Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách ở cấp huyện trên địa bàn tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
----------o0o---------

THÁI QUANG HUY

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ VỐN
NGÂN SÁCH Ở CẤP HUYỆN TRÊN BÀN TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐINH
HƢỚNG THƢ̣C HÀNH
̣

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

----------o0o---------

THÁI QUANG HUY

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ VỐN
NGÂN SÁCH Ở CẤP HUYỆN TRÊN BÀN TỈNH NGHỆ AN

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ


CHƢƠNG TRÌNH ĐINH
HƢỚNG THƢ̣C HÀNH
̣
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. ĐINH VĂN TIẾN
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Kết quả
nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nghiên cứu nào khác.


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự
giảng dạy, hƣớng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy giáo, Cơ giáo. Với tấm lịng
trân trọng và chân thành, tơi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, Khoa
Kinh tế chính trị, Phịng đào tạo và các Thầy giáo, Cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế
- Đại học Quốc gia Hà Nội. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng

nghiệp, các cơ quan, tổ chức có liên quan trên địa bàn tỉnh Nghệ An Đặc đã động
viên, giúp đỡ, cung cấp số liệu cho tôi trong thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin chân
thành cảm ơn GS.TS Đinh Văn Tiến đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong q
trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ
KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ VỐN
NGÂN SÁCH Ở CẤP HUYỆN ........................................................................ 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 5
1.2. Những vấn đề lí luận và thực tiễn về QLNN đối với đầu tƣ XDCB từ vốn
NSNN ................................................................................................................ 6
1.2.1. Khái niệm về đầu tƣ và đầu tƣ XDCB .................................................... 6
1.2.2. Đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN: Khái niê ̣m, vai trò và đă ̣c điể m............... 7
1.2.3. Mơ ̣t sớ vấ n đề lí luận về QLNN đố i với đầ u tƣ XDCB từ vố n NSNN . 12
1.2.3.1. Khái niệm, phạm vi, đố i tƣơ ̣ng QLNN đối với đầu tƣ XDCB từ vốn
ngân sách. ........................................................................................................ 12
1.2.4. Kinh nghiệm QLNN đối với hoạt động đầu tƣ XDCB từ vốn ngân sách
ở một số địa phƣơng trong nƣớc ..................................................................... 32
1.2.4.2 Kinh nghiệm của tỉnh Đồng Nai ......................................................... 33
1.3.5. Mô ̣t số bài ho ̣c kinh nghiê ̣m áp du ̣ng quản lý đầu tƣ XDCB ở cấp
huyện, tỉnh Nghệ An ....................................................................................... 34
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................. 37
2.1. Phƣơng pháp luận..................................................................................... 37
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 37

2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 39
2.3.1. Địa điểm nghiên cứu. ............................................................................ 39


2.3.2. Thời gian nghiên cứu. ........................................................................... 40
2.4. Kỹ thuật và cơng cụ phân tích .................................................................. 40
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ VỐN NGÂN SÁCH Ở CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ
AN ................................................................................................................... 41
3.1. Tổng quan về đầu tƣ XDCB từ vốn ngân sách ở cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Nghệ An ................................................................................................... 41
3.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên............................................................. 41
3.1.2. Tình hình kinh tế của tỉnh Nghê ̣ An nói chung và các huyện nói riêng 41
3.1.3. Tình hình quy hoạch xây dựng ............................................................. 43
3.1.4. Đầu tƣ XDCB từ vố n NSNN ở cấp huyện trên điạ bàn tỉnh Nghê ̣ An . 44
3.2. Thực trạng về QLNN đối với đầu tƣ XDCB từ vốn ngân sách ở cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An .................................................................... 47
3.2.1. Thực trạng công cụ quản lý đầ u tƣ XDCB từ vốn ngân sách ở cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An. ................................................................... 47
3.2.2. Thực trạng quy trình quản lý đầ u tƣ XDCB ......................................... 56
3.2.3. Thực trạng phƣơng pháp quản lý đầ u tƣ XDCB từ vốn ngân sách ở cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An .................................................................... 61
3.2.4. Về công tác thanh tra, kiểm tra, xƣ̉ lý vi pha ̣m trong công tác đầ u tƣ
XDCB từ vốn ngân sách. ................................................................................ 63
3.3. Đánh giá về QLNN đối với đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN ở cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Nghệ An ...................................................................................... 65
3.3.1. Những thành tựu.................................................................................... 65
3.3.2. Những hạn chế ...................................................................................... 68
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 70



CHƢƠNG 4. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐỂ TĂNG CƢỜNG
QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ VỐN NGÂN SÁCH Ở
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ....................................... 72
4.1. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng QLNN đối với đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN ở
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.............................................................. 72
4.1.1. Những căn cứ đề xuất phƣơng hƣớng tăng cƣờng QLNN đối với đầu tƣ
XDCB từ vốn ngân sách ở cấp huyện trên địa bản tỉnh Nghệ An .................. 72
4.1.2. Phƣơng hƣớng tăng cƣờng QLNN đối với đầu tƣ XDCB từ vốn ngân
sách ở cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An .................................................. 76
4.2. Giải pháp tăng cƣờng QLNN đối với đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN ở cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An (giai đoạn 2015 – 2020, tầm nhìn 2025) ... 78
4.2.1. Giải pháp về hồn thiện các cơng cụ quản lý đầu tƣ XDCB từ vốn ngân
sách .................................................................................................................. 78
4.2.2. Giải pháp về hoàn thiện và thực hiện quy trình quản lý ....................... 82
4.2.3. Giải pháp về phƣơng pháp QLNN đối với đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN
......................................................................................................................... 85
4.2.4. Tăng cƣờng xây dựng cơ sở vật chất, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý đối với đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN ......................... 88
4.2.5. Tăng cƣờng thanh tra, kiể m tra, xƣ̉ lý vi pha ̣m trong quản lý đầu tƣ
XDCB từ vốn NSNN....................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 93


