Trờng trung học phổ thông Hồng Quang Năm học: 2008-2009
NGH LUN X HI
( Bi vit khụng quỏ 400 t)
Ngày soạn:......................
Tuần dạy:.......................
Tiết thứ :......................
bài 1 : NGH LUN V MT T TNG O L
A. Mục đích, yêu cầu :
- Tái hiện lại kiến thức cơ bản của bài học.
- Rèn luyện kĩ năng làm văn bằng các đề bài cụ thể (chủ yếu là lập dàn ý).
- Ra đề bài cho HS tự luyện tập tại nhà.
B. Phơng tiện thực hiện:
1. Thầy: SGK,SGV,Giáo án, TLTK.
2. Trò: SGK, Vở viết, STK.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ học bằng cách kết hợp các PP: phát vấn, gợi mở, kết hợp ôn luyện.
D. Tiến trình dạy học:
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :(kết hợp trong giờ)
3. Bài mới:
I Kin thc c bn :
1/ Khỏi nim: Ngh lun v mt t tng, o lớ l bn lun v mt vn
thuc lnh vc t tng, o c li sng ca con ngi.
2. Cỏc yờu cu ca kiu bi vn ngh lun v mt t tng, o lớ.
- b cc: Gm 3 phn MB, TB, KL
- Yờu cu v k nng: Bit cách làm bài vn NLXH, kt cu cht ch, din t
lu loỏt,..
- Yờu cu v ni dung:
Lm sỏng t cỏc vn t tng, o lớ bng cỏch gii thớch, chng minh, so
sỏnh, i chiu, phõn tớch ch ra ch ỳng (hay ch sai) ca mt t tng
no ú nhm khng nh t tng ca ngi vit-> Nờu ý ngha, rỳt ra bi hc
nhn thc
II. Luyn tp
1: Suy ngh ca anh (ch) v o lớ Ung nc nh ngun.
1. Tỡm hiu :
- Kiu bi: NL v mt t tng, o lớ.
- Ni dung: nờu suy ngh v cõu tc ng Ung nc nh ngun.
- T liu: kin thc cuc sng thc t, sỏch bỏo
2.Lp dn ý:
a. M bi: gii thiu cõu tc ng v nờu t tng chung ca cõu tc ng.
b. Thõn bi:
- Gii thớch cõu tc ng.
- Trang 3 -
Trêng trung häc phæ th«ng Hång Quang N¨m häc: 2008-2009
- Nhận định, đánh giá.
+ Câu tục ngữ nêu đạo lí làm người.
+ Câu tục ngữ khẳng định truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
+ Câu tục ngữ khẳng định một nguyên tắc đối nhân, xử thế.
+ Câu tục ngữ nhắc nhở trách nhiệm của mọi người đối với dân tộc.
- Câu tục ngữ thể hiện một trong những vẻ đẹp văn hoá của dân tộc Việt Nam.
- Truyền thống đạo lí tốt đẹp thể hiện trong câu tục ngữ tiếp tục được kế thừa
và phát huy trong cuộc sống hôm nay
. c. Kết bài: khẳng định một lần nữa vai trò to lớn của lí tưởng đối với cuộc
sống của con người.
ĐỀ 2:Hãy phát biểu ý kiến của mình về mục đích học tập do UNESCO đề
xướng:
“Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định
mình”.
(XEM LẠI BÀI VIẾT SỐ1)
Đề 3 : Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành động”. Ý kiến trên của
nhà văn Pháp M. Xi-xê-rông gợi cho anh (chị) những suy nghĩ gì về việc tu
dưỡng và học tập của bản thân.
1) Tìm hiểu đề:
- Nội dung: Mối quan hệ giữa đức hạnh (phẩm chất đạo đức, trí tuệ, tâm
hồn) và hành động của mỗi người.
- Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác giải thích, chứng minh, phân tích,
bình luận.
- Phạm vi dẫn chứng: Dẫn chứng thực tế trong cuộc sống. Có thể dẫn
chứng thêm thơ văn để bài viết sinh động.
2) Dàn ý:
a. Mở bài: Dẫn dắt để đưa ý kiến cần nghị luận vào bài.
b.Thân bài: Lần lượt triển khai các ý
- Giải thích kn : Đức hạnh là cội nguồn tạo ra hành động.
Hành động là biểu hiện cụ thể của đức hạnh.
- Nêu suy nghĩ về việc tu dưỡng và học tập của bản thân:
\ Đức hạnh trong lĩnh vực tu dưỡng và học tập mà anh (chị) cần trau dồi
là gì?
\ Từ những phẩm chất đạo đức cần thiết ấy, anh (chị) đã xác định hành
động cụ thể ra sao để phù hợp với tiêu chí đạo đức mà mình theo đuổi.
\ Trên thực tế, anh (chị) đã thực hiện được điều gì, gặp khó khăn gì khi
biến suy nghĩ thành việc làm?
\ Anh (chị) thấy điều gì là trở ngại lớn nhất khi biến suy nghĩ thành hành
động? Tại sao?
c. Kết bài: Đề xuất bài học tu dưỡng của bản thân.
§Ò 4: Nhà văn Nga Lép Tôn-xtôi nói: “Lý tưởng là ngọn đèn chỉ đường.
Không có lý tưởng thì không có phương hướng kiên định, mà không có
phương hướng thì không có cuộc sống”. Anh (chị) hãy nêu suy nghĩ về vai trò
của lý tưởng và lý tưởng riêng của mình.
1, Tìm hiểu đề:
- Trang 4 -
Trờng trung học phổ thông Hồng Quang Năm học: 2008-2009
- Ni dung: Suy ngh vai trũ ca lý tng núi chung i vi mi ngi v lý
tng riờng ca mỡnh.
+ Lý tng l ngn ốn ch ng; khụng cú lý tng thỡ khụng cú cuc sng
+ Nõng vai trũ ca lý tng lờn tm cao ý ngha ca cuc sng.
+ Gii thớch mi quan h lý tng l ngn ốn, phng hng v cuc sng.
- Phng phỏp ngh lun: Phõn tớch, gii thớch, bỡnh lun, chng minh.
- Phm vi t liu: Cuc sng.
2, Lp dn ý:
a. M bi: Gii thiu, dn dt vn t tng, o lý cn ngh lun.
b. Thõn bi:
-Lý tng l gỡ? Ti sao núi lý tng l ngn ốn ch ng? Ngn ốn ch
ng l gỡ? Nú quan trng nh th no?(Lý tng giỳp cho con ngi khụng i
lc ng. Kh nng lc ng trc cuc i l rt ln nu khụng cú lý tng
tt p.)
- Lý tng v ý ngha cuc sng
+Lý tng xu cú th lm hi cuc i ca mt ngi v nhiu ngi.
Khụng cú lý tng thỡ khụng cú cuc sng.
+Lý tng tt p thc s cú vai trũ ch ngú l lý tng vỡ dõn, vỡ
nc, vỡ gia ỡnh v hnh phỳc ca bn thõn- Lý tng riờng ca mi
ngiVn bc thit t ra cho mi hc sinh tt nghip THPT l chn
ngnh ngh, mt ngng ca bc vo thc hin lý tng.
c. Kt bi:
- Túm li t tng o lớ .
- Nờu ý ngha v rỳt ra bi hc nhn thc t t tng o lớ ó ngh lun.
III. V NH:
1: Tỡnh thng l hnh phỳc ca con ngi.
2: A(C) hiu th no l truyn thng Tụn s trng o- mt nột p ca
vn húa VN? Trỡnh by nhng suy ngh v truyn thng ny trong nh trng v
xó hi ta hin nay.
Đề 3: Suy ngh v mc ớch v nhng bin phỏp hc tp, rèn luyn ca bn thõn
mỡnh trong nm hc cui cp.
4. Củng cố: GV Tổng kết toàn bài.
5. Dặn dò:
- Học bài và làm các đề bài về nhà.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Trang 5 -
Trờng trung học phổ thông Hồng Quang Năm học: 2008-2009
Ngày soạn:......................
Tuần dạy:.......................
Tiết thứ :...............
Bi 2: NGH LUN V MT HIN TNG I SNG
A.Mục đích, yêu cầu :
- Tái hiện lại kiến thức cơ bản của bài học.
- Rèn luyện kĩ năng làm văn bằng các đề bài cụ thể (chủ yếu là lập dàn ý).
- Ra đề bài cho HS tự luyện tập tại nhà.
B. Phơng tiện thực hiện:
1. Thầy: SGK,SGV,Giáo án, TLTK.
2. Trò: SGK, Vở viết, STK.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ học bằng cách kết hợp các PP: phát vấn, gợi mở, kết hợp ôn luyện.
D. Tiến trình dạy học:
1.ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :(kết hợp trong giờ)
3.Bài mới:
I. Kin thc c bn:
1. Khỏi nim: ngh lun v mt hin tng i sng l bn v mt s vic,
hin tng trong i sng xó hi, cú ý ngha xó hi ỏng khen, ỏng chờ hay vn
ỏng suy ngh.
2. Cỏc yờu cu ca kiu bi ngh lun v mt hin tng i sng.
- b cc: Gm 3 phn MB, TB, KL
- Yờu cu v k nng: Bit cỏch lm bi vn NLXH, kt cu cht ch, din t
lu loỏt,..
