Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.45 KB, 169 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>A. Mở đầu I.. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Đất nước ta đang bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hoá với mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam sẽ từ một nước nông nghiệp về cơ bản trở thành nước công nghiệp, hội nhập với cộng đồng quốc tế. Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế là con người, là nguồn lực người Việt Nam được phát triển về số lượng và chất lượng trên cơ sở mặt bằng dân trí được nâng cao. Việc này cần được bắt đầu từ giáo dục, mà trước hết phải bắt đầu từ việc xác định mục tiêu đào tạo như là xác định những gì cần đạt được đối với người học sau một quá trình đào tạo. Nói chung, phẩm chất và năng lực được hình thành trên một nền tảng kiến thức, kỹ năng đủ và chắc chắn. Tình hình đó đòi hỏi nền giáo dục nước ta phải có sự đổi mới mạnh mẽ, sâu sắc và toàn diện để có thể đào tạo cho đất nước những người lao động có hiệu quả trong hoàn cảnh mới. Như vậy, đổi mới chương trình giáo dục phải là một quá trình đổi mới từ mục tiêu, nội dung, phương pháp đến phương tiện giáo dục, đánh giá chất lượng giáo dục, kể cả việc đổi mới cách xây dựng chương trình, từ quan niệm cho đến quy trình kỹ thuật và đổi mới hoạt động quản lí cả quá trình này. Theo hướng phát triển các phương pháp tích cực để đào tạo những con người năng động, sớm thích nghi với đời sống xã hội, thì việc kiểm tra, đánh giá không thể dừng lại ở yêu cầu tái hiện các kiến thức, lặp lại các kỹ năng đã học mà phải khuyến khích trí thông minh, óc sáng tạo khi giải quyết những tình huống thực tế. Với sự trợ giúp của các thiết bị kĩ thuật, kiểm tra đánh giá sẽ không còn là một công việc nặng nhọc đối với giáo viên, mà lại cho nhiều thông tin kịp thời hơn để linh hoạt điều chỉnh hoạt động dạy, chỉ đạo hoạt động học. Tuy nhiên bên cạnh việc đổi mới về mục tiêu, chương trình, nội dung đào tạo và một phần nào đó là sự đổi mới về phương pháp giảng dạy thì qua các cuộc cải cách giáo dục việc đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập chưa được sự quan tâm đúng mức. Hình thức thi cử theo lối luận đề quen thuộc đã tồn tại khá lâu nay bộc lộ nhiều nhược điểm, đặc biệt là trong khâu ra đề thi và khâu chấm thi. Đa số các bài kiểm tra luận đề chỉ nhằm khảo sát khả năng nhớ hay thuộc lòng những gì học sinh đã học qua các bài giảng, sách vở. Còn đối với các kỳ thi lớn như thi tốt nghiệp trung học phổ thông hay thi tuyển sinh đại học thì nhìn chung các đề thi cũng chưa đáp ứng được các yêu cầu của việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh, chưa khảo sát được tình hình học tập của họ. Hậu quả của cách kiểm tra đánh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> giá như vậy là làm cho học sinh phải ghi nhớ kiến thức như một nghĩa vụ, học biết đó rồi quên ngay sau đó; lý thuyết thì thuộc một cách máy móc nhưng khi vận dụng thì gặp nhiều khó khăn, nhiều khi không vận dụng được trong thực tế. Bên cạnh đó là sự bất cập trong khâu chấm thi. Đáp án đề thi được đưa ra nhiều khi còn gây tranh cãi, ngay các các phương án cho điểm cũng gây tranh cãi. Việc tổ chức chấm thi với hàng loạt bài thi theo lối luận đề rất mất thời gian và tốn kém. Rõ ràng việc áp dụng hình thức trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập nói chung ngày càng trở nên cần thiết. Với các ưu điểm vốn có của mình, trắc nghiệm khách quan sẽ phần nào khắc phục được những hạn chế của hình thức luận đề và giúp cho việc thi cử trở nên nhẹ nhàng, ít tốn kém hơn. Hơn nữa nếu có thể kết hợp phương pháp trắc nghiệm với các phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập khác thì có thể đáp ứng được các yêu cầu của việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Trong tương lai, theo nghề nghiệp đã chọn, em sẽ trở thành giáo viên Vật lý thì việc tìm hiểu hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan là rất cần thiết. Thông qua đề tài này, em có thể có được các kỹ năng cần thiết để soạn thảo một bài kiểm tra hay một bài thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan và đánh giá hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đó, từ đó có thêm được một công cụ hữu hiệu để kiểm tra đánh giá kết quả học tập Vật lý của sinh viên. Xuất phát từ tất các các lý do trên, với sự hướng dẫn của Thầy Dương Đào Tùng, em chọn đề tài Xây dựng và đánh giá hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kháh quan nhiều lựa chọn phần Các định luật bảo toàn trong chương trình Vật Lý Đại Cương cho luận văn tốt nghiệp của mình. II.. TỔNG QUAN VỀ NHỮNG NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI Ở mức độ lý luận có thể nói là hiện nay các tài liệu về trắc nghiệm bằng tiếng Việt rất ít, chưa được phổ biến rộng. Trong quá trình thực hiện đề tài này, em đã sử dụng chủ yếu hai tài liệu tiếng Việt là Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập, NXB ĐHTH TPHCM (2 tập_Tập 1 xuất bản năm 1995 và Tập 2 xuất bản năm 1998) của tác giả GS. Dương Thiệu Tống và một tài liệu về trắc nghiệm khách quan do khoa Tâm lý giáo dục biên soạn phục vụ cho việc giảng dạy (đây là tài liệu lưu hành nội bộ trong trường ĐHSP TPHCM). Ở mức độ thực nghiệm, trong một vài năm gần đây các môn chuyên ngành của khoa Vật Lý ở trường Đại Học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh cũng đã dùng hình thức trắc nghiệm khách quan trong các kỳ thi giữa kỳ hoặc cuối kỳ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> để đánh giá kết quả học tập của sinh viên như môn Cơ, Điện, Quang, Vật lý hạt nhân, Vật lý thống kê… Một mức độ thực nghiệm cao hơn là sau khi được chính thức cho phép triển khai phương pháp trắc nghiệm khách quan trong kì thi tuyển sinh năm 2001, sau đó bộ GDĐT đã quyết định dời lại đến năm 2005 mới triển khai, Đại Học Quốc Gia TPHCM (ĐHQG TPHCM) đã tổ chức thí điểm thi theo phương pháp này tại An Giang, Bình Thuận và tại TPHCM. Ông Nguyễn Hội Nghĩa, giám đốc trung tâm khảo thí ĐHQG TPCHM, đã cho biết trong số 11 môn thi đại học có 10 môn đã thực hiện xong ngân hàng câu hỏi, mỗi môn có 500 câu nhưng đó cũng chỉ là các câu hỏi thô chưa qua thử nghiệm và phân tích. Các câu hỏi trắc nghiệm được soạn dựa trên chương trình đang áp dụng cho các kỳ thi tuyển sinh hằng năm, bao gồm toàn bộ chương trình thi. Mỗi câu hỏi gồm 4 đáp án chọn 1. Thời gian trung bình cho mỗi câu là 2 phút, điểm số cho mỗi câu có giá trị ngang nhau. Tỉ lệ các câu trắc nghiệm khó, dễ và trung bình tương ứng là 30%, 30% và 40%. Về kĩ thuật, ĐHQG TPHCM đã biên soạn và nghiệm thu phần mềm quản lý, khai thác ngân hàng đề thi với các chức năng chủ yếu: nhập câu hỏi trắc nghiệm, quản lý câu hỏi trắc nghiệm với các ngôn ngữ khác nhau, bổ sung, tu chỉnh, cập nhật ngân hàng câu hỏi, chấm bài thi, phân tích thống kê và hiển thị kết quả. Trên đây là một số tìm hiểu về các nghiên cứu có liên quan đến đề tài, qua sự tìm hiểu này sẽ giúp em có được sự hiểu biết sâu sắc hơn và đầy đủ hơn về đề tài của mình, đồng thời qua đó có thể học tập các ưu điểm để bổ sung các ý hay cho đề tài của mình cũng như rút kinh nghiệm tránh mắc phải các sai sót. III. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Xây dựng hệ thống 50 câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn theo các mức độ nhận thức cho phần “Các định luật bảo toàn” trong chương trình Vật Lý đại cương và tiến hành thực nghiệm trên 91 sinh viên lớp Lý I hệ chính quy trường Đại học Sư phạm TPHCM. IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 1. Nghiên cứu mục đích và nội dung của việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong dạy học vật lý ở trường Đại học Sư phạm TPHCM. 2. Nghiên cứu cơ sở lý luận của hình thức kiểm tra trắc nghiệm, xây dựng quy trình soạn thảo một bài trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Phân tích nội dung kiến thức phần Các định luật bảo toàn chương trình Vật lý đại cương. Trên cơ sở đó, xác định được mục tiêu nhận thức ứng với từng kiến thức mà học sinh cần đạt được. 4. Vận dụng quy trình soạn thảo hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần “Các định luật bảo toàn” trong chương trình Vật lý đại cương. 5. Tiến hành thực nghiệm ở lớp Lý I hệ chính quy trường Đại học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh để đánh giá hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và từ đó hoàn chỉnh hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đã soạn. V.. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Sưu tầm và xử lý các thông tin có nội dung liên quan đến đề tài. Đồng thời nghiên cứu nội dung phần Các định luật bảo toàn chương trình Vật lý đại cương. 2. Phương pháp thực nghiệm: Tiến hành tổ chức thực nghiệm hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đã soạn tại lớp Lý 1 hệ chính quy trường Đại học Sư Phạm TP Hồ Chí Minh. 3. Phương pháp thống kê toán học: Xử lý, thống kê và đánh giá hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.. VI. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN: Luận văn được trình bày gồm 2 phần và 4 chương. Bên cạnh đó là một số phụ lục. Cụ thể như sau: Mở đầu (trình bày lý do chọn đề tài, tổng quan về các nghiên cứu có liên quan đến đề tài, nhiệm vụ nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu của đề tài, phương pháp nghiên cứu, cấu trúc của luận văn). Chương I: Tổng quan về hình thức kiểm tra trắc nghiệm (trình bày vấn đề kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trong dạy học vật lý, các ưu điểm và nhược điểm của hình thức kiểm tra trắc nghiệm, so sánh trắc nghiệm và luận đề, quy trình soạn thảo một bài trắc nghiệm khác quan nhiều lựa chọn) Chương II: Nội dung kiến thức phần Các định luật bảo toàn (trình bày cấu trúc, đặc điểm, tóm tắt nội dung chính). Chương III: Vận dụng qui trình soạn thảo hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần Các định luật bảo toàn (phân tích nội dung kiến thức và vận dụng qui trình soạn thảo hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần Các định luật bảo toàn trong chương trình Vật Lý đại cương..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chương IV: Thực nghiệm sư phạm (trình bày quá trình thực nghiệm hệ thống câu hỏi trắc nghiệm tại lớp Lý I trong đó bao gồm mục đích, đối tượng, phương pháp và kết quả của thực nghiệm sư phạm) Kết luận (nêu kết luận chung và các ý kiến đề xuất)..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> B. CÁC PHẦN CHÍNH CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ I) Quan niệm về kiểm tra đánh giá: - Kiểm tra được hiểu là sự tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của người kiểm tra lên một đối tượng nào đó nhằm thu được những dữ kiện, những thông tin cần thiết. - Đánh giá trong giáo dục là quá trình thu thập và lí giải kịp thời, có hệ thống thông tin về hiện trạng, nguyên nhân của chất lượng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu dạy học, làm cơ sở cho những chủ trương, biện pháp và hành động tiếp theo. Trong dạy học và trong giáo dục kiểm tra-đánh giá là một bộ phận hợp thành không thể thiếu của quá trình giáo dục, nó bao gồm các yếu tố: xác định mục tiêu giáo dục, soạn thảo chương trình, kiểm tra và đánh giá kết quả. Kiểm tra là một hoạt động nhằm cung cấp những dữ kiện, những thông tin làm cơ sở cho việc đánh giá. Kiểm tra - đánh giá tạo thành một chu trình khép kín. II) Một số khái niệm cơ bản dùng trong đo lường và đánh giá: - Đo lường: đo lường là quá trình mô tả bằng một chỉ số, mức độ cá nhân đạt được (hay đã có) một đặc điểm nào đó (như khả năng, thái độ...) đo lường thành quả học tập là lượng giá mức độ đạt được các mục tiêu cuối cùng hay tiêu chí trong một khoá học, một giai đoạn học. - Trắc nghiệm: là một dụng cụ hay một phương thức hệ thống nhằm đo lường thành tích của một cá nhân so với các cá nhân khác hay so với những yêu cầu, nhiệm vụ học tập đã được dự kiến. - Kiểm tra: là một hoạt động nhằm cung cấp những dữ kiện, những thông tin làm cơ sở cho việc đánh giá. - Lượng giá: là đưa ra một thông tin ước lượng về trình độ, phẩm chất của một cá nhân, một sản phẩm. Trong dạy học, dựa vào các điểm số một học sinh đạt được, người thầy giáo có thể ước lượng trình độ kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của học sinh đó. Số lượng giá cho ta biết trình độ tương đối của một học sinh so với tập thể lớp, so với yêu cầu của chương trình học tập, nhưng chưa trực tiếp nói lên thực chất trình độ của chính học sinh đó. - Đánh giá: đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả của công việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu được, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc. - Độ tin cậy: độ tin cậy của một dụng cụ đo là khái niệm cho biết mức độ ổn định, vững chãi của các kết quả đo được khi tiến hành đo vật thể đó nhiều lần. Một đề kiểm tra được coi là có độ tin cậy nếu kết quả làm bài phản ánh đúng trình độ người học và đúng mục đích đánh giá. - Độ giá trị: độ giá trị của một dụng cụ đo là một khái niệm chỉ ra rằng dụng cụ này có khả năng đo đúng được cái cần đo. III) Khái quát về các phương pháp kiểm tra- đánh giá trong giáo dục: 1) Các phương pháp đo lường và đánh giá trong giáo dục hiện nay: Hiện nay ở Việt Nam đã biết đến một hệ thống phương pháp và kỹ thuật đánh giá khá phong phú. Về phương pháp đánh giá trong giáo dục có thể chia thành 2 loại: phương pháp trắc nghiệm và phương pháp quan sát sư phạm. Về kỹ thuật đánh giá, có thể sử dụng: phiếu ghi chép chuyện vặt, phiếu kiểm kê, thang xếp hạng, trắc nghiệm, các câu hỏi kiểm tra, bài tập, trình diễn của học sinh, học sinh tự đánh giá. Tuỳ theo mục đích, đối tượng, giáo viên có thể chọn và sử dụng một số kỹ thuật vừa nêu. Các phương pháp kiểm tra đánh giá trong giáo dục gồm: quan sát, vấn đáp, viết. Trong viết còn bao gồm nhiều hình thức như: tự luận, trắc nghiệm. Giới thiệu sơ lược về các phương pháp trên: - Phương pháp quan sát sư phạm sử dụng trong trường hợp cần ghi lại những nét độc đáo về tính cách, thái độ, hành vi, tình huống xảy ra trong dạy học, chúng thường không có tiêu chuẩn đồng nhất trong đánh giá nên thường được dùng để đánh giá học sinh nhỏ tuổi hoặc có hứng thú đặc biệt. - Phương pháp trắc nghiệm gồm có 2 loại: Phương pháp vấn đáp. Phương pháp viết gồm trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan. Trắc nghiệm tự luận: TNTL là loại hình câu hỏi hoặc bài tập mà học sinh phải tự viết đầy đủ các câu trả lời hoặc bài giải theo cách riêng của mình. Trắc nghiệm khách quan: TNKQ là loại hình câu hỏi, bài tập mà các phương án trả lời đã có sẵn, hoặc nếu học sinh phải tự viết câu trả lời thì câu trả lời phải là câu ngắn và chỉ duy nhất có một cách viết đúng. Trắc nghiệm này được gọi là "khách quan" vì tiêu chí đánh giá là đơn nhất, hoàn toàn không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của người chấm. 2) Luận đề và trắc nghiệm khách quan:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Luận đề và trắc nghiệm khách quan đều là những phương tiện kiểm tra khả năng học tập, và cả hai đều là trắc nghiệm cả. Theo nghĩa chữ Hán, "trắc" có nghĩa là "đo lường", "nghiệm" là "suy xét, chứng thực". 2.1) Những điểm tương đồng giữa trắc nghiệm và luận đề: - Trắc nghiệm hay luận đề đều có thể đo lường hầu hết mọi thành quả học tập quan trọng mà một bài khảo sát bằng lối viết có thể khảo sát được. - Dù là trắc nghiệm hay luận đề đều có thể sử dụng để khuyến khích học sinh học tập nhằm đạt đến các mục tiêu: hiểu biết các nguyên lí, tổ chức và phối hợp các ý tưởng, ứng dụng kiến thức trong việc giải quyết các vấn đề. - Cả hai loại trắc nghiệm và tự luận đều đòi hỏi sự vận dụng ít nhiều phán đoán chủ quan của người làm. - Giá trị của cả hai loại trắc nghiệm và tự luận tuỳ thuộc vào tính khách quan và độ tin cậy của chúng. 2.2) Những điểm khác nhau giữa trắc nghiệm và luận đề: - Một câu hỏi luận đề đòi hỏi thí sinh phải tự mình soạn câu trả lời và diễn tả nó bằng ngôn ngữ của chính mình. Mặt khác, một câu hỏi trắc nghiệm buộc thí sinh phải lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong một số câu đã cho sẵn. - Một bài luận đề gồm số câu hỏi tương đối ít và có tính cách tổng quát, đòi hỏi thí sinh phải triển khai câu trả lời bằng lời lẽ dài dòng, trong khi một bài trắc nghiệm thường gồm nhiều câu hỏi có tính cách chuyên biệt chỉ đòi hỏi những câu trả lời ngắn gọn. - Trong khi làm một bài luận đề, thí sinh phải bỏ ra phần lớn thời gian để suy nghĩ và viết. Mặt khác, trong khi làm một bài trắc nghiệm, thí sinh dùng nhiều thời gian để đọc và suy nghĩ. - Chất lượng của một bài trắc nghiệm được xác định một phần lớn do kỹ năng của người soạn thảo trắc nghiệm ấy. Ngược lại, chất lượng của một bài luận đề tuỳ thuộc chủ yếu vào kỹ năng của người chấm bài. - Một bài thi theo lối luận đề tương đối dễ soạn, nhưng khó chấm và khó cho điểm chính xác, trong khi một bài trắc nghiệm khó soạn nhưng việc chấm và cho điểm tương đối dễ dàng và chính xác hơn. - Với loại luận đề thí sinh có nhiều tự do bộc lộ cá tính của mình trong câu trả lời, và người chấm bài cũng có tự do cho điểm các câu trả lời theo xu hướng riêng của mình. Mặt khác, với một bài trắc nghiệm, người soạn thảo có nhiều tự do bộc lộ kiến thức và giá trị của mình qua việc đặt các câu hỏi nhưng chỉ cho thí sinh quyền tự do chứng tỏ mức độ hiểu biết của mình qua các tỷ lệ câu trả lời đúng..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Trong các câu hỏi trắc nghiệm dựa vào nhiệm vụ học tập của người học, và trên cơ sở đó giám khảo thẩm định mức độ hoàn thành các nhiệm vụ ấy, được phát biểu một cách rõ ràng hơn là trong các bài luận đề. - Một bài trắc nghiệm cho phép và đôi khi khuyến khích sự phỏng đoán. Ngược lại, một bài luận đề cho phép và đôi khi khuyến khích sự "lừa phỉnh" bằng các ngôn từ hoa mỹ hay bằng cách đưa ra các bằng chứng khó có thể xác định. - Sự phân bố điểm số của một bài thi luận đề có thể được kiểm soát một phần lớn do người chấm (ấn định điểm tối đa và tối thiểu). Ngược lại với bài trắc nghiệm thì phân bố điểm số thí sinh hầu như hoàn toàn được quyết định do bài trắc nghiệm. 2.3) Nên sử dụng luận đề để khảo sát thành quả học tập trong các trường hợp: - Khi nhóm học sinh được khảo sát không quá đông và đề thi chỉ được sử dụng một lần, không dùng lại nữa. - Khi thầy giáo cố gắng dùng mọi cách có thể được để khuyến khích tưởng thưởng sự phát triển kỹ năng diễn tả bằng văn viết. - Khi thầy giáo muốn thăm dò thái độ hay tìm hiểu sự tưởng tượng của học sinh, sự phát triển kỹ năng diễn tả bằng văn viết. - Khi thầy giáo muốn thăm dò thái độ hay tìm hiểu tư tưởng của học sinh về một vấn đề nào đó hơn là khảo sát thành quả học tập của chúng. - Khi thầy giáo tin tưởng vào khả năng phê phán và chấm bài luận đề một cách vô tư và chính xác hơn là vào khả năng soạn thảo những câu trắc nghiệm thật tốt. - Khi không có nhiều thời gian để soạn thảo bài khảo sát nhưng lại có nhiều thời gian để chấm bài. 2.4) Nên sử dụng trắc nghiệm khảo sát thành quả học tập trong các trường hợp sau: - Khi ta cần khảo sát thành quả học tập của một số đông học sinh, hay muốn rằng bài khảo sát có thể được sử dụng lại vào một lúc khác. - Khi ta muốn có những điểm số đáng tin cậy, không phụ thuộc vào chủ quan người chấm bài. - Khi các yếu tố công bằng, vô tư, chính xác là những yếu tố quan trọng nhất của việc thi cử. - Khi ta có nhiều câu trắc nghiệm tốt đã được dự trữ sẵn để có lựa chọn và soạn lại một bài trắc nghiệm mới, và muốn chấm nhanh để sớm công bố kết quả. - Khi ta muốn ngăn ngừa nạn học tủ, học vẹt, và gian lận thi cử..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Từ nhận xét tổng quát trên về các trường hợp sử dụng trắc nghiệm hay luận đề để khảo sát thành quả học tập, áp dụng vào việc kiểm tra đánh giá trong các môn học, trong đó có bộ môn Vật Lý. IV. HÌNH THỨC KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM: 1) Ưu điểm: hình thức kiểm tra trắc ngiệm sẽ có các ưu điểm sau: - Có thể đo lường những khả năng suy luận như sắp đặt ý tưởng, suy diễn, so sánh và phân biệt. Có thể kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh về các sự kiện một cách hữu hiệu. - Có thể bao gồm nhiều lãnh vực rộng rãi trong mỗi bài thi trắc nghiệm, với nhiều câu hỏi bao quát khắp nội dung chương trình giảng dạy. - Khuyến khích học sinh tích cực tích luỹ nhiều kiến thức và khả năng. Giúp ngăn ngừa nạn học tủ và học vẹt rất phổ biến trong học sinh hiện nay. - Công việc chấm điểm nhanh chóng, việc chấm điểm rất chính xác và thuần nhất. Điểm số bài trắc nghiệm rất đáng tin cậy, không phụ thuộc vào chủ quan của người chấm bài. 2) Khuyết điểm: Hình thức kiểm tra trắc nghiệm sẽ có những khuyết điểm sau: - Một trong những chỉ trích mạnh mẽ nhất về trắc nghiệm khách quan là thí sinh có thể đoán mò các câu trả lời trên một bài trắc nghiệm khách quan. Chỉ trích này chỉ đúng với một bài trắc nghiệm ngắn và gồm toàn những câu có hai lựa chọn: đúng - sai, nhưng nếu đó là một bài trắc nghiệm dài, gồm nhiều câu hỏi và mỗi câu có nhiều lựa chọn thì thực tế thí sinh không thể đạt điểm cao nếu chỉ làm bài trắc nghiệm theo lối đoán mò. Một trong các phương pháp tìm hiểu xem các thí sinh có đoán mò hay không là xem độ tin cậy của bài trắc nghiệm. Nếu tất cả thí sinh đều đoán mò thì hệ số tin cậy của bài trắc nghiệm là 0. Do đó nếu bài trắc nghiệm có hệ số tin cậy cao thì có thể tin tưởng rằng sự đoán mò chỉ đóng góp một phần rất nhỏ vào các điểm số của thí sinh. - Chỉ trích thứ hai được nêu ra về trắc nghiệm là trắc nghiệm chỉ đòi hỏi thí sinh "nhận" ra những gì đã học qua các câu trả lời cho sẵn thay vì "nhớ" các thông tin ấy và viết ra trên giấy. Tuy nhiên bằng cách thực hiện nhiều công trình nghiên cứu thực nghiệm so sánh trắc nghiệm với luận đề và với hình thức điền khuyết (nghĩa là câu hỏi bằng cách điền thế vào các chỗ trống) các nhà nghiên cứu đã chứng minh rằng trắc nghiệm cũng có khả năng tiên đoán thành quả học tập không kém gì luận đề, và có sự tương quan gần như hoàn toàn giữa các điểm số thu được bằng hai hình thức trắc nghiệm và điền khuyết. Hơn nữa, công dụng của trắc nghiệm không chỉ nhằm khảo sát khả năng "nhớ" các thông tin mang tính chất "sự kiện", khả năng "nhớ" lại những.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> gì đã nghe, đã đọc mà còn hướng đến các khả năng cao hơn, vì vậy lời chỉ trích trên đã quan niệm không đúng về công dụng của trắc nghiệm. - Chỉ trích thứ ba về trắc nghiệm là trắc nghiệm không khảo sát được mức độ cao của quá trình tư duy. Người ta thường cho rằng bài thi luận đề mới nhằm khảo sát khả năng này còn trắc nghiệm chỉ khảo sát được khả năng nắm vững thông tin mang tính chất sự kiện. Thật ra điều này có thể đúng với những bài trắc nghiệm soạn thảo cẩu thả hay người soạn thảo chưa nắm chắc các mục tiêu soạn thảo và đánh giá. Nhưng đối với các bài trắc nghiệm được soạn thảo một cách cận thận và kỹ càng thì các khả năng nói trên là những mục tiêu khảo sát mà người soạn thảo trắc nghiệm phải quan tâm đến đầu tiên, trước và trong khi soạn thảo các câu trắc nghiệm, và kỹ thuật phân tích yếu tố hiện đại có thể giúp cho các nhà làm trắc nghiệm phân tích được những khả năng nào mà bài trắc nghiệm họ soạn thảo đã có thể khảo sát được. - Chỉ trích thứ tư là trắc nghiệm không khảo sát được khả năng sáng tạo. Khuyến khích sự sáng tạo là một trong các ưu điểm của luận đề. Mặt khác, trắc nghiệm hoàn toàn khách quan gồm những câu hỏi và câu trả lời cho sẵn mà thí sinh chỉ việc lựa chọn, và điểm số của thí sinh ấy là tổng số các câu trả lời đúng. Như vậy, một bài trắc nghiệm hoàn toàn khách quan khó có thể khảo sát khả năng sáng tạo. Vì vậy gần đây, các nhà nghiên cứu trắc nghiệm thường xen vào bài trắc nghiệm những câu hỏi thuộc loại điền khuyết hay cây trả lời ngắn. Các câu trả lời này được đánh giá theo mức độ đạt được các tiêu chuẩn sáng tạo đã định sẵn. Như vậy, trắc nghiệm loại này không còn hoàn toàn khách quan nữa vì đã có yếu tố chủ quan xen vào. Hình thức trắc nghiệm này được xem như là một sự phối hợp cả trắc nghiệm khách quan lẫn luận đề. 3) Hình thức các câu hỏi trắc nghiệm thông dụng: 3.1) Loại câu trắc nghiệm đúng - sai: loại này được trình bày dưới dạng một câu phát biểu và học sinh phải trả lời bằng cách lựa chọn Đúng (Đ) hay Sai (S). 3.1.1) Ưu điểm: - Có thể đặt được nhiều câu hỏi trong một bài trắc nghiệm, có thể làm tăng lên tính tin cậy của bài trắc nghiệm. - Viết các câu trắc nghiệm đúng - sai dễ hơn so với các loại câu trắc nghiệm khác. - Đây là loại câu hỏi đơn giản nhất để trắc nghiệm kiến thức về những sự kiện, giúp cho việc trắc nghiệm bao gồm một lĩnh vực rộng lớn trong thời gian thi tương đối ít ỏi. 3.1.2) Khuyết điểm:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Với loại câu này học sinh có may rủi 50% chọn đúng câu trả lời hoàn toàn bằng lối đoán mò. - Các câu trắc nghiệm loại này sẽ trở nên tầm thường, sáo ngữ nếu người soạn thảo trích ra những câu có sẵn trong sách giáo khoa, rồi chép nguyên văn các câu ấy làm câu trắc nghiệm. - Những câu đúng - sai được trích ra từ sách giáo khoa có thể khuyến khích và tưởng thưởng những học sinh học thuộc lòng như vẹt. - Tính khoa học kém. - Các câu đúng - sai bị tách ra khỏi văn bản và không có căn bản để so sánh và thẩm định, tính đúng hay sai tương đối của chúng. 3.1.3) Nguyên tắc soạn thảo câu trắc nghiệm đúng - sai: - Những câu phát biểu cần phải dựa trên những ý niệm căn bản mà tính đúng hay sai phải chắc chắn, không tuỳ thuộc vào quan niệm riêng của từng người, từng tác giả hay dựa trên một giả định đặc biệt hay bất thường nào đó. - Lựa chọn những câu phát biểu nào mà một người có khả năng trung bình không thể nhận ra là đúng hay sai nếu không có đôi chút suy nghĩ. - Không nên chép nguyên văn những câu trích từ sách giáo khoa. - Mỗi câu trắc nghiệm chỉ nên diễn tả một ý tưởng độc nhất, tránh những câu phức tạp, bao gồm quá nhiều chi tiết. - Tránh dùng những từ như "tất cả", "không bao giờ", "không thể nào"...Những câu có những từ ấy thường là những câu sai. Cũng vậy, những từ như "thường thường", "đôi khi", "một số người"... thường hay được dùng với các câu đúng. Học sinh có nhiều kinh nghiệm có thể khám phá ra điều này một cách dễ dàng. 3.2) Loại đối chiếu cặp đôi: Là loại trắc nghiệm gồm hai cột , mỗi cột gồm một danh sách những chữ, nhóm chữ hay câu. Người làm bài phải chọn trong cùng một tập hợp các lựa chọn câu nào hay từ nào phù hợp nhất vời mỗi câu trắc nghiệm đã cho. Dựa trên một kiến thức tiêu chuẩn nào đó định trước, người làm bài sẽ ghép mỗi chữ, nhóm chữ, hay câu của một cột với một phần tử tương ứng của cột thứ hai. Số phần tử trong hai cột có thể bằng nhau hoặc khác nhau, mỗi phần tử trong cột trả lời có thể được dùng một lần hay nhiều lần để ghép với các phần tử trong cột câu hỏi. 3.2.1) Ưu điểm: - Đòi hỏi thí sinh phải chuẩn bị tốt trước khi thi vì yếu tố đoán mò giảm đi rất nhiều. Thêm vào đó, nếu số phần tử ở hai cột khác nhau thì yếu tố may rủi, đoán mò càng giảm đi nhiều hơn. - Rất thích hợp với các câu hỏi bắt đầu bằng những chữ "ai", "ở đâu","khi nào", "cái gì"... Trong Vật lý, giáo viên có thể cho học sinh đối chiếu các đại.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> lượng vật lý với các tính chất, ý nghĩa tương ứng; các phát minh với tên các nhà vật lý... - Loại đối chiếu cặp đôi dễ viết và dễ dùng. 3.2.3) Khuyết điểm: - Nếu số phần tử ở hai cột là như nhau thì trong trường hợp học sinh biết được hầu hết các câu hỏi ngoại trừ một hay hai câu còn lại, học sinh có thể đoán trúng được hai câu còn lại ấy. - Nếu cột câu hỏi và cột lựa chọn quá dài thì sẽ làm mất thời gian của học sinh. Cứ mỗi câu họ lại phải đọc hầu hết tất cả các câu lựa chọn, trong đó có nhiều lựa chọn rõ ràng là không thích hợp. 3.2.3) Nguyên tắc soạn thảo câu trắc nghiệm loại đối chiếu cặp đôi: - Phải xác định rõ tiêu chuẩn để ghép một phần tử trong cột trả lời với phần tử tương ứng trong cột câu hỏi. Phải nói rõ mỗi phần tử trong cột trả lời chỉ được dùng một lần hay dùng nhiều lần. - Số phần tử để chọn lựa trong cột trả lời nên nhiều hơn số phần tử trong cột câu hỏi và mỗi phần tử trong cột trả lời nên được dùng nhiều lần để giảm bớt yếu tố may rủi. - Nên sắp xếp các phần tử theo một thứ tự hợp lý nào đó. Tất cả các phần tử cùng danh sách nằm trên cùng một trang để học sinh đỡ nhầm lẫn hay gặp khó khăn khi học sinh phải lật qua lật lại một trang nhiều lần. 3.3) Loại câu trắc nghiệm có nhiều lựa chọn (MCQ): Câu hỏi thuộc loại nhiều lựa chọn gồm có hai phần: phần "gốc" và phần "lựa chọn". Phần gốc là một câu hỏi hay một câu bỏ lửng (chưa hoàn tất). Phần lựa chọn gồm một số (thường là 4 hay 5) câu trả lời hay câu bổ túc để cho học sinh lựa chọn. - Phần gốc dù là câu hỏi hay câu bỏ lửng, phải tạo căn bản cho sự lựa chọn bằng cách đặt ra một vấn đề hay đưa ra một ý tưởng rõ ràng giúp cho người làm bài có thể hiểu rõ câu trắc nghiệm ấy muốn hỏi điều gì để lựa chọn câu trả lời thích hợp. - Phần lựa chọn gồm có nhiều lối giải đáp có thể lựa chọn trong số đó có một lựa chọn được dự định cho là đúng, hay đúng nhất, còn những phần còn lại là những "mồi nhử". Điều quan trọng là phải làm sao cho những mồi nhử ấy đều hấp dẫn ngang nhau đối với những học sinh chưa đọc kỹ hay chưa hiểu kỹ bài học. 3.3.1) Ưu điểm: - Dễ chấm, điểm số chính xác và khách quan, không phụ thuộc vào người chấm. Hiện nay, tất cả các bài trắc nghiệm trong các kỳ thi quan trọng đều được chấm bằng máy. Thời gian chấm bài nhanh..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn có nhiều mức độ nhận thức khác nhau mà các hình thức khác không có được. - Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn có thể được thiết kế để kiểm tra trí tuệ, để có thể thấy được sự khác biệt hay đặc biệt của trí tuệ. Điều đó mang đến thông tin phản hồi có hiệu quả. - Dễ thống kê điểm số. Số liệu thống kê có thể giúp ta phân biệt được câu khó, dễ và có thể phân biệt được sự khác biệt về năng lực của học sinh. - Bài kiểm tra trắc nghiệm nhiều lựa chọn dễ quản lý, nên thường sử dụng trong các kỳ thi quan trọng. - Số lượng nội dung kiến thức trong bài kiểm tra trắc nghiệm rộng, bao quát. Bài kiểm tra trắc nghiệm nhiều lựa chọn có cấu trúc bao gồm câu hỏi ở mức độ định nghĩa và định phân. - Trong bài kiểm tra trắc nghiệm nhiều lựa chọn có nhiều nội dung, đòi hỏi người dạy phải dạy phần bao quát, mở rộng của nội dung, không nên tập trung quá sâu vào một nội dung kiến thức. - Đánh giá đúng năng lực học sinh, tránh tình trạng học tủ, học thuộc lòng, học vẹt. - Hiện nay Việt Nam đang áp dụng phương pháp "đánh sai trừ điểm". Thí sinh đánh sai câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn sẽ bị trừ điểm. Số điểm trừ bằng xác suất của câu hỏi đó. Ví dụ: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn với 4 phương án trả lời, xác suất mỗi câu là 25%, thí sinh trả lời sai sẽ bị trừ 0,25 điểm. Điều này hạn chế được thí sinh đoán mò. - Số thí sinh được kiểm tra - đánh giá đông. - Nội dung kiểm tra bao quát, dàn trải, phủ kín nội dung hay chương trình môn học. - Nâng cao mức độ tư duy của người học. - Dựa vào các số liệu thu được, người dạy có thể đánh giá chính xác từng người học, lớp học. - Người học có thể tự chấm bài của mình một cách dễ dàng khi biết đáp án. 3.3.2) Khuyết điểm: - Thời gian biên soạn câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn và bài trắc nghiệm nhiều lựa chọn rất tốn kém do phải in ấn với số lượng lớn và mất nhiều thời gian, phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng. - Nếu biên soạn hình thức câu hỏi theo hướng gợi nhớ sẽ dễ biên soạn, nhưng không thể hiện năng lực sáng tạo của học sinh. - Óc sáng tạo không thể kiểm tra qua bài trắc nghiệm (1 bài trắc nghiệm nhiều lựa chọn với đầy đủ nhận thức của Bloom rất khó). Những câu hỏi lan man, rời rạc như là câu hỏi tự luận, có thể kiểm tra được tính sáng tạo, tuy những.