Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

Giao an ly 6 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.18 KB, 96 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>-. KẾ HOẠCH CHƯƠNG I. Cơ Học I)Mục tiêu: 1)-Biết đo chiều dài (l) trong một số tình huống thường gặp . -Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn 2)-Nhận dạng tác dụng của lực (F) như là đẩy hoặc kéo của vật -Mô tả kết quả tác dụng của lực như làm vật biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật . -Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên. 3)Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng -So sánh lực mạnh lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít -Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường và biết đơn vị lực là niutơn (N) 4)Phân biệt khối lượng (m) và trọng lượng (p) -Khối lượng là lượng vật chất chứa trong vật, còn trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật. Trọng lượng là độ lớn của trọng lực . -Khối lượng đo bằng cân, đơn vị là kg, còn trọng lượng đo bằng lực kế, đơn vị là niutơn (N). -Trong điều kiện thông thường khối lượng của vật không thay đổi, nhưng trọng lượng thì có thể thay đổi chút ít tùy theo vị trí của vật đối với trái đất. -Ở trái Đất một vật có khối lượng là 1kg thì có trọng lượng được tính tròn là 10N. -Biết đo khối lượng của vật bằng cân đòn. -Biết xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị là kg/m3 và trọng lượng riêng (d) của vật, đơn vị là N/m3 II)Nội dung : 1tiết/ tuần III) Chuẩn bị: -Đồ dùng dạy học: +Các loại thước đo độ dài. +Bình chia độ, bình tràn. +Cân. +Quả nặng, lò xo, xe lăn, máng nghiêng …. +Lực kế , các quả nặng, giá đỡ. +Máng nghiêng, xe lăng … .. Tuần : 1, tiết 1 Ngày soạn : Ngày dạy :. /8/2012 /8/2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 1,2. ĐO ĐỘ DÀI .. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Kể tên một số dụng cụ đo độ dài. -Biết xác định GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ đo. 2/Kĩ năng : -Biết cách chọn dụng cụ đo thích hợp để đo độ dài của 1 vật. -Cách đặt thước và cách đọc kết quả đo. -Biết tính GTTB của các kết quả đo. 3/Thái độ : -Rèn luyện tính trung thực khi làm TN và có ý thức hợp tác khi làm TN theo nhóm. II.CHUẨN BỊ -GV: Mỗi nhóm học sinh : Thước cuộn, thước dây, thước kẻ … Dụng cụ cho cả lớp: 1 cuộn dây, 2 cái kéo ( TN tạo tình huống). Hình 2.1, 2., 2.3 SGK tr 10. -HS: chuẩn bị bài, các loại thước đo đợ dài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập -2 HS dùng gang tay đo Cắt 1 đoạn dây dài 2 gang độ dài sợi dây tay -Mỗi HS đo độ dài bàn Đo dộ dài bàn học bằng gang học mình đang ngồi tay -Báo cáo kết quả đo -So sánh kết quả độ dài bàn học. -Cá nhân trả lời +Dự đốn 2 sợi dây có bằng nhau không? +Do đâu có sự khác biệt -Cá nhân trả lời này? -> Để thống nhất người ta đưa ra đơn vị chuẩn. -Nhắc lại những điều đã học ở lớp dưới? Hoạt động 2 : Ôn lại và ước lượng độ dài 1 số đơn vị đo -Nhấn mạnh đơn vị đo hợp I/ Đơn vị đo độ dài. pháp. ‘Hướng dẫn làm C1. 1.Ôn lại một số đơn vị đo.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gt thêm: inch, dặm, hải lí, phút(foot),… 1 inch= 2,54 cm 1 dặm= 4,444km là đơn vị đo lường thời cổ nước Pháp 1 foot= 30,5 cm (Anh) 1 hải lí= 1,852 km. độ dài. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m). -Thực hiện C1 C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm 1cm = 10mm -Thực hiện C2, C3 1km = 1000m 2.Ước lượng độ dài. Hoạt động 3 : Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài II/ Đo độ dài. 1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài -Trả lời C4 ( q/s hình 1.1) C4: Thợ mộc dùng thước dây (thước cuộn) -Trả lời C5 (3HS) Học sinh dùng thước kẻ -Cho 2 HS đọc số đo lớn Người bán vải dùng thước nhất và số đo nhỏ nhất trên mét (thước thẳng) thước của hs C6: -Gt về GHĐ và ĐCNN của -Đo chiều rộng của sách vật dụng cụ đo -Trả lời C6, C7 lí 6 dùng thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm -Đo chiều dài của sách vật lí 6 dùng thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1mm -Đo chiềi dài của bàn học dùng thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. C7 :Thợ may dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài của vải và dùng thước dây để đo cơ thể khách hàng . Hoạt động 4: Đo độ dài -Thực hành đo độ dài bàn ‘Y/c HS ghi nhận từng thao 2.Đo độ dài học và bề dày của SGK tác đã thực hiện: Vật lí 6 bằng thước dây 1.Ước lượng và thứơc kẻ. Ghi kết quả 2.Chọn dụng cụ đo vào bảng 1.1. 3.Xác định GHĐ và ĐCNN 4.Đo 3 lần -> tính GTTB. Hoạt động 5 : Thảo luận về cách đo độ dài. -Đại diện nhóm trình bày ‘Y/c HS nhắc lại các bước I/ Cách đo độ dài. -> lớp thảo luận. thực hành đo độ dài. *Khi đo độ dài cần: ‘Tc thảo luận các câu C1 -> 1.Ước lượng độ dài cần đo. C5 và hồn tất kết luận. 2.Chọn thước có GHĐ và.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Cá nhân thực hiện.. Đ/v C3: GV vẽ lên bảng 1 ĐCNN phù hợp. đoạn thẳng, y/c HS lên đặt 3.Đặt thước dọc theo độ dài thước đo, đọc kết quả. cần đo sao cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. 4.Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. 5.Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật. Hoạt động 7 : Vận dụng. -Hđ cá nhân. ‘Treo H 2.1, 2.2, 2.3 hướng II/ Vận dụng. dẫn HS thảo luận nhóm C7-> C7: H 2.1c. C9.C10 tuỳ HS. C8: H 2.2c. BT bổ sung: C9: l= 7 cm Có 2 thước. Thước thứ nhất BT: dài 30 cm, có độ chia tới mm; thước thứ hai dài 1 m , A/ GHĐ: 30 cm; 1 m. có độ chia tới cm. ĐCNN: 1 mm, 1 cm. A/ Xđ GHĐ và ĐCNN của B/ Dùng thước có GHĐ 30 mỗi thước. cm, ĐCNN 1mm để đo B/ Nên dùng thước nào để chiều dài SGK Vật lí 6. đo chiều dài của bàn GV, chiều dài SGK Vật lí 6? Hoạt động 8: Củng có –Dặn dò Đọc ghi nhớ – ghi vào vở *Về nhà : Ghi nhớ : -Đọc có thể em chưa biết. -Học bài. -Làm BTVN: 1-2.7 -> 1-2.9, 1-2.11 SBT tr 5,6 . -Chuẩn bị bài mới: Đo thể tích chất lỏng. -Trả lời C1 -> C8. -Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 chai nước ( 250 ml) trong thật đầy và 1 chai ít nước ( 1/3 chai). IV.NHẬN XÉT :. Tuần:2, tiết 2 Ngày soạn: Ngày dạy :. /8/2011 /8/2011. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức :. Bài 3. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Biết kể tên được 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. -Biết chọn dụng cụ đo khi cần đo thể tích CL và cách xác định thể tích CL. 2/Kĩ năng : -Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng . 3/Thái độ : -Tỉ mỉ , thận trọng II.CHUẨN BỊ -GV: Dụng cụ cho mỗi nhóm: ống đong (BCĐ), bình chứa, bình tràn, cốc đong -HS: chuẩn bị bài và đồ dùng như đã dặn.. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ : (4ph) HS1: Cách đo độ dài? Giải BT 1-2.7 và 1-2.8. HS2: Cách đo độ dài? Giải BT 1-2.9. 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (2ph) -Dự đốn trả lời. *Làm thế nào để biết bình ( cắm hoa, thuỷ tinh) chứa bao nhiêu nước? (dung tích của bình) Hoạt động 2 : Đơn vị đo thể tích (5ph) I/ Đơn vị đo thể tích V. Đơn vị đo thể tích thường -Cá nhân thực hiện. ‘Y/s HS làm C1. Nhắc lại dùng là mét khối ( m3) và lít BT: 0,5 m3= ? cm3 các đơn vị thể tích. ( l ). 2500 ml= ? l ‘Gthiệu đơn vị đo thể tích C1 : 1m3 = 1000dm3 10 dm3= ? ml thường dùng. = 1000000cm3 1m3 = 1000l = 1000000ml = 1000000cc Hoạt động 3 : Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích (8ph) II/ Đo thể tích chất lỏng. -Cá nhân thực hiện. ‘Tc thảo luận lớp C2 -> C5. 1.Tìm hiểu dụng đo thể tích. Câu C4 kết hợp với dụng cụ C2: Ca đong to có GHĐ 1lít cho HS xđ GHĐ và ĐCNN và ĐCNN 0,5lít của từng dụng cụ. Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0,5lít Thùng nhựa có GHĐ 5 lít và ĐCNN 1 lít. C3 : Chai có ghi sẵn dung tích : Chai côcacôla 1l, lavi 0,5l ; 1l ; 10l ; bơm tiêm C4:a/ 100 ml; 2 ml. B/250 ml; 50 ml..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> C/ 300 ml; 50 ml. C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; Các loại ca đong (ca, xô, thùng) đã biết trước dung tích ; bình chia độ , bơm tiêm Hoạt động 4: Cách đo thể tích chất lỏng (8ph) . 2.Cách đo thể tích chất lỏng. ‘Tc thảo luận lớp C6 -> C8. ( C6: H 3.4b; C7: H 3.4b -Thực hiện C6, C7, C8 Câu C8 sử dụng H 3.5 SGK) C8: 70 cm3; 50 cm3; 40 cm3 Kết luận: -Ước lượng thể tích cần đo. ‘Hồn tất kết luận câu C9. -Chọn bình chia đọ có GHĐ Nhóm thảo luận rút ra kết và ĐCNN thích hợp. luận -Đặt bình chia độ thẳng Thực hiện C9 đứng. -Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. -Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. Hoạt động 5 : Thực hành đo thể tích chất lỏng (13ph) -Nhóm làm TN đo thể ‘Y/c HS nêu lại cách đo thể 3.Thực hành. tích CL ở 2 bình và ghi tích chất lỏng. kết quả vào bảng 3.1. ‘Hdẫn thực hành. Hồn thành bảng kết quả nộp Thu báo cáo kết quả Hoạt động 6 : Củng có –Dặn dò (5ph) ‘Củng cố và chuyển ý: Vật rắn khg thấm nước được xđ thể tích ntn? Đọc ghi nhớ – ghi vào vở Ghi nhớ : *Về nhà : Học bài Làm BTVN: 3.1 -> 3.7 SBT tr 6,7. Chuẩn bị bài mới: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. IV.NHẬN XÉT :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần3 : , tiết 3. Bài 4. ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC Ngày soạn : 5/9/2011 Ngày dạy : 7/9/2011 I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Biết đo thể tích vật rắn không thắm nước có hình dạng bất kì . 2/Kĩ năng : -Biết sử dụng một số dụng cụ đo ( bình chia độ, bình tràn) để xđ thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì. 3/Thái độ : -Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu đo được. II.CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -GV: Dụng cụ cho mỗi nhóm: bình chia độ, bình tràn, bình chứa, ca đong , đá, sỏi, đinh ốc, dây buộc, bảng 4.1… -HS: chuẩn bị bài và dụng cụ như đã dặn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Cá nhân ( 2HS) .. TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ : (3ph) HS1: Cách đo thể tích chất lỏng? Giải BT 3.1 và 3.3. HS2: Cách đo thể tích chất lỏng? Giải BT 3.4 và 3.5. 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (3ph) thực hiện ‘Cho HS q/s đinh ốc và hòn đá, y/c HS đưa ra các phương án đo thể tích. Hoạt động 2 : Cách đo (8ph). I/ Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. 1.Dùng bình chia độ. -Hđ cá nhân. ‘Cho HS q/s H 4.2 và trả lời C1:Đo thể tích nước ban C1. đầu có trong bình V1 = 150cm3. Thả hòn đá vào bình chia độ, đo thể tích nước dân lên trong bình V2 = 200cm3 . Thể tích hòn đá V2 – V1 = 200-150=50Cm3 2.Dùng bình tràn. -Hđ cá nhân. ‘Tương tự với C2. C2 : Đổ đầy nước vào bình tràn, thả hòn đá vào, hứng nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng bình chia độ. Đó là thể tích hòn đá. Hoạt động 3 : Rút ra kết luận. (8ph) -Thảo luận Thực hiện C3 -Yêu cầu HS thực hiện C3 *Kết luận Nêu lại kết luận C3: -Yêu 1 số HS nêu lại kết Thể tích của vật rắn không luận thấm nước có thể đo bằng 2 cách: -Thả chìm vật đó vào CL đựng trong BCĐ. Thể tích của phần CL dâng lên bằng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thể tích của vật. -Thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần CL tràn ra bằng thể tích của vật. Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích vật rắn. (13ph) -Nhóm làm TN đo V vật ‘Y/c HS trước khi đo cần 3.Thực hành. rắn ( ít nhất 2 vật) và ghi ước lượng trước. kết quả vào bảng 4.1. và ‘Q/s và nhắc nhở các nhóm nộp lại cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi đo: +Đo V bằng bình tràn trước ( Đặt bình hơi nghiêng để tránh thất thốt lượng nước chảy ra qua bình chứa). +Đổ thêm nước vào bình chia độ và đo V bằng bình chia độ. Hoạt động 5 : Củng có –Dặn dò (10ph) -Đại diện nhóm trả lời. ‘Tc thảo luận nhóm C4 (3’). II/ Vận dụng. C4: +Lau khô chén. +Không làm đổ nước từ chén ra dĩa khi nhấc chén ‘Hướng dẫn HS C5, C6 . Về ra. nhà thực hiện C5, C6: làm +Đổ hết nước từ dĩa vào BCĐ và dùng BCĐ đo thể BCĐ. tích 2 vật rắn Đọc ghi nhớ – ghi vào vở *Ghi nhớ : -Đọc có thể em chưa biết. *Về nhà : Học bài. Đọc thêm. Làm BTVN: 4.1 -> 4.3 SBT tr 7,8. Chuẩn bị bài mới: Khối lượng – Đo khối lượng. -Trả lời C1 -> C6, C11, C13. IV.NHẬN XÉT :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 4 : , tiết 4 Ngày soạn : 17/9/2011 Ngày dạy : 14/9/2011. Bài 5. KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Biết được chỉ số khối lượng trên túi đựng là gì ? -Biết khối lượng của quả cân nặng 1kg 2/Kĩ năng : -Biết sử dụng cân Rôbécvan -Đo được khối lượng của vật bằng cân -Chia ra được ĐCNN và GHĐ của cân 3/Thái độ : -Rèn tính cẩn thận, trung thực . II.CHUẨN BỊ -GV: Dụng cụ cho mỗi nhóm: cân Robecvan , hộp quả cân , vật thể cân (pin ) -Tranh vẽ các loại cân . -HS: chuẩn bị bài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ :(5ph) Giải bài tập : 4.1,4.2,4.3 trang 7 SBT 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (4ph) Làm thế nào để biết bạn A nặng bao nhiêu ? Hộp sữa ông thọ nặng bao nhiêu ? ->Nói đến khối lượng . Khối lượng là gì ? Dùng cân như thế nào để đo khối lượng của 1 vật . (trong phòng TN). Hoạt động 2 : Khối lượng –Đơn vị khối lượng (10ph) -Tổ chức cho HS tìm hiểu số I/ KHỐI LƯỢNG-ĐƠN ghi khối lượng trên túi đựng VỊ KHỐI LƯỢNG. hàng . 1.Khối lượng. -Cá nhân thực hiện C1C1: 397g chỉ sức nặng của C2 sữa chứa trong hộp. -Vận dụng các ý của C1 và C2: 500g chỉ lượng bột giặt C2 thực hiện C3 – C6 trong túi -Từng cá nhân HS thực C3 : 500g ; C4 : 397g hiện C3 – C6 C5: ………….Khối lượng C6: ……….. lượng -Thảo luận nhóm để nhắc -Yêu cầu HS nêu đơn vị đo …………… lại đơn vị đo khối lượng. khối lượng. 2.Đơn vị đo khối lượng -Cá nhân điền vào chổ -Đơn vị chính đo khối trống :1kg = lượng là kilôgam (kg) ………………… g -Một số đơn vị khác : 1tạ = gam(g); miligam(mg); ……………….. kg héctôgam(lạng); tạ ; tấn (t) 1tấn = …………….. kg 1gam = ………….. kg Hoạt động 3 : Đo khối lượng (15ph) II/ Đo khối lượng. 1.Tìm hiểu cân Rôbécvan -Cá nhân thực hiện -Yêu cầu HS thực hiện C7 C7: -Cho HS tìm hiểu cân thật, hướng dẫn HS cách điều chỉnh kim cân về 0. Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn -Thảo luận nhóm trả lời -Xác định GHĐ và ĐCNN C8:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> của cân thật ?. -GHĐ của cân Rôbécvan là tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân hiện có. ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân hiện có. 2.Cách dùng cân Rôbécvan -Nhóm thực hiện -Yêu cầu các nhóm thực hiện để cân một vật : C9 *Khi dùng cân Rôbécvan để cân một vật ta làm như sau : -Điều chỉnh cho đòn cân thăng bằng tức là kim cân chỉ đúng vạch số 0. -Đặt vật cần cân lên một đĩa cân. -Đĩa cân còn lại đặt số quả cân có khối lượng phù hợp sao cho đòn cân nằm thăng bằng(kim cân chỉ đúng vạch 0). -Các nhóm thực hiện cân -Cho các nhóm tiến hành cân -Tổng khối lượng các quả và đưa ra kết quả. một vật . cân trên đĩa cân bằng khối -Nhân xét. lượng vật đem cân. -Ngồi cân Rôbécvan còn loại 3.Các loại cân khác cân nào khác không ? C11 : 5.2 cân ytế; 5.4 cân -Cá nhân thực hiện -Yêu cầu HS thực hiện C11 tạ; 5.5 cân đòn; 5.6 cân đồng hồ. Hoạt động 4: Vận dụng- Củng có –Dặn dò.