Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Tài liệu luận văn Phát Triển Sản Phẩm Tín Dụng Bán Lẻ Tại Ngân Hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

LÊ THÀNH THĂNG

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TÍN DỤNG
BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.Hồ Chí Minh – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ THÀNH THĂNG

PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TÍN DỤNG
BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.LÊ HỒ AN CHÂU



TP.Hồ Chí Minh – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thành Phố Hồ Chí Minh” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng tôi, đƣợc đƣa ra
dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích và đánh giá các số liệu liên quan tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh. Các số
liệu trong luận văn là trung thực, chính xác và chƣa đƣợc nêu tại bất kỳ nghiên cứu
có nội dung tƣơng đồng nào khác.
TP.Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả

Lê Thành Thăng

năm 2019


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

TÓM TẮT LUẬN VĂN
ABSTRACT
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI .............................................................................................. 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI............................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN.............................................. 3
Mục đích nghiên cứu: .................................................................................................................. 3
Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................................... 3
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................ 3
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................................. 3
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN ............................................................................................................. 4
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI....................................................................................... 5
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ BIDV – HCM VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ PHÁT
TRIỂN SẢN PHẨM TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI CHI NHÁNH .................................................... 6
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ BIDV – HCM: ........................................................................... 6
2.2. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV – HCM .................... 8
2.2.1. Vấn đề về cơ cấu sản phẩm tín dụng bán lẻ, thu nhập và thị phần tín dụng bán lẻ thấp 10
2.2.2. Vấn đề phát triển sản phẩm cho vay mua nhà ............................................................... 11
2.2.3. Vấn đề phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp ................................................ 12
2.2.4. Vấn đề phát triển sản phẩm cho vay thấu chi ................................................................ 13
2.2.5. Vấn đề phát triển sản phẩm cho vay du học .................................................................. 15
2.2.6. Vấn đề phát triển các sản phẩm hiện có và phát triển sản phẩm mới .......................... 15
2.2.7. Vấn đề marketing các sản phẩm tín dụng bán lẻ .......................................................... 18
2.2.8. Vấn đề ứng dụng công nghệ vào các sản phẩm TDBL .................................................. 19
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................................... 22
CHƢƠNG 3: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG BÁN LẺ, PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................. 23
3.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG BÁN LẺ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TÍN DỤNG
BÁN LẺ ....................................................................................................................................... 23
3.1.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ .............................................................................................. 23
3.1.2. Khái niệm về phát triển tín dụng bán lẻ ......................................................................... 24

3.1.3. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ ........................................................................................ 25
3.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ....................................... 26


3.1.4.1 Chỉ tiêu định lượng ...................................................................................................... 27
3.1.4.2. Chỉ tiêu định tính ........................................................................................................ 28
3.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ của Ngân hàng thương
mại............................................................................................................................................ 29
3.1.5.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng ............................................................................... 29
3.1.5.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng .............................................................................. 31
3.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 33
3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin..................................................................................... 33
3.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ................................................................................... 33
3.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ................................................................................... 34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................................... 35
CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TÍN DỤNG BÁN LẺ
CỦA BIDV – HCM VÀ NGUYÊN NHÂN TẠI CHI NHÁNH .................................................. 36
4.1. THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN VỀ CƠ CẤU SẢN PHẨM TÍN DỤNG BÁN LẺ
KHƠNG ĐỒNG ĐỀU VÀ DOANH THU TÍN DỤNG BÁN LẺ THẤP ..................................... 36
4.2. THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHO VAY
MUA NHÀ ................................................................................................................................... 38
4.3. THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHO VAY
TIÊU DÙNG TÍN CHẤP VÀ THẤU CHI TÍN CHẤP ................................................................ 39
4.4. THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHO VAY DU HỌC
...................................................................................................................................................... 42
4.5. THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM HIỆN CÓ VÀ
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI ................................................................................................. 42
4.6. THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN VẤN ĐỀ MARKETING SẢN PHẨM TÍN DỤNG
BÁN LẺ KÉM HIỆU QUẢ .......................................................................................................... 45
4.7. THỰC TRẠNG VÀ NGUYÊN NHÂN VẤN ĐỀ ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ VÀO CÁC SẢN

PHẨM TDBL ............................................................................................................................... 47
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4............................................................................................................... 49
CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẦM TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................. 50
5.1. ĐỊNH HƢỚNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN CỦA BIDV VÀ BIDV – HCM TRONG
THỜI GIAN TỚI .......................................................................................................................... 50
5.1.1. Định hướng chiến lược phát triển của BIDV trong thời gian tới ................................... 50
5.1.2. Định hướng chiến lược phát triển của BIDV – HCM trong thời gian tới ...................... 51
5.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV – HCM .... 54
5.2.1. Giải pháp để giảm tình trạng cơ cấu sản phẩm tín dụng bán lẻ không đồng đều, tăng
doanh thu TDBL tại BIDV – HCM: ......................................................................................... 54
5.2.2. Giải pháp phát triển sản phẩm cho vay mua nhà: ......................................................... 56
5.2.3. Giải pháp phát triển sản phẩm tín dụng tiêu dùng và thấu chi tín chấp:....................... 56
5.2.4. Giải pháp phát triển sản phẩm cho vay du học: ............................................................ 57
5.2.5. Giải pháp phát triển thêm sản phẩm mới: ..................................................................... 57
5.2.6. Giải pháp marketing sản phẩm TDBL hiệu quả: ........................................................... 58