- Yờu cu v ni dung: Bi ngh lun ny l phi nờu rừ c s vic, hin
tng cú vn . Phõn tớch mt sai, mt ỳng, mt li, mt hi ca nú, ch ra
nguyờn nhõn v by t thỏi , ý kin nhn nh ca ngi vit.
II. Luyn tõp:
1: Hin nay, nc ta cú nhiu cỏ nhõn, gia ỡnh, t chc thu nhn tr
em c nh, lang thang kim sng trong cỏc thnh ph, th xó, th trn v
nhng mỏi m tỡnh thng nuụi dy, giỳp cỏc em hc tp, rốn luyn, vn
lờn sng lnh mnh. Anh (ch) hóy by t suy ngh v hin tng ú.
1. Tỡm hiu :
- Kiu bi: ngh lun v mt hin tng i sng.
- Ni dung: by t cỏc suy ngh v hin tng cỏc cỏ nhõn, gia ỡnh, t
chc thu nhn tr em c nh, lang thang v nuụi dy cỏc em nờn ngi.
- T liu: i sng thc t, sỏch bỏo
2. Lp dn ý:
a. M bi: gii thiu vn , dn bi vo bi vit.
b. Thõn bi:
- Thu nhn tr em lang thang, c nh vo nhng mỏi m tỡnh thng
nuụi dy v giỳp cỏc em nờn ngi l mt vic lm cao p ca nhng
tm lũng nhõn ỏi (dn chng).
- Trang 6 -
Trêng trung häc phæ th«ng Hång Quang N¨m häc: 2008-2009
- Công việc này không hề đơn giản như nhiều người nghĩ, nó đòi hỏi tính kiên
nhẫn, lòng vị tha và đức hy sinh của những người thực hiện (dẫn chứng).
- Mỗi đứa trẻ lang thang, cơ nhỡ có một hoàn cảnh riêng rất éo le, nhưng
chúng đều giống nhau ở nỗi bất hạnh và tâm trạng mặc cảm; vì vậy việc thu
nhận và nuôi dạy những đứa trẻ này có thể coi là cuộc tái sinh nhọc nhằn và kì
diệu (dẫn chứng).
- Phê phán những hành vi ngược đãi trẻ em và phê phán thái độ thờ ơ, vô cảm,
vô trách nhiệm đối với trẻ em (dẫn chứng).
c. Kết bài: phát biểu cảm nghĩ về hiện tượng trên và liên hệ bản thân.
Đ2: Anh (chị), hãy trình bày quan điểm của mình trước cuộc vận động “Nói
không với những tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”.
1.Tìm hiểu đề
- Nội dung bình luận: hiện tượng tiêu cực trong thi cử hiện nay….
- Kiểu bài:nghị luận xã hội với các thao tác bình luận, chứng minh…
- Tư liệu: trong đời sống xã hội.
2. Lập dàn ý
a) Mở bài: Nêu hiện tượng, trích dẫn đề, phát biểu nhận định chung…
b) Thân bài:
- Phân tích hiện tượng.
+ Hiện tượng tiêu cực trong thi cử trong nhà trường hiện nay là một hiện
tượng xấu cần xoá bỏ, nó làm cho học sinh ỷ lại, không tự phát huy năng lực học
tập của mình…(DC)
+ Hiện tượng lấy tỉ lệ để nâng thành tích của nhà trường( DC)
-> Hãy nói không với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục.
- Bình luận về hiện tượng:
+ Đánh giá chung về hiện tượng.
+ Phê phán các biểu hiện sai trái: Thái độ học tập gian lận; Phê phán hành
vi cố tình vi phạm, làm mất tính công bằng của các kì thi.
c) Kết bài.- Kêu gọi học sinh có thái độ đúng đắn trong thi cử.
- Phê phán bệnh thành tích trong giáo dục.
Đ3 : Tuổi trẻ học đường suy nghĩ và hành động như thế nào để góp phần
giảm thiểu tai nạn giao thông?
1, Mở bài: Nêu sự cấp bách và tầm quan trọng hàng đầu của việc phải giải
quyết vấn đề giảm thiểu tai nạn giao thông đang có chiều hướng gia tăng như
hiện nay.
2, Thân bài: Tai nạn giao thông là tai nạn do các phương tiện tham gia
giao thông gây nên: đường bộ, đường thủy, đường sắt... trong đó phần lớn
lµ các vụ tai nạn đường bộ.
* Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông:
- Khách quan: Cơ sở vật chất, hạ tầng còn yếu kém; phương tiện tham gia
giao thông tăng nhanh; do thiên tai gây nên...
- Chủ quan:
+ Ý thức tham gia giao thông ở một số bộ phận người dân còn hạn chế, đặc
biệt là giới trẻ, trong đó không ít đối tượng là học sinh.
- Trang 7 -
Trờng trung học phổ thông Hồng Quang Năm học: 2008-2009
+ X lớ cha nghiờm minh, cha tha ỏng. Ngoi ra cũn xy ra hin
tng tiờu cc trong x lớ.
* Hu qu: gõy t vong, tn ph, chn thng s nóo...
Theo s liu thng kờ ca WHO ( T chc y t th gii) : Trung bỡnh mi nm,
th gii cú trờn 10 triu ngi cht vỡ tai nn giao thụng. Nm 2006, riờng Trung
Quc cú ti 89.455 ngi cht vỡ cỏc v tai nn giao thụng. Vit Nam con s
ny l 12,300. Nm 2007, WHO t Vit Nam vo Quc gia cú t l cỏc v t
vong vỡ tai nn giao thụng cao nht th gii vi 33 trng hp t vong mi
ngy.
* Tai nn giao thụng ang l mt quc nn, tỏc ng xu ti nhiu mt
trong cuc sng:
- TNGT ảnh hng lõu di n i sng tõm lý: Gia ỡnh cú ngi thõn cht
hoc b di chng nng n vỡ TNGT nh hng rt ln ti tinh thn, tỡnh cm;
TNGT tng nhanh gõy tõm lớ hoang mang, bt an cho ngi tham gia giao
thụng.
- TNGT gõy ri lon an ninh trt t: lm kt xe, ựn tc GT dn n tr gi lm,
gim nng sut lao ng
- TNGT gõy thit hi khng l v kinh t bao gm: chi phớ mai tỏng cho ngi
cht, chi phớ y t cho ngi b thng, thit hi v phng tin giao thụng v h
tng, chi phớ khc phc, chi phớ iu tra...
- TNGT lm tiờu tn thi gian lao ng, nhõn lc lao ng: TNGT lm cht
hoc b thng nh hng n ngun lc lao ng xó hi.
-> Gim thiu tai nn giao thụng l l yờu cu bc thit, cú ý ngha ln i
vi ton xó hi. Thanh niờn, hc sinh cn lm nhng gỡ gúp phn gim
thiu TNGT ?
Vỡ sao li t vai trũ cho tui tr, vỡ tui tr l i tng tham gia giao thụng
phc tp nht cng l i tng cú nhiu sỏng to v nng ng nht cú th gúp
phn gim thiu tai nn giao thụng
* XUT MT S BIN PHáP (HSTL).
3. Kt bi:(hstl)
III. v nh: Trỡnh by hiu bit, suy ngh, quan im ca mỡnh v nhng
hờn tng sau
1. Nhng ngi b nhim HIV- AIDS.
2. Nn bo lc gia ỡnh.
3. Nhiu cỏ nhõn, gia ỡnh, t chc thu nhn tr em lang thang c nh nuụi
dy, giỳp cỏc em hc tp, rốn luyn, vn lờn sng lnh mnh, tt p.
4. Phong tro Tip sc mựa thi.
5.Nột p vn húa gõy n tng nht trong nhng ngy tt nguyờn ỏn ca VN.
6. H tc cn bi tr nht trong cỏc ngy l tt VN l gỡ?
7. Phong tro tỡnh nguyn Mựa hố xanh.
8. ng cm v chia s.
5. Củng cố: GV Tổng kết toàn bài.
6. Dặn dò:
- Học bài và làm các đề bài về nhà.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Trang 8 -
Trờng trung học phổ thông Hồng Quang Năm học: 2008-2009
Ngày soạn:......................
Tuần dạy:.......................
Tiết thứ : ......................
Kiểm tra
A. Mục đích, yêu cầu :
- Kiểm tra kĩ năng làm văn NLXH của HS.
- Đánh giá những u, tồn tại của học sinh.
- Rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra sau.
B. Phơng tiện thực hiện:
1. Thầy: SGK,SGV,Giáo án, TLTK.
2. Trò: SGK, Vở viết, STK.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ học bằng cách kết hợp các PP: GV ra đề, coi nghiêm túc; học sinh chép
đề, làm bài hiệu quả.
D. Tiến trình dạy học:
1.ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :(không)
3.Bài mới:
3.1 .Đề bài: Tục ngữ Việt nam có câu: Không thầy đố mày làm nên.
Dựa vào câu tục ngữ trên, hãy trình bày ngắn gọn trong một bài văn
ngắn(không quá 400 từ) suy nghĩ của anh/ chị về vai trò của ngời thầy trong
xã hội hiện nay.
3.2 .Yêu cầu:
HS có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhng cần khẳng định đợc
vai trò của ngời thầy trong xã hội.
- Nhiệm vụ của ngời thầy(ngời làm nghề dạy học): dạy để nâng cao
trình độ văn hoá và phẩm chất đạo đức theo chơng trình giáo dục
nhất định.