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết
tắt


Nguyên nghĩa

1

BOT

Viế t tắ t của cu ̣m tƣ̀ tiế ng Anh : Built-Operation-Transfer: Xây
dựng -Vận hành - Chuyển giao

2

BT

Viế t tắ t của cu ̣m tƣ̀ tiế ng Anh
Chuyển giao

3

DA

Dự án

4

FDI

tiếng Anh: Foreign Direct Investment: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài


5

GDP

Tiế ng Anh: Gross Domestic Product: Tổ ng sản phẩ m quố c nô ̣i

6

GPMB

Giải phóng mặt bằng

7

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

8

QLDA

Quản lý dự án

9

QLNN

Quản lý nhà nƣớc


10

TSCĐ

Tài sản cố định

11

UBND

Ủy ban nhân dân

12

XDCB

Xây dƣ̣ng cơ bản

: Built-Transfer: Xây dựng –


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1: Tổng giá tri ̣sản phẩm trong tỉnh theo giá thƣ̣c tế .......................... 42
Bảng 3.2 Tổng hợp giá trị đầu tƣ trên địa bàn do cấp huyện quản lý ............ 46
Bảng 3.3 Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tƣ XDCB từ vốn ngân sách...... 49
Bảng 3.4: Tình hình nợ đọng từ vốn NSNN (Số liệu tính đến 31/12/2014) ... 50
Bảng 3.5 Kết quả quyế t toán vố n đầ u tƣ trên tại huyện Hƣng Nguyên, Quỳ
Hợp và thành phố Vinh (từ năm 2010 – 2014) ............................................... 52
Bảng 3.6 Số liệu về nguồn nhân lực làm công tác quản lý đầu tƣ XDCB..... 55

Bảng 3.7 Số liệu về nguồn nhân lực làm công tác quản lý đầu tƣ XDCB..... 56
Bảng 3.8 Tình hình quyết tốn vốn đầu tƣ các dự án đã hoàn thành ............. 60
Bảng 3.9 Số liệu dự án cơng trình thi cơng chậm tiến độ (năm 2014) .......... 62

ii


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1 Sơ đồ 03 giai đoạn quản lý đầu tƣ XDCB ...................................... 23
Hình 1.2 Tở n thấ t trong đầ u tƣ XDCB........................................................... 28
Hình 2.1 Sơ đồ về phƣơng pháp nghiên cứu................................................... 37
Hình 3.1 Phân cấ p quyết định đầ u tƣ XDCB từ vốn NSNN ở Nghê ̣ An ....... 45
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy QLNN đối với đầu tƣ XDCB ở cấp huyện ............... 50
Hình 3.3 Sơ đồ phân cơng trách nhiệm quản lý dự án đầu tƣ XDCB ............ 54
Hình 3.4 Quy trình quản lý và thực hiện dự án đầu tƣ XDCB ....................... 58

iii


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ XDCB có vai trị quan trọng trong q trình phát triển kinh tế xã hội
của đất nƣớc, là hoạt động rất cần thiết, giữ vai trò chủ yếu trong việc xây dựng cơ
sở hạ tầng, vật chất - kỹ thuật, tạo ra tƣ liệu sản xuất cơ bản cho nền kinh tế xã hội,
đóng vai trị làm nền tảng cho mọi hoạt động đời sống, sản xuất kinh doanh và thực
hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Hoạt động đầu tƣ XDCB có thời gian
dài, địi hỏi vốn lớn, nhiều quy trình, thủ tục phức tạp, khó khăn trong cơng tác quản
lý, dễ nảy sinh tình trạng tiêu cực, gây lãng phí, thất thốt vốn đầu tƣ.

Thời gian qua, công tác QLNN về đầu tƣ XDCB của các chủ đầu tƣ cịn có
nhiề u ́ u kém , hạn chế, đă ̣c biê ̣t là các chủ đầ u tƣ cấ p huy ện, xã, phƣờng, thị trấn.
Theo báo cáo tổng hợp kết quả thanh tra công tác quản lý đầu tƣ XDCB giai đoạn từ
năm 2012 đến tháng 9 năm 2013 của Thanh tra tỉnh Nghệ An; qua thanh tra công
tác quản lý và đầu tƣ XDCB đối với các dự án do UBND cấp huyện làm chủ đầu tƣ,
ngành Thanh tra tỉnh Nghệ An đã phát hiện sai phạm và kiến nghị xử lý về kinh tế
số tiền 54,202 tỷ đồng, kiến nghị xử lý 84 tập thể và 54 cá nhân có sai phạm.
Các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc kém hiệu quả trong công tác quản lý
đầu tƣ XDCB là do: Cơ chế, chính sách về đầu tƣ XDCB chƣa đồng bộ, thiếu chặt
chẽ và thƣờng xuyên thay đổi; Quá trình thực hiện đầu tƣ cịn mang tính dàn trải,
manh mún, khơng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của địa
phƣơng; bộ máy quản lý cồng kềnh, kém hiệu quả, chƣa phân định rõ chức năng,
nhiệm vụ và trách nhiệm của từng bộ phận; trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ,
công chức làm công tác quản lý đầu tƣ XDCB chƣa cao, chƣa hiểu và nắm bắt đầy
đủ cơ chế, chính sách quy trình, phƣơng pháp quản lý. Thời gian qua, tình trạng
lãng phí, thất thoát vốn đầu tƣ XDCB, đầu tƣ giàn trải, sử dụng vốn đầu tƣ đạt hiệu
quả thấp, nợ đọng XDCB diễn ra khắp nơi trong cả nƣớc, trong đó có các huyện
thuộc tỉnh Nghệ An. Qua đó, cho thấy cơng tác QLNN đối với hoạt động đầu tƣ

