Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu bảo tồn loài thông pà cò (pinus kwangtungensis chun ex tsiang) và thông đỏ bắc (taxus chinensis (pilg ) rehder) tại khu bảo tồn thiên nhiên pù luông, tỉnh thanh hóa​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.79 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BÔNB

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT



TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ
HỌC VIÊN: ĐOÀN VĂN CƠNG

Nghiên cứu bảo tồn lồi Thơng pà cị (Pinus
kwangtungensis Chun ex Tsiang) và Thông đỏ bắc
(Taxus chinensis (Pilg.) Rehder) tại Khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Lng, tỉnh Thanh Hóa.

NGƯỜI HƯỚNG DẪN:

1. PGS.TS. Hoàng Văn Sâm.
2.

TS. Vương Duy Hưng.


Hà Nội, 2017



i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu,
kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng công bố trong bất kì cơng
trình nào, thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Đồng trong quá trình thực hiện đề tài này, tơi ln chấp hành đúng mọi quy
định của địa phƣơng nơi thực hiện đề tài.
Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2017
Học viên

Đoàn Văn Công


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình đào tạo sau đại học chuyên ngành Quản lý tài
nguyên rừng khóa học 2015 - 2017, đƣợc sự đồng ý của nhà trƣờng, phòng Đào
tạo sau đại học - Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, tôi thực hiện nghiên cứu đề tài:
"Nghiên cứu bảo tồn lồi Thơng pà cị (Pinus kwangtungensis Chun ex

Tsiang) và Thông đỏ bắc (Taxus chinensis (Pilg.) Rehder) tại Khu bảo tồn
thiên nhiên Pù Lng, tỉnh Thanh Hóa".
Trong thời gian thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của các thầy giáo, cơ
giáo, bạn bè trong và ngồi trƣờng. Nhân dịp này tơi xin cảm ơn về sự giúp
đỡ q báu đó.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giáo viên hƣớng dẫn PGS. TS.
Hoàng Văn Sâm, TS. Vương Duy Hưng - những ngƣời đã định hƣớng,
khuyến khích và chỉ dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu
đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn những động viên và những ý kiến chuyên

môn của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý đã giúp tôi nâng cao chất
lƣợng luận văn.
Do bản thân còn những hạn chế nhất định về mặt chuyên mơn và thực
tế, thời gian hồn thành đề tài khơng nhiều nên đề tài sẽ khơng tránh đƣợc
những thiếu sót. Kính mong đƣợc sự góp ý của các thầy cơ giáo và các bạn để
luận văn hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 05 năm 2017
Học viên

Đồn Văn Cơng


iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC........................................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................................. x
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.......................................................................... 3
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới............................................................................. 3
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam.............................................................................. 6
Chƣơng 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU................................................................................................................................. 10
2.1. Điều kiện tự nhiên khu BTTN Pù Lng............................................................ 10

2.1.1. Vị trí địa lý................................................................................................................. 10
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên.................................................................................................. 11
2.1.3. Đặc điểm tài nguyên............................................................................................. 13
2.2. Đặc điểm kinh tế-xã hội................................................................................................ 19
Chƣơng 3. ĐỐI TƢỢNG, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP . 21

NGHIÊN CỨU................................................................................................................................. 21
3.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu............................................................................... 21
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu.......................................................................................... 21
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................... 21
3.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................... 21
3.2.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................................. 21


iv
3.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................................ 21
3.3. Nội dung nghiên cứu...................................................................................................... 22
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................................. 22
3.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm vật hậu học của Thơng pà cị và

Thơng đỏ bắc..................................................................................................................................... 22
3.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc tính sinh thái củaThơng pà cị và
Thơng đỏ bắc tại KBTTN Pù Luông.................................................................................... 24
3.4.3. Phƣơng pháp đánh giá các tác động đến lồi Thơng pà cị và
Thơng đỏ bắc tại khu vực nghiên cứu.................................................................................. 33
3.4.4. Phƣơng pháp xây dựngđề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển 2
loài cây nghiên cứu........................................................................................................................ 35
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................... 36
4.1. Đặc điểm vật hậu học của Thơng pà cị và Thơng đỏ bắc tại khu vực
nghiên cứu........................................................................................................................................... 36