(11ph) III.VẬN DỤNG -Thực hiện theo nhóm -Yêu cầu các nhóm thực hiện C12 -Cá nhân thực hiện -Yêu cầu HS thực hiện C13 C13: 5T chỉ dẫn xe có khối lượng trên 5 tấn không được qua cầu. Đọc ghi nhớ – ghi vào vở * Ghi nhớ : -Đọc có thể em chưa biết. *Về nhà : Học bài. Làm BTVN: 5.1 -> 5.4 SBT tr 8,9. Chuẩn bị bài mới: Lực. Hai lực cân bằng. IV.NHẬN XÉT :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần :5, tiết 5. Bài 6 LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG Ngày soạn : 19/9/2011 Ngày dạy : 21/9/2011 I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Nêu được các ví dụ về lực đẩy , lực kéo và chỉ ra phương và chiều của các lực đó . -Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng . -Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực . 2/Kĩ năng : -Biết cách lắp bộ thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình 3/Thái độ : -Nghiên cứu hiện tượng II.CHUẨN BỊ -GV: mỗi nhóm : 1 xe lăng, 1 lò xo tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả nặng, 1 giá đỡ -HS: chuẩn bị bài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ : (3ph) HS1:Nêu cách cân một vật bằng cân Rôbécvan.. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Làm BT 5.3 câu a,b,c HS2: Dùng cân để làm gì ? Nêu đơn vị đo khối lượng ? Kể tên các loại cân thường gặp ? Làm bt 5.3 d,e,f 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (4ph) -Hai học sinh trả lời nhận Dùng hình ảnh ở đầu bài gây xét . sự chú ý tác dụng đẩy hoặc kéo vật . ? Lực là gì Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm lực (8ph) -Nhóm học sinh làm 3 -Hướng dẫn HS lần lượt làm I/.Lực : TN , quan sát hiện tượng các TN H6.1, H6.2 , H6.3. 1.Thí nghiệm : và rút ra nhận xét . -Chú ý cho HS thấy được sự C1: lò xo lá tròn tác dụng -Đại diện nhóm trả lời kéo , đẩy , hút …của lực . lực đẩy đẩy xe ra xa . C1, C2 , C3 . C2: Lò xo tác dụng lực kéo kéo kéo xe về phía lò xo C3: Nam châm tác dụng lực hút hút quả nặng về phía -Tổ chức HS thảo luận câu nam châm -Cá nhân học sinh chọn C4 . C4: (1) lực đẩy ; (2)lực ép từ điền và trình bày ở (3)lực kéo ; (4)lực kéo ; bảng con . (5)lực hút . ->Lực là gì ? 2.Rút ra kết luận : -Vài HS rút ra kết luận Tác dụng đẩy , kéo của vật này lên vật khác gọi là lực . Hoạt động 3 : Nhận xét về phương và chiều của lực (12ph) -Cá nhân thực hiện -TN H6.1 : Lực do lò xo tác II/.Phương và chiều của Cần nắm : dụng lên xe lăn có hướng lực : Phương như thế nào ? Hướng -TN H6.2 : Lực do lò xo tác Chiều dụng lên xe lăn có hướng như thế nào ? -> Mỗi lực có phương và Mỗi lực có phương , chiều chiều xác định . xác định . -Trả lời C5 . -Hướng dẫn HS câu C5. C5: Phương ngang- chiềi từ Thảo luận lớp thống nhất trái sang phải ý kiến . Hoạt động 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng.(13ph) III/.Hai lực cân bằng : -Quan sát hình 6.4 , thảo -Hướng dẫn HS trả lời câu C6: Đội bên trái mạnh hơn luận (3’) để nêu những C6 , C7. day chuyển động về bên nhận xét cần thiết . trái. Đội bên trái yếu hơn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> dây chuyển động về bên phải. Hai đội mạnh ngang nhau sợi dây đứng yên. C7: Có cùng phương nằm ngang và ngược chiều nhau. *Tóm lại : -Cá nhân thực hiện C8û . -Yêu cầu HS thực hiện C8 Nếu chỉ có hai lực tác dụng -Tổ chức thảo luận lớp và vào cùng một vật mà vật hợp thức hố trước tồn lớp vẫn đứng yên , thì hai lực kiến thức về hai lực cân bằng đó là hai lực cân bằng . . Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau , có cùng phương nhưng ngược chiều . Hoạt động 5 : Vận dụng -Củng có –Dặn dò (5ph) -Cá nhân thực hiện C9 , -Hỏi và uốn nắn các câu trả VI/.Vận dụng C10 . lời của HS. C9: a)lực đẩy b)lực kéo C10: Đọc ghi nhớ – ghi vào vở Ghi nhớ : -Đọc có thể em chưa biết. *Về nhà : -Học bài ; bài 1 -> 6 Kiểm tra 15 phút . -Làm BTVN: 6.1 -> 6.4 SBT tr 9.10.11. -Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực. IV.NHẬN XÉT :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần : 6 , tiết 6 Ngày soạn : 26/9/2011 Ngày dạy : 28/9/2011. Bài 7 TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Nêu được một số TD về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó. -Nêu được một số TD về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó. 2/Kĩ năng : -Biết lắp ráp thí nghiệm. 3/Thái độ : -Trung thực trong cách đo và ghi kết quả đo. II.CHUẨN BỊ -GV: Mỗi nhóm : 1xe lăn ; 1 máng nghiêng ; 1 lò xo lá tròn và 1 lò xo xoắn ; dây buộc -HS: chuẩn bị bài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ (3ph) - Lực là gì? Giải BT 6.2 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (2ph) Nắm mục tiêu của bài: Dùng hình ảnh ở đầu bài đặt Muốn biết có lực tác vấn đề dụng vào vật thì phải nhìn vào kết quả tác dụng của lực..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 2 : Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào vật (13ph) -Thu thập thông tin ‘H/dẫn HS đọc sgk -> hiện I/ Những hiện tượng cần tượng: vật c/động, đứng yên, chú ý quan sát khi có lực c/đ nhanh lên, chậm lại, sang tác dụng. trái, sang phải. 1.Những sự biến đổi của -Cá nhân thực hiện . -Yêu cầu HS thực hiện C1 chuyển động -Thu thập thông tin SGK Thế nào là sự biến dạng ? trả lời ‘Y/c HS trả lời C2. -Cá nhân thực hiện Uốn nắn HS trả lời.. 2.Những sự biến dạng C2: Người đang dương cung đã tác dụng lực vào dây cung nên làm cho dây cung và cánh cung bị biến dạng . Hoạt động 3 : Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực (20ph) II.NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. 1.Thí nghiệm -Cá nhân trả lời C3 -Nhận xét kết quả tác dụng C3: lò xo t/d lên xe lực đẩy. của lò xo lá tròn lên xe (TN Xe từ đứng yên -> c/đ h6.1) khi buông tay ko giữ xe nữa? C4: lực tay thông qua dây -H/đ nhóm trả lời C4 – ‘H/dẫn HS làm TN 7.1, 7.2 C6 -Nhận xét kết quả tác dụng làm xe thay đổi trạng thái từ của lực mà tay ta tác dụng cđ -> đứng yên. lên xe thông qua sợi dây? -Nhận xét kết quả lực mà lò C5: lực lò xo t/d lên hòn bi xo t/d lên hòn bi khi va -> bi c/đ theo hướng khác chạm? -Nhận xét kết quả lực mà tay C6: lò xo bị biến dạng ta t/d lên lò xo? 2.Rút ra kết luận -Cá nhân thực hiện C7, C7: (1)biến đổi chuyển C8 động của (2) biến đổi chuyển động của (3) biến đổi chuyển động của (4)biến dạng ‘Tc hợp thức hóa các từ HS C8: (1) biến đổi chuyển động của chọn -> Kết luận -Khi có lực tác dụng lên vật (2)biến dạng thì có thể gây ra kết quả gì? Hoạt động 4 : Vận dụng -Củng có –Dặn dò (7ph) III.VẬN DỤNG - Cá nhân thực hiện -Uốn nắn câu trả lời C9,.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> C10, C11 của HS. Chú ý thuật ngữ. Đọc ghi nhớ – ghi vào vở -Đọc có thể em chưa biết.. *Ghi nhớ : *Về nhà : -Học bài. -Làm BTVN: 7.1 -> 7.3 SBT -Chuẩn bị bài mới: Trọng lực – Đơn vị lực.. IV.NHẬN XÉT : Tuần :7 , tiết 7 Ngày soạn :2/10/2011 Ngày dạy : 5/10/2011. Bài 8 TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng là gì? -Nêu được phương và chiều của trọng lực. -Nắm dđược đơn vị đo cường độ lực là Niutơn 2/Kĩ năng : - Biết sư dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. 3/Thái độ : -Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống II.CHUẨN BỊ -GV: Mỗi nhóm : 1 giá treo , 1 lò xo , 1 quả nặng 100g , 1 dây dọi , 1 khai nước màu , 1 thước êke -HS: chuẩn bị bài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ : (5ph) -Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường t/d vào quả bóng sẽ gây ra kết quả gì? -C/đ của các vật nào dưới đây đã bị biến đổi? A.Một máy bay đang bay thẳng với vận tốc 500 km/h B.Một chiếc xe máy đang chạy bỗng tăng ga , xe chạy nhanh lên C.Một cái thùng đặt trên 1. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> toa tàu đang chạy chậm dần 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (2ph) Tạo tình huống như SGK _> HS nhận thức và c/m Trái đất hút mọi vật. Hoạt động 2 : Phát hiện sự tồn tại của trọng lực (15ph) I/ Trọng lực là gì? Trọng lượng là gì? -Nhóm làm TN, q/s và ‘Tổ chức HS làm TN h8.11 1.Thí nghiệm nhận xét, trả lời C1 -Lò xo có tác dụng lực vào C1: có; lực có phương quả nặng? thẳng đứng, chiều từ dưới -Y/c HS trả lời C1. lên; do có 1 lực khác cân bằng với lực lò xo, t/d kéo xuống vào quả nặng, nên quả nặng đứng yên. -Cá nhân thực hiện C2 ‘GV làm TN với viên phấn C2: Viên phấn rơi xuống, -Hiện tượng xảy ra chứng tỏ lực đó có phương thẳng gì? HS trả lời C2. đứng, chiều từ từ trên xuống. -Thực hiện theo nhóm Từ 2 TN trên tổ chức HS C3: (1)cân bằng thảo luận C3. (2)trái Đất; (3)biến đổi (4)lực hút, (5)Trái Đất -Cá nhân thu thập thông Rút ra KL 2.Kết luận (SGK) tin trả lời . -Trọng lực là gì? -Trọng lượng của vật là gì? Hoạt động 3 : Tìm hiểu phương, chiều của trọng lực (10ph) II/ Phương và chiều của -Q/s và thu thập thông tin ‘GV bố trí TN h8.2 trọng lực giải thích: phương của dây 1.Phương và chiều của -Hđ nhóm dọi là phương thẳng đứng. trọng lực ‘Y/c HS trả lời C4, C5 C4:(1)cân bằng; (2)dây dọi ; (3)thẳng đứng ; (4)từ trên -Cá nhân phát biểu xuống dưới -Nêu lại kết luận . 2.Kết luận Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng từ trên xuống dưới (hướng về phía Trái đất) Cá nhân thực hiện. Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn vị lực (7ph) H/dẫn HS tìm hiểu thông tin III/ Đơn vị lực -Đơn vị lực là Niutơn (kí trong SGK Chú ý: không được viết 1kg hiệu: N).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> = 10N ; 1g = 1N. -Trọng lượng của quả cân 100g là 1N Hoạt động 5 : Củng có –Dặn dò (6ph) IV.VẬN DỤNG C6: phương của dây dọi trùng với 1 cạnh góc vuông của ê ke; mặt nước trùng với cạnh gó vuông còn lại. Ghi nhớ : Đọc ghi nhớ – ghi vào vở -Đọc có thể em chưa biết. *Về nhà : -Học bài. -Làm BTVN: 8.1 -> 8.3 SBT tr 12, 13. -Về học lài từ bài Đo độ dài đến bài Trọng lực-Đơn vị của lực. Tiết sau kiểm tra một tiết. IV.NHẬN XÉT :.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần : 8 , tiết 8 Ngày soạn :9/10/2011 Ngày dạy: 11/10/2011. KIỂM TRA 1 TIẾT. I.MỤC TIÊU : Kiểm tra đánh giá II.CHUẨN BỊ : GV : Đề kiểm tra. HS : Ôn tập III.KIỂM TRA THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp. 0 – 4,8 SL TL. 5 – 6,3 SL TL. 6,5 – 7,8 SL TL. 8 - 10 SL TL. Đáp án: Đề 1 : I.Mỗi câu 0,25đ 1.D ; 2.B ; 3.C ; 4.B ; 5.B II.Mỗi câu 0,25đ 1/ước lượng ; 2/có GHĐ và ĐCNN ; 3/ngang bằng ; 4/vuông góc ;5/vạch gần nhất III.Mỗi câu 0,25đ 1.S ; 2.Đ ; 3.Đ ; 4.S ; 5.S IV.Mỗi câu 0,25đ 1.C ; 2.A ; 3.B ; 4.E ; 5.D V. 1/ĐCNN của cân là 5g (1,5đ) 2/Trọng lực và lực của dây. Vật đứng yên vì trọng lực và lực của dây cân bằng (1,5đ) 3/Khối của cốc : 50g + 20g + 5g = 75g (2đ) Đề 2 : I.Mỗi câu 0,25đ 1.B ; 2.D ; 3.D ; 4.B ; 5.D II.Mỗi câu 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1/thả chìm, dâng lên ; 2/lượng chất ; 3/hút, trọng lực III.Mỗi câu 0,25đ 1.S ; 2.Đ ; 3.Đ ; 4.S ; 5.Đ IV.Mỗi câu 0,25đ 1.E ; 2.C ; 3.B ; 4.A ; 5.D V. 1/ĐCNN của thước 0,1cm (1,5đ) 2/khối lượng của gói bánh (100+50+20+5+20+2+1) : 2 = 99g (1,5đ) 3/Thể tích nước chứa trong bình chia độ : 100 – 76 = 24ml IV.NHẬN XÉT. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LÝ 6 Đề 1 Điểm. Lời phê. Tên : ....................................... Lớp : .......... I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất . ( 1,25 đ ) 1/ Con số nào dưới đây chỉ lượng chất chứa trong một vật : A. 3 m C. 10 gói B.1,5 lít D. 2kg 2/ Một bể chứa nước bên ngồi có ghi con số 1000 lít. Con số đó cho biết : A. Khối lượng nước chứa trong bể C. Trọng lượng nước chứa trong bể B. Thể tích nước chứa trong bể D. Lượng nước chứa trong bể 3/ Trong các loại thước dưới đây thước nào thích hợp nhất để đo bề dầy của quyển sách vật lý 6 ? A.Thước cuộn có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm B.Thước thẳng có GHĐ 100cm, ĐCNN 1mm C.Thước kẻ có GHĐ 10cm, ĐCNN 0,5mm D.Thước thẳng có GHĐ 20cm, ĐCNN 1mm 4/Một thủ môn bắt được quả bóng, kết quả của lực mà tay thủ môn tác dụng vào quả bóng : A.Chuyển động chậm lại. B.Đang chuyển động thì dừng lại. C.Bắt đầu chuyển động. D.Chuyển động sang hướng khác 5/ Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách : A. Đo thể tích bình tràn B. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa C. Đo thể tích còn lại trong bình tràn D. Đo thể tích bình chứa II. Điền từ thích hợp vào chổ trống .( 1.25 đ ) * Khi đo độ dài của một vật người ta thường làm như sau : 1/ ........................................... độ dài cần đo. 2/ Chọn thước đo .................................................. thích hợp. 3/ Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ............................................ với vạch số không của thước. 4/ Đặt mắt nhìn theo hướng ............................................ với cạnh thước ở đầu kia của vật. 5/ Đọc và ghi kết quả đo theo ............................................... với đầu kia của vật..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III. Trong các câu sau đây câu nào đúng câu nào sai ? . ( 1,25 đ ) 1/ Đơn vị chính để đo thể tích là g 2/ GHĐ của dụng cụ đo là giá trí lớn nhất được ghi trên dụng cụ đo 3/ Đơn vị chính để đo độ dài là mét 4/ Đơn vị chính để đo khối lượng là mg 5/ ĐCNN là số nhỏ nhất ghi trên thước. Đ Đ Đ Đ Đ. S S S S S. IV. Hãy dùng gạch nối để ghép các mệnh đề bên trái với mệnh đề bên phải thành một câu hồn chỉnh có nội dung đúng (1,25đ) 1. Khi đo thể tích hòn đá dùng A. thẳng đứng. 2. Khi đo thể tích phải đặt bình chia độ B. thăng bằng, kim nằm đúng giữa bảng chia độ. 3. Khi đo khối lượng phải đặt cân C. cân. 4. Khi đo độ dài sân trường dùng D. bình chia độ và bìng tràn. 5. Khi đo khối lượng dùng E. thước cuộn. V. Bài tập tự luận . ( 5 đ ) 1/ Kết quả đo khối lượng trong bài báo cáo thực hành được ghi như sau : - Vật 1 = 755g - Vật 2 = 750g Hãy cho biết ĐCNN của cân dùng trong bài thực hành ? ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... 2/Một vật nặng được treo vào sợi dây. Hỏi vật chịu tác dụng của những lực nào ? tại sao vật đứng yên ? …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………3/ Đặt lên đĩa cân bên phải của cân Robecvan một quả cân 50g rồi đổ cát khô lên đĩa cân bên trái cho đến khi đòn cân thăng bằng. Bỏ quả cân 50g ra rồi đặt một cái cốc lên thì phải bỏ thêm 1 quả cân 20g, 1 quả cân 5g thì đòn cân mới thăng bằng. Hãy xác định khối lượng của cái cốc . ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ------Hết-----Ghi chú : - Học sinh đọc kỹ đề bài và làm theo đúng yêu cầu của từng bài. - Học sinh làm trực tiếp trong tờ giấy nầy.. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LÝ 6 Đề 2 Điểm. Lời phê. Họ & tên : …………………………………………….. Lớp : …………………………….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I.Khoanh tròn câu đúng (1,25đ) 1/Trên một chai nước khống có ghi 1lít. Số đó chỉ ; A.Sức nặng của chai nước B.Thể tích của nước trong chai C. Khối lượng của nước trong chai D. Thể tích của chai 2/Đơn vị chính để đo khối lượng là : A.gam (g) B.tấn (T) C.niutơn (N) D.kilogam (kg) 3/Trên vỏ một hộp sữa có ghi 450g. Số đó cho biết gì ? : A.Khối lượng của hộp sữa B.Trọng lượng của sữa trong hộp C.Trọng lượng của hộp sữa D.Khối lượng của sữa trong hộp 4/Một quyển sách nằm yên trên bàn. Hỏi quyển sách có chịu tác dụng của lực nào không : A.Không chịu tác dụng của lực nào B.Chịu tác dụng của trong lực và lực đỡ của mặt bàn C.Chỉ chịu tác dụng của trọng lực D.Chỉ chịu tác dụng của lực đỡ của mặt bàn 5/ Lực không gây ra tác dụng nào trong các tác dụng sau đây : A.Làm cho vật chuyển động nhanh lên B.Làm cho vật chuyển động châm lại C.Làm cho vật biến dạng. D.Làm cho vật chuyển động II.