- Mọi thời đại đều không thể thiếu sự giáo dục của ngời thầy về tri
thức, đạo lí...đặc biệt là các cấp học phổ thông.
- Trong xã hội hiện nay, khi CNTT phát triển, HS có thêm nhiều cơ
hội tự học; đồng thời sự đổi mới giáo dục làm cho PPDH có nhiều
thay đổi, song cũng không làm mất đi vai trò của ngời thầy, mà đòi
hỏi mỗi thầy cô phải có sự chủ động, linh hoạt. sáng tạo để việc
dạy đạt hiệu quả hơn.
5. Củng cố: GV thu bài
6. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài học sau.
- Trang 9 -
Trờng trung học phổ thông Hồng Quang Năm học: 2008-2009
Ngày soạn:......................
Tuần dạy:.......................
Tiết thứ : ......................
Bài 3: KHI QUT VHVN T CMT8 NM 1945
N hết thế kỉ XX.
A. Mục đích, yêu cầu :
- Tái hiện lại kiến thức cơ bản của bài học.
B. Phơng tiện thực hiện:
1. Thầy: SGK,SGV,Giáo án, TLTK.
2. Trò: SGK, Vở viết, STK.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ học bằng cách kết hợp các PP: phát vấn, gợi mở, kết hợp ôn luyện.
D. Tiến trình dạy học:
1.ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : (kết hợp trong giờ)
3.Bài mới:
A. KHI QUT VHVN T CMT8 NM 1945N Năm 1975
1. Vi nột v hon cnh lch s, xó hi, vn hoỏ:
- CMT8 thnh cụng ó m k nguyờn c lp: to nờn nn vn hc thng
nht v t tng, t chc v quan nim nh vn kiu mi (nh vn - chin s.
- Tri qua nhiu bin c, s kin ln: Hai cuc khỏng chin chng Phỏp v
M kộo di, tỏc ng mnh v sõu sc n nhõn dõn v vn hc.
- Kinh t cũn nghốo v chm phỏt trin.
- Giao lu vn hoỏ ch yu gii hn trong cỏc nc XHCN.
2. Quỏ trỡnh phỏt trin v nhng thnh tu ch yu
a. Chng ng t 1945 n 1954:
* Ni dung chớnh:
- Phn ỏnh cuc khỏng chin chng Phỏp, gn bú sõu sc vi i sng v
cỏch mng.
- Khỏm phỏ sc mnh v nhng phm cht tt p ca qun chỳng nhõn
dõn.
- Nim t ho dõn tc v nim tin vo tng lai chin thng.
* Thnh tu
- Truyn ngn v kớ: Mt ln ti Th ụ (Nguyn Huy Tng) , Trn ph
Rng (Trn ng) , ụi mt, rng (Nam Cao) ; Lng (Kim Lõn) , Th nh
(H Phng
- Th ca: Cnh khuya, Cnh rng Vit Bc, Rm thỏng giờng,..( H Chớ
Minh), Bờn kia sụng ung (Hong Cm), Tõy Tin (Quang Dng),.. c bit l
tp th Vit Bc ca T Hu.
- Mt s v kch ra i phn ỏnh hin thc cỏch mng v khỏng chin.
- Trang 10 -
Trêng trung häc phæ th«ng Hång Quang N¨m häc: 2008-2009
b. Chặng đường từ 1955 đến 1964:
* Nội dung chính:
- Hình ảnh con người lao động
- Ngợi ca những thay đổi của đất nước và con người trong xây dựng chủ
nghĩa xã hội- Tình cảm sâu nặng với miền Nam trong nỗi đau chia cắt
* Thành tựu:
- Văn xuôi mở rộng đề tài, bao quát nhiều vấn đề, phạm vi của đời sống: +
Sự đổi đời, khát vọng hạnh phúc của con người: Đi bước nữa (Nguyễn Thế
Phương), Mùa lạc (Nguyễn Khải)
+ Cuộc kháng chiến chống Pháp: Sống mãi với thủ đô (Nguyễn Huy
Tưởng) Cao điểm cuối cùng (Hữu Mai) Trước giờ nổ súng (Lê Khâm)
+ Hiện thực trước CM: Tranh tối tranh sáng (Nguyễn Công Hoan), Mười
năm (Tô Hoài). Vỡ bờ (Nguyễn Đình Thi).
+ Công cuộc xây dựng CNXH Sông Đà (Nguyễn Tuân), Bốn năm sau
(Nguyễn Huy Tưởng) Cái sân gạch (Đào Vũ).
- Thơ ca: nhiều tập thơ xuất sắc Gió lộng (Tố Hữu), Ánh sáng và phù sa
(Chế Lan Viên), Riêng chung (Xuân Diệu.......
- Kịch nói: Một Đảng viên (Học Phi)., Ngọn lửa (Nguyễn Vũ).....
c. Chặng đường từ 1965 đến 1975:
*Nội dung chính : Đề cao tinh thần yêu nước, ngợi ca chủ nghĩa anh hùng
cách mạng
* Thành tựu:
- Văn xuôi: Phản ánh cuộc sống chiến đấu và lao động, khắc hoạ hình ảnh
con người VN anh dũng, kiên cường và bất khuất.
+ Miền Nam: Người mẹ cầm súng (Nguyễn Thi) Rừng xà nu (Nguyễn
Trung Thành). Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng).
+ Miền Bắc: Vùng trời (Hữu Mai). Cửa sông và Dấu chân người lính
(Nguyễn Minh Châu). Bão biển (Chu Văn).
- Thơ: mở rộng, đào sâu chất liệu hiện thực, tăng cường sức khái quát, chất
suy tưởng và chính luận. Ra trận, Máu và hoa (Tố Hữu), Hoa ngày thường,
Chim báo bão (Chế Lan Viên), Mặt đường khát vọng (Nguyễn Khoa
Điềm)...... Xuất hiện đông đảo các nhà thơ trẻ.
- Kịch nói: gây được tiếng vang: Quê hươngVN, Thời tiết ngày mai (Xuân
Trình), Đại đội trưởng của tôi (Đào Hồng Cẩm), Đôi mắt (Vũ Dũng Minh)
d. Văn học vùng địch tạm chiếm:
- Nội dung: phản ánh chế độ bất công tàn bạo, kêu gọi và cổ vũ tầng lớp thanh
niên.
- Hình thức thể loại: gọn nhẹ như truyện ngắn, phóng sự, bút kí
- Tác phẩm tiêu biểu: Hương rừng Cà Mau (Sơn Nam), Thương nhớ mười hai
(Vũ Bằng).
3. Những đặc điểm cơ bản:
a. Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc
với vận mệnh chung của đất nước.
- Khuynh hướng, tư tưởng chủ đạo: cách mạng (văn học là thứ vũ khí phục vụ
cách mạng).
- Trang 11 -
Trêng trung häc phæ th«ng Hång Quang N¨m häc: 2008-2009
- Đề tài: đấu tranh thống nhất đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội
như một tấm gương phản chiếu những vấn đề lớn lao, trọng đại nhất của đất
nước và cách mạng
b. Nền văn học hướng về đại chúng:
- Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh và đối tượng phục vụ, vừa là nguồn
cung cấp, bổ sung lực lượng sáng tác cho văn học
- Hình thành quan niệm mới: Đất nước của nhân dân
- Quan tâm đến đời sống nhân dân lao động, niềm vui và nỗi buồn của họ
- Tác phẩm ngắn gọn, nội dung dễ hiểu, chủ đề rõ ràng, hình thức nghệ thuật
quen thuộc, ngôn ngữ bình dị, trong sáng, dễ hiểu.
c. Nền văn học chủ yếu ang khuyh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
- Khuynh hướng sử thi:
+ Đề tài: những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và tính chất toàn dân tộc
+ Nhân vật chính: những con người đại diện cho tinh hoa và khí phách, phẩm
chất và ý chí của dân tộc; gắn bó số phận cá nhân với số phận đất nước; luôn đặt
bổn phận, trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, ý thức chính trị, tình cảm lớn, lẽ sống
lớn lên hàng đầu
+ Lời văn: mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng và đẹp tráng lệ, hào hùng.
- Cảm hứng lãng mạn:
+ Ngợi ca cuộc sống mới, con người mới,
+ Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng CM
+ Tin tưởng vào tương lai tươi sáng của đất nước.
- Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm hứng lãng mạn:
+ Làm cho văn học thấm nhuần tinh thần lạc quan,
+ Đáp ứng yêu cầu phản ánh hiện thực đời sống trong quá trình vận động và
phát triển cách mạng.
B. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VHVN TỪ NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX
1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:
Lịch sử dân tộc ta mở ra một thời kì mới - độc lập, tự do và thống nhất.
- Từ 1975 đến 1985: đất nước ta lại gặp những khó khăn và thử thách mới.
- Từ 1986: Đảng đề xướng và lãnh đạo công cuộc đổi mới toàn diện.
+ Kinh tế: Chuyển sang kinh tế thị trường
+ Văn hoá: Tiếp xúc và giao lưu văn hoá được mở rộng.
+ văn học dịch thuật, báo chí và các phương tiện truyền thông phát triển mạnh
mẽ.