4.1.1. Thơng Pà Cị.............................................................................................................. 36
4.1.2. Thơng đỏ bắc............................................................................................................ 37
4.2. Đặc tính sinh thái của Thơng pà cị và Thông đỏ bắc tại Khu BTTN Pù
Luông..................................................................................................................................................... 39
4.2.1. Đặc điểm phân bố của lồi Thơng Pà Cị và Thơng đỏ bắc.............39
4.2.2. Đặc điểm khí hậu.................................................................................................... 43
4.2.3. Đặc điểm đất............................................................................................................. 45
4.2.3. Đặc điểm cấu trúc quần xã thực vật rừng nơi có lồi Thơng Pà Cị
và Thơng đỏ bắc phân bố tự nhiên tại KBTTN Pù Luông......................................... 46
4.2.4. Đặc điểm tái sinh tự nhiên của lồi Thơng Pà Cị và Thông đỏ Bắc
tại KBTTN Pù Luông................................................................................................................... 56
4.3. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển hai loài Thơng pà cị và
Thơng đỏ bắc tại Khu BTTN Pù Luông.............................................................................. 61


v
4.3.1. Nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân cƣ hiện đang sinh sống
xung quanh Khu BTTN Pù Luông về bảo vệ sự Đa dạng sinh học......................61
4.3.2. Phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cho cộng đồng..........................62
4.3.3. Tăng cƣờng công tác quản lý, bảo vệ rừng.............................................. 63
4.3.4. Tăng cƣờng chƣơng trình nghiên cứu khoa học phục vụ bảo tồn 64

4.3.5. Giải pháp về ổn định dân số.............................................................................. 65
4.3.6. Giải pháp phục hồi bảo tồn rừng.................................................................... 65
4.3.7. Giải pháp xây dựng vƣờn cây mẫu và vƣờn sƣu tập......................... 66
KẾT LUẬN- TỒN TẠI- KHIẾN NGHỊ............................................................................. 67
1. Kết luận..................................................................................................................................... 67
2. Tồn tại......................................................................................................................................... 68
3. Khuyến nghị............................................................................................................................ 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


Tên viết tắt
BNN
CS
CT
CTV
D00
D1.3
ĐDSH
Dt
ĐTC
ĐTQTR
ĐVT
FAO
GPS
Hvn
IUCN
IV
KBT
KBTTN
LSNG
NN & PTNT
ODB
OTC


PCCCR
PRA

QLBVR
QXTV
TCLN
TN
TSGLN
UB
VQG
WWF


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
2.1

Diện tích c

4.1

Các tuyến

4.2

Đặc điểm p

4.3

Đặc điểm p

4.4


Đặc điểm đ

Cấu trúc tổ
4.5

Thông pà c

Rừng nguy

Cấu trúc tổ
4.6

Thông pà c

Rừng nguy

Cấu trúc tổ
4.7

Thông pà c

Rừng nguy

Cấu trúc tổ
4.8

Thông đỏ b

rậm thƣờn


Cấu trúc tổ
4.9

Thông đỏ b
Rừng rậm

4.10

4.11

Công thức

phân bố the
Công thức


phân bố the


4.12

4.13

Mức độ thƣ

nghiên cứu

Mức độ thƣ


nghiên cứu

4.14 và

Mức độ thƣ

4.15

nghiên cứu

4.16

4.17

4.18

4.19

4.20

4.21

4.22

4.23

Cấu trúc m

pà cò phân


Cấu trúc m

đỏ bắc phâ

Đặc điểm c

Thông pà c

Đặc điểm c

Thông pà c

Đặc điểm c

Thông pà c

Đặc điểm c

Thơng đỏ b

Chất lƣợng

pà cị phân

Chất lƣợng

đỏ bắc phâ


x


DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
4.1

Vỏ

4.2

Càn

4.3

Tán

4.4

Tán

4.5

Gố

4.6

Cây

4.7




4.8



4.9

Bản

4.10

Bản


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là yếu tố cơ bản của môi trƣờng, giữ vai trò quan trọng trong việc
phòng hộ, duy trì cân bằng sinh thái, bảo vệ đa dạng sinh học, bảo tồn nguồn
gen, phục vụ nhu cầu con ngƣời. Tuy nhiên rừng trên thế giới cũng nhƣ ở
Việt Nam đang bị suy thoái nghiêm trọng. Rừng bị giảm sút nhanh cả về chất
lƣợng và số lƣợng. Nhiều loài cây quý hiếm có giá trị đã bị biến mất, nhiều
khu rừng lớn đã bị chia cắt thành nhiều mảng nhỏ hay bị khai thác quá mức
làm mất cấu trúc rừng.
Khu BTTN Pù Luông đƣợc biết đến là một trong những khu vực có
tính đa dạng sinh học cao nhất của tỉnh Thanh Hố với hai hệ sinh thái chính
là hệ sinh thái núi đá vôi và hệ sinh thái núi đất. Trong những năm gần đây
đƣợc sự quan tâm của các ban ngành chức năng khu vực rừng Pù Luông đang
đƣợc bảo vệ và phát triển tốt. Tuy nhiên do hiện nay nguồn tài nguyên chủ
yếu tập trung ở các khu vực bảo tồn, mặt khác nền kinh tế thị trƣờng đang
phát triển mạnh mẽ nhu cầu sử dụng lâm sản là rất lớn, cộng đồng dân cƣ sinh

