Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

KE HOACH TO TN NH 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.89 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS NAM PHƯƠNG TIẾN B Tổ khoa học tự nhiên. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Nam phương tiến , ngày 05 tháng 10 năm 2012. KẾ HOẠCH. THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC : 2012 - 2013 - Căn cứ kế hoạch số …./KH-PGD&ĐT chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 cấp THCS của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Chương Mỹ; - Căn cứ vào kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013 của Ban giám hiệu Trường THCS Nam Phương Tiến B; - Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2011 – 2012 của tổ Khoa học Tự nhiên; Tổ Khoa học Tự nhiên trường THCS Nam Phương Tiến B xây dựng kế hoạch chỉ đạo chuyên môn năm học 2012-2013 như sau: I . ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA TỔ 1. Bối cảnh năm học: - Năm học 2012-2013 tiếp tục quán triệt NQ ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng; - Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, theo Chỉ thị số 06/CT-TƯ của Bộ chính trị với yêu cầu đặc thù của ngành là gắn chặt với các cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và tự sáng tạo”,"Nói không với vi phạm đạo đức nhà giáo và học sinh ngồi nhầm lớp.". - Tiếp tục triển khai thực hiện phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” theo Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT và Kế hoạch 307/KHBGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và đổi mới phương pháp dạy và học nâng cao chất lượng đào tạo trên lớp.Nâng cao năng lực của hệ thống quản lý giáo dục, huy động các nguồn lực phát triển giáo dục, đẩy mạnh ứng dụng thông tin trong quản lý giáo dục và giảng dạy. 2. Tình hình thực tế a) Kết quả thực hiện năm học 2011 – 2012 - Kết quả thi đua năm học 2011-2012: +) Danh hiệu thi đua của tổ năm học 2011-2012: Tập thể Lao động tiên tiến cấp nghành + ) Danh hiệu thi đua cá nhân :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> STT. Họ và tên. Năm sinh. Danh hiệu thi đua năm học 20112012. 1. Nguyễn Thị Xuyến. 18/10/1974. Lao động tiên tiến cấp huyện. 2. Đoàn Như Hải. 22/10/1960. Lao động tiên tiến. 3. Nguyễn Hữu Liên. 12/10/1959. Lao động tiên tiến. 4. Nguyễn Anh Thái. 12/05/1957. Lao động tiên tiến. 5. Mai Thi Hồng Lý. 25/10/1972. Lao động tiên tiến xuất sắc. 6. Phùng Thu Huyền. 04/11/1974. Lao động tiên tiến xuất sắc. 7. Hoàng Như Hoa. 01/5/1977. Lao động tiên tiến. 8. Đỗ Đình Thành. 07/7/1980. Lao động tiên tiến xuất sắc. 9. Đặng Thị Anh. 01/01/1980. Lao động tiên tiến. 10. Nguyễn Thị Hằng. 15/9/1980. Lao động tiên tiến. 11. Nguyễn Thị Ngà. 1988. Lao động tiên tiến. 12. Nguyễn Thị Ngân. 03/02/1977. Lao động tiên tiến. -Học sinh: *Chất lượng mũi nhọn -Học sinh giỏi khối 9 +Cấp Thành phố :01 em : giải toán qua mạng +Cấp huyện các môn của tổ :04 em đạt tỷ lệ 34,8% +Học sinh giỏi môn kỹ thuật cấp huyện :7 em -Học sinh giỏi kối 6,7,8 : 3 em đạt tỷ lệ 36,7% - Giải toán qua mạng : 5em tỷ lệ 62,5 % *Chất lượng GD đại trà : Hạnh kiểm Tốt SL. %. Học lực. Khá. T.bình. SL %. SL %. 