5.2.7. Giải pháp áp dụng công nghệ với sản phẩm TDBL: ...................................................... 60
5.3. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TÍN DỤNG
BÁN LẺ TẠI BIDV – HCM ......................................................................................................... 62
5.3.1. Xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm riêng biệt ..................................................... 62
5.3.1.1 Nhiệm vụ mục tiêu........................................................................................................ 62
5.3.1.2. Các sản phẩm TDBL trọng tâm .................................................................................. 63
5.3.2. Ứng dụng khoa học công nghệ trong phát triển sản phẩm ............................................ 64
5.3.3. Tăng cường động marketing .......................................................................................... 64
5.4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................... 65
5.4.1. Kết luận .......................................................................................................................... 65
5.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ............................ 65
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5............................................................................................................... 67

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 68
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Việt

ATM

Máy rút tiền tự động

BIDV

Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Đầu Tƣ Và Phát Triển
Việt Nam

BIDV – HCM

Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Đầu Tƣ Và Phát Triển
Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh

BIC

Cơng ty bảo hiểm trực thuộc Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ
Phần Đầu Tƣ Và Phát Triển Việt Nam

BPQTTD


Bộ phận quản trị tín dụng

BPGDKHCN

Bộ phận giao dịch khách hàng cá nhân

CB QLKHCN

Cán bộ quản lý khách hàng cá nhân

CN

Chi nhánh

CNTT

Công Nghệ Thông Tin

DN

Doanh Nghiệp

DNNVV

Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa

DNTDBL

Dƣ nợ tín dụng bán lẻ


DVNH

Dịch Vụ Ngân Hàng

GTCG

Giấy tờ có giá

GDBĐ

Giao dịch bảo đảm

GTCG

Giấy tờ có giá

KHBL

Khách hàng bán lẻ

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

LĐ PGD

Lãnh đạo phòng giao dịch

LĐ PKHCN


Lãnh đạo phòng khách hàng cá nhân

NHTM

Ngân Hàng Thƣơng Mại

NHTM Cổ Phần

Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần

NHTM NN

Ngân Hàng Thƣơng Mại Nhà Nƣớc


NHTM VN

Ngân Hàng Thƣơng Mại Việt Nam

NHTW

Ngân Hàng Trung Ƣơng

NHBL

Ngân Hàng Bán Lẻ

PQTTD

Phịng quản trị tín dụng


POS

Điểm chấp nhận thẻ

PGD

Phịng giao dịch

PKHCN

Phịng khách hàng cá nhân

PGĐQLKHCN

Phó giám đốc quản lý khách hàng cá nhân

PQLRR

Phòng quản lý rủi ro

QLRR

Quản lý rủi ro

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TDBL


Tín Dụng Bán Lẻ

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

VAMC (Vietnam Asset Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
Management Company)


DANH MỤC BẢNG
BẢNG 2.1: DƢ NỢ TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI BIDV.HCM GIAI ĐOẠN 2013 – 2017 ............... 10
BẢNG 2.2: DƢ NỢ CHO VAY NHU CẦU NHÀ Ở TẠI BIDV - HCM GIAI ĐOẠN 2013 – 2017
.......................................................................................................................................................... 11
BẢNG 2.3. TÌNH HÌNH CHO VAY THẤU CHI TẠI BIDV – HCM ........................................... 13
BẢNG 2.4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA VỀ NHU CẦU SỬ DỤNG CÁC LOẠI DỊCH VỤ TÍN DỤNG
BÁN LẺ TẠI BIDV – HCM ............................................................................................................ 14
BẢNG 2.5. TÌNH HÌNH CHO VAY DU HỌC TẠI BIDV – HCM ............................................... 15
BẢNG 2.6.THỐNG KÊ CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ BÁN LẺ TẠI BIDV - HCM .................... 16
BẢNG 2.7.THỐNG KÊ CÁC SẢN PHẨM BÁN LẺ MỚI TẠI BIDV – HCM ............................. 17
BẢNG 2.8. CHI PHÍ TRUYỀN THÔNG CỦA BIDV - HCM GIAI ĐOẠN 2013–2017 .............. 19
BẢNG 2.9.BẢNG TỔNG HỢP CÁC ỨNG DỤNG ĐIỆN TỬ TẠI BIDV - HCM ........................ 20
BẢNG 4.1.TỶ TRỌNG CÁC SẢN PHẨM CHO VAY NHU CẦU NHÀ Ở TẠI BIDV.HCM GIAI
ĐOẠN 2013 – 2017 ......................................................................................................................... 39
BẢNG 4.2.BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƢỢNG KHÁCH HÀNG VAY TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI
BIDV – HCM GIAI ĐOẠN 2013 – 2017: ....................................................................................... 40
BẢNG 4.3. SẢN PHẨM TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA BIDV – HCM ............................................. 43
BẢNG 4.4. SẢN PHẨM TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA MỘT SỐ NHTM ........................................ 44
BẢNG 4.5. SO SÁNH SẢN PHẨM TDBL ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ MỘT SỐ NGÂN HÀNG

.......................................................................................................................................................... 47
BẢNG 5.1. KHẢO SÁT TRANG MẠNG XÃ HỘI PHỔ BIẾN .................................................... 59
BẢNG 5.2. KHẢO SÁT ĐÀI TRUYỀN THÔNG PHỔ BIẾN ....................................................... 60


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ 2.1: DƢ NỢ TIÊU DÙNG TÍN CHẤP TẠI BIDV – HCM ........................................... 13
BIỂU ĐỒ 4.1: TÌNH HÌNH CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở TẠI BIDV – HCM ............................. 38