Sự nghiệp đổi mới thúc đẩy nền văn học cũng đổi mới để phù hợp với
nguyện vọng của nhà văn và người đọc cũng như quy luật phát triển khách quan
của văn học
- Thơ không tạo sự lôi cuốn, hấp dẫn như các giai đoạn trước nhưng vẫn có
những tác phẩm đáng chú ý: Di cảo thơ - Chế Lan Viên, Tự hát – Xuân Quỳnh,
Người đàn bà ngồi đan – Ý Nhi, Ánh trăng - Nguyễn Duy
+ Nở rộ trường ca: Những người đi tới biển – Thanh Thảo,Đường tới thành
phố Hữu Thỉnh, Trường ca sư đoàn Nguyễn Đức Mậu
+ Những cây bút thơ thế hệ sau 1975 xuất hiện: Một chấm xanh – Phùng Khắc
Bắc, Tiếng hát tháng giêng – Y Phương…..
- Trang 12 -
Trờng trung học phổ thông Hồng Quang Năm học: 2008-2009
- Vn xuụi: Mt s cõy bỳt bc l ý thc i mi cỏch vit v chin tranh,
cỏch tip cn hin thc i sng. t trng - Nguyn Trng Oỏnh, Hai ngi
tr li trung on Thỏi Bỏ Lc, Cha v con , Gp g cui nm - Nguyn
Khi.
- T 1986, vn hc chớnh thc bc vo chng ng i mi: gn bú, cp
nht hn i vi nhng vn ca i sng
+ Phúng s xut hin, cp nhng vn bc xỳc ca cuc sng:
+ Vn xuụi: Chin thuyn ngoi xa - NGuyn Minh Chõu, Mnh t lm
ngi nhiu ma - Nguyn Khc Tng, Ni bun chin tranh - Bo Ninh
+ Bỳt kớ: Ai ó t tờn cho dũng sụng Hong Ph Ngc Tng, Cỏt bi chõn
ai Tụ Hoi
- T sau nm 1975, kch núi phỏt trin mnh: Hn Trng Ba da hng tht
(Lu Quang V), Mựa hố bin (Xuõn Trỡnh. ),
2. Mt s phng din i mi trong vn hc:
- Vn ng theo khuynh hng dõn ch hoỏ, mang tớnh nhõn bn, nhõn vn
sõu sc.
- Phỏt trin a dng v ti, ch ; phong phỳ v mi m v th phỏp ngh
thut
- cao cỏ tớnh sỏng to ca nh vn, i mi cỏch nhỡn nhn, tip cn con
ngi v hin thc i sng, ó khỏm phỏ con ngi trong nhng mi quan h
a dng v phc tp, th hin con ngi nhiu phng din ca i sng, k
c i sng tõm linh.
Tớnh cht hng ni, quan tõm nhiu hn ti s phn cỏ nhõn trong nhng
hon cnh phc tp, i thng.
- Quỏ trỡnh i mi cng xut hin nhng khuynh hng tiờu cc, nhng biu
hin quỏ , thiu lnh mnh
5. Củng cố: GV tổng kết toàn bài
6. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài học sau.
- Trang 13 -
Trờng trung học phổ thông Hồng Quang Năm học: 2008-2009
Ngày soạn:......................
Tuần dạy:.......................
Tiết thứ : ......................
Bài 4: Tuyên ngôn độc lập
(Hồ Chí Minh)
A. Mục đích, yêu cầu :
- Tái hiện lại kiến thức cơ bản của bài học.
- Rèn luyện kĩ năng làm văn bằng các đề bài cụ thể (chủ yếu là lập dàn ý).
- Ra đề bài cho HS tự luyện tập tại nhà.
B. Phơng tiện thực hiện:
1. Thầy: SGK,SGV,Giáo án, TLTK.
2. Trò: SGK, Vở viết, STK.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ học bằng cách kết hợp các PP: phát vấn, gợi mở, kết hợp ôn luyện.
D. Tiến trình dạy học:
1.ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ : (kết hợp trong giờ)
3.Bài mới:
I. Kiến thức cơ bản:
Câu 1:Anh(chi) hãy trình bày ngắn gọn hoàn cảnh ra đời và mục đích
chính của văn kiện Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh?
Gợi ý:
* Hoàn cảnh ra đời:
- Trên thế giới: chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc; Hồng quân liên xô
đã tấn công vào tận sào huyệt của Phát xít Đức. ở phơng Đông, PX Nhật đã đầu
hàng vô điều kiện đồng minh.
- Trong nớc: Cách mạng tháng 8/1945 thành công; Chủ tịch Hồ Chí
Minh từ chiến khu Việt Bắc về Hà Nội; tại số nhà 48 phố Hàng Ngang trong gia
đình ông bà Nguyễn Văn Bô yêu nớc, Bác đã soạn thảo bản tuyên ngôn này và
đọc tại quảng trờng Ba Đình ngày 2/9/1945.
Đây là thời điểm vô cùng khó khăn. Bọn đế quốc thực dân đang chuẩn bị
chiếm lại nớc ta. Quân đội Quốc dân Đảng Trung Quốc tiến vào từ phía Bắc, đằng
sau là đế quốc Mĩ. Quân đội Anh tiến vào từ phía Nam, đằng sau là lính viễn
chinh Pháp. Lúc này thực dân Pháp tuyên bố: Đông Dơng là đất bảo hộ của ng-
ời Pháp bị Nhật xâm chiếm, nay Nhật đã đầu hàng, vậy Đông Dơng đơng nhiên
thuộc về ngời Pháp -> bản tuyên ngôn ra đời trong âm mu trắng trợn của thực
dân Pháp.
Mặt khác, bản tuyên ngôn ra đời trong sự khao khát của 25 triệu đồng bào và
lòng yêu nớc cháy bỏng, lý tởng cao cả của Hồ Chí Minh.
* Mục đích sáng tác:
- Trang 14 -
Trờng trung học phổ thông Hồng Quang Năm học: 2008-2009
+ Tuyên bố với nhân dân trong nớc và thế giới về sự ra đời của nớc Việt
Nam Dân chủ cộng hoà, khẳng định chính thức quyền tự do độc lập và quyền đợc
hởng tự do độc lập của nớc ta.
+ Tuyên bố chấm dứt và xoá bỏ mọi đặc quyền đặc lợi , mọi văn bản ràng
buộc đã kí kết trớc đây giữa Pháp và chính quyền phong kiến trên toàn lãnh thổ
Việt Nam, tố cáo tội ác của thực dân Pháp đã gây ra đối với nhân dân ta trong
suốt 80 năm.
+ Tuyên bố về quyền đợc hởng tự do độc lập và khẳng định quyết tâm bảo
vệ độc lập tự do của toàn thể dân tộc Việt Nam.
+ Đập tan luận điệu xảo trá của thực dân Pháp trong việc chuẩn bị d luận tái
chiếm Việt Nam.
Câu 2: Trình bày sự hiểu biết ngắn gọn của mình về giá trị của bản
Tuyên ngôn độc lập?
Gợi ý:
a) Giỏ tr lch s: Xột gúc lch s, cú th coi Tuyờn ngụn c
lp l li tuyờn b ca mt dõn tc ó ng lờn tranh u xoỏ b ch
phong kin, thc dõn, thoỏt khi thõn phn thuc a ho nhp vo cng
ng nhõn loi vi t cỏch mt nc c lp, dõn ch v t do; đồng thời ngăn
chặn và cảnh cáo âm mu xâm lợc của Pháp và Mĩ.
b) Giỏ tr t tng: Xột trong mối quan h vi cỏc tro lu t tng
ln ca nhõn loi ở th k XX, cú th coi Tuyờn ngụn c lp l tỏc phm kt
tinh lớ tng u tranh gii phúng dõn tc v tinh thn yờu chung c lp,
t o. C hai phm cht ny ca tỏc phm cn phi c coi nh mt úng gúp
riờng ca tỏc gi v cng l ca dõn tc ta vo mt trong nhng tro lu t
tng cao p, va mang tm vúc quc t, va mang ý ngha nhõn o ca
nhõn loi trong th k XX: õy l lớ do vỡ sao T chc Giỏo dc, Khoa hc v
Vn hoỏ ca Liờn hp quc (UNESCO) li tn phong H Chớ Minh l anh hựng
gii phúng dõn tc v tp chớ Time xp H Chớ Minh l mt trong s 100 nhõn
vt cú tm nh hng ln nht trong th k XX.
c) Giỏ tr ngh thut: Xột bỡnh din vn chng, Tuyờn ngụn c
lp l mt bi vn chớnh lun mu mc, lp lun cht ch, lớ l anh thộp,
bng chng xỏc thc, giu sc thuyt phc, ngụn ng gi cm, hựng hn.
Câu 3: Anh(chị) hãy trình bày bố cục và cách lập luận của bản Tuyên ngôn
độc lập?
Gợi ý:
- B cc ca bn Tuyờn ngụn c lp:
+ on l (t u n khụng ai chi cói c): Nờu nguyờn lớ chung ca
Tuyờn ngụn c lp.
+ on 2 (t Th m n dân chủ cộng hoà): T cỏo ti ỏc ca thc dõn
Phỏp v khng nh thc t lch s: nhõn dõn ta ni dy ginh chớnh quyn, lp
nờn nc Vit Nam Dõn ch Cng ho.
+ on 3 (cũn li): Li tuyờn ngụn v nhng tuyờn b v ý chớ bo v
nn c lp t do ca dõn tc Vit Nam.