sống trong khu vực bảo tồn đông đúc, đời sống kinh tế của ngƣời dân cịn gặp
rất nhiều khó khăn, sự hiểu biết về pháp luật của ngƣời dân còn nhiều hạn
chế… Chính vì vậy áp lực đến nguồn tài ngun trong khu vực bảo tồn là rất
cao, có nguy cơ nhiều hệ sinh thái bị biến đổi theo chiều hƣớng suy thối,
nhiều lồi động, thực vật bị đe doạ tuyệt chủng.
Thơng đỏ đƣợc biết đến nhƣ một loài thần dƣợc quý hiếm trị các căn
bệnh ung thƣ và nhiều bệnh khác nữa. Vỏ và lá cây thông đỏ dùng để chiết xuất
ra hoạt chất Paclitacel dùng chữa trị ung thƣ. Mỗi mg Paclitacel có giá rất cao
trên thị trƣờng, gỗ dùng trong xây dựng rất tốt. Tƣơng tự nhƣ thông đỏ, Thơng
pà cị cũng có giá trị cao. Gỗ Thơng pà cị thơm, vân thớ đẹp, khơng bị mối mọt,
là lồi gỗ tốt dùng trong xây dựng nên lồi rất có giá trị. Hai loài mang nhiều ý
nghĩa về giá trị thƣơng mại, giá trị sử dụng, giá trị văn hóa cảnh quan.


2
Hiện nay vùng phân bố tự nhiên của hai loài bị thu hẹp nhanh chóng, và một
số cá thể trƣởng thành của hai loài bị suy giảm nghiêm trọng do nhiều nguyên
nhân, điều kiện hoàn cảnh sống thay đổi, quần thể bị chia cắt, khả năng tái
sinh kém. Vì vậy hai loài này đang đứng trƣớc nguy cơ bị tuyệt chủng.
Bên cạnh đó những nghiên cứu về Thơng đỏ bắc và Thơng pà cị ở
nƣớc ta nói chung và ở tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Lng nói riêng đang
còn nhiều hạn chế. Các nghiên cứu mới chỉ tập trung vào việc sơ bộ mơ tả
hình thái. Để bảo tồn hai lồi q hiếm này cần thiết phải có những nghiên
cứu chuyên sâu về đặc điểm vật hậu học, phân bố. Vì vậy việc nghiên cứu đặc
điểm lâm học, khả năng tái sinh tự nhiên là điều cần thiết, góp phần giải quyết
các vấn đề đang đặt ra cho cơng tác bảo tồn hai lồi Thơng pà cị và Thông đỏ
bắc. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, muốn góp phần phát triển bảo tồn hai lồi
Thơng pà cị và Thơng đỏ bắc nói riêng và các lồi Hạt trần nói chung, tơi tiến
hành Đề tài "Nghiên cứu bảo tồn lồi Thơng pà cị (Pinus kwangtungensis
Chun ex Tsiang) và Thông đỏ bắc (Taxus chinensis (Pilg.) Rehder) tại

Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Lng, tỉnh Thanh Hóa"


3
Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Việc nghiên cứu đặc điểm lâm học loài cây trong đó có các đặc điểm hình
thái và vật hậu học, phân bố, sinh thái học đã đƣợc thực hiện từ lâu trên thế giới.
Đây là bƣớc đầu tiên, làm tiền đề cho các môn khoa học khác liên quan. Có rất
nhiều cơng trình liên quan đến hình thái và phân loại các loài cây. Những nghiên
cứu này đầu tiên tập trung vào mơ tả và phân loại các lồi, nhóm lồi,...Có thể kể
đến một vài cơng trình rất quen thuộc liên quan đến các nƣớc lân cận nhƣ: Thực
vật chí Hong Kong (1861), Thực vật chí Australia (1866), Thực vật chí rừng Tây
Bắc và trung tâm Ấn Độ (1874), Thực vật chí Ấn Độ 7 tập (1872 – 1897), Thực
vật chí Miến Điện (1877), Thực vật chí Malaysia (1892 – 1925), Thực vật chí
Hải Nam (1972 – 1977), Thực vật chí Vân Nam (1977), Thực vật chí Quảng
Đơng, Trung Quốc (9 tập). Sự ra đời của các bộ thực vật chí đã góp phần làm
tiền đề cho cơng tác nghiên cứu về hình thái, phân loại cũng nhƣ đánh giá tính
đa dạng của các vùng miền khác nhau.