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> câu hỏi mang tính tự luận có tính tin cậy thấp, nội dung không phong phú, đa dạng. - Thí sinh dễ đoán mò trong câu trả lời. 3.3.3) Nguyên tắc soạn thảo câu trắc nghiệm có nhiều lựa chọn (MCQ): - Số lựa chọn: thông thường là 4 lựa chọn hoặc tối đa là 5 lựa chọn. Vì nếu có ít lựa chọn thì tỉ lệ làm đúng do may rủi cao trong khi nếu có nhiều lựa chọn thì câu trắc nghiệm trở nên rườm rà, khó đối chiếu các lựa chọn với nhau. - Đáp án đúng được đặt ở vị trí hoàn toàn ngẫu nhiên. - Mồi nhử có giá trị khi nó hấp dẫn tức là thoạt nhìn nó có vẻ là đúng và nếu học sinh chưa hiểu bài hoặc học bài không kỹ sẽ bị đánh lừa. Các mồi nhử phải có sức hấp dẫn ngang nhau. Muốn mồi nhử có giá trị lôi cuốn như vậy thì người soạn trắc nghiệm không thể tự ý nghĩ ra một cách chủ quan mà phải tuân thủ các bước đi khách quan sau: Ra câu hỏi mở về lĩnh vực nội dung trắc nghiệm để học sinh tự trả lời. Thu các bản trả lời và loại bỏ những câu trả lời đúng, chỉ giữ lại những câu trả lời sai. Thống kê, phân loại các câu trả lời SAI và ghi tần số xuất hiện của các loại câu sai. Ưu tiên chọn các câu sai có tần số cao làm mồi nhử. Như vậy, mồi nhử chính là những câu sai thường gặp của chính học sinh chứ không phải của người soạn trắc nghiệm hay nói khác đó là những sai lầm khách quan của học sinh chứ không phải những sai lầm do giáo viên nghĩ ra. - Về hình thức, đáp án đúng và các mồi nhử phải có vẻ bề ngoài giống nhau, có độ dài ngang nhau và hình thức ngữ pháp giống nhau. Tránh vô tình tiết lộ đáp án đúng bằng cách để cho đáp án đúng có độ dài dài hơn mồi nhử. - Tránh dùng những từ có ý nghĩa tuyệt đối như: "chắc chắn rằng", "tất cả", "không bao giờ"... những câu chứa những cụm từ ấy thường là các câu sai. Ngược lại những cụm từ như: "thường thường", "đôi khi"... thường được dùng ở các câu đúng. Học sinh có nhiều kinh nghiệm có thể trả lời chính xác mà không cần hiểu bài. - Phần gốc dù là câu hỏi hay câu bỏ lửng cũng phải tạo ra được cơ sở cho sự lựa chọn bằng cách đặt ra một vấn đề hay đưa ra một ý tưởng rõ ràng. Nếu phần gốc là một câu phủ định, người soạn trắc nghiệm nên in nghiêng hoặc tô đậm từ, chữ diễn tả sự phủ định để học sinh không nhầm lẫn vì vô ý. - Câu trắc nghiệm có một đáp án đúng và chỉ một mà thôi. Tránh câu trắc nghiệm có hơn một lựa chọn đúng hoặc không có lựa chọn nào đúng cả..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Phần gốc và mỗi lựa chọn của phần trả lời phải phù hợp, ăn khớp nhau về mặt ngữ pháp: phần lựa chọn ghép với phần gốc thành một câu hỏi đáp hợp logic (nếu phần gốc là câu hỏi) hoặc một câu hoàn chỉnh (nếu phần gốc là câu bỏ lửng). 3.4) Loại câu điền khuyết: Các câu điền khuyết có thể có hai dạng: có thể là những câu hỏi với giải đáp ngắn hoặc là những câu phát biểu với một hay nhiều chỗ để trống mà học sinh phải điền vào bằng một từ hay một nhóm từ ngắn. 3.4.1) Ưu điểm: - Có thể thay thế cho câu trắc nghiệm có nhiều lựa chọn khi ta không tìm ra số mồi nhử cần thiết. - Thí sinh không thể đoán mò như trong các loại câu trắc nghiệm khách quan khác vì phải nhớ hoặc nghĩ ra câu trả lời thay vì chỉ chọn lựa câu trả lời đúng trong số các câu đã cho sẵn. - Loại câu điền khuyết dễ soạn hơn các loại câu trắc nghiệm khách quan khác. - Giúp học sinh luyện trí nhớ khi học. 3.4.2) Khuyết điểm: - Cách chấm điểm loại câu điền khuyết không dễ dàng và điểm số không đạt được tính khách quan tối đa. Việc chấm điểm các loại câu điền khuyết nhiều khi rất khó khăn và mất nhiều thời gian do không thể sử dụng bảng đục lỗ hay máy chấm. - Giáo viên có thể hiểu sai, đánh giá thấp giá trị các câu trả lời sáng tạo, khác ý kiến giáo viên nhưng vẫn hợp lý. - Khi có quá nhiều chỗ trống trong câu hỏi sẽ làm học sinh rối trí. 3.4.3) Nguyên tắc soạn câu trắc nghiệm loại điền khuyết: - Lời chỉ dẫn phải rõ ràng. Thí sinh phải biết các chỗ trống phải điền hoặc câu trả lời phải thêm vào dựa trên căn bản nào. - Tránh lấy nguyên văn các câu từ sách giáo khoa để khỏi khuyến khích học sinh học thuộc lòng. - Mỗi khi học sinh cần điền vào một số đo vào chỗ trống phải nói rõ đơn vị. - Trong câu có nhiều chỗ trống để điền thì các khoảng trống nên có chiều dài bằng nhau để thí sinh không đoán được các chữ phải điền. Các khoảng trống phải có đủ chỗ cho các câu trả lời. - Bất kỳ câu trả lời nào đúng cũng đều phải được điểm mặc dù câu trả lời có thể khác với đã soạn. Ví dụ học sinh dùng từ đồng nghĩa chẳng hạn. IV) QUY TRÌNH SOẠN THẢO MỘT BÀI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Quy trình soạn thảo một bài trắc nghiệm khách quan gồm 9 bước. Các bước của quy trình này phải được tiến hành đúng thứ tự không thể đảo lộn. 1) Xác định mục đích của bài trắc nghiệm: Một bài trắc nghiệm chỉ ích lợi và có hiểu quả nhất khi nó được soạn thảo để nhằm phục vụ cho một mục đích chuyên biệt nào đó. Đó có thể là một bài thi cuối học kỳ nhằm cho điểm và xếp hạng học sinh; có thể chỉ là bài kiểm tra thông thường, nhằm kiểm tra những hiểu biết tối thiểu về một phần, một chương của môn học; cũng có thể là một bài trắc nghiệm nhằm mục đích chuẩn đoán, tìm ra chỗ mạnh, chỗ yếu của học sinh, hay có thể là một bài trắc nghiệm nhằm mục đích tập luyện, giúp học sinh hiểu thêm bài học... Tóm lại, trắc nghiệm có nhiều mục đích và người soạn trắc nghiệm phải biết rõ mục đích của mình thì mới soạn được bài trắc nghiệm giá trị, vì chính mục đích này chi phối nội dung, hình thức bài trắc nghiệm dự định soạn thảo. 2. Phân tích nội dung kiến thức cần kiểm tra đánh giá và viết các mục tiêu nhận thức cho từng nội dung: Ở bước này, người soạn thảo cần phải tìm hiểu nội dung các kiến thức cần kiểm tra đánh giá. Nếu người soạn là một giáo viên thì nội dung cần kiểm tra đánh giá có thể là một số tiết dạy đủ tạo thành một khối kiến thức hoàn chỉnh, một hay nhiều chương trong sách giáo khoa…Người soạn thảo cần phải tìm hiểu xem trong nội dung đó có các khái niệm nào, các định luật nào, các định nghĩa, các công thức và các tính chất… quan trọng nào có thể khảo sát học sinh. Sau khi đã phân tích nội dung kiến thức cần kiểm tra đánh giá thì người soạn thảo phải viết các mục tiêu nhận thức vào từng nội dung. Khi tiến hành viết các mục tiêu nhận thức thì cần lưu ý một số điểm sau: Một nội dung có thể liên quan đến nhiều mục tiêu nhận thức. Mục tiêu cần phải cụ thể. Mục tiêu phải có thể đo được. Mục tiêu phải có thể đạt được. Mục tiêu phải hướng vào kết quả. 3. Xác định số câu hỏi trong bài trắc nghiệm và mức độ khó của các câu hỏi: Số câu hỏi của một bài trắc nghiệm khách quan tùy thuộc vào lượng thời gian dành cho việc kiểm tra. Thời gian càng dài thì số câu càng nhiều. Nếu là kiểm tra một tiết (45 phút) số câu có thể từ 40 đến 50 câu, nếu là kỳ thi lớn (thời gian có thể đến 120 phút) số câu có thể từ 100 trở lên. Về mối quan hệ này có thể nói: thời gian càng dài, càng có nhiều câu hỏi. Số câu trong một bài.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> trắc nghiệm thường được quyết định bởi các yếu tố: mục tiêu đánh giá đặt ra, thời gian và điều kiện cho phép (khi tổ chức thi, thời gian cho một bài trắc nghiệm thường chỉ nên trên dưới một giờ và tối đa là 120 phút), độ khó của câu trắc nghiệm. Một bài trắc nghiệm gồm các các câu trắc nghiệm quá dễ thường không có hiệu quả đo lường khả năng của học sinh. Để đạt được hiệu quả đo lường khả năng, nên lựa chọn các câu trắc nghiệm sao cho điểm trung bình trên bài trắc nghiệm xấp xỉ bằng 50% số câu hỏi. Tuy nhiên, khi độ khó trung bình là 50% thì độ khó trung bình của từng câu trắc nghiệm là khác nhau và biến thiên từ 15% đến 85%. Bên cạnh đó, tùy thuộc vào mục đích của bài trắc nghiệm mà người soạn thảo sẽ xác định độ khó của các câu trắc nghiệm. Ví dụ nếu nhằm mục đích lựa chọn một số ít học sinh để cấp học bổng thì mức độ khó của các câu hỏi trong bài trắc nghiệm này sẽ rất cao so với mức độ khó của các câu hỏi trong một bài trắc nghiệm nhằm mục đích lựa chọn một số học sinh kém để theo học lớp phụ đạo. Việc xác định số câu hỏi trong bài trắc nghiệm và mức độ khó của các câu hỏi còn phụ thuộc vào một yếu tố quan trọng là đối tượng của bài trắc nghiệm. Đối tượng khác nhau thì số câu hỏi và mức độ khó của các câu hỏi của bài trắc nghiệm sẽ khác đi. 4.. Thiết lập dàn bài trắc nghiệm: Thiết lập dàn bài trắc nghiệm là dự kiến phân bố hợp lý các câu hỏi của bài trắc nghiệm theo mục tiêu và nội dung cần kiểm tra đánh giá sao cho có thể đo lường chính xác khả năng mà ta muốn đo. Để thực hiện hiệu quả công việc này người soạn trắc nghiệm cần đưa ra một số quyết định như: cần khảo sát những gì ở học sinh ?, cần đặt tầm quan trọng vào những phần nào của môn học và mục tiêu nào ?... trước khi thiết lập dàn bài. Thông thường, khi muốn thiết lập một dàn bài trắc nghiệm, người ta xét đến một ma trận hay còn gọi là bảng quy định 2 chiều: một chiều là nội dung và một chiều là mục tiêu. Trên ma trận ghi số câu cần kiểm tra cho mỗi nội dung và mục tiêu. Ví dụ minh họa một dàn bài trắc nghiệm Nội dung Mục tiêu Nhận biết Hiểu, áp dụng Vận dụng. Mục 1. Mục 2. Mục 3. 3 3 6. 4 3 6. 3 4 8. Tổng cộng 10 10 20. Tỷ lệ 25% 25% 50%.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tổng cộng. 12. 13. 15. 40. 100%. 5.. Tiến hành viết các câu hỏi trắc nghiệm: Sau khi đã thực hiện đầy đủ các bước trên, người soạn thảo trắc nghiệm đã có sự chuẩn bị tốt nhất trước khi tiến hành viết các câu hỏi trắc nghiệm. Khi tiến hành viết các câu hỏi trắc nghiệm, đầu tiên người soạn thảo cần phải lựa chọn loại câu hỏi sẽ sử dụng trong bài trắc nghiệm. Cần lưu ý rằng không nên sử dụng nhiều hình thức trắc nghiệm khác nhau trong một bài trắc nghiệm vì như vậy chỉ làm rối trí học sinh một cách vô ích. Hiện nay, hình thức câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn là hình thức thông dụng nhất, hơn nữa dạng câu với nhiều lựa chọn có thể sử dụng hiệu quả cho nhiều mục đích khảo sát. Sau đó người soạn thảo bắt đầu viết các câu hỏi trắc nghiệm cho bài trắc nghiệm. Trong quá trình viết, người soạn thảo cần tuân thủ đúng những nguyên tắc soạn thảo các hình thức câu hỏi trắc nghiệm thông dụng đã được đề cập ở trên (cụ thể là phần 3 ở III) để tránh mắc phải các sai sót và có thể soạn thảo được những câu trắc nghiệm có chất lượng. Bên cạnh đó, người soạn thảo cần dựa trên số lượng câu hỏi của bài trắc nghiệm, độ khó của các câu hỏi, mục tiêu cần khảo sát… để tiến hành viết các câu hỏi trắc nghiệm đúng mục đích mà mình đã dự định. 6. Thẩm định lại các câu trắc nghiệm đã viết: Sau khi đã kết thúc việc viết các câu hỏi trắc nghiệm, người soạn thảo đã có được một bài trắc nghiệm hoàn chỉnh, nhưng để có thể sử dụng bài trắc nghiệm này để khảo sát thành quả học tập thì vẫn còn phải thực hiện một vài công đoạn nữa.Và công đoạn tiếp theo là cần phải thẩm định lại bài trắc nghiệm vừa viết xong. Trước hết, người soạn thảo cần xem xét lại bài trắc nghiệm của mình một cách cẩn thận, qua đó có thể sửa chữa lại những câu trắc nghiệm mà mình chưa hài lòng về mồi nhử, về cách trình bày câu, về vị trí đáp án đúng…Sau đó có thể nhờ các chuyên gia hay đồng nghiệp để phát hiện ra sai lầm, thiếu sót của hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tiến hành sửa chữa. Ví dụ nếu đây là một bài kiểm tra trong lớp và người soạn thảo là một giáo viên thì có thể đưa bài trắc nghiệm này ra tổ bộ môn để các giáo viên khác xem xét, đánh giá, góp ý, giúp ta tìm ra các sai lầm, thiếu sót của bài trắc nghiệm. 7.. Tiến hành khảo sát bài trắc nghiệm đã viết: Mục đích của công việc này là nhằm tìm hiểu xem bài trắc nghiệm ta mới soạn có đáng tin cậy hay không, các câu trắc nghiệm có tốt hay không từ đó có những điều chỉnh và bổ sung cần thiết đối với hệ thống câu hỏi đã soạn..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ở công đoạn này, người soạn thảo sẽ tiến hành thử nghiệm hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đã được thẩm định. Nếu đây là một bài trắc nghiệm ở lớp học, giáo viên có thể tiến hành thử nghiệm tại một lớp khác mà sẽ không làm kiểm tra với bài trắc nghiệm này hoặc có thể tiến hành khảo sát tại một lớp ở trường khác. Để đảm bảo kết quả khảo sát mang tính chính xác cao, giáo viên có thể tổ chức như một buổi kiểm tra nghiêm túc bằng trắc nghiệm, có thể xáo trộn các câu trắc nghiệm trong các bộ đề, bố trí sao cho các học sinh ngồi gần nhau sẽ làm các đề khác nhau và tiến hành coi buổi kiểm tra này thật sự nghiêm túc. Lưu ý giáo viên nên hướng dẫn cho học sinh cách làm bài kiểm tra trắc nghiệm trước khi tiến hành khảo sát. 8.. Đánh giá kết quả khảo sát bài trắc nghiệm bằng phương pháp thống kê Hoàn thành các bước trên, người soạn thảo đã có được bài trắc nghiệm đã được thử nghiệm. Điều mà ta cần quan tâm là bài trắc nghiệm có đáng tin cậy hay không?, bài trắc nghiệm có vừa sức học sinh hay không?, các câu trắc nghiệm đã soạn có tốt không?, độ khó của bài trắc nghiệm là bao nhiêu?... Nói cách khác, ta cần phải mô tả kết quả của bài trắc nghiệm bằng các dữ kiện thống kê liên quan đến độ khó, hệ số tin cậy của toàn bài trắc nghiệm, độ khó và độ phân cách của từng câu…Với các dữ kiện ấy, ta mới có cơ sở để tin tưởng rằng bài trắc nghiệm của ta là tốt, và nếu nó chưa được tốt lắm thì ta cần phải sửa chữa như thế nào cho tốt hơn. 8.1 Phân tích bài trắc nghiệm 8.1.1 Điểm trung bình của bài test (Mean): được tính bằng cộng tất cả các điểm số (của bài làm học sinh) và sau đó chia cho tổng số bài (hay tổng số học sinh làm bài). Gọi X là điểm bài trắc nghiệm của một học sinh và N là số học sinh làm bài thi: Mean . X N. 8.1.2 Điểm trung bình lý thuyết (Mean LT): MeanLT . K T 2. K là điểm tối đa của bài trắc nghiệm. (Bài trắc nghiệm có K câu thì điểm tối đa là K).
<span class='text_page_counter'>(21)</span> T là điểm số do may rủi mà có. Tùy thuộc vào số lựa chọn của câu hỏi mà T được tính khác nhau: T 25% xK S N S Mean Zx N Z 1.96 Z 2.58 Mean x100% K MeanLT x100% K Mean Zx. tt . N X 2 . X. 2. N N 1. 2 xr rTC xy 1 rxy Rxy . RTC. X x Y X N Y Y . N XY N X2 . 2. 2. 2. . 2 K 1 1 K 1 tt2 . Nếu là câu đúng sai, xác suất may rủi 50% thì T 50% xK Nếu là câu 4 lựa chọn, xác suất may rủi 25% thì T 25% xK Nếu là câu 5 lựa chọn, xác suất may rủi 20% thì T 20% xK * Lưu ý: Ta có thể đánh giá độ khó bài trắc nghiệm căn cứ trên điểm trung bình. Nếu Mean của lớp xấp xỉ Mean LT: bài trắc nghiệm là vừa sức đối với học sinh. Nếu Mean của lớp > MeanLT: bài trắc nghiệm là dễ đối với học sinh. Nếu Mean của lớp < MeanLT: bài trắc nghiệm là khó đối với học sinh. Như vậy, vấn đề là ta phải tìm hiểu ý nghĩa của “xấp xỉ”, “>”, “<” là như thế nào?. Ta cần phải xác định được hai giá trị biên (chỗ có dấu ?) giúp ta dự đoán mức độ khó, dễ, vừa phải..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Dễ. ?. ?. Vừa phải. Khó. Muốn tìm giá trị hai biên, ta có thể sử dụng công thức sau: Giá trị biên dưới. Mean Zx. S N. Mean Zx. S N. Giá trị biên trên Trong đó: Mean là trung bình, S là độ lệch tiêu chuẩn, N là số học sinh. X là giá trị tùy thuộc vào xác suất tin cậy định trước. Ví dụ nếu chọn xác suất tin cậy 95% thì Z 1.96 , nếu xác suất tin cậy là 99% thì Z 2.58 . 8.1.3 Độ khó của bài trắc nghiệm: Mean .100% Độ khó bài = K. 8.1.4 Độ khó vừa phải của bài trắc nghiệm: . MeanLT .100% K. Độ khó vừa phải Đối chiếu các trị số của bài với trị số lý thuyết để rút ra kết luận về độ khó của bài. 8.1.5 Độ chênh lệch tiêu chuẩn toàn bài: độ lệch tiêu chuẩn là căn số bậc hai của số trung bình của bình phương các độ lệch. (Độ lệch = hiệu của một điểm số so với trị số trung bình) tt . N X 2 . X . 2. N N 1. Với X là điểm bài trắc nghiệm của một học sinh và N là số học sinh làm bài. Độ lệch tiêu chuẩn là số đo lường cho biết các điểm số trong một phân bố đã lệch đi so với trung bình là bao nhiêu. Nếu là nhỏ thì các điểm số tập trung quanh trung bình và ngược lại thì các điểm số lệch xa trung bình. 8.1.6 Hệ số tin cậy của bài trắc nghiệm: Ta dùng công thức Spearman_Brown (với cách phân đôi bài trắc nghiệm: một nửa gồm các câu lẻ gọi là X; một nửa gồm các câu chẵn gọi là Y):.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2 xr rTC xy 1 rxy. Với rTC là hệ số tin cậy. X là tổng điểm các câu lẻ, Y là tổng điểm các câu chẵn. rxy là hệ số tương quan Pearson giữa tổng X và tổng Y trong bài test. Công thức tính hệ số tương quan Pearson như sau: Rxy . X x Y X N Y Y . N XY N X2 . 2. 2. 2. . * Lưu ý: Nếu dùng máy tính để xử lý, thường dùng công thức Kuder_Richardson căn bản 2 K 1 RTC 1 K 1 tt2 Với I = độ lệch tiêu chuẩn câu i. tt = độ lệch tiêu chuẩn toàn bài. K = số câu bài trắc nghiệm. Hệ số tin cậy có giá trị từ 0 đến 1. Nếu càng gần 1 thì hệ số tin cậy của thang đo càng cao. Với các bài trắc nghiệm, ta thường mong đợi giá trị của hệ số tin cậy từ 0.9 trở lên. Thường với các bài trắc nghiệm gồm các câu mới soạn, giá trị của hệ số tin cậy chỉ từ 0.6 đến 0.8. Nếu bài trắc nghiệm gồm các câu soạn cẩu thả thì hệ số tin cậy còn thấp hơn. .2Phân tích từng câu trắc nghiệm Phân tích câu trắc nghiệm là việc làm rất cần thiết và rất hữu ích cho người soạn trắc nghiệm. Nó giúp cho người soạn thảo: Biết được những câu nào là quá khó, những câu nào là quá dễ. Lựa ra các câu có độ phân cách cao, nghĩa là phân biệt được học sinh giỏi và kém. Biết được lý do vì sao các câu trắc nghiệm không đạt được hiệu quả mong muốn và cần phải sửa đổi như thế nào cho tốt hơn. Một bài trắc nghiệm, sau khi được sửa đổi trên căn bản của sự phân tích như trên có khả năng đạt được tính tin cậy cao hơn là một bài trắc nghiệm có cùng số câu hỏi nhưng chưa được thử nghiệm và phân tích. Phương pháp phân tích các câu hỏi trắc nghiệm: Tìm các giá trị độ khó câu, độ phân cách câu và thẩm định các mồi nhử. Độ khó của một câu trắc nghiệm: Độ khó của câu trắc nghiệm được xác định căn cứ vào tỷ lệ phần trăm người trả lời đúng câu trắc 8.2.1.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> nghiệm ấy. Tỷ lệ phần trăm ấy được gọi là trị số p. Vậy, với một câu trắc nghiệm i: Độ khó câu TN = Trị số p của câu i =. số nguời trả lời đúng câu i số nguời làm bài trắc nghiệm. Độ khó câu trắc nghiệm có giá trị từ 0 đến 1. Câu có độ khó bằng 0 là câu quá khó, nguợc lại câu có độ khó bằng 1 (hay 100%) là câu quá dễ, những câu hỏi loại này không có giá trị đánh giá, cần phải đuợc xem xét lại. 8.2.2 Độ khó vừa phải của câu trắc nghiệm 100% + % do may rủi Độ khó vừa phải của câu TN = 2 Một bài trắc nghiệm đuợc gọi là tốt đó là bài trắc nghiệm gồm những câu trắc nghiệm có mức độ trung bình hay mức độ khó vừa phải. Độ khó vừa phải của một số lọai câu trắc nghiệm thông dụng: Loại Đúng_Sai: có tỷ lệ may rủi kỳ vọng là 50% do đó độ khó vừa phải của câu Đúng_Sai là ( 100 %+50 % ) /2=75 % . Nói cách khác, câu trắc nghiệm loại Đúng_Sai có độ khó vừa phải nếu có 75% học sinh trả lời đúng câu ấy. Loại câu trắc nghiệm có 4 lựa chọn: có tỷ lệ may rủi kỳ vọng là 25%. Vậy độ khó vừa phải của câu 4 lựa chọn là ( 100 %+25 % ) /2=62 . 5 % . Nói cách khác, độ khó của câu trắc nghiệm với 4 lựa chọn đuợc xem là vừa phải nếu có 62.5% học sinh trả lời đúng câu ấy. Loại câu trắc nghiệm có 5 lựa chọn: có tỷ lệ may rủi kỳ vọng là 20%. Vậy độ khó vừa phải của câu 5 lựa chọn là ( 100 %+20 % ) /2=60 % . Nói cách khác, độ khó của câu trắc nghiệm với 5 lựa chọn đuợc xem là vừa phải nếu có 60% học sinh trả lời đúng câu ấy. Loại câu điền khuyết: Độ khó vừa phải là 50%, nghĩa là 50% học sinh trả lời đúng câu hỏi ấy. 8.2.3 Độ phân cách câu: 8.2.3.1 Mục đích của phân tích độ phân cách câu : kết quả thực hiện câu trắc nghiệm phải cho phép người soạn trắc nghiệm phân biệt đuợc học sinh giỏi với học sinh kém, nghĩa là phải làm sao cho một câu trắc nghiệm có độ phân cách cao..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 8.2.3.2 Phương pháp xác định độ phân cách của câu trắc nghiệm: 8.2.3.2.1 Phương pháp đơn giản áp dụng ở lớp học: Sau khi đã chấm và cộng tổng điểm bài trắc nghiệm, ta có thể thực hiện các buớc sau để xác định độ phân cách câu: Buớc 1: Xếp đặt các bảng trả lời đã được chấm theo thứ tự tổng điểm từ cao đến thấp. Buớc 2: Căn cứ trên tổng điểm bài trắc nghiệm, lấy 27% số nguời được điểm cao nhất_xếp vào nhóm giỏi (nhóm cao) và 27% số nguời có điểm thấp nhất_xếp vào nhóm kém (nhóm thấp). Buớc 3: Lập bảng tỷ lệ phần trăm làm đúng các câu trắc nghiệm với nhóm cao và nhóm thấp. Buớc 4: Tính độ phân cách câu (D) theo công thức: D = Tỷ lệ % nhóm cao làm đúng câu TN – Tỷ lệ % nhóm thấp làm đúng câu TN Ví dụ: Một bài trắc nghiệm 40 câu được ra cho 100 sinh viên, kết quả phân tích 4 câu trắc nghiệm đầu tiên trong số 40 câu đuợc trình bày trong bảng duới đây: Câu Nhóm cao (%) Nhóm thấp (%) D 1 71 42 29 2 60 24 36 3 47 42 05 4 38 61 -23 8.2.3.2.2 Phương pháp tính chỉ số phân cách với máy tính : Sử dụng công thức tuơng quan điểm nhị phân. Đó là tuơng quan cặp giữa điểm câu trắc nghiệm với tổng điểm bài trắc nghiệm, tính trên N nguời. Rpbis =. M p −Mq √ pq σ tt. Với Mp = tổng điểm trung bình các bài làm đúng câu i. Mq = tổng điểm trung bình các bài làm sai câu i. tt = độ lệch tiêu chuẩn của toàn bài trắc nghiệm. p = tỷ lệ nguời làm đúng câu i. q = tỷ lệ nguời làm sai câu i q=1− p . 8.2.3.3 Giải thích ý nghĩa độ phân cách câu : Độ phân cách câu giới hạn từ mức -1.00 đến +1.00. Nếu trong một câu mà tất cả nhóm cao đều làm đúng, còn tất cả nhóm thấp đều làm sai thì D=+ 1 .00 , hoặc nếu tất cả nhóm thấp đều làm đúng, còn tất cả nhóm cao đều làm sai thì D=− 1. 00 . Câu như vậy có độ phân cách tuyệt đối, trường hợp này thường phải loại bỏ..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Các chuyên gia về trắc nghiệm đã đưa ra một thang đánh giá chỉ số phân cách như duới đây để lựa chọn các câu trắc nghiệm tốt dùng ở lớp học: D từ 0.4 trở lên: câu có độ phân cách rất tốt. D từ 0.30 đến 0.39: câu có độ phân cách khá tốt nhưng có thể làm cho tốt hơn. D từ 0.20 đến 0.29: câu có độ phân cách tạm đuợc, cần phải điều chỉnh. D từ 0.19 trở xuống hay âm: câu có độ phân cách kém, cần phải loại bỏ hay phải gia công, sửa chữa nhiều. * Lưu ý: Khi lựa chọn các câu trắc nghiệm căn cứ vào chỉ số phân cách, ta cần nhớ một điều là chỉ số phân cách D càng cao thì càng tốt. Với các bài trắc nghiệm tương đương, bài nào có chỉ số phân cách trung bình cao nhất thì bài trắc nghiệm ấy tốt nhất (đáng tin cậy nhất). 8.2.4 Phân tích các mồi nhử Ngoài việc phân tích độ khó và độ phân cách của mỗi câu trắc nghiệm, ta cần làm cho mỗi câu trắc nghiệm trở nên tốt hơn bằng cách xem xét các tần số đáp ứng sai (số người chọn trong từng mồi nhử) cho mỗi câu hỏi. Với các chọn lựa là mồi nhử, ta mong đợi số người trong nhóm cao chọn ít hơn số người trong nhóm thấp. Nếu có trường hợp ngược lại, số người nhóm cao lại chọn nhiều hơn, ta phải đọc lại câu nhiễu này, xem xét về ngữ nghĩa và các dấu hiệu chứa đựng trong nó, có làm cho câu này thực sự là sai không. Khi cần thiết ta phải so sánh nó với câu được gọi là đáp án đúng. Một số tiêu chuẩn để chọn được câu trắc nghiệm tốt: Những câu trắc nghiệm có độ khó quá thấp hay quá cao, đồng thời có độ phân cách cao hoặc quá thấp là những câu kém cần phải xem xét lại để loại đi hay sửa chữa cho tốt hơn. Với lựa chọn đúng trong câu trắc nghiệm, số người trả lời đúng trong nhóm cao phải nhiều hơn số người trả lời đúng trong nhóm thấp. Với lựa chọn sai (mồi nhử), số người trong nhóm cao lựa chọn câu này phải ít hơn số người trong nhóm thấp lựa chọn câu này. 8.3 Các loại điểm số trắc nghiệm 8.3.1 Điểm thô trên một bài trắc nghiệm: Với bài trắc nghiệm, mỗi câu hỏi chỉ có thể quy về đúng hay sai. Câu trả lời đúng thường được tính là 1 điểm. Tổng cộng các điểm số từng câu trắc nghiệm được gọi là điểm thô. Điểm thô của bài trắc nghiệm không giúp ta so sánh giữa các bài trắc nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> có độ khó khác nhau. Vì vậy, thường phải đổi điểm thô thành các loại điểm khác phù hợp với việc nghiên cứu, trình bày và giải thích. 8.3.2 Điểm tiêu chuẩn: là điểm biến đổi từ điểm thô dựa trên cơ sở độ lệch tiêu chuẩn của phân bố điểm số. Nó thường được sử dụng trong trắc nghiệm vì: có thể xử lý bằng mọi phuơng pháp toán học, cho phép ta thực hiện so sánh các trắc nghiệm hoặc giữa các nhóm người, mỗi loại điểm tiêu chuẩn có trung bình và độ lệch tiêu chuẩn chung cho mọi bài trắc nghiệm và mọi nhóm người. Điểm tiêu chuẩn có ưu điểm vì nó có thể dùng để tính toán hay đối chiếu các kết quả. Như: so sánh hai hay nhiều điểm trung bình của một bài kiểm tra ra trên nhiều nhóm, đối chiếu điểm trên các bài trắc nghiệm khác nhau, tính hệ số tương quan…Một số loại điểm tiêu chuẩn thông dụng: điểm Z, điểm V, điểm T, điểm AGCT, điểm Stanine (9 bậc)… 8.3.3 Công thức đổi điểm thô sang một số điểm tiêu chuẩn: 8.3.3.1 Điểm Z: là loại điểm tiêu chuẩn căn bản, nó cho ta biết hiệu số giữa một trị số điểm thô nào đó với điểm trung bình của nhóm làm bài trắc nghiệm. Z=. X−⃗ X s. Với X = một điểm thô. X = điểm thô trung bình của nhóm làm trắc nghiệm. s = độ lệch tiêu chuẩn của nhóm ấy. Điểm tiêu chuẩn Z có nhược điểm là vào khoảng một nửa số điểm Z là số âm, và tất cả điểm Z đều phải mang một hay nhiều số lẻ. 8.3.3.2 Điểm tiêu chuẩn V: Căn bản giống như điểm Z, nhưng đuợc quy về phân bố bình thường có trung bình bằng 10 và độ lệch tiêu chuẩn là 4. Loại điểm này được áp dụng tại nước ta trước 1975, với hệ thống điểm từ 0 →20 . Để có điểm V, trước hết đổi điểm thô X ra Z, sau đó áp dụng công thức và làm tròn số để nhận giá trị nguyên: Điểm tiêu chuẩn V =4 Z+10 Ngày nay, để phù hợp với hệ thống điểm từ 0 →10 , có thể dùng điểm tiêu chuẩn V mới với trung bình bằng 5 và độ lệch chuẩn là 2: Điểm V (mới) ¿ 2 Z +5.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tổng quát, nếu ta đổi một điểm thô X sang một loại điểm tiêu chuẩn X tc có trung bình Mtc và độ lệch tiêu chuẩn stc nhờ trung gian điểm Z thì áp dụng công thức Điểm tiêu chuẩn X tc=s tc Z+ M tc 9. Dựa trên kết quả đánh giá bài trắc nghiệm theo phương pháp thống kê, tiến hành sửa chữa, bổ sung những thiếu sót và sai lầm để hoàn chỉnh bài trắc nghiệm Sau khi hoàn thành bước trên, người soạn thảo đã mô tả được kết quả của bài trắc nghiệm bằng các dữ kiện thống kê liên quan đến độ khó, hệ số tin cậy của toàn bài trắc nghiệm, độ khó và độ phân cách của từng câu…Với các dữ kiện ấy, người soạn thảo đã có cơ sở để chọn lọc các câu trắc nghiệm tốt, tức là các câu trắc nghiệm có độ khó, độ phân cách và các mồi nhử đều đạt yêu cầu, và đồng thời người soạn thảo cũng đã có cơ sở để chọn lọc các câu trắc nghiệm chưa đạt yêu cầu. Từ đó, người soạn thảo có thể tiến hành sửa chữa các câu trắc nghiệm này hoặc có thể loại hẳn những câu trắc nghiệm này để thay thế bằng các câu khác tốt hơn nhằm hoàn thiện hệ thống câu hỏi của mình. Lưu ý, một câu trắc nghiệm sau khi soạn xong cần được viết trên một phiếu riêng, với câu trả lời được dự định cho là đúng, kèm theo các dữ kiện thống kê. Nếu các thầy giáo cùng dạy một môn học hợp tác với nhau bằng cách mỗi người soạn thảo hàng chục câu trắc nghiệm, rồi tích lũy các phiếu như nói ở trên thì họ sẽ có được hàng trăm câu trắc nghiệm, từ đó có thể lựa ra để soạn thành bài trắc nghiệm thích hợp cho mỗi hoàn cảnh, mỗi trường hợp. Như vậy, họ sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian và năng lực trong việc soạn thảo trắc nghiệm kiểm tra và đánh giá học sinh..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH NỘI DUNG CHƯƠNG "CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN" TRONG CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG I. CẤU TRÚC CỦA CHƯƠNG: Bài 1: Định luật biến thiên và bảo toàn động lượng của cơ hệ. Bài 2: Công và Năng lượng. Bài 3: Động năng của chất điểm. Bài 4: Thế năng của chất điểm. Bài 5: Định luật biến thiên và bảo toàn cơ năng. Bài 6: Khối tâm của cơ hệ. Bài 7: Các loại va chạm. II. ĐẶC ĐIỂM CỦA CHƯƠNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN: - Chương các định luật bảo toàn trong cơ học là chương cuối của chương trình cơ học chất điểm sau hai chương động học chất điểm và động lực học chất điểm nên sử dụng tất cả các kiến thức đã học ở phần trước. Đây là dịp củng cố hiểu biết của sinh viên, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức. Do đó trong hệ thống câu hỏi trắc nghiệm tỷ lệ câu trắc nghiệm ứng với mục tiêu vận dụng sẽ nhiều nhất. - Các nội dung kiến thức của chương có liên quan chặt chẽ với nhau (Ví dụ như năng lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công, động năng và thế năng lại là 2 dạng năng lượng và tổng của động năng và thế năng là cơ năng cũng là một dạng năng lượng...) do đó trong hệ thống câu trắc nghiệm sẽ có các câu trắc nghiệm nhằm khảo sát sự liên quan giữa các kiến thức. - Chương này đề cập đến khái niệm công và năng lượng, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Đó là những khái niệm và định luật quan trọng không những đối với cơ học mà đối với tất cả các phần khác của Vật lý. Năng lượng được coi là thước đo tổng quát của tất cả các dạng chuyển động của vật chất. Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng được coi là một định luật tổng quát nhất của tự nhiên. Mọi quá trình đều phải tuân theo định luật này, mọi định luật Vật lý đều phải tuân theo định luật này. Bởi vậy định luật này càng chiếm vai trò quan trọng hơn trong các giáo trình Vật lý. Các định luật bảo toàn cung cấp một phương pháp giải các bài toán cơ học rất hữu hiệu, bổ sung cho phương pháp động lực học và là phương pháp duy nhất nếu không biết rõ lực tác dụng (trường hợp va chạm, nổ). Do đó trong hệ thống câu hỏi trắc nghiệm tỷ lệ câu trắc nghiệm ứng với mục tiêu vận.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> dụng sẽ nhiều nhất nhằm kiểm tra khả năng vận dụng phương pháp các định luật bảo toàn để giải các bài toán có liên quan. - Bài 1: Từ định luật 2 Newton đưa ra khái niệm động lượng và mối liên hệ giữa động lượng và xung lượng của lực.Từ đây cho ta biết ý nghĩa vật lý của động lượng và xung lượng của lực. Đưa ra khái niệm hệ kín, từ định luật 2 Newton và định luật 3 Newton ta xây dựng được định luật bảo toàn trong hệ kín (hệ cô lập). Đối với trường hợp hệ chịu tác dụng của ngoại lực cũng từ định luật 2 và 3 Newton ta xây dựng được định lý biến thiên động lượng. - Bài 2: Năng lượng và công. Bài này giúp ta biết khái niệm năng lượng và công. Mối liên hệ giữa công và năng lượng. Đưa ra công thức tính công, công suất và ý nghĩa của công suất. - Bài 3: Động năng và định lý động năng. Từ định luật 2 Newtơn và công thức tính công đưa ra khái niệm động năng và định lý biến thiên động năng. Định lý động năng nêu lên mối quan hệ giữa độ biến thiên động năng và công thực hiện trong quá trình đó. - Bài 4: Thế năng của chất điểm. Đưa ra khái niệm trọng trường, thiết lập biểu thức tính công của trọng lực để đưa ra khái niệm thế năng, lực thế; thiết lập biểu thức tính công của lực đàn hồi. Khái niệm thế năng luôn gắn với lực thế. Chỉ thông qua tác dụng của lực thế vật mới có thế năng từ đó đưa ra biểu thức liên hệ giữa lực thế và hàm thế năng. - Bài 5: Dựa vào kiến thức mà sinh viên đã biết là động năng, thế năng, định lý động năng từ đó đi thiết lập được định luật bảo toàn và biến thiên cơ năng. - Bài 6: Đưa ra khái niệm khối tâm, công thức xác định vị trí khối tâm từ đây đi khảo sát chuyển khối tâm của cơ hệ. - Bài 7: Các loại va chạm nêu lên hai khái niệm là va chạm đàn hồi và va chạm không đàn hồi. Trong va chạm đàn hồi thì động lượng và cơ năng của hệ được bảo toàn, áp dụng 2 định luật này ta sẽ giải được các bài toán va chạm đàn hồi.Va chạm không đàn hồi thì chỉ có động lượng được bảo toàn. Từ 2 loại va chạm này ta sẽ thấy được các ứng dụng trong thực tế. III. TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN: BÀI 1: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN VÀ BIẾN THIÊN ĐỘNG LƯỢNG CỦA CƠ HỆ. 1) HỆ KÍN: Một cơ hệ chỉ gồm các vật trong hệ tương tác với nhau, và không tương tác với bất kì vật nào ngoài cơ hệ, được gọi là hệ kín hay hệ cô lập..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Đối với hệ kín có một số đại lượng Vật lý được bảo toàn, nghĩa là không đổi theo thời gian. 2) ĐỘNG LƯỢNG - XUNG LƯỢNG: a. Động lượng: ⃗. ⃗. Theo định luật 2 Newton ta có: F m.a ⃗ ⃗ ⃗ dv ⃗ dv a F m. dt dt mà ⃗ d m.v⃗ F dt. (1.1). ⃗ ⃗ Vectơ K m.v gọi là vectơ động lượng của chất điểm. ⃗ ⃗ dK F dt Từ (1.1) (1.2). - Đơn vị của động lượng: kgm/s. - Ý nghĩa của động lượng: Vectơ động lượng không những phụ thuộc vào vận tốc của chất điểm mà còn phụ thuộc khối lượng của chất điểm đó. Do đó động lượng là một đại lượng đặc trưng cho chuyển động về mặt động lực học. Để thấy ý nghĩa khác của động lượng, ta xét một hiện tượng thực nghiệm. Gỉa sử ⃗. có một quả cầu khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm vào quả cầu khối lượng m2 cho trước, ban đầu đứng yên. Sau va chạm giả sử quả cầu ⃗. thứ hai chuyển động với vận tốc v2 . Thực nghiệm chứng tỏ rằng nói chung. ⃗ ⃗ ⃗ ⃗ v1 v2 và v2 không những phụ thuộc vào v1 mà còn phụ thuộc vào khối lượng. m1 của quả cầu thứ nhất. Nói một cách khác, sự truyền chuyển động từ quả cầu thứ nhất sang quả cầu thứ hai phụ thuộc vào động lượng của quả cầu thứ nhất. Vậy động lượng của một vật cũng là đại lượng đặc trưng cho khả năng truyền chuyển động của vật đó. b. Xung lượng: ⃗ ⃗ F . dt dK Từ (1.2) ta suy ra:. Tích phân hai vế của phương trình trên trong khoảng thời gian t1 đến t2 ứng với sự biến thiên động lượng từ. ⃗ K1. t2. ⃗ K2. t1. ⃗ K1. đến. ⃗ K2. , ta có:. ⃗ ⃗ ⃗ ⃗ F . dt dK K K 2 1 . t2. Hay:. ⃗ ⃗ F . dt K t1. với. ⃗ ⃗ ⃗ K K 2 K1. (1.3).