TĨM TẮT LUẬN VĂN
Tiêu đề: “Phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ
và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh”
Tóm tắt:
Luận văn nghiên cứu vấn đề phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ tại BIDV –
HCM. Mặc dù tín dụng bán lẻ có tiềm năng trở thành một trong những hoạt động
chủ đạo của nghiệp vụ ngân hàng, nhƣng BIDV – HCM gần đây mới quan tâm đến
thị trƣờng bán lẻ. Cơ cấu các sản phẩm TDBL tại BIDV – HCM bị mất cân đối, tỷ
trọng cho vay nhà ở và cho vay cầm cố/chiết khấu giấy tờ có giá chiếm tỷ trọng quá
lớn; trong khi các sản phẩm khác chiếm tỷ trọng quá nhỏ. Một số sản phẩm có
nhƣng khơng phát triển và khơng có dƣ nợ. BIDV – HCM chƣa có sản phẩm mang
tính đột phá. Bên cạnh đó, khâu quảng bá, tiếp thị và ứng dụng cơng nghệ vào các
sản phẩm TDBL còn yếu. BIDV – HCM cần nghiên cứu phát triển các sản phẩm
trong đó việc đa dạng các sản phẩm TDBL là một xu thế tất yếu để nâng cao năng
lực cạnh tranh, hƣớng tới mục tiêu ngân hàng bán lẻ hàng đầu.
Trong phạm vi luận văn này, tác giả sử dụng phƣơng pháp giải quyết tình
huống (problem – solving) kết hợp định tính và định lƣợng trong nghiên cứu để tìm
các nguyên nhân dẫn đến việc sản phẩm TDBL chƣa phát triển tại BIDV – HCM.
Kết quả nghiên cứu cho thấy nguyên nhân tập trung vào các vấn đề lớn sau: vấn
đề phát triển sản phẩm TDBL còn thiếu và yếu tập trung vào một số sản phẩm nhƣ cho

vay hỗ trợ nhà ở, vay thấu chi, vay tiêu dùng tín chấp, vay du học; chƣa áp dụng công
nghệ vào các sản phẩm TDBL; chƣa phát triển thêm nhiều sản phẩm mới để đáp ứng
nhu cầu đa dạng của khách hàng; chƣa có chiến lƣợc marketing hiệu quả.
Trên cơ sở đó, tác giả đƣa ra các giải pháp và kế hoạch để phát triển các sản
phẩm TDBL tại BIDV – HCM. Giải pháp tập trung vào các nội dung chính: Phát
triển các sản phẩm mới cũng nhƣ sản phẩm TDBL đang có; chú trọng đầu tƣ các
sản phẩm TDBL liên quan đến công nghệ; các giải pháp về hoạt động marketing.
Từ khóa: Tín dụng bán lẻ, phát triển sản phẩm, BIDV – HCM.


ABSTRACT
Title: “Retail credit products development at Bank for Investment and
Development of Vietnam – Ho Chi Minh City Branch”
Abstract: This thesis studies the issue of retail credit products development at
Bank for Investment and Development of Vietnam – Ho Chi Minh City Branch
(BDIV – HCM). Despite the fact that Retail credit has the potential to become one
of the key activities of banking operations, BIDV – HCM has just paid attention to
the retail credit market lately. The structure of retail credit products at BIDV –
HCM is unbalanced, housing loans and mortgage pledges account for a large
proportion, meanwhile other products account for a very small proportion. There are
a few product that have not developed yet. BIDV – HCM has no breakthrough
products. In addition, the effect of marketing stratagies and technology innovation
in banking producst is ineffective. It is necessary for BIDV – HCM to develop and
diversify its own products in order to increase competitive advantage and become
one of the top retail banks in Vietnam.
This study ueses problem-sovling method, qualitative and quantitative
methods to find out the reasons why retail credit products have not developed at
BIDV – HCM.
The findings revealed that those reasons are: lack of development on a number
of products such as housing loans, overdraft loans, consumption loans, student

loans; less technology innovation in retail credit products; no development on new
products to meet the diverse demand of customers; a shortage of effective
marketing stratagies.
Base on the above-mentioned causes, the author offers solutions and plans to
develop retail credit products at BIDV – HCM. These solutions mainly focus on:
developing new products as well as exsting products; researching and developing
products using new technologies; innovatve marketing stratagies.
Key

words:

Retail

credit,

product

development,

BIDV



HCM


1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Tính cấp thiết của đề tài

Tín dụng bán lẻ đang hình thành một xu thế phát triển mới cho hệ thống ngân
hàng tại Việt Nam. Nếu nhƣ trƣớc đây, các ngân hàng thƣờng có xu thế ƣu tiên cho
tín dụng bán bn, với đối tƣợng khách hàng là các doanh nghiệp lớn, dòng vốn của
ngân hàng dễ đạt đƣợc lợi nhuận cao nhất với quy mô giao dịch lớn, lãi suất ƣu đãi
trên các thị trƣờng chứng khoán, bất động sản, liên ngân hàng, ngoại hối, các dự án
tiền tỷ. Tuy nhiên, trong chu kỳ kinh tế 10 năm vừa qua, các ngân hàng đứng trƣớc
một loạt khó khăn do chứng khốn bấp bênh, thị trƣờng liên ngân hàng kém phát
triển và nợ xấu gia tăng, dẫn tới hàng loạt ngân hàng bị mua lại chỉ với giá 0 đồng
vào năm 2016. Cùng với chính sách thắt chặt tiền tệ để kiểm sốt lạm phát của
Chính phủ và chủ trƣơng tái cấu trúc của các ngân hàng thƣơng mại dẫn tới tình
hình kinh doanh bán bn ngày càng khó khăn. Chính vì thế, các ngân hàng thƣơng
mại nhanh chóng chuyển hƣớng sân chơi sang chiến lƣợc bán lẻ. Thị trƣờng bán lẻ
Việt Nam cũng đang là môi trƣờng hấp dẫn cho các ngân hàng trong nƣớc cũng nhƣ
nƣớc ngồi, từ đó, mơ hình bán lẻ cũng giúp trung hòa lại thị trƣờng sau tăng trƣởng
nóng. Theo đánh giá của Ngân hàng thanh tốn Quốc tế (BIS), tín dụng bán lẻ mang
lại nguồn thu nhập ổn định hơn hẳn và ảnh hƣởng ngày càng lớn đến thị trƣờng
nguồn vốn, xu hƣớng tín dụng bán lẻ mở rộng đến cả những ngân hàng lớn nhất thế
giới.
Nhận thấy đƣợc xu thế này, các Ngân hàng thƣơng mại đã ngay lập tức tiếp
cận thị trƣờng một cách nhanh chóng bằng việc xác định và tiếp cận khách hàng,
xây dựng và phát triển các sản phẩm tín dụng bán lẻ theo nhu cầu khách hàng, ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động để đáp ứng đƣợc nhanh và tốt nhất nhu
cầu khách hàng tín dụng bán lẻ. Khẩu hiệu “Trở thành ngân hàng bán lẻ số 1” thành
một slogan quảng bá mạnh mẽ. Kết quả kinh doanh của nhiều Ngân hàng trong
mảng tín dụng bán lẻ thời gian qua cho thấy, mảng tín dụng này đã mang lại nguồn
lợi nhuận lớn, ổn định, độ rủi ro thấp đối với các Ngân hàng. Chính vì vậy, các sản


