Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.29 KB, 120 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1. TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP Ngày soạn: .20/8/2012................... Ngày dạy: ...20/8/2012................ I/- MỤC TIÊU: - Nhận biết sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào và thở ra; nêu được tên các cơ quan hô hấp. - Chỉ đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra; hiểu vai trò của cơ quan hô hấp đối với con người. - GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh hoạ trang 4, 5 SGK. - Phiếu học tập. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thở và cơ quan hô hấp. b) Các hoạt động: TL 10’. 12’. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Cử động hô hấp Mục tiêu: Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thở ra. Tiến hành: - Nêu yêu cầu hoạt động. - Phát phiếu học tập (ghi ND thực hành) - 2 HS nhận 1 phiếu. cho HS. - Yêu cầu cả lớp đứng lên thực hành - Thực hành hít thở sâu và quan sát. - Thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành phiếu. - Gọi đại diện báo cáo. - Đọc bài làm trong phiếu, lớp nhận xét. Kết lại: Khi hít vào lồng ngực phồng lên, khi thở ra, lồng ngực xẹp xuống. Sự phông lên, xẹp xuống diễn ra liên tục và đều đặn. Đó chính là hoạt động hô hấp. Hoạt động 2: Cơ quan hô hấp. Mục tiêu: Nêu được tên của cơ quan hô hấp, chỉ đường đi của không khí khi hít vào và thở ra. Tiến hành: - Cho HS quan sát hình 2 và nêu yêu cầu quan sát. - Quan sát tranh 2. ? Chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trong hình? - Thảo luận cặp. - Cho HS quan sát hình 3 và nêu yêu cầu quan sát. - Quan sát tranh 3. ? Chỉ và nói rõ đường đi của không khí khi hít vào, thở ra? - Vài HS lên bảng; lớp nhận xét, bổ Kết lại: Cơ quan hô hấp gồm mũi, khí sung..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 5’. quản, phế quản, hai lá phổi. Hoạt động 3: Vai trò của cơ quan hô hấp. Mục tiêu: Hiểu được vai trò của cơ quan hô hấp đối với con người. Tiến hành: - Yêu cầu HS bịt mũi, nín thở trong giây lát. ? Em cảm thấy thế nào khi bịt mũi, nín - HS thực hiện theo yêu cầu. thở? Kết lại: Nhờ hoạt động thở của cơ quan - HS tự do phát biểu (khó chịu). hô hấp, cơ thể chúng ta luôn có đủ ô - xi để sống.. 4) Củng cố: 2’ - HS đọc nội dung cần biết. ? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? Vai trò của cơ quan hô hấp? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Nên thở như thế nào? - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 2 NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO Ngày soạn: .23/8/2012................... Ngày dạy: .23/8/2012.................. I/- MỤC TIÊU: - Hiểu vai trò của mũi trong hô hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí bị ô nhiễm; biết được phải thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng. - GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh hoạ trang 6, 7 SGK. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) ? Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? ? Vai trò của cơ quan hô hấp? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Nên thở như thế nào? b) Các hoạt động: TL 15’. 12’. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi. Mục tiêu: Hiểu vai trò của mũi trong hô hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi. Tiến hành: - Treo bảng phụ ghi một số câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc câu hỏi trước lớp. - Gọi đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi. - Thảo luận nhóm đôi. - 4 HS: + Trong mũi có nhiều lông. + Trong mũi còn có tuyến tiết dịch Kết lại: nhầy. + Trên khăn có nhiều bụi. + Thở bằng mũi giúp cản bớt bụi, Hoạt động 2: Ích lợi của việc hít thở không khí được sưởi ấm. không khí trong lành và tác hại của việc - Chúng ta nên thở bằng mũi cho hợp thở không khí nhiều khói bụi. vệ sinh và có lợi cho sức khoẻ. Mục tiêu: HS nêu được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc thở không khí nhiều khói bụi. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4, 5 và trả lời câu hỏi SGK/7. Kết lại: SGK/7.. - 3 HS: + Khoan khoái, dễ chịu. + Ngột ngạt, khó chịu. + Hít thở không khí trong lành cơ thể được cung cấp đủ ô - xi cho máu đi nuôi cơ thể giúp ta dễ chịu..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4) Củng cố: 2’ - HS đọc nội dung cần biết. ? Thở thế nào là hợp vệ sinh? ? Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành? ? Tác hại của việc hít thở không khí bị ô nhiễm là gì? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh hô hấp - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN 2. TIẾT 3 VỆ SINH HÔ HẤP Ngày soạn: .27/8/2012.................. Ngày dạy: ..27/8/2012................... I/- MỤC TIÊU: - Biết và nêu được lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng. - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ à giữ sạch cơ quan hô hấp. - GD HS có ý thức giữ sạch mũi và họng. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh hoạ trang 8,9 SGK. - Phiếu thảo luận. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) ? Trong mũi có những gì? Thở thế nào là hợp vệ sinh? ? Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành? Tác hại của việc hít thở không khí ô nhiễm là gì? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh hô hấp b) Các hoạt động: TL 9’. 9’. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ích lợi của việc tập thở sâu vào buổi sáng. Mục tiêu: Biết và nêu được lợi ích của việc tập thở vào buổi sáng. Tiến hành: - Tổ chức cho cả lớp hít thở theo nhịp đếm - Thực hiện khoảng 10 lần. của GV. ? Khi thực hiện hít thở sâu, cơ thể nhận - Nhận nhiều khí ô - xi. được lượng không khí như thế nào? ? Tập thở buổi sáng có lợi ích gì? - (Nhóm đôi) Không khí trong lành, rất tốt cho cơ thể, có lợi cho sức khoẻ. Kết lại: - Cần vận động vào buổi sáng giúp mạch máu được lưu thông, giúp cơ thể luôn khoẻ mạnh. Hoạt động 2: Vệ sinh mũi và họng. Mục tiêu: HS có ý thức giữ sạch mũi và họng. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 SGK/8. - Quan sát tranh theo yêu cầu. ? Bạn trong tranh đang làm gì? - Dùng khăn lau sạch mũi. ? Việc làm đó có lợi ích gì? Súc miệng bằng nước muối. - Mũi và họng được sạch sẽ, vệ sinh. ? Em làm những việc gì để giữ sạch mũi - HS tự do phát biểu. và họng? Kết lại: - Mũi, họng sạch sẽ giúp ta hô hấp tốt, phòng được các bệnh đường hô hấp..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 3: Bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp. Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ sạch cơ quan hô hấp. Tiến hành: - Chia lớp thành nhiều nhóm. - Yêu cầu nhóm quan sát hình trang 9 và trả lời câu hỏi phiếu thảo luận: ? Các nhân vật trong hình đang làm gì? ? Việc làm đó nên hay không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp? Vì sao? Kết lại: GV ghi bảng các ý HS nêu ra.. 9’. - Nhóm 4. - Cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.. - Các việc nên làm: Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường, đeo khẩu trang khi làm vệ sinh, tập thể dục và tập thở hằng ngày, giữ sạch mũi họng,... - Các việc không nên làm: Để nhà cửa, trường lớp bừa bộn; đổ rác, khạc nhổ bừa bãi; hút thuốc lá; lười vận động,.... 4) Củng cố: 2’ ? Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì? Cần làm gì để giữ sạch mũi, họng? ? Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan hô hấp? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Phòng bệnh đường hô hấp - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: ....................................................................................... TIẾT 4 PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP Ngày soạn : 30/8/2012.................... Ngày dạy: ..30/8/2012.................. I/- MỤC TIÊU: Giúp HS - Kể được tên các bệnh đường hô hấp: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp. - GD HS có ý thức phòng bệnh đường hô hấp. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh hoạ trang 10,11 SGK. - Tranh minh hoạ các bộ phận của cơ quan hô hấp. - Phiếu thảo luận. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì? ? Cần làm gì để giữ sạch mũi, họng? ? Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan hô hấp? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Phòng bệnh đường hô hấp b) Các hoạt động: TL 10’. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Các bệnh đường hô hấp thường gặp. Mục tiêu: HS kể được các bệnh đường hô hấp thường gặp. Tiến hành: - Phát cho mỗi dãy bàn 1 phiếu, yêu cầu - HS chuyền tay nhau ghi tên các bệnh. HS ghi tên các bệnh đường hô hấp thường gặp. - Vài HS đọc các bạn khác bổ sung. - Gọi đại diện dãy bàn đọc kết quả. - Đó là các bệnh: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. Kết lại:. 10’. Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp. Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát và trao đổi nhóm đôi về nội dung các hình 1 đền hình 6 theo một số câu hỏi định hướng GV nêu ra. Kết lại: SGK trang 11. 7’. - Quan sát tranh theo yêu cầu. - Quan sát, thảo luận và trình bày ý kiến. - Vài HS nhắc lại nguyên nhân và cách đề phòng.. Hoạt động 3: Trò chơi Bác sĩ Mục tiêu: Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp. Tiến hành: - Phổ biến cách chơi. - Nắm luật chơi. - Tổ chức trò chơi. - Tham gia trò chơi. - Tổng kết trò chơi.. 4)Củng cố: 2’ ? Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp? ? Những nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp? ? Cần làm gì để phòng tránh bệnh viêm đường hô hấp? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Bệnh lao phổi. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 3. TIẾT 5 BỆNH LAO PHỔI Ngày soạn: .3/9/2012................... Ngày dạy: .3/9/2012.................... I/- MỤC TIÊU: Giúp HS - Nêu được nguyên nhân, biểu hiện và tác hại của bệnh lao phổi. - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. - Có ý thức cùng với mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh hoạ trang 12,13 SGK. - Phiếu giao việc. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) ? Nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp? ? Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp? ? Chúng ta cần làm gì để phòng tránh các bệnh viêm đường hô hấp? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Bệnh lao phổi b) Các hoạt động: TL 12’. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Bệnh lao phổi Mục tiêu: HS nêu được nguyên nhân, biểu hiện, đường lây truyền, tác hại của bệnh lao phổi. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - Mỗi lượt 2 HS đọc (2 lượt). SGK/12 và đọc lời thoại của từng nhân vật. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm 4. Đại diện nhóm trả lời, lớp hỏi SGK/12, GV ghi bảng. nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10’. 5’. ? Nguyên nhân gây bệnh lao phổi? - Do vi khuẩn lao. ? Người mắc bệnh thường có biểu hiện - Mệt mỏi, kém ăn, gầy đi, sốt nhẹ về nào? chiều. ? Bệnh lây bằng con đường nào? - Bằng đường hô hấp. ? Bệnh có tác hại gì? - Sức khoẻ suy giảm, ảnh hưởng tính mạng. - Gọi HS nhắc lại kết luận. - 3 HS nhắc lại. Kết lại: - Trong các bệnh đường hô hấp, bệnh lao phổi là nguy hiểm nhất. Hoạt động 2: Phòng bệnh lao phổi Mục tiêu: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. - Vài HS nhắc lại nguyên nhân và cách Tiến hành: đề phòng. - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 13, thảo luận nhóm theo câu hỏi định - Quan sát, thảo luận nhóm 4. Cử đại hướng: diện nhóm trả lời (6 nhóm), các nhóm ? Tranh minh hoạ điều gì? nhận xét bổ sung. ? Đó là việc nên làm hay không nên để phòng bệnh lao phổi? Vì sao? ? Vậy những việc nào nên làm và những việc nào không nên làm để đề phòng bệnh - Cá nhân phát biểu. lao phổi? Kết lại: + Nên: Tiêm phòng lao, giữ vệ sinh môi trường, ăn uốg đủ chất dinh dưỡng, tập thể dục, vệ sinh mũi họng,... + Không nên: hút thuốc lá, ở nơi khói bụi, nhà cửa tối tăm bẩn thỉu, khạc nhổ bừa bãi, làm việc quá sức,... Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Mục tiêu: Giúp HS thực hiện tốt việc phòng bệnh lao phổi. Tiến hành: - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: - Cá nhân HS tự do phát biểu. ? Gia đình em tích cực phòng bệnh lao chưa? Ví dụ minh hoạ? ? Gia đình em còn cần làm gì để phòng bệnh lao phổi? - Tuyên dương HS thực hiện tốt. 4)Củng cố: 2’ HS đọc nội dung cần biết.. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Máu và cơ quan tuần hoàn. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT 6 MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN Ngày soạn: .6/9/2012.................. Ngày dạy: ...6/9/2012................ I/- MỤC TIÊU: Giúp HS - Nêu được cấu tạo sơ lược của máu, nhiệm vụ của máu đối với cuộc sống con người. - Chỉ và nêu được tên các bộ phận trong cơ quan tuần hoàn. - Nêu được nhiệm vụ cơ quan tuần hoàn. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh hoạ trang 14,15 SGK. - Phiếu học tập. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) ? Nêu nguyên nhân và biểu hiện của bệnh lao phổi? ? Bệnh lây từ người bệnh qua người lành bằng con đường nào? ? Nêu các việc nên làm và không nên làm để phòng tránh bệnh lao phổi? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Máu và cơ quan tuần hoàn. b) Các hoạt động: TL 15’. 12’. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Tìm hiểu về máu. Mục tiêu: Nêu được cấu tạo sơ lược của máu, nhiệm vụ của máu đối với cuộc sống con người. Tiến hành: - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu - Thảo luận nhóm 4. Các nhóm cử đại hỏi phiếu học tập: diện trả lời và nhận xét lẫn nhau. - Máu, nước vàng. ? Khi bị đứt tay hoặc trầy da, ta thấy gì ở vết thương? - Lỏng, để lâu máu đặc và khô lại ? Khi mới ra khỏi cơ thể, máu có dạng lỏng hay đặc? - Hai phần: huyết tương và huyết cầu. ? Quan sát hình 2 và cho biết máu được - Dạng tròn. chia mấy phần, kể ra? ? Quan sát hình 3 và nêu hình dạng của - Khắp nơi, trừ sợi tóc, móng tay. huyết cầu đỏ? ? Máu có ở những đâu trên cơ thể người? - ND trang 14/ SGK. Kết lại: Hoạt động 2: Cơ quan tuần hoàn. Mục tiêu: Chỉ và nêu được tên các bộ phận trong cơ quan tuần hoàn. Nêu được nhiệm vụ cơ quan tuần hoàn. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 4 trang 15, - Quan sát, thảo luận nhóm đôi. Cử đại thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi định diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét hướng: bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận - Tim và các mạch máu. nào? ? Tim nằm ở vị trí nào trong lồng ngực. - Phía trái. ? Mạch máu đi đến những đâu trên cơ thể người? - Khắp nơi. Kết lại: - Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu. Mạch màu đi đến khắp nơi trên cơ thể. 4)Củng cố: 2’ HS đọc nội dung cần biết. ? Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động tuần hoàn. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 4. TIẾT 7 HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN Ngày soạn: ..10/9/2012................. Ngày dạy: ...10/9/2012.................. I/- MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch. - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. - GD HS ý thức học tập đúng đắn. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh hoạ trang 16,17 SGK. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) ? Máu được chia thành mấy phần, kể ra? ? Huyết cầu đơ có hình dạng và nhiệm vụ như thế nào? ? Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động tuần hoàn. b) Các hoạt động: TL 12’. 10’. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Thực hành nghe, đếm nhịp tim, mạch. Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: - Làm việc cá nhân. ? Các bạn trong hình đang làm gì? - Nghe nhịp tim và bắt mạch cho nhau. - Yêu cầu HS thực hành nghe, đếm nhịp - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành. tim, mạch của nhau trong 1 phút. - Yêu cầu HS thực hiện theo nội dung thực hành trang 16. - Thực hành và báo cáo kết quả trước - Gọi HS đọc ND cần biết trang 16. lớp. Kết lại: - Vài HS đọc. - Ta có thể nghe và đếm được nhịp đập Hoạt động 2: Sơ đồ các vòng tuần hoàn. của tim. Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. Tiến hành: - Treo tranh sơ đồ vòng tuần hoàn. - Quan sát tranh. ? Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch - 3 HS lên bảng. trên sơ đồ? ? Có mấy vòng tuần hoàn? - Có 2 vòng tuần hoàn ? Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng - 3 HS lần lượt lên bảng trình bày, lớp tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? nhận xét. - Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động mạch, mao mạch, tĩnh mạch. - Động mạch: đưa máu từ tim đi khắp cơ thể. Tĩnh mạch: đưa máu từ các cơ quan.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kết lại:. của cơ thể về tim Mao mạch: nối động mạch với tĩnh mạch - ND trang 17/ SGK.. 4) Củng cố: 5’ Tổ chức cho HS thi vẽ vòng tuần hoàn. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TIẾT 8 VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN Ngày soạn: ...13/9/2012................ Ngày dạy: .13/9/2012.................. I/- MỤC TIÊU: Giúp HS - Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc nghỉ ngơi. - Biết và thực hiện được những việc nên và không nên làm để bảo vệ tim mạch. - GD HS có ý thức làm theo những việc nên làm vừa sức với bản thân để bảo vệ cơ quan tuần hoàn. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to, bút dạ. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài hoạt động tuần hoàn. 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. b) Các hoạt động: TL 12’. 10’. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động của tim. Mục tiêu: Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc nghỉ ngơi. Tiến hành: ? Trong hoạt động tuần hoàn, bộ phận nào co bóp, đẩy máu đi kháp cơ thể? - Tim ? Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng làm việc? - Tim ngừng đập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, viết ra giấy những hiểu biết về hoạt động của tim. ? Hãy so sánh nhịp tim của em khi vừa - Ghi ra giấy, đại diện nhóm trình bày học xong tiết thể dục với một tiết học bình kết quả trước lớp. thường; so sánh nhịp tim người lớn với nhịp tim trẻ em? - Vài HS nêu kết quả so sánh, lớp nhận Kết lại: Tim luôn hoạt động, khi ta vận xét. động, nhịp đập của tim nhanh hơn mức bình thường, nêu vui chơi quá sức tim bị mệt. Cần phải bảo vệ tim. - Lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 2: Nên và không nên Mục tiêu: Biết và thực hiện được những việc nên và không nên làm để bảo vệ tim mạch. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK /19, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: ? Các bạn trong tranh đang làm gì? ? Theo em, các bạn làm như thế là nên hay không nên để bảo vệ tim mạch? Vì sao? - Quan sát, thảo luận nhóm 4, cử đại ? Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng diện trình bày.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? + H2: ném bóng, nên làm, tốt cho tim - Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động mạch. mạch, mao mạch, tĩnh mạch. + H3: Chăm sóc cây, nên làm, việc làm rất phù hợp. + H4: Bạn nhỏ vác gỗ nặng, không ? Em đã làm gì để bảo vệ tim mạch? nên, ảnh hưởng xấu đến tim mạch. Kết lại: Để bảo vệ tim mạch cần sống vui + H5: Ăn uống đủ chất dinh dưỡng, vẻ, ăn uống điều độ, đủ chất, không sử nên dụng chất kích thích,... + H6: Không nên, kích thích không tốt đến tim mạch. - Tùy cá nhân HS. 4) Củng cố: 5’ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “nếu...thì”. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Phòng bệnh tim mạch. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. TUẦN 5. TIẾT 9 PHÒNG BỆNH TIM MẠCH Ngày soạn: .17/9/2012................... Ngày dạy: .17/9/2012.................... I/- MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Kể một số bệnh về tim mạch. Nêu được sự nhuy hiểm, nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em. - Nêu một số cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. - GD HS có ý thức đề phòng bệnh thấp tim. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa SGK/ 20, 21. - Giấy khổ to, bút dạ, phiếu thảo luận. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài hoạt động tuần hoàn. ? Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Phòng bệnh tim mạch..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> b) Các hoạt động: TL 7’. 10’. 10’. Hoạt động dạy Hoạt động 1: Bệnh về tim mạch Mục tiêu: Kể tên một số bệnh về tim mạch. Tiến hành: ? Kể tên một số bệnh về tim mạch mà em biết? - Giảng thêm cho HS kiến thức một số bệnh về tim mạch. Kết lại: Thấp tim là bệnh thường gặp và nguy hiểm đối với trẻ em. Hoạt động 2: Bệnh thấp tim. Mục tiêu: Nêu được sự nhuy hiểm, nguyên nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em. Nêu một số cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em. Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại, quan sát tranh SGK /20,21 thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi/ 20. + Câu 1. + Câu 2.. Hoạt động học. - Thấp tim, huyết áp cao, nhồi máu cơ tim, xơ vữa động mạch,.... - Bệnh thấp tim.. - Để lại di chứng nặng nề cho van tim, gây suy tim. + Câu 3. - Viêm họng, viêm a - mi - đan kéo dài, thấp khớp cấp không chữa trị kịp thời. - Nhóm đôi. - Yêu cầu HS quan sát H4,5,6 và nêu cách + Ăn đủ chất. phòng bệnh tim mạch. + Súc miệng nước muối. + Mặc ấm khi trời lạnh. - Lắng nghe, ghi nhớ. Kết lại: Cần giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, vệ sinh cá nhân, rèn luyện thân thể hằng ngày. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến, liên hệ thực tế. Mục tiêu: HS lựa chọn ý đúng từ phiếu bài tập và trả lờp câu hỏi được nêu ra. Tiến hành: - Phát phiếu (Sách thiết kế/ 48) cho HS. - Thảo luận nhóm. - Cử đại diện trả lời: ý đúng là ý 2 và 5. ?Với người bệnh tim, nên và không nên - Nên: ăn đủ chất, tập TD,... làm gì? Không nên: chạy nhảy, làm quá sức,... Kết lại: Ai cũng mắc bệnh về tim mạch, không phải chỉ trẻ con.. 4) Củng cố: 5’ Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động bài tiết nước tiểu - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. TIẾT 10 HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU Ngày soạn: 20/9/2012.................. Ngày dạy: ..20/9/2012................. I/- MỤC TIÊU: Giúp HS biết: - Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước. - GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa SGK/ 22,23 - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu. - Phiếu học tập. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài Phòng bệnh tim mạch ? Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động bài tiết nước tiểu. b) Các hoạt động: TL 10’. 10’. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận. Mục tiêu: Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 1/22 để gọi - Nhóm 4: trao đổi, gọi tên, chỉ vị trí tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước các bộ phận trên hình. tiểu. - Treo hình minh họa (không có chú thích) - Đại diện HS trình bày, lớp nhận xét. cho HS trình bày kết quả. Kết lại: Nêu ý 1 ND cần biết/ 23. Hoạt động 2: Vai trò, chức năng các bộ.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> phận. Mục tiêu: Nêu được vai trò của từng bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. Tiến hành: - Phát phiếu thảo luận (Sách thiết kế/51) - Trao đổi nhóm đôi. Cử đại diện trình cho các nhóm. bày: 1 -e, 2 - d, 3 - b, 4 - a, 5 - c. 7’. - Nhận xét các nhóm. - Phát biểu cá nhân theo chỉ định. - Cho HS nêu vai trò của từng bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. Kết lại: Nêu ý 2 ND cần biết / 23. Hoạt động 3: Trò chơi Ghép chữ vào sơ đồ Mục tiêu: HS nêu được tác dụng của cơ quan bài tiết và vai trò của thận. Tiến hành: - Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 người. Phát cho mỗi đội 1 bảng từ để hoàn thành - Cử bạn tham gia. sơ đồ hđ bài tiết nước tiểu. - Phổ biến và tiến hành trò chơi. ? Cơ quan bài tiết có tác dụng gì? ? Nếu thận bị hỏng gây tác hại gì?. - Tham gia chơi, lớp cổ vũ, nhận xét. - Lọc máu lấy chất thải độc hại ra khỏi cơ thể. - Không lọc được chất độc trong máu, ảnh hưởng đến sức khỏe.. 4) Củng cố: 5’ Cho HS chỉ vào sơ đồ và nói tóm tắt hoạt động của cơ quan này. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TUẦN 6. TIẾT 11 VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU Ngày soạn: ..24/9/2012.................. Ngày dạy: 24/9/2012..................... I/- MỤC TIÊU: - HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kể một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh. - GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa SGK/ 25 - Sơ đồ cơ quan bài tiết. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 10 ? Các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? ? Nêu tác dụng của từng bộ phận? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. b) Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4) Củng cố: 5’ Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài. ? Nêu việc nên làm và không nên làm đẻ bảo vệ, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Cơ quan thần kinh. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. TIẾT 12 CƠ QUAN THẦN KINH Ngày soạn: 27/9/2012.................... Ngày dạy: 27/9/2012................... I/- MỤC TIÊU: - HS kể tên, chỉ vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. - Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh. - GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa SGK/ 26,27. - Sơ đồ cơ quan thần kinh. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 11 ? Nêu việc nên làm và không nên làm đẻ bảo vệ, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Cơ quan thần kinh. b) Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> TL 12’. 12’. Hoạt động dạy Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan thần kinh. Mục tiêu: HS kể tên, chỉ vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh. Tiến hành: - Treo sơ đồ cơ quan thần kinh. Nêu yêu cầu: quan sát hình 1,2/26,27 và thảo luận trả lời câu hỏi: ? Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào? ? Bộ não, tủy sống, dây thần kinh nằm ở đâu trong cơ thể?. Hoạt động học. - Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện trả lời, chỉ vào sơ đồ: + Não, tủy sống và các dây thần kinh. + Não: trong hộp sọ; tủy sống: trong cột sống; dây thần kinh ở khắp nơi trong cơ thể.. Kết lại: Cơ quan thần kinh gồm não: trong hộp sọ; tủy sống: trong cột sống; và các dây thần kinh. Hoạt động 2: Vai trò của cơ quan thần kinh. Mục tiêu: Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh. Tiến hành: - Thảo luận nhóm đôi: - Nêu yêu cầu: Tìm hiểu nội dung cần biết + Não là trung ương thần kinh điều và nêu vai trò của cơ quan thần kinh? khiển mọi hoạt động của cơ thể. + Các dây thần kinh dẫn luồng thần kinh từ các cơ quan về não hoặc tủy sống và ngược lại. Kết lại: ND SGK/27. - Bù quá trình mất nước, tránh sỏi thận.. 3’. Hoạt động 3: Trò chơi: Tổ chức cần Mục tiêu: HS nghe và thực hiện yêu cầu một cách nhạy bén, nhanh chóng. Tiến hành: - 4 đội tham gia. - Chia thành các đội. - Nắm cách chơi. - Phổ biến luật chơi. - Tham gia. - Tiền hành trò chơi. - Nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc. 4) Củng cố: 5’ Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài. ? Nêu vai trò các bộ phận của cơ quan thần kinh?. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động thần kinh. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(23)</span> TUẦN 7. TIẾT 13 HOẠT ĐỘNG THẦN KINH Ngày soạn: .1/10/2012.................. Ngày dạy: 1/10/2012..................... I/- MỤC TIÊU: - HS hiểu vai trò của tủy sống và cách phản xạ của cơ thể trong cuộc sống hằng ngày. - Nêu một số ví dụ về phản xạ và thực hành phản xạ đầu gối. - GD HS có ý thức giữ gìn cơ thể trong các hoạt động. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình minh họa SGK/ 28,29. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 12 ? Nêu vai trò các bộ phận của cơ quan thần kinh? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thần kinh. b) Các hoạt động: TL 12’. Hoạt động dạy Hoạt động 1: Hoạt động phản xạ Mục tiêu: Phân tích được hđ phản xạ. Nêu VD về phản xạ thường gặp trong đời sống hằng ngày. Tiến hành: - Nêu yêu cầu: Quan sát H1, đọc mục bạn cần biết và thảo luận trả lời câu hỏi: ? Điều gì xảy ra khi ta chạm tay vào vật nóng? ? Bộ phận nào của cơ quan thần kinh điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng? ? Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại gọi là gì? - Nhận xét câu trả lời. ? Phản xạ là gì? Nêu vài ví dụ?. Hoạt động học. - Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện trả lời + Rụt tay lại. + Tủy sống. + Phản xạ. - Gặp tác động bất ngờ, cơ thể phản.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 15’. ứng trở lại gọi là phản xạ. VD: ngửi Kết lại: Gặp tác động bất ngờ, cơ thể phản tiêu: hắt hơi; giật mình khi nghe tiếng ứng trở lại gọi là phản xạ. Tủy sống là động lớn,... trung ương thần kinh điều khiển phản xạ này. Hoạt động 2: Phản xạ đầu gối. Mục tiêu: Thực hành thử phản xạ đầu gối và trả lời câu hỏi. Tiến hành: - HD HS thực hành như hình 2/29. ? Em tác động như thế nào vào cơ thể? ? Phản ứng của chân như thế nào? - Thực hành theo nhóm. ? Do đâu có phản ứng như thế? - Dùng tay gõ nhẹ vào đầu gối. Kết lại: Cần bảo vệ tủy sống để duy trì chức năng hoạt động của nó. - Chân bật ra phía trước. - Do tủy sống điều khiển.. 4) Củng cố: 5’ Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài. ? Nêu vai trò của tủy sống? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động thần kinh (TT). - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. TIẾT 14 HOẠT ĐỘNG THẦN KINH (tiếp theo) Ngày soạn: .4/10/2012................... Ngày dạy: .4/10/2012....................
<span class='text_page_counter'>(25)</span> I/ Mục tiêu: HS biết vai trò của não điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của con người. HS biết nêu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. Học sinh có ý thức giữ gìn cơ thể, não, các giác quan. II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Tranh minh họa SGK trang 31, sơ đồ cơ quan thần kinh. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 13 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động thần kinh (tt) b) Các hoạt động: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ Hoạt động 1: Thảo luận tình huống trong tranh. Mục tiêu: phân tích được vai trò của não điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của con người Tiến hành : - Cho HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi - Tập hợp nhóm, thảo luận. sau: ? Bất ngờ khi dẫm vào đinh, Nam phản ứng - Co ngay chân lên. thế nào? ? Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó? - Tủy sống. ? Sau đó Nam đã làm gì ? Việc làm đó có - Vứt vào thùng rác để người khác không dẫm tác dụng gì? phải. ? Cơ quan nào điều khiển hoạt động đó? - Não đã điều khiển hành động của Nam. ? Não có vai trò gì trong cơ thể? - Não giữ vai trò quan trọng điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của cơ thể. + Kết lại: Tủy sống điều khiển các phản xạ của chúng ta, còn não thì điều khiển toàn bộ hoạt động, suy nghĩ của chúng ta. Hoạt động 2: Phân tích ví dụ. 12’ Mục tiêu: nêu được ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. Tiến hành: - Giáo viên đưa ra ví dụ: HS đang viết chính tả. ? Khi viết cơ quan nào đang tham gia hoạt động ? - Mắt nhìn, tai nghe, tay viết, nín thở để lắng ? Bộ phận nào trong cơ thể điều khiển phối nghe… hợp hoạt động của các cơ quan đó? - Não điều khiển phối hợp mọi hoạt động của các ? Tìm những ví dụ cho thấy não điều khiển cơ quan. phối hợp hoạt động của cơ thể. ? Hàng ngày chúng ta hoạt động học tập và - Quét nhà, làm bài tập, xem phim, tập thể ghi nhớ. Bộ phận nào giúp chúng ta học và dục… ghi nhớ những điều đã học? - Não cũng giúp chúng ta học và ghi nhớ. Kết lại: Bộ não rất quan trọng, phối hợp, điều khiển mọi hoạt động của các giác quan; giúp chúng ta học và ghi nhớ. Hoạt động 3: Trò chơi “Thử trí thông.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 5’. minh”. Mục tiêu: Giúp HS biết phối hợp nhiều giác quan để nhận dạng đồ vật. Tiến hành: - Cho HS nhìn, cầm tay, ngửi, nghe một số đồ vật: quả bóng, cái còi, quả táo, cái cốc,… - Bịt mắt các HS đó, lần lượt cho từng em nhận biết xem đồ vật trong tay em là gì ? Kết luận: Chúng ta phối hợp nhiều giác quan trong khi hoạt động.. - Một số HS lên tham gia. - HS lần lượt chơi ( đoán đúng tên 5 đồ vật thì được thưởng, đoán sai 3 đồ vật liên tiếp thì không được chơi nữa ).. 4) Củng cố: 2’ Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài. Nêu vai trò của não bộ? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh thần kinh. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. TUẦN 8. TIẾT 15 VỆ SINH THẦN KINH Ngày soạn: 8/10/2012..................... Ngày dạy: 8/10/2012..................... I/ Mục tiêu: Giúp HS:. - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. - HS kể tên được những việc nên làm, những thức ăn đồ uống có thể sử dụng để có lợi cho cơ quan thần kinh, những việc cần tránh, những đồ ăn uống độc hại cho cơ quan thần kinh. - HS có ý thức học tập, làm việc đúng cách để giữ vệ sinh thần kinh. II/ Đồ dùng dạy học: Hình minh họa trang 32, 33 SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của bài 14 ? Nêu vai trò các bộ phận của não bộ? 3) Bài mới: 27’.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh thần kinh. b) Các hoạt động:. TL Hoạt động của GV 12’ Hoạt động 1: Thảo luận việc làm trong tranh. Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. Tiến hành: - Nêu yêu cầu quan sát hình trang 32 SGK. Thảo luận, trả lời câu hỏi: ? Nhân vật trong mỗi hình đang làm gì ? ? Việc làm đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh? - Yêu cầu 7 HS lên bảng gắn 7 bức tranh vào 2 cột: “có ích”, “có hại” cho phù hợp. - GV nhận xét kết quả các nhóm, bổ sung và kết luận: ? Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh ? ? Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh ? Kết lại: Cần thư giãn, nghỉ ngơi để tránh căng thẳng cơ quan thần kinh. 10’ Hoạt động 2: Trò chơi “Thử làm bác sĩ” Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh Tiến hành: - Nêu yêu cầu: quan sát các hình 8 trang 33 SGK, thảo luận xem trạng thái nào có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh. - Sau đó đóng vai: 1 HS sẽ làm bác sĩ, các HS khác sẽ lần lượt thể hiện các trạng thái trong hình vẽ đến gặp bác sĩ để khám bệnh. Bác sĩ sẽ nhận xét xem trạng thái nào có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi. Kết lại: Chúng ta cần luôn vui vẻ với người khác. Tránh sự tức giận hay sợ hãi, lo lắng. 5’ Hoạt động 3: Cái gì có lợi, cái gì có hại. Mục tiêu: Kể tên được những việc nên làm, những thức ăn đồ uống có thể sử dụng để có lợi cho cơ quan thần kinh, những việc cần tránh, những đồ ăn uống độc hại cho cơ quan thần kinh. Tiến hành : - Yêu cầu HS chia thành các nhóm, quan sát hình 9 ở trang 33 SGK Xếp các tranh theo 2 nhóm có lợi, có hại đối với cơ quan thần kinh. ? Tại sao cà phê, thuốc lá, rượu lại có hại. Hoạt động của HS. - Nhóm 4. - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình cho từng bức tranh. - 7 HS lên bảng gắn tranh vào đúng cột. - Những công việc vừa sức, thoải mái, thư giãn có lợi cho cơ quan thần kinh. - Khi chúng ta vui vẻ, được yêu thương…. - Tham gia trò chơi.. - Nhóm 4. Cử đại diện trình bày. Có lợi Có hại Nước cam Ma túy Mứt sen Cà fê, rượu, thuốc lá - Dễ gây nghiện..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> cho cơ quan thần kinh ? ? Ma túy vô cùng nguy hiểm, vậy chúng ta - Tránh xa ma túy. phải làm gì ? Kết lại: Cần sống vui vẻ, ăn uống đúng chất, điều độ để bảo vệ cơ quan thần kinh. Cần tránh xa ma túy để bảo vệ sức khỏe và cơ quan thần kinh. 4) Củng cố: 2’. ? Nêu thêm tác hại của các chất gây nghiện đối với cơ quan thần kinh. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh thần kinh (TT). - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(29)</span> TIẾT 16 VỆ SINH THẦN KINH (TIẾP THEO) Ngày soạn: 11/10/2012..................... Ngày dạy: ...11/10/2012.................. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi, … hợp lý - HS biết làm việc điều độ, có kế hoạch, khoa học là có lợi cho cơ quan thần kinh. - Học sinh có ý thức thực hiện thời gian biểu. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ trong SGK, Bảng mẫu một thời gian biểu và phóng to, Giấy, bút cho các nhóm và cho từng HS. Phiếu photo thời gian biểu cho HS III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) ? Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh? ? Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh thần kinh (tt). b) Các hoạt động: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12’ Hoạt động 1: Giấc ngủ và vai trò của giấc ngủ. Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe. Tiến hành: - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo - Nhóm 4. luận trả lời câu hỏi: ? Hàng ngày các bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ ? ? Theo em, một ngày mỗi người nên ngủ mấy tiếng, từ mấy giờ đến mấy giờ? - Một ngày mỗi người nên ngủ 7 đến 8 tiếng, ? Giấc ngủ ngon, có tác dụng gì đối với cơ thể từ 10 giờ tối đến 6 giờ sáng và cơ quan thần kinh ? - Giúp cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi. ? Để ngủ ngon, em thường làm gì ? - Ngủ ở nơi thoáng mát, không nằm ở nơi có Kết lại: Chúng ta nên ngủ từ 7 – 8 giờ một ánh nắng chiếu trực tiếp… ngày. Trẻ em cần được ngủ nhiều hơn. Tốt nhất nên ngủ từ 10 giờ đêm đến 6 giờ sáng. Phải ngủ nơi thoáng đủ ấm và đủ mát. Khi ngủ, em phải mắc màn, không nên mặc quần áo quá nhiều hoặc quá chật. Hoạt động 2: thực hành Lập thời gian biểu hàng ngày 15’ Mục tiêu: Lập được thời gian biểu hàng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi,… hợp lý Tiến hành : - Phát phiếu mẫu thời gian biểu. Hướng dẫn cho cả lớp: thời gian biểu là một bảng trong đó - Làm việc cá nhân. có các mục: + Thời gian. + Công việc và hoạt động của cá nhân cần. - Tổ chức cho HS trình bày. ? Chúng ta lập thời gian biểu để làm gì ? - Vài HS. ? Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để làm gì? - Để làm công việc một cách khoa học..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Kết lại: Thời gian biểu giúp các em sắp xếp - Để bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cơ quan thần thời gian học tập và nghỉ ngơi hợp lý. Các em kinh. cần thực hiện đúng theo thời gian biểu đã lập, nhất là phải biết tận dụng thời gian học tập sao cho tốt nhất. Học tập – nghỉ ngơi hợp lý giúp bảo vệ tốt cơ quan thần kinh 4) Củng cố: 2’ Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài. Vài HS đọc thời gian biểu của cá nhân. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Ôn tập. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. TUẦN 9. TIẾT 17 + 18 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE. Ngày soạn: ..15/10/2012................... Ngày dạy: .15/10/2012................... I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố, hệ thống hóa kiến thức về: + Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. + Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan nêu trên - Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu, ma túy - Học sinh có ý thức giữ vệ sinh các cơ quan. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Các hình minh họa SGK/36. Bộ phiếu rời ghi câu hỏi ôn tập cho HS bốc thăm. - HS: Giấy, bút vẽ..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) - 1 HS đọc lại thời gian biểu đã lập. ? Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu? ? Sinh hoạt, học tập theo thời gian biểu có lợi gì? 3) Bài mới: 60’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe. b) Các hoạt động: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30’ Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng? Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa kiến thức về: Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan nêu trên - Nhóm 4. Tiến hành: - Tổ chức: Chia lớp làm 4 đội. Chọn 5 HS làm ban giám khảo. - Phổ biến cách chơi và luật chơi: - Tập hợp nhóm theo phân công. Cử BGK. + Nghe câu hỏi, đội nào rung chuông trước trả lời trước. + BGK sẽ tính điểm cho mỗi đội. + Đội nào nhiều điểm nhất sẽ thắng cuộc. - Tổ chức cho các đội hội ý trước khi chơi. - Tổ chức trò chơi. - Các nhóm hội ý trong thời gian 5 phút. - Tổng kết tuyên dương đội thắng cuộc. - Tham gia trò chơi. Hoạt động 2: Vẽ tranh Mục tiêu: HS Vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như 30’ thuốc lá, rượu, ma túy Tiến hành : - Tổ chức và hướng dẫn: Yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 nội dung - Không hút thuốc lá. Không uống rượu. - Tổ chức cho HS thực hành. Không sử dụng ma túy. - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm. - Các nhóm tham gia vẽ tranh. - Các nhóm treo sản phẩm và trình bày ý - Đánh giá sản phẩm của các nhóm. tưởng, lớp nhận xét cho nhau. 4) Củng cố: 2’ Cho HS nêu lại một số câu trả lời ở hoạt động 1. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Các thế hệ trong một gia đình. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(32)</span> TUẦN10. TIẾT 19 CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH. Ngày soạn: .22/10/2012................... Ngày dạy: 22/10/2012.................... I/ Mục tiêu: HS biết: - Các thế hệ trong một gia đình - Phân biệt dược gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. Giới thiệu với các bạn về các thế hệ trong gia đình mình. - Học sinh biết yêu quý và trân trọng các thành viên trong gia đình mình. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Hình minh họa SGK/38, 39. - HS mang ảnh chụp chung gia đình đến lớp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (4 HS) Kiểm tra HS nêu lại chức năng của từng cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Các thế hệ trong một gia đình. b) Các hoạt động: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ Hoạt động 1: Người trong gia đình. Mục tiêu: HS kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình. Tiến hành: - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, hỏi đáp theo câu hỏi SGK/38. - Làm việc nhóm đôi - Gọi HS kể trước lớp. Kết lại: Trong mỗi gia đình thường có những - 4 cặp HS hỏi đáp trước lớp. người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung - Lắng nghe. sống. Hoạt động 2: Quan sát tranh. 