.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> C. BÀI TẬP. 1. Quần đảo là nơi lý tởng cho quá trình hình thành loài mới vì A. giữa các đảo có sự cách li địa lý tơng đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn. B. các đảo cách xa nhau nên các SV giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau. C. rÊt dÔ x¶y ra hiÖn tîng du nhËp gen. D. chÞu ¶nh híng rÊt lín cña c¸c yÕu tè ngÉu nhiªn. 2. Hình thành loài mới bằng con đờng địa lý, thì điều kiện địa lý có vai trò là nhân tố: A. cung cÊp nguyªn liÖu cho CLTN. B. gây ra những biến đổi tơng ứng trên cơ thể SV. C. t¹o nªn sù ®a d¹ng vÒ KG vµ KH. D. chän läc nh÷ng kiÓu gen thÝch nghi. 3. Hình thành loài bằng con đờng sinh thái là phơng thức thờng gặp ở A. TV và ĐV ít di động xa. B. §V bËc cao vµ vi SV. C. vi SV vµ TV. D. TV vµ §V bËc cao. 4. Lai xa và đa bội hoá là con đờng hình thành loài phổ biến ở TV, rất ít gặp ở ĐV vì ở ĐV A. c¬ chÕ c¸ch li sinh s¶n gi÷a 2 loµi rÊt phøc t¹p. B. cơ chế xác định giới tính rất phức tạp. C. cã kh¶ n¨ng di chuyÓn. D. cã hÖ thèng ph¶n x¹ sinh dôc phøc t¹p. 5. Nguyªn nh©n chÝnh lµm cho ®a sè c¸c c¬ thÓ lai xa chØ cã thÓ sinh s¶n sinh dìng lµ A. kh«ng cã sù t¬ng hîp vÒ cÊu t¹o c¬ quan sinh s¶n víi c¸c c¸ thÓ cïng loµi. B. bé NST cña bè vµ mÑ trong c¸c con lai kh¸c nhau vÒ sè lîng, h×nh d¹ng, kÝch thíc, cÊu tróc. C. cã sù c¸ch ly h×nh th¸i víi c¸c c¸ thÓ cïng loµi. D. c¬ quan sinh s¶n thêng bÞ tho¸i ho¸. ________________________. Chương II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT Bài 32. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG A. NỘI DUNG CHÍNH Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất là: Tiến hoá hoá học → Tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học. I. Tiến hóa hóa học - Giai đoạn tổng hợp những chất hữu cơ cho sự sống từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học. - Thí nghiệm của Milơ đã chứng minh phân tử hữu cơ có thể hình thành tự phát trong tự nhiên. Năng lượng tự nhiên. Các chất khí trong khí quyển nguyên thuỷ (CH4, NH3, C2N2, H2O, H2, CO2). Chất hữu cơ đơn giản ( axit amin, Nu, đường đơn, axít béo ). Các đại phân tử. ( Pôlipeptit, axít nuclêic). Các loại phức hợp các phân tử hữu cơ (ARN-pôlipeptit; ARN-xaccarit; pôlipeptit-lipit,…). CLTN Phức hợp các phân tử hữu cơ có thể tự sao và dịch mã ( ARN và pôlipeptit được bao bọc bởi màng bán thấm ) - Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là axit nuclêic và prôtêin (pôlipeptit) II. Tiến hóa tiền sinh học - Các đại phân tử xuất hiện trong nước và tập trung với nhau, các phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ hình thành lớp màng bao bọc các đại phân tử hữu cơ => giọt nhỏ (Côaxecva - hỗn hợp dung dịch keo đông tụ thành giọt nhỏ, có màng bao bọc ). - Các Côaxecva có khả năng trao đổi chất, khả năng phân chia và duy trì thành phần hoá học được tiến hoá sinh học CLTN giữ lại hình thành các TB sơ khai (mầm mống cơ thể đầu tiên) Các loài như ngày nay..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> B. BỔ SUNG 1- Ngày nay, sự sống không còn được hình thành theo phương thức hoá học vì : + Thiếu các điều kiện lịch sử cần thiết và nếu chất hữu cơ + Nếu chất hữu cơ được tạo thành ngoài cơ t hể sống sẽ lập tức bị vi khuẩn phân huỷ . 2- Ngày nay, chất hữu cơ chủ yếu được tổng hợp trong các TB sống. 3- Đặc điểm chỉ ở vật thể sống mới có là : trao đổi chất thông qua đồng hoá, dị hoá và có khả năng sinh sản. 4- Cơ thể sống đầu tiên có đặc điểm : cấu tạo đơn giảm - Dị dưỡng - Yếm khí. 5- Loại axit nuclêic được xuất hiện đầu tiên là ARN. hiện nay, ADN lưu trữ và bảo quản thông tin DT do có cấu trúc bền vững hơn và phiên mã chính xác hơn. 6- Lipit là phân tử hữu cơ duy nhất không có cấu trúc đa phân. Cấu trúc đa phân tức là được hình thành từ nhiều đơn phân. 7- Chất hữu cơ và quá trình quan trọng nhất đối với sự sống là axit nuclêic và quá trình nhân đôi. 8- Nhờ có quá trình tích luỹ thông tin DT mà ADN ngày càng phức tạp và đa dạng. C. BÀI TẬP 1. TiÕn ho¸ tiÒn sinh häc lµ qu¸ tr×nh A. h×nh thµnh mÇm mèng cña nh÷ng c¬ thÓ ®Çu tiªn. B. h×nh thµnh c¸c p«lipeptit tõ c¸c axit amin. C. các đại phân tử hữu cơ. D. xuÊt hiÖn c¸c nuclª«tit vµ saccarit. 2. Trong khÝ quyÓn nguyªn thuû cã c¸c hîp chÊt A. saccarrit, c¸c khÝ cacb«nic, am«niac, nit¬. B. hy®r«cacbon, h¬i níc, c¸c khÝ cacb«nic, am«niac. C. h¬i níc, c¸c khÝ cacb«nic, am«niac, nit¬. D. saccarrit, hy®r«cacbon, h¬i níc, c¸c khÝ cacb«nic. 3. Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp đợc hình thành nhờ A. c¸c nguån n¨ng lîng tù nhiªn. B. sù phøc t¹p ho¸ c¸c hîp chÊt h÷u c¬. C. sự đông tụ của các chất tan trong đại dơng nguyên thuỷ. D. c¸c enzym tæng hîp. 4. Trong giai đoạn tiến hoá hoá học đã có sự A. t¹o thµnh c¸c c«axecva theo ph¬ng thøc hãa häc. B. tæng hîp c¸c chÊt h÷u c¬ tõ c¸c chÊt v« c¬ theo ph¬ng thøc ho¸ häc. C. h×nh thµnh mÇm mèng nh÷ng c¬ thÓ ®Çu tiªn theo ph¬ng thøc ho¸ häc. D. xuÊt hiÖn c¸c enzim theo ph¬ng thøc ho¸ häc. 5. Sù sèng ®Çu tiªn xuÊt hiÖn ë MT A. trong nớc đại dơng. B. khÝ quyÓn nguyªn thuû. C. trong lòng đất và đợc thoát ra bằng các trận phun trào núi lửa. D. trên đất liền 6. Dấu hiệu đánh dấu sự bắt đầu của giai đoạn tiến hoá sinh học là xuất hiện A. các SV đơn giản đầu tiên. B. quy luËt CLTN. C. c¸c h¹t c«axecva. D. các hệ tơng tác giữa các đại phân tử hữu cơ. ________________________ Bài 33. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT A. NỘI DUNG CHÍNH I. Hóa thạch 1. Định nghĩa Hóa thạch là di tích của các SV để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. 2. Vai trß cña c¸c hãa th¹ch trong nghiªn cøu lÞch sö ph¸t triÓn cña sinh giíi - Cung cÊp nh÷ng b»ng chøng trùc tiÕp vÒ lÞch sö ph¸t triÓn cña sinh giíi. - Xác định đợc loài nào xuất hiện trớc, loài nào xuất hiện sau và mối quan hệ họ hàng giữa các loài. * Xác định tuổi hóa thạch dựa vào phân tích các đồng vị phóng xạ trong hóa thạch nh cacbon 14 (thời gian b¸n r· 5730 n¨m), urani 238 (thêi gian b¸n r· 4,5 tØ n¨m). II. Lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất 1. Hiện tượng trôi dạt lục địa Là hiện tượng các phiến kiến tạo của vỏ Trái Đất liên tục di chuyển do lớp dung nham nóng bỏng bên dưới chuyển động - Căn cứ để phân định các mốc thời gian địa chất là những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình. => Chia làm 5 đại địa chất: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2. SV trong các đại địa chất (Bảng 33, SGK trang 142) B. BỔ SUNG C. BÀI TẬP. 1. Việc phân định các mốc thời gian địa chất căn cứ vào A. những biến đổi về địa chất, khí hậu và các hoá thạch điển hình. B. sự thay đổi khí hậu. C. tuổi của các lớp đất chứa các hoá thạch. D. lớp đất đá và hoá thạch điển hình. 2. Đại Trung sinh là đại phát triển ưu thế của A. quyết TV và lưỡng cư. B. dương xỉ có hạt và bò sát C. cây hạt trần và bò sát. D. cây hạt kín và thú 3. Thứ tự của 5 đại trong lịch sử phát triển sự sống là: A. Cổ sinh, Thái cổ, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân Sinh. B. Thái cổ, Cổ sinh, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân Sinh. C. Cổ sinh, Nguyên sinh, Thái cổ, Trung sinh, Tân Sinh. D. Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân Sinh. 4. Kỉ Cambri thuộc đại: A. Cổ sinh. B. Thái cổ. C. Trung sinh. D. Tân sinh. 5. TV ở cạn đầu tiên xuất hiện ở kỉ: A. Than đá. B. Đêvôn. C. Xilua. D. Cambri. 6. Cây có hoa ngự trị ở kỉ A. Đệ tam. B. Đệ tứ C. Phấn trắng. D. Tam điệp 7. Sự kiện xảy ra ở kỉ Đêvôn là A. phát sinh TV, tảo biển ngự trị. B. phân hoá cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng. C. dương xỉ phát triển mạnh, TV có hạt xuất hiện. D. cây Hạt trần ngự trị. 8. Loài người xuất hiện vào kỉ A. Đệ tam của đại Tân sinh B. Đệ tứ của đại Tân sinh C. Phấn trắng của đại Trung sinh D. Jura của đại Trung sinh. 9. Bò sát xuất hiện ở kỉ A. Pecmi. B. Cacbon. C. Đêvôn. D. Tam điệp. ________________________ Bài 34. SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI A. NỘI DUNG CHÍNH I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại. 1. Bằng chứng về nguồn gốc ĐV của loài người. 2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người. - Từ loài vượn người cổ đại tiến hóa hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp tục tiến hóa hình thành nên loài người H.Sapiens (habilis – loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo  H.erectus  H.sapiens). II. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa - Người hiện đại có đặc điểm: Bộ não lớn, trí tuệ phát triển, có tiếng nói và chữ viết. - Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động.  Có khả năng tiến hóa văn hóa  XH ngày càng phát triển: từ công cụ bằng đá  sử dụng lửa  tạo quần áo  chăn nuôi, trồng trọt, KH – CN. - Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự tiến hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình. B. BỔ SUNG 1. Các dạng vượn người ngày nay là : Vượn, đười ươi, gôrila và tinh tinh. 2. Các dạng vượn người ngày nay có có kích thước tương đương với người là đười ươi, gôrila và tinh tinh. C. BÀI TẬP 1. Dạng vượn người được xem là có họ hàng gần gũi nhất với loài người hiện đại là:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> A. vượn; B. đười ươi; C. tinh tinh. D. gôrila. 2. Loài người được phát sinh trực tiếp từ loài nào? A. H. habilis. B. H.erectus. C. Khỉ D. Tinh tinh ________________________. Phần bảy. SINH THÁI HỌC Chương I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT Bài 35. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI A. NỘI DUNG CHÍNH I. MT sống và các nhân tố sinh thái. 1. Khái niệm và phân loại MT a. Khái niệm MT sống của SV bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh SV, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới SV; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động của SV. b. Có 04 loại MT là : MT trên cạn, MT nước, MT đất, MT SV. Nồng độ O2 ở MT cạn cao hơn MT nước. 2. Các nhân tố sinh thái Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố MT có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống SV. a. Nhân tố sinh thái vô sinh: khí hậu, thổ nhưỡng, nước và địa hình,.... b. Nhân tố hữu sinh : vi SV, nấm, ĐV, TV và con người. II. Giới hạn sinh thái 1. Giới hạn sinh thái Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó SV có thể tồn tại và phát triển. - Khoảng thuận lợi : là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho SV sinh thực hiện các chức năng sống tốt nhất. - Khoảng chống chịu : khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của SV. 2. Ổ sinh thái Ổ sinh thái của một loài là “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của MT nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển dài lâu. - Nơi ở: là nơi cư trú của một loài. B. BỔ SUNG C. BÀI TẬP. Câu 1: Thế nào là MT sống? A. Tất cả các yếu tố tự nhiên. B. Tất cả các yếu tố quanh SV. C. Các nhân tố tác động trực tiếp lên cơ thể SV. D. Các nhân tố tác động gián tiếp lên cơ thể SV. Câu 2: Các loài sâu, bọ có MT sống chủ yếu là: A. MT đất. B. MT cạn. C. MT nước. D. MT SV. Câu 3: MT mà các loài ếch, nhái không thể tồn tại và phát triển được: A. MT nước. B. MT đất. C. MT không khí. D. MT nước ngọt. Câu 4: Các loài cá chép, cá mè có MT sống là: A. MT nước ngọt. B. MT nước lợ. C. MT nước mặn. D. Lớp bùn đáy. Câu 5: Các loài lươn, trạch sống chủ yếu ở: A. Tầng nước mặn. B. Tầng nước giữa. C. Lớp bùn đáy. D. Tầng nước sâu. Câu 6: Nhân tố sinh thái là: A. Các nhân tố vô sinh. B. Các nhân tố hữu sinh. C. Nhân tố con người. D. Bao gồm nhân tố vô sinh, hữu sinh, con người. Câu 7: Thế nào là giới hạn sinh thái?.