2


phẩm TDBL đã đƣợc các Ngân hàng phát triển liên tục tung ra, tăng khả năng đổi
mới, đa dạng hóa sản phẩm trên thị trƣờng.
Khơng nằm ngồi xu thế đó, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh (viết tắt là BIDV – HCM) thời gian
qua đã đầu tƣ xây dựng, triển khai các sản phẩm TDBL tới khách hàng mạnh mẽ
hơn. Đối tƣợng mà BIDV – HCM nhắm tới là các cá nhân, hộ gia đình, các doanh
nghiệp nhỏ. Tuy nhiên, do đây là mảng tín dụng mới phát triển, tính trên tổng dƣ
nợ, dƣ nợ tín dụng bán lẻ của Chi nhánh cịn thấp. Ngun nhân của tình trạng này
có thể nhận thấy nhƣ: do mới gia nhập thị trƣờng tín dụng bán lẻ nên sản phẩm chƣa
đa dạng, phát triển thị trƣờng chậm, chịu sự cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng đối
thủ, công tác marketing, quảng bá, phát triển mạng lƣới tín dụng bán lẻ cũng nhƣ
nhân lực cho tín dụng bán lẻ cịn tồn tại một số vƣớng mắc, khó khăn nhất định.
Thói quen trong đầu tƣ vào mảng tín dụng bán bn ban đầu cũng là một trong
những yếu tố ảnh hƣởng tới tƣ duy, phƣơng thức triển khai mảng TDBL, vốn có
nhiều điểm khác biệt so với tín dụng bán bn của Ngân hàng.
Luận văn “Phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh” sử
dụng phƣơng pháp giải quyết tình huống (problem - solving) kết hợp định tính và
định lƣợng trong nghiên cứu để xác định nội dung nghiên cứu, phân tích thực trạng
cũng nhƣ đƣa ra các giải pháp, đƣợc nghiên cứu từ tháng 8 năm 2018 đến tháng 12
năm 2018. Dựa vào số liệu thứ cấp thu thập đƣợc từ kết quả hoạt động TDBL của
Ngân hàng BIDV – HCM giai đoạn 2013-2017, cùng kiến thức lý luận, khảo cứu
các tài liệu liên quan, các nghiên cứu trƣớc đó, luận văn đánh giá, đƣa ra giải pháp
phát triển sản phẩm TDBL tại Ngân hàng BIDV – HCM. Giải pháp của luận văn tập
trung vào các nội dung chính: (i) tập trung phát triển sản phẩm TDBL, nhất là kết
hợp giữa hoạt động tín dụng với các hoạt động phi tín dụng; (ii) Chú trọng đầu tƣ
các sản phẩm TDBL liên quan đến công nghệ; (iii) phát triển sản phẩm mới; (iv)
tăng cƣờng, sáng tạo trong các hoạt động marketing.



3

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
Mục đích nghiên cứu:
– Đánh giá thực trạng hoạt động TDBL tại BIDV – HCM trong giai đoạn từ năm
2013 – 2017.
– Đƣa ra những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân cơ bản của những tồn tại của
BUDV – HCM trong việc phát triển sản phẩm TDBL.
– Đề ra một số giải pháp pháp và kiến nghị nhằm tăng cƣờng phát triển các sản
phẩm TDBL của BIDV – HCM.
Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích của nghiên cứu luận văn thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
– Khái quát lý luận về sản phẩm TDBL của Ngân hàng thƣơng mại, từ đó hình
thành khung nội dung nghiên cứu cho đề tài.
– Nghiên cứu thực trạng phát triển các sản phẩm TDBL tại BIDV – HCM thông qua
báo cáo kinh doanh của chi nhánh và kết quả điều tra khảo sát của khách hàng trong
việc sử dụng sản phẩm TDBL tại chi nhánh.
– Đề xuất giải pháp phát triển sản TDBL tại BIDV – HCM trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
– Đối tượng nghiên cứu của luận văn: Sản phẩm TDBL của ngân hàng thƣơng
mại.
– Phạm vi nghiên cứu: Sản phẩm TDBL tại BIDV – HCM.
– Thời gian: Thực trạng phát triển sản phẩm TDBL tại BIDV – HCM giai đoạn
2013 - 2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn là một nghiên cứu ứng dụng, áp dụng phƣơng pháp giải quyết tình huống
(problem-solving) kết hợp với:


4


Phương pháp định tính:
- Phƣơng pháp phân tích tổng hợp, so sánh, đánh giá thực trạng phát triển tín
dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
TP.Hồ Chí Minh và đề xuất các giải pháp để phát triển TDBL.
- Phƣơng pháp phân tích, so sánh, đối chiếu dựa vào các số liệu thu thập
đƣợc thông qua:
+ Kết quả hoạt động TDBL tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh, các báo cáo chuyên đề, tài liệu tập huấn,
hội nghị về TDBL của BIDV từ năm 2013 đến 2017;
+ Các quy trình văn bản chế độ của BIDV và các dữ liệu thứ cấp đƣợc khai
thác tập trung tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh;
+ Các báo cáo và kinh nghiệm phát triển TDBL của một số Ngân hàng.
Phương pháp định lượng:
- Điều tra khảo sát bằng bảng hỏi về việc sử dụng sản phẩm tín dụng bán lẻ
của khách hàng khi sử dụng sản phẩm TDBL tại BIDV – HCM.
5. Kết cấu luận văn
Để đạt đƣợc mục tiêu luận văn đề ra ngoài phần mở đầu, kết luận và danh
mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn đƣợc kết cấu thành 5 chƣơng nhƣ
sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài.
Chương 2: Giới thiệu sơ lược về BIDV – HCM và xác định vấn đề phát triển
sản phẩm tín dụng bán lẻ tại chi nhánh.
Chương 3: Cơ sở lý thuyết về tín dụng bán lẻ, phát triển sản phẩm và phương
pháp nghiên cứu.
Chương 4: Phân tích thực trạng phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ của
BIDV – HCM và nguyên nhân tại chi nhánh.
Chương 5: Giải pháp phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ tại BIDV – HCM.



5

6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu của luận văn có ý nghĩa thực tiễn trong việc đƣa ra
những đánh giá thực trạng phát triển sản phẩm TDBL tại BIDV – HCM, từ đó có
những giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại, đƣa ra những kế
hoạch cụ thể nhằm giúp Chi nhánh phát triển sản phẩm TDBL một cách hiệu quả
trong thời gian tới.


6

CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ BIDV – HCM VÀ XÁC ĐỊNH
VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI CHI NHÁNH
2.1. Giới thiệu sơ lƣợc về BIDV – HCM:
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam (Joint Stock Commercial
Bank for Investment and Development of Vietnam, viết tắt là BIDV) đƣợc thành lập
theo nghị định số 177/TTg ngày 26 tháng 04 năm 1957 của Thủ tƣớng Chính phủ
với quy mơ nhỏ gồm có 8 chi nhánh và khoảng 200 nhân viên với tên gọi Ngân
hàng Kiến thiết Việt Nam. Trải qua hơn 60 năm hình thành và phát triển, BIDV đã
có nhiều tên gọi khác nhƣ Ngân hàng đầu tƣ và xây dựng Việt Nam, Ngân hàng
Đầu tƣ và phát triển Việt Nam. Tên gọi Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam (BIDV) đã chính thức đƣợc sử dụng từ ngày 27/04/2012 đến
nay. BIDV là một doanh nghiệp Nhà nƣớc hạng đặc biệt, đƣợc tổ chức theo mơ
hình Tổng cơng ty Nhà nƣớc (tập đồn) mang tính hệ thống bao gồm có 118 chi
nhánh và các Cơng ty phi ngân hàng trong tồn quốc, có các đơn vị liên doanh với
nhiều quốc gia (Nga, Lào, Malaysia, Singapore, Mỹ,..), có quan hệ góp vốn, hợp tác
với hơn 1.700 ngân hàng và chi nhánh ngân hàng tại 122 quốc gia và vùng lãnh thổ
trên thế giới.
Từ khi đƣợc thành lập, BIDV đã xác định mục tiêu hoạt động trọng tâm là

phục vụ đầu tƣ phát triển, các dự án thực hiện các chƣơng trình phát triển kinh tế
then chốt của đất nƣớc. Phục vụ đầy đủ các nghiệp vụ ngân hàng cho các thành
phần kinh tế, trong đó ƣu tiên các doanh nghiệp, tổng công ty. Hiện nay, BIDV vẫn
là một ngân hàng chủ lực trong thực thi các chính sách kinh tế, phát triển và tiền tệ
quốc gia.
Là chi nhánh cấp một trực thuộc BIDV, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là BIDV – HCM)
đƣợc thành lập ngày 15/11/1976. BIDV – HCM là một trong những chi nhánh có
quy mơ hoạt động lớn nhất trong hệ thống BIDV với tổng tài sản đạt trên 10,000 tỷ
đồng và tổng số cán bộ nhân viên khoảng 350 ngƣời. Tổng tài sản của BIDV –


7

HCM tăng đều qua các năm, giai đoạn 2013 – 2017 khơng ngừng tăng trƣởng với
tốc độ tăng bình qn 10%/năm, đến cuối năm 2017 đã đạt 22,121 tỷ đồng, tăng
6,977 tỷ đồng tƣơng đƣơng 46% so với năm 2013. Hoạt động kinh doanh của chi
nhánh tăng trƣởng tốt, quy mô hoạt động ngày càng mở rộng, hiệu quả kinh doanh
đạt tốc độ tăng trƣởng tốt qua các năm.
Tuy nhiên, xét riêng về mảng TDBL thì quy mơ TDBL cũng nhƣ lợi nhuận
thu đƣợc từ hoạt động TDBL luôn chiếm tỷ trọng khá khiêm tốn trong cơ cấu quy
mô và lợi nhuận của chi nhánh.
Với mảng kinh doanh truyền thống tập trung vào bán buôn dần chững lại,
trong những năm gần đây, BIDV – HCM chuyển hƣớng sang mảng TDBL. Sau khi
tái cơ cấu và định hƣớng lại hoạt động ngân hàng năm 2013, BIDV đã đặt ra định
hƣớng phát triển mới về TDBL, coi đây là xu hƣớng phát triển trong những năm
tiếp theo. Thực hiện chủ trƣơng đó, BIDV – HCM cũng có bƣớc chuyển đổi chiến
lƣợc kinh doanh để đi theo con đƣờng cung cấp các sản phẩm TDBL. Gia nhập thị
trƣờng bán lẻ muộn khi đã có rất nhiều ngân hàng bán lẻ phát triển mạnh các sản
phẩm trên cùng địa bàn, BIDV – HCM đối mặt với áp lực cạnh tranh lớn để có thể