17’ Mục tiêu: Phân biệt dược gia đình 2 thế hệ và.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 5’. gia đình 3 thế hệ. Tiến hành : - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Quan sát hình minh họa SGK/38,39 trả lời các câu hỏi: - Tập hợp nhóm, quan sát tranh thảo luận trả ? GĐ Minh có mấy thế hệ cùng chung sống, đó là lời câu hỏi những thế hệ nào? ? GĐ Lan có mấy thế hệ cùng chung sống, đó là - 3 thế hệ: ông bà, cha mẹ, các con. những thế hệ nào? ? Thế hệ thứ nhất trong gia đinh Minh là ai? - 2 thế hệ: cha mẹ và 2 con. ? Bố mẹ Minh là thế hệ thứ mấy trong gđ Lan? ? Bố mẹ Lan là thế hệ thứ mấy trong gđ Minh? - Ông, bà. ? Minh và em Minh là thế hệ thứ mấy trong gđ Minh? - Thứ hai ? Lan và em Lan là thế hệ thứ mấy trong gđ Lan? - Thứ nhất Kết lại: Trong một gia đình có nhiều thế hệ cùng chung sống: 3 thế hệ, 2 thế hệ, 1 thế hệ,... - Thứ 3. Hoạt động 3: Giới thiệu về gđ mình Mục tiêu:Biết giới thiệu với các bạn về các thế - Thứ 2. hệ trong gđ mình. Tiến hành : - Tổ chức cho HS dùng ảnh gđ giới thiệu với các bạn. - Gọi HS giới thiệu trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi HS giới thiệu sinh động. - Giới thiệu trong nhóm. - 4 HS 4) Củng cố: 2’ Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Họ nội, họ ngoại. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(34)</span> TIẾT 20 HỌ NỘI, HỌ NGOẠI Ngày soạn: .25/10/2012.................... Ngày dạy: .25/10/2012................... I/ Mục tiêu: - HS biết và giải thích được thế nào là họ nội, họ ngoại. - Giới thiệu đúng những người thuộc họ nội và họ ngoại của bản thân. - Có tình cảm yêu quý, quan tâm, giúp đỡ để những người họ hàng thân thích, không phân biệt bên nội cũng như bên ngoại. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Hình minh họa SGK/40, 41. Giấy khổ to. - HS: mang ảnh họ hàng đến lớp. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Cho HS giới thiệu các thành viên trong gia đình trước lớp. 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Họ nội, họ ngoại b) Các hoạt động: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ Hoạt động 1: Họ nội, họ ngoại Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai, những người thuộc họ ngoại là những ai Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát H1/40, trả lời câu hỏi: - Làm việc nhóm đôi, cử đại diện trả lời. ? Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai? - Ông bà ngoại, mẹ, Cậu ruột ? Ông bà ngoại Hương sinh ra những ai trong ảnh? - Mẹ và cậu Hương. ? Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai? ? Ông bà nội Quang sinh ra những ai trong ảnh? - Ông bà nội, cha và cô ruột. ? Những người thuộc họ nội gồm những ai? ? Những người thuộc họ ngọai gồm những ai? - Cha và cô Quang Kết lại: Ông bà sinh ra bố và các anh chị em của bố cùng với các con của họ là người thuộc - 1 HS trả lời. họ nội. Ông bà sinh ra mẹ và các anh chị em của mẹ cùng với các con của họ là những người - 1 HS trả lời. thuộc họ ngoại. Hoạt động 2: Kể về họ nội, họ ngoại - Lắng nghe, ghi nhớ. Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình. Tiến hành : - Yêu cầu HS giới thiệu với bạn về những người họ hàng trong bức ảnh mình mang đến lớp. 7’ Kết lại: Mỗi người, ngoài bố, mẹ và anh chị em ruột của mình còn có những người họ hàng thân thích khác đó là họ nội và họ ngoại. Hoạt động 3: Đóng vai. - Làm việc nhóm đôi. 4 HS giới thiệu trước Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với họ lớp. hàng của mình..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiến hành : - Nêu một số gợi ý (SGV/63), yêu cầu các nhóm chọn gợi ý để đóng vai. - Nhận xét, khen ngợi. 10’ - Đóng vai trong nhóm, sau dó lên diễn trước lớp, nhận xét lẫn nhau.. 4) Củng cố: 2’ Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Thực hành: Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. TUẦN 11. TIẾT 21 + 22 THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG Ngày soạn: 29/10/2012.................... Ngày dạy: .29/10/2012. I/ Mục tiêu: - HS phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau. - Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Nhìn vào sơ đồ giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng. - Biết cách xưng hô, đối xử với họ hàng..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Hình minh họa SGK. Giấy khổ to. Bảng phụ ghi 4 câu hỏi thảo luận. 4 tờ giấy ghi ND trò chơi Xếp hình. - HS: Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Cho HS trả lời theo các câu hỏi ở hoạt động 1 của tiết trước. 3) Bài mới: 60’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Thực hành: Phân tích vã vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. b) Các hoạt động: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS 30’ Hoạt động 1: Phân tích, vẽ sơ đồ Mục tiêu: HS phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau.Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK và thảo luận - Làm việc theo nhóm, cử đại diện trả lời. trả lời 4 câu hỏi (sách HD trang 96, 97) + Câu 1: 10 người: ông, bà, cha mẹ Hương,... + Câu 2: 2 con: cha mẹ Hương, cha mẹ Quang. + Câu 3: Mẹ Quang, Bố Hương. + Câu 4: Cháu nội là Quang, Thủy. Cháu ngoại là Hương, Hồng.. 15’. 15’. - Dẫn dắt bằng hệ thống câu hỏi để vẽ sơ đồ gia đình như H.2 /43: - 3 thế hệ, gồm ông và bà. + GĐ có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất gồm những ai? - 2 người: bố Quang, mẹ Hương + Ông, bà sinh dược mấy người con? Kể ra? + Ông bà có mấy người con dâu, mấy người con - 1 dâu là mẹ Quang, 1 rể là bố Hương. rể? Đó là những ai? + Bố mẹ Quang sinh ra ai? - Quang, Thủy. + Bố mẹ Hương sinh ra ai? - Hương, Hồng. - Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan - 3 HS nói trước lớp. hệ. Hoạt động 2: Cách xưng hô Mục tiêu: Biết cách xưng hô, đối xử với họ hàng. Tiến hành : - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo 4 câu hỏi (sách HD/98,99). - Làm việc nhóm đôicử đại diện trả lời. Kết lại: Với mỗi người họ hàng, cần phải tôn trọng, lễ phép, yêu thương đùm bọc nhau. Hoạt động 3: Trò chơi Xếp hình. Mục tiêu: Qua trò chơi, các nhóm vẽ được sơ đồ và giải thích được mqh họ hàng. Tiến hành : - Tổ chức chơi theo nhóm. - Phổ biến luật chơi: sách HD /100 - Tổ chức chơi mẫu. - Tổ chức trò chơi. - Phân nhóm.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Nhận xét, tổng kết. - Nghe phổ biến, nắm luật chơi. - Tham gia chơi mẫu. - Tham gia chơi.. 4) Củng cố: 5’ Gọi 3 HS lên bảng tự liên hệ bản thân về gia đình mình và vẽ thật nhanh sơ đồ giới thiệu với các bạn. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Phòng cháy khi ở nhà. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................. TUẦN 12. TIẾT 23 PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ. Ngày soạn: ...7/11/2011.................. Ngày dạy: .7/11/2011.................... I/ Mục tiêu: - Biết được một số vật dễ cháy và hiểu được lý do sao không được đặt chúng gần lửa. Biết nói và viết được những thiệt hại do cháy gây ra. - Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu. Biết được một số biện pháp cần làm khi xảy ra cháy nổ. - GD HS có ý thức cẩn thận trong khi đun nấu và không nên đùa nghịch với lửa. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu tin về những vụ cháy đã xảy ra.Hình minh họa SGK. Phiếu ghi tình huống. - HS: Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Cho HS nhìn vào sơ đồ nói lại moái quan heä họ hàng. 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Phòng cháy khi ở nhà b) Các hoạt động: TL Hoạt động daïy Hoạt động hoïc 10’ Hoạt động 1: vật dễ cháy, lí do đặt chúng xa lửa. Mục tiêu: Biết được một số vật dễ cháy và hiểu được lý do sao không được đặt chúng gần lửa. Biết nói và viết được những thiệt hại do cháy gây ra. Tiến hành: - Đọc cho HS nghe các mẫu tin - Lắng nghe. ? Nêu những nguyên nhân của vụ cháy đó? - Bất cẩn khi đun nấu, để xăng, dầu gần lửa,.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> ? Vậy những vật nào dễ gây cháy? ? Qua đây em rút ra được điều gì?. 9’. 8’. bình ga bị hở,... - Bình ga, thuốc pháo,... - Không được để các vật dễ gây cháy gần lửa. - Yêu cầu HS quan sát H1,2 SGK, thảo luận - Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời: theo câu hỏi: H2 an toàn hơn vì các vật dễ cháy được sắp + Đun nấu trong bếp ở H1 hay H2 an toàn hơn? xếp gọn gàng xa ngọn lửa. Vì sao? Hoạt động 2: Thiệt hại và cách đề phòng Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu. Biết được một số biện pháp cần làm khi xảy ra cháy nổ. Tiến hành : Từ những mẩu tin, từ việc quan sát H1,2, hãy nói những thiệt hại do cháy gây ra? Ghi vào giấy các biện pháp phong cháy khi ở - 3 đến 4 HS: thiệt hại của cải, chết người, để nhà? lại thương tật,... - (Nhóm đôi) cử đại diện trình bày Hoạt động 3: Các việc cần làm + Sắp xếp các thứ trong bếp gọn gàng. Mục tiêu: HS nêu được các việc cần làm khi xảy + Để các vật dễ cháy xa lửa. ra cháy + Nâu xong tắt lửa ngay.... Tiến hành : - Tổ chức cho HS làm việc với phiếu bài tập theo nhóm - Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu ghi tình hướng (sách HD/ 106) - Chia 3 nhóm Kết lại: Khi phát hiện xảy ra cháy, cách tốt nhất là báo cho người lớn cùng giúp đỡ dập cháy, - Thảo luận cử đại diện trả lời, các nhóm nhận tránh gây cháy lớn, làm thiệt hại xung quanh. xét, bổ sung.. 4) Củng cố: 2’ Gọi HS đọc nội dung cần biết IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Một số hoạt động ở trường - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(39)</span> TIẾT 24 MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG Ngày soạn: .10/11/2011................... Ngày dạy: ....10/11/2011................. I/ Mục tiêu: - Kể tên được các hoạt động ở trường - Nêu được các hoạt động học tập chính trong các giờ học của những môn học đó. - GD HS có thái độ đúng đắn trong học tập, biết hợp tác, giúp đỡ, chia sé với các bạn trong lớp trong trường mình. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Hình minh họa SGK/ 46, 47 - HS: Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Cho HS nhìn vào sơ đồ nói lại mqh họ hàng. 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Một số hoạt động ở trường. b) Các hoạt động: TL Hoạt động day Hoạt động hoc 12’ Hoạt động 1: Hoạt động học tập Mục tiêu: Biết được một số hđ học tập diễn ra trong giờ học. Biết mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hđ học tập. Tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận, quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi, cử đại diện trả lời, lớp Kể một số hđ học tập diễn ra trong giờ học nhận xét. - Trong từng hđ đó, GV làm gì? HS làm gì? - H.1: qs cây - giờ TNXH - H.2 Kể chuyện - giờ TV - H.3 Thảo luận nhóm - giờ đạo đức - Gợi ý để HS liên hệ bản thân: - H.4 Trình bày sp - thủ công Em thường làm gì trong giờ học? - H.5 Làm việc cá nhân - toán Em có thích học nhóm không? - H.6 Tập TD. Em thường học nhóm trong giờ học nào? Khi - Nhiều cá nhân học sinh trả lời. đó em thường làm gì? ? Em có thích đánh giá bài của ban không? Vì sao? Hoạt động 2: Mục tiêu: HS kể tên những môn học được học ở trường. 15’ Tiến hành : - Yêu cầu HS thảo luận theo gợi ý: Ở trường công việc chính của HS là gì? Kể tên các môn học được học ở trường? - Tổ chức cho từng HS nói những môn học - Nhóm đôi. mình được điểm tốt hoặc điẻm kém và nêu rõ lí - Thảo luận, qs, thực hành,... do. - TV, Toán, Đạo đức, TNXH,... - 6 đến 8 em trả lời. 4) Củng cố: 2’.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ở trường công việc chính của HS là gì? Kể tên các môn học được học ở trường? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Một số hoạt động ở trường ( Tiếp theo). - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 13. TIẾT 25 MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (TT). Ngày soạn: ..14/11/2011................... Ngày dạy: ..14/11/2011................... I/ Mục tiêu: - Kể tên được các hoạt động ngoài hoạt động trên lớp ở trường. - Biết được ý nghĩa các hoạt động trên và có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động đó phù hợp với bản thân - GD HS có ý thức chấp hành tốt các quy định khi tham gia các hoạt động do trường tổ chức. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Hình minh họa SGK/ 48, 49 + Phiếu BT. - HS: Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) ? Ở trường công việc chính của HS là gì? ? Kể tên các môn học được học ở trường? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Một số hoạt động ở trường (TT). b) Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> TL Hoạt động day Hoạt động hoc 10’ Hoạt động 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp. Mục tiêu: Kể tên được các hoạt động ngoài hoạt động trên lớp ở hình minh họa. Tiến hành: -Ở trường, ngoài hđ học tập em còn tham gia hđ nào khác? - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát 1 - Vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao,... hình SGK/48,49 nói rõ các hđ trong hình và mô - Làm việc nhóm , 7 nhóm cử đại diện trả lời tả hđ đó. và mô tả: + H.1: Đồng diễn TD. + H.2: Vui chơi đêm Trung Thu. + H.3: Biểu diễn văn nghệ. + H.4: Thăm viện bảo tàng. + H.5: Thăm gđ liệt sĩ. Hoạt động 2: Hoạt động của trường + H.6: Chăm sóc đài tưởng niệm. Mục tiêu: Kể tên được các hoạt động ngoài 7’ hoạt động trên lớp ở trường mình. Tiến hành : - Yêu cầu HS thảo luận theo gợi ý: - Ở trường đã tổ chức các hđ ngoài giờ lên lớp - Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời: nào? + Văn nghê, hội thi, cắm trại,... -Em đã tham gia những hoạt động nào? - Phát phiếu học tập (SHD/ 116) cho HS làm + Cắm trại, tham quan,... bài. - Làm cá nhân vào phiếu, nêu miệng câu trả Hoạt động 3: Ý nghĩa của hđ. lời., lớp nhận xét, bổ sung. Mục tiêu: Biết được ý nghĩa các hoạt động trên 10’ và có ý thức tham gia tích cực vào các hd đó phù hợp với bản thân. Tiến hành: -Các hđ ngoài giờ lên lớp có ý nghĩ gì? - Thư giãn trí óc, tăng cường sức khỏe, cung - Yêu cầu HS viết 1 đoạn kể lại một hđ do cấp kiến thức,... trường tổ chức mà em đã tham gia. - Viết vào giấy, 3 em trình bày trước lớp, lớp - Nhận xét, khen ngợi HS. nhận xét. 4) Củng cố: 2’ Ở trường đã tổ chức các hđ ngoài giờ lên lớp nào? Em đã tham gia những hoạt động nào? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Không chơi trò chơi nguy hiểm. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(42)</span> TIẾT 26 KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM Ngày soạn: ..17/11/2011................... Ngày dạy: .17/11/2011.................... I/ Mục tiêu: - Kể tên một số trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác - Biết nên và không nên chơi trò chơi gì khi ở trường. - GD HS có thái độ không đồng tình, ngăn chặn những bạn chơi trò chơi nguy hiểm. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Hình minh họa SGK/ 50, 51 + Phiếu thảo luận. - HS: Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) ? Ở trường đã tổ chức các hđ ngoài giờ lên lớp nào? ? Em đã tham gia những hoạt động nào? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Không chơi các trò chơi nguy hiểm. b) Các hoạt động: TL Hoạt động day 7’ Hoạt động 1: Các trò chơi Mục tiêu: Kể tên một số trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác Tiến hành: - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát hình SGK/50,51 thảo luận xem các bạn đang chơi trò chơi gì, trò chơi nào dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác, giải thích vì sao. 10’. 10’. Hoạt động hoc. - Quan sát, thảo luận nhóm đôi, cử đại diện trình bày: + Các bạn chơi trò ô ăn quan, nhảy dây, đá boáng, đá cầu, đọc truyện,... + Trò quay gụ, đánh nhau là nguy hiểm vì dễ gây chảy máu, trầy xước,.... Hoạt động 2: Nên và không nên Mục tiêu: Biết nên và không nên chơi trò chơi gì khi ở trường. Tiến hành : - Phát phiếu thảo luận (SHD/121) và yêu cầu thảo luận nhóm hoàn thành phiếu. - Chia nhóm, thảo luận, cử đại diện dán kết - Nhận xét, bổ sung nếu cần. quả lên bảng và trình bày. Hoạt động 3: Giải quyết tình huống. Mục tiêu: Biết được cần làm gì khi thấy người khác chơi trò chơi nguy hiểm. Tiến hành:.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Phát phiếu ghi các tình huống khác nhau (SHD/123) cho 4 nhóm, yêu câu mỗi nhóm tìm - Thảo luận, cử đại diện trình bày: cách giải quyết tình huống và diễn cho cả lớp + Nhóm 1: ngăn bạn, báo cô chủ nhiệm. xem. + Nhóm 2: Tham gia hoặc ngồi xem. + Nhóm 3: Báo cô chủ nhiệm can ngăn. - Nhận xét, khen ngợi nhóm chọn cách giải + Nhóm 4: Xin tham gia cùng bạn. quyết đúng đắn. 4) Củng cố: 2’ Nên và không nên chơi những trò chơi nào? Cần làm gì khi thấy bạn khác chơi trò chơi nguy hiểm? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Tỉnh (TP) nơi bạn đang sống - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 14. TIẾT 27 + 28 TỈNH (TP) NƠI BẠN ĐANG SỐNG. Ngày soạn: ..21/11/2011................... Ngày dạy: .21/11/2011.................... I/ Mục tiêu: - Biết cơ quan hành chính, các địa điểm, địa danh quan trọng của tỉnh (TP), nơi mình sinh sống, chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan. - Kể tên, địa điểm các cơ quan hành chính, văn hóa, y tế, giáo dục nơi mình đang sống. - GD HS gắn bó, yêu mến, giữ gìn, bảo vệ cảnh quan cuộc sống xung quanh. II/ Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> - GV: Hình minh họa SGK/ 52, 53 + Phiếu BT. - HS: Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) ? Nên và không nên chơi những trò chơi nào? ? Cần làm gì khi thấy bạn khác chơi trò chơi nguy hiểm? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Tỉnh (TP) nơi bạn đang sống. b) Các hoạt động: TL Hoạt động hoc Hoạt động daïy 12’ Hoạt động 1: Các cơ quan hành chính Mục tiêu: Biết cơ quan hành chính, các địa điểm, địa danh quan trọng của tỉnh (TP), nơi mình sinh sống. Tiến hành: - Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát - Quan sát, thảo luận nhóm đôi, cử đại diện trình bày, các nhóm nhận xét lẫn nhau: Bệnh hình SGK/52, 53hooooc viện, Ủy ban, Công an, Sở GD – ĐT,... 15’ Hoạt động 2: Vai trò, nhiệm vụ Mục tiêu: Biết chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan trong hình minh họa. Tiến hành : - Phát phiếu thảo luận (SHD/126) và yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Nối các cơ quan công sở - Chia nhóm, thảo luận, cử đại diện nêu miệng câu trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. với chức năng , nhiệm vụ tương ứng - Nhận xét, bổ sung nếu cần. - Kết quả: 1 – k, 2 – h, 3 – d, 4 – b, 5 – g, 6 – a, 7 – c, 8 – e, 9 – i, 10 – l. - Yêu cầu HS cho biết: - Trả lời – nhận xét Heä thoáng caâu hoûi ? HD 3: Làm việc với phiếu điều tra. Mục tiêu: Kể tên những cơ quan, trụ sở, địa danh ở địa phương em sinh sống theo bảng. Tiến hành: - Phát phiếu điều tra (SHD/128) yêu cầu HS làm - Làm việc cá nhân vào phiếu, 4 đến 5 HS đọc việc cá nhân. kết quả trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi và thu lại phiếu. Hoạt động 4: Tham quan thực tế Mục tiêu: HS hoàn thành phiếu điều tra sau khi đi tham quan Tiến hành: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào phiếu - HS dựa vào thực tế bản thân đã đi tham quan (SHD/129). : Chẳng hạn như đi công viên, siêu thị,... - Vài HS trình bày kết quả điều tra. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4) Củng cố: 2’ Kể tên các cơ quan hành chính ở địa phương em? Chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan đó là gì? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Các hđ thông tin liên lạc. - Nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(46)</span> TUẦN 15. TIẾT 29 CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC. Ngày soạn: ...28/11/2011.................. Ngày dạy: ...28/11/2011.................. I/ Mục tiêu : Giúp HS biết : - Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. - HS nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh trong đời sống. - HS có ý thức tiếp thu thông tin, bảo vệ, giữ gìn các phương tiện thông tin liên lạc. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : một số bì thư, điện thoại đồ chơi - Học sinh : Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Hãy kể tên một số cơ quan - công sở mà em biết và nêu chức năng nhiệm vụ tương ứng. 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Các hoạt động thông tin liên lạc b) Các hoạt động: TL Hoạt động daïy 12’ Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động ở bưu điện Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện trong đời sống. Tiến hành: Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi : + Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. + Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không ? Kết luận: bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước với nước ngoài. Hoạt động 2: Phát thanh, truyền hình. Hoạt động hoïc. - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận: Những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh là : gửi thư, gọi điện thoại, gửi bưu phẩm ….