304 88,3 37. 10,8 3. Yếu. Giỏi. SL % SL %. 0,9 0. 0. 44. Khá SL. %. T.bình SL. %. Yếu SL %. 12,8 147 42,7 138 40,1 15. *Chất lượng tuyển sinh vào lớp 10 : +Điểm trung bình môn văn : 5,2 +Điểm trung bình môn toán :3,68 +Tỷ lệ vào THPT công lập 79,8 %. Đứng thứ 18 của huyện. +Tốt nghiệp THCS 100% .Lên lớp sau thi lại 98,3% .Duy trì sỹ số 100% b)Tình hình đội ngũ. Kém SL %. 4,,4 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tổng số giáo viên trong tổ : 12 đ/c + Biên chế: 10 đ/c + Hợp đồng ngắn hạn: 02 + Nữ: 8 đồng chí; Nam: 4 đồng chí + Trình độ: Đại học 10 đồng chí; Cao đẳng 2 đồng chí; + Đảng viên: 4 đồng chí; Giáo viên chia ra các môn Môn Toán- Tin. 5. Môn Sinh. 1. Môn Vật Lý. 1. Công nghệ CN. 1. Môn Hoá. 1. Môn Thể Dục. 2. một nhân viên thiết bị Số lớp, số học sinh Tổng số toàn trường : 333 em biên chế 9 lớp, nữ 168 em Khối 6. 92. Nữ 41. 3 lớp. Khối 7. 82. Nữ 38. 2 lớp. Khối 8. 78. Nữ 46. 2 lớp. Khối 9. 81. Nữ 43. 2 lớp. DANH SÁCH TRÍCH NGANG GIÁO VIÊN TRONG TỔ NĂM HỌC : 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> STT. Họ và tên. Năm sinh. Dân tộc. Hệ đ.tạo. 1. Nguyễn Thị Xuyến. 18/10/1974. Kinh. ĐHTC toán. 2. Đoàn Như Hải. 22/10/1960. Kinh. 3. Nguyễn Hữu Liên. 12/10/1959. Kinh. ĐHTX gdcd ĐHTX Sinh. 4. Nguyễn Anh Thái. 12/05/1957. Kinh. CĐSP. 5. Mai thi Hồng Lý. 25/10/1972. Kinh. ĐHTX toán. 6. PhùngThu. 04/11/1974. Kinh. ĐHTX Toán. 7. Hoàng Như Hoa. 01/5/1977. Kinh. ĐHTC TD. 8. Đỗ Đình Thành. 07/7/1980. Kinh. 9. Đặng Thị Anh. 01/01/1980. Kinh. 10. Nguyễn Thị Hằng. 15/9/1980. Kinh. ĐHTX Toán ĐHTX Toán ĐHTX Toán. 11. Nguyễn Thị Ngân. 03/2/1977. Kinh. 12. Phùng Thị Ngân. 1990. Kinh. Huyền. + Nhà trường tiên tiến cấp huyện + Tổ XH lao động tiên tiến cấp huyện + Tổ TN lao động tiên tiến cấp huyện Cán bộ giáo viên: Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 01 Lao động tiên tiến cấp huyện : 04 Giáo viên giỏi cấp trường: 12 LĐ tiên tiến cấp trường:. 25. -Về học lực: + Học sinh giỏi cấp huyện:. 26 em. 1994 1984 1981 1981 1994 1995 1999 2001 2002. Chỗ ở hiện tại Nam phương Tiến CM Tân Tiến - CM Nam phương Tiến CM Nam phương Tiến CM Thuỷ xuân Tiên – CM Thuỷ xuân Tiên – CM Xuân Mai – CM Nam phương Tiến – CM Xuân Mai – CM. 2001. Hoàng Văn Thụ _ CM. CĐ Thiết bị. 2009. Thủy xuân Tiên - CM. CĐ Sinh Hóa. 2012. Nam phương Tiến – CM. c) Chỉ tiêu thi đua của nhà trường năm học 2012 - 2013 Danh hiệu tập thể: + Chi bộ trong sạch vững mạnh. Năm vào ngành.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> +Học sinh giỏi cấp trường :. 36 em đạt 10,1%. + Học sinh khá:. 175 em đạt 48,6%. + Học sinh trung bình:. 