Về vật hậu học: Hoạt động sinh học có tính chất chu kỳ của các cơquan
sinh dƣỡng và cơ quan sinh sản. Chu kỳ vật hậu của cùng 1 loài phân bố ở
các vùng sinh thái khác nhau sẽ có sự sai khác rõ rệt. Điều này có ý nghĩa cần
thiết trong nghiên cứu sinh thái cá thể lồi và cơng tác chọn tạo giống các
cơng trình nhƣ nêu trên cũng đã ít nhiều nêu ra các đặc điểm về chu kỳ hoa,
quả và các đặc trƣng vật hậu của từng loài, nhóm lồi.
Việc nghiên cứu đặc điểm lâm học của lồi làm cơ sở đề xuất biện pháp
kỹ thuật lâm sinh tác động phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả trong kinh doanh
rừng rất đƣợc các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Theo đó, các lý thuyết

về hệ sinh thái, cấu trúc, tái sinh rừng đƣợc vận dụng triệt để trong nghiên
cứu đặc điểm của 1 loài cụ thể nào đó.


4
Odum E.P (1971) đã hoàn chỉnh học thuyết về hệ sinh thái, trên cơ sở
thuật ngữ “hệ sinh thái”(ecosystem) của Tansley A.P (1935).Ông đã phân chia
ra sinh thái học cá thể và sinh thái học quần thể. Sinh thái học cá thể nghiên
cứu từng cá thể sinh vật hoặc từng lồi, trong đó chu kỳ sống, tập tính cũng
nhƣ khả năng thích nghi với mơi trƣờng đƣợc đặc biệt chú ý.
Lacher. W (1978) đã chỉ rõ những vấn đề cần nghiên cứu trong sinh thái
thực vật nhƣ: Sự thích nghi với các điều kiện dinh dƣỡng khoáng, ánh sáng, độ
nhiệt, độ ẩm, nhịp điệu khí hậu (Dẫn theo Nguyễn Thị Hƣơng Giang, 2009).

Tái sinh là một quá trình sinh học mang đặc thù của hệ sinh thái rừng,
đó là sự xuất hiện một thế hệ cây con của những loài cây gỗ ở những nơi cịn
hồn cảnh rừng. Hiệu quả của tái sinh rừng đƣợc xác định bởi mật độ, tổ
thành loài, cấu trúc tuổi, chất lƣợng cây con, đặc điểm phân bố.
Vansteenis (1956) đã nghiên cứu hai đặc điểm tái sinh phổ biến của
rừng nhiệt đới đó là tái sinh phân tán liên tục và tái sinh vệt.
Baur G.N (1962) cho rằng, trong rừng nhiệt đới sự thiếu hụt ánh sáng
đã làm ảnh hƣởng đến phát triển của cây con, cịn đối với sự nảy mầm thì ảnh
hƣởng đó thƣờng không rõ ràng. Đối với rừng nhiệt đới, số lƣợng lồi cây
trên một đơn vị diện tích và mật độ tái sinh thƣờng khá lớn. Vì vậy, khi
nghiên cứu tái sinh tự nhiên cần phải đánh giá chính xác tình hình tái sinh
rừng và có những biện pháp tác động phù hợp.
Cấu trúc rừng là hình thức biểu hiện bên ngoài của những mối quan hệ
qua lại bên trong giữa thực vật rừng với nhau và giữa chúng với môi trƣờng
sống. Nghiên cứu cấu trúc rừng để biết đƣợc những mối quan hệ sinh thái bên
trong của quần xã, từ đó có cơ sở để đề xuất các biện pháp tác động phù hợp.

Hiện tƣợng thành tầng là một trong những đặc trƣng cơ bản về cấu trúc
hình thái của quần thể thực vật và là cơ sở để tạo nên cấu trúc tầng thứ. Phƣơng
pháp vẽ biểu đồ mặt cắt đứng của rừng do David và P.W Risa (1933- 1934) đề