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 10’. 5’. Mục tiêu: Biết được ích lợi của các hoạt động phát thanh, truyền hình. Tiến hành:- Chia lớp thành 4 nhóm, - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.. - Học sinh thảo luận nhóm và ghi. kết quả ra giấy. Kết luận: Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở - Đại diện 4 nhóm trình bày. Các thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước., nhóm khác bổ sung. … - Lắng nghe. Hoạt động 3: Trò chơi Mục tiêu: học sinh biết cách ghi địa chỉ ngoài phong bì thư, cách quay số điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại. Tiến hành: - Phổ biến luật chơi: Một số học sinh đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng. Một vài học sinh đóng vai người gửi thư, quà. Một số học sinh khác chơi gọi điện thoại. - Nắm luật chơi. - Tổ chức trò chơi.. - Tham gia trò chơi. 4) Củng cố: 2’ Hãy nêu ích lợi của hoạt động bưu điện? Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh, truyền hình.? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài hoạt động nông nghiệp. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(48)</span> TIẾT 30 HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ngày soạn: ...30/11/2011................. Ngày dạy: .30/11/2011................... I/ Mục tiêu : Giúp HS biết : - Kể tên một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh ( thành phố ) nơi các em đang sống. - HS nêu lợi ích của hoạt động nông nghiệp. - HS có ý thức tham gia vào hoạt động nông nghiệp và trân trọng sản phẩm nông nghiệp. II/ Đồ dùng dạy học: - GV : Hình vẽ trang 58, 59 SGK, tranh ảnh sưu tầm về các hd nông nghiệp - HS : Xem trước bài ở nhà III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Kể về những hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh. Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu hoạt động nông nghiệp b) Các hoạt động: TL Hoạt động daïy 10’ Hoạt động 1: Hoạt động nông nghiệp Mục tiêu : Kể tên một số hoạt động nông nghiệp. Nêu được lợi ích của hoạt động nông nghiệp Tiến hành :- Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát các hình trang 58, 59 SGK và thảo luận theo các gợi ý sau : + Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình. + Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.. 10’. Hoạt động hoïc. - Tập hợp nhóm, quan sát và thảo luận, ghi kết quả ra giấy.. + Ảnh 1 :Chăm sóc cây cối để không khí thêm trong lành. + Ảnh 2 : Chăm sóc đàn cá, cung cấp cá cho người làm thức ăn. + Ảnh 3 : Gặt lúa, cung cấp cho con người thóc gạo để ăn. + Ảnh 4 : Chăm sóc đàn lợn, cung cấp Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đáng bắt thức ăn cho con người. và nuôi trồng thuỷ sản, trồng rừng … được gọi là hoạt + Ảnh 5 : Chăm sóc đàn gà, cung cấp động nông nghiệp. thức ăn cho con người. Hoạt động 2: Hoạt động nông nghiệp địa phương Mục tiêu : HS biết một số hoạt động nông nghiệp của tỉnh (thành phố) nơi các em đang sống. Tiến hành : Hãy kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống. - Gọi một số cặp trình bày trước lớp. Giáo viên nhận xét. - Từng cặp hs kể cho nhau nghe. Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp. - Học sinh trình bày trước lớp, lớp Mục tiêu : Thông qua triển lãm tranh ảnh, các em biết nhận xét. thêm và khắc sâu những hoạt động nông nghiệp. Tiến hành :- Chia lớp thành các nhóm. - Chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất.. - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> quả ra giấy, cử đại diện trình bày trước lớp. Lớp nhận xét. 4) Củng cố: 2’ Hãy kể tên các hoạt động nông nghiệp mà em biết? Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Hoạt động công nghiệp, thương mại - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 16. TIẾT 31 HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI. Ngày soạn: ..6/12/2011................... Ngày dạy: ...6/12/2011.................. I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Kể tên một số họat động công nghiệp, thương mại của tỉnh (Thành phố) nơi em đang sống. - Nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại. - Có ý thức trân trọng, giữ gìn các sản phẩm. II/ Đồ dùng dạy học: - GV : Các hình minh họa trang 60 – 61 SGK - Học sinh : Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát).
<span class='text_page_counter'>(50)</span> 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Hãy kể tên các hoạt động nông nghiệp mà em biết? Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì ? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động công nhgiệp, thương mại b) Các hoạt động: TL 7’. 10’. 5’. 5’. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hoạt đông công nghiệp. Mục tiêu: HS biết được những hoạt động công nghiệp nơi các em đang sống. Tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo gơi ý: Kể cho nhau nghe về những hoạt động công nghiệp ở nơi - Thảo luận nhóm đôi. Cử đại diện các em sống. trình bày kết quả. Lớp theo dõi, bổ sung. Hoạt động 2: Ích lợi của hoạt động công nghiệp - Mỗi học sinh quan sát hình trong Mục tiêu : HS biết được các hoạt động công nghiệp và ích SGK. lợi của những hoạt động đó. Tiến hành :- Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Hãy quan sát hình trong SGK/58, 59 giới thiệu các hoạt - Học sinh thảo luận, cử đại diện động có trong từng hình. Các hđ đó mang lại lợi ích gì? trình bày: + Khai thác dầu khí, cung cấp dầu, chất đốt. + Lắp ráp ô tô,cung cấp phương tiện đi lại. Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt + May xuất khẩu cung cấp quần áo. … gọi là hoạt động công nghiệp. Hoạt động 3: Hđ quanh em. Mục tiêu: Học sinh kể tên được một số chợ, siêu thị, cửa hàng và những mặt hàng bán ở đó. Tiến hành:- Yêu cầu HS thảo luận nhóm: - Thảo luận nhóm đôi. Một số Kể tên một số chợ, siêu thị mà em biết. Ở đó, người ta nhóm trình bày kết quả. mua bán những gì? - GT thêm một vài hoạt động thương mại ở nông thông, thành thị thương mại nơi mình sống. Kết luận:Các hoạt động mua bán gọi là hoạt động thương mại. Hoạt động 4: Trò chơi Bán hàng Mục tiêu: Giúp học sinh làm quen với hoạt động thương mại (mua bán ). Tiến hành: - Phổ biến luật chơi. - Nắm luật chơi. - Chọn học sinh chơi đóng vai ngưới bán hàng, người mua hàng. - Tổ chức trò chơi. - Tham gia trò chơi. 4) Củng cố: 2’ Hãy nêu ích lợi của hđ công nghiệp? Kể tên một số chợ, siêu thị mà em biết. Ở đó, người ta mua bán những gì? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Làng quê và đô thị. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(51)</span>
<span class='text_page_counter'>(52)</span> TIẾT 32. LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ Ngày soạn: ..8/12/2011................... Ngày dạy: ..8/12/2011................... I/ Mục tiêu : - HS có khả năng phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. - Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân địa phương. HS kể tên được một số phong cảnh, công việc đặc trưng ở làng quê và đô thị. - HS thêm yêu quý và gắn bó với nơi mình đang sống. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Hình vẽ trang 62, 63 SGK. Phiếu học tập. - Học sinh : Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Hãy nêu ích lợi của hđ công nhgiệp? Kể tên một số chợ, siêu thị mà em biết. Ở đó, người ta mua bán những gì? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Làng quê và đô thị b) Các hoạt động: TL Hoạt động daïy 10’ HÑ 1: Sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. Mục tiêu: HS phân biệt được sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. Tiến hành:- Yêu cầu thảo luận nhóm: quan sát các hình trang 62, 63 SGK và thảo luận nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị. Kết luận: Ở làng quê, thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi và các nghề thủ công, quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại,… 7’ Hoạt động 2: Một số nghề nghiệp Mục tiêu: học sinh kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm. Tiến hành:- Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.. Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và các nghề thủ công,…. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,….. Hoạt động hoïc. - Thảo luận, ghi kết quả vào phiếu học tập. Cử đại diện trình bày.. - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Đại diện các nhóm trình bày kết quả Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nghề nghiệp ở Nghề nghiệp làng quê ở đô thị Trồng trọt, Buôn bán, xây làm ruộng, dựng, kĩ sư xây chăn nuôi, dựng, kĩ thuật đánh cá…, viên ….
<span class='text_page_counter'>(53)</span> 10’. Hoạt động 3: Em yêu quê hương Mục tiêu: HS khắc sâu và tăng thêm hiểu biết về đất nước. Tiến hành: - Gợi ý học sinh vẽ tranh giới thiệu bất kì một phong - Vẽ vào giấy khổ to, trình bày sản cảnh nào nơi em sinh sống và nghề nghiệp đặc trưng ở phẩm và giới thiệu. làng quê mình. - Nhận xét, khen ngợi nhóm. 4) Củng cố: 2’ Hãy nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị? Kể tên một số nghề nghiệp ở làng quê? Kể tên một số nghề nghiệp ở đô thị? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài An toàn khi đi xe đạp. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(54)</span> TUẦN 17. TIẾT 33 AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP Ngày soạn: .13/12/2011................... Ngày dạy: .13/12/2011 .................... I/ Mục tiêu : Giúp HS - Bước đầu biết một số quy định đối với người đi xe đạp. - HS nêu được các trường hợp đi xe đạp đúng luật và sai luật giao thông. - HS có ý thức tham gia giao thông đúng luật, an toàn. II/ Đồ dùng dạy học: - GV : hình trang 64, 65/ SGK, tranh, áp phích về an toàn giao thông. - Học sinh : Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (6 HS) ? Hãy nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị? ? Kể tên một số nghề nghiệp ở làng quê? ? Kể tên một số nghề nghiệp ở đô thị? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu An toàn khi đi xe đạp. b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 10’ Hoạt động 1: Đi đúng, đi sai luật Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, học sinh hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông. Tiến hành: - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm, yêu cầu mỗi nhóm - Tập hợp nhóm, quan sát, thảo luận quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: :+ Trong nhóm và ghi kết quả ra giấy. hình, ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông ? Vì sao ? - Gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày + Tranh 1 : người đi xe máy đúng luật vì có đèn xanh, người đi xe đạp và em bé là đi sai vì sang đường lúc không đúng đèn báo hiệu. + Tranh 2 : người đi xe đạp đi sai luật vì đi vào đường 1chiều. … Hoạt động 2: Luật giao thông 10’ Mục tiêu: học sinh thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. Tiến hành: - Thảo luận, cử đại diện trình bày: - Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 học sinh, thảo luận Đi xe đạp câu hỏi : + Đi xe đạp thế nào cho đúng luật giao thông? Đúng luật Sai luật Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường Đi về bên phải Đi đúng phần dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược đường đường chiều. Đi hàng một Đèo người Đi về bên trái Đi vào đường Dàn hàng trên ngược chiều đường Đèo 3 người.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> 7’. Hoạt động 3: trò chơi đèn xanh, đèn đỏ Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông. - Nắm cách chơi. Tiến hành: - HD: đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. khi trưởng trò hô: Đèn xanh : cả lớp quay tròn hai tay. Đèn đỏ : cả lớp dừng - Tham gia trò chơi. quay và để tay ở vị trí chuẩn bị. - Tổ chức trò chơi. 4) Củng cố: 2’ ? Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Ôn tập - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(56)</span> TIẾT 34. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 Ngày soạn: ...15/12/2011.................. Ngày dạy: ..15/12/2011................... I/ Mục tiêu : - Giúp HS củng cố các kiến thức đã học về cơ thể và cách phòng một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong - HS kể tên được các bộ phận của cơ quan trong cơ thể. Nêu chức năng của một trong các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên. - HS có ý thức giữ gìn sức khỏe. II/ Đồ dùng dạy học: - GV : tranh vẽ do học sinh sưu tầm, hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó. Phiếu học tập. - Học sinh : Ôn lại kiến thức đã học. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) ? Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Ôn tập b) Các hoạt động: TL 15’. 12’. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: trò chơi Ai nhanh ? Ai đúng ? Mục tiêu: Thông qua trò chơi, học sinh có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. Tiến hành: - Chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm - Tập hợp nhóm, tiến hành thảo luận.. tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. - Yêu cầu mỗi nhóm : + Gắn các bộ phận còn thiếu vào sơ đồ câm + Gọi tên cơ quan đó và kể tên các bộ phận + Nêu chức năng của các bộ phận - Tổ chức cho các nhóm trình bày. - Cử đại diện 4 nhóm. Các nhóm nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Cách đề phòng bệnh. Mục tiêu: HS củng cố các kiến thức đã học về cơ thể và cách phòng một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong. Tiến hành: - Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm nêu các bệnh - Tập hợp nhóm, thảo luận. Đại diện các thường gặp ở một cơ quan và cách phòng tránh bệnh nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ đó vào phiếu học tập: sung. Nhóm : ……………………. Tên cơ quan : ………………………..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Cách phòng Các bệnh thường gặp …………………… ……………… …………………… ………………. ……………………… …………… ……………………… ……………. - Lắng nghe, ghi nhớ.. Kết luận: mỗi cơ quan bộ phận có chức năng nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh. 4) Củng cố: 2’ ? Kể tên các bộ phận, chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp? ? Kể tên các bộ phận, chức năng của từng bộ phận của cơ quan Tuần hoàn? ? Kể tên các bộ phận, chức năng của từng bộ phận của cơ quan Bài tiết nước tiểu? ? Kể tên các bộ phận, chức năng của từng bộ phận của cơ quan Thần kinh? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Ôn tập (TT) - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(58)</span> TUẦN 18. TIẾT 35. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ Ngày soạn: 19/12/2011.................... Ngày dạy: ....19/12/2011................ I/ Mục tiêu : - Giúp HS củng cố các kiến thức đã học về gia đình, nhà trường và xã hội. - Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. - HS có ý thức tham gia vào các hoạt động. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Phiếu học tập cho các hoạt động và các tấm bìa để tổ chức trò chơi. - Học sinh : Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) ? Kể tên các bộ phận, chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp? ? Kể tên các bộ phận, chức năng của từng bộ phận của cơ quan Tuần hoàn? ? Kể tên các bộ phận, chức năng của từng bộ phận của cơ quan Bài tiết nước tiểu? ? Kể tên các bộ phận, chức năng của từng bộ phận của cơ quan Thần kinh? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Ôn tập b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy 10’ Hoạt động 1: Gia đình yêu quý Mục tiêu: Học sinh trả lời các câu hỏi, vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình mình. Tiến hành: - Phát phiếu học tập (SHD/163) cho mỗi HS, yêu cầu làm bài. - Tổ chức cho HS trình bày kết quả. 10’. 7’. Hoạt động học. - Nhận phiếu, làm việc cá nhân.. - 4 HS trình bày và giới thiệu. Cả lớp Hoạt động 2: Lựa chọn nhanh theo dõi, nhận xét Mục tiêu: Học sinh lựa chọn các tấm bìa có ghi tên hàng hoá gắn đúng vào bảng phân loại. Tiến hành: - Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm cử đại diện tham gia trò chơi - Phổ biến luật chơi. - Tập hợp nhóm, cử đại diện. - Tiến hành trò chơi. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Nắm cách chơi. Hoạt động 3: Việc gì, ở đâu? - Tham gia. Mục tiêu: HS nêu được tên các cơ quan, công sở và chức năng của nó. Tiến hành: - Tổ chức cho HS tham gia hỏi đáp theo cặp, 1 em nêu tên cơ quan, công sở, 1 em sẽ nêu chức năng tương ứng và ngược lại. - 10 cặp HS tham gia, lớp nhận xét. 4) Củng cố: 2’ ? Kể tên một số cơ quan trong cơ thể? ? Hãy kể một số sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp, thông tin liên lạc ? Kể tên các cơ quan, công sở và chức năng của nó?.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh môi trường. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(60)</span> TIẾT 36 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG Ngày soạn: ...1 22/12/2011.................. Ngày dạy: 22/12/2011..................... I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Biết được sự ô nhiễm của rác thải đối với sức khoẻ con người. Nêu được tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường sống. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác thải, các hình trong SGK trang 68, 69 - Học sinh : Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (3 HS) ? Kể tên một số cơ quan trong cơ thể? ? Hãy kể một số sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp, thông tin liên lạc ? Kể tên các cơ quan, công sở và chức năng của nó? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh môi trường b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 12’ Hoạt động 1: Tác hại của rác thải Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người Tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời kết quả ra giấy. câu hỏi theo gợi ý : + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào ? + Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ? - Tổ chức cho các nhóm trình bày. + Mùi hôi thối bốc lên gây khó chịu, nín thở, … + Ruồi, muỗi, chuột,…là những vật trung Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ gian truyền bệnh cho con người. bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, … thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. Hoạt động 2: Việc làm đúng, việc làm sai 15’ Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. Tiến hành: - Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> được, trả lời câu hỏi: + Chỉ và nói việc làm nào đúng ( sai). + Cần làm gì để giữ vs nơi công cộng ? + Em đã làm gì để giữ vs nơi công cộng ? + Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.. - Thảo luận nhóm đôi.. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Yêu cầu HS liên hệ đến môi trường nơi các em luận . Các nhóm khác nghe và bổ sung. đang sống : đường phố, ngõ xóm, bản làng … - Nhiều cá nhân liên hệ. Điền những câu trả lời của học sinh vào bảng, sau đó giới thiệu những cách xử lí rác hợp vệ sinh. Tên xã (huyện) Chôn Đốt Ủ Tái chế. 4) Củng cố: 2’ ? Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ? ? Tại sao chúng ta không nên vứt rác ở nơi công cộng? ? Ở địa phương em rác được xử lý như thế nào? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh môi trường. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(62)</span> TUẦN 19. TIẾT 37 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tt) Ngày soạn: .2/1/2012................... Ngày dạy: ..2/1/2012.................. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Biết và nêu được tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. - Biết được một số loại nhà tiêu và thực hiện được những việc nên làm để giữ vệ sinh nhà tiêu. - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường sống. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Phiếu thảo luận, các hình vẽ trong SGK trang 70, 71 - Học sinh : Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Những sinh vật nào thường sống ở nơi có rác? Chúng có hại gì đến sức khỏe con người? Tại sao chúng ta không nên vứt rác ở nơi công cộng? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh môi trường (tt) b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 10’ Hoạt động 1: Tác hại của việc phóng uế bừa bãi. Mục tiêu: Biết và nêu được tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh 1, 2 SGK và trả lời câu hỏi - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi theo gợi ý sách hướng dẫn /9 kết quả ra giấy. - Tổ chức cho các nhóm trình bày. + Người và gia súc đang phóng uế bừa bãi không đúng qui định. Vừa mất vệ sinh và vừa xấu cảnh quan + Gây mất vệ sinh, đường phố làm ô nhiễm môi trường, lây truyền bệnh, làm mất vẻ đẹp Kết luận: Phóng uế bừa bãi gây nhiều tác hại như: mỹ quan. ô nhiễm môi trường, gây mất vệ sinh, lây truyền các bệnh tả, lỵ. Hoạt động 2: Giới thiệu một số nhà tiêu hợp vệ sinh. 10’ Mục tiêu: Biết được một số loại nhà tiêu và thực hiện được những việc nên làm để giữ vệ sinh nhà tiêu. + Khi đi đại, tiểu tiện em và người thân trong gia đình đi ở đâu? - Tùy HS. + Nhà em dùng loại nhà tiêu nào? - Giới thiệu hai loại nhà tiêu ở hình vẽ SGK trang - Nhà tiêu hai ngăn, có hố xí bệt,... 3,4. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm, ghi các biện pháp giữ nhà tiêu luôn sạch sẽ. - Nhóm đôi, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nghe và bổ sung: Dội nước, dùng đúng loại giấy, bỏ giấy đúng qui định, cọ rửa thường xuyên, rắc tro,... Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> 7’. Mục tiêu: Thông qua các tình huống học sinh nhận ra việc làm đúng hay sai. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Thảo luận, cử đại diện trình bày, các nhóm - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống nhận xét, bổ sung cho nhau. (Trang 13 SHD). + N1: Sai, vì làm mất vệ sinh và ô nhiễm nước sông. + N2: Sai, làm xấu mỹ quan. + N3: Sai, mất vệ sinh nhà tiêu. + N4: Sai, làm lây lan dịch bệnh. + N5: Sai, vì mất vệ sinh. 4) Củng cố: 2’ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Ở địa phương em thường sử dụng những loại nhà tiêu nào? Em và những người trong gia đình phải làm gì để giữ nhà tiêu luôn sạch sẽ? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh môi trường (tt). - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾT 38 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (tt) Ngày soạn: ....5/1/.2012............... Ngày dạy: 5/1/2012.................... I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Biết và nêu được tác hại của nước thải đối với môi trường xung quanh. Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khỏe con người. - Biết thực hiện những việc làm đúng để phòng tránh ô nhiễm nguồn nước và môi trường xung quanh. Giải thích đưưọc vì sao phải xử lí nước thải. - HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường sống. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Phiếu thảo luận, các hình vẽ trong SGK trang 72. - Học sinh : Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) ? Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. ? Ở địa phương em thường sử dụng những loại nhà tiêu nào? ? Em và những người trong gia đình phải làm gì để giữ nhà tiêu luôn sạch sẽ? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Vệ sinh môi trường (tt) b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy 10’ Hoạt động 1: Tác hại của nước thải Mục tiêu: Biết và nêu được tác hại của nước thải đối với môi trường xung quanh. Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khỏe con người. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh 1, 2 SGK/72 và trả lời câu hỏi theo gợi ý sách hướng dẫn trang 15 - Tổ chức cho các nhóm trình bày. + Câu 1.. + Câu 2.. 10’. 7’. Kết luận: Cần xử lí nước thải. Hoạt động 2: Xử lí nước thải Mục tiêu: Biết thực hiện những việc làm đúng để phòng tránh ô nhiễm nguồn nước và môi trường xung quanh. Giải thích đưưọc vì sao phải xử lí nước thải. Em thấy nước thải bệnh viện, gia đình chảy đi đâu? QS hình 3,4 SGK/73 và cho biết hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Vì sao? Nêu các biện pháp xử lí nước thải phù hợp Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ Mục tiêu: Thông qua các tình huống học sinh nhận ra việc làm đúng hay sai. Tiến hành: - Phát phiếu thảo luận ghi các tình huống (SDH/18) yêu cầu các nhóm xác định việc làm đó đúng hay sai? Vì sao?. Hoạt động học. - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung: + Các bạn bơi dưới sông; vài chị rửa rau, vo gạo; một bác đang đổ rác xuống sông; ống cống xả nước bẩn trực tiếp xuống sông. + Không hợp lí vì nước thải chứa nhiều vi khuẩn, chất độc hại, gây bệnh cho người. + Ô nhiễm đất, nước, truyền bệnh,.... - (Nhóm đôi) Tùy HS. - Hình 4 hợp vệ sinh vì đổ vào cống có nắp đậy. - Thải vào cống có nắp đậy, xử lí hết chất độc hại trước khi thải ra sông.. - Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau: Tình huống 2 là đúng; tình huống 1, 3, 4 là sai. 4) Củng cố: 2’ Nước thải đổ ra sông có hợp lí không? Vì sao? Nêu những tác hại của nước thải đối với đời sống con người? Nêu các biện pháp xử lí nước thải phù hợp? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Ôn tập - Nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 20. TIẾT 39 ÔN TẬP: XÃ HỘI Ngày soạn: ..9/1/2012.................. Ngày dạy: 9/1/2012..................... I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học về xã hội. - Kể với bạn và trình bày về gia đình nhiều thế hệ, trường học và các hoạt động xung quanh. - HS có thái độ yêu quý gia đình, trường học và địa phương nơi mình sinh sống; tôn trong luật giao thông, giữ gìn và bảo vệ môi trường xung quanh. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : các tranh SGK đã học ở chương xã hội. - Học sinh : Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Nước thải đổ ra sông có hợp lí không? Vì sao? Nêu những tác hại của nước thải đối với đời sống con người? Nêu các biện pháp xử lí nước thải phù hợp? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Ôn tập: Xã hội b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy 10’ Hoạt động 1: Chủ đề xã hội Mục tiêu: Củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học về xã hội. Kể với bạn và trình bày về gia đình nhiều thế hệ, trường học và các hoạt động xung quanh.. Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> 7’. 10’. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, chia lớp làm 5 - Tập hợp nhóm, thảo luận. nhóm và giao 5 nội dung (SHD/19) - Tổ chức cho các nhóm trình bày. - Đại diện 5 nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - Tổng hợp các ý kiến của HS. Hoạt động 2: Trò chơi Ô chữ kì diệu Mục tiêu: HS giải đáp 10 ô chữ hàng ngang để giải đáp ô chữ xuất hiện ở côt dọc - GV phổ biến luật chơi và tiến hành trò chơi bằng - Nắm cách chơi và tham gia giải đáp: cách lần lượt nêu 10 gợi ý (SHD/22) + Vui chơi + Thế hệ + Thủ công + Đánh bắt + Đều + Xe đạp + Xã hội + Đô thị + Chuột + Tái chế - Ô chữ hàng dọc: Chủ đề xã hội Hoạt động 3: Vẽ tranh Mục tiêu: HS vẽ được những tranh về làng quê, đô - Làm việc cá nhân. thị, gia đình, đường phố,... theo ý thích. - Tổ chức cho HS vẽ tranh vào giấy. - Chọn tranh vẽ đẹptuyên dương. 4) Củng cố: 2’ Kể tên một số hoạt động ở trường? Kể tên một số hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, thương mại? Nước sạch có vai trò như thế nào đối với con người và sinh vật? Để giữ an toàn giao thông, người tham gia giao thông cần phải làm gì? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Thực vật - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(67)</span> TIẾT 40 THỰC VẬT Ngày soạn: ..12/1/2012.................. Ngày dạy: .12/1/2012................. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Kể tên một số cây cối, biết được sự phong phú, đa dạng của cây. - Vẽ, tô màu một số cây. - HS có ý thức bảo vệ, chăm sóc cây xanh. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : các tranh SGK , tranh ảnh về một số cây cối khác nhau. Phiếu BT. - Học sinh : Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Nước thải đổ ra sông có hợp lí không? Vì sao? Nêu những tác hại của nước thải đối với đời sống con người? Nêu các biện pháp xử lí nước thải phù hợp? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Ôn tập: Xã hội b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 10’ Hoạt động 1: Quan sát cây cối Mục tiêu: Kể tên một số cây cối, biết được sự phong phú, đa dạng của cây. Tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, quan sát - Tập hợp nhóm, thảo luận. cây trong tranh hoặc trong sân trường để hoàn thành phiếu BT: Tên cây. 7’. 10’. Đăc điểm hình dạng, kích thước. - Các nhóm lần lượt báo cáo. - Tổ chức cho các nhóm trình bày. Kết luận: Cây cối có nhiều hình dạng, kích thước khác nhau. Hoạt động 2: Các bộ phận của cây. Mục tiêu: HS biết được cây thường gồm các bộ phận: rễ, thân, lá, hoa, quả Tiến hành: - Quan sát tranh SGK, nêu những điểm - Thảo luận nhóm, cử đại diện báo cáo kết quả. giống và khác nhau của cây có trong hình. - Lá, thân, hoa,... Cây có những bộ phận nào? Kết luận: Mỗi cây thường gồm các bộ phận: - Vài HS nhắc lại. rễ, thâ, lá, hoa, quả. - Yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ phận của - HS lần lượt lên bảng chỉ. cây trong mỗi tranh. Hoạt động 3: Vẽ tranh cây. Mục tiêu: HS vẽ, tô màu 1 cây mà mình.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> thích. Tiến hành: - Tổ chức cho HS vẽ tranh vào giấy. - Chọn tranh vẽ đẹptuyên dương.. - Làm việc cá nhân, đại diện vài HS trình bày sản phẩm và nêu rõ lí do vì sao mình thích.. - Nhận xét, khen ngợi HS. 4) Củng cố: 2’ Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Thân cây. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 21. TIẾT 41. THÂN CÂY Ngày soạn: .30/1/2012................... Ngày dạy: ...30/1/2012................. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Biết thân là bộ phận chính của cây, biết cách mọc của thân cây (thân mọc đứng, thân bò, thân leo) và cấu tạo của thân cây (thân gỗ, thân thảo) - Phân biệt được một số cây cối theo cách mọc của thân và loại thân - HS có ý thức bảo vệ, chăm sóc cây xanh. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : các tranh SGK/78,79; Phiếu BT. - Học sinh : Mang theo cây thật..
<span class='text_page_counter'>(69)</span> III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Vài HS đọc nội dung Bạn cần biết. Cây có hình dạng và kích thước như thế nào? Cây thường gồm các bộ phận nào? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Thân cây. b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 12’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại thân cây. Mục tiêu: Biết thân là bộ phận chính của cây, biết cách mọc của thân cây (thân mọc đứng, thân bò, thân leo) và cấu tạo của thân cây (thân gỗ, thân thảo). Tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, quan - Tập hợp nhóm, thảo luận. sát tranh/78,79 và cho biết: hình chụp cây gì? Cây có thân mọc thế nào? Thân cây to khoẻ, cứng chắc hay nhỏ mềm yếu? - Tổ chức cho các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét: + Tranh 1: Cây nhãn, thân mọc đứng, to, chắc, khoẻ. + Tranh 2: Cây bí đỏ, thân bò, thân nhỏ, mềm yếu. + Tranh 3: dưa chuột, thân nhỏ, mềm yếu. + Tranh 4: Rau muống, thân bò, nhỏ, mmềm yếu. + Tranh 5: Lúa, mọc đứng, thân nhỏ + Tranh 6: Su hào, , mọc đứng, thân mềm. + Tranh 7: Cây gỗ, thân mọc đứng, to, Thân cây có mấy cách mọc? Đó là những chắc khoẻ. cách nào? - 3 cách: đứng, lo, bò. Hoạt động 2: Cách mọc, loại thân. 10’ Mục tiêu: Phân biệt được một số cây cối theo cách mọc của thân và loại thân. Tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu BT (SHD/31). Hoạt động 3: Trò chơi Ô chữ. - Thảo luận nhóm 4, cử đại diện báo cáo 5’ Mục tiêu: Qua một vài gợi ý liên quan đến kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung. thân cây, HS nêu đúng tên một loại cây. Tiến hành:- Chia lớp làm 2 đội - GV đưa ra gợi ý. - Nhận xét, khen ngợi HS.. - mỗi thành viên của đội thay phiên viết chữ vào ô. Sau đó đọc to kết quả và nhắc lại cây đó mọc theo cách nào, thân gì? (Mồng tơi).
<span class='text_page_counter'>(70)</span> 4) Củng cố: 2’ Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài. Thân cây có mấy cách mọc? Đó là những cách nào? Cho ví dụ mỗi loại? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Thân cây (tt). - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾT 42 THÂN CÂY(TT) Ngày soạn: .2/2/2012................... Ngày dạy: ..2/2/2012.................. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Nêu được chức năng của thân cây. - Nêu lợi ích của cây đối với đời sống con người và động vật. - HS có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ thân cây. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : các tranh SGK/80,81; Phiếu BT. - Học sinh : Mang theo cây thật. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài. Thân cây có mấy cách mọc? Đó là những cách nào? Cho ví dụ mỗi loại? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Thân cây (tt). b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 10’ Hoạt động 1: Chức năng Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Tập hợp nhóm, thảo luận. - Phát phiếu thảo luận và nêu yêu cầu như phần gợi ý SHD/34. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Tổ chức cho các nhóm trình bày.. 10’. 7’. Kết luận: Thân cây có chức năng vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận để nuôi cây. Hoạt động 2: Ích lợi. Mục tiêu: Nêu lợi ích của cây đối với đời sống con người và động vật. Tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình/80,81 và cho biết thân cây dùng để làm gì.. nhận xét: + Cây có nhựa chảy ra. + Ngọn cây bị héo vì không có chất nuôi cây. + Hoa hồng bạch có màu đỏ nhạt - HS nhắc lại.. - Thảo luận nhóm dôi, ghi câu trả lời vào giấy, trình bày kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung: cho nhựa, làm đồ gỗ, đồ dùng ia đình, làm đồ mộc, làm thức ăn cho người, động vật.. - Nhận xét, chốt lại. Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh hơn Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết của mình về thân cây. Tiến hành: - Nắm luật chơi. - Phổ biến luật chơi: 1 emnêu tên cây, 1em nêu ích lợi của cây đó. - Tham gia trò chơi. - Tiến hành trò chơi. - Nhận xét, khen ngợi HS.. 4) Củng cố: 2’ Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài. Nêu chức năng của thân cây? Nêu ích lợi của thân cây? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Rễ cây. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(72)</span> TUẦN 22. TIẾT 43 RỄ CÂY Ngày soạn: ..6/2/2012.................. Ngày dạy: ..6/2/2012................... I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Nêu được đặc điểm của các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Mô tả, phân biệt được các loại rễ. - HS có ý thức bảo vệ, chăm sóc cây xanh. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các tranh minh họa SGK. Các cây rễ phụ, rễ chùm, rễ cọc rễ củ. Một số biển đề tên các loại rễ. - Học sinh : Mang theo cây thật. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài. Nêu chức năng của thânn cây? Nêu ích lợi của thânn cây? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Rễ cây. b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy 15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về các loại rễ cây. Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. Tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 cây rễ cọc, 1 cây rễ chùm, yêu cầu quan sát, tìm điểm khác nhau của 2 loại rễ. - Tổ chức cho các nhóm trình bày. Kết luận: Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. - Tiếp tục phát cho mỗi nhóm một cây có rễ phụ, 1 cây có rễ củ; yêu cầu quan sát và cho biết rễ của cây này có gì khác so với 2 loại rễ chính Kết luận: Rễ mọc ra từ thân, cành gọi là rễ phụ; cây có rễ phình to thành củ. Hoạt động học. - Tập hợp nhóm, nhận đồ dùng học tập. Thảo luận - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét: + Một cây có một rễ chính to và dài. Một cây có rễ mọc đều ra từ gốc. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Quan sát, cử đại diện trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ. - 4 HS lần lượt nêu 4 loại rễ. - Làm việc nhóm đôi, cử đại diện trả lời..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> 12’. gọi là rễ củ. Nêu đặc điểm của các loại rễ? Quan sát hình 3,4,5,6,7 SGK cho biết hình vẽ cây gì? Cây có loại rễ gì? - Từng cá nhân giới thiệu trong nhóm, nhóm Hoạt động 2: Thực hành phân loại tập hợp phân loại và trình bày trước lớp. cây theo kiểu rễ Mục tiêu: Mô tả, phân biệt được các loại rễ - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, phân loại rễ cây mình sưu tầm được, có biển đề tên. - Nhận xét điểm đúng, sai; tuyên dương nhóm phân loại đúng, nhanh, trình bày đẹp.. 4) Củng cố: 2’ Có mấy loại rễ chính? Nêu đặc điểm của rễ chùm, rễ phụ, rễ củ, rễ cọc? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Rễ cây (tt). - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾT 44 RỄ CÂY.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ngày soạn: ..9/2/2012................... Ngày dạy:9/2/2012 ..................... I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Biết chức năng, lợi ích của rễ cây. - Nêu được chức năng, lợi ích của rễ cây. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : các tranh SGK; Bảng phụ ghi 3 câu hỏi thảo luận nhóm (SHD/42,43) - Học sinh : Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Có mấy loại rễ chính? Nêu đặc điểm của rễ chùm, rễ phụ, rễ củ, rễ cọc? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Thân cây (tt). b) Các hoạt động: TL 10’. 10’. 7’. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Vai trò của rễ cây Mục tiêu: HS nêu được vai trò của rễ cây đối với sự sống của cây. Tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Tập hợp 6 nhóm. - Treo bảng phụ ghi 3 câu hỏi thảo luận - Thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét: + Cây héo dần. - Heä Thoáng caâu hoûi + Cây không sống được, héo dần rồi chết. + Vì thiếu chất dinh dưỡng, mất gốc, không Rễ cây có vai trò gì đối với sự sống của cây? Kết luận: Rễ cây có chức năng hút nước và rễ. - Vài HS trả lời. muối khoáng hòa tan có trong đất để nuôi cây. Hoạt động 2: Ích lợi. Mục tiêu: Nêu lợi ích của rễ cây đối với đời - Vài HS nhắc lại kết luận. sống con người. Tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát hình 2,3,4,5 vàcho biết: + Hình chụp cây gì? + Cây đó có loại rễ gì? - Thảo luận nhóm đôi, cử đại diện trả lời: + Rễ cây đó có tác dụng gì? + H2: Cây sắn; rễ củ; làm thức ăn, nước giải khát. + H3,4: Cây nhân sâm và rễ cây tam thất; rễ củ, làm thuốc. + H5: Củ cải đường, rễ củ, làm thức ăn, làm Rễ cây có thể dùng để làm gì? thuốc. - Làm thức ăn cho người, động vật, làm Hoạt động 3: Trò chơi Rễ cây này để làm gì? Mục tiêu: HS hỏi đáp tên rễ cây và chức năng thuốc chữa bệnh tương ứng của rễ cây bạn đã nêu. Tiến hành: - HD luật chơi: - Nghe hướng dẫn, nắm luật chơi. VD: HS A: Cây đa. Rễ cây để làm gì? HS B: Giúp cây đứng vững. Cây cà rốt. Rễ cây để làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Tiến hành trò chơi. - Tổng kết trò chơi, khen ngợi HS.. - Tham gia trò chơi. 4) Củng cố: 2’ Rễ cây có vai trò gì đối với sự sống của cây? Rễ cây có thể dùng để làm gì? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Sưu tầm ít nhất 3 loại lá cây khác nhau để chuẩn bị cho tiết học tới. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 23. TIẾT 45. LÁ CÂY Ngày soạn: ..13/2/2012.................. Ngày dạy: .13/2/2012................... I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Quan sát và mô tả được đặc điểm bên ngoài của lá cây: màu sắc, hình dạng, độ lớn. - Kể tên, xác định được các bộ phận ngoài của lá cây. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các hình minh họa SGK; - Học sinh : Một số lá cây thật III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Rễ cây có vai trò gì đối với sự sống của cây? Rễ cây có thể dùng để làm gì? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Lá cây. b) Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> TL Hoạt động dạy 7’ Hoạt động 1: Giới thiệu các bộ phận của lá cây. Mục tiêu: HS kể tên, xác định được các bộ phận ngoài của lá cây. - Tổ chức cho HS quan sát lá cây mang đến lớp và cho biết lá gồm những bộ phận nào Kết luận: Mỗi chiếc lá thường có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có gân lá. Hoạt động 2: Sự đa dạng của lá cây. 10’ Mục tiêu: Quan sát và mô tả được đặc điểm bên ngoài của lá cây: màu sắc, hình dạng, độ lớn.. 10’. Hoạt động học. - Nhóm đôi, vài HS trả lời, lớp bổ sung. - HS nhắc lại. - Vài HS nhắc lại kết luận.. - Tập hợp nhóm, thảo luận, cử đại diện trả lời: + Xanh, đỏ, vàng, màu vàng phổ biến. + Hình tròn, dài, bầu dục, kim,... - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, + To, nhỏ khác nhau, một số lá có răng cưa ở quan sát bộ lá H4 SGK theo định mép. hướng: + Lá cây có những màu gì? Màu nào phổ biến? + Lá cây có những hình dạng gì? + Kích thước của các loại lá như thế - Thảo luận nhóm, phân loại lá cây và trình bày nào? trước lớp. Hoạt động 3: Phân loại lá cây Mục tiêu: HS phân loại được lá cây theo đặc điểm bên ngoài Tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, quan sát gọi tên các loại lá cây đã mang đến lớp và ghi tên lá vào bản báo cáo. - Tuyên dương nhóm thực hiện tốt.. 4) Củng cố: 2’ Lá gồm những bộ phận nào? Lá cây có những hình dạng gì? Kích thước của các loại lá như thế nào? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài cho tiết học tới: Khả năng kỳ diệu của lá cây. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(77)</span> TIẾT 46 KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY Ngày soạn: ..16/2/2012.................. Ngày dạy: 16/2/2012.................... I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Biết và nêu được các chức năng của lá cây. - Biết và nêu được ích lợi của lá cây. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các hình minh họa SGK; Bảng phụ ghi 7 câu hỏi định hướng thảo luận nhóm. - Học sinh : Một số lá cây thật III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Lá gồm những bộ phận nào? Lá cây có những hình dạng gì? Kích thước của các loại lá như thế nào? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Khả năng kỳ diệu của lá cây. b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy 12’ Hoạt động 1: Chức năng của lá cây Mục tiêu: Biết và nêu được các chức năng của lá cây. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát sơ đồ quá trình quang hợp của và hô hấp của lá cây và thảo luận theo 7 câu hỏi định hướng: + Câu 1 + Câu 2 + Câu 3. Hoạt động học. - Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày kết quả: + Dưới ánh sáng mặt trời + Lá cây + Hấp thụ khí cac-bon- nic, thải khí ô – xi. + Suốt ngày đêm.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> + Câu 4 + Câu 5 + Câu 6. 10’. 5’. + Lá cây + Hấp thụ khí ô – xi, thải khí cac-bon-nic và hơi nước + Thoát hơi nước - Vài HS trả lời. + Câu 7 Lá cây có những chức năng gì? Kết luận: Lá cây có 3 chức năng chính: hô hấp, quang hợp, thoát hơi nước. Hoạt động 2: Ích lợi của lá cây Mục tiêu: Biết và nêu được ích lợi của lá cây. Tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, quan sát hình 2 - Thảo luận nhóm, mỗi HS trả lời 1 tranh: đến hình 7 và cho biết: Lá cây dùng để làm gì? + H2: gói bánh+ H3: lợp nhà + H4: làm thức ăn+ H5: làm nón + H6, 7: làm rau ăn Hoạt động 3: Trò chơi: Đi chợ theo yêu cầu Mục tiêu: Qua trò chơi, HS nêu được nhiều loại lá phù hợp với yêu cầu người mua. Tiến hành: - Phổ biến luật chơi. (SHD/53) - Tổ chức trò chơi. - Nghe phổ biến, nắm luật chơi. - Nhận xét, khen ngợi người bán hàng giỏi. - Tham gia, mỗi lượt có 2 HS chơi. - Lá cây có nhiều ích lợi, chúng ta cần làm gì để bảo vệ lá cây + Không chặt cây, bẻ cành, trồng thêm nhiều cây,... 4) Củng cố: 2’ Lá cây có những chức năng gì? Nêu ích lợi của lá cây đối với đời sống con người? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Sưu tầm các loại hoa để chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(79)</span> TUẦN 24. TIẾT 47. HOA Ngày soạn: .20/2/2012................... Ngày dạy: .20/2/2012................... I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Biết quan sát, so sánh tìm ra được sự khác nhau về màu sắc, hương thơm của các loài hoa. - Xác định được các bộ phận thường có của một bông hoa. Nêu được chức năng và ích lợi của hoa trong cuộc sống. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây hoa. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các hình minh họa SGK; một số hoa thật - Học sinh : Sưu tầm các loại hoa. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Lá cây có những chức năng gì? Nêu ích lợi của lá cây đối với đời sống con người? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoa b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy 10’ Hoạt động 1: Sự đa dạng của hoa Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh tìm ra được sự khác nhau về màu sắc, hương thơm của các loài hoa. Tiến hành: - Yêu cầu HS để ra trước mặt các hoa sưu tầm được. - Hãy quan sát màu sắc, hương thơm của mỗi bông hoa, sau đó giới thiệu cho các bạn trong nhóm cùng biết. - Gọi HS giới thiệu trước lớp. Hoa có những màu sắc như thế nào?. 10’. Mùi hương các loài hoa giống hay khác nhau? Hình dạng các loài hoa như thế nào? Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc. Mỗi loài hoa thường có mùi hương riêng. Hoạt động 2: các bộ phận của hoa Mục tiêu: Xác định được các bộ phận thường có của một bông hoa. Tiến hành: - Cho HS quan sát hoa hồng. - Chỉ vào các bộ phận và yêu cầu HS gọi tên, sau đó GV giới thiệu lại các bộ phận: cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa - Tổ chức cho HS thực hành chỉ cho nhau về các. Hoạt động học. - Thực hiện yêu cầu. - Làm việc theo nhóm, giới thiệu tên hoa, màu sắc, mùi hương. - 4 – 5 HS. - Nhiều màu khác nhau: đỏ, hồng, trắng,... - Khác nhau: thơm nhẹ, gay gắt,... - Khác nhau: to, nhỏ; trò, dài,.... - HS quan sát. - Trả lới và nghe giới thiệu. - Nhóm đôi..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> 7’. bộ phận của hoa. - Gọi HS lên trước lớp chỉ. - Vài cá nhân. Hoạt động 3: Vai trò và ích lợi của hoa Mục tiêu: Nêu được chức năng và ích lợi của hoa trong cuộc sống. Tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm , quan sát hình trang - Nhóm đôi. 91 và cho biết hoa đó dùng làm gì? - Gọi HS báo cáo. Kể những ích lợi của hoa mà em biết? + H5,6: hoa để ăn+ H7,8: để trang trí - Hoa để ăn, trang trí, ướp trà, làm nước hoa, làm thuốc.. 4) Củng cố: 2’ Kể tên các bộ phận thường có của một bông hoa? Nêu vai trò và ích lợi của hoa mà em biết? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Sưu tầm các loại quả để chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(81)</span> TIẾT 48 QUẢ Ngày soạn: .23/2/2012................... Ngày dạy: ..23/2/2012.................. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Thấy được sự đa dạng về màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước của các loại quả. - Kể tên được các bộ phận chính của quả. Nêu được ích lợi của quả và chức năng của hạt. - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây ăn quả. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các hình minh họa SGK; một số quả thật - Học sinh : Sưu tầm các loại quả. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Kể tên các bộ phận thường có của một bông hoa? Nêu vai trò và ích lợi của hoa mà em biết? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Quả b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy 10’ Hoạt động 1: Sự đa dạng của quả Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng về màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước của các loại quả. Tiến hành: - Yêu cầu HS để ra trước mặt các quả sưu tầm được. - Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh về tên quả, màu sắc, hương thơm, mùi vị của quả khi ăn. - Gọi HS giới thiệu trước lớp. Quả chín thường có màu gì? Hình dạng các loại quả giống hay khác nhau? Mùi vị của quả giống nhau hay khác nhau? Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước màu săc và mùi vị. Hoạt động 2: các bộ phận của quả 10’ Mục tiêu: Kể tên được các bộ phận chính của quả. Tiến hành: - Cho HS quan sát hình 1 đến hình 8 SGK - Yêu cầu HS gọi tên, sau đó GV giới thiệu lại các bộ phận: vỏ, thịt, hạt - Tổ chức cho HS thực hành chỉ cho nhau về các bộ phận của hoa. - Gọi HS lên trước lớp chỉ. Hoạt động 3: Ích lợi của quả, chức năng của hạt.. Hoạt động học. - Thực hiện yêu cầu. - Làm việc theo nhóm đôi. - 4 – 5 HS. - Đỏ, vàng hoặc xanh. - Khác nhau. - Khác nhau: có quả ngọt, có quả chua,... - HS quan sát, thảo luận nhóm đôi. - Trả lời và nghe giới thiệu. - Vài cá nhân..
<span class='text_page_counter'>(82)</span> 7’. Mục tiêu: Nêu được ích lợi của quả và chức năng của hạt. Tiến hành: - Nhóm đôi. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và cho biết quả thường dùng làm gì? Hạt dùng làm gì? - Quả để ăn, lấy hạt, làm thuốc. Hạt để - Gọi HS báo cáo. trồng cây, để ăn. Kết luận: Quả có thể ăn tươi hoặc chế biến thức ăn. Quả có nhiều vi - ta – min. ăn nhiều có lợi cho sức khoẻ.. 4) Củng cố: 2’ Kể tên các bộ phận thường có của quả? Nêu vai trò của quả, chức năng của hạt? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Sưu tầm các tranh ảnh về loài vật để chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 25. TIẾT 49. ĐỘNG VẬT Ngày soạn: .27/2/2012................... Ngày dạy: 27/2/2012.................... I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Quan sát tranh ảnh nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa một số con vật. - Xác định 3 bộ phận chính của động vật: đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Có ý thức bảo vệ động vật. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các hình minh họa SGK. Phiếu học tập. Mão mamg hình các con vật cho trò chơi “Tôi là ai”. - Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh về loài vật. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS).
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Kể tên các bộ phận thường có của quả? Nêu vai trò của quả, chức năng của hạt? 3) Bài mới: 25’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Động vật b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 9’ Hoạt động 1: Quan sát cơ thể động vật Mục tiêu: Quan sát tranh ảnh nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa một số con vật. Tiến hành: - Yêu cầu HS đưa ra tranh ảnh sưu tầm hoặc quan sát hình minh hoạ SGK và cho biết đó là - Thực hiện yêu cầu. Làm việc theo con vật gì, có đặc điểm gì về hình dạng, kích nhóm ghi kết quả vào phiếu. thước? - Tổ chức cho nhóm trình bày kết quả. - Đại diện 4 nhóm trình bày, lớp nhận Động vật sống ở đâu? xét. - Trên mặt đất, dưới mặt đấ, dưới nước, Động vật di chuyển bằng cách nào? trên không trung. Kết luận: Động vật sống ở khắp mọi nơi. - Chân đi, cánh bay, vây đạp, quẫy Chúng đi bằng chân, nhảy hoặc bay bằng cánh, bơi nhờ vây. Hoạt động 2: các bộ phận chính bên ngài cơ 9’ thể động vật Mục tiêu: Xác định 3 bộ phận chính của động vật: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Tiến hành: - Cho HS quan sát hình 1,2,4,8,10 SGK và và trả lời câu hỏi: Kể tên các bộ phận giống nhau - Quan sát thảo luânh nhóm. trên cơ thể các con vật trong tranh? - Tổ chức cho HS trình bày. - Tổ chức cho HS thực hành chỉ cho nhau về các bộ phận của hoa. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các Kết luận: Cơ thể động vật thường gồm 3 bộ nhóm khác nhận xét. phận: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Chân, cách, vây, đuôi gọi chung là cơ quan di chuyển. Hoạt động 3: Trò chơi: Thử tài hoạ sĩ Mục tiêu: HS vẽ nhanh các con vật mình thích và nêu lí do vì sao mình thích con vật đó. Tiến hành: 7’ - Phát giấy khổ to cho HS vẽ - Nhận xét, khen ngợi HS. - HS quan sát, thảo luận nhóm đôi. - Làm việc cá nhân và trình bày trước lớp.. 4) Củng cố: 5’ Tổ chức cho HS tham gia trò chơi: Tôi là ai? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Ghi nhớ nội dung bài học. Sưu tầm các tranh, ảnh về côn trùng để chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾT 50 CÔN TRÙNG Ngày soạn: ...1/3/2012................. Ngày dạy: .1/3/2012................... I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Biết và nêu các bộ phận chính của cơ thể côn trùng. - Biết tác hại và ích lợi của côn trùng; nêu tên một số loài côn trùng có ích và có hại. - Có ý thức bảo vệ côn trùng. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các hình minh họa SGK. - Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh về loài vật. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Động vật sống ở đâu? Động vật di chuyển bằng cách nào? Cơ thể động vật thường gồm những bộ phận nào? 3) Bài mới: 25’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Côn trùng b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 9’ Hoạt động 1: Quan sát cơ thể côn trùng Mục tiêu: Biết và nêu các bộ phận chính của cơ thể côn trùng. Tiến hành: - Yêu cầu HS đưa ra tranh ảnh sưu tầm hoặc - Thực hiện yêu cầu. Làm việc theo quan sát hình minh hoạ SGK nói và chỉ tên các nhóm..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> 9’. 9’. bộ phận của côn trùng mà em quan sát được. Côn trùng có bao nhiêu chân? Chân côn trùng có gì đặc biệt? Trên đầu côn trùng thường có gì? Cơ thể côn trùng có xương sống không? Kết luận: Côn trùng là động vất không xương sống. Có 6 chân, chân phân thành đốt. Phần lớn côn trùng đều có cánh. Hoạt động 2: Đặc điểm bên ngài cơ thể côn trùng Mục tiêu: Nêu được sự phong phú, đa dạng về đặc điểm bên ngoài của côn trùng. Tiến hành: - Cho HS quan sát hình minh họa SGK và và thảo luận theo định hướng: + Nêu các màu sắc của côn trùng. + Chân của côn trùng khác nhau có gì khác nhau. + Cánh của côn trùng khác nhau như thế nào. - Tổ chức cho HS trình bày. Kết luận: Mỗi loài côn trùng có đặc điểm, hình dáng, màu sắc khác nhau. Ngay trong cùng một loài nhưng các gióng khác nhau thì đặc điểm bên ngoài cũng khác nhau. Hoạt động 3: Ích lợi và tác hại Mục tiêu: Biết tác hại và ích lợi của côn trùng; nêu tên một số loài côn trùng có ích và có hại. Tiến hành: Kể tên các loài côn trùng mà em biết? - Yêu cầu các nhóm phân loại côn trùng thành 2 nhóm: có ích và có hại ; ghi kết quả vào bảng nhóm.. - 6 chân, phân các đốt. - Mắt, râu, miệng. - Không có xương sống.. - Quan sát thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét. - Quan sát, thảo luận nhóm.. - Cử đại diện nhóm. Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Kiến, dế, ve,... - Làm việc theo nhóm, cử đại diện trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. 4) Củng cố: 5’ Côn trùng có bao nhiêu chân? Chân côn trùng có gì đặc biệt? Trên đầu côn trùng thường có gì? Cơ thể côn trùng có xương sống không? Nêu ích lợi và tác hại của côn trùng mà em biết? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(86)</span> TUẦN 26. TIẾT 51. TÔM, CUA Ngày soạn: 5/3/2012 .................... Ngày dạy: .5/3/2012................... I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Biết và nêu các bộ phận chính của cơ thể tôm, cua. - Biết ích lợi của tôm, cua. - Có ý thức bảo vệ tôm, cua. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các hình minh họa SGK. - Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh nuôi tôm, cua. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Côn trùng có bao nhiêu chân? Chân côn trùng có gì đặc biệt? Trên đầu côn trùng thường có gì? Cơ thể côn trùng có xương sống không? Nêu ích lợi và tác hại của côn trùng mà em biết? 3) Bài mới: 25’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Tôm, cua b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy 10’ Hoạt động 1: Quan sát cơ thể tôm, cua Mục tiêu: Biết và nêu các bộ phận chính của cơ thể tôm, cua. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh để biết được các bộ phận bên ngoài của cơ thể tôm, cua. - Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận bên ngoài. Nêu một số điểm giống và khác nhau giữa tôm, cua?. 10’. Hoạt động 2: Ích lợi của tôm, cua Mục tiêu: Biết ích lợi của tôm, cua. Tiến hành: Con người sử dụng tôm, cua để làm gì?. Hoạt động học. - HS quan sát. - Vài HS. - Thảo luận nhóm. Cử đại diện trình bày: + Giống: không có xương sống, cơ thể được bao bọc lớp vỏ cứng, có nhiều chân, phân thành đốt. + Khác: hình dạng, kích thước khác nhau.. - Thảo luận nhóm, ghi kết quả và giấy. - Cử đại diện trình bày: làm thức ăn cho người, động vật, làm hàng xuất khẩu. Kể tên một số loài vật thuộc họ tôm và nêu ích - Tôm càng xanh, tôm hùm, tôm sú,.... - Tổ chức cho HS trình bày..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> 7’. lợi của chúng Kể tên một số loài cua và nêu ích lợi của chúng Kết luận: Tôm, cua sống dưới nước nên gọi là hải sản. Tôm, cua là những thức ăn có nhiều chất đạm rất bổ cho cơ thể con người. Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động nuôi tôm, cua Mục tiêu: Biết được một số tỉnh nuôi nhiều tôm, cua của nước ta. Tiến hành: Quan sát hình 5 và cho biết cô công nhân trong hình đang làm gì? - Giới thiệu:. - Cua biển, cua đồng,... - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Cử đại diện nhóm. Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Chế biến tôm xuất khẩu. - Lắng nghe.. 4) Củng cố: 5’ Nêu một số đặc điểm của tôm, cua? Nêu một số điểm giống và khác nhau giữa tôm, cua? Nêu những ích lợi của tôm, cua? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾT 52 Ngày soạn: ....8/3/2012................. CÁ Ngày dạy: .8/3/2012....................