1


XDCB nói chung và tại cấp huyện thuộc tỉnh Nghệ An nói riêng có vai trị hết sức
quan trọng.
Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất nƣớc, có 21 huyện, thành phố, thị xã,
dân số đứng thứ 4 cả nƣớc, nhƣng kinh tế còn nghèo, đang ở giai đoạn đầu của sự
phát triển. Vì vậy, nhu cầu đầ u tƣ XDCB là rất cao, nhƣng công tác QLNN chƣa đạt
đƣợc trình độ cần thiết có thể quản lý tốt hoạt động đầu tƣ này, từ chủ trƣơng chính
sách, cơng tác lập quy hoạch, kế hoạch, cho đến bộ máy, con ngƣời thực hiện đầu tƣ
cũng nhƣ việc phát huy hiệu quả đầu tƣ. Đó chính là ngun nhân xuất phát của

nhiều tồn tại trong quản lý đầ u tƣ XDCB.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác QLNN đối với hoạt động đầu tƣ
XDCB từ vốn ngân sách; để quản lý tốt hoạt động đầu tƣ XDCB và ngăn chặn
những hiện tƣợng tiêu cực, gây lãng phí, thất thốt vốn đầu tƣ, góp phần ổn định
phát triển kinh tế trên địa bàn. Vì vậy, đề tài: “Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
vốn ngân sách ở cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An” đƣợc tôi chọn làm luận
văn tốt nghiệp cao học ngành Quản lý kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
quốc gia Hà Nội.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Hệ thống các giải pháp nào để tăng cƣờng quản lý hoạt động đầu tƣ XDCB
từ vốn NSNN ở cấp huyện, trên địa bàn tỉnh Nghệ An?
3. Mục đích và nhiệm vu ̣ nghiên cƣ́u
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn QLNN đối với đầu tƣ XDCB từ
vốn NSNN, luận văn đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng QLNN đối với đầu tƣ
XDCB từ nguồn vốn ngân sách trong phạm vi cấp huyện, trên địa bàn tỉnh Nghệ An
trong giai đoạn hiện nay và tầm nhìn đến năm 2025.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục đích trên, luận văn có nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về QLNN đối với đầu tƣ XDCB từ vốn

2


NSNN;
- Thu thâ ̣p số liê ̣u, phân tích, chỉ ra những đặc điểm cơ bản và đánh giá thƣ̣c
trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ

XDCB từ vốn NSNN ở cấp huyện trên điạ bàn


tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất giải pháp nhăm tăng cƣờng QLNN đối với đầu tƣ XDCB trong
phạm vi cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An trong giai đoạn hiện nay và tầm nhìn
đến năm 2025.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Hoạt động QLNN đối với đầu tƣ XDCB có phạm vi rộng, liên quan đến nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực nhƣ: tài nguyên môi trƣờng; đầu tƣ; xây dựng; công nghiệp,
giao thông; thủy lợi... Do thời gian và yêu cầu về nội dung, nên luận văn này chỉ tập
trung vào đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu sau:
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN ở cấp huyện trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
Những vấn đề lý luận về QLNN đối với đầu tƣ XDCB và thực tiễn hoa ̣t
đô ̣ng đầ u tƣ XDCB từ vốn NSNN ở cấp huyện, tỉnh Nghệ An.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung, luận văn tập trung nghiên cứu: Công cụ quản lý; phƣơng thức
quản lý; quy trình quản lý ; công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về hành
chính, kinh tế (nếu có) trong hoạt động đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN trong phạm vi
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Về không gian: Tất cả các huyện, thành thị trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Số
liệu và các khảo sát tiến hành tại 03 đơn vị (02 huyện và 01 thành phố trực thuộc
tỉnh Nghệ An) đó là: huyện Hƣng Nguyên (đại diện cho các huyện đồng bằng),
huyện Quỳ Hợp (đại diện cho các huyện miền núi) và thành phố Vinh (đại diện cho
khu vực đô thị).
- Về thời gian: giai đoạn từ năm 2010 - 2014, tầm nhìn 2025.

3


5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Sau khi nghiên cứu thành cơng, luận văn sẽ góp phần làm rõ thêm các vấn đề
lý luận về quản lý đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN; đồng thời, luận văn sẽ đƣa ra các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ XDCB từ vốn ngân sách ở cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Kết quả nghiên cứu về thực trạng quản lý và đề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ XDCB từ vốn ngân sách ở cấp huyện, có ý nghĩa
trong việc áp dụng thực tiễn đối với các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
Nghệ An và các đơn vị cấp huyện khác trên cả nƣớc có các đặc điểm về đầu tƣ
XDCB tƣơng đồng.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn đƣợc kết cấu 4 chƣơng:
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở khoa học về quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách ở cấp huyện
Chương 2. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chương 3. Thực trạng Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách ở
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Chương 4. Phương hướng và giải pháp để tăng cường Quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản từ vốn ngân sách ở cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An

4


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA
HỌC VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ VỐN NGÂN SÁCH
Ở CẤP HUYỆN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đã có nhiều đề tài nghiên cứu liên quan đến QLNN đố i với đầ u tƣ XDCB từ
nguồn vố n NSNN nhƣ:
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguy ễn Thị Bảo Hƣờng: “Tăng cường công
tác QLNN đối với các dự án đầu tư XDCB ngân sách tỉnh Thái Nguyên” (2011).