5
xƣớng và sử dụng lần đầu tiên ở Guyan, đến nay phƣơng pháp đó vẫn đƣợc
sử dụng nhƣng nhƣợc điểm là chỉ minh hoạ đƣợc cách sắp xếp theo hƣớng
thẳng đứng trong một diện tích có hạn. Cusen (1951) đã khắc phục bằng cách
vẽ một số dải kề nhau và đƣa lại một hình tƣợng về khơng gian 3 chiều.
Sampion Gripfit (1948) khi nghiên cứu rừng tự nhiên ở Ấn Độ và rừng
ẩm nhiệt đới ở Tây Phi, đã kiến nghị phân cấp cây rừng thành 5 cấp.
RichardsP.W (1952) phân rừng ở Nigeria thành 6 tầng, tƣơng ứng với chiều
cao là 6 - 12 m, 12 - 18 m, 18 - 24 m, 24 - 30 m, 30 - 36 m, 36 - 42 m, nhƣng
thực chất đây chỉ là các lớp chiều cao. Odum E. P (1971) nghi ngờ sự phân
tầng rừng rậm nơi có độ cao dƣới 600 m ở Puecto Rico và cho rằng khơng có
sự tập trung khối tán ở một tầng riêng biệt nào cả.
Richards P.W (1968) đã đi sâu nghiên cứu cấu trúc rừng mƣa nhiệt đới
về mặt hình thái. Theo tác giả, đặc điểm nổi bật của rừng mƣa nhiệt đới là
tuyệt đại bộ phận thực vật đều thuộc thân gỗ và thƣờng có nhiều tầng. Ơng
nhận định: "Rừng mưa thực sự là một quần lạc hoàn chỉnh và cầu kỳ nhất về
mặt cấu tạo và cũng phong phú nhất về mặt loài cây".
Nhƣ vậy, nghiên cứu về tầng thứ theo chiều cao cịn mang tính cơ giới,
nên chƣa phản ánh đƣợc sự phân tầng phức tạp của rừng tự nhiên nhiệt đới.
Việc nghiên cứu về cấu trúc rừng đã và đang đƣợc chuyển từ mơ tả định tính
sang định lƣợng với sự hỗ trợ của thống kê toán học và tin học. Rollet B.L
(1971) đã biểu diễn mối quan hệ giữa chiều cao và đƣờng kính bằng các hàm
hồi quy, phân bố đƣờng kính ngang ngực, đƣờng kính tán bằng các dạng
phân bố xác suất.
Balley (1972) sử dụng hàm Weibull để mô hình hố cấu trúc đƣờng

kính thân cây lồi Thơng,... Tuy nhiên, việc sử dụng các hàm tốn học khơng
thể phản ánh hết đƣợc những mối quan hệ sinh thái giữa các cây rừng với
nhau và giữa chúng với hoàn cảnh xung quanh, nên các phƣơng pháp nghiên
cứu cấu trúc rừng theo hƣớng này không đƣợc vận dụng trong đề tài.


6
Từ việc vận dụng các lý luận về sinh thái, tái sinh, cấu trúc rừng trên,
nhiều nhà khoa học trên thế giới đã vận dụng vào nghiên cứu đặc điểm sinh học,
sinh thái cho từng lồi cây. Một vài cơng trình nghiên cứu có thể kể tới nhƣ:

Trung tâm Nơng lâm kết hợp thế giới (World Agroforestry Centre,
2006), Anon (1996), Keble và Sidiyasa (1994) đã nghiên cứu đặc điểm hình
thái của lồi Vối thuốc (Schima wallichii) và đã mơ tả tƣơng đối chi tiết về
đặc điểm hình thái, vật hậu học của lồi cây này, góp phần cung cấp cơ sở cho
việc gây trồng và nhân rộng loài Vối thuốc trong các dự án trồng rừng (dẫn
theo Hoàng Văn Chúc, 2009).
Theo Khamleck (2004), Họ Dẻ có phân bố khá rộng, với khoảng 900
lồi chúng đƣợc tìm thấy ở vùng ơn đới Bắc bán cầu, cận nhiệt đới và nhiệt
đới, song chƣa có tài liệu nào cơng bố chúng có ở vùng nhiệt đới Châu Phi.
Hầu hết các loài phân bố tập trung ở Châu Á, đặc biệt ở Việt Nam có tới 216
lồi và ít nhất là Châu Phi và vùng Địa Trung Hải chỉ có 2 lồi (dẫn theo Trần
Hợp, 2002).
Ly Meng Seang (2008) đã nghiên cứu một số đặc điểm lâm học của
rừng Tếch trồng ở Kampong Cham Campuchia, đã kết luận: ở các độ tuổi
khác nhau: Phân bố N-D1.3 ở các tuổi đều có dạng một đỉnh lệch trái và nhọn,
phân bố N-H thƣờng có đỉnh lệch phải và nhọn, phân bố N-Dt đều có đỉnh
lệch trái và tù. Giữa D1.3hoặc Hvn so với tuổi cây hay lâm phần luôn tồn tại
mối quan hệ chặt chẽ theo mơ hình Schumacher. Ngồi ra, tác giả cũng đề
nghị trong khoảng 18 năm đầu sau khi trồng rừng Tếch nên chặt nuôi dƣỡng 3

lần theo phƣơng pháp cơ giới, với kỳ dãn cách là 6 năm 1 lần.
1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Ngoài những tác phẩm cổ điển về thực vật nhƣ “Flora
Cochinchinensis” củaLoureiro (1790) và “Flore Forestière de la Cochinchine”
của Pierre (1833- 1905), thì từ đầu những năm đầu thế kỷ 20 đã xuất hiện một