<span class='text_page_counter'>(88)</span> I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Thấy được sự phong phú, đa dạng của các loài cá. - Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể của cá. Nêu ích lợi của cá. - Có ý thức bảo vệ các loài cá. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các hình minh họa SGK. - Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh về nhiều loại cá khác nhau. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Nêu một số đặc điểm của tôm, cua? Nêu một số điểm giống và khác nhau giữa tôm, cua? Nêu những ích lợi của tôm, cua? 3) Bài mới: 25’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Cá b) Các hoạt động: TL 10’. 10’. 7’. Hoạt động dạy Hoạt động 1: Quan sát cơ thể cá Mục tiêu: Biết và nêu các bộ phận chính của cơ thể cá. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo định hướng: Loài cá trong hình tên là gì? Sống ở đâu? Cơ thể cá có gì giống nhau? - Phát cho mỗi nhóm một con cá sống, yêu cấu quan sát tìm hiểu xem cá thở như thế nào? Khi ăn cá em thấy gì? Kết luận: Cá là loài vật có xương sống, cá thở bằng mang. Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng của cá Mục tiêu: Thấy được sự phong phú, đa dạng của các loài cá. Tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, quan sát hình minh họa và tranh sưu tầm theo định hướng: + Nhận xét sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, các bộ phận đầu, răng đuôi vẩy,... Kết luận: Cá có rất nhiều loài khác nhau, mỗi loài có những đặc điểm màu sắc, hình dạng khác nhau. Hoạt động 3: Ích lợi của cá Mục tiêu: Nêu được ích lợi của cá. Tiến hành: - Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Kể những ích lợi của cá mà em biết? - Tổ chức cho HS trình bày. Kết luận: Cá dùng làm thức ăn cho người và động vật. Ngoài ra còn được dùng để chế biến và diệt bọ gậy có trong nước.. Hoạt động học. - HS quan sát, thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày. - Cá thở bằng mang. Khi ăn cá thấy có xương.. - Vài HS nhắc lại.. - Quan sát, thảo luận nhóm để rút ra kết quả: Màu sắc đa dạng, hình dáng cũng rất đa dạng, các bộ phận cũng khác nhau. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Nhóm đôi, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Dán kết quả lên bảng, nhiều HS nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> 4) Củng cố: 5’ Nêu một số đặc điểm của cá? Cơ thể cá có gì giống nhau? Nêu những ích lợi của cá? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 27. TIẾT 53. CHIM Ngày soạn: ....17/3/2013................ Ngày dạy: .17/3/2013.................. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Nhận biết sự phong phú, đa dạng của các loài chim. - Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể chim. Nêu ích lợi của chim - Có ý thức bảo vệ các loài chim. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các hình minh họa SGK. - Học sinh : Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Cơ thể các lời cá có gì giống nhau? Nêu ích lợi của cá mà em biết? Cần làm gì để bảo vệ cá? 3) Bài mới: 25’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Chim.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy 10’ Hoạt động 1: Quan sát cơ thể chim Mục tiêu: Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể chim. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thảo luận theo định hướng: Loài chim trong hình tên là gì? Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể chim. - Nhận xét, chốt lại. Bên ngoài cơ thể chim có những bộ phận nào? Toàn thân chim được phủ bằng gì? Mỏ của chim như thế nào? Cơ thể các loài chim có xương sống không? Kết luận: Chim là động vật có xương sống.Tất cả loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và 2 chân Hoạt động 2: Sự phong phú, đa dạng của chim Mục tiêu: Thấy được sự phong phú, đa dạng của các loài chim 10’ Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 102, 103 thảo luận nhóm theo định hướng: + Nhận xét về màu sắc, hình dáng của các loài chim? + Chim có khả năng gì? Hoạt động 3: Ích lợi của chim Mục tiêu: Nêu được ích lợi của chim. Tiến hành: Hãy nêu ích lợi của các loài chim mà em biết. - Ghi nhanh các ý trả lời lên bảng. 7’ Kết lại: Chim là loài có ích chúng ta cần bảo vệ chúng.. Hoạt động học. - HS quan sát, thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.. - Đầu, mình, 2 cánh và 2 chân. - Lông vũ. - Cứng, giúp nó mổ thức ăn. - Có xương sống - Vài HS nhắc lại.. - Quan sát, thảo luận nhóm cử đại diện trình bày.. - Vài HS nêu.. 4) Củng cố: 5’ Tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Chim gì?” IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(91)</span> TIẾT 54 THÚ Ngày soạn: 21/3/2013.................... Ngày dạy: ..21/3/2013................. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể thú nuôi trong nhà. - Nêu được vai trò, ích lợi của thú nuôi, kể tên một vài loài. - Biết yêu quý, chăm sóc, bảo vệ thú nuôi trong nhà. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các hình minh họa SGK. - Học sinh : Giấy, bút vẽ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Bên ngoài cơ thể chim có những bộ phận nào? Chim có khả năng gì? Nêu ích lợi của chim mà em biết? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Thú b) Các hoạt động: TL 10’. Hoạt động dạy Hoạt động 1: Quan sát cơ thể thú Mục tiêu: Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể thú. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thảo luận theo định hướng: + Gọi tên các con vật trong hình. + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật. + Nêu những điểm giống và khác nhau của các con vật này + Khắp người thú có gì? Chúng đẻ con hay. Hoạt động học. - HS quan sát, thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.. - Giống nhau: Đẻ con, có 4 chân, có lông. Khác nhau: nơi sống thức ăn, sừng,... - Lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> đẻ trứng? Chúng nuôi con bằng gì? Kết luận: Cơ thể thú có lông mao bao phủ, thú đẻ con, nuôi con bằng sữa. Thú là loài vật có xương sống. Hoạt động 2: Ích lợi của thú nuôi Mục tiêu: Nêu được vai trò, ích lợi của thú nuôi, kể tên một vài loài. Tiến hành: - Người ta nuôi thú để làm gì? Kể tên một vài thú nuôi làm ví dụ.. 7’. 10’. - (Nhóm đôi) + Lấy thịt: heo, bò,... + Lấy sữa: bò, dê,... + Lấy da, lông: cừu, ngựa,... + Lấy sức kéo: trâu, bò, ngựa,.... Kết lại: Thú nuôi có nhiều ích lợi: Lấy lông, da, thịt, sữa, sức kéo, giữ nhà, bắt chuột,... Cần làm gì để bảo vệ thú nuôi? - Cho ăn đầy đủ, làm chuồng trại, chăm sóc để khỏi bị bệnh, lai tạo giống thú mới. Hoạt động 3: Trò chơi: Thử tài họa sĩ Mục tiêu: HS vẽ và chú thích các bộ phận của thú nuôi mà mình thích. Tiến hành: - Các nhóm chọn con vật để vẽ và nói rõ vì - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. sao mình thích con vật đó. - Trưng bày và nhận xét lẫn nhau. - Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm.. 4) Củng cố: 5’ Vài HS nhắc lại nội dung cần biết. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(93)</span> TUẦN 28. TIẾT 55. THÚ (TT) Ngày soạn: .25/3/2013.................. Ngày dạy: ...25/3/2013................. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể thú rừng. - Nêu được vai trò, ích lợi của thú rừng, kể tên một vài loài thú rừng. - Có ý thức bảo vệ các loài thú. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các hình minh họa SGK. Phiếu thảo luận cho hoạt động 2 - Học sinh : Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Nêu những điểm giống và khác nhau của các con thú nuôi trong nhà Người ta nuôi thú để làm gì? Kể tên một vài thú nuôi làm ví dụ. Cần làm gì để bảo vệ thú nuôi? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Thú (TT) b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy 10’ Hoạt động 1: Quan sát cơ thể thú Mục tiêu: Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể thú rừng. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và thảo luận theo định hướng: + Gọi tên các con vật trong hình. + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật. + Nêu những điểm giống và khác nhau giữa các loài thú rừng.. 7’. 10’. Hoạt động học. - HS quan sát, thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.. - Giống nhau: Có xương sống, có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa Khác nhau: nơi sống, thức ăn, sừng,... - Lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.. Hoạt động 2: Ích lợi của thú rừng Mục tiêu: Nêu được vai trò, ích lợi của thú rừng, - Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày. kể tên một vài loài thú rừng. Đáp án: 1,3,4 nối với a; 2,5 nối với b Tiến hành: - Phát phiếu thảo luận (SHD/90) cho các nhóm Kết lại: Thú rừng cung cấp dược liệu quý, là nguyên liệu để trang trí mĩ nghệ. Thú rừng giúp thiên nhiên, cuộc sống luôn tươi đẹp. Hoạt động 3: Bảo vệ thú rừng - Không săn bắt, không chặt phá rừng. Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ các loài thú. - Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày. Tiến hành: Cần làm gì để các loài thú quý không bị mất đi Kể các biện pháp bảo vệ thú rừng? Viết một khẩu hiệu tuyên truyền, cổ động để bảo vệ các loài thú.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> quý hiếm? Kết lại: Bảo vệ các loài thú là việc làm rất cần thiết. 4) Củng cố: 5’ Nêu những điểm giống và khác nhau giữa các loài thú rừng? Nêu ích lợi của thú rừng? Cần làm gì để các loài thú quý không bị mất đi? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾT 56 MẶT TRỜI Ngày soạn: 28/3/2013.................... Ngày dạy: ..28/3/2013.................. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Biết được Mặt Trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt. - Biết được vai trò của Mặt Trời với sự sống trên Trái Đất. - Biết một số ứng dụng của con người và bản thân gia đình trong việc sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Các hình minh họa SGK. - Học sinh : Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) Nêu những điểm giống và khác nhau giữa các loài thú rừng? Nêu ích lợi của thú rừng? Cần làm gì để các loài thú quý không bị mất đi? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Mặt Trời b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy 10’ Hoạt động 1: Mặt Trời Mục tiêu: Biết được Mặt Trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt. Tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm: quan sát và trả lời hai câu hỏi SGK + Câu 1 + Câu 2. 7’. 10’. Hoạt động học. - HS quan sát, thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày. + Nhờ có ánh sáng Mặt Trời. + Thấy nóng, mệt, khát nước,... do MT tỏa nhiệt xuống. Em có những kết luận gì về MT? - MT vừa chiế sáng, vừa tỏa nhiệt. Lấy ví dụ chứng tỏ MT vừa chiếu sáng, vừa tỏa + Cây để lâu dưới ánh nắng MT sẽ chết nhiệt? khô, héo. + Đặt dĩa nước dưới nắng, nước sẽ cạn đi,... Hoạt động 2: Vai trò của MT Mục tiêu: Biết được vai trò của Mặt Trời với sự sống trên Trái Đất. Tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định - Thảo luận, cử đại diện trình bày: hướng: + Theo em, MT có vai trò gì? + Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn + Lấy ví dụ để chứng minh vai trò của MT loài, giúp con người và cây cối sinh sống,... Hoạt động 3: Sử dụng ánh sáng và nhiệt Mục tiêu: Biết một số ứng dụng của con người và bản thân gia đình trong việc sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày. Tiến hành: Chúng ta đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của MT - Nhiều HS: vào những việc gì? + Phơi quần áo + Phơi lúa, đậu, rơm,... + Giúp cây quang hợp + Dùng làm điện + Làm muối - Giới thiệu hệ thống pin MT ở tranh 4. Gia đình em sử dụng ánh sáng MT vào những - Tùy HS trả lời. công việc gì?. 4) Củng cố: 2’ - Gọi HS đọc ND cần biết. Lấy ví dụ chứng tỏ MT vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt? Chúng ta đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của MT vào những việc gì? IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Ghi nhớ nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TUẦN 29. TIẾT 57 + 58 THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN Ngày soạn: .1/4/2013................... Ngày dạy: .1/4/2013.................... I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Khắc sâu hiểu biết về thực vật, động vật. - Có kĩ năng vẽ, viết, nói về những con vật, cây cối mà mình quan sát được. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cây cỏ, động vật trong thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Địa điểm tham quan (sân trường). Phiếu thảo luận. - Học sinh : Giấy, bút. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) - Gọi HS đọc ND cần biết. Lấy ví dụ chứng tỏ MT vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt? Chúng ta đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của MT vào những việc gì? 3) Bài mới: 60’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Thực hành b) Các hoạt động: TL 7’. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Tham quan Mục tiêu: Khắc sâu hiểu biết về thực vật, động vật. Tiến hành: - HD, giới thiệu với HS một vài loài cây, con vật. - Về nhà vẽ tranh: một loài cây hay một con vật đã - HS quan sát, tìm hiểu.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> 10’. quan sát được. Hoạt động 2: Giới thiệu tranh vẽ Mục tiêu: Có kĩ năng vẽ, viết, nói về những con vật, cây cối mà mình quan sát được. Tiến hành: - Tổ chức cho HS giới thiệu trong nhóm về tranh vẽ của mình.. 5’. - Chọn HS giới thiệu trước lớp. Hoạt động 3: Bạn biết gì về động vật, thực vật Mục tiêu: Biết được điểm khác nhau giữa động vật và thưc vật. Tiến hành: - Phát phiếu thảo luận (SHD/ 95) cho các nhóm hoạt động. - Giới thiệu: vẽ cây/ con gì? Chúng sống ở đâu? Các bộ phận chính? Chúng có đặc điểm gì? - Cử đại diện.. Em thấy thực vật và động vật khác nhau ở điểm - Thảo luận nhóm trong 10 phút. Sau gì? đó cử đại diện trình bày. Nhận xét, bổ sung lẫn nhau. - Tùy HS trả lời: Động vật đi được còn thực vật thì không đi được,... 4) Củng cố: 2’ - GV nêu lại một số câu hỏi liên quan đến kiến thức đã học. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(98)</span> TUẦN 30. TIẾT 59 TRÁI ĐẤT, QUẢ ĐỊA CẦU Ngày soạn: ..8/4/2013.................. Ngày dạy: ...8/4/2013.................. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Nhận biết được hình dạng của Trái Đất trong không gian. Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm: quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ. - HS chỉ được trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bấc bán cầu và Nam bán cầu. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ, yêu quý Trái Đất. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: các hình trang 112, 113 trong SGK, quả địa cầu, 2 hình phóng to như hình 2 trong SGK .trang 1 12 nhưng không có phần chữ trong hình, 2 bộ bìa, mỗi bộ gồm 5 tấm bìa ghi: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) GV hỏi lần lượt lại nội dung bài tiết trước . 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Trái Đất, Quả địa cầu b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 5’ Hoạt động 1: Hình dạng Trái Đất Mục tiêu: Nhận biết hình dạng của Trái Đất trong không gian. Tiến hành: - Quan sát hình 1 trong SGK trang 112. - HS quan sát. + Quan sát hình 1 (Ảnh chụp Trái Đất từ tàu vũ - HS phát biểu, trụ) em thấy Trái Đất có hình gì? Kết lại: Trái Đất có dạng hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu. Trái Đất nằm lơ lửng trong vũ trụ. - Cho quan sát quả địa cầu và giới thiệu: Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất và phân biệt - HS quan sát quả địa cầu. cho HS các bộ phận: quả địa cầu, giá đỡ, trực và giá đỡ. - HS trình bày lại quả địa cầu. Kết luận: Trái Đất rất lớn và có hạng hình cầu. - HS nhắc lại. Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Biết chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, 12’ Bắc bán cầu và Nam bán cầu trên quả địa cầu. Tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm, cho HS quan sát hình 2 trong SGK thảo luận và chỉ trên hình: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. - Thảo luận nhóm, ghi kết quả ra giấy. - HS trong nhóm lần lượt chỉ cho nhau xem: cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. - Vài HS nhắc lại. Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung được - Đại diện các nhóm lên chỉ trên quả địa cầu. hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> 10’. Hoạt động 3: Trò chơi gắn chữ vào quả địa cầu. Mục tiêu: Giúp HS nắm chắc vị trí của cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. Tiến hành: - GV chia lớp thành 04 nhóm mỗi, phát cho môi nhóm 01 quả địa cầu và các chữ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. Nhóm nào gắn nhanh và chính xác thì thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - HS chia nhóm quan sát.. - HS tham gia trò chơi. 4) Củng cố: 2’ Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài. HS tham gia trò chơi giải ô chữ. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Sự chuyển động của Trái Đất. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾT 60 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT Ngày soạn: ...11/4/2013................. Ngày dạy: .....11/4/2013............... I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Biết sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. Quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Mặt Trời quanh mình nó. - Nhận biết sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời. Thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Mặt Trời quanh mình nó. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ, yêu quý Trái Đất. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Các hình trang 114, 115 trong SGK. - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS).
<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Trái Đất có hình gì? - Chỉ trên hình: Cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Sự chuyển động của Trái Đất. b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy 5’ Hoạt động 1: Trái Đất tự quay quanh trục của nó. Mục tiêu: Biết Trái Đất không ngừng quay quanh nó. Quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Mặt Trời quanh mình nó. Tiến hành: Cho các nhóm quan sát hình 1 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - GV vừa quay quả địa cầu vừa nói: từ lâu, các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng, Trái Đất không đứng yên mà luôn tự quay quanh mình nó theo hướng chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống. Hoạt động 2: Trái Đất chuyển động quanh Mặt 12’ Trời. Mục tiêu: Biết Trái Đất đồng thời vừa tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời. - Biết chỉ hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời trong hình 3 ở SGK trang 115. Tiến hành: - Các nhóm quan sát hình 3 trong SGK thảo luận một số câu hỏi gợi ý sau: + Trái Đất tham gia đồng thời mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào ? + Nhận xét về hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và chuyển động quanh Mặt Trời (cùng hướng và đều ngược chiều kim đồng hồ khi nhín từ cực Bắc xuống). + Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.. 10’. Hoạt động học. - HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nghe và bổ sung.. - HS thảo luận nhóm.. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận: Trái Đất đồng thời tham gia hai chuyển - Các nhóm khác nghe và bổ sung. động: chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay quanh Mặt Trời Hoạt động 3: Trò chơi Trái Đất quay. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức toàn bài Tiến hành: - GV cho các nhóm ra sân, chỉ vị trí chỗ cho từng nhóm và hướng dẫn cách chơi: + Gọi 2 HS (01 HS đóng vai Mặt Trời và 01 đóng - HS chia nhóm. vai Trái Đất). + Bạn đóng vai Mặt Trời đứng ở giữa vòng tròn và bạn đóng vai Trái Đất sẽ vừa quay quanh mình, vừa quay quanh Mặt Trời như hình dưới của trang 115 SGK. - Yêu cầu đại diện các nhóm lên biểu diễn trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Đại diện các nhóm lên biểu diễn trước lớp. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. 4) Củng cố: 2’ Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(102)</span> TUẦN 31. TIẾT 61 TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI Ngày soạn: ..9/4/2012.................. Ngày dạy: ....9/4/2012................. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Giúp HS hình thành biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời. - Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. - Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: các hình trang 116, 117 trong SGK. - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) - Trái Đất chuyển động như thế nào? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời. b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 12’ Hoạt động 1: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Mục tiêu: có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời. Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Tiến hành: - GV giải thích: Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời. - HS quan sát hình 1 SGK trong 116 và trả lời với bạn các câu hỏi sau: - HS quan sát. + Quan sát hình 1, em hãy mô tả những gì em thấy trong hệ Mặt Trời ? Trong hệ Mặt Trời có mấy - Mặt trời có 8 hành tinh. Đó là: Sao Thủy, hành tinh ? sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Thổ, sao Mộc, sao Thiên Vương, sao Hải Vương. + Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ - Từ Mặt Trời ra xa dần Trái Đất là hành mấy ? tinh thứ 3. + Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của - Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ hệ Mặt Trời ? Mặt Trời vì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Kết luận: Trong hệ Mặt Trời có 9 hành tinh, chúng chuyển động không ngừng quanh Mặt Trời và cùng với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời. Hoạt động 2: Trái Đất là hành tinh có sự sống Mục tiêu: Biết trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Có ý thức giữ gìn cho Trái Đất 12’ luôn xanh, sạch và đẹp. Tiến hành: - Chi lớp thành các nhóm, cho HS quan sát hình 2 SGK thảo luận các câu hỏi sau: - Thảo luận nhóm, ghi kết quả ra giấy. + Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống ? - Trong hệ Mặt Trời, hành tinh có sự Nêu ví dụ. sống là Trái Đất. Ví dụ: quan sát hình 2. ta thấy sự sống có mặt ở hầu hết mọi nơi trên Trái Đất. Ở biển có các loài cá, tôn sinh sống, trên đất liền có các loài lạc đà, đà điểu,.... Ở Bắc cực, Nam cực lạnh.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> giá cũng có cả gấu trắng, chim cánh cụt + Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất luôn sinh sống. xanh, sạch và đẹp?. 7’. + Giữ vệ sinh môi trường chung; không xả rác bừa bãi; tuyên truyền cho mọi người có ý thức bảo vệ môi trường,... - Đại diện các nhóm trình bày.. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. Kết luận: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Để giữ cho Trái DDất luôn xanh, sạch và đẹp, chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh; vứt rác, đổ rác đúng nơi qui định; giữ vệ sinh môi trường xung quanh. Hoạt động 3: Thi tìm hiểu về các hành tinh. Mục tiêu: Giúp HS mở rộng hiểu biết về một số hành tinh trong hệ Mặt Trời. Tiến hành: - Các nhóm sưu tầm tài liệu về hành tinh nào đó - Chia nhóm, nghiên cứu tư liệu để hiểu về trong 8 hành tinh của hệ Mặt Trời. hành tinh và tự kể về hành tinh trong nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 4) Củng cố: 2’ Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(104)</span> TIẾT 62 MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT Ngày soạn: ..12/4/2012.................. Ngày dạy: .....12/4/2012............... I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Biết trình bày quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng. Biết Mặt Trăng là vệ tính của Trái Đất. - Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. - Tạo cho HS sự hứng thú trong giờ học. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: các hình trang upload.123doc.net, 119 trong SGK. - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) - Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tình? - Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 10’ Hoạt động 1: Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. Mục tiêu: Bước đầu biết mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời và Mặt Trăng. Tiến hành: - Chia nhóm cho HS quan sát hình 1 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. + Hãy chỉ trên hình 1: Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và trình bày hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. + Nhận xét về chiều quay của Trái DDất quanh Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất (cùng chiều hay ngược chiều). + Nhận xét độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng. + Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất - Đại diện các nhóm trình bày. theo hướng cùng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, còn Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần. Hoạt động 2: Hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Mục tiêu: Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 10’ Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất Tiến hành: - Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất? - Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất - HS vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái và Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất Đất như hình 2 SGK. theo hướng từ Tây sang Đông. Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung được - HS vẽ sơ đồ..