Trên cơ sở những vấn đề lý luận về QLNN đối đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn
ngân sách; đề tài đã phân tích và đánh giá thực trạng QLNN đối với các dự án đầu tƣ
XDCB thơng qua các cơng cụ pháp luật, cơ chế chính sách, công tác quy hoạch, giám
sát việc thực hiện của các chủ dự án, với mục tiêu làm sao cho các dự án mang lại
hiệu quả cao nhất.
- Đề tài : “Quản lý vốn vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước của thành
phố Hà Nội” (2007), luận văn thạc sĩ kinh tế của Lê Toàn Thắng.
Để tài đã đề cập đến cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ XDCB
từ NSNN. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của
Thành phố Hà Nội; từ đó, rút ra các thành tƣu, hạn chế và nguyên nhân của nó, nêu
ra sự cần thiết phải quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN. Trên cơ sở đó đề tài đã đề
xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của thành
phố Hà Nội.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế chính trị của Nguy ễn Thị Thanh: “Tăng cường
QLNN đối với các dự án đầu tư XDCB từ NSNN thành phố Hà Nội” (2008),.
Luận văn đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận liên quan đến QLNN đối các
dự án đầu tƣ XDCB tƣ̀ nguồn vốn NSNN; nêu, phân tích, đánh giá thực trạng

5


QLNN của thành phố Hà Nội; đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng
QLNN đối với các dự án đầu tƣ XDCB tƣ̀ vốn NSNN. Luận văn đã phân tích các
nội dung QLNN đối với dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình ở khía cạnh cơng cụ
pháp luật, và công tác thanh tra, kiểm tra công tác quản lý dƣ̣ án đầ u tƣ XDCB tƣ̀
vốn NSNN.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế của Trần Chí Hiền : “Vai trò của nhà nước đối với
đầ u tư XDCB từ vố n ngân sách trên đi ̣a bàn tỉnh Nam Đi ̣nh” (2010).
Luận văn đã nêu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác
QLNN đối hoạt động đầu tƣ XDCB từ vốn ngân sách; Đề tài đã phân tích và đánh

giá thực trạng vai trò nhà nƣớc đối với công tác đầu tƣ XDCB, qua đó đƣa ra một số
giải pháp với mục đích tăng cƣờng hơn nữa vai trò QLNN đối với hoạt động đầu tƣ
XDCB ngân sách.
Qua tìm hiểu và nghiên cứu các luận văn nói trên, thấy rằng: các luận văn đều
đã đề câ ̣p đế n cơ sở lý luận công tác quản lý đầu tƣ XDCB và một số nội dung về
công tác QLNN đố i với đầ u tƣ XDCB t ừ vố n ngân sách ở cấp tỉnh. Tuy nhiên, các
luận văn nói trên chƣa đ ề cập đến phạm vi QLNN đối với đầu tƣ XDCB từ nguồn
vốn NSNN ở cấp huyện; chƣa nghiên cƣ́u sâu về các nô ̣i dung của công tác quản lý
nhà nƣớc, chƣa phân tích đƣợc cụ thể vai trị của quy trình quản lý đầ u tƣ XDCB t ừ
vớ n ngân sách trong q trình đầu tƣ, tƣ̀ giai đoạn chuẩ n bi ̣đầ u tƣ, thƣ̣c hiê ̣n đầ u tƣ
đến giai đoạn kế t thúc đầ u tƣ; chƣa phân tích một số cơng cu ̣ quan tro ̣ng trong công
tác quản lý đầu tƣ XDCB nhƣ: hồ sơ khảo sát, thiế t kế kỹ th ̣t thi cơng; chƣa đi sâu
phân tích và đánh giá thƣ̣c tra ̣ng để từ đó đƣa ra giải pháp nhằm tăng cƣờng vai trị
cơng tác thanh tra, kiể m tra, kiểm định, giám sát hoạt động đầu tƣ XDCB từ vớ n ngân
sách. Vì vậy, đề tài này vẫn có tính cấp thiết cả về lý luận và thực tiễn, đặc biệt là đối
với cấp huyện ở tỉnh Nghệ An.
1.2. Những vấn đề lí luận và thực tiễn về QLNN đối với đầu tƣ XDCB từ vốn
NSNN
1.2.1. Khái niệm về đầu tƣ và đầu tƣ XDCB

6


Đầu tƣ theo nghĩa rộng có nghĩa là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để
tiến hành các hoạt động nào đó nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ các kết quả nhất định
trong tƣơng lai, mà kết quả này thƣờng phải lớn hơn các chi phí về các nguồn lực đã
bỏ ra. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản vật chất
hay sức lao động.
Theo nghĩa hẹp, đầu tƣ chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các nguồn lực
ở hiện tại nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ hoặc xã hội kết quả trong tƣơng lai lớn hơn

các nguồn lực đã sử dụng để đạt đƣợc kết quả đó.
Từ đó, khái niệm về đầu tƣ nhƣ sau: Đầu tƣ là sự bỏ ra, sự hy sinh những
nguồn lực ở hiện tại (tiền, sức lao động, của cải vật chất, tài nguyên, trí tuệ ...)
nhằm đạt đƣợc những kết quả có lợi cho chủ đầu tƣ hoặc xã hội trong tƣơng lai.
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể với chức năng tạo ra các tài sản cố định
(khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị…) thơng qua các hình thức
xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hố hoặc khơi phục, sửa chữa các tài sản cố định.
Kết quả của các hoạt động XDCB là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục
vụ nhất định.
Đầu tƣ XDCB là những hoạt động đầu tƣ, với chức năng tạo ra TSCĐ cho
nền kinh tế thơng qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hố hoặc sửa
chữa, khơi phục các TSCĐ.
Đầu tƣ XDCB trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tƣ phát
triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản
xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các TSCĐ trong nền kinh tế. Do vậy, đầu
tƣ XDCB là tiền đề quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền
kinh tế nói chung và của các cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tƣ XDCB là
hoạt động chủ yếu tạo ra TSCĐ đƣa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội,
nhằm thu đựơc lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tƣ XDCB trong nền kinh
tế quốc dân đƣợc thơng qua nhiều hình thức: xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện
đại hố hay khơi phục TSCĐ.
1.2.2. Đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN: Khái niêm,
̣ vai trò và đă ̣c điể m