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> A. Giới hạn dưới khả năng chịu đựng của cơ thể SV. B. Giới hạn chịu đựng của SV với MT sống. C. Giới hạn trên khả năng chịu đựng của cơ thể SV. D. Điểm cực thuận cho sự sinh trưởng và phát triền của SV. Câu 8: Cá rô phí có nhiệt độ thuận lợi từ: A. 400C – 420C. B. 350C – 400C. C. 200C – 350C. D. 5,60C – 420C. Câu 9: Đâu là khoảng giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi? A. 5,60C – 420C. B. 350C – 420C. C. 200C – 350C. D. 200C – 420C. Câu 10: Cây trồng ở vùng nhiệt đới quang hợp tốt ở nhiệt độ: A. 150C - 200C. B. 200C – 250C. C. 200C – 300C. D. 250C – 300C. 0 0 Câu 11: Cá chép có giới hạn nhiệt độ từ 2 C - 44 C. Cá rô phi có giới hạn nhiệt độ từ 5,60C - 420C. Điều nào sau đây là đúng? A. Cá chép phân bố hẹp hơn cá rô phi vì có giới hạn nhiệt độ dưới thấp hơn. B. Cá rô phi phân bố rộng hơn vì có giới hạn nhiệt độ dưới cao hơn. C. Cá chép phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn nhiệt độ rộng hơn. D. Cá rô phi phân bố rộng hơn cá chép vì có giới hạn nhiệt hẹp hơn. ________________________ Bài 36. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ A. NỘI DUNG CHÍNH I. QT SV và quá trình hình thành QT SV 1. QT SV Là tập hợp các cá thể cùng trong cùng một loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới. 2. Quá trình hình thành QT SV. Các cá thể phát tán  MT mới  CLTN tác động  Những cá thể thích nghi  QT. II. Quan hệ giữa các cá thể trong QT SV 1. Quan hệ hỗ trợ: Là quan hệ giữa các cá thể cùng loài nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn,… - VD. + Hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông. + Chó rừng thường quần tụ từng đàn. - Ý nghĩa: Giúp QT tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống, tăng khả năng sống sót và sinh sản. 2. Quan hệ cạnh tranh: Các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau trong các hoạt động sống. - VD. + TV cạnh tranh ánh sáng + ĐV cạnh tranh thức ăn, nơi ở, bạn tình. - Ý nghĩa: + Duy trì mật độ cá thể phù hợp trong QT + Đảm bảo và thúc đẩy QT phát triển. B. BỔ SUNG C. BÀI TẬP. 1. Cho các tập hợp sau: 1. các con chó sói trong rừng 4. các con khỉ trong vườn bách thú 2. các cây thông trên đồi 5. cá rô phi đơn tính trong hồ 3. các con chim trên đồng cỏ 6. ốc bươu vàng ở ruộng lúa Tập hợp nào là QT SV? A. 1, 3, 4, 5, 6 B. 1, 2, 6 C. 1, 2, 3, 5, 6 D. 2, 3, 5 2. Nh÷ng con voi trong vên b¸ch thó lµ A. tËp hîp c¸ thÓ voi. B. quÇn thÓ. C. quÇn x·. D. hÖ sinh th¸i. ________________________.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Bài 37, 38. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT A. NỘI DUNG CHÍNH I. Tỉ lệ giới tính (đặc trưng quan trọng nhất). Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cái trong QT. - Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như : MT sống, mùa sinh sản, sinh lý... - Tỉ lệ giới tính của QT là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của QT trong điều kiện MT thay đổi. II. Nhóm tuổi - Có nhiều cách phân chia : 1. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản 2. Tuổi sinh lý là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong QT. 3. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể. 4. Tuổi QT là tuổi bình quân của các cá thể trong QT. III. Sự phân bố cá thể của QT Có 3 kiểu phân bố với ý nghĩa cụ thể như sau: + Phân bố theo nhóm : Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của MT. + Phân bố đồng điều : Làm giảm mức độ canh tranh giữa các cá thể trong QT. + Phân bố ngẫu nhiên : SV tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong MT. IV. Mật độ cá thể của QT Mật độ cá thể của QT là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của QT. - Mật độ cá thể của QT có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong MT, tới khả năng sinh sản và tử vong của các cá thể. V. Kích thước của QT SV 1. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa Kích thước của của QT là số lượng cá thể (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của QT. Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà rừng 200 con. - Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và phát triển - Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà QT có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của MT 2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT SV a. Mức độ sinh sản của QT Là số lượng cá thể của QT được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian. b. Mức tử vong của QT Là số lượng cá thể của QT bị chết trong 1 đơn vị thời gian. c. Phát tán cá thể của QT Phát tán là sự xuất cư và nhập cư. - Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏQT đến nơi sống mới. - Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài QT chuyển tới sống trong QT. VI. Tăng trưởng của QT - Điều kiện MT thuận lợi: Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J) - Điều kiện MT không hoàn toàn thuận lợi: Tăng trưởng của QT giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S).