135 đạt 38,0%. + Học sinh yếu:. 12 em chiếm 3,3%. -Về hạnh kiểm: Xếp loại tốt: 309 em đạt 86,3 % Xếp loại khá: 34 em đạt 9,5% Xếp loại trung bình : 14 em chiếm 3,9% Xếp loại yếu : 1 em chiếm 0,3% -Tốt nghiệp lớp 9: 100%, -Chuyển lớp thẳng 96,6%, lên lớp sau kiểm tra lại 98,6% -Duy trì sĩ số: 98,4% - Chất lượng tuyển sinh vào lớp 10 : +Điểm trung bình môn văn : 5,5 +Điểm trung bình môn toán :4,2 +Tỷ lệ vào THPT công lập 80 %. Đứng thứ 15 của huyện. - Chất lượng mũi nhọn -Học sinh giỏi khối 9 +Cấp Thành phố :02 em +Cấp huyện :09 em đạt tỷ lệ 50% +Học sinh giỏi môn kỹ thuật :8 em đạt tỷ lệ 80% -Học sinh kối 6,7,8 :16 em đạt tỷ lệ 50% - Giải toán qua mạng : 6 em 3/ Thuận lợi và khó khăn: 3.1/-Đối với tổ: a/ Thuận lợi: - Cơ bản thành viên trong tổ là lực lượng trẻ, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn khá giỏi. - Có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. Tích cực trao dồi kiến thức, thường xuyên trao đổi chuyên môn nghiệp vụ. Có sức khoẻ, tinh thần đoàn kết tốt, tận tình giúp đỡ đồng nghiệp. Có 04 giáo viên là Đảng viên, đại đa số giáo viên vượt chuẩn . b/-Khó khăn: - Có giáo viên trong tổ còn trẻ nên kinh nghiệm sư phạm còn hạn chế. - GV đứng lớp HS còn hơi ồn, thiếu tôn trọng GV..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Do tổ ghép nhiều bộ môn, khó sinh hoạt chuyên môn lẫn trong thao giảng, dự giờ,… - Thiếu đồ dùng dạy học , sách tham khảo phục vụ công tác chuyên môn. 3.2/ Đối với học sinh: a/ Thuận lợi: - Hầu hết HS tự trang bị đầy đủ dụng cụ học tập. - Các em học sinh có ý thức học tập tương đối tốt. - Các em có thái độ học tập tích cực. - Tất cả học sinh có nhiều điều kiện để tiếp xúc máy vi tính. b/ Khó khăn: - Các em đa số còn xem nhẹ môn học, chưa nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của môn học đối với thực tiễn. Dẫn đến các em thiếu thiện chí trong học tập. - Trình độ tiếp thu môn học không đồng đều giữa các học sinh, ý thức tự học chưa cao. - Do đặc điểm kinh tế địa phương nên đại đa số phụ huynh it quan tâm tới việc học tập của con em mình , thường khoán trắng cho giáo viên . 3.3/ Đối với nhà trường: a/ Thuận lợi: - Được sự quan tâm của Chi bộ Đảng, BGH nhà trường cùng các tổ chức Đoàn thể trong nhà trường. - Cơ sở vật chất đầy đủ, thiết bị dạy học được cung cấp hằng năm thuận tiện cho công việc dạy và học. - Tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện thời khóa biểu thuận tiện hợp lý . - Môi trường học tập tốt, trường lớp khang trang , thoáng mát. b/- Khó khăn: - Trường nằm ở vị trí vùng sâu kinh tế còn khó khăn, việc đi lại còn nhiều khó khăn, mức độ tiếp cận các phương tiện, thiết bị hiện đại còn hơi hạn chế. - Do nhà trường phải tự chủ về tài chính, nên kinh phí hỗ trợ cho hoạt động chuyên môn còn rất hạn chế. - Kết hợp giữa phụ huynh với nhà trường còn hạn chế, đa số có khuynh hướng khoán trắng trách nhiệm cho nhà trường II. MỤC TIÊU CỦA