7


1.2.2.1. Khái niệm
Đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN là quá trình nhà nƣớc bỏ vốn từ ngân sách (tồn
bộ hoặc một phần giá trị đầu tư) để tiến hành các hoạt động XDCB, nhằm tạo ra tài

sản cố định, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, để nhằm phát triển kinh tế, xã hội
(thơng qua các hình thức xây dựng mới, mở rộng, hiện đại hố hoặc khơi phục các
tài sản cố định).
1.2.2.2. Vai trò của đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN đối với phát triển kinh tế, xã hội
Đầu tƣ XDCB có vao trị quan trọng đối với phát triển kinh tế của tất cả các
nƣớc trên thế giới, đặc biệt là các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam. Hoạt động
đầu tƣ XDCB có vai trị quan trọng trong việc thực hiện thành công chiến lƣợc phát
triển kinh tế - xã hội theo hƣớng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, nhằm khai thác và
sử dụng có hiệu quả nhất các tài nguyên thiên nhiên, lao động, vốn và các nguồn lực
khác trong xã hội.
Đầu tƣ XDCB trƣớc hết là hoạt động đầu tƣ nên có những vai trò chung của
hoạt động đầu tƣ nhƣ: tác động đến tổng cung và tổng cầu, tác động đến sự ổn định,
tăng trƣởng và phát triển kinh tế, tăng cƣờng khả năng phát triển khoa học và công
nghệ. Bên cạnh đó, đầu tƣ XDCB có tính chất đặc thù riêng, là điều kiện trƣớc tiên
và cần thiết cho phát triển nền kinh tế, có vai trị ảnh hƣởng riêng đối với nền kinh
tế và với từng cơ sở sản xuất kinh doanh.
Thứ nhấ t, đầu tư XDCB tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Khi tăng cƣờng đầu tƣ XDCB, cơ sở vật chất kỹ thuật của các ngành tăng , sẽ
làm sức sản xuất vật chất và dịch vụ của các ngành phát triển

, hình thành những

ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân. Nhƣ vậy, đầu tƣ XDCB đã làm thay
đổi cơ cấu và quy mơ phát triển của ngành kinh tế, từ đó nâng cao năng lực sản xuất
của toàn bộ nền kinh tế. Đây là điều kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá trị
sản phẩm trong nƣớc, tăng tích luỹ, đồng thời nâng cao đời sống vật chất tinh thần
của ngƣời lao động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cơ bản về chính trị, kinh tế, xã hội .
Đầu tƣ XDCB tác động đến sự phát triển của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh

8



tế. Chính sách đầu tƣ ảnh hƣởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đến sự phát
triển của toàn bộ nền kinh tế. Do vậy, các ngành, các địa phƣơng trong nền kinh tế
cần phải lập kế hoạch đầu tƣ dài hạn để phát triển ngành, vùng đảm bảo sự phát
triển cân đối; đồng thời, có kế hoạch ngắn hạn và trung hạn, nhằm phát triển từng
bƣớc và điều chỉnh cho phù hợp với các mục tiêu đặt ra.
Thứ hai, đầu tư XDCB tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
Tác động trực tiếp của đầ u tƣ XDCB đã làm cho tổng tài sản của nền kinh tế
quốc dân không ngừng đƣợc gia tăng trong nhiều lĩnh vực nhƣ: cơ sở hạ tầng, giao
thông vận tải, cơng nghiệp, thuỷ lợi, các cơng trình cơng cộng khác; nhờ vậy, mà
năng lực sản xuất của các đơn vị, tổ chức kinh tế không ngừng đƣợc nâng cao, sự
tác động này có tính dây chuyền của những hoạt động kinh tế nhờ đầu tƣ XDCB. Ví
dụ, khi đầu tƣ vào phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng , điện nƣớc của một khu cơng
nghiệp nào đó sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các thành phần kinh tế

, họ sẽ đầu tƣ

mạnh hơn do đã có hệ thống hạ tầ ng thuâ ̣n lơ ̣i cho sản xuấ t , kinh doanh; vì thế, sẽ
thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế nhanh hơn.
Đối với nền kinh tế nói chung, tồn bộ việc đầu tƣ đƣợc tiến hành ở một thời
kỳ nhất định là nhân tố cơ bản duy trì và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật của nền
kinh tế, tạo ra sản phẩm , dịch vụ, giải quyết công ăn việc làm , đáp ứng các nhu cầu
của nền kinh tế - xã hội ở thời kỳ tiếp theo . Xét về lâu dài, khối lƣợng đầu tƣ của
ngày hôm nay sẽ quyết định sản lƣợng sản xuất, tốc độ và chất lƣợng của tăng
trƣởng và phát triển kinh tế - xã hội cũng nhƣ mức độ cải thiện đời sống con ngƣời
trong tƣơng lai.
Thứ ba, đầu tư XDCB tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ
Thông qua đầ u tƣ phát triể n các ngành , lĩnh vực kinh tế mũi nhọn , đầ u tƣ
XDCB ta ̣o điề u kiê ̣n cho nề n kinh tế áp du ̣ng nhanh các thành tƣ̣u và tiế n bô ̣ khoa

học kỹ thuật của các nƣớc ti ên tiế n thơng qua nhâ ̣p khẩ u máy móc, thiế t bi ̣khoa ho ̣c
công nghê ̣.
Về mặt kỹ thuật các cơng trình đƣợc xây dựng lên là thể hiện cụ thể của

