Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (796.94 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bài toán. Loài báo gấm có thể chạy với vận tốc 120km/giờ. Hỏi với vận tốc đó báo gấm chạy trong 1 giờ được bao nhiêu ki-lô25 mét?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span>
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 1. a) Một người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 12km/giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy từ A cách B là 48 km với vận tốc là 36 km/giờ và đuổi theo xe đạp. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ xe máy đuổi kịp xe đạp?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài1a) Một người đi xe đạp từ B đến C với vận tốc 12km/giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy từ A cách B là 48 km với vận tốc là 36 km/giờ và đuổi theo xe đạp. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ xe máy đuổi kịp xe đạp?. Sơ đồ tóm tắt: 48km 1 giờ. A. 1 giờ. B1 giờ 1 giờ. 36km. 12km. C. 12km. 36km. 36km/giờ. 12km/giờ. Xe máy đuổi kịp xe đạp.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài giải: Sau mỗi giờ, xe máy gần xe đạp là: 36 - 12 = 24 (km) Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 48 : 24 = 2 (giờ) Đáp số : 2 giờ.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 48 : ( 36 - 12 ) = 2 giê. s : (v1 - v2) = t + s là khoảng cách ban đầu của hai chuyển động cùng chiÒu, cïng thêi gian. + v1 là vận tốc của chuyển động nhanh hơn + v2 là vận tốc của chuyển động chậm hơn. + t là thời gian đi để 2 chuyển động cùng chiều đuổi kịp nhau.. t = s : (v1 - v2).
<span class='text_page_counter'>(8)</span>
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 1b) : Sơ đồ tóm tắt:. . 12km/giờ. A. 36km/giờ. 3giờ. B. C. Xe máy đuổi kịp xe đạp.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 5. tGN= 11-9. 1. s:(v1+v=24 ). v11-8 =. s:(v2-v1=)4 2. s11-5 =. v x =t4 s : v=4. 3. t11-2 =. 4. t11-3 ĐK=. s :=8 t.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 5. tGN= 11-9. 1. s:(v1+v=24 ). v11-8 =. s:(v2-v1=)4 2. s11-5 =. v x =t4 s : v=4. 3. t11-2 =. 4. t11-3 ĐK=. s :=8 t.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3. Mét xe m¸y ®i tõ A lóc 8 giê 37 phót víi vËn tèc 36 km/giê. §Õn 11 giê 7 phót mét « t« còng ®i tõ A ®uæi theo xe m¸y víi vËn tèc 54km/giê. Hái « t« ®uæi kÞp xe m¸y lóc mÊy giê ?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sơ đồ tóm tắt: 8 giê 37 phót. A. 36km/giờ. B. C. ?km. 11 giê 7 phót 54km/giờ. ¤ t« ®uæi kÞp xe m¸y.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bớc 1: Tìm thời gian và quãng đờng mà xe máy đã đi trớc ô tô. Bớc 2: Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy. Bíc 3: TÝnh thêi ®iÓm « t« ®uæi kÞp xe m¸y..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài giải: Thời gian xe máy đi trước ô tô là: 11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Xe máy đi trước ô tô một quãng đường là: 36 x 2,5 = 90 (km) Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là: 90 : (54 – 36) = 5 (giờ) Ô tô đuổi kịp xe máy vào lúc: 11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút Đáp số : 16 giờ 7 phút.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Muốn tính thời gian của hai chuyển động cùng chiÒu, cïng lóc ta lµm thÕ nµo?. t = s : (v1 – v2).
<span class='text_page_counter'>(19)</span>
<span class='text_page_counter'>(20)</span>