NĂM HỌC - Mục tiêu 1: Thực hiện tốt chủ trương đường lối chính sách pháp luật của Đảng và nhà nước. - Mục tiêu 2: Chấp hành tốt nội quy, quy định của nhà trường và quy chế chuyên môn. - Mục tiêu 3: Tham gia và phải đạt kết quả cao trong phong trào thi đua 2 tốt của nhà trường. - Mục tiêu 4: Bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu theo sự phân công của BGH và tổ chuyên môn, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. - Mục tiêu 5: Sử dụng và bảo quản tốt đồ dùng dạy học theo quy định của nhà trường - Mục tiêu 6: Thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng nâng cao tay nghề, trình độ chuyên môn nghiệp vụ. III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1/ Mục tiêu 1: Công tác tư tưởng chính trị : a. Chỉ tiêu: - 100% thành viên trong tổ luôn chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. - 100% thành viên tham gia học lớp bồi dưỡng chính trị hè. - 100% thành viên thực hiện tốt cuộc vận động hai không với bốn nội dung “ Nói không với tiêu cực trong thi cử, chống bệnh thành tích trong giáo dục, không vi phạm phẩm chất đạo đức của nhà giáo và học sinh không ngồi nhầm lớp”. Thực hiện tốt cuộc vận động “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” trong nhà trường. - Phấn đấu trong năm học có 01 giáo viên được kết nạp vào hàng ngũ của Đảng. b. Giải pháp: - Luôn xây dựng được tập thể đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Đôn đốc, nhắc nhỡ, kiểm tra và luôn quan tâm và động viên tinh thần của các thành viên. - Đấu tranh chống biểu hiện tiêu cực. 2/ Mục tiêu 2: thực hiện tốt nội quy , quy chế chuyên môn. a. Chỉ tiêu: - Dạy đúng và đủ chương trình, không cắt xén hoặc dồn tiết - Thực hiện đầy đủ các cột điểm miệng, kiểm tra, thực hành (nếu có) đúng qui định. - 100% giáo viên lên lớp phải có giáo án đúng quy định của nhà trường . - Kiểm tra HĐSP của các giáo viên đứng lớp - Thực hiện tốt công tác hội họp,báo cáo và làm hồ sơ sổ sách đúng theo qui định của trường. - Mỗi giáo viên dự giờ 18 tiết / Năm học/ Giáo viên - Mỗi giáo viên thao-hội giảng 2 tiết/HK b. Giải pháp: - Soạn giáo án trước khi lên lớp đúng tuần giảng dạy (có duyệt của Tổ Trưởng) - Đề kiểm tra phải có ma trận đề, biểu điểm, đáp án và có nhận xét kết quả làm bài của học sinh, thống kê, Bài 45’ được hiệu trưởng duyệt trước một tuần , bài 15’ tổ trưởng duyệt trước 3 ngày …. - Đề kiểm tra phải đúng chuẩn kiến thức, kỹ năng. - Chấm chữa bài kiểm tra kịp thời.Các bài kiểm tra, đánh giá học sinh phải phối hợp chặt chẽ hình thức trắc nghiệm khách quan với trắc nghiệm tự luận. - Tổ chức coi thi ( kiểm tra), chấm trả bài nghiêm túc, có sửa chữa, nhận xét cụ thể từng bài. Chấm, vào điểm chậm nhất sau 2 tuần - Đôn đốc, nhắc nhỡ, kiểm tra, luôn quan tâm và động viên tinh thần của các thành viên. - Thảo luận thống nhất giải quyết những khó khăn của tổ. 3/ Mục tiêu 3: Tham gia phong trào thi đua hai tốt : a. Chỉ tiêu - Tham gia 100% các phong trào do nhà trường, ngành phát động. - Giáo viên giỏi cấp tỉnh: 0 - Giáo viên giỏi cấp huyện : 01.