<span class='text_page_counter'>(42)</span> VII. Tăng trưởng của QT người - Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử - Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng MT giảm sút  ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người. B. BỔ SUNG C. BÀI TẬP. 1. Tác dụng của quan hệ hổ trợ trong QT là: A. Cạn kiệt nguồn sống. B. Mức cạnh tranh gay gắt. C. Kiếm ăn, bảo vệ và sinh sản tốt hơn. D. Tranh giành đực cái. 2. Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong QT có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với các điều kiện bất lợi của MT. B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong MT. C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong QT. D. Giúp các cá thể liên kết bền vững. 3. Cá thể trong QT phân bố đồng đều khi: A. Tập trung ở những nơi có điều kiện sống tốt. B. Điều kiện sống phân bố đồng đều. C. Điều kiện sống phân bố không đồng đều. D. Điều kiện sống nghèo nàn. 4. Hình thức phân bố cá thể ngẫu nhiên trong QT có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với các điều kiện bất lợi của MT. B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong MT. C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong QT. D. Cả A, B và C. ________________________ Bài 39. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT A. NỘI DUNG CHÍNH I. Biến động số lượng cá thể Biến động số lượng cá thể của QT là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể. 1. Biến động theo chu kì Là biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện MT. b. Biến động số lượng không theo chu kì Là biến động xảy ra do những thay đổi bất thường của MT tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên. II. Nguyên nhân gây ra biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của QT 1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của QT a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh (khí hậu, thổ nhưỡng) - Nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên SV mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong QT nên còn được gọi là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ QT. b. Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh (cạnh tranh giữa các cá thể cùng đàn,kẻ thù ăn thịt) - Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối bởi mật độ cá thể của QT nên gọi là nhóm nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ QT. 2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của QT - QT sống trong MT xác định luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm hoặc làm tăng số lượng cá thể của QT. - Điều kiện sống thuận lợi  QT tăng mức sinh sản + nhiều cá thể nhập cư tới  kích thước QT tăng. - Điều kiện sống không thuận lợi  QT giảm mức sinh sản + nhiều cá thể xuất cư  kích thước QT giảm..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 3. Trạng thái cân bằng của QT Trạng thái cân bằng của QT là trạng thái số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của MT. B. BỔ SUNG C. BÀI TẬP. 1. Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lợng cá thể ổ định do A. sù t¬ng quan gi÷a tØ lÖ sinh vµ tØ lÖ tö B. søc sinh s¶n gi¶m, sù tö vong gi¶m. C. søc sinh s¶n t¨ng, sù tö vong gi¶m. D. søc sinh s¶n gi¶m, sù tö vong t¨ng. 2. Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lợng của quần thể là A. nguån thøc ¨n tõ MT. B. sức sinh s¶n. C. møc tö vong. D. søc t¨ng trëng cña c¸ thÓ. 3. Một QT với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi: A. nhóm đang sinh sản. B. nhóm trước sinh sản. C. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản. D. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản. ________________________. Chương II. QUẦN XÃ SINH VẬT Bài 40. QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ A. NỘI DUNG CHÍNH I. Khái niệm về quần xã SV: Quần xã SV là một tập hợp các QT SV thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định. - Các SV trong quần xã gắn bó với nhau như một thể thống nhất và do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định. II. Một số số đặc trưng cơ bản của quần xã. 1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã. Thể hiện qua: a. Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xã. b. Loài ưu thế và loài đặc trưng - Loài ưu thế là những loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh. - Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác trong quần xã. 2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã Có 2 kiểu phân bố: - Phân bố theo chiều thẳng đứng - Phân bố theo chiều ngang. Tuỳ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài giúp giảm bớt mức độ cạnh tranh, tận dụng nguồn sống. III. Quan hệ giữa các loài trong quần xã. 1. Các mối quan hệ sinh thái (Nghiên cứu bảng 40 SGK) - Quan hệ hỗ trợ : đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác. Gồm các mối quan hệ: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác. - Quan hệ đối kháng : quan hệ giữa một bên là loài được lợi và bên kia là loài bị hại, gồm các mối quan hệ : Cạnh tranh, ký sinh, ức chế - cảm nhiễm, SV này ăn SV khác. 2. Hiện tượng khống chế sinh học.