- Tỡm hiu lp lun ca bn Tuyờn ngụn c lp:
- Trang 15 -
Trờng trung học phổ thông Hồng Quang Năm học: 2008-2009
Th tuyờn ngụn thng cú b cc ba phn: m u nờu nguyờn lớ
chung, sau ú chng minh cho nguyờn lớ ú v cui cựng l phn tuyờn ngôn.
+ Phn m u nờu nguyờn lớ mang tớnh ph quỏt: Tt c mi ngi v
cỏc dõn tc u cú quyn bỡnh ng, quyn c sng, quyn t do v quyn
mu cu hnh phỳc. õy cng l lun dim xut phỏt, coi c lp, t o, bỡnh
ng l nhng thnh tu ln ca t tng nhõn loi, ng thi l lớ tng theo
ui ht sc cao p ca nhiu dõn tc.
+ Phn th hai: Qua thc t lch s hn 80 nm ụ h nc ta ca thc dõn
Phỏp, tỏc gi chng minh nguyờn lớ trờn ó b bn thc dõn Phỏp phn bi, ch
p lờn nhng thnh tu v t tng v vn minh nhõn loi nh th no.
+ Phn kt lun: Tuyờn b v quyn c hng t do, c lp ca dõn tc.
Cõu 4: Phong cỏch ngh thut trong vn chớnh lun ca H Chớ Minh th
hin qua Tuyờn ngụn c lp?
- Vn phong ca HCM trong bn Tuyờn ngụn c lp rt anh thộp, hựng hn,
y sc thuyt phc
- Cỏch lplun cht ch: dn trớch m ầu bng li vn trong hai bn Tuyờn
ngụn c lp ca M (1776) v Tuyờn ngụn Nhõn quyn Dõn quyn ca Phỏp
(1791 ) lm c s phỏp lớ. Dựng th phỏp tranh lun theo li: gy ụng p lng
ụng, lp lun theo lụgớc tam on lun.
- Bng chng hựng hn, khụng ai chi cói c. (trờn cỏc lnh vc kinh t,
chớnh tr vn hoỏ )
- Ngũi bỳt chớnh lun va hựng bin va tr tỡnh, dn chng tiờu biu, xỏc
ỏng, cỏch dựng t, t cõu ht sc linh hot.
- Tuyờn ngụn c lp va cú giỏ tr lch s ln lao, va xng ỏng l tỏc phm
vn chng ớch thc, cú th xem l ỏng thiờn c hựng vn ca thi i mi.
Cõu 5: Vỡ sao Bản Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh đợc coi là áng
văn chính luận mẫu mực?
* Nội dung t t ởng :
- L mt ỏng vn yờu nc ln ca thi i. Tỏc phm ó khng nh
mnh m quyn c lp t do ca con ngi, nờu cao truyn thng yờu nc,
truyn thng nhõn o ca dõn tc VN. T tng y phù hợp với t tởng, tuyên
ngôn của các cuộc cách mạng lớn trên thế giới (Pháp và Mĩ) đồng thời góp phần
làm phong phú thêm lý tởng của cách mạng thế giới.
- Bác đã đứng trên quyền lợi của dân tộc, của đất nớc để tiếp cận chân lý
của thời đại qua lập luận suy rộng ra Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra
bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sớng và quyền tự do.
- Bác đã đứng trên quyền lợi của dân tộc để kể tội thực dân Pháp.
* Nghệ thuật:
- Nó thuyt ngi c bng nhng lí l anh thép, nhng chng c không
ai chi cãi c.
- Kt cu tác phm mch lc, cht ch lp lun sc bén, giàu sc thuyt
phc, tác ng mnh vào tình cm ngi c
- Văn phong giản dị, ngắn gọn, súc tích, giàu hình ảnh
- Trang 16 -
Trờng trung học phổ thông Hồng Quang Năm học: 2008-2009
- Giọng văn hùng hồn, đanh thép có sự kết hợp giữa lý trí và tình cảm
II. Luyện tập
Đề bài: Anh(chị) hãy phân tích bản Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ
Chí Minh.
Gợi ý
a, Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về tác giả Nguyễn ái Quốc- Hồ Chí Minh-> nhấn mạnh
các sáng tác thuộc thể văn chính luận, trong đó có Tuyên ngôn độc lập.
- Giới thiệu khái quát về tác phẩm: là một trong những áng thiên cổ hùng văn của
dân tộc; đã mở ra 1 kỉ nguyên mới cho dân tộc ta- kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân
dân làm chủ đất nớc, quyết định vận mệnh của mình.
b, Thân bài:
b.1 Phần một : Nguyên lí chung (cơ sở pháp lí và chính nghĩa) của bản tuyên
ngôn.
C s phỏp lý v chớnh ngha ca bn Tuyờn ngụn c lp l khng nh quyn
bỡnh ng, quyn c sng, quyn t do v quyn mu cu hnh phỳc ca con
ngi. ú l nhng quyn khụng ai cú th xõm phm c; ngi ta sinh ra phi
luụn luụn c t do v bỡnh ng v quyn li.
- H Ch Tch ó trớch dn 2 cõu ni ting trong 2 bn Tuyờn ngụn ca M
v Phỏp:
+ trc ht l khng nh Nhõn quyn v Dõn quyn l t tng ln,
cao p ca thi i
+ sau na l suy rng ra nhm nờu cao mt lý tng v quyn bỡnh
ng, quyn sng, quyn sung sng v quyn t do ca cỏc dõn tc trờn th
gii
-> đề cao những giá trị hiển nhiên của t tởng nhân loại và tạo tiền đề cho lập
luận sẽ nêu ở mệnh đề tiếp theo.
- ý nghĩa của việc trích dẫn:
+ Cú tớnh chin thut sc bộn, khộo lộo, khúa ming i phng.
+ Khng nh t th y t ho ca dõn tc (t 3 cuc CM, 3 nn c lp,
3 bn TN ngang hng nhau.)
-> cách vận dụng khéo léo và đầy sáng tạo.
- Cỏch m bi rt c sc: t cụng nhn Nhõn quyn v Dõn quyn l t tng
thi i i n khng nh c lp, T do, Hnh phỳc l khỏt vng ca cỏc dõn
tc.
Cõu vn ú l nhng l phi khụng ai chi cói c l s khng nh mt
cỏch hựng hn chõn lớ thi i: c lp, T do, Hnh phỳc, Bỡnh ng ca con
ngi, ca cỏc dõn tc cn c tụn trng v bo v.
-> đây là đóng góp riêng của tác giả và của dân tộc ta vào một trong những trào l-
u tởng cao đẹp vừa mang tầm vóc quốc tế, vừa mang ý nghĩa nhân đạo cao cả.
- Cỏch m bi rt hay, hựng hn trang nghiờm. Ngi khụng ch núi vi nhõn
dõn Vit Nam ta, m cũn tuyờn b vi th gii. Trong hon cnh lch s thi by
gi, th chin 2 va kt thỳc, Ngi trớch dn nh vy l tranh th s ng
tỡnh ng h ca d lun tin b th gii, nht l cỏc nc trong phe ng minh,
- Trang 17 -
Trờng trung học phổ thông Hồng Quang Năm học: 2008-2009
ng thi ngn chn õm mu tỏi chim ụng Dng lm thuc a ca Gụn
v bn thc dõn Phỏp hiu chin, y tham vng.
* Túm li: Vi li l sc bộn, anh thộp, Ngi ó xỏc lp c s phỏp lý ca
bn TN, nờu cao chớnh ngha ca ta. t ra vn ct yu l c lp dõn tc.
b.2 P hần hai: Cơ sở thực tiễn của bản Tuyên ngôn.
* Bn cỏo trng ti ỏc thc dõn Phỏp.
- Vch trn b mt xo quyt ca thc dõn Phỏp li dng lỏ c t do, bỡnh
ng, bỏc ỏi, n cp t nc ta, ỏp bc ng bo ta.
- Nm ti ỏc v chớnh tr: 1- tc ot t do dõn ch, 2- lut phỏp dó man, chia
tr, 3- chộm git nhng chin s yờu nc ca ta, 4- rng buc d lun v thi
hnh chớnh sỏch ngu dõn, 5- u c bng ru cn, thuc phin.
- Nm ti ỏc ln v kinh t: 1- búc lt tc ot, 2- c quyn in giy bc,
xut cng v nhp cng, 3- su thu nng n, vụ lý ó bn cựng nhõn dõn ta, 4-
ố nộn khng ch cỏc nh t sn ta, búc lt tn nhn cụng nhõn ta, 5- gõy ra
thm ha lm cho hn 2 triu ng bo ta b cht úi nm 1945.
=> sử dụng phơng pháp liệt kê; câu văn ngắn dài, động từ mạnh, điệp từ, điệp cú
pháp, ngôn ngữ sắc sảo; hình ảnh gợi cảm, giọng văn hùng hồn.
- Trong vũng 5 nm (1940 1945) thc dõn Phỏp ó hốn h v nhc nhó bỏn
nc ta 2 ln cho Nht.
- Thng tay khng b Vit Minh; thm chớ n khi thua chy, chỳng cũn nhn
tõm git nt s ụng tự chớnh tr Yờn Bỏi v Cao Bng.
=> Li kt ỏn y phẫn n, sụi sc cm thự:
+ Vch trn thỏi nhc nhó ca Phỏp (quỡ gi , u hng , b chy..)