tăng trƣởng, mở rộng thị phần và tạo ấn tƣợng thƣơng hiệu với khách hàng. Chiến
lƣợc kinh doanh mảng TDBL của BIDV – HCM đang đi đúng hƣớng nhƣng chƣa
thực sự hiệu quả. Việc cịn rập khn theo định hƣớng của Hội sở chính mà chƣa có
sự điều chỉnh trong xây dựng chiến lƣợc gắn với đặc thù của khu vực Chi nhánh
đang kinh doanh, đặc biệt là chƣa chú trọng phát triển các sản phẩm TDBL là một
trong những hạn chế khiến mảng TDBL của ngân hàng chậm phát triển. Chính vì
vậy, doanh thu cũng nhƣ thị phần TDBL mà Chi nhánh có đƣợc trong những năm
qua chƣa đạt đƣợc những mục tiêu đề ra.


8

2.2. Vấn đề phát triển sản phẩm tín dụng bán lẻ tại BIDV – HCM
Sự thành công của hầu hết các doanh nghiệp phụ thuộc vào việc họ có nắm
bắt đƣợc nhu cầu của thị trƣờng và mong muốn của khách hàng để tìm ra phƣơng
thức đáp ứng nhu cầu đó bằng các sản phẩm của mình hay khơng (Johnson, 2009).
Phát triển sản phẩm (PD – Product Development) là một hoạt động giải quyết vấn
đề đó cho doanh nghiệp. Việc phát triển một sản phẩm mang lại hiệu quả quan trọng
trong kinh doanh nhƣ tăng doanh thu, sự hài lòng của khách hàng (Olavarrieta &
Friedmann, 2008). Phát triển sản phẩm là một q trình khó khăn nhƣng nếu thành
cơng, đây sẽ là yếu tố đầu tiên quan trọng nhất với hiệu quả kinh doanh (Bendoly,
Bharadwaj & Bharadwaj, 2012). Các công ty đều nhận thấy đƣợc để tồn tại trong
môi trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ ngày nay, việc phát triển sản phẩm có ảnh hƣởng
rất quan trọng (Im & Rai, 2008).
“Phát triển sản phẩm” (PD – Product Development) còn đƣợc gọi là “Thiết
kế và Phát triển sản phẩm” hay đôi khi cịn mang nghĩa là “Development”. PD là
một q trình phức tạp và là một hoạt động mang tính tập thể cao, nó huy động hầu
hết các chức năng của doanh nghiệp vào hoạt động này. Hiểu một cách đơn giản,
“Phát triển sản phẩm” là việc đƣa ra các ý tƣởng thú vị, hữu ích, phát triển các ý
tƣởng đó thành các sản phẩm đáp ứng nhu cầu thực tế xã hội. Mục tiêu của doanh

nghiệp trên thị trƣờng là phát triển các sản phẩm có thể bán đƣợc và đem về lợi
nhuận (Karl & Eppinger, 2010). Do liên tục phải đối mặt với thị trƣờng cạnh tranh
gay gắt, với nhu cầu thƣờng xuyên thay đổi của khách hàng và với những tiến bộ
của khoa học – công nghệ nên việc không ngừng nghiên cứu phát triển sản phẩm và
cải tiến những sản phẩm hiện tại là một đòi hỏi khách quan của doanh nghiệp.
Ta có thể rút ra khái niệm về phát triển sản phẩm nhƣ sau: Phát triển sản
phẩm (PD) là một quá trình tạo ra và cải tiến các sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị
trƣờng, tạo ra lợi thế cạnh tranh và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Để tồn tại và phát triển các ngân hàng phải không ngừng mở rộng mạng lƣới,
nâng cao năng lực tự chủ tài chính và chất lƣợng sản phẩm dịch vụ, đối với sản
phẩm TDBL có nhiều đối tƣợng khách hàng nên sức lan tỏa trong xã hội rất nhanh,


9

điều đó địi hỏi các ngân hàng phải làm sao đƣa sản phẩm TDBL đến với các khách
hàng với chất lƣợng tốt nhất và chi phí hợp lý nhất, xét về góc độ kinh tế xã hội
phát triển TDBL giúp cải thiện đời sống của dân cƣ và thúc đẩy kinh tế xã hội phát
triển, xét về góc độ ngân hàng và quản trị ngân hàng, phát triển TDBL mang lại
nguồn doanh thu tốt, ổn định, đồng thời tạo nền tảng hạ để phát triển và ứng dụng
công nghệ trong lĩnh vực ngân hàng, quản lý tập trung và xử lý dữ liệu trực tuyến,
từ đó nâng cao chất lƣợng sản phẩm dịch vụ.
Thông qua các nghiên cứu về phát triển sản phẩm nói trên và một số nghiên
cứu về TDBL tại các NHTM cổ phần tại Việt Nam nhƣ Nguyễn Minh Hằng (2016)
nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thinh vƣợng, chi nhánh Bắc Ninh;
Trần Thị Ngọc Hà (2014) nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng; Nguyễn Thị Thùy Dƣơng (2015) nghiên cứu tại BIDV – Chi nhánh Nghệ
An; Hà Minh Tuấn (2016) nghiên cứu tại BIDV – Chi nhánh Phú Thọ; Nguyễn Văn
Đông (2017) nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Sông Công, Thái Nguyên, tác giả đúc kết đƣợc các dấu hiệu cho thấy sản phẩm

TDBL chƣa thật sự phát triển nhƣ sau:
-

Cơ cấu sản phẩm không đồng đều, thu nhập mang lại từ sản phẩm TDBL
thấp, thị phần sản phẩm TDBL thấp;

-

Sản phẩm chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu thực sự của khách hàng;

-

Chƣa phát triển thêm nhiều sản phẩm mới;

-

Chƣa áp dụng công nghệ nhiều vào các sản phẩm TDBL hiện tại;

-

Hoạt động marketing sản phẩm TDBL chƣa đƣợc đầu tƣ đúng mực và
hiệu quả.