7
cơng trình nổi tiếng, là nền tảng cho việc nghiên cứu về hình thái phân loại
thực vật, đó là Bộ thực vật chí Đơng Dƣơng do H. Lecomte chủ biên (19071952). Trong cơng trình này, các tác giả ngƣời pháp đã thu mẫu, định tên và
lập khóa mơ tả các lồi thực vật bậc cao có mạch trên tồn bộ lãnh thổ Đơng
Dƣơng, trong đó hệ thực vật Việt Nam có 7.004 lồi, 1.850 chi và 289 họ.
Đối với mỗi miền có những tác phẩm lớn khác nhau nhƣ ở miền Nam
Việt Nam có cơng trình thảm thực vật Nam Trung Bộ của Schmid (1974),
trong đó tác giả đã chỉ rõ những tiêu chuẩn để phân biệt các quần xã khác
nhau là sự phân hóa khí hậu, chế độ thốt nƣớc khác nhau. Nhà xuất bản khoa
học kỹ thuật đã xuất bản bộ sách “Cây cỏ thƣờng thấy ở Việt Nam” gồm 6 tập
do Lê Khả Kế chủ biên và ở miền Nam Phạm Hoàng Hộ (1970-1972) cũng
cho ra đời cơng trình đồ sộ 2 tập về “Cây cỏ miền Nam Việt Nam”, trong đó
giới thiệu 5326 lồi, trong đó có 60 lồi thực vật bậc thấp và 20 lồi rêu, cịn
lại là 5246 lồi thực vật có mạch, và sau này là “Cây cỏ ViệtNam”.
Ngồi ra, cịn rất nhiều các bộ sách chuyên khảo khác, tuy không tách
riêng cho vùng Tây Nam Bộ nhƣng cũng đã góp phần vào việc nghiên cứu đa
dạng sinh học thực vật chung, nhƣ các bộ về Cây gỗ rừng Việt Nam (Viện
Điều tra qui hoạch, 1971-1988), Cây thuốc Việt Nam (Viện Dƣợc liệu, 1990),
Cây tài nguyên (Trần Đình Lý và cs., 1993), Cây gỗ kinh tế ở Việt Nam (Trần
Hợp & Nguyễn Bội Quỳnh, 1993), 100 loài cây bản địa (Trần Hợp & Hồng
Quảng Hà, 1997), Cây cỏ có ích ở Việt Nam (Võ Văn Chi và Trần Hợp,
1999), Tài nguyên cây gỗ Việt Nam (Trần Hợp, 2002), v.v...Gần đây Viện sinh
thái và tài nguyên sinh vật cũng đã xây dựng và biên soạn đƣợc 11 tập Thực

vật chí Việt Nam chuyên khảo đến họ riêng biệt. Đây là những tài liệu vô
cùng quý giá góp phần vào việc nghiên cứu về thực vật của Việt Nam.


nƣớc ta, nghiên cứu về đặc điểm lâm học của các lồi cây bản địa

chƣa nhiều, có thể tổng hợp một số thơng tin có liên quan đến vấn đề nghiên
cứu nhƣ sau:


8
Nguyễn Bá Chất (1996) đã nghiên cứu đặc điểm lâm học và biện pháp
gây trồng nuôi dƣỡng cây Lát hoa, ngoài những kết quả nghiên cứu về các
đặc điểm phân bố, sinh thái, tái sinh,... tác giả cũng đã đƣa ra một số biện
pháp kỹ thuật gieo ƣơm cây con và trồng rừng đối với Lát hoa.
Trần Minh Tuấn (1997) đã nghiên cứu một số đặc tính sinh vật học loài
Phỉ ba mũi làm cơ sở cho việc bảo tồn và gây trồng tại Vƣờn Quốc gia Ba Vì,
ngồi những kết quả về các đặc điểm hình thái, tái sinh tự nhiên, sinh trƣởng
và phân bố của loài, tác giả còn đƣa ra một số định hƣớng về kỹ thuật lâm
sinh để tạo cây con từ hạt và trồng rừng đối với loài cây này.
Vũ Văn Cần (1997) đã tiến hành nghiên cứu một số đặc điểm sinh vật
học của cây Chị đãi làm cơ sở cho cơng tác tạo giống trồng rừng ở Vƣờn
Quốc gia Cúc Phƣơng, ngoài những kết luận về các đặc điểm phân bố, hình
thái, vật hậu, tái sinh tự nhiên, đặc điểm lâm phần có Chò đãi phân bố,... tác
giả cũng đã đƣa ra những kỹ thuật tạo cây con từ hạt đối với loài cây Chị đãi.
Nguyễn Thanh Bình (2003) đã nghiên cứu một số đặc điểm lâm học của
loài Dẻ ăn quả phục hồi tự nhiên tại Bắc Giang. Với những kết quả nghiên
cứu đạt đƣợc, tác giả đã đƣa ra nhiều kết luận, ngồi những đặc điểm về hình
thái, vật hậu, phân bố, cấu trúc và tái sinh tự nhiên của loài, tác giả còn cho
rằng phân bố N-H và N-D đều có một đỉnh; tƣơng quan giữa Hvn và D1.3 có