<span class='text_page_counter'>(32)</span> t2. ⃗. F .dt. ⃗. gọi là xung lượng của lực F trong thời gian t t2 t1 Xung lượng của hợp lực tác dụng lên chất điểm trong khoảng thời gian t bằng độ biến thiên động lượng của chất điểm trong khoảng thời gian đó. t1. ⃗. Nếu lực F không đổi (2.10) trở thành: ⃗ ⃗ F .t K .. -. Ý nghĩa của xung lượng: Xung lượng của lực là đại lượng đặc trưng cho tác dụng của lực trong khoảng thời gian nào đó. Nếu lực và thời gian tác dụng của lực càng lớn thì động lượng của vật biến thiên càng nhiều và ngược lại. 3) ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG: Xét một hệ cô lập gồm hai vật khối lượng m1 và m2 chuyển động với vận tốc. ⃗ ⃗ v1 và v2 . Chúng va chạm với nhau trong khoảng thời gian. Sau va chạm chúng ⃗' ⃗' chuyển động với vận tốc v1 và v2 . Khi va chạm vật 1 tác dụng lên vật 2 một ⃗ ⃗ ⃗ ⃗' ⃗ F21 F12 v lực , và vật 2 tác dụng lên vật 1 một lực . Đặt 1 v1 v1 và ⃗ ⃗ ⃗ v2 ' v2' v 2 .. Theo định luật 2 Newton, ta có:. ⃗ v1 ⃗ m1. t = m1a1 = ⃗ ⃗ v ⃗ F21 m2 a2 m2 . 2 t ⃗ ⃗ Theo định luật 3 Newton: F12 = - F21 , nên: ⃗ ⃗ v1 v2 m1. m2 . 0 t t ⃗ ⃗ m1v1 m2 v2 0 Hay ⃗ ⃗ K1 K 2 0 ⃗ ⃗ K1 K 2 const ⃗ F12. (1.4) (1.5). Từ đó Trường hợp tổng quát: một cơ hệ cô lập gồm n vật chuyển động và tương tác lẫn nhau. Xét tác dụng của tất cả các vật khác trong hệ lên từng vật một, ta viết lần lượt cho từng vật: ⃗ ⃗ ⃗ ⃗ m1a1 = F12 F13 ..... F1n ⃗ ⃗ ⃗ ⃗ m2 a2 F21 F23 ..... F2 n.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Cộng từng vế một, và chú ý rằng vế phải là tổng các nội lực của hệ, ta có: ⃗ ⃗ ⃗ ⃗ m1a1 m2 a2 m3a3 ..... mn an 0. d ⃗ ⃗ ⃗ ⃗ m1v1 m2v2 m3v3 ..... mn vn 0 dt ⃗ d ⃗ ⃗ ⃗ K 1 K 2 K 3 ..... K n 0 dt ⃗ dK 0 dt ⃗ K const. Hay:. . . Hay: Định luật bảo toàn động lượng: “Động lượng của một cơ hệ cô lập được bảo toàn”. 4) ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN ĐỘNG LƯỢNG: Xét một cơ hệ gồm n vật và chịu tác dụng của những ngoại lực xác định. Gọi là tổng tất cả các nội lực tác dụng lên vật thứ k, và là tổng tất cả các ngoại lực tác dụng lên nó. Ta viết được phương trình của định luật 2 Nweton cho vật thứ k bất kì: ⃗ ⃗ ⃗ dK F i k F e k dt. Lấy tổng của hai vế theo tất cả các vật trong hệ:. ⃗ n ⃗ ⃗ dK k d n ⃗ F i k F e k Kk dt dt k 1 k 1 k 1 ⃗ ⃗ ⃗ dK F i F e dt ⃗ F e 0 n. Hay: Ở đây. ⃗ F i 0. là tổng các nội lực của hệ,. ⃗ dụng lên hệ. K là động lượng của cơ hệ. ⃗ dK ⃗ F e dt Ta có:. là tổng các ngoại lực tác. "Độ biến thiên động lượng của cơ hệ theo thời gian bằng tổng các ngoại lực tác dụng vào hệ và có cùng hướng với vectơ tổng của các ngoại lực". * Sự bảo toàn động lượng theo một phương: ⃗. ⃗. Xét một hệ có động lượng K , F là tổng hợp các ngoại lực tác dụng lên hệ.. ⃗ ⃗ K F .t Theo định lý biến thiên động lượng: ⃗ Gỉa sử, F 0 nhưng hình chiếu Fx của nó trên phương x nào đó bằng 0, ta sẽ. có: K x Fx .t 0.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Từ đó: Kx = const Vậy nếu hình chiếu của tổng hợp lực tác dụng lên hệ theo một phương nào đó triệt tiêu thì hình chiếu động lượng của hệ theo phương đó được bảo toàn. 5) ỨNG DỤNG: Định luật bảo toàn động lượng được ứng dụng để giải nhiều bài toán thực tế, đặc biệt là những bài toán về truyền chuyển động (va chạm) và chuyển động bằng phản lực. a. Giải thích sự giật lùi của súng sau khi bắn:. Gọi khối lượng của súng là M, khối lượng của đạn là m, súng được đặt nghiêng theo phương ngang một góc . Vì thời gian bắn là rất ngắn ( t 0 ) nên động lượng của hệ súng đạn được bảo toàn. ⃗. Động lượng của hệ trước khi bắn: K 0. ⃗. ⃗. Sau khi bắn, viên đạn có vận tốc là v , súng có vận tốc V . Động lượng của hệ ⃗'. ⃗. ⃗. K mv MV sau khi bắn: Theo định luật bảo toàn động lượng, ta có:. ⃗ ⃗ mv MV 0 ⃗ m ⃗ V .v M. Chiếu hệ thức vectơ xuống hai trục 0x,0y: m v.cos M m Vy v.sin M Vx . . Vậy, sau khi bắn: Súng bị giật lùi theo phương ngang với vận tốc Vx. - Súng bị lún theo phương thắng đứng với vận tốc Vy. b. Chuyển động do phản lực:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trong một hệ kín đứng yên, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng, thì theo định luật bảo toàn động lượng, phần còn lại của hệ phải chuyển động theo hướng ngược lại. Chuyển động theo nguyên tắc như thế được gọi là chuyển động bằng phản lực. Nguyên tắc chuyển động bằng phản lực được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và kỹ thuật, đặc biệt quan trọng trong việc chế tạo động cơ phản lực và tên lửa. Xét một tên lửa đang bay trên quỹ đạo của nó, bỏ qua tác dụng của trọng lực và sức cản của không khí. Tên lửa (bao gồm cả khối khí nó phụt ra) có thể coi là hệ kín. Do đó động lượng của hệ được bảo toàn: ⃗ ⃗ ⃗ ⃗ dK tl dK k 0 dK tl dK k. ⃗ ⃗ ⃗ K const d ( K tl K k ) 0. ⃗. Gọi vận tốc bay của tên lửa là v , là một lượng biến thiên. Vận tốc của khối ⃗ khí phụt ra so với tên lửa là u , là một lượng không đổi. So với mặt đất vận tốc khối khí là –u + v. Trong một đơn vị thời gian, khối lượng khí phụt ra là const . Khối lượng ban đầu của tên lửa là m0, tốc độ giảm khối lượng của dm nó theo thời gian là dt .. Tại thời điểm ban đầu t = 0, tên lửa bắt đầu xuất phát thì v0 = 0. Tại thời điểm t bất kì, khối lượng khí phụt ra trong khoảng thời gian dt là dt , và động lượng của khối khí đó là: dKk = dt .(v - u) Cũng trong thời gian đó, động lượng của tên lửa biến thiên một lượng bằng: dKtl = - dKk = dt .(u - v) Và lực do khối khí tác dụng lên tên lửa là: Ftl . dK tl (u v) u v dt. (1.6). Theo định luật 2 Newton: Ftl . d dv dm (mv) m v dt dt dt. (1.7). dm dm v v dt nên dt .. Mà So sánh (1.6) và (1.7) ta đuợc:. dv dm u u dt dt dm dv u m m. Và. (1.8).
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Phương trình (1.8) là phương trình chuyển động của một vật có khối lượng giảm dần do Mêsecxki tìm ra lần đầu tiên năm 1817. Lấy tích phân phương trình (1.8) theo thời gian từ 0 đến t. Ta được: t. m. dm dv u m 0 mo v vo u (ln m ln m0 ) v u ln. mo m. Để sau khi xuất phát tên lửa đạt vận tốc lớn thì ta phải tăng u và giảm m đến mức tối thiểu cho phép. - Về nguyên tắc, có thể đạt mức cao nhất của u bằng cách dùng nhiên liệu photon: tạo ra sự huỷ cặp của một loại hạt cơ bản và phản hạt của nó trong tên lửa, sẽ có một luồng photon phóng ra với vận tốc u = C. Việc này hiện nay đang còn nằm trong lĩnh vực khoa học viễn tưởng. Trước mắt, người ta cải tiến các nhiên liệu để nâng cao u. - Người ta giảm m thêm bằng cách chế tạo những tên lửa nhiều tầng. BÀI 2: CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG. 1) CÔNG: Lực sinh công khi điểm đặt của lực dịch chuyển. 1. Điểm đặt di chuyển trên đoạn thẳng:. ⃗⃗. ⃗. Công của lực F trên quãng đường s được xác định bằng công thức: A = F .s Hay A = F.s.cos . 2 A > 0 A là công phát động. ⃗ 2 A=0 Lực F không sinh công. 2 A < 0 A là công cản. 2. Điểm đặt di chuyển trên một đường cong bất kỳ: ⃗ Công nguyên tố dA của lực trên độ dịch chuyển nguyên tố ds là: ⃗. ⃗ ⃗ dA F .ds F .ds.cos . . Công của lực F trên toàn bộ quãng đường đi từ vị trí đầu (1) đến vị trí (2) là: 2. 2. 1. 1. ⃗ ⃗ A dA F .ds. 2) CÔNG SUẤT:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Công suất là một đại lượng vật lý bằng công do lực sinh ra trong một đơn vị thời gian. dA dt ⃗ ⃗ dA F .ds ⃗ ds⃗ ⃗ ⃗ P F F .v dt P. Mà. Nên Đơn vị của công suất: oát (W) 3) NĂNG LƯỢNG:. Vật chất luôn luôn vận động. Các dạng cụ thể của vật chất vận động là muôn hình muôn vẻ, mức độ vận động của chúng có thể rất khác nhau. Để đặc trưng cho mức độ vận động của vật chất người ta đưa ra khái niệm năng lượng. Năng lượng là số đo mức độ vận động của vật chất. Một hệ vật chất có năng lượng thì nó sẽ có khả năng sinh công. Một số ví dụ minh hoạ: - Một viên đạn đang bay sẽ có năng lượng. Nó có khả năng sinh công thắng công cản của sắt thép khi xuyên vào sắt thép. Một búa máy ở độ cao h sẽ có năng lượng. Nó có khả năng sinh công làm biến dạng các vật khác khi nó rơi và đập vào các vật đó. - Hơi nước ở áp suất và nhiệt độ cao trong pittông của đầu máy xe lửa có năng lượng. Khi dãn, đẩy pittông, nó sẽ sinh công để kéo các toa xe. BÀI 3: ĐỘNG NĂNG CỦA CHẤT ĐIỂM 1.Động năng: 1 T mv 2 2 Động năng được định nghĩa:. 2.Định lý động năng: ⃗ dv ⃗ ⃗ m. dt Từ định luật 2 Newton: F m.a ⃗ ⃗ ⃗ ⃗ dv ⃗ ds ⃗ ⃗ ⃗ F . ds m . ds m .dv mv.dv ⃗ dt dt Nhân 2 vế với d s : ⃗ ⃗ mv 2 F .ds d 2 . Lấy tích phân 2 vế từ vị trí (1) đến vị trí (2):.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2. 1 1 A dA mv22 mv12 T 2 2 1. Định biến thiên động năng: “Độ biến thiên động năng của chất điểm trên một quãng đường đi bằng công của lực tác dụng lên chất điểm trên quãng đường đi đó”. BÀI 4: THẾ NĂNG CỦA CHẤT ĐIỂM 1) Khái niệm thế năng: Thế năng là năng lượng gắn với cấu hình của một hay nhiều vật. 2) Công của trọng lực: Một vật khối lượng m được coi như một chất điểm, di chuyển từ điểm B có độ cao zB đến điểm C có độ cao zC so với mặt đất. Công của trọng lực khi vật nặng chuyển động từ B đến C là: C. ABC. C ⃗ ⃗ C Pds Pds cos Pdz B. B. ABC mg ( zB zC ) = mgz. B. . Nhận xét: Công của trọng lực không phụ thuộc hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc các vị trí đầu và cuối. Lực có tính chất như thế gọi là lực thế hay lực bảo toàn. 3) Thế năng trọng trường: Đặt U = mgz: là thế năng của vật trong trọng trường. Khi vật dịch chuyển từ vị trí 1 đến vị trí 2 bất kì ta luôn luôn có: A12 U1 U 2 = - U. Nhận xét: - Gía trị của thế năng trọng trường phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng. - Thế năng trọng trường có thể dương, âm, hoặc bằng 0. 3. Công của lực đàn hồi: Mọi vật khi bị biến dạng đàn hồi đều có khả năng sinh công, tức là mang một năng lượng. Năng lượng này được gọi là thế năng đàn hồi. Công của lực đàn hồi thực hiện khi lò xo biến dạng và đầu lò xo có gắn quả cầu di chuyển từ vị trí x1 đến vị trí x2. x. x. 2 2 1 A12 Fdx ( kx)dx k ( x12 x22 ) 2 x1 x1. 1 1 A12 kx12 kx22 2 2.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Công này chỉ phụ thuộc các độ biến dạng đầu và cuối của lò xo, vậy lực đàn hồi cũng là lực thế. 4. Thế năng đàn hồi: 1 2 kx Wđh = 2 : là thế năng đàn hồi của lò xo A12 = Wđh1- Wđh2. Đặt. Nhận xét: - Gía trị của thế năng đàn hồi cũng phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng. - Thế năng đàn hồi luôn có giá trị dương. 5. Lực thế và hàm thế năng: Ta thấy rằng thế năng của một chất điểm trong trường thế là một hàm của toạ độ, và lực thế cũng là một hàm của toạ độ. Có thể xác định được lực thế tại mỗi điểm trong trường thế theo hàm thế năng. Ta có:. ⃗ ⃗ dA F .ds Fs .ds. Mà:. Fs .ds dU Fs . dU ds. dU Fx dx dU Fy dy dU Fz dz Trong toạ độ Đêcac ta có: . BÀI 5: ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG I) Cơ năng của chất điểm: Cơ năng là dạng năng lượng ứng với chuyển động toàn thể của hệ cơ học: E=T+U Xét một chất điểm chuyển động từ vị trí 1 đến vị trí 2. Áp dụng định lý động năng ta có: At + Ak = T2 – T1 (4.1) Trong đó At: là công của lực thế. Ak: là công của các lực khác không phải lực thế. Công của lực thế bằng độ giảm thế năng, nên:.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> At = U 1 – U 2 (4.2) Thay (4.2) vào (4.1) ta được: Ak = (T2 + U2) – (T1 + U1) Ak = E 2 – E 1 - Vậy độ biến thiên cơ năng của chất điểm bằng công của các lực khác, không phải lực thế tác dụng lên nó. Nếu chất điểm chỉ chịu tác dụng của lực thế thì Ak = 0 Và E2 – E1 = 0 E1 E2 E const - Định bảo toàn cơ năng của chất điểm: “Khi lực tác dụng chỉ là lực thế thì cơ năng của chất điểm là một đại lượng không đổi”. 1) Cơ năng của cơ hệ: 1.1 Định luật bảo toàn cơ năng của cơ hệ: Xét một hệ gồm n chất điểm, có khối lượng m1, m2, m3,…. và chỉ chịu tác dụng của các lực thế. Định luật 2 Newton cho chất đểm thứ i: ⃗ dvi ⃗ Fti dt ⃗ Nhân 2 vế với độ dịch chuyển dsi của chất điểm: ⃗ dvi ⃗ ⃗ ⃗ m .dsi Fti dsi dt ⃗ dvi ⃗ mv 2 .dsi d ( i ) dTi m 2 ⃗ dt ⃗ F ds dU i ti i Mà m.. Do đó đối với chất điểm thứ i ta viết được: dTi + dUi = 0 Lấy tổng theo tất cả các chất điểm trong cơ hệ: n. n. dT + dU i. i 1. i. 0. i 1. n. n. d ( Ti + U i ) 0 i 1. i 1. d T U 0 T U E const. Định luật bảo toàn cơ năng của cơ hệ: “Khi một cơ hệ chỉ chịu tác dụng của những lực thế thì cơ năng của hệ được bảo toàn”. 1.2 Định lí biến thiên cơ năng của cơ hệ: Gỉa sử ngoài những lực thế, cơ hệ còn chịu tác dụng của những lực khác ⃗ dvi ⃗ ⃗ m. Fti Fki dt không phải lực thế. Ta viết được:.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Lập luận tương tự ta rút ra được: d(T + U) = dAk Định lý: “Độ biến thiên cơ năng của cơ hệ trong một khoảng thời gian bằng công của các lực khác không phải lực thế tác dụng lên cơ hệ trong khoảng thời gian đó”. BÀI 6: KHỐI TÂM CỦA CƠ HỆ. 1.Khối tâm của hệ chất điểm: Trong hệ chất điểm có tồn tại một điểm đặc biệt mà chuyển động của nó có thể đặc trưng cho toàn bộ chuyển động của hệ. Điểm đặc biệt đó gọi là khối tâm của hệ. ⃗. Gọi mi và ri là khối lượng và vectơ tia của hạt thứ i thì vị trí của khối tâm của cơ hệ được xác định bằng công thức: ⃗ m i ri ⃗ ⃗ ⃗ m r m 2 r2 ... rG 1 1 i m1 m2 ... mi i. (4.3). Hay bằng các toa độ Descartes:. m x. i i. xG . i. mi. m y i. , yG . i. mi. i. m z. i i. , zG . i. mi. 2. Chuyển động của khối tâm: Lấy đạo hàm theo thời gian hai vế của (4.3). Hay. ⃗ dri ⃗ ⃗ m drG i dt mi vi dt mi mi ⃗ K ⃗ vG M. (4.4). ⃗ vG : Vận tốc của khối tâm. ⃗ K : Động lượng của cơ hệ.. M: Khối lượng của cơ hệ. * Nếu không có ngoại lực tác dụng: Nếu không có ngoại lực tác dụng, động lượng của cơ hệ được bảo toàn: ⃗ K const.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Vậy khi không có ngoại lực tác dụng, vận tốc của khối tâm là không đổi. Trong trường hợp này, một hệ quy chiếu gắn với khối tâm của cơ hệ là một hệ quy chiếu quán tính. * Nếu có ngoại lực tác dụng: Phương trình (4.4) được viết thành: ⃗ ⃗ MvG K. Lấy đạo hàm hai vế theo thời gian: ⃗ ⃗ dvG dK M dt dt ⃗ dvG ⃗ M Fe dt. Hay ⃗ Fe. : là tổng vectơ các ngoại lực tác dụng lên cơ hệ. Vậy “khối tâm của một cơ hệ là một điểm đặc trưng cho sự phân bố khối lượng trong cơ hệ, khi cơ hệ chuyển động, khối tâm chuyển động như một chất điểm tại đó tập trung toàn bộ khối lượng của cơ hệ”. BÀI 7: BÀI TOÁN VA CHẠM: Va chạm là một hiện tượng thường gặp trong đời sống và trong kỹ thuật. Việc áp dụng các định luật động lực học để giải bài toán va chạm thường gặp nhiều khó khăn do thời gian va chạm giữa các vật thường rất ngắn (chỉ vào khoảng từ 10-2 s đến 10-5 s) nên cường độ tác dụng của các lực lên các vật thường rất lớn. Áp dụng các định luật bảo toàn để giải bài toán va chạm cho ta kết quả nhanh chóng hơn nhiều mà không cần quan tâm đến các quá trình xảy ra trong khi va chạm. Nội dung của bài toán va chạm là như sau: biết khối lượng và vận tốc của các vật trước va chạm, ta cần tìm vận tốc của các vật sau va chạm. 1) Phân loại va chạm: Khi va chạm, tương tác giữa hai vật xảy ra trong một thời gian rất ngắn. Trong khoảng thời gian đó, xuất hiện các nội lực rất lớn nên có thể bỏ qua các nội lực thông thường và coi hệ 2 vật là hệ kín trong thời gian va chạm. Do đó đối với tất cả các va chạm có thể áp dụng định luật bảo toàn động lượng. 1) Va chạm đàn hồi: - Va chạm là đàn hồi nếu trong quá trình va chạm không có hiện tượng chuyển một phần động năng của các vật trước va chạm thành nhiệt và công.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> làm biến dạng các vật sau va chạm. Nói cách khác, sau va chạm đàn hồi các quả cầu vẫn có hình dạng như cũ và không hề bị nóng lên. - Trong va chạm đàn hồi thì động lượng và cơ năng được bảo toàn. 2) Va chạm không đàn hồi: (Va chạm mềm) - Va chạm giữa các vật là va chạm không đàn hồi nếu sau va chạm hai vật dính liền với nhau thành một vật. Trong va chạm không đàn hồi một phần động năng của các quả cầu đã chuyển thành nhiệt và công làm biến dạng các vật sau va chạm. - Trong va chạm mềm không có sự bảo toàn cơ năng của các vật. 2. Va chạm đàn hồi trực diện: Va chạm đàn hồi xuyên tâm nghĩa là các tâm của hai quả cầu trước và sau va chạm luôn chuyển động trên cùng một đường thẳng vì thế còn gọi là va chạm xuyên tâm. m1, m2 là khối lượng của các quả cầu. v1, v2 là vận tốc của quả cầu 1, 2 trước va chạm. v1' , v2'. là vận tốc của quả cầu 1, 2 sau va chạm. Trong trường hợp này, các vật chuyển động cùng phương (trên cùng một đường thẳng) trước cũng như sau va chạm. Định luật bảo toàn được viết dưới dạng đại số: m1v1 m2 v2 m1v1' m2 v2' m1 (v1 v1' ) m2 (v2' v2 ) Hay Do động năng được bảo toàn nên ta có:. Hay. m1v12 m2v22 m1v1' 2 m2 v2' 2 2 2 2 2 2 '2 '2 2 m1 (v1 v1 ) m2 (v2 v2 ). Suy ra. m1 (v12 v1' 2 ) m2 (v2' 2 v22 ) m1 (v1 v1' ) m2 (v2' v2 ) v1 v1' v2' v2 v2' . Suy ra: Trường hợp riêng:. v1' . 2m1v1 ( m1 m2 )v2 m1 m2. 2m2 v2 (m2 m1 )v1 m1 m2.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> '. '. *Hai quả cầu có khối lượng bằng nhau v1 v2 và v2 v1 . Nghĩa là hai quả cầu sau va chạm trao đổi vận tốc cho nhau: quả cầu thứ nhất có vận tốc của quả cầu thứ hai trước khi có va chạm và ngược lại. Hình sau minh họa trường hợp một trong hai quả cầu trước va chạm đứng yên:. 2 v20. 1 1. 2. v10 = 0. v2 =0. v1 = v20 '. Hình bên cho thấy sau va chạm, quả cầu thứ hai có vận tốc v2 v1 , nghĩa là nó đứng yên như quả cầu thứ nhất trước khi va chạm, còn quả cầu thứ nhất sau '. va chạm lại có vận tốc v1 v2 nghĩa là chuyển động như quả cầu thứ hai trước khi va chạm. Hai quả cầu đã thay đổi vai trò cho nhau. Nếu ma sát ở điểm treo dây rất nhỏ thì các quả cầu sẽ lần lượt lúc đứng yên lúc chuyển động xen kẽ nhau. * Hai quả cầu có khối lượng rất chênh lệch: - Khi m1 m2 và v2 = 0: v2' v1' . 2m1 v1 2v1 m1 m2. ( m1 m2 ) v1 v1 m1 m2. Ta có: Vậy, khi một vật có khối lượng rất lớn va chạm vào một vật đứng yên có khối lượng rất nhỏ thì sau va chạm vật có khối lượng lớn sẽ chuyển động với vận tốc ban đầu và vật đứng yên sẽ chuyển động với vận tốc gấp 2 lần vận tốc vật lớn. - Khi m1 m2 và v2 = 0: v2' . Ta có:. v1' . 2m1 v1 0 m1 m2. (m1 m2 ) v1 v1 m1 m2.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Vậy khi một vật có khối lượng rất nhỏ va chạm vào một vật đứng yên có khối lượng rất lớn thì sau va chạm vật có khối lượng nhỏ sẽ chuyển động vớn vận tốc ban đầu nhưng theo chiều ngược lại và vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên. Đó là trường hợp bắn một hòn bi nhỏ vào một quả tạ sắt có khối lượng lớn hơn rất nhiều, đang nằm yên. Hòn bi nhỏ sẽ bị bật lùi trở lại với vận tốc bằng trước va chạm, còn quả tạ vẫn không chuyển động. 3. Va chạm không đàn hồi: Xét trường hợp va chạm đàn hồi như sau: Một vật có khối lượng m 1 chuyển ⃗ động với vận tốc v đến đập vào vật có khối lượng m2 đứng yên, cả hai dính ⃗'. vào nhau chuyển động với vận tốc v . Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: ⃗ ⃗ ( m1 m2 )v ' m1v v' . m1 v m1 m2. Hay Động năng của hệ trước và sau va chạm: 1 T m1v 2 2 1 1 m12 ' T (m1 m2 )v v2 2 2 m1 m2 '. Và Phần động năng tổn hao trong quá trình va chạm là: 1 1 m1v 2 (m1 m2 )v '2 T T T 2 -2 '. 1 m12 1 2 v2 m1v =2 - 2 m1 m2 m2 T m1 m2 =. Phần động năng này đã biến thành nhiệt và công làm biến dạng vật, nghĩa là đã biến thành nội năng của hệ. Tỉ lệ giữa động năng của hệ trước và sau va chạm là : k. T' m1 T m1 m2. * m1 m2 k 1 động năng của hệ sau va chạm gần bằng động năng trước va chạm, tức là vật đứng yên nhận được một động năng đáng kể. Ví dụ đó là trường hợp búa đóng đinh: búa nặng hơn đinh một cách đáng kể thì đóng đinh nhanh hơn, sâu hơn..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> * m2 m1 k 1 động năng của hệ sau va chạm rất nhỏ so với lúc trước va chạm. Vật đứng yên hầu như không thu được động năng. Ví dụ, đó là trường hợp búa đập trên đe: đe nặng hơn búa một cách đáng kể thì đe vững, không bị lún, nẩy. BÀI 8: BÀI TẬP VỀ CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN. Bài 1: Sử dụng công thức khối tâm và định luật bảo toàn động lượng. Một thuyền có chiều dài l= 5,6 m, khối lượng M = 80kg chở một người có khối lượng m = 52 kg, cả hai ban đầu đứng yên trên mặt hồ phẳng lặng. Nếu người bước từ mũi thuyền đến đuôi thuyền thì thuyền dịch chuyển so với nước được độ dời bằng bao nhiêu và theo chiều nào?. Giải Hệ người - thuyền được coi là hệ kín vì trọng lực và lực đẩy Acsimet cân bằng với nhau do đó động lượng của hệ được bảo toàn. Áp dụng định luật bảo ⃗ ⃗ K o K s 0 toàn động lượng cho chuyển động của khối tâm của hệ, ta có: (vì ⃗ ⃗ ban đầu hệ đứng yên nên khối tâm của hệ đứng yên) vG 0 rG const ⃗ ⃗ ⃗ m r m2 r2 rG 1 1 const m m 1 2 Mà ⃗ ⃗ r1 , r2. Trong đó là bán kính vectơ của thuyền và người đối với hệ quy chiếu gắn với mặt nước đứng yên. ⃗ ⃗ m1r1 m2 r2 const ⃗ ⃗ m1r1 m2 r2 0. (1). ⃗ ⃗ r1 , r2 là các vectơ dịch chuyển của thuyền và người trong hệ quy chiếu gắn. với mặt nước. Áp dụng quy tắc cộng vectơ dịch chuyển, ta có: ⃗ ⃗ ⃗ rng / H 2O rng / th rth / H 2O ⃗ ⃗ ⃗ r2 l r1. ⃗ r1 . m M m. ⃗ l. (2). Từ (1) và (2) Dấu “-” chứng tỏ thuyền chuyển động ngược chiều với người. Thay số:. r1 . 52 .5, 6 2.2(m) 80 52.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Bài 2: Bài tập áp dụng định lý động năng và công thức tính công. Một chiếc xe có khối lượng m = 20000 kg chuyển động chậm dần dưới tác dụng của lực ma sát có giá trị bằng 6000N. Sau một thời gian thì dừng lại. Vận tốc ban đầu của xe là 54km/h. Tính: a) Công của lực ma sát. b) Quãng đường mà xe đi được từ lúc có lực hãm đến lúc xe dừng lại. Giải a) Áp dụng định lý động năng: mv22 mv12 mv12 2 2 2 (vì khi dừng lại v2 = 0) 1 .2.10 4.152 2, 25.106 ( J ) A= 2 A. b) Quãng đường xe đi được cho tới khi dừng lại: A Fs s s. A F. 2, 25.106 375(m) 6.102. Bài 3: Giải bằng 2 cách giải bằng phương pháp sử dụng định luật bảo toàn và phương pháp động lực học. Cho một vật khối lượng m = 100 g lăn không ma sát, không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng dài l = 1 m xuống chân dốc. 0 Biết mặt phẳng hợp với phương ngang 1 góc là 30 . Hãy tìm vận tốc của vật ở chân mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10 m/s2 . Giải Cách 1: giải bằng phương pháp sử dụng định luật bảo toàn cơ năng: ⃗ ⃗ ⃗ N N P Do vật chịu tác dụng của hai lực là trọng lực và phản lực , phản lực ⃗ không sinh công, P là lực thế nên cơ năng của hệ được bảo toàn.. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: (Chọn gốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng) W1 = W2 . 1 2 1 mv1 mgh mv22 2 2. Với v1 = 0 v2 v12 2 gh 2gh 2 g sin v2 2.10.0,5 3.16( m). Cách 2: Giải bằng phương pháp động lực học..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Áp dụng định luật 2 Newton: ⃗ ⃗ ⃗ P N ma. Chiếu lên chiều dương là chiều chuyển động: 0 + Px = ma mg sin ma a g sin (1) Áp dụng công thức vận tốc: v2 v1 at. (2). 1 s l at 2 2 Áp dụng công thức đường đi: t. 2l a. Suy ra: Thay (1) và (3) vào (2) ta được:. (3). v2 v1 g sin . 2l g sin . v2 g sin . 2l g sin . v2 10.0.5.. 2.1 3.16( m / s) 10.0,5. Nhận xét: Với 2 phương pháp khác nhau đều cho 1 kết qủa cuối cùng. Tuy nhiên đối với phương pháp bảo toàn này ta không cần phải phân tích lực, chiếu để tìm gia tốc, rồi thay vào phương trình vận tốc để tìm vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng. Bài 4: Bài tập sử dụng định lý động năng và định luật bảo toàn cơ năng. Một vật được ném thẳng đứng từ độ cao h = 240 m xuống mặt đất với vận tốc ban đầu v1 = 14 m/s. Vật đi sâu vào mặt đất một đoạn s = 0,2 m. Cho khối lượng của vật m = 1kg. Bỏ qua ma sát của không khí. Tìm lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật. Giải Gọi vận tốc của vật khi vừa tới đất là v2. Do trong quá trình vật rời từ độ cao h tới đất, vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực là lực thế nên cơ năng của vật được bảo toàn. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có: W1 = W2 . 1 2 1 mv1 mgh mv22 2 2. Cơ năng này biến thành công để vật đi sâu vào đất một đoạn s:.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Áp dụng định lý động năng ta có: A. mv32 mv22 2 2. Với v3 là vận tốc sau cùng của vật, v3 = 0 Nên Mặt khác:. A . mv22 1 mv 2 mgh 1 2 2. A = -Fc.s 1 1 .142 9,8.240 A 2 FC s 0, 2 FC 12250( N ). Nên: Bài 5: Bài toán va chạm. Một bao cát khối lượng M được treo ở đầu một sợi dây dài L. Chiều dài dây treo lớn hơn rất nhiều các kích thước của bao cát. Một viên đạn khối lượng m chuyển động theo phương ngang tới cắm và nằm lại trong bao cát làm cho dây treo lệch đi một góc so với phương ngang. Xác định vận tốc viên đạn trước khi xuyên vào bao cát.. . Gọi v là vận tốc viên đạn trước khi xuyên vào bao cát, V là vận tốc chung của đạn và bao cát ngay sau khi đạn xuyên vào bao cát. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: ⃗ ⃗ K 0 K s. mv = (M + m)V V. m v M m. Với vận tốc ban đầu này, hệ đạn – bao cát sẽ lên tới độ cao h thoả mãn định luật bảo toàn cơ năng. Chọn gốc thế năng ở vị trí cân bằng:.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1 ( M m)V 2 ( M m) gh 2 2. 1 mv ( M m) ( M m) gL(1 cos ) 2 M m. Với. 2sin 2 2 1 - cos = M m v 2sin Lg 2 m . Đo góc , biết khối lượng của viên đạn và bao cát ta có thể xác định được vận tốc ban đầu v của viên đạn khi bay ra khỏi nòng súng.. CHƯƠNG 3: SOẠN THẢO CÁC CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN CHƯƠNG “CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN” TRONG CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG. I) MỤC ĐÍCH BÀI KIỂM TRA: Bài trắc nghiệm nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên sau khi học xong chương “ các định luật bảo toàn” trong chương trình vật lý đại cương. Giúp sinh viên làm quen với phương pháp trắc nghiệm. II) CÁC LOẠI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC MỤC TIÊU NHẬN THỨC ỨNG VỚI TỪNG LOẠI KIẾN THỨC ĐÓ: 1) Các loại kiến thức cần kiểm tra đánh giá: 1. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng: Hệ kín (B) Định luật bảo toàn động lượng (H, VD) Định lý biến thiên động lượng (H, VD) Chuyển động của phản lực (B, VD) 2. Công và năng lượng: Khái niệm công và năng lượng (B) Công thức tính công (B, VD) Công suất( B,VD).