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo viên giỏi cấp trường: 08 - Danh hiệu thi đua của tổ: + 100% thành viên trong tổ đạt danh hiệu “ Lao động tiên tiến” + Tổ đạt danh hiệu tổ “Lao động tiên tiến cấp huyện” + Hội giảng, thao giảng: 2 tiết/GV/1năm + 100% GV dự giở ít nhất 18 tiết trở lên + 100% GV thực hiện tốt ATGT -Danh hiệu thi đua cá nhân.. DANH SÁCH ĐĂNG KÝ THI ĐUA, SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM STT. Họ và Tên. 01. NguyễnThị Xuyến. 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12. Đoàn Như Hải Nguyễn Hữu Liên Nguyễn Anh Thái Mai thi Hồng Lý PhùngThu Huyền Hoàng Như Hoa Đỗ Đình Thành Đặng Thị Anh Nguyễn Thị Hằng Nguyễn Thị Ngà Nguyễn Thị Ngân. Danh hiệu Chuyên thi đua môn Lao động tiên tiến cấp GV giỏi huyện cấp trường. Chi chú. b. Giải pháp: - Tổ trưởng phải luôn gương mẫu và đi đầu trong mọi phong trào thi đua của tổ đặc biệt là công tác chuyên môn, nghiệp vụ. - Đôn đốc, nhắc nhỡ, kiểm tra và luôn quan tâm và động viên tinh thần của các thành viên. - Tham gia hội thi làm bài kiểm tra năng lực GV - Tăng cường công tác kiểm tra hồ sơ GV để rút kinh nghiệm, sửa chữa sai sót (nếu có) - Tăng cường công tác thao giảng dự giờ. - Thực hiện tốt an toàn giao thông 4/Mục tiêu 4: Bồi dưỡng học sinh giỏi phụ đạo học sinh yêu theo sự phân công của BGH và tổ chuyên môn . a. Chỉ tiêu: - Có HS giỏi bộ môn, phải đỗ cấp huyện và cấp TP Chỉ tiêu học sinh giỏi: STT. 1. Họ và tên. Nguyễn Thị Xuyến. Dạy môn/lớp. Toán 9, Toán qua. Đạt cấp huyện. Đạt cấp TP. 4. 0.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Phùng Thị Thu Huyền. 3. Nguyễn Thị Hằng. 4. Mai Thị Hồng Lý. 5 6 7 8 9 10. Nguyễn Anh Thái Phùng Thị Ngân Nguyễn Hữu Liên. 11 12. mạng Toán 8, toán qua mạng Toán 7 , giải toán qua mạng Toán 6 , giải toán qua mạng Lý 9 , Công nghệ 9 sinh 8 , hóa 8 Sinh 9, Hoá 9. Cộng giải VH Hoàng Thị Như Hoa Đoàn Như Hải Tổng cộng. TDTT. 4. 01. 4. 0. 4. 0. 6 2 2. 0 0 0. 26. 0. 10. 2. 36. 3. - 95% Học sinh tham dự đầy đủ các buổi phụ đạo chất lượng hai đầu : b. Giải pháp: - GV ở các khối lớp có kế hoạch lưa chọn đội ngũ HSG bộ môn, báo cáo và có kế hoạch bồi dưỡng ngay từ đầu năm học nhằm đảm bảo tính kế thừa cho các năm học tiếp theo. - GVBM kết hợp GVCN có kế hoạch tuyển cho, lập danh sách gửi BGH - Chủ động lên kế hoạch ôn luyện, bồi dưỡng cho HS vào thời gian thích hợp. - Xây dựng đề cương, hướng dẫn HS tự học , nghiên cứu ở nhà - Tăng cường công tác phụ đạo HS yếu kém, điểm danh theo dõi tiết trình tiếp thu kiến thức. - Tăng cường hoạt động giáo dục nhân cách cho học sinh . - GVBM tăng cường công tác nghiên cứu tìm ra PP giảng dạy thích hợp góp phân nâng cao chất lượng HS. 5/ Mục tiêu 5: Sử dụng và bảo quản tốt đồ dùng dạy học theo quy định