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định không tăng quá hoặc giảm thấp quá do tác động của các mối quan hệ hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã. B. BỔ SUNG 1. Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã là : - Mỗi loài ăn 1 loại thức ăn khác nhau. - Mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau. - Mỗi loài kiếm ăn vào thời gian khác nhau trong ngày. - Cạnh tranh khác loài (quan trọng nhất). 2. Mối quan hệ cạnh tranh là nguyên nhân dẫn đến sự tiến hoá của SV. C. BÀI TẬP. 1. QT ưu thế trong quần xã là QT có A. Số lượng nhiều. B. Vai trò quan trọng. C. Sự sinh sản mạnh. D. Cạnh tranh cao. 2. SV tiết ra các chất kìm hãm sự phát triển của đồng loại và những loài xung quanh là quan hệ A. cộng sinh. B. hội sinh. C. ức chế - cảm nhiễm. D. hợp tác. 3. Trong một quần xã thường có: A. Một QT ưu thế. B. Vài QT ưu thế. C. Một vài QT ưu thế. D. Nhiều QT ưu thế. 4. Trong quần xã, QT đặc trưng là: A. Một trong các QT ưu thế. B. QT đại diện cho quần xã. C. QT tiêu biểu nhất trong số QT ưu thế. D. QT thường gặp. 5. Kiểu phân tầng ở rừng nhiệt đới gồm có: A. 5 tầng. B. 4 tầng. C. 3 tầng. D. 2 tầng. 6. Ý nghĩa quan trọng của cấu trúc phân tầng thẳng đứng là: A. Nhiều loài cùng chung sống. B. Sử dụng hợp lí không gian sống và nguồn sống. C.Tạo điều kiện thuận lợi cho các QT ưu thế. D.Giảm bớt cạnh tranh giữa các cá thể trong QT. 7. Nguyên nhân dẫn đến phân tầng thẳng đúng trong quần xã do: A. Sự tận dụng không gian sống của các QT. B. Phân bố ngẫu nhiên giữa các QT. C. Sử dụng nguồn sống không đồng đều ở các QT. D. Có nhiều QT. 8. Vi khuẩn Rhizôbium sống chung với rễ cây đậu gọi là mối quan hệ: A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Kí sinh. 9. Hai loài sống chung nhưng một bên có lợi, bên kia không thiệt hại gì là quan hệ: A. Hội sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Ức chế cảm nhiễm. 10. Hãy xác định mối quan hệ kí sinh: A. Địa y. B. Dây tơ hồng. C. Cây bắt mồi. D. Tảo giáp. 11. Mối quan hệ cùng có lợi cho cả 2 bên nhưng không nhất thiết cho sự tồn tại là: A. Quan hệ cộng sinh. B. Quan hệ hội sinh. C. Quan hệ hỗ trợ. D. Quan hệ hợp tác. ________________________ Bài 41. DIỄN THẾ SINH THÁI A. NỘI DUNG CHÍNH I. Khái niệm về diễn thế sinh thái Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của MT. II. Các loại diễn thế sinh thái 1. Diễn thế nguyên sinh Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ MT chưa có SV. - Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau: + Giai đoạn tiên phong : Hình thành quần xã tiên phong + Giai đoạn giữa : Hiai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã thay đổi tuần tự + Giai đoạn cuối : Hình thành quần xã ổn định..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2. Diễn thế thứ sinh Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở MT đã có một quần xã SV sống. - Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau: + Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định + Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự. + Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn đinh khác hoặc quần xã bị suy thoái. III. Nguyên nhân gây ra diễn thế 1. Nguyên nhân bên ngoài : Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. 2. Nguyên nhân bên trong : sự cạnh trang gay gắt giữa các loài trong quần xã. IV. Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái Giúp: - Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên. - Khắc phục những biến đổi bất lợi của MT. B. BỔ SUNG C. BÀI TẬP. 1. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh mét ao c¸ tù nhiªn tõ mét hè bom lµ diÔn thÕ A. thø sinh. B. liªn tôc. C. ph©n huû. D. nguyªn sinh. 2. Khởi đầu của diễn thế nguyên sinh là: A. MT trống trơn. B. Đã có sẵn các quần xã tiên phong. C. Trên nền của một quần xã nguyên sinh bị tàn phá. D. Bắt đầu từ quần xã trung gian. 3. Điều không đúng khi nói về diễn thế thứ sinh: A. Là quần xã phục hồi. B. Xảy ra trên MT đã có một quần xã SV từng sống. C. Cuối cùng là một quần xã đỉnh cực. D. Thường dẫn đến quần xã suy thoái. 4. Qúa trình diễn thế không dẫn đến một quần xã ổn định là: A. Diễn thế trên cạn. B. Diễn thế trên xác ĐV. C. Diễn thế đầm lầy. D. Diễn thế ao, hồ. 5. Điều không đúng khi nói về ý nghĩa của nghiên cứu diễn thế là: A. Xác định quy luật di truyển của diễn thế. B. Dự đoán những quần xã sẽ thay thế trong hoàn cảnh mới. C. Sử dụng và khai thác tài nguyên theo nhu cầu. D. Chủ động điều khiển sự phát triển của diễn thế theo hướng có lợi. 6. Ứng dụng thực tế của việc nghiên cứu diễn thế nhằm: A. Cải tạo diễn thế. B. Xây dựng kế hoạch dài hạn về nông, lâm, ngư nghiệp. C. Biến đổi diễn thế. D. Dự đoán sự thay đổi tuần tự của các quần xã. ________________________. Chương III. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Bài 42. HỆ SINH THÁI A. NỘI DUNG CHÍNH I. Khái niệm hệ sinh thái Hệ sinh thái bao gồm quần xã SV và sinh cảnh của quần xã. VD. Hệ sinh thái ao, hồ, đồng ruộng, rừng…… Hệ sinh thái là một hệ thống sinh học hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các SV luôn tác động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh. II. Các thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái Gồm có 2 thành phần : 1. Thành phần vô sinh (sinh cảnh ) + Các yếu tố khí hậu + Các yếu tố thổ nhưỡng + Nước và xác SV trong MT.