+ anh thộp t cỏo ti ỏc ty tri (t ú,...t ú..)
ú l li khai t dt khoỏt cỏi s mnh bp bm ca thc dõn Phỏp i vi
nc ta ngút gn mt th k.
* Quỏ trỡnh u tranh ginh c lp ca nhõn dõn ta
- T mựa thu nm 1940, nc ta ó thnh thuc a ca Nht ch khụng phi
thuc a ca Phỏp na. Nhõn dõn ta ó ni dy ginh chớnh quyn khi Nht
hng ng minh.
- Nhõn dõn ta ó ỏnh cỏc xing xớch thc dõn v ch quõn ch m lp
nờn ch Dõn ch Cng ho. Phỏp chy, Nht hng, vua Bo i thoỏi v.
- Ch thc dõn Phỏp trờn t nc ta vnh vin chm dt v xoỏ b :(thoỏt
ly hn, xúa b ht.....) mi c quyn, c li ca chúng i vi t nc ta.
- Trờn nguyờn tc dõn tc bỡnh ng m tin rng cỏc nc ng minh quyt
khụng th khụng cụng nhn quyn c lp ca dõn Vit Nam:
Mt dõn tc ó gan gúc ...c t do. Dõn tc ú phi c c lp
=> Phn th hai l nhng bng chng lch s khụng ai chi cói c, ú l
c s thc t v lch s ca bn Tuyờn ngụn c lp c H Chớ Minh lp lun
mt cỏch cht ch vi nhng lớ l anh thộp, hựng hn: Đó là lối biện luận chặt
chẽ, logic, từ ngữ sắc sảo, cấu trúc đặc biệt, nhịp điệu dồn dập, lời văn biền ngẫu,
cách hành văn theo hệ thống móc xich...
b.3.Ph ần còn lại: Li tuyờn b vi th gii
- Nc Vit Nam cú quyn c hng t do v c lp v s tht ó thnh
mt nc t do, c lp (t khỏt vng n s tht lch s hin nhiờn)
- Trang 18 -
Trêng trung häc phæ th«ng Hång Quang N¨m häc: 2008-2009
- Nhân dân đã quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy (được làm nên bằng
xương máu và lòng yêu nước).
=> Tuyên ngôn độc lập là một văn kiện lịch sử vô giá của dân tộc ta, thể hiện
phong cách chính luận của Hồ Chí Minh.
c,Kết bài:
- TN là sự kế thừa và phát triển những áng “thiên cổ hùng văn” trong lịch sử
chống ngoại xâm của dân tộc.
- Làm nên những giá trị to lớn là cái tài, cái tâm của người cầm bút
- TN là bản anh hùng ca của thời đại HCM.
§Ò 2 : TNĐL của HCM là một văn kiện chính trị có giá trị lịch sử lớn
lao, trang trọng tuyên bố về nền độc lập của dân tộc VN trước nhân dân trong
nước vµ thế giới. TNĐL là tác phẩm có giá trị pháp lí, giá trị nhân bản và giá
trị nghệ thuật cao.
Em hãy phân tích để làm rõ các giá trị đó của bản tuyên ngôn.
Dàn ý:
1. Mở bài:
- Văn chính luận của chủ tịch HCM được viết với mục đích đấu tranh
chính trị hoặc thể hiện những nhiệm vụ CM qua từng chặng đường lịch sử.
- TNĐL là một văn kiện lớn được HCM viết ra để tuyên bố trước công
luận trong và ngoài nước về quyền độc lập dân tộc VN.
- Tác phẩm có giá trị nhiều mắt (nêu nhận định ở trên).
2. Thân bài:
2.1/ Giá trị lịch sử to lớn:
- Bản TN ra đời trong thời điểm lịch sử trọng đại: CM thành công,
nhưng tình hình đang “ngàn cân treo sợi tóc”.
- Những lời trích dẫn mở đầu không chỉ đặt cơ sở pháp lí cho bản
TN mà còn thể hiện dụng ý chiến lược, chiến thuật của Bác.
- TN khái quát những sự thật lịch sử, tố cáo TDP, vạch rõ bộ mặt tàn
ác, xảo quyệt của P ở mọi lĩnh vực: CT, KT, VH, XH...
- TN nhấn mạnh các sự kiện lịch sử: mùa thu năm 1940 và ngày
9/3/1945 để dẫn đến kết luận: “trong 5 năm P bán nước ta 2 lần cho N”.
- TN k.định một sự thật l.sử: gần 1 t.kỷ, nhân dân VN không ngừng
đ.tranh giành độc lập.
- TN còn chỉ ra một cục diện chính trị mới: đánh đổ PK, TD, Phát
xít, lập nên chế độ cộng hoà. Lời kết bản TN khép lại thời kỳ tăm tối, mở ra 1 kỷ
nguyên mới.
2.2/ Giá trị pháp lí vững chắc:
- HCM đã khéo léo và kiên quyết khẳng định quyền độc lập, tự do,
quyền bất khả xâm phạm bằng việc trích dẫn 2 bản TN của P-M.
- Chứng minh việc xoá bỏ mọi sự dính lứu của P đến VN là hoàn toàn
đúng đắn.
- Tuyên bố độc lập, tự do trước toàn thế giới.
2.3/ Giá trị nhân bản sâu sắc:
- Trang 19 -
Trờng trung học phổ thông Hồng Quang Năm học: 2008-2009
- Trờn c s quyn con ngi, HCM xõy dng quyn dõn tc. iu
ú cú ý ngha nhõn bn i vi ton nhõn loi c bit nhõn dõn cỏc nc thuc
a b ỏp bc, b tc ot quyờn con ngi, quyn dõn tc.
- Phờ phỏn anh thộp ti ỏc ca TDP.
- Ngi ca s anh hựng, bt khut ca nhõn dõn VN.
- Khng nh quyn c lp, t do v tinh thn quyt tõm bo v chõn
lớ, l phi.
2.4/ Giỏ tr ngh thut cao: TN l ỏng vn chớnh lun mu mc, hin i:
+ Kt cu hp lý, b cc rừ rng.
+ H thng lp lun cht ch vi nhng lun im, lun c, lun
chng hựng hn, chớnh xỏc, lụgic.
+ Li vn sc so, anh thộp, hựng hn.
+ Ngụn t chớnh xỏc, trong sỏng, giu tớnh khỏi quỏt, tớnh khoa hc v
trớ tu. Cỏc th phỏp tu t c s dng to hiu qu din t cao.
3. Kt bi:
- TN l s k tha v phỏt trin nhng ỏng thiờn c hựng vn trong
lch s chng ngoi xõm ca dõn tc.
- Lm nờn nhng giỏ tr to ln l cỏi ti, cỏi tõm ca ngi cm bỳt
- TN l bn anh hựng ca ca thi i HCM.
III. Cõu hi tham kho:
1) Chng minh Tuyờn ngụn c lp ca H Chớ Minh l mt vn bn
chớnh lun mu mc.
2) Phõn tớch ngh thut ca vn bn Tuyờn ngụn c lp.
5. Củng cố: GV Tổng kết toàn bài.
6. Dặn dò:
- Học bài và làm các đề bài về nhà.
- Chuẩn bị bài học sau.
Ngày soạn:......................
- Trang 20 -
Trờng trung học phổ thông Hồng Quang Năm học: 2008-2009
Tuần dạy:.......................
Tiết thứ : ......................
Bài 5 : nguyễn đình chiểu ngôi sao sáng trong
văn nghệ của dân tộc
( Phm Vn ng )
A. Mục đích, yêu cầu :
- Tái hiện lại kiến thức cơ bản của bài học.
- Rèn luyện kĩ năng làm văn bằng các đề bài cụ thể (chủ yếu là lập dàn ý).
- Ra đề bài cho HS tự luyện tập tại nhà.
B. Phơng tiện thực hiện:
1. Thầy: SGK,SGV,Giáo án, TLTK.
2. Trò: SGK, Vở viết, STK.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ học bằng cách kết hợp các PP: phát vấn, gợi mở, kết hợp ôn luyện.
D. Tiến trình dạy học:
1.ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :(kết hợp trong giờ)
3.Bài mới:
I.Kiến thức cơ bản:
1. Tác giả
- Sinh (1906-2000) quờ c Tõn- M c-Qung Ngói.
- Quỏ trỡnh tham gia cỏch mng:T nm 1925;1926 gia nhp hi
Vit Nam Cỏch mng thanh niờn ng chớ Hi; 1929 b bt y ra Cụn o;
1936 ra tự tip tc hot ng.
- Cỏch mng thỏng tỏm thnh cụng, ụng tham gia chớnh ph lõm
thi v gi nhiu chc v quan trng.
- L nh hot ng cỏch mng xut sc, nh vn húa ln, c tng
Huõn chng sao vng v nhiu huõn chng cao quớ.
- Bờn cnh s nghip cỏch mng ụng vn cú nhng tỏc phm quan
trng v vn hc ngh thut: T quc ta, nhõn dõn ta v ngi ngh s.
2.TC PHM
* Xuất xứ: Bài vit ng trờn tp trớ Vn hc s 7 1963; sau c a vo tp
tiu lun: T quc ta, nhõn dõn ta v ngi ngh s.
* Hon cnh v mc ớch sỏng tỏc:
-Núi v hoàn cnh 1963.