dạng phƣơng trình Logarit.
Lê Phƣơng Triều (2003) đã nghiên cứu một số đặc điểm sinh vậthọc
của loài Trai lý tại Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng, tác giả đã đƣa ra một số kết
quả nghiên cứu về đặc điểm hình thái, vật hậu và sinh thái của lồi, ngồi ra
tác giả cịn kết luận là: có thể dùng hàm khoảng cách để biểu thị phân bố ND1.3, N-Hvn, các mối quan hệ H-D1.3, Dt-D1.3.
Vƣơng Hữu Nhị (2003) đã nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ
thuật tạo cây con Căm xe góp phần phục vụ trồng rừng ở Đắc Lắc - Tây


9
Nguyên, từ kết quả nghiên cứu với những kết luận về đặc điểm hình thái phân
bố, cấu trúc, tái sinh tự nhiên,... tác giả còn đƣa ra những kỹ thuật gây trồng
đối với loài cây này.
Lê Xuân Thắng (2013) đã nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và sinh
thái học lồi cây Mỡ sa pa góp phần vào phục vụ cơng tác bảo tồn và phát triển
lồi cây Mỡ sa pa tại Vƣờn quốc gia Hoàng Liên, huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.

Nguyễn Toàn Thắng (2008) đã nghiên cứu một số đặc điểm lâm học
của loài Dẻ anh (Castanopsis piriformis) tại Lâm Đồng. Tác giả đã có những
kết luận rõ ràng về đặc điểm hình thái, vật hậu, phân bố, giá trị sử dụng, về tổ
thành tầng cây gỗ biến đổi theo đai cao từ 17 đến 41 loài, với các loài ƣu thế
là Dẻ anh, Vối thuốc răng cƣa, Dusam,....
Hồng Văn Chúc (2009) trong cơng trình “Nghiên cứu một số đặc điểm
tái sinh tự nhiên loài Vối thuốc (Schima wallichii Choisy) trong các trạng
thái rừng tự nhiên phục hồi ở tỉnh Bắc Giang” đã mô tả một cách chi tiết về
đặc điểm hình thái, vật hậu, tái sinh, phân bố,… của loài cây này ở khu vực
tỉnh Bắc Giang. Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần nhân rộng lồi cây
bản địa có giá trị này.
Mạc Đăng Trung (2014) trong cơng trình “Nghiên cứu một số đặc điểm
lâm học và phân bố của loài Sa mộc dầu (Cunninghamia konishii Hayata) tại

Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La” đã xác
định đƣợc đặc điểm lâm học, sinh thái, hình thái, phân bố, cấu trúc, tái sinh
của Sa mộc dầu nhằm góp phần cho cơng tác bảo tồn lồi tại Khu bảo tồn
thiên nhiên Xuân Nha, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
Quan Văn Miện (2015) trong cơng trình “Nghiên cứu một số đặc điểm
lâm học loài Nghiến (Excentrodendron tonkinensis) tại Khu bảo tồn thiên
nhiên Na Hang tỉnh Tuyên Quang” đã xác định đƣợc những đặc điểm hình
thái, vật hậu học, sinh thái và phân bố, đặc điểm tái sinh loài Nghiến, bƣớc
đầu đề xuất giải pháp loài cây này tại Khu bảo tồn thiên nhiên Na Hang.