Dấu hiệu của các vấn đề trên tại BIDV – Chi nhánh TP.HCM biểu hiện cụ
thể nhƣ sau:


10

2.2.1. Vấn đề về cơ cấu sản phẩm tín dụng bán lẻ, thu nhập và thị phần tín dụng

bán lẻ thấp:
Bảng 2.1: Dƣ nợ tín dụng bán lẻ tại BIDV.HCM giai đoạn 2013 – 2017
Đơn vị: triệu đồng
2013
Sản phẩm

Tiêu dùng tín chấp

Dƣ nợ

Tỷ
trọng

24,218 10.38%
564

Thấu chi
Hỗ trợ nhà ở

2014

0.24%

Dƣ nợ

2015
Tỷ
trọng

Dƣ nợ


2016
Tỷ
trọng

Dƣ nợ

2017
Tỷ
trọng

Dƣ nợ

Tỷ
trọng

15,065

4.37%

12,738

2.06%

9,045

1.62%

7,674


1.03%

815

0.24%

846

0.14%

2,448

0.44%

16,167

2.17%

140,690 60.32%

206,588 59.90%

Mua ôtô

33,552 14.39%

44,178 12.81%

Cầm cố, chiết khấu
giấy tờ có giá


27,221 11.67%

56,819 16.47%

317,921 51.30%
48,341

7.80%

223,137 36.01%

204,143 36.57%
26,810

4.80%

304,779 54.60%

308,985 41.40%
29,651

3.97%

369,983 49.57%

Du học

4,958


2.13%

0

0.00%

2,238

0.36%

0

0.00%

1,003

0.13%

Hộ kinh doanh

2,030

0.87%

13,087

3.79%

6,546


1.06%

1,639

0.29%

1,989

0.27%

0

0.00%

8,348

2.42%

7,942

1.28%

9,375

1.68%

10,963

1.47%


Thẻ tín dụng
Tổng

233,233 100%

344,900 100%

619,709

100%

558,239

100%

746,415 100%

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh BIDV – HCM)
Có thể thấy mảng TDBL của BIDV – HCM có mức tăng trƣởng tƣơng đối
ổn định qua các năm với các sản phẩm ngày một đa dạng hơn: Năm 2015 đạt
619,709 triệu đồng, tăng 274,809 triệu đồng so với năm 2014 (tăng trƣởng 79.68%).
Năm 2017 dƣ nợ bán lẻ đạt 746,415 triệu đồng. Tăng trƣởng tuy ổn định nhƣng lại
khơng có sự nhảy vọt, có thể đánh giá tăng trƣởng mảng TDBL của BIDV – HCM
cịn chậm.
Bên cạnh đó, cơ cấu sản phẩm phát triển chủ yếu ở sản phẩm cho vay mua
nhà. Bảng số liệu cho thấy hầu hết các sản phấm TDBL có dƣ nợ khơng đồng đều
qua các năm, thậm chí có những sản phẩm dƣ nợ giảm mạnh qua các năm từ 0% –
50%. Ví dụ mảng cho vay tiêu dùng tín chấp, năm 2013, dƣ nợ tín dụng tiêu dùng
tín chấp là 24,218 triệu đồng, thì năm 2017 chỉ còn 7,674 triệu đồng, trong 5 năm,



11

tỷ lệ dƣ nợ năm đã giảm 68.3% so với năm 2013. Nguyên nhân của việc giảm dƣ nợ
tiêu dùng tín chấp là do chính sách hạn chế đối tƣợng vay tiêu dùng tín chấp của
BIDV – HCM. Chi nhánh hiện chỉ cho vay đối với cán bộ trong hệ thống BIDV và
các khách hàng có chức vụ tại các doanh nghiệp đang có quan hệ thân thiết. Hay
sản phẩm cho vay du học có thời gian sụt giảm về 0 tức giảm 100% so với năm
trƣớc đó.
Ngƣợc lại, một số sản phẩm có sự tăng trƣởng nhất định nhƣ cho vay thấu
chi. Hay sản phẩm cho vay hỗ trợ nhà ở, đến 31/12/2017, dƣ nợ cho vay hỗ trợ nhà
ở đạt 308,985 triệu đồng tăng 104,842 triệu đồng tƣơng đƣơng 51% so với đầu năm;
mặt khác xét trong tổng dƣ nợ TDBL của Chi nhánh, dƣ nợ cho vay về nhà ở chiếm
tỷ trọng chủ đạo (trên 40% tổng dƣ nợ TDBL). So với năm 2013, trong năm 2017,
tỷ lệ cho vay hỗ trợ nhà ở tại BIDV – HCM đã tăng trƣởng 21.9%, so với năm 2016
tăng trƣởng 15.1%.
2.2.2. Vấn đề phát triển sản phẩm cho vay mua nhà:
Sản phẩm cho vay mua nhà là sản phẩm TDBL chiếm dƣ nợ cao nhất trong cơ
cấu TDBL tại BIDV – HCM. Tuy nhiên qua bảng 2.2 dƣới đây, ta cũng thấy đƣợc
sản phẩm này phát triển chủ yếu tại 2 sản phẩm là cho vay nhu cầu mua nhà là căn
hộ và căn hộ hình thành trong tƣơng lại từ các dự án nhà ở (trung bình chiếm 36%)
và cho vay nhu cầu vốn mua nhà lẻ, nhà phố có giấy chứng nhận sở hữu.
Bảng 2.2: Dƣ nợ cho vay nhu cầu nhà ở tại BIDV – HCM giai đoạn 2013 – 2017
Đơn vị: triệu đồng
2013
Sản phẩm
Dƣ nợ