-Mc ớch: Nhõn k nim 75 nm ngy mt ca Nguyn ỡnh Chiu.
Bi vit cú ý ngha nh hng v iu chnh cỏch nhỡn v chim
lnh tỏc gi NC.
- Trang 21 -
Trêng trung häc phæ th«ng Hång Quang N¨m häc: 2008-2009
Nhằm khẳng định bản lĩnh và lòng yêu nước của NĐC, đánh giá
đúng vẻ đẹp trong thơ văn của ông, đồng thời khôi phục giá trị đích thực của tác
phẩm Lục Vân Tiên.
Thể hiện mối quan hệ giữa văn học và đời sống, giữa người nghệ sĩ
trân chính và hiện thực cuộc đời.
Nhằm khơi dậy tinh thần yêu nước thương nòi của dân tộc.
* Bố cục: Ba phần
II Ph©n tÝch
1. Đặt vấn đề: Luận đề “Ngôi sao NĐC, một nhà thơ lớn của nước ta, đãng
lẽ phải sáng tỏ hơn nữa trong bầu trời văn nghệ dân tộc, nhất là lúc này”:
Cách nêu vấn đề mới mẻ, độc đáo, hấp dẫn. Với 4 câu ngắn, dài và vừa nêu 4
nhiệm vụ khác nhau:
C1: “Ngôi sao…lúc nay” giới thiệu khái quát tầm vóc của NĐC- nhà thơ lớn
của nước ta bằng hình ảnh ẩn dụ “ngôi sao” và nghịch lý. Thể hiện sự nhiệt tình
ngợi ca, gợi tò mò.
C2:Tiếp tục phát triển và làm rõ hình ảnh biểu tượng ngôi sao NĐC “Vì sao…
càng thấy sáng” cái nhìn khoa học có ý nghĩa như một định hướng tìm hiểu văn
chương NĐC.
C3: khẳng định và nhấn mạnh ý câu2 “Văn chương….đống thóc mẩy vang” đó
là văn chương đích thực.
C4: “Có người…một trăm năm” nêu ra hiện tượng hiểu biết, đánh giá chua đầy
đủ và sâu sắc về con người và thơ văn NĐC để có cái nhìn toàn diện, chính xác
về thơ văn của ông (giá trị thơ văn yêu nước) trong mối quan hệ với thời đại và
lịch sử qua hình ảnh so sánh biểu tượng xác đáng “khúc ca hùng tráng của
phong trào yêu nưóc chống bọn xâm lược Pháp”.
Cách đặt vấn đề phong phú, sâu sắc vừa thể hiện phương pháp khoa học của
PVĐ; Trân trọng, đúng đắn, toàn diện và mơi mẻ.
2. Giải quyết vấn đề:
a. Luận điểm 1: “NĐC là một nhà thơ yêu nước mà tác phẩm là những
trang bất hủ ca ngợi cuộc chiến đấu oanh liệt của nhân dân ta chống bọn xâm
lược phương tây ngay buổi đầu chúng đặt chân lên đất nước ta” Đánh giá về
cuộc đời và quan niệm sáng tác của NĐC:
* Cuộc đời: Tác giả chọn lọc , làm rõ những đặc điểm riêng nổi bật của ông: ảnh
hưởng của quê hương, gia đình và hoàn cảnh lịch sử, bị mù giữa tuổi thanh niên,
công danh dang dở
Câu “Kiến nghĩa bất vi vô dõng dã” chỉ phẩm chất tính cách của Lục
Vân Tiên – nhưng cũng là phẩm chất con người NĐC.
Nhận định “Đời sống… tôi tớ của chúng” thật xác đáng và sâu sắc.
“Sự đời .. tấm gương” Thể hiện rõ hoàn cảnh , tâm trạng và khí tiết,
tâm nguyện của nhà thơ mù- nhà nho yêu nướcNĐC.
Đánh giá về cuộc đời nhưng tác giả không viết lại tiểu sử NĐc mà nhấn mạnh
khí tiết của “ một chí sĩ yêu nước” trọn đời phấn đấu hi sinh vì nghĩa lớn.
* Quan niệm sáng tác văn chương của NĐC: hoàn toàn thống nhất với quan
niệm về lẽ làm người ”Văn tức là người”.
Với ông viết văn làm thơ là một thiên chức
- Trang 22 -
Trêng trung häc phæ th«ng Hång Quang N¨m häc: 2008-2009
Văn thơ là vũ khí, là thuyền chở đạo lí; chiến đấu với bọn gian tà; ca ngợi
chính nghĩa , đạo đức quí trọng ở đời” Chở bao….bút chẳng tà”.
Luận điểm có tính khái quát , luận cứ(lí lẽ, dẫn chứng) cụ thể, tiêu biểu , có sức
cảm hóa.
b. Luận điểm 2: “Thơ văn yêu nước của NĐC làm sống lại trong tâm trí của
chúng ta phong trào kháng Pháp oanh liệt và bền bỉ của nhân dân Nam Bộ từ
năm 1860 về sau suốt 20 năm trời” Phân tích, đánh giá giá trị thơ văn yêu
nước của NĐC:
Tái hiện lại một thời đau thương và khổ nhục nhưng vô cùng đau thương và
anh dũng của dân tộc: dẫn chứng bằng thực tế lịch sử: triều đình nhà Nguyễn
bạc nhược từng bước đầu hàng, nhân dân Nam Bộ vùng lên làm cho kẻ thù
khiếp sợ và khâm phục.
Thơ văn tích cực tham gia vào cuộc đấu tranh của thời đại.
Phần lớn thơ văn của Đồ Chiểu là những bài văn tế ca ngợi những người anh
hùng tận trung với nước và than khoc những người nghĩa sĩ dã trọn nghĩa vì dân,
đặc biệt là người nông dân.
Đặc biệt ca ngợi đóng góp của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc bằng những lời lẽ
đích đáng : diễn tả thật sinh động, não nùng cảm tình của dân tộc đối với người
nghĩa quân.
So sánh Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc với Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi:
Cáo của Nguyễn Trãi là khúc ca khải hoàn, ngợi ca những chiến công oanh
liệt chưa từng thấy, biểu dương những chiến thắng làm rạng danh non sông.
Bài văn tế là khúc canhững người anh hùng thất thế nhưng vẫn hiên ngang
“Sống đánh giặc thác cũng đánh giặc..”.
Ca ngợi nghệ thuật thơ văn yêu nước của NĐC Có những đóa hoa , những hòn
ngọc rất đẹp “xúc cảnh” bên cạnh những nhà văn, nhà thơ yêu nước khác.
Luận điểm sâu sắc, đúng đắn là do tác giả đặt mối quan hệ giừa thơ văn yêu
nước của Đồ Chiểu và thời đại, hoàn cảnh lịch sử; văn viết rõ ràng, lí lẽ và dẫn
chứng chọn lọc, cách lập luận chặt chẽ . Với tình cảm nồng hậu của PVĐ : cái
nhìn thấu triệt và toàn diện về tư tưởng, nghệ thuật thơ văn yêu nước của NĐC.
c. Luận điểm 3: “Lục Vân Tiên là tác phẩm lớn nhất của NĐC rất phổ biến
trong dân gian nhất là miền Nam” đánh giá trị của tác phẩm LVT:
Với thơ văn và cuộc đời NĐC: tác phẩm lớn nhất, dài nhất, thể hiện một phần
đời, hiện thực và khát vọng, ước mơ của NĐC.
Với nhân dân miền Nam rất được yêu mến, truyền tụng.
Vì: Về nội dung:
Bản trường ca ca ngợi chính nghĩa, những đạo đức quí trọng ở
đời, ca ngợi những người trung nghĩa.
Nhân vật chính trong tác phẩm là những người đáng yêu, đáng
kính trọng nghĩa, khinh tài, nhân hậu, thủy chung, cương trực, dám phấn đấu vì
nghĩa.
Họ đấu tranh chống mọi giả rối, bất công và họ đã chiến thắng.
Về nghệ thuật: Nghệ thuật kể nôm na “một truyện kể” “chuyện nói” dễ hiểu,
dẽ nhớ…
Bác bỏ những ý kiến chưa hiểu đúng về LVT do hoàn cảnh thực tế.
- Trang 23 -
Trờng trung học phổ thông Hồng Quang Năm học: 2008-2009
Cỏch lp lun theo kiu ũn by, cỏch ỏnh giỏ khỏch quan, tỏc gi khng nh
LVT- giỏ tr ca cụng trỡnh ngh thut: ni dung v ngh thut cho nờn nú tr
nờn thõn thuc v c yờu mn.
3. Kt thỳc vn : Lim: i sng v s nghip NC l mt tm gng
sỏng, nờu cao a v v tỏc dng ca vn hc ngh thut, s mng ngi ngh
s trờn mt trn vn húa v t tng thc cht l rỳt ra bi hc sõu sc:
Khng nh v trớ, vai trũ ca NC v th vn ca ụng.
Mi quan h gia vn hc vi i sng.
Vai trũ ca ngi ngh s trờn mt trn vn húa t tng. Li khng nh y
trõn trng, ngn gn, xỳc tớch.
III. Cõu hi tham kho
BI: Hóy ch ra nhng im ch yu v ni dung ca bi N C.......
dõn tc ca Phm Vn ng.