của nhà trường .a. Chỉ tiêu: - 100% GV lên lớp đều có sử dụng thiết bị dạy học - Khuyến khích động viên GV tham gia phong trào tự làm đồ dung dạy học b. Biện pháp: - Tăng cường sử dụng thiết bị dạy học khi lên lớp. Có ứng dụng CNTT vào giảng dạy - Đôn đốc nhắc nhở nhau để thực hiện. - Nêu gương điển hình, kiểm diện các buổi họp tổ 6/Mục tiêu 6: Công tác tự bồi dương nâng cao trình độ chuyên môn , nghiệp vụ a. Chỉ tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tất cả thành viên trong tổ đều phải tự học tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân. - Tất cả các thành viên đều phải tham gia đầy đủ các khóa học bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ do cấp trên tổ chức. - Mỗi giáo viên phải hội giảng đủ số tiết theo quy định của nhà trường và tổ chuyên môn. - Mỗi giáo viên phải dự giờ thăm lớp đủ số tiết theo qui định của nhà trường và tổ chuyên môn. b. Giải pháp: - Đôn đốc, nhắc nhở, kiểm tra và chỉ đạo các thành viên tích cực tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. - Phối hợp với BGH thường xuyên kiểm tra việc dự giờ thăm lớp, việc đăng ký hội giảng và thao giảng để đánh giá tay nghề của giáo viên. - Thực hiện nghiêm túc đúng phân phối chương trình theo chuẩn kiến thức kĩ năng phân môn được đảm nhiệm, không cắt xén, dạy gộp. - Đối với các giờ thực hành, thí nghiệm phải sử dụng triệt để đồ dùng được cấp và đã làm. - Đối với các đồ dùng chưa có, động viên GV đi mượn hoặc tự làm để phục vụ cho bài giảng. - Có kế hoạch đề nghị nhà trường mua sắm đồ dùng còn thiếu. - Mỗi học kì, GV làm mới 1 đồ dùng có chất lượng, có đánh giá xếp loại của tổ. - Từng bước thực hiện hiệu quả yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học, giúp học sinh chủ động tiếp thu kiến thức và hiểu bài ngay trên lớp. - Hướng dẫn HS hoạt động tốt theo chủ đề tự chọn của các môn văn hoá. - Giao nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong tổ để xây dựng và thực hiện nghiêm túc kế hoạch đề ra. - Động viên GV trong tổ bằng vật chất và tinh thần giúp GV yên tâm công tác - Có kế hoạch theo dõi, kiểm tra thường xuyên, kịp thời đôn đốc nhắc nhở những vi phạm, đề nghị khen thưởng GV thực hiện tốt nhiệm vụ. 7. Điều kiện để tổ chức thực hiện kế hoạch. a. Điều kiện - Tổ chức CBGV trong tổ nghiên cứu, thảo luận, đề xuất biện pháp thực hiện kế hoạch của tổ. - Mỗi thành viên nhận thức đầy đủ thuận lợi, khó khăn, những thách thức khi triển khai kế hoạch của tổ, đồng thời đưa ra những ý kiến đề nghị tổ, trường và các đoàn thể giúp đỡ. - Đối với từng bộ môn, nhà trường có phòng học để duy trì các lớp phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng hoc sinh giỏi. - Thường xuyên làm tốt công tác động viên, khen thưởng..