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 2. Thành phần hữu sinh (quần xã SV ) Tuỳ theo chức năng dinh dưỡng trong hệ sinh thái chúng được xếp thành 3 nhóm: + SV sản xuất: TV … + SV tiêu thụ: ĐV … + SV phân giải:Vi SV, nấm, giun đất. … III. Các kiểu hệ sinh thái trên Trái Đất Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo 1. Hệ sinh thái tự nhiên Hệ sinh thái trên cạn Hệ sinh thái dưới nước Hệ sinh thái nước ngọt Hệ sinh thái nước mặn. 2. Hệ sinh thái nhân tạo: Hệ sinh thái nhân tạo đóng góp vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người vì vậy con người phải biết sử dụng và cải tạo1 cách hợp lí. Hệ sinh thái nhân tạo con người có bổ sung 1 số yếu tố để hệ sinh thái tồn tại, phát triển. B. BỔ SUNG 1. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. C. BÀI TẬP. 1. Theo bạn, ví dụ có thể minh họa cho một hệ sinh thái là A. Một hồ với rong, tảo, ĐV, vi khẩn, v.v cùng mọi vật chất và yếu tố khí hậu liên quan B. Một khu rừng có thảm cỏ, cây, sâu bọ, chim chóc và thú, nấm, vi SV, v.v ở đó C. Một cá hồ nhưng không tính các SV, chỉ kể các nhân tố vô cơ (nước, khoáng, khí, nhiệt độ, v.v) D. SV và MT sống, miễn là chúng tạo thành một thể thống nhất 2. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có cấu trúc gồm: A. SV sản xuất, tiêu thụ và phân giải B. Các yếu tố khí hậu C. Các chất hữu cơ và vô cơ D. Sinh cảnh và SV 3. Đâu là một hệ sinh thái (HST) nhân tạo? A. Rừng nhiệt đới B. HST biển C. Rừng cao su D. Savan 4. Đâu là một hệ sinh thái (HST) tự nhiên? A. Nhà kính trồng cây B. Rừng nhiệt đới C. Bể cá cảnh D. Trạm vũ trụ 5. HST nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là nguồn chính, số loài hạn chế và được cấp thêm vật chất? A. Rừng nhiệt đới B. HST biển C. HST nông nghiệp D. Hoang mạc và savan 6. Lấy một bát nước dưới hồ lên, bát nước đó A. không còn là hệ sinh thái (HST) nữa B. vẫn là một HST điển hình C. chỉ là một khối nước đơn thuần D. chỉ gồm một số loài thủy SV 7. Phương án nào sau đây không được coi là HST A. giọt nước lấy từ hồ B. một bể cá cảnh trước hiên nhà C. con tàu vũ trụ hiện nay D. hồ chứa Trị An và hồ chứa Hòa Bình 8. Hoang mạc, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi, rừng nhiệt đới là A. các ví dụ về hệ sinh thái B. các ví dụ về sự tương tác giữa các SV C. các giai đoạn của diễn thế sinh thái D. các ví dụ về QT SV ________________________ Bài 43. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI A. NỘI DUNG CHÍNH I. Trao đổi vật chất trong quần xã SV 1. Chuỗi thức ăn - Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. - Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn: + Chuỗi thức ăn gồm các SV tự dưỡng, sau đến là ĐV ăn SV tự dưỡng và tiếp nữa là ĐV ăn ĐV. VD. Ngô → chuột → cú mèo → VSV . + Chuỗi thức ăn gồm các SV phân giải mùn bã hữu cơ, sau đến các loài ĐV ăn SV phân giải và tiếp nữa là các ĐV ăn ĐV. VD. Giun đất → lươn → cá quả → VSV. 2. Lưới thức ăn - Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. - Quần xã SV càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. 3. Bậc dinh dưỡng Tập hợp các loài SV có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng. - Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng: + Bậc dinh dưỡng cấp 1 (SV sản xuất, SV phân giải) + Bậc dinh dưỡng cấp 2 (SV tiêu thụ bậc 1) + Bậc dinh dưỡng cấp 3 (SV tiêu thụ bậc 2) ………………………………………………… II. Tháp sinh thái Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật xếp chồng lên nhau, các hình chữ nhật có chiều cao bằng nhau, còn chiều dài thì khác nhau biểu thị độ lớn của mỗi bậc dinh dưỡng. - Ý nghĩa : Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng và toàn bộ quần xã. - Có ba loại tháp sinh thái : tháp số lượng, tháp sinh khối, tháp năng lượng (chính xác nhất). B. BỔ SUNG 1. Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết con đường trao đổi vật chất trong quần xã. 2. Chu trình dinh dưỡng trong quần xã cho biết con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã. C. BÀI TẬP. 1. 2. Trong hÖ sinh th¸i líi thøc ¨n thÓ hiÖn mèi quan hÖ A. dinh dìng vµ sù chuyÓn ho¸ n¨ng lîng. B. §V ¨n thÞt vµ con måi. C. gi÷a SV s¶n xuÊt víi SV tiªu thô vµ SV ph©n gi¶i. D. gi÷a TV víi §V. 3. Trong chuỗi thức ăn cỏ " cá " vịt " trứng vịt " ngời. Thì một loài bất kỳ có thể đợc xem là: A. SV tiªu thô. B. bËc dinh dìng. C. SV dÞ dìng. D. SV ph©n huû. 4. Trong chuçi thøc ¨n: TV " §V phï du" c¸ " ngêi, th× c¸ thuéc bËc dinh dìng cÊp A. 1. B. 2 C. 3. D. 4. ________________________ Bài 44. CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN A. NỘI DUNG CHÍNH I. Trao đổi vật chất qua chu trình sinh địa hóa Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. - Một chu trình sinh địa hoá gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước. II. Một số chu trình sinh địa hoá. O2, CO2, H2O,... (trong MT). SV tự dưỡng. SV phân giải Hợp chất hữu cơ.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> SV dị dưỡng. (Protêin,gluxit,lipit). 