<span class='text_page_counter'>(51)</span> 3. Động năng của chất điểm. Ý nghĩa động năng (B) Định lý động năng (H,VD) 4. Thế năng của chất điểm. Khái niệm thế năng.(B) Khái niệm lực thế (B) Công thức công trọng lực, công lực đàn hồi ( B,VD). 5. Định lý biến thiên và bảo toàn cơ năng: Định nghĩa cơ năng (B). Định luật bảo toàn cơ năng ( H, VD). Định lý biến thiên cơ năng ( H,VD). 6. Khối tâm của cơ hệ Khái niệm khối tâm (B). Công thức xác định vị trí khối tâm (B,VD) Chuyển động của khối tâm (H, VD). 7. Va chạm: Va chạm đàn hồi ( B, VD). Va chạm mềm ( B, VD). 2) Mục tiêu cần đạt được ứng với từng loại kiến thức:. Nội dung kiến thức 1. Định luật bảo toàn động lượng. Trình độ biết. Trình độ hiểu. - Phát biểu được định nghĩa hệ kín. - Định nghĩa được động lượng. - Nêu được bản chất (tính chất vectơ) và đơn vị của động lượng. - Phát biểu được nội dung định luật bảo toàn động lượng. - Viết được biết thức của định luật bảo toàn động lượng cho hệ 2. - Hiểu khái niệm hệ kín. - Phân biệt đựơc hệ kín và hệ không kín. - Giải thích được vì sao một hệ là hệ kín hay hệ không kín. - Nhận biết mối quan hệ giữa m, ⃗ ⃗ v và K trong. công thức động lượng. - Chỉ rõ được. Trình độ vận dụng - Vận dụng công ⃗. ⃗. thức K mv để tìm động lượng của mỗi vật. - Vận dụng tính chất động lượng của một hệ là tổng vectơ các động lượng của vật trong hệ để tìm vectơ tổng động lượng của hệ. - Vận dụng điều kiện áp dụng định.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> vật, 3 vật,… - Phát biểu và viết được nội dung dạng khác của định luật 2 Newton. - Biết được ứng dụng của chuyển động bẳng phản lực và nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.. Nội dung kiến thức. Trình độ biết. điều kiện áp dụng luật bảo toàn định luật bảo toàn động lượng để động lượng. xác định bài toán nào có thể áp - Từ định luật 2 dụng định luật Newton suy ra này. được dạng khác của định luật 2 - Vận dụng định Newton. luật bảo toàn động lượng để giải các bài toán liên quan đến động lượng.- Vận dụng dạng khác của định luật 2 Newton để tìm độ biến thiên động lượng.. Trình độ hiểu. Trình độ vận dụng ⃗ ⃗ K F t. Bài 2: Công và Năng lượng.. -Định nghĩa và viết được công thức công của một lực. -Định nghĩa và viết được công thức tính công suất. -Định nghĩa năng lượng. -Định nghĩa và viết được công thức tính động năng. - Phát biểu được. - Nêu và giải thích được các tính chất của công cơ học. - Từ công thức tính công suy luận được các trường hợp của công cơ học. - Giải thích được các trường hợp lực sinh công và các trường hợp lực không sinh công.. -Vận dụng công thức tính công của một lực trong các bài toán cụ thể. - Vận dụng công thức tìm công suất trong các bài toán cụ thể..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> nội dung của định - Nêu được ý lý động năng. nghĩa của công suất. - Viết được biểu thức của định lý động năng. -Định nghĩa và viết được công thức tính động năng.. - Nêu và giải thích được các đặc điểm động năng. - Thiết lập được - Phát biểu được biểu thức của Bài 3: Động năng nội dung của định định lý động của chất điểm. lý động năng. năng. - Hiểu động năng là một dạng năng lượng cơ học mà Nội dung kiến thức. Bài 4: Thế năng của chất điểm. Trình độ biết. Trình độ hiểu. -Vận dụng công thức tính động năng để tìm động năng trong các bài toán cụ thể. - Vận dụng định lý động năng để giải một số bài toán liên quan đến động năng:. Trình độ vận dụng. - Viết được biểu thức của định lý động năng.. vật có khi chuyển xác định động động. năng của vật - Nắm vững mối trong quá trình quan hệ giữa chuyển động khi công và năng có công thực hiện lượng thể hiện hay ngược lại từ qua định lý động độ biến thiên năng. động năng tính công hay lực thực hiện công đó.. -Định nghĩa được thế năng. - Viết được biểu thức tính thế năng trọng trường của một vật.. - Hiểu thế năng trọng trường là năng lượng cơ học phụ thuộc vị trí của vật trong trọng trường (vị. - Vận dụng công thức tính thế năng trọng trường của một vật trên cơ sở chọn gốc thế năng thích hợp..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Biết cách tính công của trọng lực trong trường hợp tổng quát khi đường đi của vật có dạng bất kì.. trí tương đối giữa vật và trái đất). Cho nên giá trị của thế năng phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng. - Hiểu rõ thế năng đàn hồi là dạng năng lượng cơ học dự trữ để sinh công khi vật (lò xo) bị biến dạng.. - Vận dụng công W1 W 2. t thức t = AP để giải bài tập.. Vận dụng công thức tính thế năng đàn hồi của lò xo để giải bài tập.. - Nắm vững tính chất công của lực thế bằng độ giảm Nội dung kiến thức. Trình độ biết. Trình độ hiểu. Trình độ vận dụng. thế năng. - Thiết lập được biểu thức: Wt1 Wt2. = A.. - Nắm vững tính chất của lực thế: Công của lực thế không phụ thuộc dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc các vị trí đầu và cuối. Bài 5: Định luật biến thiên và bảo toàn cơ năng. - Định nghĩa được cơ năng. - Phát biểu và viết được biểu. - Chỉ rõ được điều kiện áp dụng định luật bảo toàn cơ năng.. - Vận dụng điều kiện áp dụng định luật bảo toàn cơ năng để xác định bài toán nào có.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> thể áp dụng định luật này.. thức của định luật bảo toàn cơ năng và định lý biến thiên cơ năng. Bài 6: Khối tấm của cơ hệ. Nội dung kiến thức. - Biết được khái niệm khối tâm.. - Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng và định lý biến thiên cơ năng để giải các bài toán có liên quan. - Biết công thức xác định vị trí và vận tốc khối tâm.. - Hiểu vì sao khi hệ cô lập thì hệ qui chiếu gắn với khối tâm của cơ hệ là 1 hệ qui. Trình độ biết. Trình độ hiểu. - Vận dụng công thức tính khối tâm để xác định vị trí khối tâm của cơ hệ. Trình độ vận dụng. chiếu quán tính. -Nắm được định Bài 7: Va chạm nghĩa va chạm đàn hồi và không đàn hồi và không đàn hồi. đàn hồi. - Phân biệt và nhận rõ tính chất của mỗi loại va chạm.. -Biết vận dụng các định luật bảo toàn động lượng và bảo toàn cơ năng cho hệ kín để khảo sát các bài toán va chạm. -Tính được vận tốc của mỗi vật sau va chạm và phần động năng của hệ bị giảm sau va chạm mềm. - Vận dụng để giải thích một số hiện tượng trong.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> thực tế.. III) THIẾT LẬP DÀN BÀI TRẮC NGHIỆM: Vì ta khảo sát hệ thống các câu trắc nghiệm hai lần nên có hai dàn bài trắc nghiệm tương ứng với hai lần khảo sát với lần 1 gồm 60 câu, lần 2 gồm 50 câu. BẢNG THIẾT LẬP DÀN BÀI TRẮC NGHIỆM:. Lần 1:. Bài 1. Bài 2. Bài 3. Bài 4. Bài 5. Biết. 1. 2. 0. 1. 3. Hiểu. 1. 2. 2. 1. 1. Vận dụng. 8. 5. 7. 4. 8. Tổng cộng. 10 (16,7 %). Bài 6. Bài 7. 1. 2. 1. 3. 7. 4 9 9 6 12 (6,6% (15%) (15%) (10%) (20%) ). 10 (16,7 %). Tổng cộng 10 (16,7 %) 8 (13.3 %) 42 (70,0 %) 50 (100% ). Lần 2: Bài 1. Bài 2. Bài 3. Bài 4. Bài 5. Bài 6. Bài 7. Tổng.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> cộng Biết. 2. 2. Hiểu. 1. 1. 1. 1. 3. Vận dụng. 7. 6. 6. 2. 4. 3 (6%). 8 (16%). Tổng cộng. 2. 8 (16%). 1. 8 (16%). 3. 6. 34 (68%). 4 (8%). 9 (18%). 50 (100% ). 1. 10 9 7 (20%) (18%) (14%). 1. IV) XÁC ĐỊNH SỐ CÂU VÀ ĐỘ KHÓ CÁC CÂU HỎI: Đề tài này khảo sát hai lần với lần 1 gồm 60 câu trắc nghiệm. Sau khi đánh giá kết quả khảo sát lần 1 xong, sửa chữa các câu trắc nghiệm, em bỏ đi 14 là các câu: 1, 7, 8, 12, 19, 22, 23, 30, 32, 36, 40, 44,50, 54. Bổ sung thêm 4 câu và sửa 2 câu 10 và 25 thì lần khảo sát thứ 2 gồm 50 câu trắc nghiệm. Vì lần khảo sát thứ hai bài trắc nghiệm có độ tin cậy cao nên em trình bày 50 câu khảo sát đợt 2. V) TIẾN HÀNH VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Sau khi thực hiện đầy đủ các bước trên ta tiến hành viết các câu hỏi trắc nghiệm. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1) Một viên đạn được ném với vận tốc v0 = 10 m/s theo phương làm với đường nằm ngang 1 góc = 30o. Lên tới điểm cao nhất thì nó nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh 1 rơi thẳng đứng với vận tốc v1 = 10 m/s. Độ lớn vận tốc của mảnh 2 là. A. v2 = 5 m/s. C. v2 = 15 m/s. B. v2 = 20 m/s. D. v2 = 10 m/s. Câu 2) Để đẩy 1 cái thùng 25 kg theo mặt phẳng không ma sát, nghiêng 250 so với mặt nằm ngang, người công nhân đã tác dụng một lực 209 N song song với mặt nghiêng. Khi thùng trượt được 1,5 m thì công toàn phần thực hiện trên thùng là: A. A = 158,2 J. C. A = 313,5 J..
<span class='text_page_counter'>(58)</span> B. A = 155,3 J. D. A = 468,8 J. Câu 3) Công cần dùng để tăng tốc 1 chiếc xe từ 0 đến 30 m/s là: A. Bằng công cần thiết để tăng tốc từ 30m/s đến 60 m/s. B. Nhiều hơn công cần thiết để tăng tốc từ 30m/s đến 60 m/s. C. Ít hơn công cần thiết để tăng tốc từ 30m/s đến 60 m/s. D. Có thể cả 3 trường hợp trên tuỳ thuộc vào thời gian đạt được sự thay đổi vận tốc ấy. Câu 4) Vật khối lượng m = 100g rơi tự do không vận tốc đầu g = 10 m/s2. Bao lâu sau khi bắt đầu rơi, vật có động năng là 5 J; 0,5 kJ. A. 2 s, 8 s. C. 1 s, 5 s. B. 2 s, 4 s. D. 1 s, 10 s. Câu 5) Cho hệ như hình vẽ, ròng rọc và dây đều nhẹ và không ma sát, m1 > m2, ban đầu được giữ nằm yên rồi được buông tự do. Xét hệ sau khi mỗi vật đi được đoạn đường s kể từ vị trí được buông. Độ biến thiên động năng và thế năng của hệ so với lúc bắt đầu buông là: A. (m2-m1)gs, (m1-m2)gs. B. (m1-m2)gs, (m2-m1)gs. C. (m1+m2)gs, (m1-m2)gs. m1m2 gs m m2 gs D. m1 m2 , 1. Câu 6) Từ đỉnh tháp cao h = 20 m, người ta ném một hòn đá khối lượng 50 g theo phương nghiêng với mặt phẳng nằm ngang, vận tốc ban đầu vo = 18 m/s. Khi rơi tới mặt đất hòn đá có vận tốc v = 24 m/s. Công của lực cản không khí lên hòn đá. A. AC = -6,5 J. C. AC = -5,5 J. B. AC = -4,5 J. D. AC = -3,5 J. Câu 7) Từ độ cao h = 3R một viên bi lăn không trượt theo lòng máng ở phía dưới có dạng hình cầu bán kính R. Tại B viên bi sẽ có vận tốc là: A. vB 2 gR. A. B. vB gR B. C. vB 3gR D. vB 6 gR. ⃗. ⃗. Câu 8) Hai chất điểm khối lượng m1 và m2 chuyển động với vận tốc v1 và v2 ⃗. đối với hệ quy chiếu gắn với mặt đất. Vận tốc vG của khối tâm G của hệ hai chất điểm được tính theo công thức nào?.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> ⃗ m1v1 ⃗ vG m1 m2 A. ⃗ ⃗ ⃗ m v m2 v2 vG 1 1 m1 m2 B.. ⃗ m2v2 ⃗ vG m1 m2 C. ⃗ m m2 ⃗ vG 1 v1 m m 1 2 D.. Câu 9) Hai vật có cùng động lượng nhưng có khối lượng khác nhau cùng bắt đầu chuyển động trên một mặt phẳng và bị dừng lại do ma sát. Hệ số ma sát là như nhau. Hãy so sánh thời gian chuyển động của mỗi vật cho tới khi dừng lại: A. Thời gian chuyển động của vật có khối lượng lớn dài hơn. B. Thời gian chuyển động của hai vật bằng nhau. C. Thời gian chuyển động của vật có khối lượng nhỏ dài hơn D. Thiếu dữ kiện, không kết luận được. Câu 10) Một khẩu súng có một lò xo ở trạng thái tự do dài 10 cm, biết rằng khi bị nén xuống độ dài của lò xo chỉ còn 4cm thì có thể bắn thẳng đứng một viên đạn có khối lượng 30 g lên cao 6 m. Lấy g = 9,8 m/s2. Độ cứng của lò xo là: N A. k = 650 m N B. k = 780 m. N C. k = 980 m N D. k = 850 m. Câu 11) Trong trò diễn người nằm ngửa, đặt đe lên ngực cho người khác đập búa xuống đe. Với cùng một cái búa thì độ an toàn của người nằm dưới đe như sau: A. Đe càng nặng thì càng an toàn. B. Đe càng nhẹ thì càng an toàn. C. Khối lượng đe và búa bằng nhau thì an toàn. D. Cả 3 đáp án trên đều sai. Câu 12) Một vật khối lượng m = 2 kg đang chuyển động với vận tốc v = 10 m/s thì chịu 1 lực cùng chiều vận tốc có độ lớn 100 N trong thời gian 0,1 s. Sau tác dụng của lực, vận tốc của vật là: A. 10 m/s C. 150 m/s B. 15 m/s D. 100 m/s Câu 13) Một tên lửa có khối lượng tổng cộng 100 tấn đang bay với vận tốc v = 200 m/s đối với Trái Đất thì phụt ra tức thời về phía sau 20 tấn khí với vận tốc 500 m/s đối với tên lửa. Vận tốc của tên lửa sau khi phụt khí có giá trị là: A. 225 m/s C. 425 m/s B. 525 m/s D. 325 m/s Câu 14) Dựa vào công thức tính công hãy so sánh công tương ứng của các lực ⃗ ⃗ ⃗ F1 F2 F3. , , khi điểm đặt của lực này dịch chuyển trên cùng một quãng đường từ A đến B..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> A. A3 > A2 > A1 . B. A1 = A2 = A3 . C. A3 < A2 < A1 . D. A2 < A1 < A3 .. ⃗ F ⃗1 F2 ⃗ F3. Câu 15) Một ô tô khối lượng m = 1000 kg đang chạy với vận tốc 60 km/h trên 1 đường nằm ngang. Xe bị hãm nhẹ để giảm động năng của nó 1 lượng là 50 kJ. Tốc độ của xe sau khi hãm là: A. 24 km/h. C. 48 km/h. B. 36 km/h. D. 12 km/h. Câu 16) Chọn câu phát biểu sai: A. Khi các lực tác dụng lên vật sinh công dương thì động năng của vật tăng. B. Khi các lực tác dụng lên vật sinh công âm thì động năng của vật giảm. C. Độ biến thiên động năng của vật trong 1 quá trình bằng tổng công thực hiện bởi các lực tác dụng lên vật trong quá trình ấy. D. Khi vật sinh công dương thì động năng của vật tăng. Câu 17) Một dây nhẹ có chiều dài 1 m, một đầu buộc vào điểm cố định, đầu còn lại buộc vật nặng có khối lượng 30 g, g = 10 m/s2. Kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng so với phương thẳng đứng một góc 60o rồi thả. Khi qua vị trí cân bằng độ lớn của sức căng dây nhận giá trị nào sau đây. A. T = 60 N. C. T = 6 N. B. T = 0,6 N D. T = 0,06 N. Câu 18) Đẩy một vật vào một lò xo nằm ngang, làm lò xo bị nén 15 cm. Khi thả vật ra, lò xo đẩy nó trượt trên mặt bàn và dừng lại. Độ cứng lò xo là k = 200 N/m. Công của lực ma sát là: A. AFms = - 2,25 J. C. AFms = - 4,5 J. B. AFms = - 3 J. D. AFms = - 5 J. ⃗ ⃗. Câu 19) Hai chất điểm khối lượng m1 và m2 chuyển động với vận tốc v1 , v2 đối với hệ quy chiếu gắn với mặt đất. Tổng động lượng của hệ hai chất điểm đó trong hệ quy chiếu gắn với khối tâm G. ⃗ K A. 0 ⃗ ⃗ ⃗ K m1vG m2 vG. ⃗ ⃗ K m1 m2 vG C. ⃗ ⃗ ⃗ K m1vG m2 vG. B. D. Câu 20) Viên bi sắt treo vào dây có chiều dài L được kéo cho dây căng nằm ngang rồi thả ra. Viên bi rơi và va chạm hoàn toàn đàn hồi với mặt phẳng nằm.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> L ngang đặt dưới điểm treo một khoảng 2 . Sau va chạm viên bi nẩy lên đến độ. cao cực đại là: 3L A. 4 2L B. 3. L C. 3 3L D. 8. Câu 21) Một vệ tinh nhân tạo chuyển động đều trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất. Nếu bỏ qua lực cản của không khí thì vệ tinh có: A. Động lượng và cơ năng không đổi. B. Động lượng thay đổi, động năng và cơ năng không đổi. C. Động lượng và động năng thay đổi nhưng cơ năng không đổi. D. Động lượng và động năng luôn luôn không đổi Câu 22) Thuyền dài L = 4 m, khối lượng M = 160 kg, đậu trên mặt nước. Hai người khối lượng m1 = 50 kg, m2 = 40 kg đứng ở hai đầu thuyền. Khi họ đổi chổ cho nhau thì thuyền dịch chuyển một đoạn bằng bao nhiêu. A. 0,16 m. C. 1,44 m. B. 0,01 m. D. 0,25 m. Câu 23) Chọn câu phát biểu đúng. Trong va chạm mềm thì: A. Động lượng bảo toàn, động năng thì không. B. Động lượng và động năng cùng không bảo toàn. C. Động năng bảo tòan, động lượng thì không. D. Động lượng và động năng bảo toàn. Câu 24) Hai vật khối lượng m1 và m2 có thể chuyển động không ma sát trên một đường thẳng nằm ngang. Lúc đầu vật m2 đứng yên, còn vật m1 chuyển ⃗ v động với vận tốc 0 tới va chạm vào m2. Va chạm là hoàn toàn đàn hồi. Sau m2 va chạm hai vật có vận tốc bằng nhau là v và ngược chiều. Tỉ số m1 là: m2 1 m 1 A. m2 3 m B. 1. m2 1 m 3 1 C. m2 1 m D. 1 2. Câu 25) Một quả bóng nặng 0,3 kg rơi thẳng đứng xuống sàn và nảy lên không mất năng lượng. Ngay trước khi chạm sàn, vận tốc của nó là 10 m/s. Xung lượng của lực mà mặt sàn tác dụng lên bóng là: A. 3 kgm/s, hướng xuống. C. 6 kgm/s, hướng lên. B. 3 kgm/s, hướng lên. D. 6 kgm/s, hướng xuống..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> ⃗. Câu 26) Đồ thị biến thiên theo thời gian của lực F tác dụng lên một vật khối lượng 3 kg. Độ biến thiên động lượng của hệ vật trong 6s là: A. 50 Ns. B. 30 Ns.. C. 10 Ns. D. 60 Ns.. Câu 27) Chọn phát biểu đúng: A. Công là số đo sự biến đổi trạng thái chuyển động. B. Công là số đo độ biến đổi của năng lượng trong 1 quá trình biến đổi từ cơ năng sang các dạng năng lượng khác hoặc từ các dạng năng lượng khác thành cơ năng. C. Công là số đo chuyển động của vật chất thể hiện dưới mọi dạng của chuyển động đó D. Công là đại lượng vật lý đặc trưng cho mức độ vận động của vật chất ở mỗi trạng thái nhất định. Câu 28) Đạn bay với vận tốc v0 xuyên qua những tấm ván giống nhau xếp cạnh nhau. Nếu chỉ có một tấm thì đạn sau khi xuyên qua có vận tốc v1 = 0,83v0. Khi có nhiều tấm ván thì đạn cắm vào tấm thứ mấy? Cho rằng lực cản của gỗ không phụ thuộc vào vận tốc của đạn. A. ván thứ 2. C. ván thứ 4. B. ván thứ 3. D. ván thứ 5. Câu 29) Hai hạt có khối lượng m và 2m có động lượng theo thứ tự là K và K/2. Chuyển động theo 2 phương vuông góc đến va chạm vào nhau. Sau va chạm 2 vật trao đổi động lượng cho nhau. Nhiệt lượng toả ra khi va chạm. 5K 2 A. 16m 2K 2 B. 9m. 3K 2 C. 16m 7K 2 D. 16m ⃗ ⃗ ⃗ ⃗ v 1 , v2 ; v1, , v 2,. Câu 30) Hệ gồm hai vật tương tác với ⃗ ⃗ K1 , K 2. là vận tốc của vật 1, 2 trước. và sau tương tác; là động lượng của hệ trước và sau tương tác. Biểu thức mô tả đúng sự biến đổi động lượng của hệ: ⃗ ⃗ ⃗, ⃗, A. m1v1 m2v2 m1v1 m2 v 2 . ⃗ ⃗, ⃗ ⃗, B. m(v1 v1 ) m(v2 v 2 ) .. ⃗ ⃗ ⃗ K1 K 2 F t C. . ⃗ ⃗ ⃗ K1 F t K 2. D. . Câu 31) Một xe khối lượng 200 kg lên đốc có góc nghiên là 300, với vận tốc đầu là 5 m/s, bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2. Công suất của động cơ là: A. 490 W. C. 510 W. B. 5000 W. D. 5100 W..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Câu 32) Khẩu súng có khối lượng M đặt nằm ngang. Khi bắn một viên đạn ⃗ v khối lượng m với vận tốc theo phương ngang thì khẩu súng giật lùi một đoạn s. Lực ma sát của mặt đường là: m 2v 2 A. Fms = 2Ms. C. Fms =. m 2v 2 2s m M v2. m3v 2 2 B. Fms = 2M s. M 2s 1 D. Fms = m . Câu 33) Công cần thiết để đưa vật lên tới đỉnh mặt phẳng nghiêng với dữ kiện m = 100 kg, chiều dài mặt phẳng nghiêng L = 2 m, = 30o hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là = 0,1, vận tốc ban đầu của vật bằng 0 và gia tốc của vật trong khi chuyển động là a = 1 m/s2, g = 9,8 m/s2. A. 1400 J. C. 1500 J. B. 1350 J. D. 1450 J. Câu 34) Tại cùng một điểm tại mặt đất người ta ném đồng thời 3 vật có khối ⃗ ⃗ ⃗ v lượng bằng nhau với vận tốc ban đầu 01 , v02 , v03 như hình vẽ.. Kết luận nào sau đây là đúng về động năng của vật tại điểm cao nhất. A. Wđ1 < Wđ2 < Wđ3. B. Wđ1 > Wđ2 > Wđ3. C. Wđ1 = Wđ2 = Wđ3. D. Wđ2 > Wđ1 > Wđ3. Câu 35) Một quả đạn pháo đang chuyển động thì nổ và bắn ra thành 2 mảnh. Cho biết đáp án nào sau đây là đúng. A. Đông lượng và cơ năng toàn phần đều không bảo toàn. B. Động lương và động năng được bảo toàn. C. Chỉ cơ năng được bảo toàn. D. Chỉ động lượng được bảo toàn. Câu 36) Súng nằm ngang có khối lượng M bắn đạn có khối lượng m. Đặt. Wđ (Wđ)s và (Wđ)đ lần lượt là động năng của súng và của đạn khi bắn. Tỉ số có biểu thức nào sau đây: m A. M m B. m M. 1 C. m M M D. m. W đ. đ. s.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Câu 37) Một vật được ném xiên góc = 30o so với đường nằm ngang. Mối liên hệ giữa thế năng và động năng của vật ở điểm cao nhất. A.. Wt . Wđ 3. 2 Wtđ W 3 C. 3 Wtđ W 4 D.. B. Wtđ 2W Câu 38) Phát biểu nào sau đây là đúng với định luật bảo toàn cơ năng: A. Trong một hệ kín thì cơ năng của mỗi vật trong hệ được bảo toàn. B. Khi một vật chuyển động trong trọng trường và chỉ chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật được bảo toàn. C. Khi một vật chuyển động trong trọng trường thì cơ năng của vật được bảo toàn. D. Khi một vật chuyển động không chịu tác dụng của ma sát thì cơ năng được bảo toàn. Câu 39) Hai vật m1 = 300 g và m2 = 200 g được nối với nhau bằng sợi dây không co giãn, vắt qua một ròng rọc cố định. Vật m1 trượt trên mặt phẳng nghiêng không ma sát, góc nghiêng = 30o, vật m2 lúc đầu cách mặt đất một đoạn h = 0,5 m, g = 10 m/s2. Bỏ qua khối lượng ròng rọc và dây nối. Vận tốc của hệ khi m2 chạm đất.. A. v = 1 m/s. C. v = 5 m/s. B. v = 2 m/s. D. v = 10 m/s. Câu 40) Công của trọng lực làm 1 vật có khối lượng m = 10kg rơi tự do trong giây thứ nhất và thứ hai là bao nhiêu. Lấy g = 9,8 m/s2. A. A1 = 480 J, A2 = 1960 J. C. A1 = 480 J, A2 = 1920 J. B. A1 = 480 J, A2 = 1440 J. D. A1 = 480 J, A2 = 2400 J. Câu 41) Xét một rơi trong không khí ( xét hệ vật + trái đất ), trong quá trình đó. A. Độ giảm thế năng băng độ tăng động năng. B. Tổng động năng và thê năng của vật không đổi. C. Cơ năng của hệ tăng dần. D. Cơ năng của hệ giảm dần. Hãy chọn câu đúng. Câu 42) Điều nào sau đây là sai khi nói về công của một lực: A. Công là đại lượng vô hướng. B. Có giá trị dương nếu là công phát động. C. Có độ lớn khác không khi điểm đặt của lực di chuyển..
