Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

jhuhk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ. MÔN : ĐỊA LÝ 6 Giáo viên dạy: NGUYỄN HOÀNG LÂM NĂM HỌC 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra miệng Câu 1. Khí áp là gì ? - Trên Trái Đất người ta chia ra mấy loại khí áp? Có tất cả mấy đai khí áp? - Sức. ép của khí quyển tác động lên mặt đất gọi là khí áp. - Có 2 loại khí áp: khí áp cao và khí áp thấp. - Trên bề mặt đất có 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp nằm xen kẽ nhau..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kiểm tra miệng Câu 2. Gió là gì? Trên bề mặt Trái Đất có mấy loại gió thổi thường xuyên? - Gió. là sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp. - Trên bề mặt Trái Đất có 3 loại gió thổi thường xuyên: + Gió tín phong + Gió tây ôn đới + Gió đông cực.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí: a. Hơi nước trong không khí:. ? ?Dựa Emvào hãysgk nhắc vàlại hình tỉ lệảnh củatrên hơi bảng nước cho trong biếtkhí nguồn quyển cung là bao cấp nhiêu? hơi nước cho không khí là từ đâu?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí: a. Hơi nước trong không khí:  Nguồn cung cấp hơi nước chính cho. không khí là ở các biển và đại dương.  Do có hơi nước nên không khí có độ. ẩm.. ? Trong các nguồn trên, đâu là ? Do đâu màcấp không khí có độhồ ẩm? TừTừ biển Từ Từ động, con sông, vàchủ đại thực người dương vật nguồn cung hơi nước yếu cho không khí?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí: a. Hơi nước trong không khí:  Nguồn cung cấp hơi nước chính cho. Để đo độ ẩm của không khí người ta dùng dụng cụ nào?. không khí là ở các biển và đại dương.  Do có hơi nước nên không khí có độ. ẩm.  Người ta dùng ẩm kế để đo độ ẩm của. không khí.. Nhiệt - Ẩm kế:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí:. Lượng hơi nước tối đa trong không khí:. a. Hơi nước trong không khí:  Nguồn cung cấp hơi nước chính cho. không khí là ở các biển và đại dương.  Do có hơi nước nên không khí có độ ẩm.  Người ta dùng ẩm kế để đo độ ẩm của không khí.  Nhiệt độ không khí càng cao càng chứa được nhiều hơi nước.  Chi không khí chứa được lượng hơi. nước tối đa ta gọi không khí đã bão hòa hơi nước.. Nhiệt độ (0C). Lượng hơi nước (g/m3). 0 10 20 30. 2 5 17 30. ?Tuy Dựa Khinhiên không vào bảng khítrên, chứa cho được biết lượng lượng chứa hơi nước của ? Vậy nhiệt độsức có ảnh hưởng đến khả hơi nước nước tối tốiđa đamà thìkhông ta gọi khí không chứa không hạn. năng chứakhí hơicũng nước có củagiới không khí đượcnhư khí khi thế có nhiệt nào?độ : 100C, 200C không?0 và 30 C..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.Hơi nước và độ ẩm của không khí: a. Hơi nước trong không khí: b. Sự ngưng tụ:. ? Trong điều kiện nào hơi nước trong không khí sẽ ngưng tụ? Khi ngưng tụ, nó sinh ra hiện tượng gì? Trên cao: Mây. Vẫn được cung cấp thêm hơi nước Không khí đã bão hoà. Bị lạnh do bốc lên cao Tiếp xúc với khối khí lạnh. Hơi nước sẽ ngưng đọng thành hạt nước. Ngưng tụ. Gần mặt đất: Sương. Mưa.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí: a. Hơi nước trong không khí: b. Sự ngưng tụ:. Các loại Sương Sươngkhói móc Sương mù muối.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí: a. Hơi nước trong không khí: b. Sự ngưng tụ:. Các hạt nước tụ lại thành từng đám gọi là mây..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí: 2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất a. Mưa và đo tính lượng mưa:. ? Dựa vào SGK em hãy cho biết khi nào thì có mưa?.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hơi nước sẽ ngưng tụ thành hạt nước nhỏ. Mây. Gặp ĐK thuận lợi, tiếp tục ngưng tụ. Bị lạnh dần. Hạt nước to dần Rơi xuống. Mưa. Không khí bốc lên cao. Nước lại tiếp tục bốc hơi. VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí: 2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất a. Mưa và đo tính lượng mưa:. Mưa phùn. Các dạng mưa. Mưa rào Mưa đá Mưa tuyết. Em biết những dạng mưa nào? Mưa Mưatuyết rào Mưa đáphùn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí:. ??