1. Chu trình cacbon - Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon điôxit (CO2). - TV lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tiên thông qua quang hợp. - Khi sử dụng và phân hủy các hợp chất chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho MT - Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển đang tăng gây thêm nhiều thiên tai trên Trái Đất. 2. Chu trình nitơ - TV hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn (NH4+) và nitrat (NO3-). - Các muối trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh học. - Nitơ từ xác SV trở lại MT đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất hữu cơ của vi khuẩn, nấm,… - Hoạt động phản nitrat của vi khuẩn trả lại một lượng nitơ phân tử cho đất, nước và bầu khí quyển. 3. Chu trình nước - Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích lũy trong sông , suối, ao , hồ,… - Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới dạng nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt đất. III. Sinh quyển 1. Khái niệm sinh quyển Sinh quyển là toàn bộ SV sống trong các lớp đất, nước và không khí của trái đất. 2. Các khu sinh học trong sinh quyển Tập hợp các hệ sinh thái tương tự nhau về địa lý, khí hậu và SV làm thành khu sinh học (biôm). Có 3 khu sinh học chủ yếu: - Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng thông phương Bắc, rừng rụng lá ôn đới,… - khu sinh học nước ngọt: khu nước đứng (đầm, hồ, ao,..)và khu nước chảy (sông suối). - Khu sinh học biển: + Theo chiều thẳng đứng: SV nổi, ĐV đáy,.. + Theo chiều ngang: vùng ven bờ và vùng khơi. B. BỔ SUNG C. BÀI TẬP. 1. Nguồn năng lượng chủ yếu cho sinh giới là: A. Năng lượng sinh học B. Năng lượng mặt trời C. Nhiên liệu hóa thạch D.Năng lượng phóng xạ 2. Chu trình nước A. chỉ liên quan tới nhân tố vô sinh của hệ sinh thái. B. không có ở sa mạc. C. là một phần của chu trình tái tạo vật chất trong hệ sinh thái D. là một phần tái tạo năng lượng trong hệ sinh thái. 3. Chu trình cacbon trong sinh quyển là A. quá trình phân giải mùn bã hữu cơ trong đất. B. quá trình tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái C. quá trình tái sinh một phần vật chất trong hệ sinh thái. D. quá trình tái sinh một phần năng lượng trong hệ sinh thái. 4. Trong chu trình cacbon ở hệ sinh thái, thì cacbon đi từ cơ thể SV ra ngoài nhờ con đường A. Dị hóa B. Quang hợp C. Đồng hóa D. Phân giải. 5. Hiệu ứng nhà kính dẫn đến kết quả là: A. Tăng nhiệt độ địa quyển B. Giảm nồng độ khí ôxi C. Tăng nhiệt độ khí quyển D. Làm thủng lớp ôzôn (O3).

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ________________________ Bài 45. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI A. NỘI DUNG CHÍNH I. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái 1. Phân bố năng lượng trên trái đất - Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên Trái Đất. - SV sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy(50% bức xạ) cho quang hợp. - Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,2-0,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ. 2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái - Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng, tới MT. Vật chất được trao đổi qua chu trình sinh địa hóa. - Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm (theo quy luật hình tháp sinh thái) II. Hiệu suất sinh thái Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ % chuyển hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. - Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau tích luỹ được khoảng 10% so với bậc trước liền kề. + 70% mất do hô hấp, tạo nhiệt; + 10% mất qua chất thải, rơi rụng. Gọi H là hiệu suất sinh thái, ta có:. sinh­khèi­sinh­vËt­thùc­bËc­sau X100% ưsinhưkhốiưsinhưvậtưthựcưbậcưtrước sinh­khèi­sinh­vËt­toµn­phÇn­bËc­sau H X100% ưsinhưkhốiưsinhưvậtưtoànưphầnưbậcưtrước H. B. BỔ SUNG 1. Dòng nặng lượng trong hệ sinh thái có nguồn gốc từ năng lượng mặt trời. C. BÀI TẬP. 1. Tập hợp các hệ sinh thái có chung đặc điểm địa lí, khí hậu và thổ nhưỡng gọi là: A. Siêu hệ sinh thái B. Sinh quyển C. Biôm hay khu sinh học D. Đới 2. Ví dụ có thể minh họa cho một khu sinh học (biôm) là: A. Tập hợp mọi cây rừng trên cạn B. Tập hợp hệ sinh thái nước ngọt C. Tập hợp SV nước mặn D. Tập hợp đất trên cạn 3. Trong hệ sinh thái, dòng năng lượng thường bắt đầu từ A. MT B. Cây xanh C. Vụn hữu cơ D. Vi khuẩn phân hủy 4. Dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn đi theo chiều: A. Từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc cao hơn B. Từ bậc dinh dưỡng cao xuống bậc thấp hơn C. Từ vật sản xuất đến vật tiêu thụ D. Từ SV tiêu thụ cấp dưới lên cấp trên 5. Khi nói về dòng năng lượng ở hệ sinh thái thì câu sai là A. NL truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên cao B. Càng lên bậc cao thì dòng NL càng giảm C. 90% năng lượng được truyền lên bậc trên D. Trong mỗi dòng, NL chỉ được dùng 1 lần 6. Hiệu suất sinh thái trong một chuỗi thức ăn là: A. Tỉ lệ chuyển hóa năng lượng giữa các bậc B. Tỉ lệ khối trung bình giữa các vật C. Hiệu số năng lượng giữa các bậc liên tiếp D. Hiệu số sinh khối của các bậc dinh dưỡng 7. Trong một chuỗi thức ăn ở hệ sinh thái tự nhiên, tổn hao năng lượng giữa 2 bậc dinh dưỡng liên tiếp thường khoảng: A. 10% B. 70% C. 80% D. 90% 8. Hao tổn qua hô hấp và tạo nhiệt trong một chuỗi thức ăn ở hệ sinh thái tự nhiên ở mỗi bậc dinh dưỡng là khoảng : A. 10% B. 70% C. 80% D. 90% 9. Hao tổn qua bài tiết và rơi rụng ở mỗi bậc dinh duỡng trong một chuỗi thức ăn ở hệ sinh thái tự nhiên là khoảng: A. 70% B. 10% C. 80% D. 90% 10. Hiệu suất sinh thái nói chung trong MT tự nhiên thường khoảng: A. 10% B. 20% C. 70% D. 90% 11. Hiệu suất sinh thái thể hiện ở tháp sinh thái dạng: A. Tháp sinh khối B. Tháp năng lượng C. Tháp số lượng D. A hay B hoặc C.