9


đƣờng lối phát triển khoa học kỹ thuật của đất nƣớc, là kết tinh hầu hết các thành
tựu khoa học kỹ thuật đã đạt đƣợc ở chu kỳ trƣớc và sẽ góp phần mở ra một chu kỳ
phát triển mới của khoa học và kỹ thuật ở giai đoạn tiếp theo.
Thứ tư, đầu tư XDCB tác động đến sự ổn định kinh tế, tạo công ăn việc làm,
nâng cao đời sống cho người lao động:
Sự tác động không đồng thời về mặt thời gian của đầu tƣ, do ảnh hƣởng của
tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế làm cho mỗi sự thay đổi của đầu tƣ dù là tăng
hay giảm cùng một lúc vừa là yếu tố duy trì vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định của nền
kinh tế, chẳng hạn nhƣ khi tăng đầu tƣ sẽ làm cho các yếu tố liên quan tăng, tăng sản
xuất của các ngành sẽ thu hút thêm lao động nâng cao đời sống.
Đầu tƣ XDCB có tác động rất lớn đến việc tạo công ăn việc làm, cải thiện và
nâng cao mức sống, nâng cao trình độ đội ngũ lao động: nhu cầu lao đô ̣ng cho công tác
xây dƣ̣ng công trình; nhu cầu lao đô ̣ng để vâ ̣n hành khi đƣa công trình vào sƣ̉ du ̣ng ,
đặc biệt là những dự án sản xuất kinh doanh, sẽ là một cơ hội tìm cơng ăn việc làm cho
ngƣời lao động. Khi đó tay nghề của ngƣời lao động nâng cao , cán bộ học hỏi đƣợc
những kinh nghiệm trong quản lý, đặc biệt là khi có các dự án đầu tƣ nƣớc ngoài
.
1.2.2.3. Đặc điểm đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN
Hoạt động đầu tƣ XDCB từ vố n ngân sách mang những đặc điểm của đầ u tƣ
XDCB nói chung và có những đặc điểm riêng.
Đặc điểm chung
Thứ nhấ t, đầ u tư XDCB đòi hỏi vốn lớn, thời gian đầ u tư dài
Đầu tƣ XDCB đòi hỏi một số lƣợng vốn, vật tƣ lớn, nhiều lao động, thời gian

đầu tƣ dài và liên quan đến nhiều ngành nhƣ: kinh tế, kỹ thuật, xây dựng ... Nguồn
vốn đƣa vào đầ u tƣ XDCB, thông thƣờng chƣa phát huy hiê ̣u quả trong suốt quá
trình đầu tƣ, nhƣng nó sẽ phát huy hiệu quả khi đƣa cơng trình xây dựng vào sử
dụng.
Quá trình tạo sản phẩm XDCB từ khi chuẩn bị đầu tƣ đến khi hồn thành
cơng trình bàn giao đƣa vào sử dụng thƣờng kéo dài. Quá trình thực hiện đƣợc chia

10


thành nhiều giai đoạn: từ giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện đầu tƣ cho đến giai
đoạn kết thúc đầu tƣ, mỗi giai đoạn đƣợc chia thành nhiều công việc khác nhau.
Mặt khác, quá trình đầu tƣ XDCB thƣờng có nhiều cơng đoạn diễn ra diễn ra ngồi
trời, tại địa điểm xây dựng cơng trình , nên chịu tác động lớn của nhân tố môi trƣờng
nhƣ mƣa nắng, thiên tai…
Thời gian đầu tƣ XDCB tùy thuộc vào quy mô, mức độ đầu tƣ, dự án nhóm
C có thể dƣới 2 năm, dự án nhóm A có mức đầu tƣ lớn có thể lên đến 10 – 15 năm.
Vì vậy, q trình đầu tƣ cần phải có kế hoạch huy động, phân bổ và sử dụng nguồn
vốn hợp lý; đồng thời, có kế hoạch phân bổ vật tƣ, thiết bị bố trí nguồn lao động
phù hợp, đảm bảo cho cơng trình hồn thành trong thời gian ngắn nhất để bàn giao
đƣa vào sử dụng, tránh lãng phí nguồn lực.
Thứ hai, sản phẩm củađầ u tư XDCB là tài sản cố đi ̣nh, sử dụng lâu dài
Sản phẩm của đầ u tƣ XDCB thƣờng cố định tại nơi sản xuất

, các điều kiện

để sản xuất phải di chuyển theo địa điểm tạo ra sản phẩm. Các điều kiện về địa
hình, địa lý có tác động lớn đến q trình đầu tƣ và việc phát huy kết quả đầu tƣ. Do
vậy, cần phải lựa chon địa điểm đầu tƣ xây dựng hợp lý, đảm bảo các yêu cầu về an
ninh quốc phòng, cảnh quan, môi trƣờng và phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch.

Lựa chọn địa điểm đầu tƣ hợp lý, sẽ tạo điều kiện thuận lợi để khai thác lợi thế so
sánh của vùng, quốc gia, đồng thời đảm bảo đƣợc sự phát triển cân đối của vùng
lãnh thổ, địa phƣơng.
Sản phẩm của q trình đầu tƣ XDCB thƣờng có giá trị sử dụng lâu dài, các
sản phẩm đầu tƣ XDCB thơng thƣờng có thời gian sử dụng từ 5 đến 30 năm, có
những cơng trình thời gian sử dụng hàng trăm năm.
Thứ ba, đầu tư XDCB liên quan đế n nhiề u ngành, nhiều tổ chức kinh tế
Một dự án đầu tƣ XDCB thƣờng do nhiều đơn vị cùng tham gia thực hiện.
Trong một dự án đầu tƣ XDCB thƣờng có nhiều hạng mục, nhiều giai đoạn, tƣ̀ lâ ̣p
dƣ̣ án, khảo sát, thiế t kế , thi công, lắ p đă ̣t thiế t bi ̣, giám sát, quản lý, kiểm định chấ t
lƣơ ̣ng; mỗi công viê ̣c đề u mang đă ̣c thù riêng , đòi hỏi phải có nhiề u đơn vi ̣có chƣ́c