2014
Tỷ

trọng

Dƣ nợ

2015
Tỷ
trọng

Dƣ nợ

2016
Tỷ
trọng

Dƣ nợ

2017
Tỷ
trọng

Dƣ nợ

Tỷ
trọng

Cho vay mua căn hộ

44,177 31.40%

74,867 36.24%


131,460 41.35%

68,327 33.47%

117,538 38.04%

Cho vay mua nhà
phố

53,378 37.94%

82,842 40.10%

121,954 38.36%

78,309 38.36%

127,611 41.30%

Cho vay mua đất,
đất nền

19,457 13.83%

21,774 10.54%

39,200 12.33%

25,171 12.33%


29,199

9.45%


12

Cho vay chi phí xây
dựng, sữa chữa nhà

Tổng

23,678 16.83%
140,690 100%

27,104 13.12%
206,588 100%

25,307
317,921

7.96%
100%

32,336 15.84%
204,143

100%


34,637 11.21%
308,985 100%

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh BIDV – HCM)
Bảng 2.2 cũng cho thấy: dƣ nợ 2 sản phẩm cho vay mua đất, đất nền tại các dự
án và cho vay chi phí để xây dựng, sửa chữa nhà ở chiếm tỷ trọng rất thấp trong cơ
cấu dƣ nợ sản phẩm cho vay mua nhà. Qua đó, ta thấy BIDV – HCM cũng chƣa chú
trọng phát triển 2 sản phẩm này mà chủ yếu vẫn dựa vào các sản phẩm cho vay nhà
truyền thống.
Qua bảng 2.2 cũng cho thấy hiện tại BIDV vẫn chƣa tách bạch giữa sản phẩm
cho vay nhu cầu mua nhà, đất ở và cho vay chi phí để xây dựng, cải tạo, sữa chữa
nhà ở. Do đó, các chính sách về mức cho vay, ƣu đãi lãi suất, kỳ hạn vay cũng chƣa
phù hợp với mục đích vay của từng đối tƣợng khách hàng cụ thể.
2.2.3. Vấn đề phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp:
Nếu nhƣ mảng TDBL truyền thống thƣờng gắn với các khoản cho vay có tài
sản bảo đảm nhằm mục đích kinh doanh nhỏ lẻ, thì trong xu thế mới, tín dụng là tín
chấp và cho vay tiêu dùng đang nở rộ. Theo đánh giá của Ngân hàng Nhà nƣớc, thị
trƣờng cho vay tiêu dùng nƣớc ta gần đây phát triển nhanh. Điều này phản ánh tốc
độ tăng trƣởng cao của nền kinh tế (7.08% năm 2018), cơ cấu dân số trẻ, nhu cầu
vay lớn, công nghệ ngân hàng phát triển cho phép giảm chi phí quản lý khoản vay
khiến lĩnh vực vay tiêu dùng rất cạnh tranh. Thống kê của Ủy ban Giám sát tài
chính Quốc gia và Stockplus cho thấy: Năm 2017, ƣớc tính dƣ nợ tín dụng tiêu
dùng cả nƣớc có quy mơ khoảng 26.5 tỷ USD, tăng 65% so với năm 2016 và vƣợt
xa tốc độ tăng trƣởng tín dụng chung (khoảng 19%), qua đó nâng tỷ trọng tín dụng
tiêu dùng trong tổng tín dụng tăng lên 18% vào cuối năm 2017. Mặt khác, 48% dân
số Việt Nam có thu nhập trung bình là nguồn khách hàng tiềm năng với cho vay
tiêu dùng và tín chấp với nhiều khoản chi tiêu cho thiết bị gia đình, điện thoại thơng
minh, du lịch và các nhu cầu khác.



13

Biểu đồ 2.1: Dƣ nợ tiêu dùng tín chấp tại BIDV – HCM

Cho vay tiêu dùng tín chấp
30,000
25,000

24,218

20,000
15,065
12,738

15,000

9,045

10,000

7,674

5,000
Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Cho vay tiêu dùng tín chấp


Năm 2016

Năm 2017

Expon. (Cho vay tiêu dùng tín chấp)

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh BIDV – HCM)
Theo dữ liệu từng bảng 2.1 và biểu đồ 2.1 ta thấy: Dƣ nợ cho vay tiêu dùng
tín chấp tại BIDV – HCM liên tục giảm qua các năm và chiếm tỷ trọng rất thấp
trong cơ cấu TDBL của chi nhánh. Tỷ trọng này năm 2017 là 1.03% (thấp hơn rất
nhiều so với mức trung bình 18% tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần theo Thống
kê của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia và Stockplus cuối năm 2017). Nhƣ vậy
có thể thấy, trong thời gian qua sản phẩm cho vay tiêu dùng tín chấp cũng chƣa
đƣợc chú trọng phát triển tại BIDV – HCM trong khi đó nhu cầu thực tế về sản
phẩm này là rất lớn.
2.2.4. Vấn đề phát triển sản phẩm cho vay thấu chi:
Bảng 2.3. Tình hình cho vay thấu chi tại BIDV – HCM
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Sản phẩm

Cho vay thấu chi

2013

2014

2015


2016

2017

564

815

846

2,448

16,167

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh BIDV – HCM)


×