<span class='text_page_counter'>(65)</span> ⃗. ⃗. D. Công là đại lượng vô hướng bằng tích vô hướng của hai vectơ F và s . Câu 43) Khối tâm của hệ Trái Đất - Mặt Trăng cách tâm Trái Đất bao xa. MTĐ = 5,98.1024 kg, MMT = 7,36.1022 kg, RĐ = 6,37.106 m. Khoảng cách từ mặt trăng đến trái đất là 3,82.108m A. xG = 0,56RĐ. C. xG = 0,73RĐ. B. xG = 0,63RĐ. D. xG = 0,85RĐ. ’ Câu 44) A là công thực hiện bởi các lực không phải là lực thế. W là cơ năng của vật. Định lý biến thiên cơ năng có thể biểu diễn bởi các phương trình nào sau đây: A. W1 – W2 = |A’| C. W2 – W1 = A’ B. rW = A’ D. Cả 3 trường hợp trên. Câu 45) Một vật khối lượng m chuyển động với động năng Wđ đến va chạm hoàn toàn mềm vào một vật có khối lượng 2 m ban đầu đứng yên. Nhiệt lượng sinh ra bằng. 1 2 Wđ A. 1 Q 3 Wđ B. Q. C.. Q. 3 4 Wđ Q. 2 3 Wđ. D. Câu 46) Viên đạn có khối lượng m1 = 210 g bay theo phương ngang với vận tốc v = 40 m/s đến cắm vào một vật m2 = 5 kg đứng yên treo ở đầu một sợi dây dài L = 4 m. Lấy g = 10 m/s2 . Góc mà dây treo vật lệch đi là: A. = 30o C. = 45o B. = 15o D. = 60o m2 . m1 4 đang nằm. Câu 47) Một vật khối lượng m1 va chạm trực diện với vật yên. Trước va chạm, vật 1 có vận tốc là v. Sau va chạm hoàn toàn không đàn hồi, cả hai vật chuyển động với cùng vận tốc v’. Tỉ số giữa tổng động năng của hai vật trước và sau va chạm có giá trị nào dưới đây: W0 1 W 4 s A. W0 5 W 4 s B.. W0 4 W 3 s C. W0 2 W 3 s D.. Câu 48) Hai quả cầu có khối lượng m1 và m2 đang chuyển động đều với vận ⃗ ⃗ v tốc 1 , v2 thì va chạm với nhau. Xét các biểu thức. m1 m2 v1 2m2v2 m1v1 m2v2 m1 m2 (1) (3) m1 m2. m2 m1 v2 2m1v1 (2). m1 m2. m1m2 v1 v2 m m 2 (4) 1.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Nếu va chạm là xuyên tâm đàn hồi thì vận tốc của các quả cầu sau va chạm có biểu thức nào? A. (1) và (3). C. (1) và (2). B. (2) và (3). D. (3) và (4). ⃗ Câu 49) Tác dụng 1 lực F không đổi làm một vật dịch chuyển được một độ ⃗ v dời s từ trạng thái nghỉ đến lúc đạt vận tốc . Nếu tăng lực tác dụng lên n lần thì với cùng độ dời s, vận tốc của vật tăng thêm bao nhiêu? A. n lần C. 2n lần B. n lần D. n lần Câu 50) Một vật trượt trên mặt phẳng nghiêng có ma sát, sau khi lên tới điểm cao nhất nó trượt xuống vị trí ban đầu. Như vậy trong quá trình chuyển động nói trên thì: A. Công của lực ma sát đặt vào vật bằng 0. B. Xung lượng của trọng lực đặt vào vật bằng 0. C. Xung lượng của lực ma sát đặt vào vật bằng 0. D. Công của trọng lực đặt vào vật bằng 0. 2. Chương IV: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM Sau khi thẩm định lại các câu trắc nghiệm, hệ thống câu hỏi được tiến hành khảo sát. I) Mục đích của việc thực nghiệm sư phạm: - Đánh giá độ tin cậy của hệ thống câu hỏi đã được soạn và thông qua kết quả của bài kiểm tra để có những điều chỉnh, bổ sung cần thiết. - Sử dụng hệ thống câu hỏi đã soạn để kiểm tra – đánh giá kết quả học tập chương :” Các định luật bảo toàn” trong chương trình Vật Lý đại cương của sinh viên năm nhất hệ chính quy khoa Vật Lý trường Đại Học Sư Phạm TP Hồ Chí Minh. II) Đối tượng thực nghiệm: Bài trắc nghiệm được tiến hành thực nghiệm với sinh viên năm nhất khoa Vật lý trường Đại Học Sư Phạm TP Hồ Chí Minh. Lần 1 khảo sát ở lớp Lý 1A.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> gồm 60 câu trắc nghiệm, lần 2 tiến hành khảo sát ở lớp Lý 1B gồm 50 câu trắc nghiệm. Việc thực nghiệm được tiến hành khi sinh viên đã học xong chương “Các định luật bảo toàn” trong chương trình Vật lý đại cương. III) Phương pháp thực nghiệm: Trình bày bài trắc nghiệm: Bài trắc nghiệm được khảo sát 2 lần với lần 1 gồm 60 câu trắc nghiệm, lần 2 gồm 50 câu trắc nghiệm. Bài trắc nghiệm được xáo trộn thành bốn đề, các đáp án cũng được xáo trộn một cách ngẫu nhiên với đề gốc là đề 4. IV) Xử lí và đánh giá bài trắc nghiệm bằng phương pháp thống kê: 1) Đánh giá bài trắc nghiệm: 1.1) Điểm trung bình: Lần 1: Mean: 27,227 Mean LT: 37,500 * Nhận xét: vì Mean = 27,227 < Mean LT = 37,500 nên kết luận rằng bài trắc nghiệm là khó đối với sinh viên. Lần 2: Mean: 26,830 Mean LT: 31,250 Tính giá trị biến trên và giá trị biên dưới với Z = 2,58 (xác suất tin cậy là 99%); độ lệch tiêu chuẩn của bài trắc nghiệm là s = 7,911, N = 47 Gía trị biên trên =. Mean . Z .s 2,58.7,911 26,830 29,807 N 47. Mean . Z .s 2,58.7,911 26,830 24, 022 N 47. Gía trị biên dưới = * Nhận xét: ở lần khảo sát thứ 2 ta thấy Mean = 26,830 < Mean LT = 31,250 nhưng độ chênh lệch giữa điểm trung bình của lớp và điểm trung bình lý thuyết không chênh lệch nhiều. Điểm trung bình của lớp gần với giá trị biên trên nên bài trắc nghiệm này là không quá khó đối với sinh viên. Kết luận: Qua 2 lần khảo sát thì đợt 1 bài trắc nghiệm là khó so với trình độ sinh viên còn lần 2 thì tương đối vừa sức với sinh viên. 1.2) Độ khó bài trắc nghiệm: * Lần 1: Độ khó bài trắc nghiệm: 45,4% Độ khó vừa phải : 62,5% Nhận xét: Độ khó bài trắc nghiệm < Độ khó vừa phải nên bài trắc nghiệm là khó so với trình độ sinh viên. * Lần 2: Độ khó bài trắc nghiệm: 53,7%.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Độ khó vừa phải : 62,5% Nhận xét: Độ khó bài trắc nghiệm < Độ khó vừa phải nên bài trắc nghiệm là khó so với trình độ sinh viên. 1.3) Độ tin cậy: * Lần 1: r = 0,668 * Lần 2: r = 0,843. Nhận xét: ở lần 1 hệ số tin cậy của bài trắc nghiệm là r = 0,668 là tương đối thấp nên cần loại bỏ nhiều câu chưa đạt đó là những câu có độ phân cách kém hoặc những câu quá khó. Lần 2 sau khi loại bỏ những câu chưa đạt thì hệ số tin cậy của bài trắc nghiệm là r = 0,843 nên hệ số tin cậy của bài trắc nghiệm là cao. Kết luận: Ở đợt khảo sát thứ nhất thì r = 0,668 là tương đối thấp. Lần 2 sau khi loại bỏ những câu dài và khó, thay 4 câu và sửa 3 câu thì hệ số tin cậy của bài trắc nghiệm là 0,843 lớn hơn 0,8 cho nên bài trắc nghiệm ở đợt 2 có độ tin cậy cao. 1.4) Điểm số bài trắc nghiệm: Thống kê điểm thô và điểm chuẩn (quy tròn) 11 bậc. Lần 1:. Bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20. Điểm thô 29 29 27 28 28 31 19 20 24 25 21 30 30 28 22 21 30 21 23 33. Điểm chuẩn 6 6 5 5 5 6 2 3 4 4 3 6 6 5 3 3 6 3 4 7.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44. 34 17 21 21 22 36 29 27 35 35 40 40 20 16 21 23 33 33 39 27 29 27 27 28. 7 2 3 3 3 8 6 5 8 8 9 9 3 1 3 4 7 7 9 5 6 5 5 5. Điểm thô 32 21 21 43 37 30 24 26 25 31 21. Điểm chuẩn 6 4 4 9 8 6 4 5 5 6 4. Lần 2:. Bài 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47. 34 18 20 19 12 18 24 25 26 25 23 31 43 35 35 28 18 36 28 23 14 23 24 23 40 27 25 24 20 19 19 19 34 37 38 43. 7 3 3 3 1 3 4 5 5 5 4 6 9 7 7 5 3 7 5 4 2 4 4 4 8 5 5 4 3 3 3 3 7 8 8 9. Tần số điểm chuẩn: Lần 1:. Điểm số. 0. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tần số. 0. 1. 2. 10. 4. 9. 8. 4. 3. 3. 0. 0 0. 1 1. 2 1. 3 9. 4 11. 5 9. 6 4. 7 5. 8 4. 9 3. 10 0. Lần 2:. Điểm số Tần số. Biểu đồ phân bố điểm chuẩn:. Nhận xét: Hai biểu đồ phân bố điểm chuẩn trong hai lần khảo sát cho thấy điểm chuẩn của hai lần khảo sát phần lớn tập trung ở trung tâm (điểm trung bình của hai lần khảo sát đổi qua điểm tiêu chuẩn là 5 điểm). Từ đó ta kết luận số sinh viên có điểm trung bình chiếm tỉ lệ cao. Ở cả hai đồ thị ta thấy nửa bên phải đồ thị tức là những bài có điểm trên trung bình thì tỉ lệ những bài có điểm 6, 7, 8, 9.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> tương đối đồng đều, ngược lại nửa bên trái đồ thị tức là những bài có điểm dưới trung bình thì tập trung phần lớn ở điểm 3 và điểm 1, 2 chiếm tỉ lệ rất ít. Điểm số phân bố đều ở hai bên trung tâm. Nếu ta vẽ đường cong đi qua các đỉnh ở hai đồ thị thì ta sẽ thấy các đường cong này gần giống với đường cong Gauss (đường cong bình thường). 2) Đánh giá câu trắc nghiệm dựa vào độ khó và độ phân cách: Bảng phân biệt mức độ khó của các câu trắc nghiệm: Các mức độ khó của một câu trắc nghiệm Rất dễ Dễ Vừa sức Khó Rất khó. Chỉ số tỉ lệ độ khó tương ứng 0,91 1,00 0,71 0.90 0.51 0.70 0.21 0.50 0.00 0.20. Bảng phân biệt độ phân cách của câu trắc nghiệm: Các mức độ phân cách Câu có độ phân cách rất tốt Câu có độ phân cách khá tốt Câu có độ phân cách tạm được Câu có độ phân cách kém. Trị số Rpbis (Độ phân cách) 0.40 0,30 0,39 0,20 0,29 0,19. Độ khó và độ phân cách của các câu trắc nghiệm Lần 1. Câu số 1 2 3 4 5. Độ khó 0.5 0.409 0.25 0.318 0.705. Mức độ khó Khó Khó Khó Khó Vừa sức. Độ phân cách 0.067 0.406 0.004 0.452 0.43. Mức độ phân cách Kém Rất tốt Kém Rất tốt Rất tốt.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46. 0.318 0.136 0.614 0.591 0.114 0.932 0.591 0.386 0.409 0.773 0.818 0.545 0.386 0.341 0.432 0.818 0.318 0.341 0.705 0.364 0.568 0.409 0.182 0.568 0.568 0.386 0.5 0.25 0.295 0.455 0.545 0.273 0.409 0.295 0.5 0.295 0.614 0.386 0.091 0.341 0.318. Khó Rất khó Vừa sức Vừa sức Rất khó Rất dễ Vừa sức Khó Khó Dễ Dễ Vừa sức Khó Khó Khó Dễ Khó Khó Vừa sức Khó Vừa sức Khó Rất khó Vừa sức Vừa sức Khó Khó Khó Khó Khó Vừa sức Khó Khó Khó Khó Khó Vừa sức Khó Rất khó Khó Khó. 0.357 -0.133 -0.024 0.061 0.057 0.142 0.129 0.321 0.278 0.109 0.306 0.212 0.176 0.005 0.304 0.402 -0.057 0.122 0.333 0.234 0.174 0.112 0.482 0.04 -0.02 0.465 -0.252 0.278 0.66 0.055 0.101 0.46 0.376 0.203 0.215 0.455 0.197 0.267 0.104 0.427 0.261. Khá tốt Kém Kém Kém Kém Kém Kém Khá tốt Tạm được Kém Khá tốt Tạm được Kém Kém Khá tốt Rất tốt Kém Kém Khá tốt Tạm được Kém Kém Rất tốt Kém Kém Rất tốt Kém Tạm được Rất tốt Kém Kém Rất tốt Khá tốt Tạm được Tạm được Rất tốt Kém Tạm được Kém Rất tốt Tạm được.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60. 0.591 0.25 0.159 0.455 0.773 0.341 0.864 0.136 0.523 0.545 0.636 0.636 0.477 0.477. Vừa sức Khó Rất khó Khó Dễ Khó Dễ Rất khó Vừa sức Vừa sức Vừa sức Vừa sức Khó Khó. 0.43 0.227 0.257 0.279 0.117 0.544 -0.244 0.028 0.265 0.175 0.498 0.09 0.432 0.343. Rất tốt Tạm được Tạm được Tạm được Kém Rất tốt Kém Kém Tạm được Kém Rất tốt Kém Rất tốt Khá tốt. Câu số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20. Độ khó 0.447 0.213 0.298 0.681 0.362 0.766 0.809 0.957 0.532 0.66 0.83 0.809 0.66 0.489 0.426 0.723 0.83 0.66 0.553 0.532. Mức độ khó Khó Khó Khó Vừa sức Khó Dễ Dễ Rất dễ Vừa sức Vừa sức Dễ Dễ Vừa sức Khó Khó Dễ Dễ Vừa sức Vừa sức Vừa sức. Độ phân cách 0.376 0.333 0.361 0.395 0.369 0.382 0.324 0.062 0.282 0.461 0.162 0.359 0.223 0.355 0.399 0.311 0.412 0.444 0.413 0.454. Mức độ phân cách Khá tốt Khá tốt Khá tốt Khá tốt Khá tốt Khá tốt Khá tốt Kém Tạm được Rất tốt Kém Khá tốt Tạm được Khá tốt Khá tốt Khá tốt Rất tốt Rất tốt Rất tốt Rất tốt. Lần 2:.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> 21 0.277 Khó 22 0.766 Dễ 23 0.617 Vừa sức 24 0.404 Khó 25 0.383 Khó 26 0.362 Khó 27 0.553 Vừa sức 28 0.404 Khó 29 0.319 Khó 30 0.298 Khó 31 0.723 Dễ 32 0.489 Khó 33 0.511 Vừa sức 34 0.298 Khó 35 0.362 Khó 36 0.319 Khó 37 0.34 Khó 38 0.66 Vừa sức 39 0.447 Khó 40 0.234 Khó 41 0.255 Khó 42 0.489 Khó 43 0.511 Vừa sức 44 0.702 Vừa sức 45 0.596 Vừa sức 46 0.447 Khó 47 0.766 Dễ 48 0.723 Dễ 49 0.681 Vừa sức 50 0.66 Vừa sức Dựa vào bảng trên ta có nhận xét sau: Lần 1:. 0.35 0.325 0.354 0.39 0.415 0.218 -0.079 0.374 0.471 0.537 0.372 0.199 0.576 0.355 -0.085 0.459 0.447 0.291 0.56 0.38 0.235 0.048 0.571 0.174 0.41 0.328 0.293 0.167 0.539 0.115. Khá tốt Khá tốt Khá tốt Khá tốt Rất tốt Tạm được Kém Khá tốt Rất tốt Rất tốt Khá tốt Kém Rất tốt Khá tốt Kém Rất tốt Rất tốt Tạm được Rất tốt Khá tốt Tạm được Kém Rất tốt Kém Rất tốt Khá tốt Tạm được Kém Rất tốt Kém. Đánh giá về độ khó các câu theo tỉ lệ: Mức độ Số câu Câu. Rất khó 6 7,10,28,44, 49,54. Khó Vừa sức 32 16 1,2,3,4,6,13 5,8,9,12,17, ,14,18, 24,26,29, 19,20,22,23 30,36,40,42 ,25,27,31, ,47,55,56,. Dễ 5 15,16, 21,51,53.. Rất dễ 1 11.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> 32,33,34,35 ,37,38,39, 40 41,43,45,46 ,48,50,52, 59,60. 57,58.. Nhận xét: Tỉ lệ câu khó chiếm tương đối nhiều nhưng tỉ lệ câu rất khó không nhiều, tỉ lệ câu dễ và rất dễ cũng không nhiều. Nhìn chung bài trắc nghiệm là khó so với trình độ sinh viên. Đánh giá về độ phân cách các câu theo tỉ lệ:. Độ Phân Cách. Rất Tốt. Tốt. Tạm Được. Kém. Số câu. 14. 7. 12. 27. Câu. 1,3,7,8,9,10,11 14,17,25,33,39 ,12,15,18,19,2 2,4,5,21,28,31, 6,13,16,20,24, , 2,23,26,27,29, 34,37,41,45,47 38,60 40,43,46,48,49 30,32,35,36,,4 ,52,57,59 ,50,55. 2,44,51,53,54, 56,58.. Nhận xét: Tỉ lệ câu có độ phân cách kém chiếm nhiều nhất, tuy nhiên tổng số câu có độ phân cách tốt, khá tốt và tạm được khá nhiều..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Lần 2: Đánh giá về độ khó các câu theo tỉ lệ: Mức độ Số câu. Rất khó 0. Câu. 0. Khó Vừa sức Dễ 23 16 10 1,2,3,5,14,15, 4,9,10,13,1 21,24,25,26,28, 8,19,20,23, 6,7,11,12, 29,30,32,34, 27,33,38,43 16,17,22,31 35,36,37,39,40, ,44,45,49, ,47,48. 41,42,46. 50.. Rất dễ 1. 8.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Nhận xét: Nhìn đồ thị ta thấy tỉ lệ câu khó chiếm nhiều nhất nhưng tỉ lệ câu vừa sức và câu dễ chiếm rất nhiều. Không có câu câu rất khó, tỉ lệ câu rất dễ chiếm rất ít. Tóm lại bài trắc nghiệm là khó so với trình độ sinh viên. Đánh giá về độ phân cách các câu theo tỉ lệ: Độ Phân Cách Số câu. Rất Tốt 15. Câu. 10,17,18,19, 20,25,29,30, 33,36,37,39, 43,45,49.. Khá Tốt 20 1,2,3,4,5,6,7, 12,14,15,16, 21,22,23,24, 28,31,34,40, 46. Tạm Được 6. Kém 9. 9,13,26,38,41, 47.. 8,11,27,32,35, 42,44,48,50.. Nhận xét: Ở lần 2 tỉ lệ câu có độ phân cách khá tốt chiếm nhiều nhất, số câu có độ phân cách tạm được và kém ít. Trong đó số câu có độ phân cách rất tốt và khá tốt chiếm khá nhiều. 3) Phân tích các câu trắc nghiệm theo các chỉ số thống kê: Phân tích từng câu trắc nghiệm theo số liệu thu được từ phần mềm để đánh giá:.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> -. Độ khó của câu trắc nghiệm. Độ phân cách các câu trắc nghiệm. Mức hấp dẫn của mồi nhử. Trình độ các sinh viên với các kiến thức khảo sát.. Câu 1: Lần 1: (Câu 2 của đề 1) Lua chon A B* Tan so : 6 Ti le % : 13.6 Pt-biserial : -0.27 Muc xacsuat : NS. 18 40.9 0.41 <.01. C. D. Missing. 7 15.9 0.02 NS. 13 29.5 -0.25 NS. 0. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 40,9%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,41 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có sinh viên lựa chọn khá nhiều: trong đó mồi nhử D có nhiều SV lựa chọn nhất và có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này tốt, mồi nhử A có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này cũng là mồi nhử tốt, mồi nhử C có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Lần 2: Lua chon A B* C D Missing Tan so : 4 21 9 12 1 Ti le % : 8.7 45.7 19.6 26.1 Pt-biserial : -0.04 0.38 -0.30 -0.11 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 45.7%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,38 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có sinh viên lựa chọn: trong đó mồi nhử C có nhiều SV lựa chọn nhất và có độ phân cách âm khá cao nên 2 mồi nhử này tốt, mồi nhử A, D có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm chấp nhận được..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tóm lại qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này thuộc dạng khó so với trình độ của SV, độ phân cách rất tốt, các mồi nhử tốt. Câu 2: Lần 1: Câu 3 của đề 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 11 7 15 10 1 Ti le % : 25.6 16.3 34.9 23.3 Pt-biserial : 0.00 -0.15 0.15 0.02 Muc xacsuat : NS NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 25.6%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,00 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có sinh viên lựa chọn khá cao: trong đó mồi nhử B có độ phân cách âm nhưng chưa cao mồi nhử này là tạm được; mồi nhử C và D có độ phân cách dương nên 2 mồi nhử này chưa tốt. Trong đó mồi nhử C có nhiều SV chọn nhất (15 SV) hơn cả số SV chọn đáp án cho thấy có rất nhiều SV lầm tưởng công toàn phần thực hiện trên thùng chỉ có công do người công nhân thực hiện. Mồi nhử D cũng được SV chọn khá nhiều (10 SV) do ở câu này SV biết được công toàn phần thực hiện trên thùng bao gồm công của lực F do người tác dụng, công của trọng lực và công của phản lực ( trong trường hợp này AN = 0) nhưng công của trọng lực trong trường hợp này đóng vai trò công cản nên mang giá trị âm do không chú ý đến điều này nên nhóm SV chọn mồi nhử D nhiều. Lần 2: Lua chon A* B C D Missing Tan so : 10 10 14 13 0 Ti le % : 21.3 21.3 29.8 27.7 Pt-biserial : 0.33 0.01 -0.03 -0.29 Muc xacsuat <.05 NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 21.3%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,33 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có sinh viên lựa chọn khá nhiều: trong đó mồi nhử D có độ phân cách âm khá cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử C có độ phân cách âm.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Mồi nhử B có độ phân cách dương nên đây là mồi nhử chưa tốt. Tóm lại qua 2 lần khảo sát ta thấy đây là câu khó so với trình độ SV. Số SV chọn đáp án ở hai lần khảo sát gần bằng nhau nhưng độ phân cách ở 2 lần khảo sát có sự chênh lệch nhau; ở lần 1 thì câu có độ phân cách kém còn ở lần 2 câu này có độ phân cách khá tốt cho thấy số SV ở nhóm cao trong lần khảo sát thứ 2 chọn đáp án nhiều hơn so với nhóm SV nhóm cao ở đợt khảo sát thứ nhất. Nói chung câu này cần được khảo sát lại nhiều lần thì mới có thể đánh giá được về mức độ câu và 3 mồi nhử B, C và D cũng cần phải khảo sát lại. Câu 3: Lần 1: (Câu 4 của đề 1) Lua chon A B C* D Missing Tan so : 2 6 14 21 1 Ti le % : 4.7 14.0 32.6 48.8 Pt-biserial : -0.10 -0.14 0.45 -0.30 Muc xacsuat : NS NS <.01 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 32.6%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,45 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có sinh viên lựa chọn và đều có độ phân cách âm. Trong đó mồi nhử D có nhiều SV lựa chọn nhất và có độ phân cách âm khá cao do đó đây là mồi nhử tốt; mồi nhử A, B có độ phân cách âm nhưng không cao nên 2 mồi nhử này tạm chấp nhận được. Lần 2: Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 14 14 13 0 Ti le % : 12.8 29.8 29.8 27.7 Pt-biserial : -0.08 -0.02 0.36 -0.29 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 29.8%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,36 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có nhiều sinh viên lựa chọn và đều có độ phân cách âm. Trong đó mồi nhử D có nhiều SV lựa chọn nhất và có độ phân cách âm khá.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> cao do đó đây là mồi nhử tốt; mồi nhử A, B có độ phân cách âm nhưng thấp nên 2 mồi nhử này tạm chấp nhận được. Tóm lại qua 2 lần khảo sát câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV, có độ phân cách khá tốt. Mồi nhử A, D tạm được; mồi nhử D khá tốt và qua 2 lần khảo sát đều có số SV chọn khá nhiều do SV chưa phân biệt công cơ học và công của đời thường vì thế những SV chọn đáp án này quan niệm rằng công cần dùng để tăng tốc 1 chiếc xe phụ thuộc vào thời gian để tăng tốc chiếc xe nếu thời gian càng lớn thì tốn công càng nhiều và ngược lại. SV chưa thấy được mối quan hệ giữa công và động năng thông qua định lý động năng. Câu 4: Lần 1: Câu 5 của đề 1 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 4 7 31 0 Ti le % : 4.5 9.1 15.9 70.5 Pt-biserial : -0.24 -0.23 -0.22 0.43 Muc xacsuat : NS NS NS <.01 - Độ khó của câu trắc nghiệm là 70.5%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,43 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có sinh viên lựa chọn và đều có độ phân cách âm khá cao nên ở câu trắc nghiệm này các mồi nhử đều tốt. Lần 2: Lua chon A B C D* Missing Tan so : 1 3 11 32 0 Ti le % : 2.1 6.4 23.4 68.1 Pt-biserial : -0.16 -0.16 -0.29 0.39 Muc xacsuat : NS NS NS <.01 - Độ khó của câu trắc nghiệm là 68.1%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,39 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có sinh viên lựa chọn và đều có độ phân cách âm. Trong đó mồi nhử C có độ phân cách khá cao nên đây là mồi nhử tốt; mồi nhử A, B có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên 2 mồi nhử này tạm được. Tóm lại qua 2 lần khảo sát câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ SV, có độ phân cách rất tốt. Mồi nhử C tốt, mồi nhử A, B tạm được..
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Câu 5: Lần 1: Lua chon. A. B*. C. D. Missing. Tan so : 9 14 11 10 0 Ti le % : 20.5 31.8 25.0 22.7 Pt-biserial : 0.14 0.36 -0.23 -0.29 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 31.8%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,36 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có sinh viên lựa chọn. Mồi nhử C, D có độ phân cách âm khá cao nên đây là 2 mồi nhử khá hấp dẫn đối với sinh viên thuộc nhóm thấp. Trong đó mồi nhử D được nhiều SV chọn có thể do dài nhất và biểu thức có dạng khác so với 3 lựa chọn A, B, C. Mồi nhử A có độ phân cách dương cho thấy đây là mồi nhử chưa tốt vì mồi nhử này hấp dẫn SV thuộc nhóm cao do các em chỉ đi tính thế năng của hệ sau khi đi được đoạn đường s chứ không đi tính độ biến thiên thế năng của hệ sau khi đi được đoạn đường s dẫn đến kết quả sai dấu. Sau khi áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ m 1, m2 ta sẽ tìm được độ biến thiên động năng của hệ. Do tính độ biến thiên thế năng đã sai dấu dẫn đến việc tính độ biến thiên động năng của hệ cũng sai dấu và cuối cùng kết quả chọn ngược dấu so với đáp án hoặc những SV lựa chọn đáp án B là do chưa chú ý đến điều kiện đề cho m1 > m2 do đó m1 chuyển động đi xuống và m2 chuyển động đi lên nếu xác định như vậy thì SV sẽ tính đúng độ biến thế năng của hệ. Lần 2: Câu 6 của đề 1 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 7 17 9 14 0 Ti le % : 14.9 36.2 19.1 29.8 Pt-biserial : 0.09 0.37 -0.05 -0.42 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.01 - Độ khó của câu trắc nghiệm là 36.2%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,37 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có nhiều sinh viên lựa chọn. Mồi nhử D có độ phân cách âm khá cao nên đây là mồi nhử tốt. Mồi nhử C có độ phân cách âm nhưng.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> chưa cao nên mồi nhử này tạm được. Mồi nhử A có độ phân cách dương nên đây là mồi nhử chưa tốt. Tóm lại qua 2 lần khảo sát câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV và có độ phân cách khá tốt; mồi nhử C, D tốt, mồi nhử A chưa tốt. Câu 6: Lần 1: Câu 9 của đề 1 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 6 3 26 0 Ti le % : 20.5 13.6 6.8 59.1 Pt-biserial : -0.19 0.09 0.06 0.06 Muc xacsuat : NS NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 59.1%, do đó câu trắc nghiệm này vừa sức so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,06 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có nhiều sinh viên lựa chọn. Mồi nhử A có độ phân cách âm cao nên đây là mồi nhử tốt. Mồi nhử B, C có độ phân cách dương nên đây là 2 mồi nhử chưa tốt. Lần 2: Lua chon A B C D* Missing Tan so : 4 5 1 36 1 Ti le % : 8.7 10.9 2.2 78.3 Pt-biserial : -0.36 -0.04 -0.28 0.38 Muc xacsuat : <.05 NS NS <.01 - Độ khó của câu trắc nghiệm là 78.3%, do đó câu trắc nghiệm này dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,38 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có sinh viên lựa chọn. Mồi nhử A và C có độ phân cách âm khá cao nên đây là 2 mồi nhử tốt. Mồi nhử B có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Tóm lại qua 2 lần khảo sát, độ khó của câu trắc nghiệm có sự chênh lệch nhiều. Ở lớp Lý A đây là câu vừa sức, còn lớp Lý B câu trắc nghiệm này là dễ đối với các em cho thấy ở lớp Lý B có nhiều SV biết vận dụng định lý biến thiên cơ năng để giải bài này. Độ phân cách của câu trắc nghiệm qua 2 lần khảo sát cũng có sự chênh lệch ở lần 1 độ phân cách của câu là kém, lần 2 độ phân cách của câu là khá tốt có thể là do các SV có điểm số thấp ở lần 1 nắm.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> kĩ vấn đề này nên nhiều SV đã chọn đáp án đúng, còn lần 2 các SV có điểm số thấp đã bị hấp dẫn bởi các mồi nhử khác nên số SV chọn đáp án đúng ít hơn. Mồi nhử A tốt; mồi nhử C, D tạm được. Câu 7: Lần 1: Câu 10 của đề 1 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 14 3 22 5 0 Ti le % : 31.8 6.8 50.0 11.4 Pt-biserial : 0.01 0.00 -0.04 0.06 Muc xacsuat : NS NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 11.4%, do đó câu trắc nghiệm này rất khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,06 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có nhiều sinh viên lựa chọn. Mồi nhử A, B có độ phân cách dương nên đây là mồi nhử chưa tốt. Mồi nhử C có độ phân cách âm nhưng thấp nên 2 mồi nhử này tạm chấp nhận được. Lần 2: Lua chon A* B C D Missing Tan so : 38 4 1 4 0 Ti le % : 80.9 8.5 2.1 8.5 Pt-biserial : 0.32 -0.18 -0.15 -0.21 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS Do ở lần 1 khảo sát câu này là rất khó nên em đã đổi lại câu hỏi. Thay vì hỏi viên bi sẽ rời khỏi máng ở độ cao nào được thay bằng câu hỏi tại B viên bi sẽ có vận tốc là bao nhiêu? - Độ khó của câu trắc nghiệm là 80.9%, do đó câu trắc nghiệm này dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,32 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có nhiều sinh viên lựa chọn và các mồi nhử đều có độ phân cách âm cao nên các mồi nhử này tốt. Tóm lại qua 2 lần khảo sát, tuy 2 câu cùng có chung mục đích là nhằm kiểm tra khả năng vận dụng định luật bảo toàn cơ năng của các em nhưng sau khi đổi câu hỏi để bài toán đơn giản hơn thì số SV ở lần khảo sát thứ 2 làm được rất nhiều. Do câu hỏi đã được sửa lại cho dễ và đơn giản hơn nên không thể so sánh được câu trắc nghiệm này ở 2 lần khảo sát..
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Câu 8: Lần 1: Câu 11 của đề 1 Lua chon A B* Tan so : Ti le % : Pt-biserial : Muc xacsuat :. 0 0.0 NA NA. 41 93.2 0.14 NS. C. D. Missing. 1 2 2.3 4.5 -0.11 -0.10 NS NS. 0. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 93.2%, do đó câu trắc nghiệm này rất dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,14 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Mồi nhử A không có SV nào lựa chọn nên đây là mồi nhử không hấp dẫn đối với SV. Mồi nhử C, D có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên 2 mồi nhử này tạm được. Lần 2: Lua chon. A. B*. C. D. Missing. Tan so : 0 45 0 2 0 Ti le % : 0.0 95.7 0.0 4.3 Pt-biserial : NA 0.06 NA -0.06 Muc xacsuat : NA NS NA NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 95.7%, do đó câu trắc nghiệm này rất dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,06 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Mồi nhử A và C không có SV nào lựa chọn nên đây là mồi nhử không hấp dẫn đối với SV. Mồi nhử D có độ phân cách âm nhưng thấp nên 2 mồi nhử này tạm được. Tóm lại qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là rất dễ so với trình độ SV vì công thức xác định vận tốc khối tâm là công thức quen thuộc đối với SV. Độ phân cách kém. Mồi nhử A không hấp dẫn đối với SV. Mồi nhử C, D cần khảo sát lại nhiều lần thì mới có thể đánh giá được 2 mồi nhử này. Câu 9: Lần 1: Lua chon A B C* D Missing Tan so. :. 7. 16. 17. 4. 0.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ti le % : 15.9 36.4 38.6 9.1 Pt-biserial : -0.37 0.03 0.32 -0.13 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 38.6%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,32 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn. Mồi nhử A có độ phân cách âm khá cao nên đây là mồi nhử rất tốt, mồi nhử D có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được, mồi nhử B có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt và số SV lựa chọn mồi nhử này khá nhiều (16 SV) cho thấy mồi nhử này hấp dẫn SV cả ở nhóm cao và nhóm thấp. Sở dĩ SV lựa chọn mồi nhử này nhiều vì cho rằng nếu 2 vật có cùng động lượng và hệ số ma sát của mặt phẳng là như nhau thì kết luận rằng thời gian chuyển động của 2 vật bằng nhau. Qua đây cho thấy SV chưa thấy được mối quan hệ giữa động lượng, khối lượng và vận tốc của vật. Lần 2: (Câu 13 của đề 1) Lua chon A B C* D Missing Tan so : 8 8 25 6 0 Ti le % : 17.0 17.0 53.2 12.8 Pt-biserial : -0.11 0.02 0.28 -0.31 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 - Độ khó của câu trắc nghiệm là 53.2%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.28 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn. Mồi nhử D có độ phân cách âm khá cao nên đây là mồi nhử rất tốt, mồi nhử A có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được, mồi nhử B có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Tóm lại qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV, mức độ khó của câu trắc nghiệm có sự chênh lệch. Độ phân cách của câu trắc nghiệm này qua 2 lần khảo sát cũng có sự chênh lệch nhưng không nhiều. Các mồi nhử nhìn chung là tốt. Chứng tỏ câu trắc nghiệm này có khả năng phân loại SV, muốn làm được thì SV phải biết suy luận dựa vào các kiến thức đã biết về mối quan hệ giữa động lượng, khối lượng và vận tốc của vật nếu 2 vật cùng động lượng vật nào có khối lượng lớn thì vận tốc nhỏ, vật nào có khối lượng nhỏ thì vận tốc lớn và dựa vào hệ số ma sát để lập luận chọn đáp án..
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Câu 10: Lần 1: Câu 14 của đề 1 Lua chon A B. C*. D. Missing. Tan so : 11 8 18 6 1 Ti le % : 25.6 18.6 41.9 14.0 Pt-biserial : -0.12 0.00 0.28 -0.24 Muc xacsuat : NS NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 41.9%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,28 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn. Mồi nhử D có độ phân cách âm cao nên đây là mồi nhử tốt, mồi nhử A có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được, mồi nhử B có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Lần 2: Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 4 31 6 0 Ti le % : 12.8 8.5 66.0 12.8 Pt-biserial : -0.27 -0.20 0.46 -0.23 Muc xacsuat : NS NS <.01 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 66.0%, do đó câu trắc nghiệm này là vừa sức so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.46 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn và các mồi nhử đều có độ phân cách âm khá cao nên các mồi nhử này tốt. Tóm lại qua 2 lần khảo sát, độ khó của câu trắc nghiệm có sự chênh lệch đối với lớp A đây là câu khó, đối với lớp B đây là câu vừa sức cho thấy tỉ lệ SV của lớp B làm được câu này nhiều hơn SV ở lớp A. Độ phân cách cũng có sự chênh lệch và các mồi nhử đều tốt. Câu 11: Lần 1: Câu 15 của đề 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 34 Ti le % : 77.3 Pt-biserial : 0.11 Muc xacsuat : NS. 3 4 6.8 9.1 -0.17 -0.01 NS NS. 3 6.8 0.00 NS. 0.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Độ khó của câu trắc nghiệm là 77.3%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,11 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn. Mồi nhử B, C có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được, mồi nhử D có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt Lần 2: Lua chon. A*. Tan so : 39 Ti le % : 83.0 Pt-biserial : 0.16 Muc xacsuat : NS. B. C. D. 3 6.4 -0.17 NS. 0 0.0 NA NA. 5 10.6 -0.06 NS. Missing 0. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 83.0%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.16 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém - Mồi nhử C không có SV nào chọn nên trong đợt khảo sát thứ 2 mồi nhử này không hấp dẫn đối với SV. Mồi nhử B, D có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên 2 mồi nhử này tạm được. Tóm lại qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là dễ đối với SV cho thấy các em đã biết vận dụng kết quả của bài toán va chạm mềm để giải thích hiện tượng, độ phân cách kém, các mồi nhử của câu trắc nghiệm này tạm được. Câu 12: Lần 1: Câu 16 của đề 1 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 36 1 2 0 Ti le % : 11.4 81.8 2.3 4.5 Pt-biserial : -0.25 0.31 -0.15 -0.08 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 81.8%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.31 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân khá tốt..