11


năng, nhiê ̣m vu ̣ phù hơ ̣p để tha m gia thực hiện. Trên một công trƣờng xây dựng
công trình có thể có nhiều tổ chức, đơn vị tham gia; các đơn vị này cùng hoạt động
trên một không gian, thời gian; vì vậy, trong quá trình thực hiện đầu tƣ cần có sự
phối hợp chặt chẽ với nhau.
Đặc điểm riêng
Thứ nhấ t, nguồn vốn đầu tư được bố trí từ NSNN
Đặc điểm này đƣợc thể hiện rõ ở phần khái niệm. Đầu tƣ XDCB từ vốn
NSNN là quá trình nhà nƣớc bỏ vốn từ ngân sách, để tiến hành các hoạt động xây
dựng dự án,cơng trình nhằm tạo ra tài sản cố định, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
cho nền kinh tế.
Vố n chi cho hoa ̣t đô ̣ng đầ u tƣ XDCB tƣ̀ NSNN chiế m tỷ tro ̣ng lớn trong tổ ng
chi đầ u tƣ XDCB của toàn xã hô ̣i , đƣơ ̣c cấ p phát trƣ̣c tiế p và không hoàn la ̣i . Đây là
nguồ n vố n dễ bi ̣thấ t thoát , lãng phí, cầ n phải đƣơ ̣c quản lý chặt chẽ . Bên cạnh đó,
vớ n chi cho đầ u tƣ XDCB tƣ̀ ngân sách đƣơ ̣c phân bổ theo dƣ̣ toán hàng năm, đây là
mô ̣t trong nhƣ̃ng nguyên nhân dẫn đế n viê ̣c thi cơng xây dƣ̣ng cơng trình kéo dài vì

phải mất thời gian chờ bố trí vớ n.
Thứ hai, mục đích đầ u tư XDCB từ vốn ngân sách chủ yếu để phục vụ lợi ích
cơng cợng
Lĩnh vực đầu tƣ XDCB từ vốn ngân sách chủ yếu tâ ̣p trung vào xây dƣ̣ng kế t
cấ u ha ̣ tầ ng công cô ̣ng , các công trin
̀ h phúc lơ ̣i xã hơ ̣i; nhƣ̃ng dự án, cơng trin
̀ h này
có tỷ suất lợi nhuận thấp nhƣng có tác dụng

tạo nền tảng cơ sở hạ tầng , tạo môi

trƣờng đầu tƣ thuận lợi , thu hút các nguồn vốn khác , tạo điều kiện th úc đẩy phát
triể n kinh tế - xã hội. Đây là nhƣ̃ng liñ h vƣ̣c mà các thành phầ n kinh tế khác khơng
có khả năng hoặc khơng muốn đầu tƣ , vì vớ n đầu tƣ lớn, việc thu hồi vốn đầu tƣ
kéo dài.
1.2.3. Mô ̣t sớ vấ n đề lí luận về QLNN đớ i với đầ u tƣ XDCB từ vố n NSNN
1.2.3.1. Khái niệm, phạm vi , đố i tƣơ ̣ng QLNN đối với đầu tƣ XDCB từ vốn
ngân sách.

12


a. Khái niệm
“Quản lý nói chung là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý
lên đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
để đạt các mục tiêu đặt ra trong sự vận động của sự vật.
QLNN là một dạng quản lý do nhà nƣớc làm chủ thể, định hƣớng điều hành,
chi phối... để đạt đƣợc mục tiêu kinh tế xã hội trong những giai đoạn lịch sử nhất
định.
QLNN về kinh tế là sự tác động có tổ chức, có mục đích của nhà nƣớc lê các

hoạt động kinh tế (đối tượng và khách thể hoạt động kinh tế) để sử dụng có hiệu
quả tiềm năng, các nguồn lực, các cơ hội nhằm đạt đƣợc mục tiêu trƣớc mắt và lâu
dài của nền kinh tế - xã hội” (Phan Huy Đƣờng, QLNN về kinh tế, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội, 2012, tr. 26, 27).
Theo nghĩa rộng, QLNN về kinh tế đƣợc thực hiện thông qua cả ba loại cơ
quan lập pháp, hành pháp và tƣ pháp.
Theo nghĩa hẹp, QLNN về kinh tế đƣợc hiểu nhƣ hoạt động quản lý có tính
chất Nhà nƣớc nhằm điều hành nền kinh tế, đƣợc thực hiện bởi cơ quan hành pháp.
Nhà nƣớc quản lý kinh tế , trong đó có quản lý về đầ u tƣ XDCB . Quản lý
nhà nƣớc đối với đầu tƣ XDCB là sự tác động có

tổ chức, có mục đích của nhà

nƣớc vào các hoạt động đầu tƣ XDCB thông qua các biện pháp kinh tế và tổ chức kỹ thuật để sử dụng có hiệu quả nhất nguồn lực dành cho XDCB nhằm đảm bảo
chất lƣợng các dự án, cơng trình XDCB.
Từ sự phân tích trên, luận văn cho rằng, quản lý nhà nước đối với đầu tư
XDCB từ vốn NSNN là sự tác động có tổ chức, có định hướng của Nhà nước vào
quá trình đầu tư XDCB bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp hành chính, kinh
tế, tổ chức, kỹ thuật để sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn NSNN để đầu tư XDCB
nhằm đảm bảo chất lượng các cơng trình, dự án.
b. Phạm vi QLNN đối với đầu tư XDCB tư vốn NSNN
Nhà nƣớc quản lý tồn bộ q trình đầ u tƣ XDCB