5. Củng cố: GV Tổng kết toàn bài.
6. Dặn dò:
- Học bài và làm các đề bài về nhà.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Trang 24 -
Trờng trung học phổ thông Hồng Quang Năm học: 2008-2009
Ngày soạn:......................
Tuần dạy:.......................
Tiết thứ : ......................
Bài 6 :THễNG IP NHN NGY TH GII PHềNG
CHNG AIDS 1-12-2003
(Cụ-phi An-nan)
A. Mục đích, yêu cầu :
- Tái hiện lại kiến thức cơ bản của bài học.
- Rèn luyện kĩ năng làm văn bằng các đề bài cụ thể (chủ yếu là lập dàn ý).
- Ra đề bài cho HS tự luyện tập tại nhà.
B. Phơng tiện thực hiện:
1. Thầy: SGK,SGV,Giáo án, TLTK.
2. Trò: SGK, Vở viết, STK.
C. Cách thức tiến hành:
GV tổ chức giờ học bằng cách kết hợp các PP: phát vấn, gợi mở, kết hợp ôn luyện.
D. Tiến trình dạy học:
1.ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ :(kết hợp trong giờ)
3.Bài mới:
I. Kiến thức cơ bản
A.TC GI
- Sinh ngy 08/04/1938, ti Ga-na, mt nc cng hũa ti chõu Phi.
- Bt u lm vic t chc Liờn hp quc t nm 1962. 1966 l Phú Tng
Th kớ Liờn hp quc ph trỏch gỡn gi hũa bỡnh. 01/1/1997 ụng l ngi chõu
Phi u tiờn c bu lm Tng Th kớ Liờn hp quc v m nhim chc v
ny trong hai nhim kỡ.
- 4/ 2001 ra Li kờu gi hnh ng gm sỏu iu v vic u tranh vi i
dch HIV/AIDS v kờu gi thnh lp Qu sc khe v AIDS ton cu; ụng úng
vai trũ ch cht trong vic khi ng cụng cuc chng khng b trong phm vi
ton th gii qua Hi ng bo an Liờn hp quc.
- Nm 2001 ụng c nhn gii thng Nụ-ben v hũa bỡnh; nhn c nhiu
bng cp danh d cỏc trng i hc chõu Phi, , u, Bc M cựng nhiu gii
thng khỏc.
B.TC PHM
1. Hon cnh v mc ớch sỏng tỏc:
Vit gi nhõn dõn th gii nhõn ngy th gii phũng chng AIDS
Trong khi i dch HIV/ AIDS honh hnh , ớt cú du hiu suy gim
Mc ớch kờu gi cỏ nhõn , mi ngi nhn thy s nguy hm ca i dch,
cựng chung tay ngn chn.
Tin khai chng trỡnh chm xúc ton din mi ni.
Cỏc quc gia phi dt vỏn AIDS lờn v trớ hng u trong chng trỡnh
ngh s v chớnh tr.
- Trang 25 -
Trêng trung häc phæ th«ng Hång Quang N¨m häc: 2008-2009
2. Thể loại:
Văn bản nhật dụng
3. Chủ đề: Thông điệp nêu rõ hiểm họa HIV/AIDS, đòng thời phòng chống
HIV/AIDS phải la sự quan tâm của toàn nhân loại, có chương trình cụ thể đặt
lên hàng đầu , không nên im lặng, kì thị, phân biệt đối sử. Mọi quốc gia, mọi
người phải coi đó là nhiệm vụ cua chính mình.
4. Bố cục: 3 phần
5. ý nghÜa th«ng ®iÖp:
- Bản thông điệp là tiếng nói kịp thời trươcs một nguy cơ đang đe dọa cuộc
sống loài người. Thể hiện thái độ sống tích cực, tinh thần trách nhiệm cao, tình
yêu thương nhân loại sâu sắc .
- Giúp người đọc, người nghe biết quan tâm tới hiện tượng đời sống xung
quanh đẻ tâm hồn, trí tuệ không vô cảm, đơn điệu: tình cảm- thái độ - hành
động.
C. Ph©n tÝch
I. Đặt vấn đề: Quyết tâm của cả thế giới khi nhất trí, cam kết, chiến đấu,
đánh bại căn bệnh HIV/AIDS, thông qua Tuyên bố về Cam kết phòng chống
HIV/AIDS,
II.Giải quyết vấn đề:
Đoạn 1: Điểm lại tình hình thực tế: “ Ngày hôm nay, chúng ta đã cam kết
và các nguồn lực đã được tăng lên. Song hành động của chúng vẫn quá ít so với
thực tế”
* Hành động củ chúng ta: ngân sách dành cho phòng chống HIV/AIDS đã
được tăng lên một cách đáng kể; vấn đề thành lập Quí toàn cầu về phòng
chống AIDS… cũng đã được thông qua; đại đa số các nước đã xây dựng chiến
lược quốc gia phòng chống HIV/AIDS; nhiều hoạt động tích cực …
* Thực tế: dịch HIV/AIDS vẫn hoành hành, gây tỉ lệ tử vong cao nhất thế giới
và ít có đấu hiệu suy giảm..
Phần điểm tình hình không dài nhưng vẫn toàn diện và bao quát , đánh giá
đúng, đủ những mặt đã làm được và mặt chưa làm tốt; những nỗ lực cố gắng
lớn không chỉ của các quốc gia mà còn của các tổ chức, công ti, nhiều nhóm từ
thiện và cộng đồng. Thể hiện tầm nhìn rộng lớn.
Bao quát nhưng cụ thể, ông còn nắm vững và sâu sắc điều cần thông báo: số
liệu cụ thể, tình hình cụ thể, được cung cấp một cách chọn lọc, kịp thời:
HIV/AIDS đang lây lan với tốc độ báo động ở phụ nữ; tại khu vực mới đây
được coi là “hầu như an toàn” nay bệnh dịch này đang lan rộng nhanh hơn
cả…
Cách tổng kết có trọng tâm, trọng điểm, cảm xúc như lời tự kiểm điểm, tự
chỉ trích chân thành, khiêm tốn 5 tiếng “ lẽ ra chúng ta phải” trở đi trở lại day
dứt, xót xa.
Lập luận chặt chẽ , thuyết phục cao bởi tác giả biết lựa chọn và sáng tạonhững
cách thức thích hợp để những dữ kiện ,những con số đưa ra tác động mạnh
nhất, trực tiếpnhất tới tâm trí người nghe: “trong năm qua, mỗi phút đồng hồ
- Trang 26 -
Trờng trung học phổ thông Hồng Quang Năm học: 2008-2009
ca mt ngy trụi i, cú khong 10 ngi b nhim HIV; chỳng ta s khụng
t c bt c mc tiờu novo nm 2005.
on 2: Nờu nhim v ca mi ngi, mi ngi, mi quc gia
Phn ny gn bú khng khớt vi phn trờn. Bi khụng th xỏc nh ỳng nhim
v khi cha nm vng tỡnh hỡnh, mt khỏc phn nờu tỡnh hỡnh nhm nhn thc rừ
hn nhim v: Phn nờutỡnh hỡnh l c s, vic xỏc nh nhim v mi l mc
ớch.
Mi quan h gia 2 phn th hin rừ qua s liờn kt cht ch gia cõu cui cựng
ca on 1 Vi tin nh hin nay, chỳng ta s khụng t c bt c mc
tiờu no vo nm 2005 vi cõu vit u tiờn ca on 2 rừ rng, chỳng ta cn
phi n lc nhiu hn na thc hin cam kt ca mỡnh bng nhng ngun lc
v hnh ng cn thit
Nhn mnh nhim v, trỏch nhim mi ngi, mi quc gia: Chỳng ta.cp
bỏch hn ; Loi ngi hóy cụng khai lờn ting chng li HIV/AIDS. ú l ý
nghó sinh t, tn vong; B thỏi kỡ th, phõn bit i s vi nhng ngi
khụng may b mc bnh HIV/AIDS chỳng ta cũn b chm hn na, nu s kỡ
th v phõn bit i x vn tip tc din rai vi nhng ngi b HIV/AIDS;
c bit nhn vo nhim v Chỳng ta phi a vn AIDS lờn v trớ hng u
trong chng trỡnh ngh s v chớnh tr v hnh ng thc t ca mỡnh.
Nhng li kờu gi khụng chung chung m tr nờn sng ng, tha thit v thm
thớa bi xỳc cm chõn thnh: Cỏch thc vn dng sỏng to cỏc thao tỏc so sỏnh
v bỏc b
To ra mi tng quan gia :th / cỏi cht, dố dt, t chi, kỡ thi,
phõn bit/ chm quỏ trỡnh chng bnh, khụng hon thnh c mc tiờu
Tỏc gi dựng hỡnh thc nộn ngụn t: cõu vn mang dỏng dp mt
quy lut gn gh m nhng c ỏo, bt ng Trong th gii ú, im lng ng
ngha vi cỏi cht; cú cõu vn va cụ ng va to ra hỡnh nh gi cm Hóy
cựng tụi.bnh dch ny; cú nhng cõu mang c 2 sc mnh v v p trờn
hóy ng. chỳng ta v h.
III. Kt thỳc vn :
Li kờu gi tha thit
D. Câu hỏi tham khảo
Phân tích bản Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003.
5. Củng cố: GV Tổng kết toàn bài.
6. Dặn dò:
- Học bài và làm các đề bài về nhà.
- Chuẩn bị bài học sau.
- Trang 27 -