<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn và có độ phân cách âm. Mồi nhử A có độ phân cách âm cao nên đây là mồi nhử tốt. Mồi nhử C, D có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Lần 2: Lua chon A B* C D Missing Tan so : 1 38 Ti le % : 2.1 80.9 Pt-biserial : -0.11 0.36 Muc xacsuat : NS <.05. 1 2.1 -0.07 NS. 7 14.9 -0.32 <.05. 0. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 80.9%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,36 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn và có độ phân cách âm. Mồi nhử D có độ phân cách âm khá cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử A, C có độ phân cách âm nhưng không cao nên 2 mồi nhử này tạm được. Tóm lại qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ SV, độ phân cách khá tốt, các mồi nhử tạm được. Câu 13: Lần 1: Câu 17 của đề 1 Lua chon A B. C. D*. Missing. Tan so : 9 1 8 24 2 Ti le % : 21.4 2.4 19.0 57.1 Pt-biserial : -0.11 -0.11 -0.18 0.21 Muc xacsuat : NS NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 57.1%, do đó câu trắc nghiệm này là vừa sức so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.21 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn và có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên các mồi nhử của câu trắc nghiệm này tạm được. Lần 2: Lua chon A B C D* Missing Tan so. :. 4. 3. 9. 31. 0.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ti le % : 8.5 6.4 19.1 66.0 Pt-biserial : -0.02 -0.05 -0.22 0.22 Muc xacsuat : NS NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 66.0%, do đó câu trắc nghiệm này là vừa sức so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,22 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn. Mồi nhử C có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này trong đợt khảo sát thứ 2 là mồi nhử tốt; mồi nhử A, B có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Tóm lại qua 2 lần khảo sát, độ khó của câu trắc nghiệm chênh lệch nhau không nhiều, độ phân cách tạm được, mồi nhử C là mồi nhử tốt, các mồi nhử còn lại tạm được. Qua 2 lần khảo sát ta thấy số SV chọn đáp án C chiếm tỉ lệ khá nhiều do các em chưa chú ý tới vận tốc của khí mà đề bài cho là vận tốc tương đối nên phải sử dụng công thức cộng vận tốc để tìm vận tốc tuyệt đối của khí rồi mới áp dụng định luật bảo toàn động lượng để giải. Câu 14: Lần 1: Câu 18 của đề 1 Lua chon A B*. C. D. Missing. Tan so : 10 17 15 2 0 Ti le % : 22.7 38.6 34.1 4.5 Pt-biserial : -0.32 0.18 0.20 -0.22 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 38.6%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.18 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn. Trong đó mồi nhử A, D có độ phân cách âm khá cao nên đây là 2 mồi nhử tốt, mồi nhử C có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Lần 2: Lua chon A B* C D Missing Tan so : 8 Ti le % : 17.0 Pt-biserial : -0.38 Muc xacsuat : <.01. 23 15 48.9 31.9 0.35 -0.07 <.05 NS. 1 2.1 -0.03 NS. 0.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Độ khó của câu trắc nghiệm là 48.9%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,35 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn. Mồi nhử A có độ phân cách âm khá cao nên mồi nhử này là mồi nhử tốt; mồi nhử C, D có độ phân cách âm nhưng thấp nên 2 mồi nhử này tạm được. Tóm lại qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV. Độ phân cách của câu trắc nghiệm ở 2 lần khảo sát có sự chênh lệch nhau là do SV có điểm số thấp ở nhóm 2 bị hấp dẫn bởi các mồi nhử hơn nhóm 1 nên chọn đáp án đúng ít, mồi nhử C là mồi nhử tốt. Mồi nhử A là khá tốt mồi nhử này được SV nhóm thấp lựa chọn nhiều do các em chưa vận dụng công thức tính công để so sánh công của các lực tương ứng mà chỉ chọn đáp án dựa vào hình vẽ và có thể các em cho rằng lực càng lớn thì sinh công càng lớn dẫn đến chọn mồi nhử này khá nhiều; mồi nhử C, D tạm được. Câu 15: Lần 1: Câu 20 của đề 1 Lua chon A B. C*. D. Missing. Tan so : 6 9 19 9 1 Ti le % : 14.0 20.9 44.2 20.9 Pt-biserial : -0.38 -0.01 0.30 -0.04 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 44.2%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.30 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có SV chọn khá nhiều và các mồi nhử này đều có độ phân cách âm. Trong đó mồi nhử A có độ phân cách âm khá cao nên mồi nhử này khá tốt; mồi nhử B, D có độ phân cách âm nhưng thấp nên 2 mồi nhử này tạm được. Lần 2: Lua chon A B C* D Missing Tan so : 13 Ti le % : 28.3 Pt-biserial : -0.09 Muc xacsuat : NS. 6 13.0 -0.22 NS. 20 43.5 0.40 <.01. 7 15.2 -0.26 NS. 1.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Độ khó của câu trắc nghiệm là 43.5%, do đó câu trắc nghiệm này là vừa sức so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,40 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn khá nhiều và các mồi nhử này đều có độ phân cách âm. Mồi nhử B, D có độ phân cách âm khá cao nên 2 mồi nhử này tốt; mồi nhử A có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên mồi nhử này tạm được. Tóm lại qua 2 lần khảo sát câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV, độ phân cách khá tốt. Các mồi nhử tốt. Câu 16: Lần 1: Câu 21 của đề 1 Lua chon A B. C. D*. Missing. Tan so : 2 1 5 36 0 Ti le % : 4.5 2.3 11.4 81.8 Pt-biserial : -0.27 0.04 -0.33 0.40 Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01 - Độ khó của câu trắc nghiệm là 81.8%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.40 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn. Mồi nhử A, C có độ phân cách âm khá cao nên 2 mồi nhử này tốt; mồi nhử B có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Lần 2: Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 1 10 34 0 Ti le % : 4.3 2.1 21.3 72.3 Pt-biserial : -0.25 -0.03 -0.21 0.31 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 - Độ khó của câu trắc nghiệm là 72.3%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,31 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn và các mồi nhử này đều có độ phân cách âm. Mồi nhử A, C có độ phân cách âm khá cao nên 2 mồi nhử này tốt; mồi nhử B có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Tóm lại qua 2 lần khảo sát câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ SV, độ phân cách khá tốt. Mồi nhử D tạm được; mồi nhử A, C tốt. Trong đó qua 2 lần khảo sát mồi nhử C được chọn nhiều nhất do mồi nhử này dài và cấu trúc của mồi nhử này khác với cấu trúc câu của các câu còn lại mà mồi nhử C chính là nội dung của định lý động năng cho thấy số SV nhóm thấp ở cả 2 lớp đều chưa nắm được nội dung của định lý động năng. Câu 17: Lần 1: Câu 24 của đề 1 Lua chon A B*. C. D. Missing. Tan so : 3 31 3 7 0 Ti le % : 6.8 70.5 6.8 15.9 Pt-biserial : -0.04 0.33 -0.22 -0.24 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 70.5%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,33 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn và các mồi nhử này đều có độ phân cách âm. Mồi nhử C, D có độ phân cách âm cao nên 2 mồi nhử này tốt; mồi nhử A có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Lần 2: Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 39 8 0 0 Ti le % : 0.0 83.0 17.0 0.0 Pt-biserial : NA 0.41 -0.41 NA Muc xacsuat : NA <.01 <.01 NA - Độ khó của câu trắc nghiệm là 83.0%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cáchcủa câu trắc nghiệm là 0,41 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Mồi nhử C có độ phân cách âm khá cao nên 2 mồi nhử này tốt. Mồi nhử A, D không có SV lựa chọn nên 2 mồi nhử này không hấp dẫn đối với SV. Tóm lại qua 2 lần khảo sát câu này là dễ so với trình độ SV. Độ phân cách cũng có sự chênh lệch qua 2 lần khảo sát, độ phân cách lần 1 là khá tốt, độ.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> phân cách lần 2 là rất tốt cho thấy ở lần 2 SV có điểm số cao chọn đáp án đúng nhiều hơn so với số SV có điểm số thấp. Độ phân cách khá tốt, mồi nhử C tốt; mồi nhử A, D tạm được. Câu 18: Lần 1: Câu 25 của đề 1 Lua chon A B Tan so : 11 Ti le % : 25.0 Pt-biserial : -0.10 Muc xacsuat : NS. 7 15.9 -0.12 NS. C*. D. 16 36.4 0.23 NS. 10 22.7 -0.06 NS. Missing 0. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 36.4%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,23 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được. - Các mồi nhử đều có nhiều SV lựa chọn và các mồi nhử này đều có độ phân cách âm nhưng thấp nên các mồi nhử này tạm được. Lần 2: Lua chon A* B C D Missing Tan so : 31 6 7 3 0 Ti le % : 66.0 12.8 14.9 6.4 Pt-biserial : 0.44 -0.37 -0.18 -0.09 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS Do đợt 1 khảo sát câu trắc nghiệm là khó so với trình độ SV nên em sửa lại câu hỏi. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 66%, do đó câu trắc nghiệm này là vừa sức so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,44 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn và các mồi nhử này đều có độ phân cách âm. Mồi nhử B và C có độ phân cách âm khá cao nên 2 mồi nhử này tốt. Mồi nhử D có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên mồi nhử D là tạm được. Tóm lại ở câu này với yêu cầu của bài toán đều phải vận dụng định lý biến thiên cơ năng để giải nhưng ở lần 2 sau khi thay đổi yêu cầu tính công của lực ma sát thì với những dữ kiện đề bài cho SV nhận ra ngay phải áp dụng định lý biến thiên cơ năng để giải còn ở lần 1 hỏi hệ số ma sát trượt thì cũng phải tính.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> được công của lực ma sát thông qua định lý biến thiên cơ năng sau đó mới tìm được hệ số ma sát trượt thì nhiều SV chưa làm được. Do câu hỏi đã được thay đổi nên không so sánh được 2 lần khảo sát câu trắc nghiệm này thế nào. Câu 19: Lần 1: Câu 26 của đề 1 Lua chon A*. B. C. D. Missing. Tan so : 25 8 6 5 0 Ti le % : 56.8 18.2 13.6 11.4 Pt-biserial : 0.17 0.14 -0.24 -0.18 Muc xacsuat : NS NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 56.8%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,17 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có nhiều SV chọn khá nhiều. Mồi nhử C, D có độ phân cách âm cao nên 2 mồi nhử này tốt. Mồi nhử B có độ phân cách dương cho thấy mồi nhử này hấp dẫn SV ở nhóm cao mà không hấp dẫn đối với SV ở nhóm thấp nên mồi nhử này chưa tốt. Lần 2: Lua chon A* B C D Missing Tan so : 26 14 Ti le % : 55.3 29.8 Pt-biserial : 0.41 -0.36 Muc xacsuat : <.01 <.05. 7 14.9 -0.12 NS. 0 0.0 NA NA. 0. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 55.3%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,41 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Mồi nhử D không có SV lựa chọn nên mồi nhử này không hấp dẫn SV ở đợt khảo sát thứ hai. Mồi nhử B có độ phân cách âm khá cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử C có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử C là tạm được. Tóm lại qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV, số SV làm được câu này ở hai lần gần như bằng nhau. Độ phân cách của câu trắc nghiệm ở 2 lần khảo sát có sự chênh lệch nhau ở lần 1 độ phân cách là tạm được, ở lần 2 độ phân cách là rất tốt cho thấy SV nhóm cao của đợt 2 nắm.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> kiến thức này hơn SV nhóm cao của đợt 1. Các mồi nhử là tạm được. Trong đó mồi nhử B ở 2 lần khảo sát được SV lựa chọn nhiều nhất vì SV chưa đọc kỹ câu hỏi của đề bài là phải đi tìm động lượng của hệ 2 chất điểm đó trong hệ quy chiếu gắn với khối tâm do đó phải đi tìm vận tốc của vật 1, 2 trong hệ quy chiếu gắn với khối tâm ở mồi nhử này SV học chưa kỹ nên cho rằng trong hệ qui chiếu gắn với khối tâm thì 2 chất điểm chuyển động cùng với vận tốc là vận tốc khối tâm. Câu 20: Lần 1: Câu 27 của đề 1 Lua chon A B Tan so : 10 Ti le % : 24.4 Pt-biserial : -0.00 Muc xacsuat : NS. C. 11 2 26.8 4.9 -0.18 -0.13 NS NS. D* 18 43.9 0.11 NS. Missing 3. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 43.9%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,11 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có nhiều SV lựa chọn. Mồi nhử B, C có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên 2 mồi nhử này tạm được. Mồi nhử A có độ phân cách là 0 cho thấy số SV ở nhóm cao và nhóm thấp lựa chọn mồi nhử này bằng nhau nên mồi nhử này chưa tốt. Lần 2: Lua chon A B C D* Missing Tan so : 14 5 2 25 1 Ti le % : 30.4 10.9 4.3 54.3 Pt-biserial : -0.27 -0.23 -0.10 0.45 Muc xacsuat : NS NS NS <.01 - Độ khó của câu trắc nghiệm là 54.3%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,45 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn và các mồi nhử này đều có độ phân cách âm. Mồi nhử A và B có độ phân cách âm khá cao nên 2 mồi nhử này tốt. Mồi nhử C có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được..
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Tóm lại qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV, độ khó của câu trắc nghiệm qua 2 lần khảo sát có sự chênh lệch nhưng không nhiều. Độ phân cách ở lần 2 cao vì số SV có điểm số cao chọn đáp án nhiều hơn so với số SV có điểm số thấp, còn độ phân cách ở lần 1 thấp do số SV có điểm số cao và SV có điểm số thấp chọn đáp án chênh lệch không nhiều. Mồi nhử B là mồi nhử tốt; mồi nhử A, C tạm được. Câu 21: Lần 1: Câu 28 của đề 1 Lua chon A B*. C. D. Missing. Tan so : 17 8 10 9 0 Ti le % : 38.6 18.2 22.7 20.5 Pt-biserial : -0.05 0.48 -0.44 0.05 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 18.2%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.48 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn. Mồi nhử C có độ phân cách âm rất cao cho thấy mồi nhử này là rất tốt. Mồi nhử A có độ phân cách âm nhưng thấp nên 2 mồi nhử này tạm được. Mồi nhử D có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Lần 2: Lua chon A B* C D Missing Tan so : 18 13 6 10 0 Ti le % : 38.3 27.7 12.8 21.3 Pt-biserial : -0.01 0.35 -0.30 -0.13 Muc xacsuat : NS <.05 <.05 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 27.7%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,35 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn. Mồi nhử C có độ phân cách âm khá cao cho thấy mồi nhử này là khá tốt. Mồi nhử A, D có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Số SV lựa chọn mồi nhử A khá nhiều (18 SV) cho thấy số SV có điểm số cao và số SV có điểm số thấp chọn mồi nhử này nhiều..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tóm lại qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV. Độ phân cách của câu trắc nghiệm là khá tốt nhưng có sự chênh lệch giữa 2 lần khảo sát. Lần 1 có độ phân cách cao hơn độ phân cách ở lần 2 cho thấy ở lần 1 số SV có điểm số cao chọn đáp án nhiều hơn số SV ở nhóm thấp còn ở lần 2 số SV ở nhóm cao chọn đáp án cũng nhiều hơn ở lần 1 nhưng tỉ lệ này không nhiều bằng lần 1. Mồi nhử C tốt; mồi nhử A, D tạm được. Trong 2 lần khảo sát số SV chọn mồi nhử A khá nhiều cho thấy các em chưa nắm vững kiến thức về chuyển động tròn đều vì trong chuyển động tròn đều thì vận tốc về độ lớn không đổi nhưng hướng thì luôn luôn thay đổi dẫn đến vectơ động lượng cũng thay đổi. Câu 22: Lần 1: Câu 29 của đề 1 Lua chon A*. B. C. D. Missing. Tan so : 25 8 6 5 0 Ti le % : 56.8 18.2 13.6 11.4 Pt-biserial : 0.04 -0.17 0.15 -0.01 Muc xacsuat : NS NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 56.8%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,04 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có SV chọn khá nhiều. Mồi nhử B, D có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên 2 mồi nhử này tạm được. Mồi nhử C có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Lần 2: Lua chon A* B C D Missing Tan so : 36 2 5 3 1 Ti le % : 78.3 4.3 10.9 6.5 Pt-biserial : 0.32 -0.26 -0.06 -0.23 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 78.3%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,32 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt..
<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn và có độ phân cách âm. Mồi nhử B, D có độ phân cách âm cao nên 2 mồi nhử này tốt. Mồi nhử C có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Tóm lại, do trình độ của hai nhóm khảo sát là có sự khác nhau nên độ khó và độ phân cách của câu trắc nghiệm cũng có sự khác nhau nên phải qua vài lần khảo sát nữa thì ta mới có thể rút ra kết luận chính xác hơn. Mồi nhử B là mồi nhử tốt, mồi nhử D tạm được, mồi nhử C cần xem xét lại. Câu 24: Lần 1: Câu 31 của đề 1 Lua chon A B* Tan so : 15 Ti le % : 34.1 Pt-biserial : -0.19 Muc xacsuat : NS. 17 38.6 0.47 <.01. C. D. Missing. 6 6 0 13.6 13.6 -0.19 -0.21 NS NS. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 38.6%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,47 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn và đều có độ phân cách âm cao nên đây là các mồi nhử tốt. Lần 2: Lua chon A B* C D Missing Tan so : 13 19 6 8 1 Ti le % : 28.3 41.3 13.0 17.4 Pt-biserial : -0.33 0.39 -0.09 -0.01 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 41.3%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,39 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn và có độ phân cách âm. Mồi nhử A có độ phân cách âm khá cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử C, D có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Tóm lại, qua 2 lần khảo sát câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV, độ phân cách cũng có sự chênh lệch nhưng không nhiều. Các mồi nhử nhìn chung tốt..
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Câu 25: Lần 1: Câu 33 của đề 1 Lua chon A B. C*. D. Missing. Tan so : 6 24 11 3 0 Ti le % : 13.6 54.5 25.0 6.8 Pt-biserial : 0.29 -0.46 0.28 0.05 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 25.0%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.28 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn. Mồi nhử B có độ phân cách âm khá cao cho thấy mồi nhử này là khá tốt. Mồi nhử A, D có độ phân cách dương nên đây là mồi nhử chưa tốt. Lần 2: Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 19 18 3 1 Ti le % : 13.0 41.3 39.1 6.5 Pt-biserial : -0.10 -0.35 0.42 0.06 Muc xacsuat : NS <.05 <.01 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 37%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,42 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn. Mồi nhử B có độ phân cách âm khá cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử A có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Mồi nhử D có độ phân cách dương nên đây là mồi nhử chưa tốt. Tóm lại, qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên, độ khó của câu trắc nghiệm qua 2 lần khảo sát có sự chênh lệch. Độ phân cách của câu trắc nghiệm ở 2 lần khảo sát có sự chênh lệch nhau là do SV có điểm số thấp ở lần 2 bị hấp dẫn bởi các mồi nhử hơn nhóm 1 nên chọn đáp án đúng ít. Mồi nhử B là mồi nhử tốt và qua 2 lần khảo sát số SV chọn mồi nhử này khá nhiều cho thấy các em chưa nắm vững định lý biến thiên động lượng đó là xung lượng của lực tác dụng lên vật bằng độ biến thiên động lượng chứ không phải bằng động lượng của quả bóng trước khi va chạm. Mồi nhử A, D cần khảo sát lại nhiều lần..
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Câu 26: Lần 1: Câu 34 của đề 1 Lua chon A* B. C. D. Missing. Tan so : 13 10 5 15 1 Ti le % : 30.2 23.3 11.6 34.9 Pt-biserial : 0.37 -0.03 -0.28 -0.14 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 30.2%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.37 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn khá nhiều và đều có độ phân cách âm. Mồi nhử C có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này là tốt. Mồi nhử B, D có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Lần 2: Lua chon A* B C D Missing Tan so : 17 12 8 10 0 Ti le % : 36.2 25.5 17.0 21.3 Pt-biserial : 0.22 0.14 -0.26 -0.16 Muc xacsuat : NS NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 36.2%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0,22 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn. Mồi nhử D, C có độ phân cách âm cao nên 2 mồi nhử này tốt. Mồi nhử B có độ phân cách dương nên mồi nhử chưa tốt. Tóm lại, qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. Độ khó và độ phân cách của câu trắc nghiệm qua 2 lần khảo sát có sự chênh lệch do ta khảo sát trên 2 nhóm đối tượng khác nhau. Mồi nhử C, D tốt; mồi nhử B tạm được. Câu 27: Lần 1: Câu 35 của đề 1 Lua chon A B* Tan so Ti le %. : :. 9 20.5. 20 45.5. C 14 31.8. D 1 2.3. Missing 0.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Pt-biserial : -0.14 0.06 0.15 -0.28 Muc xacsuat : NS NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 45.5%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.06 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn. Mồi nhử D có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này là tốt. Mồi nhử A có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Mồi nhử C có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Lần 2: Lua chon A B* C D Missing Tan so : 9 26 Ti le % : 19.6 56.5 Pt-biserial : -0.03 -0.08 Muc xacsuat : NS NS. 8 17.4 -0.08 NS. 3 6.5 0.19 NS. 1. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 56.5%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là -0,08 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có SV lựa chọn. Mồi nhử A, C có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên mồi nhử này tạm được. Mồi nhử D có độ phân cách dương nên mồi nhử chưa tốt. Tóm lại, qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên, có độ phân cách kém. Các mồi nhử chưa tốt cần sửa lại. Câu 28: Lần 1: Câu 37 của đề 1 Lua chon A B. C*. D. Missing. Tan so : 8 9 12 15 0 Ti le % : 18.2 20.5 27.3 34.1 Pt-biserial : -0.17 -0.27 0.46 -0.07 Muc xacsuat : NS NS <.01 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 27.3%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.46 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt..
<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Các mồi nhử đều có nhiều SV chọn nhiều và có độ phân cách âm. Mồi nhử A, B có độ phân cách âm cao nên 2 mồi nhử này là tốt. Mồi nhử D có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Lần 2: Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 Ti le % : 14.9 Pt-biserial : -0.35 Muc xacsuat : <.05. 6 12.8 0.15 NS. 19 40.4 0.37 <.01. 15 31.9 -0.23 NS. 0. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 40.4%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.37 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có nhiều SV lựa chọn. Mồi nhử A, D có độ phân cách âm cao nên 2 mồi nhử này là tốt. Mồi nhử B có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Tóm lại, qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV, có độ phân cách khá tốt. Mồi nhử A tốt; mồi nhử B, D tạm được. Câu 29: Lần 1: Câu 38 của đề 1 Lua chon A B. C*. D. Missing. Tan so : 15 8 18 3 0 Ti le % : 34.1 18.2 40.9 6.8 Pt-biserial : -0.27 -0.07 0.38 -0.13 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 40.9 %, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.38 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có nhiều SV chọn và các mồi nhử đều có độ phân cách âm. Mồi nhử A có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này là tốt. Mồi nhử B, D có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Lần 2: Lua chon A B C* D Missing.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tan so : 7 Ti le % : 14.9 Pt-biserial : -0.02 Muc xacsuat : NS. 4 8.5 -0.22 NS. 15 31.9 0.47 <.01. 21 44.7 -0.31 <.05. 0. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 31.9 %, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.47 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có SV chọn và các mồi nhử đều có độ phân cách âm. Mồi nhử B, D có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này là tốt. Mồi nhử A có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Tóm lại, qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV do có thể SV chưa biết công thức liên hệ giữa động năng và động lượng câu có độ phân cách khá tốt. Các mồi nhử nhìn chung được.. Wđ . K2 2m ,. Câu 30: Lần 1: Câu 39 của đề 1 Lua chon A B. C. D*. Missing. Tan so : 23 2 6 13 0 Ti le % : 52.3 4.5 13.6 29.5 Pt-biserial : -0.20 -0.19 0.14 0.20 Muc xacsuat : NS NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 29.5%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.20 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được. - Các mồi nhử đều có nhiều SV chọn. Mồi nhử A, B có độ phân cách âm cao nên 2 mồi nhử này là tốt. Mồi nhử C có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Lần 2: Lua chon A B C D* Missing Tan so : 20 Ti le % : 42.6 Pt-biserial : -0.19 Muc xacsuat : NS. 0 0.0 NA NA. 13 27.7 -0.34 <.05. 14 29.8 0.54 <.01. 0.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Độ khó của câu trắc nghiệm là 29.8%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.54 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Mồi nhử B không có SV nào lựa chọn nên mồi nhử này không hấp dẫn SV ở đợt khảo sát thứ 2. Mồi nhử A, C có độ phân cách âm khá cao nên mồi nhử này tốt. Tóm lại, qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV, số SV chọn đáp án ở 2 lần khảo sát gần bằng nhau nhưng độ phân cách ở lần 2 rất tốt cho thấy số SV thuộc nhóm cao ở đợt 2 chọn đáp án nhiều hơn số SV thuộc nhóm cao ở đợt 1. Mồi nhử A tốt và qua 2 lần khảo sát số SV chọn đáp án này khá nhiều cho thấy các em chưa phân tích kỹ đề bài. Đề hỏi biểu thức mô tả sự biến đổi động lượng còn mồi nhử A cho thấy động lượng của hệ được bảo toàn nên ở mồi nhử này không có sự biến đổi của động lượng. Mồi nhử B, C qua 2 lần khảo sát cho kết quả chưa ổn định nên chưa thể kết luận được 2 mồi nhử này là tốt hay chưa tốt. Tóm lại câu trắc nghiệm này cần được khảo sát nhiều lần thì mới đánh giá chính xác được. Câu 31: Lần 1: không khảo sát Lần 2 Lua chon A B* Tan so : 2 34 Ti le % : 4.3 73.9 Pt-biserial : -0.17 0.37 Muc xacsuat : NS <.05. C 5 10.9 -0.19 NS. D 5 10.9 -0.20 NS. Missing 1. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 73.9%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.37 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có SV chọn và có độ phân cách âm cao nên các mồi nhử này tốt. Câu 32: Lần 1: Câu 41 của đề 1 Lua chon A* B C D Missing Tan so Ti le %. : :. 13 30.2. 5 11.6. 14 32.6. 11 25.6. 1.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Pt-biserial : 0.46 Muc xacsuat : <.01. 0.20 NS. -0.27 -0.30 NS <.05. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 30.2 %, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.46 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có nhiều SV chọn. Mồi nhử C, D có độ phân cách âm khá cao nên mồi nhử này là tốt. Mồi nhử B có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Lần 2: Lua chon A* B C D Missing Tan so : 23 10 7 7 0 Ti le % : 48.9 21.3 14.9 14.9 Pt-biserial : 0.20 0.20 -0.27 -0.23 Muc xacsuat : NS NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 48.9%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.20 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được. - Các mồi nhử đều có nhiều SV lựa chọn. Mồi nhử C, D có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này là tốt. Mồi nhử B có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Tóm lại, qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV, độ phân cách giữa 2 lần khảo sát có sự chânh lệch do ta khảo sát trên 2 nhóm đối tượng khác nhau. Mồi nhử C, D tốt; mồi nhử B chưa tốt. Câu 33: Lần 1: Câu 42 của đề 1 Lua chon A B*. C. D. Missing. Tan so : 1 27 3 12 1 Ti le % : 2.3 62.8 7.0 27.9 Pt-biserial : -0.15 0.20 -0.14 -0.08 Muc xacsuat : NS NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 62.8 %, do đó câu trắc nghiệm này là khó với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.20 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được..
<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Các mồi nhử đều có nhiều SV chọn và có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên các mồi nhử này tạm được. Lần 2: Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 24 2 15 1 Ti le % : 10.9 52.2 4.3 32.6 Pt-biserial : -0.25 0.58 -0.09 -0.36 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05 - Độ khó của câu trắc nghiệm là 52.2%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.58 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có nhiều SV chọn và có độ phân cách âm. Mồi nhử A, D có độ phân cách âm cao nên 2 mồi nhử này tốt; mồi nhử C có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được Tóm lại, qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV và số SV chọn đáp án qua 2 lần khảo sát gần bằng nhau nhưng độ phân cách giữa 2 lần khảo sát có sự chênh lệch ở lần 2 độ phân cách cao hơn lần 1. Mồi nhử A, D tốt; mồi nhử C tạm được. Câu 34: Lần 1: Câu 43 của đề 1 Lua chon A. B. C*. D. Missing. Tan so : 12 11 17 4 0 Ti le % : 27.3 25.0 38.6 9.1 Pt-biserial : -0.06 -0.18 0.27 -0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 38.6 %, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.27 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được. - Các mồi nhử đều có nhiều SV chọn và có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên các mồi nhử này tạm được. Lần 2: Lua chon A B C* D Missing Tan so. :. 6. 24. 14. 3. 0.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ti le % : 12.8 51.1 29.8 6.4 Pt-biserial : -0.20 -0.07 0.36 -0.25 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 29.8%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.36 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có nhiều SV chọn và có độ phân cách âm. Mồi nhử A, D có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này tốt; mồi nhử B có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên mồi nhử này tạm được Tóm lại, qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV do có thể SV quên công thức vận tốc của vật ném xiên ở điểm cao nhất để so sánh động năng và số SV chọn đáp án qua 2 lần khảo sát gần bằng nhau nhưng độ phân cách giữa 2 lần khảo sát có sự chênh lệch nhưng không chênh lệch nhiều lắm. Mồi nhử D tốt; mồi nhử A, B tạm được. Câu 35: Lần 1: không khảo sát. Lần 2: Lua chon A B Tan so : 2 Ti le % : 4.3 Pt-biserial : 0.27 Muc xacsuat : NS. 24 51.1 0.04 NS. C. D*. 4 17 8.5 36.2 -0.13 -0.08 NS NS. Missing 0. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 36.2 %, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là -0.08 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có SV chọn. Mồi nhử C có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Mồi nhử A, B có độ phân cách dương nên 2 mồi nhử này chưa tốt. Câu 36: Lần 1: Câu 45 của đề 1 Lua chon A B Tan so Ti le %. : :. 6 14.0. 22 51.2. C. D*. 0 0.0. 15 34.9. Missing 1.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Pt-biserial : -0.24 -0.24 NA 0.43 Muc xacsuat : NS NS NA <.01 - Độ khó của câu trắc nghiệm là 34.9 %, do đó câu trắc nghiệm này là vừa sức với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.43 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Mồi nhử C không có SV lựa chọn. Mồi nhử A, B có độ phân cách âm cao nên đây là 2 mồi nhử tốt. Lần 2: Lua chon A B C D* Missing Tan so : 7 22 3 15 0 Ti le % : 14.9 46.8 6.4 31.9 Pt-biserial : 0.24 -0.55 -0.10 0.46 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 - Độ khó của câu trắc nghiệm là 31.9%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.46 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có SV chọn. Mồi nhử B có độ phân cách âm khá cao nên mồi nhử này rất tốt; mồi nhử C có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên mồi nhử này tạm được. Mồi nhử A có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Tóm lại, qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV, có độ phân cách rất tốt. Mồi nhử B tốt; mồi nhử A, C tạm được. Câu 37: Lần 1: Câu 46 của đề 1 Lua chon A*. B. C. D. Missing. Tan so : 14 10 9 10 1 Ti le % : 32.6 23.3 20.9 23.3 Pt-biserial : 0.26 -0.17 -0.20 0.11 Muc xacsuat : NS NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 32.6 %, do đó câu trắc nghiệm này là vừa sức với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.26 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được..
<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Các mồi nhử đều có SV chọn. Mồi nhử B, C có độ phân cách âm cao nên 2 mồi nhử này tốt. Mồi nhử D có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Lần 2: Lua chon A* B C D Missing Tan so : 16 8 10 11 2 Ti le % : 35.6 17.8 22.2 24.4 Pt-biserial : 0.45 -0.40 0.04 -0.11 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 35.6%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.45 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có SV chọn. Mồi nhử B có độ phân cách âm khá cao nên mồi nhử này tốt; mồi nhử D có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Mồi nhử C có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Tóm lại, qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV, số SV làm được câu này qua 2 lần khảo sát gần bằng nhau nhưng độ phân cách giữa 2 lần khảo sát có sự chênh lệch do SV có điểm số cao ở nhóm 2 làm được câu này nhiều hơn so với SV có điểm số cao ở lần 1 vì các em nhớ và biết vận dụng công thức tính vận tốc và độ cao của vật ném xiên ở điểm cao nhất. Mồi nhử B tốt; mồi nhử C, D tạm được. Câu 38: Lần 1: Câu 47 của đề 1 Lua chon A B* Tan so : 13 Ti le % : 29.5 Pt-biserial : -0.32 Muc xacsuat : <.05. C. 26 3 59.1 6.8 0.43 -0.16 <.01 NS. D 2 4.5 -0.13 NS. Missing 0. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 59.1 %, do đó câu trắc nghiệm này là vừa sức với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.43 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt..
<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Các mồi nhử đều có SV chọn và có độ phân cách âm. Mồi nhử A có độ phân cách âm khá cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử C, D có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên mồi nhử này tạm được. Lần 2: Lua chon A B* C D Missing Tan so : 11 31 2 3 0 Ti le % : 23.4 66.0 4.3 6.4 Pt-biserial : -0.31 0.29 0.06 -0.08 Muc xacsuat : <.05 <.05 NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 66%, do đó câu trắc nghiệm này là vừa sức so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.29 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được. - Các mồi nhử đều có SV chọn. Mồi nhử A có độ phân cách âm khá cao nên mồi nhử này tốt; mồi nhử D có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Mồi nhử C có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Tóm lại, qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này vừa sức so với trình độ SV. Độ phân cách của câu trắc nghiệm ở 2 lần khảo sát có sự chênh lệch nhau do ta khảo sát trên 2 lớp khác nhau. Mồi nhử A, D tốt; mồi nhử C tạm được. Mồi nhử A qua 2 lần khảo sát có nhiều SV lựa chọn do các em chưa nắm vững kiến thức vì trong 1 hệ kín thì cơ năng của hệ được bảo toàn còn cơ năng của các vật trong hệ không được bảo toàn. Câu 39: Lần 1: Câu 48 của đề 1 Lua chon A* B. C. D. Missing. Tan so : 11 12 13 8 0 Ti le % : 25.0 27.3 29.5 18.2 Pt-biserial : 0.23 0.24 -0.32 -0.15 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 25 %, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.23 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được. - Các mồi nhử đều có SV chọn. Mồi nhử C có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử D có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được Mồi nhử B có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt..
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Lần 2: Lua chon. A*. B. C. D. Missing. Tan so : 21 11 10 5 0 Ti le % : 44.7 23.4 21.3 10.6 Pt-biserial : 0.56 -0.14 -0.25 -0.38 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 - Độ khó của câu trắc nghiệm là 44.7%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.56 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có SV chọn và có độ phân cách âm. Mồi nhử C, D có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử B có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên mồi nhử này tạm được. Tóm lại, qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV, độ phân cách có sự chênh lệch giữa 2 lần khảo sát. Mồi nhử C, D tốt; mồi nhử B tạm được. Câu 40: Lần 1: Câu 49 của đề 1 Lua chon A B*. C. D. Missing. Tan so : 6 7 26 5 0 Ti le % : 13.6 15.9 59.1 11.4 Pt-biserial : -0.01 0.26 0.05 -0.35 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 - Độ khó của câu trắc nghiệm là 15.9 %, do đó câu trắc nghiệm này là rất khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.26 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được. - Các mồi nhử đều có SV chọn. Mồi nhử D có độ phân cách âm khá cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử A có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Mồi nhử C có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Lần 2: Lua chon A B* C D Missing Tan so : 7 Ti le % : 14.9 Pt-biserial : -0.21 Muc xacsuat : NS. 11 23.4 0.38 <.01. 25 53.2 0.02 NS. 4 8.5 -0.34 <.05. 0.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> - Độ khó của câu trắc nghiệm là 23.4%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.38 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có SV chọn. Mồi nhử A, D có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử C có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Tóm lại, qua 2 lần khảo sát, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV, độ phân cách có sự chênh lệch giữa 2 lần khảo sát. Mồi nhử D tốt; mồi nhử A tạm được. Mồi nhử C chưa tốt và được SV chọn nhiều nhất ở cả hai lần khảo sát cả ở nhóm cao lẫn nhóm thấp trong đó số SV chọn mồi nhử này nhiều hơn do các em không tính được quãng đường vật đi trong giây thứ hai mà tính quãng đường vật đi được trong 2 giây dẫn đến số SV chọn mồi nhử này nhiều. Câu 41: Lần 1: không khảo sát. Lần 2: Lua chon A B. C. D*. Missing. Tan so : 17 18 0 12 0 Ti le % : 36.2 38.3 0.0 25.5 Pt-biserial : -0.25 0.04 NA 0.23 Muc xacsuat : NS NS NA NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 25.5 %, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.28 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được. - Mồi nhử C không có sinh viên nào lựa chọn cho thấy mồi nhử này không hấp dẫn đối với sinh viên. Mồi nhử A có độ phân cách âm khá cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử B có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Câu 42: Lần 1: Câu 51 của đề 1 Lua chon A B Tan so : 3 Ti le % : 6.8 Pt-biserial : -0.19 Muc xacsuat : NS. C*. 1 34 2.3 77.3 0.19 0.12 NS NS. D 6 13.6 -0.09 NS. Missing 0.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Độ khó của câu trắc nghiệm là 77.3 %, do đó câu trắc nghiệm này là rất dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.12 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có SV chọn. Mồi nhử A có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử D có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được. Mồi nhử B có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Lần 2: Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 Ti le % : 14.9 Pt-biserial : -0.08 Muc xacsuat : NS. 10 21.3 0.11 NS. 23 48.9 0.05 NS. 7 14.9 -0.11 NS. 0. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 48.9%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.05 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có SV chọn. Mồi nhử A, D có độ phân cách âm nhưng thấp nên các mồi nhử này tạm được Tóm lại, qua 2 lần khảo sát, độ khó của câu trắc nghiệm có sự chênh lệch ở lần 1 câu này là dễ so với SV còn ở lần 2 câu này là khó so với SV cho thấy SV nhóm 1 nắm được khái niệm và đặc điểm công hơn nhóm 2, độ phân cách kém. Mồi nhử A tốt; mồi nhử B, D tạm được. Câu 43: Lần 1: Câu 52 của đề 1 Lua chon A. B. C*. D. Missing. Tan so : 7 11 15 10 1 Ti le % : 16.3 25.6 34.9 23.3 Pt-biserial : -0.31 -0.24 0.54 -0.12 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 34.9 %, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.54 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt..
<span class='text_page_counter'>(116)</span> - Các mồi nhử đều có SV chọn và có độ phân cách âm. Mồi nhử A, B có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử D có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên mồi nhử này tạm được. Lần 2: Lua chon A B C* D Missing Tan so : 4 8 24 11 0 Ti le % : 8.5 17.0 51.1 23.4 Pt-biserial : -0.27 -0.25 0.57 -0.27 Muc xacsuat : NS NS <.01 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 51.1%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.57 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có SV chọn và có độ phân cách âm khá cao nên các mồi nhử này tốt. Tóm lại, qua 2 lần khảo sát câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV, có độ phân cách rất tốt. Các mồi nhử đều tốt. Câu 44: Lần 1: Câu 53 của đề 1 Lua chon A B Tan so : 2 Ti le % : 4.5 Pt-biserial : 0.26 Muc xacsuat : NS. 1 2.3 0.02 NS. C. D*. 3 38 6.8 86.4 0.11 -0.24 NS NS. Missing 0. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 86.4%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là -0.24 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có SV chọn và có độ phân cách dương nên các mồi nhử này đều hấp dẫn SV ở nhóm cao. Lần 2: Lua chon A B C D* Missing Tan so Ti le %. : :. 2 4.3. 8 17.0. 4 8.5. 33 70.2. 0.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Pt-biserial : 0.04 -0.22 -0.02 0.17 Muc xacsuat : NS NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 70.2%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.17 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có SV chọn. Mồi nhử B có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử C có độ phân cách âm nhưng thấp nên mồi nhử này tạm được, mồi nhử A có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Tóm lại, câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ SV, có độ phân cách kém. Các mồi nhử chưa tốt. Câu 45: Lần 1: Câu 55 của đề 1 Lua chon A B. C. D*. Missing. Tan so : 6 8 7 23 0 Ti le % : 13.6 18.2 15.9 52.3 Pt-biserial : -0.21 0.14 -0.31 0.27 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 52.3 %, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.27 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được. - Các mồi nhử đều có SV chọn. Mồi nhử C, D có độ phân cách âm cao nên 2 mồi nhử này tốt. Mồi nhử B có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Lần 2: Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 5 6 28 0 Ti le % : 17.0 10.6 12.8 59.6 Pt-biserial : -0.44 0.02 -0.13 0.41 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 - Độ khó của câu trắc nghiệm là 59.6%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.41 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có SV chọn và có độ phân cách âm. Mồi nhử D có độ phân cách âm khá cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử C có độ phân cách âm nhưng.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> thấp nên mồi nhử này tạm được. Mồi nhử B có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Tóm lại, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV, độ phân cách qua 2 lần khảo sát có sự chênh lệch có thể do SV có điểm số cao ở nhóm 2 nắm vững kiến thức này hơn nên chọn đáp án đúng nhiều hơn so với số SV có điểm số cao ở lần 1. Mồi nhử C, D tốt, mồi nhử B tạm được. Câu 46: Lần 1: Câu 56 của đề 1 Lua chon A B*. C. D. Missing. Tan so : 8 24 5 6 1 Ti le % : 18.6 55.8 11.6 14.0 Pt-biserial : -0.18 0.18 -0.31 0.16 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 55.8 %, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.18 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có SV chọn. Mồi nhử A, C có độ phân cách âm cao nên 2 mồi nhử này tốt. Mồi nhử D có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Lần 2: Lua chon A B* C D Missing Tan so : 7 21 4 11 4 Ti le % : 16.3 48.8 9.3 25.6 Pt-biserial : -0.16 0.33 -0.13 -0.19 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 48.8%, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.33 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có SV chọn và có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên các mồi nhử này tạm được. Tóm lại, câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ SV, độ khó của câu trắc nghiệm qua 2 lần khảo sát có sự chênh lệch nhưng không nhiều. Độ phân cách có sự chênh lệch giữa 2 lần khảo sát nên câu trắc nghiệm này cần phải khảo sát thêm nhiều lần. Mồi nhử A, C tốt; mồi nhử D tạm được..