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cơ chế phối hợp quy định về sự tham gia, hỗ trợ của các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường, của học sinh, cha mẹ học sinh… b. Phân công trách nhiệm các thành viên. - Tổ trưởng: + Xây dựng kế hoạch của tổ, phân công trách nhiệm các thành viên. + Kiểm tra đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của các tổ viên. + Trực tiếp chỉ đạo các chuyên đề SHCM của tổ. + Giúp đỡ tổ viên, tích cực tổ chức bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ + Phản hồi những ý kiến, kiến nghị của tổ với BGH nhà trường. + Phân công dạy thay. - Tổ phó: + Hỗ trợ tổ trưởng trong công tác chỉ đạo SHCM của tổ. + Chịu trách nhiệm chính ghi chép trong công tác kiểm tra hồ sơ, giáo án các tổ viên trong tổ , kiểm tra việc sử dụng đồ dùng dạy học của tổ . + Theo dõi giờ giấc ra vào lớp, thực hiện ngày giờ công của giáo viên. + Kiểm tra việc sử dụng TBDH trên lớp của giáo viên.. IV. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH: Thời Nội dung công việc gian Tháng - Nhận lớp, làm vệ sinh phòng học, làm cỏ 8 - Bảo trì máy tính cho các máy và phòng tin học - Họp tổ chuyên môn (đăng ký các chỉ tiêu thi đua) - Triển khai các văn bản đánh giá xếp loại. Phụ trách thực hiện Học sinh các lớp CN Thầy Thành Cả tổ GVCN. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thời gian. Nội dung công việc. GV+ HS - Hoàn tất sổ chủ nhiệm và các loại hồ sơ của lớp - Hội nghị CMHS lần 1 - Thực hiện khai giảng năm học - Khảo sát chất lượng đầu năm Toán - Hoàn thành kế hoạch cá nhân Tháng - Thực hiện tháng ATGT 09 - Bảo trì máy tính cho phòng tin học - Tập huấn TT, ra đề kiểm tra - Dự giờ đánh giá chất lượng GV đầu năm - Đôn đốc thu nộp các khoản thu - Chỉ đạo , phân công gv bồi dưỡng HS tham gia giải toán trên mạng - Khảo sát chất lượng học sinh khối 9 - Dự giờ GVG, Thi kiểm tra năng lực GV - Kỷ niệm ngày 20/10 - Tham gia hoạt động chào mừng ngày 20/11 - Lao động Tháng - Tổ chức đại hội và hội nghị 10 - Duyệt hồ sơ tổ trưởng - Duyệt hồ sơ GV - Bồi dưỡng HS giỏi - Khảo sát chất lượng học sinh khối 9 - Dự giờ GVG , thao giảng chào mừng 20/ 11 - Họp tổ thống nhất nội dung ôn tập thi HKI - Bảo trì máy tính cho phòng tin học - Kiểm tra việc thực hiện CM, báo cáo về BGH - Kiểm tra cơ số điểm của giáo viên bộ Tháng môn 11 - Hoạt động chủ điểm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 - Kiểm tra hồ sơ lớp 9 - Hội thao cấp trường - Thanh tra chuyên đề - BD tổ chức dự thi HS giỏi cấp huyện K9 - Khảo sát chất lượng học sinh khối 9 - Thực hiện chuyên đề cụm. Phụ trách thực hiện GVCN - GVBM Cả tổ Cả tổ GVBM Cả tổ Cả tổ Cả tổ Đ/c Thành Cả tổ BGH , TT GVCN đ/c Xuyến , Thành GV BM toán ,BGH GVG, cả tổ Cả tổ GVCN GVCN Toàn trường TT nộp BGH duyệt TT duyệt cả tổ GV bộ môn GVBM Khối 9 Cả tổ Cả tổ Thành Xuyến TT - GVBM Cả tổ Xuyến Cả tổ Tổ trưởng GVBM Khối 9 GV BM toán, BGH Thành , Huyền ,Ngân. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thời gian. Tháng 12. Tháng 01. Tháng 02. Tháng 03. Nội dung công việc - Ôn tập HKI - Thi HKI - Duyệt kết quả HKI, xếp loại hạnh kiểm trên lớp - Tổng kết khối – Tổ - Sơ kết HKI - Lao động khuôn viên trường - Hoàn thành GVG cấp trường - Tổ chức diển văn nghệ mừng 22/12 - Kiểm tra toàn diện hồ sơ giáo viên - Bảo trì máy tính cho phòng tin học - Khảo sát chất lượng học sinh khối 9 - Phụ đạo HS yếu kém, bồi dưỡng HS giải toán trên mạng - Vào chương trình HKII - Chuẩn bị Nghỉ tết cổ truyền dân tộc. - Phát động thi đua chào mừng 3/2 ngaỳ 8/3 - Khảo sát chất lượng học sinh khối 9 - Phụ đạo HS yếu kém, bồi dưỡng HS giải toán qua mạng, HSG Khối 8 - Dự giờ GV - Tổ chức chuyên đề tổ - HĐNGLL - Khảo sát chất lượng học sinh khối 9 - Sinh hoạt chủ điểm tiến bước lên đoàn - Họp tổ CM - Triển khai kế hoạch ôn tập HKII - Phụ đạo HS yếu kém - Kiểm tra hồ sơ khối 9 - Nộp sáng kiến Kinh nghiệm - Họp mặt KN 8/03 - Khảo sát chất lượng học sinh khối 9 -Thi giải toán qua mạng cấp huyện Tham dự Thi giao lưu HSG K8. Tháng - Nộp đề thi HKII 04 - Tổ chức thi HKII - HĐNGLL, nghỉ lễ 30/04 và 01/05 - Báo cáo tổng kết dạy GAĐT - Kết thúc GVG tổ - Báo cáo công tác phụ đạo HS yếu kém - Khảo sát chất lượng học sinh khối 9. Phụ trách thực hiện GVBM GVBM TT, GVCN GVCN-TT Toàn trường Toàn trường GVCN-TT HS- TPT Đội Tổ trưởng Thành GV BM toán , BGH GVBM, Thành Xuyến GVBM Cả tổ Cả tổ GV BM toán, BGH GVBM, Thành ,Xuyến Cả tổ GVBM Cả tổ GVBM GVCN GV BM toán, BGH Cả tổ Cả tổ Cả tổ GVBM BGH , GVCN khối 9 cả tổ cả tổ GV BM toán, BGH Xuyến , Thành GVBM K8 GVBM GVBM GVBM, GVCN TT TT GVBM GV BM toán, BGH. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thời gian. Nội dung công việc. Phụ trách thực hiện. Ghi chú. - Hoàn thành chương trình năm học GVBM - Báo cáo kết thúc năm học TT - Tổ Họp xét thi đua năm học Cả tổ - Bảo trì máy tính cho phòng tin học, kiểm Thành Tháng tra và báo cáo tình hình thiết bị 05 - Tổng kết năm học Cả tổ - Xét TN THCS Hội đồng xét TN - Hoàn thiện hồ sơ dự thi vào lớp 10 BGH , GVCN khối9 - Khảo sát chất lượng học sinh khối 9 GV BM toán, BGH - Ôn thi vào lớp 10 - Công bố kết quả TN lớp 9 BGH Tháng - Ôn thi vào lớp 10 GVBM Văn , Toán 06 - Hoàn thiện kế hoạch ôn thi vào lớp 10 khối 9 - Trực trường GVBM Tháng - Học bồi dưỡng hè Theo bộ môn 07 - Trực trường, tuyển sinh K6 GVBM - Kết thúc tuyển sinh K6 GVBM Tháng - Học chính trị hè Cả tổ 08 - Tựu trường năm học 2013 – 2014 Cả tổ - Vào chương trình năm học mới GVBM V. NHỮNG ĐỀ XUẤT - Nhà trường có kế hoạch mua sắm thêm thiết bị dạy học: một số đồ dùng, hóa chất của các môn: Lý, Hóa, Sinh; Toán - Trang bị thêm sách giáo khoa , sách tham khảo mới Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 - 2013 của tổ KHTN yêu cầu các Đ/c trong tổ nghiên cứu kỹ để xây dựng kế hoạch cá nhân và th ực hiện tốt kế hoạch này. Trường THCS Nam Phương Tiến B Nam phương tiến , ngày 5 tháng 10 năm 2012 Hiệu trưởng Tổ trưởng. Nguyễn Thị Xuyến.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×