Điền từ thích hợp vào chổ trống (1,25đ) 1/ Thể tích của một vật rắn không thắm nước có thể đo bằng cách ………………………………………. Vật đó vào nước đựng trong một bình chia độ. Thể tích phần nước ………………………………….. bằng thể tích vật 2/Khối lượng của vật chỉ ……………………………………………. Chứa trong vật 3/Trái đất tác dụng lực ……………… lên mọi vật trên trái đất. Lực này gọi là ……………………………………… III. Trong các câu sau đây câu nào đúng câu nào sai ? Hãy khoanh Đ hoặc S . ( 1,25đ ) 1/ Gío đã thổi căn phòng một cánh bườm. Ta nói gió tác dụng lực hút lên cánh bườm Đ S 2/ Một học sinh cân nặng 40 kg thì có trọng lượng là 400N Đ S 3/ Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực Đ S 4/ Trọng lượng có phương nằm ngang và có chiều hướng về phía trái Đất Đ S 5/ Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương và ngược chiều Đ S IV. Hãy dùng gạch nối để ghép các mệnh đề bên trái với mệnh đề bên phải thành một câu hồn chỉnh có nội dung đúng (1đ) 1. Khối lượng của một vật A. ở đầu kia của vật. 2. Trọng lượng của một vật B.thì hai lực đó là hai lực cân bằng 3. Một vật chịu tác dụng của hai lực mà vẫn đứng yên C.là lực hút của trái Đất lên vật đó. 4.Khi đo độ dài, "số" chỉ kết quả đo là 5.Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác. D.gọi là lực E.chỉ lượng chất tạo thành vật. V. Bài tập tự luận . ( 4,75 đ ). 1/Các kết quả đo cùng độ dài trong một bài báo cáo kết quả thực hành được ghi nhu sau : a) l = 15,2cm b) l = 15,5cm Hãy cho biết độ ĐCNN của thước đo dùng trong bài này. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2/Một chiếc cân đĩa , ở đĩa cân bên trái có 2 gói bánh giống hệt nhau, phải bỏ vào đĩa cân bên phải các quả cân 100g, 50g, 20g, 5g, 20g, 2g, 1g thì đòn cân mới thăng bằng. Tính khối lượng một gói bánh . …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………….. 3/Bỏ một khối kim loại vào bình chia độ đựng nước. Nước trong bình dâng lên vạch 100ml. Biết thể tích của khối kim loại là 76cm3. Tính thể tích nước trong bình chia độ …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………. ------Hết-----Ghi chú : - Học sinh đọc kỹ đề bài và làm theo đúng yêu cầu của từng bài. - Học sinh làm trực tiếp trong tờ giấy nầy.. Tuần : 9 , tiết 9 Ngày soạn :16/10/2011 Ngày dạy : 18/10/2011. Bài 9. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Nhận biết được vật đàn hồi. -Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi. LỰC ĐÀN HỒI.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Rút được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật đàn hồi 2/Kĩ năng : -Lắp TN. -Nghiên cứu hiện tượng rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi 3/Thái độ : -Có ý thức tìm tòi. II.CHUẨN BỊ -GV: Dụng cụ cho mỗi nhóm: 1 lò xo xoắn , 1 thước kẻ chia độ đến mm , 3 quả nặng , giá đỡ , lực kế 3 N .(Tranh vẽ H9.1,9.2 SGK ) -HS: chuẩn bị bài( 1 lò xo , bảng kết quả TN H9.1,9.2 SGK ), phiếu học tập của nhóm . III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ : (5ph) -Trọng lực là gì ? Phương và chiều của trọng lực ? -Đơn vị của lực ? -Kết quả tác dụng của lực vào vật ? cho TD minh hoạ 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (2’) -Cá nhân dự đốn trả lời -Sợi dây cao su và lò xo có tính chất nào giống nhau ? -> ghi dự đốn của HS . Hoạt động 2 :Hình thành khái niệm độ biến dạng của lò xo :(20ph) -Đọc TN : mục đích TN , -Yêu cầu HS tìm hiểu thông I.BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI . nghiên cứu sự biến dạng tin SGK nêu dụng cụ TN, ĐỘ BIẾN DẠNG . của lò xo có đặc điểm gì mục đích TN 1)Biến dạng của 1 lò xo -Đại diện các nhóm nhận -Cho HS tiến hành TN và Thí nghiệm dụng cụ và tiến hành TN ghi kết quả vào bảng 9.1 -Theo dõi và làm TN theo theo từng bước nhóm -Hướng dẫn : -Ghi kết quả vào bảng 9.1 +Đo chiều dài tự nhiên ( l0) theo từng cột -> mối quan +Treo 1 quả nặng 50g, đ o hệ giữa các cột vào phiếu chiều dài (l) học tập . +Tính p của quả nặng . ( biết p=10m) từng TH . +Đo chiều dài lò xo khi tháo quả nặng ra -> so sánh với chiều dài tự nhiên *Chú ý : Cách đặt thước và.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> đọc . -Từ kết quả TN rút ra được Kết luận kết luận gì ? C1: (1)dãn ra -Cá nhân trả lời (2)tăng lên -Biến dạng của lò xo có đặc (3)bằng điểm gì ? Lò xo có tính chất -HS thu thập thông tin gì ? SGK trả lời -Thế nào là độ biến dạng của 2)Độ biến dạng của lò xo . -Các nhóm tính và ghi lò ? vào bảng +Tính độ biến dạng của lò xo -Thu phiếu học tập -Cá nhân trả lời -Sợi dây cao su và lò xo có tính chất nào giống nhau ? -Chú ý “ Có thể em chưa biết” Hoạt Động 3 : Hình thành khái niệm về đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi (13ph)( II.LỰC ĐÀN HỒI VÀ -1hs đọc thông tin về lực -Yêu cầu hs đọc thông tin ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ . đàn hồi . SGK . 1)Lực đàn hồi . -Cá nhân trả lời -Yêu cầu HS trả lời C3 C3: Lực đàn hồi (F) cân bằng với trọng lực (P) CĐ của lực đàn hồi bằng CĐ của tọng lực -Cá nhân thực hiện -> -Yêu cầu hs hồn tất C4 -> 2)Đặc điểm của lực đàn thảo luận nhóm C4 đặc điểm của lực đàn hồi . hồi . C4: C. Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn . Hoạt động 4 : Củng có –Dặn dò (5ph) III.VẬN DỤNG : -Cá nhân thực hiện trả lời -Yêu cầu hs hồn chỉnh C5, C5 : tăng gấp đôi C6. Tăng gấp ba C6 : Đều có tính chất đàn hồi , bị biến dạng đàn hồi khi có lực tác dụng ( cả lực Đọc ghi nhớ – ghi vào vở kéo và lực nén ) . -Đọc có thể em chưa biết. Ghi nhớ : (sgk). *Về nhà : Học bài. Làm BTVN: 9.1 -> 9.4 SBT.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Chuẩn bị bài mới: Lực kế – Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng. IV.NHẬN XÉT :. Tuần :10 , tiết 10 Ngày soạn: 23/10/2011 Ngày dạy : 25/10/2011. Bài 10. LỰC KẾ. PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Nhật biết được cấu tạo của lực kế, xáx địng được GHĐ và ĐCNN của một lực kế. -Biết đo lực bằng lực kế . -Biết mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng hoặc ngược lại . 2/Kĩ năng : -Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo . -Biết sử dụng lực kế trong mọi trường hợp đo . 3/Thái độ :.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Rèn tính sáng tạo, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ *Mỗi nhóm HS : +lực kế lò xo. +Một sợi dây mảnh nhẹ để buộc vào SGK -HS: chuẩn bị bài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ : (5ph) -Lực đàn hồi là gì ? đặc điểm của lực đàn hồi ? Cho TD minh hoạ trường hợp có lực đàn hồi tác dụng vào vật . -BT 9.4 trang 14,15 , bài tập chuẩn bị cho bài mới . 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (1ph) -Dùng dụng cụ gì để đo lực ? Có thể dùng dụng cụ này để làm một cái cân để đo khối lượng vật hay không ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu lực kế (10ph) -Hoạt động nhóm thảo -Yêu cầu hs đọc thông tin I.TÌM HIỂU LỰC KẾ luận về cấu tạo của 1 lực SGK 1/Lực kế là gì? kế lò xo đơn giản . ->Lực kế là gì ? Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực . -Cá nhân trả lời C1, C2 -Hãy mô tả cấu tạo một lực 2/Mô tả một lực kế lò xo C1: lò xo – kim chỉ thị kế lò xo đơn giản . đôn giản - bảng chia độ -Yêu cầu học sinh quan sát C2: 5N – 1N lực kế thật hồn thành C1 , C2 . Hoạt động 3 : Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (10ph) -Cá nhân trả lời C3 -Hướng dẫn hs trả lời C3 . II/.ĐO MỘT LỰC BẰNG C3:vạch 0-lực cần đo – LỰC KẾ . phương . 1/Cách đo lực (C3) -Yêu cầu hs đo trọng lượng 2/Thực hành đo lực SGK vật lí 6 . -Các nhóm thảo luận trả +Khi đo phải cầm lực kế ở tư lời C5 thế nào ? Tại sao? +Phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động 4: Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng (10ph) III.CÔNG THỨC LIÊN HỆ -Các nhóm trả lời C6 -Yêu cầu HS trả lời C6 GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ a)100g  1N KHỐI LƯỢNG b)200g  2N c)1kg  10N P = 10m -Các nhóm thảo luận, đọc -Gọi P là trọng lượng, m là khối lượng. Hãy tìm công thông tin SGK trả lời thức liên hệ giữa trọng lượng -P là trọng lượng (N) -Cá nhân trả lời -m là khối lượng (kg) và khối lượng ? P = 400N -1 HS có khối lượng m = 40kg thì có trong lượng P ? Hoạt động 4 : Củng có –Dặn dò (10ph) -Cá nhân trả lời -Yêu cầu HS trả lời , C8, C9 IV.VẬN DỤNG C7: Vì trọng lượng của vật - Không yêu cầu hs trả lời luôn luôn tỉ lệ với khối cho được câu C7 lượng của nó, nên bảng chia độ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng. Thực chất *Về nhà : cân bỏ túi là lực kế lò xo. Học bài. C9: 32000N Đọc ghi nhớ – ghi vào vở Làm BTVN: 10.1 -> 10.5 *Ghi nhớ : (SGk) -Đọc có thể em chưa biết. SBT tr 15,16. Chuẩn bị bài mới: Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng . IV.NHẬN XÉT : Tuần : 11, tiết 11 Ngày soạn: 28/10/2011 Ngày dạy : 01/11/2011. Bài 11 KHỐI LƯỢNG RIÊNG - BÀI TẬP. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Trả lời được :Khối lượng riêng là gì? -Xây dựng được công thức m = D.V v -Sử dụng bảng khố lượng riêng của một số chất để xáx định : Chất đó là chất gì khi biết KLR của chất đó hoặc tính được khối lượng của một số chất khi biết KLR. 2/Kĩ năng : -Sử dụng phương pháp cân khối lượng để đo trọng lượng của vật -Sử dụng phương pháp đo thể tích 3/Thái độ : -Nghiêm túc, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ -GV :.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> *Mỗi nhóm HS : -1 lực kế có GHĐ 2,5N, 1 quả nặng 200g, một bình chia độ -HS: chuẩn bị bài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định:Kiểm tra sỉ số .(1) 2.Kiểm bài cũ : (4ph) -Hãy nêu lại tên các kí hiệu sau : + m ? đơn vị ? + p ? đơn vị ? p và m có công thức liên hệ như thế nào ? +V ? đơn vị ? 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (1ph) Mở bài như SGK: Làm thế nào để tính ra khối lượng của chiếc cột sắt ở Ấn Độ?. Hoạt động 2 : Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng (18ph) -Thảo luận trả lời -Hướng dẫn học sinh tìm I/ KHỐI LƯỢNG RIÊNG, TÍNH KHỐI LƯỢNG CỦA C1:Phương án B hiểu C1 3 0,9 m Tính khối lượng của sắt CÁC VẬT THEO KHỐI 3 3 1m = 1000dm nguyên chất theo m3 suy ra LƯỢNG RIÊNG. 1000.7,8=7800kg khối lượng cột sắt có thể tích 1.Khối lượng riêng. -Khối lượng riêng của một 7800x0,9= 7020 kg . 0,9m3. khối lượng cột sắt là 7020 -Dựa vào các số liệu y/c HS chất được xác định bằng khối lượng của đơn vị thể kg tínhkhối lượng cột 3 3 +1m sắt có khối lượng -Thông báo về khối lượng tích (1m ) chất đó. -Công thức tính khối lượng 7800kg suy ra khối lượng riêng. riêng riêng của sắt là 7800 +Khối lượng riêng là gì? m 3 D= kg/m . +Đơn vị khối lượng riêng? V Đọc SGK. -Giới thiệu bảng KLR 1 số +m : khối lượng(kg) chất +V: thể tích(m3) +D: khối lượng riêng (kg/m3) 1m3 đá ~ 2600kg vì 1m3 đá có khối lượng là bao 2.Khối lượng riêng của Dđá=2600kg/m3. nhiêu? Ý nghĩa một số chất(SGK). -Cá nhân thực hiện C2 C2: 0,5.2600=1300kg. -Y/c HS hồn thành C2 (dựa vào bảng khối lượng riêng) Tên gọi và đơn vị từng đại. 3.Tính khối lượng của một.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Cá nhân thưc hiện C3. C4(1) TLR (2)trọng lượng (3)thể tích -Thấy được cần xác định khối lượng và thể tích chất. lượng trong CT. vật theo khối lượng riêng: *Công thức tính khối lượng m=DV D là KLR (kg/m3) V là thể tích (m3) m là khối lượng (kg). Hoạt động 3 :Bài tập (15ph) Cá nhân HS thực hiện -Hướng dẫn HS giài câu C6 C6: V= 40dm3= 0.04 m3 C6 . D=7800kg/m3 m = D/V -Tính m bằng công thức m = ? ; P = ? nào? Khối lượng trọng lượng của -Cần phải biết thêm đại chiếc dầm sắt: -Lên bảng giải lượng nào? m=D.V=7800.0,04=312kg Suyra P = 10m P=312.10=3120 N/. Hoạt động 4 : Củng có –Dặn dò (6ph) -Cá nhân HS thực hiện - Yêu cầu học sinh đọc bài 11.1 D HS: chon đáp án : D tâp 11.1 (SBT) và trả lời - Yêu cầu học sinh đọc bai -Cá nhân HS thực hiện 11.2 (SBT). Hướng dẫn cho học sinh về *Ghi nhớ : (SGK) nhà giải. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ -Đọc ghi nhớ – ghi vào *Về nhà : vở Học bài. -Đọc có thể em chưa biết. Soạn trước bài này phần trọng lượng riêng. IV.NHẬN XÉT :.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần : 12, tiết 12 Ngày soạn: 05/11/2011 Ngày dạy : 08/11/2011. Bài 11 TRỌNG LƯỢNG RIÊNG - BÀI TẬP. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Trả lời được :Trọng lượng riêng là gì? -Xây dựng được công thức P = d.V 2/Kĩ năng : -Sử dụng phương pháp cân khối lượng để đo trọng lượng của vật -Sử dụng phương pháp đo thể tích 3/Thái độ : -Nghiêm túc, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ -GV : *Mỗi nhóm HS : -1 lực kế có GHĐ 2,5N, 1 quả nặng 200g, một bình chia độô5 -HS: chuẩn bị bài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ : (4ph) -Hãy nêu lại tên các kí hiệu. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> sau : + m ? đơn vị ? + V ? đơn vị ? + D? đơn vị ? công thức khối lượng riêng của một chất như thế nào ? 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (1ph) Ở tiết trước ta đã biết khối lượng riêng, thế thì trọng lượng riêng co mối quan hệ như thế nào với khối lượng riêng. Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng (18ph) -Thu thập thông tin nêu -Hướng dẫn học sinh đọc II/ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. khái niệm trọng lượng. thông tin về TLR . 1.Khái niệm trọng lượng -Cá nhân phát biểu -Nêu đơn vị TLR ? 2.Đơn vị- công thức trọng -Thực hiện C4 -Yêu cầu HS trả lời C4: lượng d : trọng lượng Tên gọi và đơn vị từng đại riêng (N/m3) p lượng trong CT. d= P: trọng lượng V -Hướng dẫn:d=P:V (N) V: thể tích(m3) 3/Công thức liên hệ giữa -Tiếp thu trọng lượng riêng và khối -Giải thích thêm lượng riêng P d= mà P = 10m  V ⇒ d=. 10 m V. m mà D= V. d = 10D. d = 10D Hoạt động 3: Xác định trọng lượng riêng của một chất.(5ph) (Phần này không yêu cầu dạy) -d = 10D = 10.1000= -cho biết trọng lượng riêng III.XÁC ĐỊNH TRỌNG 3 = 10 000n/m của nước? (dựa vào bảng LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT CHẤT khối lượng riêng) -Thảo luận trả lời C5: Nêu cách tiến hành TN, mục đích TN -Đại diện nhóm nhận dụng -Phát dụng cụ cho HS thực cụ và thực hiện C5 hiện C5 -Các nhóm báo cáo kết quả -Nhận xét Hoạt động 4 : Bài tập: (15 phút) Câu 1/ Một khối cát.