Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

DE HSG SINH 9 HA NOI 42013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.85 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP 9
HÀ NỘI Năm học 2012-2013


Môn thi: Sinh học
Ngày thi: 05 - 4 - 2013
Thời gian làm bài: 150 phút
<i> (Đề thi gồm 2 trang)</i>
<b>Câu I (3,0 điểm)</b>


1. Kể tên các yếu tố cấu thành nên hệ sinh thái.


2. Nêu các mối quan hệ sinh thái có thể có giữa các sinh vật với sinh vật trong quần thể và trong quần


3. Trong hai nhóm sinh vật hằng nhiệt và biến nhiệt, sinh vật thuộc nhóm nào có khả năng chịu đựng
cao hơn đối với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường? Tại sao?


<b>Câu II (4,0 điểm)</b>


1. Trong tự nhiên, sự tăng trưởng của quần thể phụ thuộc và chịu sự điều chỉnh chủ yếu của những
nhân tố sinh thái nào? Nêu ảnh hưởng của những nhân tố đó.


2. Thế nào là sự cân bằng sinh học trong quần xã? Cho một ví dụ về ứng dụng hiện tượng khống chế
sinh học trong sản xuất nông nghiệp


3. Quan sát một cây bầu đang thời kì trổ hoa, phát hiện bọ xít đang hút nhựa cây, nhện chăng tơ bắt bọ
xít, tị vị đang bay săn nhện. Đếm cẩn thận thấy số lượng tò vò bằng 2 lần cây bầu, số lượng nhện gấp
2 lần tò vò, số lượng bọ xít bằng 2 lần nhện.


Hãy biểu diễn chuỗi thức ăn trên và vẽ sơ đồ hình tháp sinh thái số lượng tương ứng.
<b>Câu III (2,0 điểm)</b>



1. Cho biết cơ chế xác định giới tính ở gà.


2. Người ta biết trong tế bào sinh dưỡng của châu chấu cái có 24 nhiễm sắc thể và trong tế bào sinh
dưỡng của châu chấu đực cố 23 nhiễm sắc thể. Hãy cho biết cơ chế xác định giới tính ở châu chấu
3. Ở ong, trứng khơng được thụ tinh sẽ nở ra ong đực. Từ phép lai P giữa một ong đực với một ong
chúa cho ra kiểu gen của Fl như sau :


- Ong đực: AB, Ab, aB, ab


- Ong cái: AaBb, Aabb, aaBb, aabb
Xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai.
<b>Câu IV (4,0 điểm)</b>


1. Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và an, người ta thu được một số cây lai có kiểu gen Aaa.
Hãy giải thích cơ chế hình thành cây lai bằng 2 quy luật biến dị khác nhau.


2. Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. Tại sao người ta không dùng con
lai F1 để nhân giống? Trong chăn ni và trồng trọt, muốn duy trì ưu thế lai người ta phải dùng biện


háp gì ?


3. Cho cây cà chua I chưa biết kiểu gen, kiểu hình lai với cây cà chua II và cây cà chua III bởi hai phép
lai sau đây :


* Phép lai thứ nhất :


P : Cây cà chua I x cây cà chua II


F1 : Bốn kiểu hình theo tỷ lệ 3 : 3 : 1 : 1 .



* Phép lai thứ hai :


P : Cây cà chua I x cây cà chua III


Fl : Bốn kiểu hình trong đó cây cà chua quả vàng, bầu dục chiếm 1/16.
Hãy xác định kiểu gen và viết sơ đồ lai trong từng phép lai.


Biết rằng: tính trạng quả màu đỏ, dạng trịn là trội hồn tồn so với tính trạng quả màu vàng, dạng bầu
dục; các gen nằm trên các nhiễm sắc thể đồng dạng khác nhau; mỗi gen quy định một tính trạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu V (2,5 điểm)</b>


1. Cho bốn kiểu chu kỳ tế bào khác nhau được minh họa theo sơ đồ A, B, C, D dưới đây. Hãy kết cặp
mỗi kiểu chu kỳ tế bào này với các loại tế bào (từ 1.1 đến 1.4) sau :


1 1 : tế bào biểu bì ở người


1 2 : tế bào phơi lồi nhím biển phát triển đến giai đoạn 64 tế bào
1 3 : tế bào tuyến nước bọt của ruồi giấm Drosophila


1 4: hợp bào của mốc nhầy


Giải thích vì sao lại kết cặp như vậy.


2. Để gây đột biến đa bội có hiệu quả cần tác động cơnsixin vào giai đoạn nào của chu kì tế bào? Giải
thích.


3. Những sự kiện nào trong giảm phân có thể tạo ra biến dị di truyền?
<b>Câu VI (3,0 điểm)</b>



1. Nêu hai dạng đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen khi số liên kết hyđrô của gen:
a. tăng thêm 2 liên kết hyđrô.


b. giảm đi 2 liên kết hyđrô.
c. không thay đổi.


2. Phân biệt đột biến với thể đột biến. Trong những trường hợp nào đột biến chuyển thành thể đột biến?
3. Nêu những dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN của một nhiễm
sắc thể. Hậu quả của các dạng đột biến này.


<b>Câu VII (1,5 điểm)</b>


1. Giải thích tại sao bộ nhiễm sắc thể của lồi được duy trì ổn định qua quá trình nguyên phân?


2. Mười tế bào sinh dục sơ khai của một cơ thể cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt địi hỏi mơi
trường nội bào cung cấp nguyên liệu đê tạo ra 2480 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào con đều chuyển qua
vùng sinh trưởng, bước vào vùng chín giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp
thêm nguyên liệu tạo nên 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10% nên đã tạo ra
128 hợp tử lưỡng bội bình thường.


a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài. ,
b. Xác định giới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên.
- -- --- -- - -- Hết


<i>---( Giám thị khơng giải thích gì thêm) </i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×