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 12*. Nếu xuất hiện sinh thái là 0.1 (hay 10%) thì từ đầu vào là 100 đơn vị, đầu ra ở bậc dinh dưỡng thứ 5 sẽ bằng: A. 100/10 = 10 B.100/100 = 1 C. 100/1000 = 0.1 D. 100/10000 = 0.01 13. Khi nói về hiệu suất sinh thái ở một khu rừng, thì câu sai là: A. Phần lớn năng lượng nhận được bị thất thoát B. Phần lớn NL được tích lũy vào sinh khối C. NL thất thoát qua hô hấp, bài tiết, chất bã D. Một phần năng lượng mất qua rụng lá, lột xác… 14. Gọi sinh khối của SV sản xuất là S, của SV tiêu thụ là T thì trong hệ sinh thái: A. S > T B. S < T C. S = T D. Không xác định 15. Để tiết kiệm năng lượng hệ sinh thái, trong nông nghiệp hiện đại người ta thường chăn nuôi: A. ĐV tiêu thụ cấp I B. ĐV tiêu thụ cấp II C. Hạn chế thả rông D. A+C 16*. Cho hình tháp năng lượng : SVTT bậc 3 kcal hiệu suất quang hợp của SV sản xuất là o A. 75% B. 50% 1,35.107 SVTT bậc 2 C. 25% D. 10% SVTT bậc 1 9.107 17*. Hiệu suất sinh thái của SV tiêu thụ bậc 1 và bậc 2 A. 20%, 15% B. 32%, 45% SV sản xuất 4,5.108 C. 14%, 54% D. 12%, 46% Năng lượng mặt trời 6.108 18. Nếu cả 4 HST dưới đây đều bị ô nhiễm bởi thủy ngân với mức độ ngang nhau, con người ở HST nào trong số 4 HST đó bị nhiễm độc nhiều nhất A. tảo đơn bào  ĐV phù du  cá  người B. tảo đơn bào  cá  người C. tảo đơn bào  ĐV phù du  giáp xác cá  chim  người D. tảo đơn bào  thân mềm cá  người 19. Trong một HST, sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ từ A đến E. Trong đó A= 500kg, B=600 kg, C=5000kg, D=50kg, E=5kg. Hệ sinh thái này có chuỗi thức ăn sau là có thể xảy ra ? A. ABCD B. EDAC C. EDCB D. CADE 20. Trong hÖ sinh th¸i nÕu sinh khèi cña TV ë c¸c chuçi lµ b»ng nhau, trong sè c¸c chuçi thøc ¨n sau chuçi thøc ¨n cung cÊp n¨ng lîng cao nhÊt cho con ngêi lµ A. TV " c¸ " vÞt " trøng vÞt " ngêi. B. TV " thá " ngêi. C. TV " ngêi. D. TV " §V phï du" c¸ " ngêi.. Bµi 1. Bµi 2. Bµi 3. Bµi 4. Bµi 5. Bµi 6. Bµi 8. Bµi 9. Bµi 10.. Mục lục và đáp án bài tập PhÇn­n¨m. di truyÒn häc Ch¬ng­I.­ C¬­chÕ­di­truyÒn­vµ­biÕn­dÞ Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN. 1.C;2.C; 3.B Phiªn m· vµ dÞch m·. 1.B; 2.D; 3.B. Điều hoà hoạt động của gen 1.D; 2.B; 3.B; 4.D. §ét biÕn gen. 1.C; 2.D; 3.D; 4.B; 5.B. NST và đột biến cấu trúc NST. 1.B; 2.B; 3.D; 4.D; 5.A; 6.C. §ét biÕn sè lîng NST. 1.C; 2.D; 3.D; 4.C; 5.B; 6.C. ­Ch¬ng­II. ­TÝnh­quy­luËt­cña­hiÖn­tîng­di­truyÒn Quy luËt Men®en : Quy luËt ph©n li. 1.C ; 2.C ; 3.A ; 4.B. 5.C. Quy luật Menđen : Quy luật phân li độc lập. 1.D; 2.A; 3.D; 4.D; 5.D; 6.D; 7.A; 8.B Tơng tác gen và tác động đa hiệu của gen. 1.C ; 2.B ; 3.B..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Bµi 11. Bµi 12. Bµi 13. Bµi 16, 17. Bµi 18. Bµi 19. Bµi 20. Bµi 21. Bµi 22. Bµi 23. Bµi 24. Bµi 25. Bµi 26. Bµi 27. Bµi 28. Bµi 29,30. Bµi 31. Bµi 32. Bµi 33. Bµi 34. Bµi 35. Bµi 36. Bµi 37, 38. Bµi 39. Bµi 40.. Liªn kÕt gen vµ ho¸n vi gen. 1.C; 2.B; 3.C; 4.C; 5.C Di truyÒn liªn kÕt víi giíi tÝnh vµ di truyÒn ngoµi nh©n. 1.A; 2.D; 3.C; 4.A; 5.A; 6.C.7.B ¶nh hëng cña MT lªn sù biÓu hiÖn cña gen. 1.C; 2.A; 3.C; 4.D; 5.C; 6.C. Ch¬ng­III. ­Di­truyÒn­häc­quÇn­thÓ CÊu tróc di truyÒn cña quÇn thÓ 1.A; 2.C; 3.C; 4.B; 5.D Ch¬ng­IV. ­øng­dông­di­truyÒn­häc Chän gièng vËt nu«i vµ c©y trång dùa trªn nguån BDtæ hîp. 1.B; 2.B; 3.A; 4.D; 5.A Tạo giống bằng phơng pháp gây đột biến và công nghệ tế bào. 1.C; 2.D; 3.C; 4.C; 5.D; 6A T¹o gièng nhê c«ng nghÖ gen. 1.A; 2.C; 3.A; 4.A. Ch¬ng­V.­ Di­truyÒn­häc­ngêi. Di truyÒn y häc. 1.A; 2.D; 3.C; 4.B Bảo vệ vốn gen của loài ngời và một số vấn đề xã hội của di truyền học. 1.A ; 2.A ; 3.B. ¤n tËp phÇn di truyÒn häc. PhÇn­s¸u. tiÕn ho¸ Ch¬ng­I. B»ng­chøng­vµ­c¬­chÕ­tiÕn­ho¸ C¸c b»ng chøng tiÕn ho¸. 1.A; 2.A; 3.D; 4.A. Häc thuyÕt Lamac vµ häc thuyÕt §acuyn. 1.A; 2.A; 3.C. Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại. 1.A; 2.D; 3.A; 4.C. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh quÇn thÓ thÝch nghi. Loµi. 1.A; 2.D; 3.B. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh loµi. 1.B; 2.D; 3.C; 4.A; 5.B. TiÕn ho¸ lín. Ch¬ng­II. Sù­ph¸t­sinh­vµ­ph¸t­triÓn­cña­sù­sèng­trªn­Tr¸i­§Êt Nguån gèc sù sèng. 1.A; 2.C; 3.A; 4.B; 5.A; 6.A. Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất. 1.A;2.C;3.D;4.A;5.C;6.A;7.B;8.B;9.B Sù ph¸t sinh loµi ngêi. 1.C; 2.B PhÇn­b¶y. sinh th¸i häc Ch¬ng­I. C¸­thÓ­vµ­quÇn­thÓ­SV. MT sèng vµ c¸c nh©n tè sinh th¸i 1.B;2.D;3.C; 4.A;5.C;6.D;7.B; 8.C;9.A;10.C; 11.C. QuÇn thÓ SV vµ mèi quan hÖ gi÷a c¸c c¸ thÓ trong quÇn thÓ. 1.B; 2.A Các đặc trng cơ bản của quần thể SV. 1.C; 2.A; 3.B; 4.B. Biến động số lợng cá thể của quần thể SV. 1.A; 2.B; 3.C. Ch¬ng­II.­ QuÇn­x·­SV. Quần xã SV và một số đặc trng cơ bản của quần xã 1.B;2.C;3.B;4.C;5.B;6.B 7.C;8.B;9 A; 10. B; 11.D. Bµi 42. Bµi 43. Bµi 44. Bµi 45.. DiÔn thÕ sinh th¸i. 1.D; 2.A; 3.A; 4.B; 5.A; 6.B. Ch¬ng­III.­­ ­HÖ­sinh­th¸i,­sinh­quyÓn­vµ­b¶o­vÖ­MT. HÖ sinh th¸i 1.A; 2.D; 3.C; 4.B; 5.C; 6.B;7.C;8.A Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái. 1.C; 2.A; 3.B; 4.C Chu trình sinh địa hoá và sinh quyển 1.B; 2.C; 3.C; 4.A; 5.C. Dßng n¨ng lîng trong hÖ sinh th¸i vµ hiÖu suÊt sinh th¸i 1C;2B;3A;4A;5C;6A;7D;8B;9B;10A;. Bài 47.. Ôn tập phần tiến hoá và sinh thái học.. Bµi 41.. 11B;12D;13B;14A;15D;16A;17A;18B;19D.20C.

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×