Để Nêu Emđohãy cách lượng cho tính mưa biết lượng cách người mưa tính ta trung dùng lượngbình dung năm mưa ?cụ ngày, gì? tháng, năm ?. 2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất -Tính lượng mưa trong ngày: bằng chiều a. Mưa và đo tính lượng mưa: . Để đo tính lượng mưa người ta dùng thùng đo mưa (vũ kế).. cao tổng cộng của cột nước ở đáy thùng đo mưa sau các trận mưa trong ngày -Tính lượng mưa trong tháng: cộng lượng mưa của tất cả các ngày trong tháng. -Tính lượng mưa trong năm: cộng lượng mưa của 12 tháng.. - Tính lượng mưa trung bình năm: cộng lượng mưa của nhiều năm, rồi chia cho số năm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thảo luận nhóm (theo bàn) Dựa vào biểu đồ mưa của TP. Hồ Chí Minh cho biết: - Tháng nào có lượng mưa nhiều nhất ? khoảng bao nhiêu mm? - Tháng nào có lượng mưa ít nhất ? khoảng bao nhiêu mm?. - Tháng 9: 325 mm - Tháng 2: 5 mm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí: 2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất a. Mưa và đo tính lượng mưa: b. Sự phân bố lượng mưa trên thế giới..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí: Dựa vào hình dưới hoặc H54 SGK hãy: - Xác định các khu vực có lượng mưa trung 2. Mưa và sự phân bố lượng mưa bình năm trên 2000 mm, các khu vực có trên Trái Đất lượng mưa trung bình năm dưới 200 mm. a. Mưa và đo tính lượng mưa b. Sự phân bố lượng mưa trên thế giới.  Trên thế giới lượng mưa phân bố. không đều: nhiều ở khu vực quanh xích đạo và ít dần về cực. Việt Nam. ??Nước ta ởgiới khumưa vựcphân có lượng Trên thế bố cómưa đều làkhông? bao nhiêu?. Bản đồ sự phân bố lượng mưa trên thế giới.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> SƠ ĐỒ TƯ DUY:. Không khí có độ ẩm. Đo độ ẩm: Ẩm kế. Sương. Hơi nước sẽ ngưng tụ thành hạt nước nhỏ Có chứa một lượng hơi nước nhất định. Nguồn cung cấp hơi nước: -Biển và đại dương -Ao, hồ, sông, suối... -Động, thực vật và con người thải ra. S. Khói. S. Mù. Mây. S. Móc. S. Muối. Gặp điều kiện thuận lợi. Hạt nước to dần. hơi nước tiếp tục ngưng tụ Mưa tuyết. Rơi xuống đất. Mưa rào. Bị lạnh dần. Mưa phùn. Mưa. Mưa đá Bốc lên cao. KHÔNG KHI. Nhiệt độ càng cao, càng chứa được nhiều hơi nước (độ ẩm càng lớn). Nhiệt độ ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của không khí. Mưa nhiều ở Xích đạo, ít dần về 2 cực. Tính lượng mưa: ngày, tháng, năm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. Hơi nước và độ ẩm của không khí: 2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất. Hơi nước có trong không khí và mưa có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sản xuất và sinh hoạt của con người.. Chính vì vậy chúng ta phải bảo vệ môi trường, bảo vệ cho bầu khí quyển luôn trong sạch, để cho mưa thuận gió hòa…. Những tác hại liên quan đến mưa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Tổng kết: Câu 1. Hơi nước có trong không khí là do: a) Sự bốc hơi của nước trong các biển và đại dương b) Sự bốc hơi của nước trong các ao hồ, sông ngòi… c) Động thực vật và con người thải ra d) Tất cả các ý trên Câu 2. Lượng mưa trên thế giới phân bố: a. Đều từ xích đạo về 2 cực. b. Tăng từ xích đạo về 2 cực c. Phân bố không đều từ xích đạo về cực. d. Giảm từ xích đạo về cực..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học ở tiết học này - Học thuộc bài - Làm bài tập 1 trang 63 - Trả lời câu hỏi 2,3,4 - Đọc bài đọc thêm * Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Chẩn bị cho bài thực hành. - Xem lại cách đọc biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU. Giáo viên dạy: NGUYỄN HOÀNG LÂM. NĂM HỌC 2012-2013.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×