<span class='text_page_counter'>(105)</span> 7’. hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất. Hoạt động 3: Trò chơi: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất. Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sự chuyển động Mặt Trăng quanh Trái DDất. Tạo hứng thú học tập. Tiến hành: - GV cho các nhóm ra sân, chỉ vị trí chỗ cho từng nhóm và hướng dẫn cách chơi: + Gọi 2 bạn (một bạn đóng vai Mặt Trăng, một bạn đóng vai Trái Đất_. - HS vào vị trí. + Bạn đóng vai Mặt Trăng đi vòng quanh quả địa cầu một vòng theo chiều mũi tên sao cho mặt luôn hướng về quả địa cầu như hình dưới của trang 119 SGK. - Đại diện nhóm lên biểu diễn trước lớp. - Đại diện các nhóm lên biểu diễn trước lớp. 4) Củng cố: 2’ Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Ngày và đêm trên Trái Đất. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(106)</span> TUẦN 32. TIẾT 63. NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT Ngày soạn: ..16/4/2012.................. Ngày dạy: ...16/4/2012................. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất. - Biết thời gian quay của Trái Đất quanh mình nó là một ngày. Biết 01 ngày có 24 giờ. Thực hành biểu diễn ngày và đêm. - Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: các hình trong SGK. - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) - Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo chiều nào? - Em có nhận xét gì về độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Ngày và đêm trên Trái Đất. b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 10’ Hoạt động 1: Hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất Mục tiêu: Giải thích được vì sao có ngày và đem. Tiến hành: - Quan sát hình 1,2 trong SGK. + Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn - HS quan sát và trả lời. bộ quả địa cầu? - Vì quả địa cầu hình cầu nên bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ chỉ chiếu + Khoảng thời gian phần Trái Đất được chiếu sáng được một phần. gọi là gì? - Ban ngày. + Khoảng thời gian phần Trái Đất không được chiếu sáng gọi là gì? - Ban đêm. Kết luận: Trái đất hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một phần khoảng thời gian Trái Đất được chiếu sáng là ban ngày, phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm. Hoạt động 2: Giải thích hiện tượng ngày và đêm. 7’ Mục tiêu: Biết khắp trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Thực hành biểu diễn ngày và đêm. Tiến hành: - Thực hành biểu diễn ngày và đêm bằng quả địa cầu. Kết luận: Do Trái Đất tự quay mình nó, nên mọi - Nhóm lần lượt thực hành như SGK. nơi trên Trái Đất đều lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng rồi vào bóng tối. Vậy trên Trái Đất có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng. Hoạt động 3: Thời gian Trái Đất chuyển động vòng quanh Mặt Trời. Mục tiêu: Biết thời gian Trái Đất chuyển động 10’ được 1 vòng quanh Mặt Trời là 1 năm, 1 năm có.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> 365 ngày. Tiến hành: - Biết thời gian để Trái Đất quay quanh mình nó là 1 ngày. Biết 1 ngày có 24 giờ. * Đánh dấu 1 điểm trên quả địa cầu. Quay quả địa cầu theo chiều ngược kim đồng hồ điểm đánh dấu - HS quay quả địa cầu. quay về chỗ cũ. Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh mình nó được quy ước là một ngày. + Một ngày có bao nhiêu giờ? + Nếu Trái Đất ngày quay thì điều gĩ sẽ xảy ra? Kết luận: Thời gian để Trái Đất quay được 1 vòng quanh mình nó là một ngày, một ngày có 24 + 24 giờ. giờ. + Thì một phần Trái Đất sẽ mãi mãi là ban ngày phần kia sẽ là ban đêm vĩnh viễn. 4) Củng cố: 2’ Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Năm, tháng và mùa. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(108)</span> TIẾT 64 NĂM, THÁNG VÀ MÙA Ngày soạn: ..19/4/2012.................. Ngày dạy: ..9/4/2012.................. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Thời gian đẻ Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là 01 năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng. Một năm thường có 4 mùa. - HS biết được thời gian quay của Trái Đất. - HS có ý thức bảo vệ môi trường. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: các hình trong SGK. - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) - Thời gian để Trái Đất quay trọn một vòng quanh mình nó là bao nhiêu ? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Năm – Tháng và Mùa b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 10’ Hoạt động 1: Năm tháng Mục tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là 1 năm, 1 năm có 365 ngày. Tiến hành: - HS quan sát lịch. - HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Một năm thường có bao nhiêu ngày? Bao nhiêu - Một năm có 365 ngày. Một năm có 12 tháng? tháng. + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ? - Có những tháng 31 ngày, 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 ngày (hoặc 29 ngày). Kết luận: Thời gian để Trái Đất quay quanh Mặt Trời quanh một vòng là 1 năm. Một năm có 12 tháng, 365 ngày. Hoạt động 2: Mùa Xuân - Hạ - Thu - Đông 10’ Mục tiêu: Biết 1 năm có 4 mùa. Tiến hành: - HS làm việc theo gợi ý: + Trong các vị trí A, B, C, D trên hình vẽ SGK, vị - HS phát biểu. trí nào thể hiện Bắc bán cầu đang là mùa xuân, A là mùa Xuân, B là mùa Hạ, C là mùa mùa hạ, mùa thu và mùa đông. Thu, D là mùa Đông.. 7’. Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa: Mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông: các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. Hoạt động 3: Trò chơi Xuân - Hạ - Thu - Đông Mục tiêu: Biết đặc điểm 4 mùa.. Tiến hành: - GV nêu cách chơi. - GV hỏi: Mùa xuân, hạ, thu, đông có khí hậu như thế nào? + Hướng dẫn cách chơi:.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> GV nói: - Mùa xuân: - Mùa hạ: - Mùa thu: - Mùa đông:. + Xuân: ấm áp, Hạ: nóng nực; Thu: mát mẻ; Đông: lạnh lẽo. - HS cười. - HS lấy tay quạt. - HS đưa hai tay lên má. - HS xuýt xoa.. 4) Củng cố: 2’ Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Các đới khí hậu. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(110)</span> TUẦN 33. TIẾT 65 CÁC ĐỚI KHÍ HẬU Ngày soạn: .23/4/2012................... Ngày dạy: ...23/4/2012.................. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất. - Biết đặc biệt chính của các đới khí hậu. Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. - Biết được ý nghĩa của các đới khí hậu trên Trái Đất. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: các hình trang 124, 125 trong SGK, quả địa cầu, tranh, ảnh do GV sưu tầm về thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau. - Học sinh: Xem trước bài ở nhà, sưu tầm tranh ảnh. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) - HS trả lời câu hỏi của GV. 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Các đới khí hậu b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu các đới khí hậu ở Bắc và Nam bán cầu. Mục tiêu: Kể tên được các đới khí hậu trên Trái Đất. Tiến hành: - HS quan sát hình 1 SGK trang 114, 125 trả lời - HS quan sát. các câu hỏi: + Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và - HS chỉ và nói tên. Nam bán cầu. + Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? - Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu. + Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực - Các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực. và từ xích đạo đến Nam cực là nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - HS trình bày kết quả. Kết luận: Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực có các đới khí sau: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. Hoạt động 2: Đặc điểm chính của các đới khí hậu. 10’ Mục tiêu: Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. Tiến hành: - Hướng dẫn cách chỉ vị trí các đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới trên quả địa cầu, - HS xác định đường xích đạo trên quả địa cầu - GV xác định trên quả địa cầu 4 đường ranh giới - HS chú ý theo dõi. giữa các đới khí hậu. Để xác định 4 đường đó, Giáo viên tìm 4 đường không liền nét ( - - -) song song với xích đạo. - Hướng dẫn chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu. - Cho HS thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý sau: + Chỉ trên quả địa cầu vị trí Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào? + Tìm trên quả địa cầu, 3 nước nằm ở mỗi đới khí - HS chia nhóm và trả lời theo yêu cầu của.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> hậu nói trên.. 7’. Kết luận: Trên Trái Đất, những nơi càng gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt Đới: thường nóng quanh năm; ôn đới: ôn hòa, có đủ 4 mùa: hàn đới: rất lạnh. Ở hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng bằng. Hoạt động 3: Ai tìm nhanh nhất. Mục tiêu: Giúp HS nắm vững vị trí các đới khí hậu. Tiến hành: - Phát cho mỗi nhóm hình vẽ tương tự như hình1, SGK trang 124 nhưng không có màu và 6 dải màu như các màu trên hình 1 trang 124 SGK. - Khi GV hô “bắt đầu” HS trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ.. giáo viên. - HS trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu. + Nhiệt đới: Việt Nam, Malaixia, Êtiopia. + Ôn đới: Pháp, Thụy Sĩ, Úc. + Hàn Đới: Cananda, Thụy Điển, Phần Lan.. - HS chia nhóm và trả lời theo yêu cầu của GV. - HS trong nhóm trao đổi với và dán các dải màu vào hình vẽ. - HS trưng bày sản phẩm. 4) Củng cố: 2’ Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Bề mặt Trái Đất. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(112)</span> TIẾT 66 BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Ngày soạn: 26/4/2012.................... Ngày dạy: ...26/4/2012................. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS biết: - Phân biệt được lục địa, đại dương. - Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu và 4 địa dương. Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “Các châu lục và các đại dương”. - Tạo cho học sinh sự hứng thú trong giờ học. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: các hình 126, 127 SGK, tranh ảnh về lục địa, đại dương. - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) - Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu? - Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực. 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Bề mặt Trái Đất b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu bề mặt của Trái Đất Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là lục địa, đại dương. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK trang 126 trả lời các câu hỏi sau: - HS quan sát và trả lời. + Quả địa cầu có những màu gì? - Xanh nước biển, xanh đậm, vàng, hồng + Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất trên quả địa nhạt, màu ghi,... cầu? - Màu chiếm diện tích nhiều nhất trên quả + Các màu đó mang những ý nghĩa gì? địa cầu là màu xanh nước biển. - Màu xanh nước biển để chỉ nước biển hoặc đại dương, các màu còn lại để chỉ đất + Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt Trái liền hoặc các quốc gia. Đất? - Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Kết luận: Trên bề mặt Trái Ddâts có chỗ là đất, Đất. có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền lớn hơn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương. Hoạt động 2: Các châu lục và các đại dương Mục tiêu: Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới. Biết được vị trí 6 châu lục và 4 đại 10’ dương trên lược đồ. Tiến hành: - HS quan sát lược đồ các châu lục và các đại dương, thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3. - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi. + Có mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các đại.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> dương trên lược đồ hình 3.. 7’. - Có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, Châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam cực. + Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam - Có 4 đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ ở châu lục nào? Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. Kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, - Việt Nam nằm ở châu Á. châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, Châu Đại Dương, châu Nam cực và 4 đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. Hoạt động 3: Trò chơi tìm vị trí các châu lục và các đại dương. Mục tiêu: Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các đại dương. Tiến hành: - GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 01 lược đồ, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương. - Khi GV hô “bắt đầu”, HS trong nhóm bắt đầu - HS chia nhóm và trả lời theo yêu cầu của trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ. GV. - HS trong nhóm trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ. - HS trưng bày sản phẩm. 4) Củng cố: 2’ Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Bề mặt lục địa. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(114)</span> TUẦN 34. TIẾT 67 BỀ MẶT LỤC ĐỊA Ngày soạn: 30/4/2012.................... Ngày dạy: ....30/4/2012................. I/ Mục tiêu : Sau bài học HS biết: - Giúp HS có khả năng: mô tả bề mặt lục địa. - HS nhận biết được suối, sông, hồ. - HS yêu thích học môn tự nhiên xã hội. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: các hình 128, 129 trong SGK, tranh ảnh suối, sông, hồ. - Học sinh: Xem trước bài ở nhà, sưu tầm thêm ảnh về suối,... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) - Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất? - Có mấy châu lục ? Có mấy đại dương ? Kể tên ra ? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Bề mặt lục địa. b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 10’ Hoạt động 1: Bề mặt lục địa. Mục tiêu: Biết mô tả bề mặt lục địa. Tiến hành: - HS quan sát hình 1, SGK trang 128 trả lời câu - HS quan sát. hỏi: + Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước. + Mô tả bề mặt lục địa. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - HS trình bày kết quả. Kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ). Hoạt động 2: Tìm hiểu về suối sông hồ. 10’ Mục tiêu: Nhận biết được suối, sông, hồ. Tiến hành: - HS quan sát hình 1, trang 128 trả lời câu hỏi: + Chỉ con sông, suối trên sơ đồ. - HS quan sát. + Con suối thường bằt nguồn từ đâu ? + Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông. + Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu? + Sông, suối giống và khác nhau ở điểm nào? - Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm. Kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. thảo luận của nhóm. Mục tiêu: Giúp HS củng cố các biểu tượng về suối, sông, hồ. Tiến hành:.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> 7’. - HS liên hệ thực tế ở địa phương để nêu tên một số con suối, sông, hò. - Cho HS trình bày câu trả lời kết hợp với trưng bày tranh ảnh. - GV giới thiệu cho HS biết một vài con sông, - HS liên hệ. hồ,... nổi tiếng ở nước ta. - HS tập trình bày kết hợp trưng bày tranh ảnh. - HS khác nghe và nhận xét. 4) Củng cố: 2’ Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Bề mặt lục địa (TT). - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(116)</span> TIẾT 68 BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt) Ngày soạn: ..3/5/2012.................. Ngày dạy: .3/5/2012................... I/ Mục tiêu : Sau bài học HS biết: - Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên. Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng. - Thực hành vẽ mô hình thể hiện đồi núi, cao nguyên và đồng bằng. - HS yêu thích học môn tự nhiên xã hội. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: các hình trang 130, 131 trong SGK, tranh ảnh về đồi núi, cao nguyên và đồng bằng. - Học sinh: Sự tầm ảnh thêm. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) - Nước suối, sông thường chảy đii đâu ? - Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Bề mặt lục địa (tt) b) Các hoạt động: TL Hoạt động dạy Hoạt động học 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về đồi núi Mục tiêu: Nhận biết được núi, đồi. Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi. Tiến hành: - HS quan sát hình 1,2 trong SGK trang 130, thảo - HS quan sát, thảo luận và hoàn thành bảng luận và hoàn thành bảng sau: - Đại diện HS trình bày kết quả. - Gọi đại diện trình bày trước lớp. Núi Đôif Kết luận: Đồi và núi hoàn toàn khác nhau. Núi Độ cao Cao Thấp thường cao, có đỉnh nhịn và có dườn dốc. Còn đồi Đỉnh Nhọn Tương đối tròn thì thấp hơn, đỉnh thường tròn và hai bên sườn Sườn Dốc Thoai thoải thoai thoải. 10’. Hoạt động 2: Tìm hiểu về cao nguyên và đồng bằng. Mục tiêu: Nhận biết được đồng bằng, cao nguyên. Nhận ra sự giống và khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng. Tiến hành: - HS quan sát và thảo luận nhóm đôi - HS quan sát hình 3, 4, 5 trong SGK trang 131, thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên. - Giống nhau: cùng tương đối bằng phẳng. + Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở - Khác nhau: Cao nguyên cao, đất thường điểm nào? màu đỏ; đồng bằng: thấp hơn, đất màu nâu. - HS trình bày kết quả. - Gọi một số HS trình bày kết quả. Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc. Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên..
<span class='text_page_counter'>(117)</span> 12’. Mục tiêu: Giúp HS khắc sâu các biểu tưởng về đồi, núi, cao nguyên và đồng bằng. Tiến hành: - HS quan sát hình 4 trong SGK trang 131, yêu - HS quan sát và vẽ. cầu HS vẽ hình mô tả đồi, núi, cao nguyên và đồng bằng. GV chỉ yêu cầu HS vẽ đơn giản thể hiện được các dạng địa hình trên bề mặt lục địa đó. - Cho HS trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. - HS trưng bày sản phẩm của nhóm trước - Cho cả lớp đánh giá kết quả làm việc của từng lớp. nhóm. - Tuyên dương nhóm làm xong trước, đúng, đẹp. Kết luận: Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất.. 10’. 4) Củng cố: 2’ Vài HS đọc lại kiến thức cần biết của bài. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Ôn tập và kiểm tra. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(118)</span> TUẦN 35. TIẾT 69, 70 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Ngày soạn: ..7/5/2012.................. Ngày dạy: ....7/5/2012................. I/ Mục tiêu : Sau bài học giúp HS: - Nắng vững kiến thức có liên quan đến chủ đề tự nhiên. - Hệ thống và củng cố các loại kiến thức có liên quan đến chủ đề tự nhiên - Có tình yêu và ý thức bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên và quê hương mình. II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: phiếu thảo luận nhóm, giấy to kẻ sẵn như hình 133 SGK - Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS) - Gọi HS nhắc lại bài học 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Ôn tập và kiểm tra học kỳ I b) Các hoạt động: TL. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn tập về phần động vật Mục tiêu: Giúp HS hệ thống và củng cố kiến thức liên quan đến động vật. Tiến hành: - Phát giấy khổ to, kẻ sẵn như hình vẽ 113 cho các nhóm. - GV hướng dẫn các nhóm HS hoàn thành bảng - Nhóm thảo luận nhanh, trình bày ra giấy thông kê để trình bày trước lớp, - Yêu cầu một số HS nhắc lại các đặc điểm chính - HS nhắc lại của các nhóm động vật. Hoạt động 2: Ôn tập về phần thực vật Mục tiêu: Giúp HS hệ thống và củng cố kiến thức liên quan đến thực vật. Tiến hành: - GV tổ chức cho HS thi kể giữa các nhóm - GV phổ biến hình thức và nội dung: + Mỗi nhóm kể tên một cây có một trong các đặc điểm: thân đứng, thân leo, thân bò, rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ cũ,... + Nhóm 1 kể xong, các nhóm khác lần lượt kể. + Nhóm sau kể không được trùng tên với cây của nhóm trước. + Trong một thời gian nhất định, nhóm nào kể và nói được đặc điểm của các loại cây đó nhiều hơn sẽ trở thành nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu các nhóm bắt đầu kể. - Mỗi nhóm cử ra một đại diện cùng với GV làm BGK - Các nhóm cử đại diện kể, Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ kỳ diệu - Lớp nhận xét, bổ sung. Mục tiêu: Giúp HS hệ thống và củng cố kiến thức liên quan đến động vật. Tiến hành: - GV yêu cầu lớp chia thành các đội chơi (2 HS /.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> đội chơi). - GV phổ biến luật chơi: + Mỗi độ chơi có nhiệm vụ phải tìm ra ô chữ hàng ngang và hàng dọc. + Đoán đúng được 1 hàng ngang, đội ghi được 5 điểm; đoán đúng hàng dọc đội sẽ ghi được 20 điểm. - GV tổ chức cho các đội chơi. - Các đội tham gia trò chơi. Ô CHỮ 1) Tên một nhóm động vật. 2) Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có điều này. 3) Địa hình cao nhất trên bề mặt lục địa Trái Đất. 4) Một loại rễ cây hay gặp trong cuộc sống. 5) Vẹt thuộc loại động vật này. 6) Hiện tượng này luân phiên cùng với một hiện tượng khác không ngừng. 7) Đới khí hậu quanh năm lạnh. T. H. Ú. Ự. S. Ố. N. Ú. I. C. H. Ù. M. H. I. M. Đ. Ê. M. À. N. Đ. S. C. H. Ớ. N. G. I. Hoạt động 4: Thực hành Mục tiêu: Giúp HS hệ thống và củng cố kiến thức liên quan đến thiên nhiên Tiến hành: - GV yêu cầu HS làm phiếu bài tập. - GV giải thích phiếu bài tập cho HS rõ - HS làm phiếu bài tập. - GV nhận xét, kết luận. PHIẾU BÀI TẬP 1) Khoanh tròn các ô trả lời đúng: a. Mỗi cây thường có rễ, thân, hoa và quả. b. Hoa là cơ quan sinh sản của cây. c. Cây được phân chia thành các loại: cây có thân mực đứng, cây thân gỗ,... d. Cá heo thuộc loài cá. e. Mặt Trăng là một hành tinh của Trái Đất. g. Một trong những chức năng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá. h. Trái Đất tham gia vào hai chuyển động. 2) Điền thêm thông tin vào những chỗ chấm dưới đây: a. Các cây thường có........ và ............... khác lá, ............., .........., ...................., và quả.. nhau.. Mỗi. cây. thường. có.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> b. Xoài là loại cây ........................... còn rau cải là loại cây ...................... c. Vận chuyển .................. từ rễ lên ................ và từ ..................... đi khắp các bộ phận của cây để ...................... d. Cây dừa thuộc loại rễ ..................... còn cây đậu thuộc loại .................... e. Mỗi bông hoa thường có cuống, ......................, .................., và nhị. g) Cơ thể .................. gồm ba phần: ................, .................., và cơ quan di chuyển. h) Một ngày, Trái Đất có ................. giờ. Trái Đất vừa .................... quanh mình nó, vừa .................. quanh Mặt Trời. i) Chỉ có Trái Đất mới tồn tại ........................... k) Có .................. đới khí hậu chính trên Trái Đất. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Dặn dò: HS về nhà ôn tập. - Nhận xét: Rút kinh nghiệm: .......................................................................................... ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(121)</span>