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -Cá nhân HS thực hiện - Yêu cầu học sinh đọc đề? -Lên bảng giải -Hướng dẫn học sinh m 12.000 D  1.500kg / m3 cách giải V 8 -Yêu cầu HS lên bảng giải d = 10D = 15000N/m3 Khối lượng của 4m3 cát là : m = DV = 4 x 1500 = 6.000kg Trọng lượng của 4m3 cát là : P = 10m = 6000 x 10 = 60.000N. -Đọc ghi nhớ – ghi vào vở -Đọc có thể em chưa biết. IV.NHẬN XÉT :. có thể tích 8m3 và có khối lượng 12 tấn. Hãy tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của cát. Tính trọng lượng của 4m3 cát.. *Về nhà : Học bài. Làm BTVN: 11.1 -> 11.5 IV.VẬN DỤNG SBT Chuẩn bị bài mới: Thực hành xác định khối lượng *Ghi nhớ : (SGK) riêng của sỏi . -Chép sẵn mẫu báo cáo, trả lời các câu hỏi ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần : 15, tiết 14 Ngày soạn: 24/11/2012 Ngày dạy :26/11/2012. Bài 12 THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Biết cách xác định khối lượng riêng của 1 vật rắn 2/Kĩ năng : -Biết cách tiến hành 1 bài thực hành Vật lí 3/Thái độ : -Trung thực trong cách đo và ghi kết quả , cẩn thận II.CHUẨN BỊ *Mỗi nhóm HS : -1 cân có ĐCNN 10g -1 bình chia độ -1 cốc nước -15 hòn sỏi cùng loại -Khăn lau, 1 đôi đũa HS : Mẫu báo cáo III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ : -CT tính khối lượng riêng của 1 chất. Tên gọi và đơn vị của các đại lượng trong CT. 3.Hoạt động dạy-học. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động 1 : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (5ph) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : mẫu báo cáo, trả lời câu hỏi Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm (25ph) -Nêu và nhận dụng cụ TN -Nếu muốn xác định KLR của sỏi thì cần những dụng -Thảo luận nhóm phương cụ nào? án, mục đích TN -Nêu phương án TN? Mục -Đọc các bước TN, tiến đích TN hành ở nhóm: -Theo dõi các nhóm làm TN +Chia 15 hòn sỏi làm 3 và giúp đỡ kịp thời để các phần -> Dùng cân xác nhóm có cùng tiến độ. định khối lượng từng phần +Đổ 50 cm3 nước vào BCĐ -> Xác định thể tích từng phần. Ghi KQ vào cột 2 và 4 ‘Y/c HS trả lời các câu hỏi +Đổi đơn vị vào mẫu báo cáo 1 kg= 1000g 1 m3 = 1000000 cm3 +Tính D của sỏi -> Đổi g ra kg, cm3 ra m3 +Tính D trung bình Hồn thành kết quả vào bảng Dtb = ( D1 + D2 + D3 ) / 3 -Tính GTTB của D sỏi theo CT nào? -Nộp báo cáo TH -Dọn dẹp dụng cụ. IV.NHẬN XÉT :. Hoạt động 3 : Nhận xét-Dặn dò (5ph) Thu bảng báo cáo, nhận xét các nhóm làm Đúng, Sai -> phân tích và nhận xét chung. *Về nhà : Chuẩn bị bài mới: Máy cơ đơn giản.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần : 16 tiết 15 Ngày soạn:1/12/2012 Ngày dạy : 3/12/2012. MÁY CƠ ĐƠN GIẢN Bài 13. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Biết làm TN so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng . -Nắm được một số máy cơ đơn giản thường dùng 2/Kĩ năng : -Sử dụng lực kế để đo lực. 3/Thái độ : -Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo thí nghiệm. II.CHUẨN BỊ -Mỗi nhóm : 2 lực kế có GHĐ từ 2-5N, 1 quả nặng 2N. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (5ph) HS quan sát hình 13.1 Có một ống bêtông nặng bị SGK. lăn xuống mương . Có thể đưa ống bêtông lên bằng những cách nào và dùng những dụng cụ nào để cho -Tiếp thu tình huống . đỡ vất vã ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng (25ph) HS quan sát H13.2 SGK -Treo nội dung tình huống I.Kéo vật lên theo phương -Cá nhân dự đốn . ( F kéo < P ? )-> cho HS dự thẳng đứng đốn 1/Đặt vấn đề -Cá nhân tìm hiểu thông ->Để kiểm tra dự đốn theo tin SGK trả lời các em ta làm như thế nào ? -Theo các em trong TN kiểm 2/Thí nghiệm tra ta cần dùng những dụng cụ nào ?.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> -Thực hiện TN theo nhóm -Yêu cầu HS làm TN -> ghi . kết quả ra bảng giấy -> đại điện trình bày lên bảng báo cáo . *Nhận xét : -Cá nhân nhận xét -Yêu cầu Trả lời C2 C1: Lực kéo có thể bằng -?Vật có p=2N ->ta dùng hoặc lớn hơn trọng lượng 10N thì kéo vật lên theo vật. phương thẳng đứng được không ? -P=2N ->ta dùng lực 0,5N thì kéo vật theo phương thẳng đứng được hay không ? -Thảo luận lớp rút ra kết -Yêu cầu HS hồn chỉnh kết 3/Kết luận luận . luận .C2 C2: Khi kéo vật lên theo Nhận xét về dự đốn của HS . phương thẳng đứng cần -Quay lại H13.2 SGK Hãy phải dùng một lực ít nhất -Thảo luận trả lời nêu khó khăn trong cách kéo bằng trọng lượng của vật. này ? Để khắc phục những khó khăn đó người ta sẽ dùng những dụng cụ nào ? Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các máy cơ đơn giản thường dùng (10ph) -Quan sát hình 13.5 và -Cho HS tìm hiểu về các II/ CÁC MÁY CƠ ĐƠN 13.6 máy cơ đơn giản GIẢN. -Đọc thông tin SGK Các máy cơ đơn giản thường dùng : mặt phẳng nghiêng , đồn bẩy , ròng rọc . -Thực hiện các câu hỏi -Yêu cầu HS thực hiện C4: a)dễ dàng C4,C6 ( cá nhân ) C5 : thảo b)máy cơ đơn giản luận nhóm . C5: Không. Vì tổng lực kéo của 4 người là 400N.4 = 1600N< hơn trọng lượng của khối bêtông (2000N) Hoạt động 4 : Củng có –Dặn dò (5ph) Đọc ghi nhớ–ghi vào vở Ghi nhớ : -Đọc có thể em chưa biết. *Về nhà : Học bài. Làm BTVN: 13.1 -> 13.3 SBT Chuẩn bị bài mới : Mặt phẳng nghiêng IV.NHẬN XÉT :.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần : 17, tiết 16 Ngày soạn :8/12/2012 Ngày dạy : 10/12/2012. Bài 14. MẶT PHẲNG NGHIÊNG. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Nêu được tác dụng khi sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rỏ được lợi ích của chúng . -Biết sử dụng hợp lý mặt phẳng nghiêng trong từng trường hợp. 2/Kĩ năng : -Sử dụng lực kế. 3/Thái độ : -Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc. II.CHUẨN BỊ *Mỗi nhóm HS : 1 lực kế, quả nặng 2N, mặt phẳng nghiêng, phiếu học tập -HS: chuẩn bị bài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ : -Khi kéo một vật có khối lượng 2kg lên theo phương thẳng đứng thì phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng bao nhiêu ? -Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng . Nêu một trường hợp cụ thể có sử dụng máy cơ đơn giản 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (2ph) -GV treo hình 14.1 và nêu những khó khăn khi kéo vật lên trực tiếp ..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Tiếp thu tình huống .. -Tình huống : Nếu dùng mpn để kéo vật lên liệu có dễ dàng hơn không ? Lực kéo vật lên trên mpn sẽ ntn so với P của vật ?. Hoạt động 2 : Đặt vấn đề (2ph) -Cá nhân dự đốn 2 đáp án -Cho hs đọc câu hỏi đặt vấn 1.Đặt vấn đề : . đề ở SGK . Yêu cầu hs dự -Nêu được 2 vấn đề : đốn câu trả lời . -Dùng mpn lực kéo vật ->Để kiểm tra dự đốn theo ntn so với p của vật. các em ta làm như thế nào ? -Độ nghiêng của mpn ảnh hưởng ntn đến lực kéo -Theo các em trong TN kiểm vật . tra ta cần dùng những dụng cụ nào ? -Cho HS nếu phương án TN -GV nx dự đốn và điều chỉnh phương án TN . Hoạt động 3 : Tổ chức làm thí nghiệm (25ph) -Cá nhân trả lời các câu -Nêu dụng cụ TN ? 2)Thí nghiệm . hỏi của GV -Các bước tiến hành TN ? -C2: Giảm độ cao kê mặt -Yêu cầu HS trả lời C2 Bảng kết quả thí nghiệm phẳng nghiêng hoặc -Tăng độ dài mặt phẳng nghiêng hoặc -Vừa giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng vừa tăng độ dài mặt phẳng nghiêng. -Nêu mục đích TN và dự đốn ? -Đại diện nhóm nhận -Cho HS nhận dụng cụ TN dụng cụ TN -Yêu cầu HS làm TN -> ghi -Thực hiện TN theo nhóm kết quả ra bảng giấy -> đại . điện trình bày lên bảng báo cáo . -Lưu ý HS cách cầm lực kế // với mpn . +Thực hiện với 3 độ cao : 10,15,5cm. -GV treo bảng 14.1 gọi đại diện nhóm hs lên ghi kết quả -> các nhóm khác nhận xét , 3)Kết luận : bổ sung . -Dùng mặt phẳng nghiêng -GV nêu một số nguyên có thể kéo vật lên với lực.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nhân dẫn đến sai lệch của kéo nhỏ hơn trọng lượng các nhóm . của vật . -Các nhóm thảo luận -Nhận xét lực kéo vật lên -Mặt phẳng nghiêng càng ít nhận xét rút ra kết luận trực tiếp so với lực kéo vật thì lực kéo vật lên trên mặt lên bằng mặt phẳng phẳng nghiêng đó càng nhỏ nghiệng ? Hoạt động 4 : Củng có –Dặn dò (10ph) 4/Vận dụng -Cá nhân trả lời C3, C4 -Yêu cầu HS trả lời C3, C4, C3: Dốc cầu, đường dẫn xe -Nhóm thực hiện C5 C5 lên nhà … C4: Dốc thoai thoải tức độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (người đi đỡ mệt) C5: c)F < 500N Đọc ghi nhớ – ghi vào vở Ghi nhớ : -Đọc có thể em chưa biết. *Về nhà : Học bài. Đọc thêm. Làm BTVN: 14.1 -> 14.4 SBT Chuẩn bị bài mới: Đòn bẩy IV.NHẬN XÉT :.