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Câu 47: Lần 1: Câu 57 của đề 1 Lua chon A B* Tan so : 6 Ti le % : 13.6 Pt-biserial : -0.35 Muc xacsuat : <.05. 28 63.6 0.50 <.01. C. D. 5 11.4 -0.22 NS. 5 11.4 -0.15 NS. Missing 0. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 63.6 %, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.50 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có SV chọn và có độ phân cách âm. Mồi nhử A, C có độ phân cách âm cao nên 2 mồi nhử này tốt. Mồi nhử D có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên mồi nhử này tạm được. Lần 2: Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 36 4 2 0 Ti le % : 10.6 76.6 8.5 4.3 Pt-biserial : -0.07 0.29 -0.29 -0.10 Muc xacsuat : NS <.05 <.05 NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 76.6%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.29 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách tạm được. - Các mồi nhử đều có SV chọn và có độ phân cách âm. Mồi nhử C có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử A, D có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên 2 mồi nhử này tạm được. Tóm lại, câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ SV, độ khó của câu trắc nghiệm qua 2 lần khảo sát có sự chênh lệch nhưng không nhiều. Độ phân cách có sự chênh lệch giữa 2 lần khảo sát nên câu trắc nghiệm này cần phải khảo sát thêm nhiều lần. Các mồi nhử nhìn chung là tốt. Câu 48: Lần 1: Câu 58 của đề 1 Lua chon A B. C*. D. Missing.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Tan so : 6 4 28 6 0 Ti le % : 13.6 9.1 63.6 13.6 Pt-biserial : -0.14 -0.05 0.09 0.06 Muc xacsuat : NS NS NS NS - Độ khó của câu trắc nghiệm là 63.6 %, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.09 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có SV chọn. Mồi nhử A, B có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên 2 mồi nhử này tạm được. Mồi nhử D có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Lần 2: Lua chon. A. B. C*. D. Missing. Tan so : 5 3 34 5 0 Ti le % : 10.6 6.4 72.3 10.6 Pt-biserial : 0.03 0.04 0.17 -0.31 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 - Độ khó của câu trắc nghiệm là 72.3%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.17 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có SV chọn. Mồi nhử D có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử A, B có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Tóm lại, câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ SV. Độ phân cách có sự chênh lệch giữa 2 lần khảo sát có thể do SV có điểm số cao ở nhóm 2 nhớ công thức này nhiều hơn số SV có điểm số cao ở đợt 1. Các mồi nhử nhìn chung là được. Câu 49: Lần 1: Câu 59 của đề 1 Lua chon A B Tan so : 10 Ti le % : 22.7 Pt-biserial : -0.20 Muc xacsuat : NS. 9 20.5 -0.12 NS. C 4 9.1 -0.30 NS. D* 21 47.7 0.43 <.01. Missing 0. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 47.7 %, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên..
<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.43 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có SV chọn và có độ phân cách âm. Mồi nhử A, C có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử B có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên 2 mồi nhử này tạm được. Lần 2: Lua chon. A. B. C. D*. Missing. Tan so : 8 2 5 32 0 Ti le % : 17.0 4.3 10.6 68.1 Pt-biserial : -0.31 -0.13 -0.36 0.54 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 <.01 - Độ khó của câu trắc nghiệm là 68.1%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.54 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách rất tốt. - Các mồi nhử đều có SV chọn và có độ phân cách âm. Mồi nhử A, C có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử B có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên mồi nhử này tạm được. Tóm lại, độ khó của câu trắc nghiệm có sự chênh lệch giữa 2 lần khảo sát. Độ phân cách rất tốt. Các mồi nhử tốt. Câu 50: Lần 1: Câu 60 của đề 1 Lua chon A B. C. D*. Missing. Tan so : 13 4 6 21 0 Ti le % : 29.5 9.1 13.6 47.7 Pt-biserial : -0.21 -0.10 -0.13 0.34 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 - Độ khó của câu trắc nghiệm là 47.7 %, do đó câu trắc nghiệm này là khó so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.34 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách khá tốt. - Các mồi nhử đều có SV chọn và có độ phân cách âm. Mồi nhử A có độ phân cách âm cao nên mồi nhử này tốt. Mồi nhử B, C có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên 2 mồi nhử này tạm được. Lần 2: Lua chon. A. B. C. D*. Missing.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Tan so : 8 Ti le % : 17.0 Pt-biserial : 0.07 Muc xacsuat : NS. 5 10.6 -0.13 NS. 3 6.4 -0.17 NS. 31 66.0 0.12 NS. 0. - Độ khó của câu trắc nghiệm là 66.0%, do đó câu trắc nghiệm này là dễ so với trình độ sinh viên. - Độ phân cách của câu trắc nghiệm là 0.12 nên câu trắc nghiệm này thuộc loại câu có độ phân cách kém. - Các mồi nhử đều có SV chọn. Mồi nhử B, C có độ phân cách âm nhưng chưa cao nên 2 mồi nhử này tạm được. Mồi nhử A có độ phân cách dương nên mồi nhử này chưa tốt. Tóm lại, độ khó và độ phân cách của câu trắc nghiệm qua 2 lần khảo sát có sự chênh lệch nên để đánh giá được câu trắc nghiệm này ta phải khảo sát nhiều lần. Các mồi nhử nhìn chung là tốt.. KẾT LUẬN: Qua lần khảo sát thứ nhất, dựa vào phần lý thuyết trắc nghiệm và nội dung khảo sát thì em đã loại đi những câu khó và có độ phân cách kém cụ thể là những câu: 1, 7, 8, 12, 19, 22, 23, 30, 32, 36, 40, 44,50, 54. Bổ sung thêm 4 câu và sửa 2 câu 10 và 25. Sau khi đã loại đi những câu chưa đạt thì ở khảo sát lần 2 gồm 50 câu . Lần khảo sát thứ hai thì phần lớn các câu trắc nghiệm đều đạt yêu cầu về độ mức độ khó và mức độ phân cách. Các mồi nhử nhìn chung là tốt. Bài trắc nghiệm lần 2 có độ tin cậy cao nên bài trắc nghiệm này là khá tốt..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> KẾT LUẬN CHUNG Trong mọi quá trình đào tạo ở bậc đại học thì KT-ĐG quá trình học tập của sinh viên là một hoạt động rất cần thiết, giữ một vai trò quan trọng góp phần quyết định chất lượng đào tạo. Hiện nay việc sử dụng phương pháp kiểm tra bằng các câu hỏi TNKQ trong KT-ĐG kết quả học tập của SV, học sinh ngày càng được chú trọng hơn. Xuất phát từ cơ sở lí luận và thực tiễn em nhận thấy rằng bên cạnh phương pháp KT-ĐG truyền thống (TNTL) nên sử dụng phương pháp KT-ĐG bằng TNKQ trong đó có TNKQNLC. Một số đề xuất về việc sử dụng TNKQNLC trong KT-ĐG: Có nhiều phương pháp KT - ĐG như: vấn đáp, viết và trong viết còn bao gồm nhiều hình thức như: tự luận, trắc nghiệm. Mỗi phương pháp đều có ưu điểm và nhược điểm do đó tuỳ vào trường hợp sử dụng trắc nghiệm hay luận đề để khảo sát thành quả học tập của sinh viên. Do TNKQNLC có ưu điểm là bao quát được chương trình nhưng có nhược điểm là không đào sâu về mặt kiến thức, mặt khác loại TNTL lại có khả năng đào sâu về mặt kiến thức nhưng lại không bao quát chương trình. Như vậy 2 phương pháp này bổ sung cho nhau nên ta có thể kết hợp cả 2 trong KT - ĐG nhằm phát huy những ưu điểm và hạn chế những nhược điểm của chúng. Chẳng hạn: Trong kiểm tra giữa kì hay cuối kỳ ta có thể sử dụng các câu TNKQNLC để kiểm tra về mặt lý thuyết, các bài tập vận dụng thì sẽ làm tự luận để SV đào sâu kiến thức. Những nhiệm vụ đạt được sau khi thực hiện đề tài: Làm sáng tỏ cơ sở lí luận về các phương pháp KT-ĐG trong đó chú trọng đến KT-ĐG bằng TNKQNLC. Luận văn đã đưa ra quy trình soạn thảo hệ thống các câu hỏi TNKQNLC, hệ thống các tiêu chuẩn đánh giá bài trắc nghiệm, các câu trắc nghiệm đó là các tiêu chí về độ khó, độ phân cách, hệ số tin cậy....
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Phân tích nội dung kiến thức và đề ra mục tiêu nhận thức cho từng nội dung của chương "Các định luật bảo toàn" trong chương trình Vật lý đại cương. Từ đó soạn thảo các câu hỏi TNKQNLC. Thực nghiệm sư phạm đã đánh giá hệ thống câu hỏi trắc nghiệm đã soạn, đánh giá việc học tập của sinh viên năm nhất hệ chính quy khoa Vật lý trường Đại Học Sư Phạm Tp Hồ Chí Minh.. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập (phương pháp thực hành) Dương Thiệu Tống, Bộ giáo dục và đào tạo, Trường Đại Học Tổng Hợp Tp HCM, 1995. 2. Đo lường và đánh giá kết quả học tập. Tổ tâm lý học và giáo dục học ứng dụng, Khoa tâm lý giáo dục, Trường ĐHSP Tp HCM. 3. Cở sở Vật lý tập 1- Cơ học 1, David Halliday- Robert Rsnick- Jearl Walker, Nhà xuất bản giáo dục. 4. Sách cơ học - Phạm Viết Trinh, Nhà xuất bản giáo dục 1990. 5. Vật lý đại cương tập 1: Cơ - nhiệt, Nguyễn Hữu Hồ - Đặng Quang Khang, Nhà xuất bản đại học và trung học chuyên nghiệp. 6. Giải bài tập và bài toán cơ sở vật lý, Lương Duyên Bình. 7. Giáo trình cơ học, Lý Vĩnh Bê. 8. Tuyển tập bài tập Vật lý nâng cao THPT, Dương Trọng Bái, Nhà xuất bản giáo dục. 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lớp 10, Nguyễn Thanh Hải, Nhà xuất bản Đại Học Sư Phạm. 10. Luyện giải trắc nghiệm Vật lý lớp 10, Bùi Quang Hân, Nhà xuất bản giáo dục. 11. Bài tập Vật lý 10 nâng cao, Nhà xuất bản giáo dục. 12. Bài tập cơ học - Dương Trọng Bái - Tô Giang..
<span class='text_page_counter'>(125)</span> PHỤ LỤC 1: ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CÁC CÂU TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đáp án b Gọi khối lượng viên đạn: 2m khối lượng mảnh 1, mảnh 2: m Khi nổ vì nội lực >> ngoại lực nên trong trường hợp gần đúng ta áp dụng đ.luật bảo toàn động lượng: ⃗p=⃗p1 +⃗p2 Với: ⃗p : động lượng của viên đạn tại điểm cao nhất trước khi nổ. (có phương nằm ngang) ⃗p1 , ⃗p2 : động lượng của mảnh 1 và mạnh 2. p 2mv 2mv cos Vì ⃗p1 ⊥ ⃗p2 (mảnh 1 rơi theo phương thẳng đứng) ⇒ β=30. 0. Mà sin β=. p1 p1 ⇒ p2= p2 sin 300 ⇒ p2=2 p1 ⇒ mv 2=2 mv 1 ⇒ v2 =2 v 1=2 .10=20 ( m/s ). Câu 2: Đáp án a Công toàn phần thực hiện trên thùng bao gồm: Công đẩy của người Công của trọng lực Công của phản lực ⃗ N A= A p + A N + A F với A N =0 vì ⃗ N vuông góc phương chuyển động. → A= A p + A F.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> 0. ¿ − mgs. sin 25 +Fs 0 −25 . 9,8 .1,5 . sin 25 +209. 1,5 −155 , 3+313 , 5=158 ,2 ( J ). Câu 3: Đáp án c Công dùng tăng tốc chiếc xe bằng động năng cung cấp cho xe. Áp dụng định lý động năng ta tính được công cần dù để tăng tốc chiếc xe từ 0 →30 m/s : 1 1 A= mv 22 − mv 21 2 2 1 1 ¿ m ( v 22 − v 21 ) = m ( 302 −0 0 )=450 m ( J ) 2 2 1 ' 2 2 Tuơng tự A = m ( 60 − 30 )=1350 m ( J ) 2 ' A < A ⇒ chọn đáp án c. Câu 4: Đáp án d 1 1 v gt Wd mv 2 mg 2t 2 2 2 Ta có: 2Wđ t mg 2 Wđ 5 J t . 2.5 1( s ) 0,1.102. Wđ 0.5 KJ t . 2.0,5.103 10( s) 0,1.102. Câu 5: Đáp án a. Chọn gốc thế năng tại vị trí ban đầu của mỗi vật Độ biến thiên thế năng của hệ: Δw t =wt 2 − wt 1=( − m1 gs+m2 gs ) −0=( m2 − m1) g. Vì vật m1, m2 chỉ chịu tác dụng của trọng lực cơ năng được bảo toàn..
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Áp dụng đlbt cơ năng: w 0=w s. 0=w đs + wts ⇒ Δw đ =− ( w t 2 − wt 1 )=( m1 −m2 ) gs. Câu 6: Đáp án d Chọn gốc thế năng tại mặt đất: Áp dụng định lý biến thiên cơ năng: w s − w 0= A c 1 w 0=mgh+ mv 20 2 1 w s= mv 2 2 1 1 ⇒ Ac = mv 2 − mgh+ mv 20 2 2. (. ). 1 1 ¿ 0 , 05. 24 2 − 0 , 05 .10 . 20+ 0 , 05 .182 =− 3,5 J 2 2. (. ). Câu 7: Đáp án a. A. h. m. Vì viên bi được thả từ độ cao h=3 R ( h> 2,5 R ) nên tại điểm cao nhất là B viên bi sẽ không rời khỏi máng. Viên bi chỉ chịu tác dụng của trọng lực nên cơ năng được bảo toàn: Áp dụng đlbt cơ năng ta có:. .B 1 .O ⇒ mgh A =mgh B + mv 2B w A=wB. 2 1 ⇒3 gR=2 gR+ mv 2B 2 1 ⇒ mv 2B=gR 2 ⇒ v B =√ 2gR. Câu 8: Đáp án b.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> ⃗ ⃗ ⃗ m v m2v2 vG 1 1 m1 m2 Vì công thức tính vận tốc khối tâm là:. Câu 9: Đáp án c Vì cùng động lượng nên vật có khối lượng nhỏ thì vận tốc lớn. Khối lượng nhỏ thì lực ma sát cũng nhỏ (vì Fms=μN ) lại thêm vận tốc lớn do đó thời gian chuyển động của vật có khối lượng nhỏ đến khi dừng lại sẽ dài hơn. Do đó câu a, b, d sai. Câu 10: Đáp án c Đạn chỉ chịu tác dụng của lực đàn hồi và trọng lực P do đó cơ năng được bảo toàn. Áp dụng đlbt cơ năng: chọn gốc TN đàn hồi ở vị trí lò xo chưa bị nén và gốc TN trọng trường W0 Ws 1 2 kx mgh 2 2 mgh 2 .0 ,03 . 9,8 .6 N ⇒k= 2 = =980 2 m x ( 0 , 06 ). ( ). Câu 11: Đáp án a Vì trong va chạm không đàn hồi giữa vật chuyển động có khối lượng nhỏ và vật đứng yên có khối lượng rất lớn thì sau va chạm vật đứng yên hầu như không thu động năng nên vật đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên do đó đe có khối lượng càng lớn thì sẽ càng an toàn cho người nằm ngửa vì nếu đe có khối lượng nhỏ thì sau va chạm đe có vận tốc thì đe có khả năng sinh công gây nguy hiểm cho người nằm dưới. Câu 12: Đáp án b Ban đầu vật đang chuyển động với vận tốc v1. Sau khi chịu tác dụng của lực cùng chiều thì vận tốc sẽ tăng. Áp dụng định lý biến thiên động lượng: Δ ⃗p =⃗ F Δt ⃗ F cùng chiều với ⃗v K F t K 2 K1 F t K 2 K1 F t mv1 F t ¿ 2. 10+100 . 0,1=30 ( kgm/ s ) ⇒ v2 =15 ( m/s ). Câu 13: Đáp án b. ⃗ v1. (+).
<span class='text_page_counter'>(129)</span> ⃗ v2. Gọi. v⃗ : v/tốc của tên lửa khi chưa phụt khí. ⃗v 1 : vận tốc của tên lửa sau khi phụt khí. ⃗v 2 : vận tốc của khí so với Trái đất (v2: vận tốc tuyệt đối của khí). Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: ⃗ ⃗ ⃗ K K1 K 2 ⇒m ⃗v =m1 ⃗v 1 +m2 ⃗v 2. Chiếu lên trục tọa độ như hình vẽ mv =m1 v 1 − m2 v 2 mà ⃗v 2=⃗v k /TL + ⃗v Tl/ đất. Chiếu lên trục tọa độ v2 vk / TL vTLđ/ v2 500 200 300 m / s v1 . mv m2 v2 102.200 2.104.300 325 m / s m1 8.104. Câu 14: Đáp án b Ta có: A=Fs cos α F1 , ⃗ F2 , ⃗ F 3 lên phương dịch chuyển là bằng nhau và Vì hình chiếu của ⃗ A = A cùng quãng đường s nên 1 2=A 3 . Câu 15: Đáp án c Ta có: vì xe bị hãm nên độ giảm động năng = động năng lúc đầu – động năng lúc sau Wđ 1 Wđ 2 50.103 J 1 2 1 2 mv1 mv2 50.103 2 2 2.50.103 v22 v02 m . v2 16, 67 2 . 2.50.103 48 km / h 103. Câu 16: Đáp án d Áp dụng định lý động năng: w đ 2 −w đ 1=A.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> trong đó A là tổng công của các lực tác dụng lên vật Khi. A >0. thì Wđ 2 Wđ 1 động năng của vật tăng đáp án a đúng.. A <0 thì Wđ 2 Wđ 1 động năng của vật giảm đáp án b đúng.. Câu c đúng đây là nội dung của định lý động năng. Đáp án d sai. . Câu 17: Đáp án b . Áp dụng định luật 2 Newtơn: P++ \{ ⃗ T =m ⃗a Chiếu lên phương hướng tâm: T − P=m. 2 0. v l. mv 20 ⇒T =P+ (1 ) l. ⃗ T ⃗ p. A. O. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:(chọn gốc TN ở vị trí cân bằng) W0 WA 1 2 ⇒ mv 0 =mgl ( 1 −cos α ) 2 2 ⇒ v 0=2 gl (1 − cos α ) ( 1 ) ⇒ T =mg +2 mg (1 − cos α )=mg ( 3 −2 cos α ) T =0 , 03 .10 ( 3 −2 cos 60 0 )=0,6 N. Câu 18: Đáp án a Chọn gốc thế năng đàn hồi ở vị trí lò xo chưa biến dạng. Áp dụng định lý biến thiên cơ năng: Ws W0 AFms 1 2 kx AFms 2 AFms 0,5.200.0,152 2, 25( J ) 0. Câu 19: a V 1 ,⃗ V 2 là vận tốc của vật 1 và 2 trong hệ quy quy chiếu gắn với Gọi ⃗ khối tâm. ⇒⃗ K =m1 ⃗ V 1+ m 2 ⃗ V 2 (1). Công thức cộng vận tốc: v⃗1 / đ =⃗v 1 /G + ⃗v G ⇒ ⃗v 1=⃗ V 1 + ⃗vG ⇒⃗ V 1=⃗v 1 − ⃗v G V 2=⃗v 2 − ⃗v G tương tự ⃗ m1 ⃗v 1 +m 2 ⃗v 2 mà ⃗v G = m1 +m 2.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> ⇒⃗ V 1=⃗v 1 −. ( m1 ⃗v 1 +m2 ⃗v 2) m 2 ( ⃗v 1 − ⃗v 2 ). = m1 +m2 m1 +m2 ( m1 ⃗v 1+ m2 ⃗v2 ) m1 ( ⃗v 2 − ⃗v 1 ) ⃗ V 2=⃗v 2 − = m 1+ m 2 m1 +m 2 m1 m 2 ( ⃗v 1 − ⃗v 2 ) m1 m2 ( ⃗v 2 − ⃗v 1 ) ( 1) ⇒ ⃗ K= + m1 +m2 m1 ⃗ K =0. Câu 20: Đáp án d Chọn gốc thế năng ở B: Xét giai đoạn quả cầu chuyển động từ A đến B: Qủa cầu chỉ chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây nên áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:. l. o 2 . '. . WA WB mg. l 1 2 ⃗ mvB vB gl 2 2. Tại B, m va chạm đàn hồi với mặt phẳng ngang cố định, vận tốc sau va chạm ⃗ ⃗ vB' sẽ đối xứng với vB qua mặt phẳng ngang. l 1 cos 2 vB' vB gl ' l 2 600 , với. Sau va chạm, quả cầu chuyển động như vật ném xiên, vận tốc đầu v0 = vB' gl. ' 0 , góc xiên 60 Độ cao cực đại quả cầu đạt tới sau va chạm:. 3 2 v02 sin 2 gl ( 2 ) 3l h 2g 2g 8. Câu 21: Đáp án b Vệ tinh chuyển động tròn đều nên vận tốc thay đổi về hướng còn về độ lớn vận tốc không thay đổi do đó động lượng của vệ tinh trong quá trình.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> chuyển động không được bảo toàn vì động lượng là đại lượng vectơ phụ thuộc vào vectơ vận tốc. Nên câu A và D sai. Còn động năng của vệ tinh không thay đổi do độ lớn vận tốc không thay đổi do đó câu C sai. Câu B đúng vì theo phân tích ở trên thì vệ tinh có động lượng thay đổi còn động năng không đổi. Vì bỏ qua lực cản, vệ tinh chỉ chịu tác dụng của lực hấp dẫn nên cơ năng được bảo toàn. Câu 22: Đáp án a Vì tổng ngoại lực bằng 0 (trọng lực và lực đẩy Acsimet) nên động lượng của hệ được bảo toàn. Vì lúc đầu hệ đứng yên nên ⃗v G =0 mà ⃗v G =. d r⃗ G ⇒ r⃗ G =const dt. ¿ ⇒ M r⃗ + m1 ⃗r 1 +m2 r⃗ 2 =const ⇒ MΔ ⃗r +m1 Δ ⃗r 1+ m2 Δ r⃗ 2 =0 ( 1 ) ⃗ Δ r⃗ Δ⃗r 1=l+ ⃗ Δ r⃗ Δ⃗r 2=l+ ⇒ ¿ Δr1=− l+ Δr Δr 1=l+ Δr ¿ ¿ ( 1 ) ⇒ MΔ ⃗r +m1 ( − l+ Δr ) + m2 ( l+ Δr ) =0 { ¿ ( m1 −m2 ) l ( 50 − 40 ) 4 ⇒ Δr= = =0 ,16 ( m ) m1+ m2 + M 50+ 40+ 160. Câu 23: Đáp án a Khi va chạm thì nội lực rất lớn so với ngoại lực nên động lượng được bảo toàn. Do đó câu b, c sai. Do va chạm mềm nên năng lượng không được bảo toàn tức động năng không được bảo toàn. Do đó đáp án d sai. Vì va chạm mềm nên động lượng của hệ và động năng của hệ được bảo toàn Câu 24: Đáp án b (+) m1. ⃗ v m1. ⃗ m2v. m2. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: ⃗ ⃗ K 0 K s.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> ⃗ ⃗ ⃗ m1v0 m1v m2v2 m1v0 m2 m1 v 1 Chiếu lên chiều (+) Áp dụng định lý động năng:. 1 1 1 m1v02 m1v 2 m2v 2 2 2 2 (2). Từ (1) và (2) m1v0 m2 v m1v 2 2 2 m1v 0 m2 v m1v m2 m1 v v0 m1 m m2 m1 v 2 m m v 2 2 1 1 m1 m2 m1 v v0 m1 m 2 m 2 2m m m m m 2 2 1 1 2 1 2 1 m2 3m1 . m2 3 m1. Câu 25: Đáp án c (+). ⃗ v1. ⃗ v2. Do quả bóng rơi xuống và nẩy lên không mất năng lượng nên động năng của quả bóng không đổi (được bảo toàn) độ lớn vận tốc của quả bóng trước và sau va chạm bằng nhau: v1 v2 ⃗ ⃗ ⃗ p2 p1 F t. Chiếu lên chiều (+) p2 p1 F t m v2 v1 F t F t 0,3 10 10 0, 6 kgm / s .
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Về hướng thì xung lượng của lực do sàn tác dụng lên bóng hướng lên vì ngược hướng với lực mà bóng tác dụng lên sàn (theo định luật 3 Newton). Nên chọn đáp án c.. F(N) A. 10. 0. Câu 26: Đáp án a. .. 2. .. 4. B. .C 6 t(s). Độ biến thiên động lượng của hệ:. t : 0 6s . p F t. Nhìn vào đồ thị tích F t chính là diện tích hình thang OABC. K F t SOABC . 1 AB OC BC 2. 1 4 6 10 50 Ns 2. Câu 27: Đáp án b Câu a sai vì động lượng là số đo sự biến đổi trạng thái chuyển động chứ không phải là công. Câu c sai vì năng lượng là số đo chuyển động của vật chất thể hiện dưới mọi dạng của chuyển động đó. Câu d sai vì năng lượng là đại lượng vật lý đặc trưng cho mức độ vận động của vật chất ở mỗi trạng thái nhất định chứ không phải công. Câu b đúng vì công là phần năng lượng trao đổi dưới dạng động năng (chuyển động cơ học) của chuyển động định hướng của 1 vật. Câu 28: Đáp án c Wđ o. 1 Wđ o mv02 2 : động năng của đạn khi chưa cắm vào gỗ:. Gọi Phần động năng bị mất đi khi xuyên qua 1 tấm ván 1 1 Wđ m v02 v12 mv02 1 0,832 2 2 Wđ 0,31Wđ o. Vì lực cản của gỗ không phụ thuộc vào vận tốc của đạn (nghĩa là khi xuyên qua mỗi tấm ván vận tốc của đạn giảm 1 lượng v v0 v1 ) nên khi xuyên qua mỗi tấm động năng đều giảm 1 lượng Wd 0,31Wd0 đi qua 3 tấm mất. 0,93Wđo. , đạn còn. 0, 07Wđo. nên đạn sẽ cắm vào ván thứ 4..
<span class='text_page_counter'>(135)</span> Câu 29: Đáp án c Nhiệt lượng tỏa ra khi va chạm: Q Wđ Wđ o Wđ s. . Wđ o Wđ 01 Wđ02. với. Wđ01. 1 K2 2 2m v 2 2m K. Wđ02 . . 2. 1 K2 2m v 2 2 2 2 2m 16m. K 2 K 2 9K 2 2m 16m 16m Wđ s Wđ s1 Wđ s 2. Wđ0 . . 2. K 2 2 1 2 1 K 3K 2 m 2 2m 8m 2 2 9K 3K 3K 2 Q 16m 8m 16m. . Câu 30: Đáp án d Câu a và b là biểu thức của định luật bảo toàn động lượng do đó động lượng của hệ không biến đổi. Do đó chỉ còn lại câu c và d. Theo định lý biến thiên động lượng thì động lượng. ⃗ K1. ⃗ ⃗ ⃗ K 2 K1 F t . đáp án d đúng, nghĩa là khi hệ đang có ⃗. , hệ chịu tác dụng của lực F trong khoảng thời gian t làm. động lượng của hệ biến đổi thành Câu 31: Đáp án b Vì xe chuyển động đều nên:. ⃗ K2. .. F Px mg sin 200.10.. F 1000 N . Công suất của động cơ:. P Fv 1000.5 5000 w . Câu 32: Đáp án a Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: ⃗ ⃗ p p0 0 ⃗ ⃗ ⃗ ⃗ mv Mv ' mv 0 v ' M. Áp dụng định lý động năng:. 1 2.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> 1 Mv '2 AFms Fms .s 2 ⃗ 2 1 mv M m2v 2 2 M Fms s 2Ms. Câu 33: Đáp án b Công cần thiết để đưa vật lên tới đỉnh mặt phẳng nghiêng chính là công của lực kéo (AFk) Áp dụng định luật 2 Newtơn:. ⃗ ⃗ ⃗ ⃗ ⃗ Fk Fms P N ma. Chiếu lên Ox : K k Fms Px ma Oy : N Py F m kg cos g sin a k N mg cos AFk Fk s m kg cos g sin a L 2.100 0,1.9,8cos 300 9,8sin 300 1 1350 J . Câu 34: Đáp án c Vì khối lượng 3 vật bằng nhau nên để so sánh động năng của 3 vật tại điểm cao nhất ta so sánh vận tốc của 3 vật tại điểm cao nhất. Ở điểm cao nhất vận tốc của vật chỉ còn thành phần nằm ngang vx v0 cos mà hình chiếu vx1 v x 2 vxđ3 Wđ Wđ W 1. 2. 3. Câu 35: Đáp án d đúng Vì thời gian nổ là rất ngắn nên động lượng của quả đạn pháo được bảo toàn nên chỉ có đáp án d đúng. Câu 36: Đáp án d Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: ⃗ ⃗ mv⃗ ⃗ MV mv 0 V M 1 2 1 1 m 2v 2 2 Wđ đ mv , Wđ s mV 2 2 2 M Wđ đ M Wđ s m. Câu 37: Đáp án a Khi ném xiên ở điểm cao nhất:.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> 1 1 2 v v0 cos Wđ mv 2 m v0 cos 2 2 v02 sin 2 2 2 h 2 g W mgh mv0 sin t 2 Wtđ W 1 tg 2 tg 2 300 Wt Wđ 3 3 W W 1 tđ tg 2 tg 2 300 Wt Wđ 3 3. Câu 38: Đáp án b Câu A sai vì trong 1 hệ kín thì cơ năng của hệ được bảo toàn còn cơ năng của mỗi vật trong hệ không được bảo toàn. Câu C sai vì khi một vật chuyển động trong trọng trường thì vật có thể chịu tác dụng của lực cản không khí do đó cơ năng của vật không được bảo toàn. Câu D sai vì cơ năng của hệ chỉ bảo toàn khi hệ chỉ chịu tác dụng của những lực là lực thế ngoài lực ma sát thì có thể vật còn chịu tác dụng của những lực khác không phải lực thế. Câu B đúng vì khi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực là lực thế thì cơ năng của vật được bảo toàn. Câu 39: Đáp án a Khối lượng của dây nối không đáng kể nên: T1 T2 Khối lượng ròng rọc không đáng kể a1 a2 a Chọn gốc thế năng ở độ cao ban đầu của 2 vật. Vì hệ chỉ chịu tác dụng của trọng lực là lực thế (lực căng dây không sinh công) nên cơ năng của hệ được bảo toàn Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: W0 Ws 0. 1 m1 m2 v 2 m1 gh' m2 gh 2. 1 m1 m2 v 2 m2 gh m1 gh sin 2 v 1 m / s . Câu 40: Đáp án b 1 x gt 2 2 Ta có: 9,8 4,9 m 2 Giây thứ 1: 9,8 s2 x2 x1 .22 4,9 14, 7 m 2 Giây thứ 2: t 1s s1 .