13

từ vốn ngân sách: từ khi


xác định chủ trƣơng đầu tƣ, lập dự án, quyết định đầu tƣ, thiết kế, dự toán, lựa chọn
nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đƣa dự án, cơng trình

vào khai thác, sử dụng.
Đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tƣ, chủ
đầu tƣ là đơn vị quản lý, sử dụng cơng trình, hoă ̣c ngƣời quyết định đầu tƣ có thể giao
cho đơn vị khác có đủ điều kiện làm chủ đầu tƣ hoặc đồng thời làm chủ đầu tƣ. Đơn
vị quản lý, sử dụng cơng trình có trách nhiệm cử ngƣời tham gia với chủ đầu tƣ trong
việc tổ chức lập dự án, thiết kế, theo dõi, quản lý, nghiệm thu và tiếp nhận đƣa cơng
trình vào khai thác, sử dụng. Q trình đầu tƣ xây dựng đƣợc chủ đầu tƣ thực hiện
theo trình tự có kiểm sốt chặt chẽ qua nhiều giai đoạn của quá trình đầu tƣ.
c. Đối tượng QLNN đối với đầu tư XDCB từ vốn NSNN
Thứ nhấ t, Chủ đầu tư:
Chịu trách nhiệm toàn bộ về chất lƣợng của dự án, cơng trình thuộc dự án
đầu tƣ do mình quản lý, hoặc đƣợc ủy quyền quản lý. Nếu thành lập Ban quản lý dự
án, thì Ban Quản lý dự án phải có đầy đủ điều kiện về năng lực theo quy định . Chủ
đầ u tƣ là đố i tƣơ ̣ng quản lý của các cơ quan có chƣ́c năng quản lý về đầu tƣ XDCB
và cơ quan nhà nƣớc cấp trên.
Thứ hai, đơn vị tư vấn:
Là đối tƣợng quản lý của chủ đầu tƣ , chịu trách nhiệm về đảm bảo dự án,
cơng trình đƣợc thực hiện theo đúng nội dung các bƣớc thiết kế đã quy định; phù
hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật đƣợc áp dụng và nhiệm vụ thiết kế, thực
hiện đúng hợp đồng giao nhận thầu thiết kế với chủ đầu tƣ.
Thứ ba, đơn vị khảo sát xây dựng
Chịu trách nhiệm trƣớc Chủ đầ u tƣ và các cơ quan QLNN về xây dƣ̣ng theo
phân cấ p về sƣ̣ phù hơ ̣p với quy mơ , quy hoạch, các bƣớc thiết kế, tính chất cơng
trình, điều kiện tự nhiên của địa điểm xây dựng; phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật áp dụng, tránh lãng phí.
Thứ tư, đơn vị thi cơng xây dựng dự án, cơng trình

14



Thực hiện đúng hợp đồng thi công, chịu trách nhiệm thi công đúng thiết kế
đƣợc duyệt, đảm bảo chất lƣợng, an tồn, mơi trƣờng xây dựng, áp dụng đúng các
tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng đã đƣợc quy định và chịu sự giám sát, kiểm tra thƣờng
xuyên về chất lƣợng cơng trình của chủ đầu tƣ, tổ chức thiết kế và cơ quan giám
định nhà nƣớc theo phân cấp quản lý.
Thứ năm, đơn vị giám sát thi công xây lắp:
Chịu trách nhiệm trƣớc Chủ đầu tƣ về hệ thống quản lý chất lƣợng của dự
án, cơng trình; giám sát, quản lý các điều kiện về năng lực các nhà thầu, vật tƣ, thiết
bị thi công; chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ, an tồn lao động, về sinh mơi trƣờng
của cơng trình, hạng mục cơng trình.
1.2.3.2. Sự cần thiết QLNN đối với đầu tƣ XDCB từ vốn ngân sách
Thứ nhất, để đảm bảo chấ t lượng cơng trình, hiê ̣u quả của vố n đầ u tư:
Giai đoạn hiê ̣n nay , chấ t lƣơ ̣ng các cơng trình XDCB cịn rất nhiều t ồn tại,
bất cập nhƣ: các sự cố, hƣ hỏng cơng trình cũng nhƣ những khoảng trống về pháp
luật; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật. Một số công trình mới bàn giao đƣa vào khai
thác, sử dụng đã bộc lộ khiếm khuyết, thiếu sót về chất lƣợng, gây bức xúc trong
quần chúng nhân dân nhƣ: sự kém chất lƣợng hồn thiện của các cơng trình nhà ở
tái định cƣ; tình trạng sụt trƣợt, lún nền trên một số tuyến đƣờng giao thơng, hƣ
hỏng một số cơng trình trƣờng học, bệnh viện... Vấn đề bảo trì, bảo dƣỡng các cơng
trình, dự án trong q trình sử dụng cũng chƣa đƣợc quan tâm đúng mức.
Đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN đƣơ ̣c đánh giá là dàn tr ải, manh mún,
lãng phí, kém hiệu quả, nhiều dự án đƣợc phê duyệt chƣa đảm bảo tỉnh hợp lý, quy
hoạch tổng thể. Đƣờng giao thông vừa thi công xong đã bị đào lên để làm hệ thống
cấp nƣớc, hệ thống thông tin liên lạc; một cây cầu xây dở dang mới xong phần hạ
bộ, dừng thi công chờ cấp vốn để thi cơng phần thƣợng bộ; một số cơng trình thủy
lợi xây dựng xong không đem lại hiệu quả ... Đó là mô ̣t số dẫn chƣ́ng làm giảm hiê ̣u
quả vốn đầu tƣ XDCB.
Thứ hai, do công tác đầu tư XDCB từ vốn ngân sách còn nhiều bất cập:

15



×