10
Chương 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Điều kiện tự nhiên khu BTTN Pù Lng
2.1.1. Vị trí địa lý
Khu BTTN Pù Lng thuộc tỉnh thanh hóa, cách thành phố thanh hóa
125 km về phía Tây bắc, cách đƣờng Hồ Chí Minh theo đƣờng 217 đi vào
huyện Cẩm Thủy khoảng 40 Km. Khu bảo tồn có tọa độ địa lý: 20021’–20034’
vĩ độ Bắc, 105002’–105020’ kinh độ Đơng
Ranh giới:
-

Phía Đơng giáp huyện Tân Lạc và Lạc Sơn, tỉnh Hồ Bình.

Phía Bắc giáp huyện Mai Châu, Tân Lạc và Lạc Sơn, tỉnh Hồ
Bình.
-

Phía Tây giáp với phần đất còn lại của các xã Phú Lệ, Phú Xuân,


Thanh Xn, Hồi Xn.
-

Phía Nam giáp với phần đất cịn lại của các xã Thành Lâm, Phú

Nghiêm.
Vùng lõi và vùng đệm Khu BTTN Pù Lng nằm trên địa giới hành
chính của 9 xã thuộc 2 huyện: Quan Hóa và Bá Thƣớc bao gồm:
+ Huyện Quan Hoá: gồm 5 xã: Phú Lệ, Phú Xuân, Thanh Xuân, Hồi
Xuân, Phú Nghiêm.
+ Huyện Bá Thƣớc: gồm 4 xã: Thành Sơn, Thành Lâm, Cổ Lũng, Lũng
Cao. Khu BTTN Pù Lng chiếm vị trí quan trọng ở phía Tây Bắc của dải núi
đá với Pù Lng-Cúc Phƣơng-Ngọc Sơn, Ngổ Luông; là một hệ sinh thái
quan trọng mang tính tồn cầu về hệ sinh thái núi đá vơi, là khu vực đất thấp
lớn duy nhất còn lại ở miền Bắc, Việt Nam. Dãy núi đá vôi này bao quanh các
núi đá vơi cịn lại có sự phong phú về các loài ở miền Bắc Việt Nam và đƣợc
xem nhƣ một khu vực cần đƣợc ƣu tiên cho việc bảo tồn tính đa dạng sinh
học trong khu vực.


11
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên
2.1.2.1. Đặc điểm địa hình
Khu bảo tồn là một phần của dãy núi đá vôi Pù Luông – Cúc Phƣơng,
bao gồm 2 dãy núi chạy song song theo hƣớng Nam-Đông Bắc, đƣợc “ngăn
cách” với nhau bởi một thung lũng ở giữa. Địa hình của khu bảo tồn cao dốc,
mức độ chia cắt mạnh, có nhiều đỉnh cao trên 1000m, cao nhất là đỉnh Pù
Lng có độ cao 1.700m. Thấp nhất là khu vực xã Cổ Lũng có độ cao 60 m.
Địa thế khu vực nghiêng dần từ Tây Bắc sang Đơng Nam. Độ dốc bình qn

300, nhiều nơi độ dốc trên 450. Với đặc điểm địa hình nhƣ vậy rất khó khăn
cho cơng tác phịng cháy, chữa cháy rừng nếu xảy ra.
Do sự có mặt của nhiều loại đá vôi khác nhau đã tạo nên nhiều dạng địa
hình Karst và karst-xâm thực trong khu BTTT Pù Luông nhƣ: cao nguyên
karst, thung lũng karst- xâm thực, cánh đồng karst…
Do đặc điểm địa chất, địa mạo khá đa dạng nên lớp đất ở khu BTTN Pù
Luông phong phú.
2.1.2.2. Khí hậu thuỷ văn
Khu BTTN Pù Lng có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, có ảnh
hƣởng khí hậu của vùng Tây Bắc, chịu ảnh hƣởng sâu sắc của gió Lào.
Chế độ nhiệt: Nhiệt độ trung bình năm 230C; nhiệt độ trung bình cao
nhất 380C; nhiệt độ tối thấp trung bình: 00C.
Lƣợng mƣa bình quân năm biến động từ 1.500 mm đến 1.600 mm.
Gió: Có 2 loại gió chính là gió mùa Đơng Nam và gió mùa Đơng Bắc,
ngồi ra cịn có gió Lào cũng xuất hiện. Mùa Hè có gió Đơng Nam, Tây Nam
kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10; mùa Đơng có gió mùa Đơng Bắc kéo dài từ
tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Do lƣợng mƣa vào mùa khô rất thấp, đồng thời
lƣợng bốc hơi lại cao, do đó khu vực này thƣờng có mùa khơ, nóng kéo dài, lại
bị ảnh hƣởng của gió Lào. Đây cũng là thời điểm rất dễ xảy ra cháy rừng. Bên
canh đó, do thiếu nƣớc vào mùa khơ nên đã ảnh hƣởng đến các loài thú lớn.


×