<span class='text_page_counter'>(138)</span> A1 mgs1 10.9,8.4,9 480 J A2 mgs2 10.9,8.14, 7 1440 J . Câu 41: Đáp án d Khi vật rơi trong không khí sẽ chịu tác dụng của lực cản do đó năng lượng của vật (cơ năng) sẽ giảm chứ không được bảo toàn. Do đó đáp án a sai vì độ giảm thế năng bằng độ tăng động năng tức là cơ năng của vật được bảo toàn. Đáp án b sai vì câu này cũng cho biết cơ năng được bảo toàn. Đáp án d đúng Câu 42: Đáp án c. ⃗⃗. Ta có: biểu thức tính công A F .s nên A bằng tính vô hướng của hai vectơ ⃗ ⃗ F và s và công là đại lượng vô hướng. Câu A, D đúng. Câu B đúng. Câu C sai vì khi điểm đặt của lực dịch chuyển theo phương vuông góc với quỹ đạo chuyển động thì lực không sinh công. Câu 43: Đáp án c xG . mD xD mT xT mD mT. Lấy tâm Trái Đất làm gốc tọa độ: xD 0 xG . mT xT 7,36.10223,82.108 4644 km mD mT 5,98.1024 7,36.1022. xG 0, 73RD. Câu 44: Đáp án d ' Định lý biến thiên cơ năng: W2 W1 W A do đó câu b và c đúng. Trường hợp câu a:. A' 0 W W W W A' A'. 2 1 1 2 Nếu Nên cả 3 trường hợp trên đều đúng. Chọn đáp án d. Câu 45: Đáp án d Từ công thức: 2 1 Q . mv 2 3 2 2 Q Wđ 3. Q E Wd 0 Wds . 1 m1m2 2 v 2 m1 m2.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> Câu 46: Đáp án b Áp dụng định luật bảo toàn trước và sau VC: ⃗ m1v1 ⃗ ⃗ ⃗ m1v1 m1 m2 v2 v2 m1 m2. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: (giai đoạn sau VC) W0 Wd 2. m1v1 1 m1 m2 m1 m2 gh 2 m1 m2 2. m1 1 h v1 m1 m2 2 g l h h cos 1 l l mà cos 1 . m12v12 2. 2 g m1 m2 l 2. cos 1 . 0, 21 402 . 1 0,967 2 5 0, 21 80. 150. Câu 47: Đáp án b Áp ⃗ dụng ⃗ định luật bảo toàn động lượng: K 0 K s ⃗ ⃗ ⃗ m1v m1v ' m2v '. m1v m1 m2 v '. '. ( v, v : có giá trị đại số). 4m2 v 5m1v ' 4 v' v 5 1 1 m1v 2 4m2 v 2 W0 5 2 2 Ws 1 m m v '2 1 .5m 16 v 2 4 1 2 2 2 2 25 W 5 0 Ws 4. Câu 48: Đáp án c v1 , v2 : vận tốc của vật 1, 2 trước va chạm v1' , v2' : vận tốc của vật 1, 2 sau va chạm.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> '. '. ( v1 , v2 , v1 , v2 đều là giá trị đại số) vì là va chạm xuyên tâm nên tất cả các vận tốc đều có cùng phương. Va chạm đàn hồi áp dụng định luật bảo toàn động lượng và định luật bảo toàn động năng. Định luật bảo toàn động lượng m1v1 m2 v2 m1v1' m2 v2' m1 v1 v1' m2 v2 v2' 1. Định luật bảo toàn cơ năng 1 1 1 1 m1v12 m2 v22 m1v1'2 m2v2'2 2 2 2 2 2 '2 2 '2 m1 v1 v1 m2 v2 v2 2 . 2 1. v1 v1' v2 v2'. v2' v1 v1' v2. Thay vào (1) ta được: v1' . m1 . v2' . m2 v1 2m2v2 m1 m2. m2 m1 v2 2m1v1 m1 m2. Câu 49: Đáp án d Áp dụng định lý động năng: Wd 2 Wd1 A . 1 2 2 Fs mv Fs v 2 2 m. * Lúc sau Áp dụng định lý động năng: Wd' 2 Wd'1 A' 1 '2 2nFs mv nFs v '2 nv 2 2 m v’ = nv. . Câu 50: Đáp án d Câu a sai vì công của lực ma sát khi vật trượt trên mặt phẳng nghiêng tới điểm cao nhất rồi từ đỉnh cao nhất xuống vị trí ban đầu sẽ bằng công của lực ma sát ở 2 quá trình đi lên và đi xuống. Trong cả 2 quá trình này thì công của lực ma.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> sát là công cản nên có giá trị âm. Do đó công của lực ma sát đặt vào vật sẽ âm và không thể bằng 0. ⃗ P Câu b sai vì xung lượng của trọng lực là .t khác không.. Câu d đúng vì trọng lực là lực thế nên công của lực thế trên 1 đường khép kín bằng 0.. PHỤ LỤC 2: CÁC KẾT QỦA THU ĐƯỢC Ở LẦN KHẢO SÁT THỨ NHẤT T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T13 T14 T15 T16 T17 T18 T19 T20 T21 T22 T23 T24 T25 T26 T27 T28 T29 T30 T31 T32 T33 T34 T35 T36 T37 T38 T39 T40. 110011001111110110011111000001000010100001100000011000110111 101010000111010110010001110001100101000000100000111110111111 000110110111100110100011110011001001000010010000100010110101 010010011010001111001011101011011011000011000010010001010110 101111011111001110011100000101000111010001000000001110100100 010001011011001110001101110011101001000101001110001010111101 100000000001001100001011100011010010000001001100011010000010 100010011010101100000110010010010000010011000000000010000110 000011010011001101101000001000000011010101000010011011110100 000101011011011111001001001010010000000001100010001010111100 101000100010101000100100110000110011000100000100001010111000 110110000011011110011101000011000111001101001000101011011100 111011011001101100101001100011110111000000100010010010101101 001010001110000101011000000011010011101101100011101010101101 001000011010001011001101010000000001000011000111001010001101 110011011011110010001001000011000101000101000000001010000000 101000011010011000101000110011110001111001000011011110001111 010000001011001101011001001001011001000100000010001010100100 010110101000000100011111011001100000101000100010001010101000 011010011011101111101101000011000011110101000001101110101110 010010010010010101011111011010100100110001111111011111001011 100010010011001111100000000001000000000100000000001010010101 000000000010001101101001011010000010110100010110010010100010 000010011010010000101110101000010001000001000000001011011110 000010010011011000001011111011010001000000001000000010110101 110111010010001100011001010100001111110111101010111110111011 100010011011001110111000000100010111110110101110001010010100 100110000010111110101011011011000000001101001100001010001110 101111010010111110001101001011000100011111101111010100011110 110010011011101111001011010111110000011111010010001110111001 010111000011111101111011111100101101111110001110011100111011 010111001011111111011011111100111101100110000110011110111011 000000101011001110000000000011010111000100100000001010101001 000000010011011100010001010001010000000000000000011010010001 001000111010100010011100010010001010011000100000010110010000 111010001010001111001001000000110000011101000010001110001000 010011011011101110101001000100101010011001101100101010111111 000110011011011110011011111001100000010010101111001010011111 100110101011111111011001110011100010110111101010011110101111 100000010011001101001001111110011001010000101011001000011011. 29 29 27 28 28 31 19 19 24 25 21 30 30 28 22 21 30 21 23 33 34 17 21 21 22 36 29 27 35 35 40 40 20 16 21 23 33 33 39 27.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> T41 T42 T43 T44. 110010000010011101101001111010110011000101000111010011000110 000001011010000100010110011011110110001001100011011110001100 100111001011111110111001010000110010001011000010010000101000 110110010010101000011000011010011000000101001011011110011110 =================================================. KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM # #. Trac nghiem : Ten nhom : * *. Chương các định luật bảo toàn Lớp Lý 1A So cau TN So bai TN. = =. 60 44. Thuc hien xu ly luc 3g47ph Ngay 18/ 4/2009 =================================================. * CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh Do lech TC Do Kho bai TEST Trung binh LT Do Kho Vua Phai. = = = = =. 27.227 6.134 45.4% 37.500 62.5%. ------------------------------------------------------------------------------* HE SO TIN CAY cua BAI TEST (Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) *. He so tin cay = 0.668 Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 3.536. -------------------------------------------------------------------------------. * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM *** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau). 29 27 27 28.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> Cau. TDcau. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54. 22 18 11 14 31 14 6 27 26 5 41 26 17 18 34 36 24 17 15 19 36 14 15 31 16 25 18 8 25 25 17 22 11 13 20 24 12 18 13 22 13 27 17 4 15 14 26 11 7 20 34 15 38 6. MEAN(cau) 0.500 0.409 0.250 0.318 0.705 0.318 0.136 0.614 0.591 0.114 0.932 0.591 0.386 0.409 0.773 0.818 0.545 0.386 0.341 0.432 0.818 0.318 0.341 0.705 0.364 0.568 0.409 0.182 0.568 0.568 0.386 0.500 0.250 0.295 0.455 0.545 0.273 0.409 0.295 0.500 0.295 0.614 0.386 0.091 0.341 0.318 0.591 0.250 0.159 0.455 0.773 0.341 0.864 0.136. SD(cau). |. Mp. Mq. Rpbis. 0.506 0.497 0.438 0.471 0.462 0.471 0.347 0.493 0.497 0.321 0.255 0.497 0.493 0.497 0.424 0.390 0.504 0.493 0.479 0.501 0.390 0.471 0.479 0.462 0.487 0.501 0.497 0.390 0.501 0.501 0.493 0.506 0.438 0.462 0.504 0.504 0.451 0.497 0.462 0.506 0.462 0.493 0.493 0.291 0.479 0.471 0.497 0.438 0.370 0.504 0.424 0.479 0.347 0.347. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |. 27.636 30.222 27.273 31.286 28.935 30.429 25.167 27.111 27.538 28.200 27.463 27.885 29.706 29.278 27.588 28.111 28.417 28.588 27.267 29.368 28.389 26.714 28.267 28.548 29.125 28.160 28.056 33.500 27.440 27.120 30.824 25.682 30.182 30.692 27.600 27.792 31.833 30.000 29.154 28.545 31.538 28.185 29.294 29.250 30.867 29.571 29.423 29.636 30.857 29.100 27.618 31.867 26.632 27.667. 26.818 25.154 27.212 25.333 23.154 25.733 27.553 27.412 26.778 27.103 24.000 26.278 25.667 25.808 26.000 23.250 25.800 26.370 27.207 25.600 22.000 27.467 26.690 24.077 26.143 26.000 26.654 25.833 26.947 27.368 24.963 28.773 26.242 25.774 26.917 26.550 25.500 25.308 26.419 25.909 25.419 25.706 25.926 27.025 25.345 26.133 24.056 26.424 26.541 25.667 25.900 24.828 31.000 27.158. 0.067 0.406 0.004 0.452 0.430 0.357 -0.133 -0.024 0.061 0.057 0.142 0.129 0.321 0.278 0.109 0.306 0.212 0.176 0.005 0.304 0.402 -0.057 0.122 0.333 0.234 0.174 0.112 0.482 0.040 -0.020 0.465 -0.252 0.278 0.366 0.055 0.101 0.460 0.376 0.203 0.215 0.455 0.197 0.267 0.104 0.427 0.261 0.430 0.227 0.257 0.279 0.117 0.544 -0.244 0.028. ** ** ** *. * *. * ** *. ** ** * ** * **. ** **. **.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> 55 56 57 58 59 60. 23 24 28 28 21 21. 0.523 0.545 0.636 0.636 0.477 0.477. 0.505 0.504 0.487 0.487 0.505 0.505. | | | | | |. 28.783 28.208 29.536 27.643 30.000 29.429. 25.524 26.050 23.187 26.500 24.696 25.217. 0.265 0.175 0.498 ** 0.090 0.432 ** 0.343 *. ------------------------------------------------------------------------------Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05 Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01 2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay 3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i. * BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN RawScores 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40. Z-Scores -1.830 -1.667 -1.504 -1.341 -1.178 -1.015 -0.852 -0.689 -0.526 -0.363 -0.200 -0.037 0.126 0.289 0.452 0.615 0.778 0.941 1.104 1.267 1.430 1.593 1.756 1.919 2.082. Dtc-11bac 1.339 1.665 1.991 2.317 2.643 2.969 3.296 3.622 3.948 4.274 4.600 4.926 5.252 5.578 5.904 6.230 6.556 6.882 7.208 7.534 7.861 8.187 8.513 8.839 9.165. Diemlop 1 2 2 2 3 3 3 4 4 4 5 5 5 6 6 6 7 7 7 8 8 8 9 9 9. DTC-5bac F F F D D D D D D C C C C C C B B B B B B A A A A. ------------------------------------------------------------------------------*** HET *** BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> (Item Analysis Results for Observed Responses) =========================================== Trac nghiem : Chương các định luật bảo toàn * Ten nhom lam TN : * So cau : * So nguoi : * Xu ly luc. 20g54ph. Lớp Lý 1A 60 44 *. Ngay. 18/ 4/2009. =========================================== .................................................................... ............ *** Cau so : 1 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 3 22 12 7 0 Ti le % : 6.8 50.0 27.3 15.9 Pt-biserial : -0.08 0.07 -0.23 0.25 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 2 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 6 18 7 13 0 Ti le % : 13.6 40.9 15.9 29.5 Pt-biserial : -0.27 0.41 0.02 -0.25 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 3 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 11 7 15 10 1 Ti le % : 25.6 16.3 34.9 23.3 Pt-biserial : 0.00 -0.15 0.15 0.02 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 4 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 2 6 14 21 1 Ti le % : 4.7 14.0 32.6 48.8 Pt-biserial : -0.10 -0.14 0.45 -0.30 Muc xacsuat : NS NS <.01 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 5 Lua chon A B C D* Missing Tan so. :. 2. 4. 7. 31. 0.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> Ti le % : 4.5 9.1 15.9 70.5 Pt-biserial : -0.24 -0.23 -0.22 0.43 Muc xacsuat : NS NS NS <.01 .................................................................... ............ *** Cau so : 6 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 9 14 11 10 0 Ti le % : 20.5 31.8 25.0 22.7 Pt-biserial : 0.14 0.36 -0.23 -0.29 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 7 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 6 22 6 10 0 Ti le % : 13.6 50.0 13.6 22.7 Pt-biserial : -0.13 0.07 0.10 -0.06 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 8 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 27 11 3 2 1 Ti le % : 62.8 25.6 7.0 4.7 Pt-biserial : -0.02 -0.06 -0.07 0.05 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 9 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 6 3 26 0 Ti le % : 20.5 13.6 6.8 59.1 Pt-biserial : -0.19 0.09 0.06 0.06 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 10 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 14 3 22 5 0 Ti le % : 31.8 6.8 50.0 11.4 Pt-biserial : 0.01 0.00 -0.04 0.06 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 11 Lua chon A B* C D Missing Tan so : Ti le % : Pt-biserial :. 0 0.0 NA. 41 93.2 0.14. 1 2.3 -0.11. 2 4.5 -0.10. 0.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> Muc xacsuat : NA NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 12 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 8 10 26 0 0 Ti le % : 18.2 22.7 59.1 0.0 Pt-biserial : -0.13 -0.03 0.13 NA Muc xacsuat : NS NS NS NA .................................................................... ............ *** Cau so : 13 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 16 17 4 0 Ti le % : 15.9 36.4 38.6 9.1 Pt-biserial : -0.37 0.03 0.32 -0.13 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 14 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 11 8 18 6 1 Ti le % : 25.6 18.6 41.9 14.0 Pt-biserial : -0.12 0.00 0.28 -0.24 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 15 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 34 3 4 3 0 Ti le % : 77.3 6.8 9.1 6.8 Pt-biserial : 0.11 -0.17 -0.01 0.00 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 16 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 36 1 2 0 Ti le % : 11.4 81.8 2.3 4.5 Pt-biserial : -0.25 0.31 -0.15 -0.08 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 17 Lua chon A B C D* Missing Tan so Ti le % Pt-biserial Muc xacsuat. : : : :. 9 21.4 -0.11 NS. 1 2.4 -0.11 NS. 8 19.0 -0.18 NS. 24 57.1 0.21 NS. 2.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> .................................................................... ............ *** Cau so : 18 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 10 17 15 2 0 Ti le % : 22.7 38.6 34.1 4.5 Pt-biserial : -0.32 0.18 0.20 -0.22 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 19 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 10 13 15 5 1 Ti le % : 23.3 30.2 34.9 11.6 Pt-biserial : 0.06 -0.08 0.00 0.03 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 20 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 9 19 9 1 Ti le % : 14.0 20.9 44.2 20.9 Pt-biserial : -0.38 -0.01 0.30 -0.04 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 21 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 1 5 36 0 Ti le % : 4.5 2.3 11.4 81.8 Pt-biserial : -0.27 0.04 -0.33 0.40 Muc xacsuat : NS NS <.05 <.01 .................................................................... ............ *** Cau so : 22 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 28 1 0 14 1 Ti le % : 65.1 2.3 0.0 32.6 Pt-biserial : 0.09 -0.11 NA -0.06 Muc xacsuat : NS NS NA NS .................................................................... ............ *** Cau so : 23 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 17 15 9 2 1 Ti le % : 39.5 34.9 20.9 4.7 Pt-biserial : -0.01 0.12 0.03 -0.31 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 .................................................................... .............
<span class='text_page_counter'>(149)</span> *** Cau so Lua chon. : 24 A. B*. C. D. Missing. Tan so : 3 31 3 7 0 Ti le % : 6.8 70.5 6.8 15.9 Pt-biserial : -0.04 0.33 -0.22 -0.24 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 25 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 11 7 16 10 0 Ti le % : 25.0 15.9 36.4 22.7 Pt-biserial : -0.10 -0.12 0.23 -0.06 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 26 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 25 8 6 5 0 Ti le % : 56.8 18.2 13.6 11.4 Pt-biserial : 0.17 0.14 -0.24 -0.18 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 27 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 10 11 2 18 3 Ti le % : 24.4 26.8 4.9 43.9 Pt-biserial : -0.00 -0.18 -0.13 0.11 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 28 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 17 8 10 9 0 Ti le % : 38.6 18.2 22.7 20.5 Pt-biserial : -0.05 0.48 -0.44 0.05 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 29 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 25 8 6 5 0 Ti le % : 56.8 18.2 13.6 11.4 Pt-biserial : 0.04 -0.17 0.15 -0.01 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 30 Lua chon A* B C D Missing.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> Tan so : 25 13 0 6 0 Ti le % : 56.8 29.5 0.0 13.6 Pt-biserial : -0.02 -0.30 NA 0.43 Muc xacsuat : NS <.05 NA <.01 .................................................................... ............ *** Cau so : 31 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 15 17 6 6 0 Ti le % : 34.1 38.6 13.6 13.6 Pt-biserial : -0.19 0.47 -0.19 -0.21 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 32 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 13 5 22 3 1 Ti le % : 30.2 11.6 51.2 7.0 Pt-biserial : 0.17 0.21 -0.25 -0.02 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 33 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 24 11 3 0 Ti le % : 13.6 54.5 25.0 6.8 Pt-biserial : 0.29 -0.46 0.28 0.05 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 34 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 13 10 5 15 1 Ti le % : 30.2 23.3 11.6 34.9 Pt-biserial : 0.37 -0.03 -0.28 -0.14 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 35 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 9 20 14 1 0 Ti le % : 20.5 45.5 31.8 2.3 Pt-biserial : -0.14 0.06 0.15 -0.28 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 36 Lua chon A B* C D Missing Tan so. :. 8. 24. 8. 4. 0.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Ti le % : 18.2 54.5 18.2 9.1 Pt-biserial : 0.05 0.10 0.01 -0.26 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 37 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 8 9 12 15 0 Ti le % : 18.2 20.5 27.3 34.1 Pt-biserial : -0.17 -0.27 0.46 -0.07 Muc xacsuat : NS NS <.01 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 38 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 15 8 18 3 0 Ti le % : 34.1 18.2 40.9 6.8 Pt-biserial : -0.27 -0.07 0.38 -0.13 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 39 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 23 2 6 13 0 Ti le % : 52.3 4.5 13.6 29.5 Pt-biserial : -0.20 -0.19 0.14 0.20 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 40 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 11 9 22 1 1 Ti le % : 25.6 20.9 51.2 2.3 Pt-biserial : -0.20 -0.10 0.21 0.14 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 41 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 13 5 14 11 1 Ti le % : 30.2 11.6 32.6 25.6 Pt-biserial : 0.46 0.20 -0.27 -0.30 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.05 .................................................................... ............ *** Cau so : 42 Lua chon A B* C D Missing Tan so : Ti le % : Pt-biserial :. 1 2.3 -0.15. 27 62.8 0.20. 3 7.0 -0.14. 12 27.9 -0.08. 1.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 43 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 12 11 17 4 0 Ti le % : 27.3 25.0 38.6 9.1 Pt-biserial : -0.06 -0.18 0.27 -0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 44 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 32 5 3 4 0 Ti le % : 72.7 11.4 6.8 9.1 Pt-biserial : 0.20 -0.33 -0.05 0.10 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 45 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 6 22 0 15 1 Ti le % : 14.0 51.2 0.0 34.9 Pt-biserial : -0.24 -0.24 NA 0.43 Muc xacsuat : NS NS NA <.01 .................................................................... ............ *** Cau so : 46 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 14 10 9 10 1 Ti le % : 32.6 23.3 20.9 23.3 Pt-biserial : 0.26 -0.17 -0.20 0.11 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 47 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 13 26 3 2 0 Ti le % : 29.5 59.1 6.8 4.5 Pt-biserial : -0.32 0.43 -0.16 -0.13 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 48 Lua chon A* B C D Missing Tan so Ti le % Pt-biserial Muc xacsuat. : : : :. 11 25.0 0.23 NS. 12 27.3 0.24 NS. 13 29.5 -0.32 <.05. 8 18.2 -0.15 NS. 0.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> .................................................................... ............ *** Cau so : 49 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 6 7 26 5 0 Ti le % : 13.6 15.9 59.1 11.4 Pt-biserial : -0.01 0.26 0.05 -0.35 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 .................................................................... ............ *** Cau so : 50 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 10 3 20 11 0 Ti le % : 22.7 6.8 45.5 25.0 Pt-biserial : -0.03 -0.05 0.28 -0.26 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 51 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 3 1 34 6 0 Ti le % : 6.8 2.3 77.3 13.6 Pt-biserial : -0.19 0.19 0.12 -0.09 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 52 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 11 15 10 1 Ti le % : 16.3 25.6 34.9 23.3 Pt-biserial : -0.31 -0.24 0.54 -0.12 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 53 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 1 3 38 0 Ti le % : 4.5 2.3 6.8 86.4 Pt-biserial : 0.26 0.02 0.11 -0.24 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 54 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 27 6 5 6 0 Ti le % : 61.4 13.6 11.4 13.6 Pt-biserial : 0.01 -0.03 -0.01 0.03 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... .............
<span class='text_page_counter'>(154)</span> *** Cau so Lua chon. : 55 A*. B. C. D. Missing. Tan so : 23 8 7 6 0 Ti le % : 52.3 18.2 15.9 13.6 Pt-biserial : 0.27 0.14 -0.31 -0.21 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 56 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 8 24 5 6 1 Ti le % : 18.6 55.8 11.6 14.0 Pt-biserial : -0.18 0.18 -0.31 0.16 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 57 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 6 28 5 5 0 Ti le % : 13.6 63.6 11.4 11.4 Pt-biserial : -0.35 0.50 -0.22 -0.15 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 58 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 4 28 6 0 Ti le % : 13.6 9.1 63.6 13.6 Pt-biserial : -0.14 -0.05 0.09 0.06 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 59 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 10 9 4 21 0 Ti le % : 22.7 20.5 9.1 47.7 Pt-biserial : -0.20 -0.12 -0.30 0.43 Muc xacsuat : NS NS NS <.01 .................................................................... ............ *** Cau so : 60 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 13 4 6 21 0 Ti le % : 29.5 9.1 13.6 47.7 Pt-biserial : -0.21 -0.10 -0.13 0.34 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 .................................................................... ............ *** HET ****.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> PHỤ LỤC 3 CÁC KẾT QUẢ KHẢO SÁT THU ĐƯỢC Ở LẦN KHẢO SÁT THỨ HAI KẾT QUẢ ĐIỂM THÔ CỦA SINH VIÊN T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7. 10111011101101011110111100110010110001001101111110 00000111011111111011010000000000000001000101101110 00010111011101111001010000100000101000000101001110 11110111111111111111011111011011110111110110111111 11110111011111011111011110110110100111110011101011 00110011111001111001001000110011000111011101111111 10000101101111000101110000110011001000001001101111. 32 21 21 43 37 30 24.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> T8 T9 T10 T11 T12 T13 T14 T15 T16 T17 T18 T19 T20 T21 T22 T23 T24 T25 T26 T27 T28 T29 T30 T31 T32 T33 T34 T35 T36 T37 T38 T39 T40 T41 T42 T43 T44 T45 T46 T47. 10011101101111101010010001100010110000110111100100 10010111011110001011011000100011000000000111111101 00110111111110101101011000011110100111100101101110 00110111001010001000010000100010101010010101010111 10011111111100111111011000100101101110101010111111 00000111101111011000010000010000010001001100001001 00011111111001010000100010001010100000100001001110 01010101001100011100011010100000001001100100001100 00000010001010000010000100100000001000000110001101 10100001100000010101011001010010000001000101100101 10010101100111000000011111001001100001100001100111 10010111101110001011000000010001000001110111011111 00110011011010001111011110101010110001001001100011 01011111011111111000011000100101010001000011001100 10001111101100011100011000000111001001000101001011 10011111010101011111011101100011110101000011100111 11111111111111111111111011011011110111100110111111 11011111011111011110011111100110100001111011001111 11010111111111011111000100110011111011100011101111 00011111011110110101011000111001000010100111111010 00100001011100010000010001100011001010010000101110 10110111111110111111110010001111101001000111111111 00000111011110001110011101000110110101100110011111 00010111111110011111001010010010000001000001011001 00010011010110000110000000110011000000000001000001 00010111110001111100101011110000010000100100101100 11001101100100011010111010101011100101101000000010 00011001111111001000001101000011011111000011000001 10011111111111111111111110011110110010110111111110 00000111111110111111110010001010001010001010001111 10100111100110111100010101000111100010000001111100 01001011011100011100011001101011100001000111000011 10010111001000011100000010100010000100000011111101 00010001001110111100001100100010001101000000011001 00000111001001111011011100000000000001000000111011 00000011011110001111110001000001001001000000110100 11101111110101011100011101010110101011101011011111 00011110011111111111110110111110001101111011111110 00010111011110111111111111001111101111101111101111 00111111111111111111111111111111110101110011111011. 26 25 31 21 34 18 20 19 12 18 23 25 26 25 23 31 43 35 35 28 18 36 28 23 14 23 24 23 40 27 25 24 20 19 19 19 34 37 39 43. ================================================= KET QUA PHAN TICH BAI TRAC NGHIEM # #. Trac nghiem : Ten nhom : * *. Chương các định luật bảo toàn Lớp Lý 1B So cau TN So bai TN. = =. 50 47. Thuc hien xu ly luc 16g41ph Ngay 8/ 4/2009 =================================================.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> * CAC CHI SO VE TRUNG BINH va DO KHO tinh tren diem TOAN BAI TRAC NGHIEM Trung Binh Do lech TC Do Kho bai TEST Trung binh LT Do Kho Vua Phai. = = = = =. 26.830 7.911 53.7% 31.250 62.5%. ------------------------------------------------------------------------------* HE SO TIN CAY cua BAI TEST (Theo cong thuc Kuder-Richardson co ban) *. He so tin cay = 0.843 Sai so tieu chuan cua do luong : SEM = 3.139. -------------------------------------------------------------------------------. * BANG DO KHO VA DO PHAN CACH TUNG CAU TRAC NGHIEM *** Mean(cau) = DO KHO(cau) *** Rpbis = DO PHAN CACH(cau) Cau. TDcau. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21. 21 10 14 32 17 36 38 45 25 31 39 38 31 23 20 34 39 31 26 25 13. 22. 36. 0.350. *. MEAN(cau). SD(cau). |. Mp. Mq. Rpbis. 0.447 0.213 0.298 0.681 0.362 0.766 0.809 0.957 0.532 0.660 0.830 0.809 0.660 0.489 0.426 0.723 0.830 0.660 0.553 0.532 0.277. 0.503 0.414 0.462 0.471 0.486 0.428 0.398 0.204 0.504 0.479 0.380 0.398 0.479 0.505 0.500 0.452 0.380 0.479 0.503 0.504 0.452. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |. 30.143 31.900 31.214 28.969 30.706 28.500 28.079 26.933 28.920 29.452 27.410 28.211 28.097 29.696 30.500 28.353 28.308 29.355 29.769 30.200 31.308. 24.154 0.376 ** 25.459 0.333 * 24.970 0.361 * 22.267 0.395 ** 24.633 0.369 * 21.364 0.382 ** 21.556 0.324 * 24.500 0.062 24.455 0.282 21.750 0.461 ** 24.000 0.162 21.000 0.359 * 24.375 0.223 24.083 0.355 * 24.111 0.399 ** 22.846 0.311 * 19.625 0.412 ** 21.937 0.444 ** 23.190 0.413 ** 23.000 0.454 ** 25.upload.123doc.net. 0.766. 0.428. |. 28.250. 22.182. 0.325. *.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> 23 24 25 26. 29 19 18 17. 0.617 0.404 0.383 0.362. 0.491 0.496 0.491 0.486. | | | |. 29.034 23.278 0.354 * 30.579 24.286 0.390 ** 31.000 24.241 0.415 ** 29.upload.123doc.net 25.533. 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50. 26 19 15 14 34 23 24 14 17 15 16 31 21 11 12 23 24 33 28 21 36 34 32 31. 0.553 0.404 0.319 0.298 0.723 0.489 0.511 0.298 0.362 0.319 0.340 0.660 0.447 0.234 0.255 0.489 0.511 0.702 0.596 0.447 0.766 0.723 0.681 0.660. 0.503 0.496 0.471 0.462 0.452 0.505 0.505 0.462 0.486 0.471 0.479 0.479 0.503 0.428 0.441 0.505 0.505 0.462 0.496 0.503 0.428 0.452 0.471 0.479. | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | | |. 26.269 30.421 32.267 33.357 28.647 28.435 31.292 31.143 25.941 32.133 31.750 28.484 31.762 32.273 30.000 27.217 31.250 27.727 29.500 29.714 28.111 27.647 29.750 27.484. 0.218. 27.524 24.393 24.281 24.061 22.077 25.292 22.174 25.000 27.333 24.344 24.290 23.625 22.846 25.167 25.743 26.458 22.217 24.714 22.895 24.500 22.636 24.692 20.600 25.563. -0.079 0.374 0.471 0.537 0.372 0.199 0.576 0.355 -0.085 0.459 0.447 0.291 0.560 0.380 0.235 0.048 0.571 0.174 0.410 0.328 0.293 0.167 0.539 0.115. ** ** ** * ** * ** ** * ** ** ** ** * * **. ------------------------------------------------------------------------------Ghi chu: 1.Y nghia cua he so Rpbis Cac tri so co dau (*) la co y nghia muc xac suat =.05 Cac tri so co dau (**) la co y nghia muc xac suat =.01 2.TDcau(i) = tong diem cau i = so nguoi lam dung cau nay 3.Mp = trung binh tong diem nhung nguoi lam dung cau i Mq = trung binh tong diem nhung nguoi lam sai cau i. * BANG DOI DIEM THO RA DIEM TIEU CHUAN RawScores 12 13 14 15 16 17 18 19 20. Z-Scores -1.875 -1.748 -1.622 -1.495 -1.369 -1.243 -1.116 -0.990 -0.863. Dtc-11bac 1.251 1.504 1.756 2.009 2.262 2.515 2.768 3.020 3.273. Diemlop 1 2 2 2 2 3 3 3 3. DTC-5bac F F F D D D D D D.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43. -0.737 -0.611 -0.484 -0.358 -0.231 -0.105 0.022 0.148 0.274 0.401 0.527 0.654 0.780 0.906 1.033 1.159 1.286 1.412 1.538 1.665 1.791 1.918 2.044. 3.526 3.779 4.032 4.285 4.537 4.790 5.043 5.296 5.549 5.802 6.054 6.307 6.560 6.813 7.066 7.318 7.571 7.824 8.077 8.330 8.583 8.835 9.088. 4 4 4 4 5 5 5 5 6 6 6 6 7 7 7 7 8 8 8 8 9 9 9. D D C C C C C C C C B B B B B B B B A A A A A. ------------------------------------------------------------------------------*** HET *** =========================================== Trac nghiem : Chương các định luật bảo toàn * Ten nhom lam TN : * So cau * So nguoi * Xu ly luc. 20g56ph. Lớp Lý 1B. : :. 50 47 *. Ngay. 8/ 4/2009. =========================================== .................................................................... ............ *** Cau so : 1 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 4 21 9 12 1 Ti le % : 8.7 45.7 19.6 26.1 Pt-biserial : -0.04 0.38 -0.30 -0.11 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 2 Lua chon A* B C D Missing.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> Tan so : 10 10 14 13 0 Ti le % : 21.3 21.3 29.8 27.7 Pt-biserial : 0.33 0.01 -0.03 -0.29 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 3 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 14 14 13 0 Ti le % : 12.8 29.8 29.8 27.7 Pt-biserial : -0.08 -0.02 0.36 -0.29 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 4 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 1 3 11 32 0 Ti le % : 2.1 6.4 23.4 68.1 Pt-biserial : -0.16 -0.16 -0.29 0.39 Muc xacsuat : NS NS NS <.01 .................................................................... ............ *** Cau so : 5 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 7 17 9 14 0 Ti le % : 14.9 36.2 19.1 29.8 Pt-biserial : 0.09 0.37 -0.05 -0.42 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.01 .................................................................... ............ *** Cau so : 6 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 4 5 1 36 1 Ti le % : 8.7 10.9 2.2 78.3 Pt-biserial : -0.36 -0.04 -0.28 0.38 Muc xacsuat : <.05 NS NS <.01 .................................................................... ............ *** Cau so : 7 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 38 4 1 4 0 Ti le % : 80.9 8.5 2.1 8.5 Pt-biserial : 0.32 -0.18 -0.15 -0.21 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 8 Lua chon A B* C D Missing Tan so Ti le %. : :. 0 0.0. 45 95.7. 0 0.0. 2 4.3. 0.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> Pt-biserial : NA 0.06 NA -0.06 Muc xacsuat : NA NS NA NS .................................................................... ............ *** Cau so : 9 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 8 8 25 6 0 Ti le % : 17.0 17.0 53.2 12.8 Pt-biserial : -0.11 0.02 0.28 -0.31 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 .................................................................... ............ *** Cau so : 10 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 4 31 6 0 Ti le % : 12.8 8.5 66.0 12.8 Pt-biserial : -0.27 -0.20 0.46 -0.23 Muc xacsuat : NS NS <.01 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 11 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 39 3 0 5 0 Ti le % : 83.0 6.4 0.0 10.6 Pt-biserial : 0.16 -0.17 NA -0.06 Muc xacsuat : NS NS NA NS .................................................................... ............ *** Cau so : 12 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 1 38 1 7 0 Ti le % : 2.1 80.9 2.1 14.9 Pt-biserial : -0.11 0.36 -0.07 -0.32 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05 .................................................................... ............ *** Cau so : 13 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 4 3 9 31 0 Ti le % : 8.5 6.4 19.1 66.0 Pt-biserial : -0.02 -0.05 -0.22 0.22 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 14 Lua chon A B* C D Missing Tan so Ti le % Pt-biserial Muc xacsuat. : : : :. 8 17.0 -0.38 <.01. 23 48.9 0.35 <.05. 15 31.9 -0.07 NS. 1 2.1 -0.03 NS. 0.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> .................................................................... ............ *** Cau so : 15 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 13 6 20 7 1 Ti le % : 28.3 13.0 43.5 15.2 Pt-biserial : -0.09 -0.22 0.40 -0.26 Muc xacsuat : NS NS <.01 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 16 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 1 10 34 0 Ti le % : 4.3 2.1 21.3 72.3 Pt-biserial : -0.25 -0.03 -0.21 0.31 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 .................................................................... ............ *** Cau so : 17 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 0 39 8 0 0 Ti le % : 0.0 83.0 17.0 0.0 Pt-biserial : NA 0.41 -0.41 NA Muc xacsuat : NA <.01 <.01 NA .................................................................... ............ *** Cau so : 18 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 31 6 7 3 0 Ti le % : 66.0 12.8 14.9 6.4 Pt-biserial : 0.44 -0.37 -0.18 -0.09 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 19 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 26 14 7 0 0 Ti le % : 55.3 29.8 14.9 0.0 Pt-biserial : 0.41 -0.36 -0.12 NA Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NA .................................................................... ............ *** Cau so : 20 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 14 5 2 25 1 Ti le % : 30.4 10.9 4.3 54.3 Pt-biserial : -0.27 -0.23 -0.10 0.45 Muc xacsuat : NS NS NS <.01 .................................................................... .............
<span class='text_page_counter'>(163)</span> *** Cau so Lua chon. : 21 A. B*. C. D. Missing. Tan so : 18 13 6 10 0 Ti le % : 38.3 27.7 12.8 21.3 Pt-biserial : -0.01 0.35 -0.30 -0.13 Muc xacsuat : NS <.05 <.05 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 22 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 36 2 5 3 1 Ti le % : 78.3 4.3 10.9 6.5 Pt-biserial : 0.32 -0.26 -0.06 -0.23 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 23 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 29 4 4 10 0 Ti le % : 61.7 8.5 8.5 21.3 Pt-biserial : 0.35 -0.13 -0.18 -0.21 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 24 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 13 19 6 8 1 Ti le % : 28.3 41.3 13.0 17.4 Pt-biserial : -0.33 0.39 -0.09 -0.01 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 25 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 19 18 3 1 Ti le % : 13.0 41.3 39.1 6.5 Pt-biserial : -0.10 -0.35 0.42 0.06 Muc xacsuat : NS <.05 <.01 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 26 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 17 12 8 10 0 Ti le % : 36.2 25.5 17.0 21.3 Pt-biserial : 0.22 0.14 -0.26 -0.16 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 27 Lua chon A B* C D Missing.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> Tan so : 9 26 8 3 1 Ti le % : 19.6 56.5 17.4 6.5 Pt-biserial : -0.03 -0.08 -0.08 0.19 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 28 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 6 19 15 0 Ti le % : 14.9 12.8 40.4 31.9 Pt-biserial : -0.35 0.15 0.37 -0.23 Muc xacsuat : <.05 NS <.01 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 29 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 4 15 21 0 Ti le % : 14.9 8.5 31.9 44.7 Pt-biserial : -0.02 -0.22 0.47 -0.31 Muc xacsuat : NS NS <.01 <.05 .................................................................... ............ *** Cau so : 30 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 20 0 13 14 0 Ti le % : 42.6 0.0 27.7 29.8 Pt-biserial : -0.19 NA -0.34 0.54 Muc xacsuat : NS NA <.05 <.01 .................................................................... ............ *** Cau so : 31 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 2 34 5 5 1 Ti le % : 4.3 73.9 10.9 10.9 Pt-biserial : -0.17 0.37 -0.19 -0.20 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 32 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 23 10 7 7 0 Ti le % : 48.9 21.3 14.9 14.9 Pt-biserial : 0.20 0.20 -0.27 -0.23 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 33 Lua chon A B* C D Missing Tan so. :. 5. 24. 2. 15. 1.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> Ti le % : 10.9 52.2 4.3 32.6 Pt-biserial : -0.25 0.58 -0.09 -0.36 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05 .................................................................... ............ *** Cau so : 34 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 6 24 14 3 0 Ti le % : 12.8 51.1 29.8 6.4 Pt-biserial : -0.20 -0.07 0.36 -0.25 Muc xacsuat : NS NS <.05 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 35 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 24 4 17 0 Ti le % : 4.3 51.1 8.5 36.2 Pt-biserial : 0.27 0.04 -0.13 -0.08 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 36 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 7 22 3 15 0 Ti le % : 14.9 46.8 6.4 31.9 Pt-biserial : 0.24 -0.55 -0.10 0.46 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 .................................................................... ............ *** Cau so : 37 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 16 8 10 11 2 Ti le % : 35.6 17.8 22.2 24.4 Pt-biserial : 0.45 -0.40 0.04 -0.11 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 38 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 11 31 2 3 0 Ti le % : 23.4 66.0 4.3 6.4 Pt-biserial : -0.31 0.29 0.06 -0.08 Muc xacsuat : <.05 <.05 NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 39 Lua chon A* B C D Missing Tan so : Ti le % : Pt-biserial :. 21 44.7 0.56. 11 23.4 -0.14. 10 21.3 -0.25. 5 10.6 -0.38. 0.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 .................................................................... ............ *** Cau so : 40 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 7 11 25 4 0 Ti le % : 14.9 23.4 53.2 8.5 Pt-biserial : -0.21 0.38 0.02 -0.34 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05 .................................................................... ............ *** Cau so : 41 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 17 18 0 12 0 Ti le % : 36.2 38.3 0.0 25.5 Pt-biserial : -0.25 0.04 NA 0.23 Muc xacsuat : NS NS NA NS .................................................................... ............ *** Cau so : 42 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 10 23 7 0 Ti le % : 14.9 21.3 48.9 14.9 Pt-biserial : -0.08 0.11 0.05 -0.11 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 43 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 4 8 24 11 0 Ti le % : 8.5 17.0 51.1 23.4 Pt-biserial : -0.27 -0.25 0.57 -0.27 Muc xacsuat : NS NS <.01 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 44 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 8 4 33 0 Ti le % : 4.3 17.0 8.5 70.2 Pt-biserial : 0.04 -0.22 -0.02 0.17 Muc xacsuat : NS NS NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 45 Lua chon A B C D* Missing Tan so Ti le % Pt-biserial Muc xacsuat. : : : :. 8 17.0 -0.44 <.01. 5 10.6 0.02 NS. 6 12.8 -0.13 NS. 28 59.6 0.41 <.01. 0.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> .................................................................... ............ *** Cau so : 46 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 7 21 4 11 4 Ti le % : 16.3 48.8 9.3 25.6 Pt-biserial : -0.16 0.33 -0.13 -0.19 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS .................................................................... ............ *** Cau so : 47 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 5 36 4 2 0 Ti le % : 10.6 76.6 8.5 4.3 Pt-biserial : -0.07 0.29 -0.29 -0.10 Muc xacsuat : NS <.05 <.05 NS .................................................................... ............ *** Cau so : 48 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 5 3 34 5 0 Ti le % : 10.6 6.4 72.3 10.6 Pt-biserial : 0.03 0.04 0.17 -0.31 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 .................................................................... ............ *** Cau so : 49 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 2 5 32 0 Ti le % : 17.0 4.3 10.6 68.1 Pt-biserial : -0.31 -0.13 -0.36 0.54 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 <.01 .................................................................... ............ *** Cau so : 50 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 5 3 31 0 Ti le % : 17.0 10.6 6.4 66.0 Pt-biserial : 0.07 -0.13 -0.17 0.12 Muc xacsuat : NS NS NS NS ........................................................................... ..... *** HET ****.
<span class='text_page_counter'>(168)</span>
<span class='text_page_counter'>(169)</span>
<span class='text_page_counter'>(170)</span>