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tuần : 17, tiết 17 Ngày soạn :8/12/2012 Ngày dạy : 10/12/2012. ÔN TẬP. I.MỤC TIÊU -Kiểm tra kiến thức từ bài 1 đến 14. -Vận dụng kiến thức trong giải BT định lượng, định tính. II.CHUẨN BỊ -GV: Bảng phụ ghi BT và BG -HS: học bài III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Cá nhân trả lời câu hỏi. TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 3.Hoạt động dạy-học Ôn tập Đặt một số câu hỏi ( trong 1/ Đơn vị đo đợ dài, thể các câu từ 1 đến 12 ) kiểm tích, khối lượng, lực, trọng tra kiến thức của HS lượng, khối lượng riêng, trọng lượng riêng 2/ Dụng cụ đo độ dài, thể tích, khối lượng, lực, trọng lượng, khối lượng riêng, trọng lượng riêng 3/ GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo 4/ CaÙch đo thể tích chất lỏng, thể tích vật rắn không thấm nước (khi bỏ lọt và không bỏ lọt bình chia độ), khối lượng 5/ Khối lượng là gì? 6/ Lực là gì? Kết quả tác dụng của lực là gì? 7/ Lực đàn hồi là gì? Lực đàn hồi phụ thuộc gì? 8/ Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? 9/ Thế nào là 2 lực casn bằng? 10/ Các công thức: P= 10.m.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> -Nhận xét , đánh giá bài -Gọi 4 HS lên bảng làm BT làm của bạn và của mình 14 và 15. GV nhận xét 14/ D 15/ a) chiều dài từ cột cây số đến Hải phòng là 30 km b) thể tích nước trong chai là 0,5 lít c) khối lượng kẹo trong túi là 200 g. -Gọi 2 HS giỏi làm BT 13 và 17 13/ V=0,6 dm3 = 0,0006 m3 D= 2800 kg/m3 m= D.V = 2800. 0,0006 = 17/ V= 20 cm3 = 0,02 dm3 = 0,02 l m= 0,02 . 1,293 = P= 10.m =. ; D= m/v ; m = D.V ; d= P/V ; P= d.V ; d= 10.D 11/ Lực kéo vật khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng 12/ Lực kéo vật khi kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng, đòn bẫy. 13/ Một khối đá có thể tích 0,6 dm3 và khối lượng riêng của đá là 2800 kg/m3 . Tính khối lượng của khối đá? 14/ Một người dùng một lực 600 N để lăn một vật nặng 2500 N từ mặt đất lên xe ô tô bằng mặt phẳng nghiêng. Nếu kê mặt phẳng nghiêng ngắn hơn ( dốc đứng hơn ) thì người đó phải dùng lực nào? A. F= 2500N B. F= 600N C. F< 600N D. F> 600N 15/ Em hiểu các con số sau như thế nào? a) Hải phòng 30 km ( biển báo cột cây số trên đường quốc lộ) b) 0,5 lít ( ghi trên vỏ chai nước khống) c) 200 g (ghi trên vỏ gói kẹo) 16/ Cầu thang có phải là 1 mặt phẳng nghiêng không? Em hãy nhận xét khi đi trên cầu thang nào làm cho em ít mệt nhất? 17/ Tính trọng lượng của không khí trong 1 căn phòng có thể tích 20 cm3 , biết rằng 1 lít không khí có khối lượng là 1,293g..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động 2 : Ôn lại và ước lượng độ dài 1 số đơn vị đo I/ Đơn vị đo độ dài. 1.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.. C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm 1cm = 10mm 1km = 1000m 2.Ước lượng độ dài. Làm thử đề thi ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÍ 6 I,TRẮC NGHIỆM ( 2 Điểm) * Học sinh đọc kĩ và khoanh tròn câu trả lời đúng nhất Câu1: Bình nào dưới đây dùng để đo thể tích chất lỏng A.Bình chia độ B.Thước dây C.Ròng rọc Câu 2: Đơn vị đo khối lượng riêng là A.Cm B.Kg C.kg/m3 Câu 3:Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lương là: A.m = 10.P B.P = 10m C.P = 20m Câu 4:Đơn vị đo lực là: A.Kg B.m3 C.m II,Tự Luận ( 2 Điểm) Câu 1 (2 điểm). Đổi các đơn vị sau : a. 2 tấn = ................... tạ b. 6dm3 = ................... lít c. 100g = ................... kg d. 1500 kg/m3 = ..................g/cm3. D cân D N/m3 D.P = 100m D.N. e. 160dm = ................... m ; f. 20km = ................... m ; g. 0,5 lít = ................... CC ; h. 0,8g/CC = ..................... kg/m3. Câu 2 (2 điểm). a. Để cân một bì bột có khối lượng 1,55kg bằng cân rô-béc-van nhưng chỉ có các quả cân loại 1kg, 200g, 100g và 50g (mỗi loại 2 quả). Phải đặt các quả cân như thế nào (mỗi loại bao nhiêu quả cân) lên đĩa cân để cân thăng bằng ?.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> b. Hãy kể tên các dụng cụ cần thiết để tiến hành đo khối lượng riêng của sỏi. Câu 3 (2 điểm). a. Nêu kết quả tác dụng của lực. Dụng cụ nào dùng để đo lực ? b. Một khối cát có thể tích 8m 3 và có khối lượng 12 tấn. Hãy tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của cát. Tính trọng lượng của 4m3 cát. Câu 4 (2 điểm). a. Kể tên các loại máy cơ đơn giản. Với mỗi loại máy cơ, em hãy nêu một ví dụ. b. Thế nào là hai lực cân bằng ? Cho một ví dụ trong thực tế mà em quan sát được (trường hợp một vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì đứng yên). Nêu rõ hai lực đó. ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÍ 6 I,TRẮC NGHIỆM ( 2 Điểm) Từ câu 1 đến câu 4 mỗi lựa chọn đúng ghi 0.5điểm Câu 1 2 3 Đáp án A C B I,Tự Luận ( 8 Điểm) Câu. Gợi ý chấm. a. 2 tấn = 20 tạ b. 6dm3 = 6 lít c. 100g = 0,1 kg d. 1500 kg/m3 = 1,5 g/cm3. 1 (2đ). a 2 (2đ). b. a 3 (2đ). a. Điểm. e. 160dm = 16 m ; f. 20km = 20.000 m ; g. 0,5 lít = 500 CC ; h. 0,8g/CC = 800 kg/m3. 2,0. Mỗi ý đúng được 0,25đ Loại 1kg ; 100g và 50g : mỗi loại 01 quả ; Loại 200g : 02 quả ; 1,0 + Dụng cụ dùng để đo thể tích : bình chia độ (có bình tràn nếu sỏi lớn). + Dụng cụ dùng để đo khối lượng : cân rô – béc – van có hộp quả cân (hoặc 1,0 cân khác có ĐCNN và giới hạn đo bé) + Nước, sỏi, dẻ lau,… + Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc 0,5 làm nó biến dạng. + Dùng lực kế để đo lực. 0,25 D. b. 4 (2đ). 4 D. m 12.000  1.500kg / m3 V 8. d = 10D = 15000N/m3 Khối lượng của 4m3 cát là : m = DV = 4 x 1500 = 6.000kg Trọng lượng của 4m3 cát là : P = 10m = 6000 x 10 = 60.000N. 0,5 0,25 0,25 0,25. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.. 0,5. Nêu được 3 ví dụ tương ứng.. 0,5.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> b. Hai lực cùng tác dụng vào một vật (chung điểm đặt), mạnh như nhau (cùng độ lớn), cùng phương nhưng ngược chiều gọi là hai lực cân bằng.. 0,5. Nêu được ví dụ. Chỉ rõ được hai lực. 0,25 0,25. Dặn dò: Về nhà ôn tập kĩ để thi học kì IV.NHẬN XÉT :. Tuần : 18, tiết 18 Ngày soạn : Ngày dạy :. KIỂM TRA HKI. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Kiểm tra kiến thức đã học. 2/Kĩ năng : -Vận dụng, hiểu biết, thu thập thông tin. 3/Thái độ : -Trung thực. II.CHUẨN BỊ -GV: -HS: ôn tập. III.KIỂM TRA: (Đề thi HKI theo đề của PGD). Tuần : 19, tiết ppct: 17 Ngày soạn :21/12/2012 Ngày dạy : 24/12/2012 I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức :. ĐÒN BẢY Bài 15.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> -HS nêu được ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống . -Xác định được điểm tựa (O), các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1 , F2 ) -Biết sử dụng đòn bẩy trong các công việc thích hợp 2/Kĩ năng : -Biết đo lực ở mọi trường hợp. 3/Thái độ : -Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc. II.CHUẨN BỊ *Mỗi nhóm HS : 1 lực kế, quả nặng 2N, khối hình trụ 2N, thanh ngang làm cánh tay đòn,giá đỡ, phiếu học tập -HS: chuẩn bị bài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ : (5ph) -Tại sao đường ôtô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài ? -BT 14.1 ->14.4 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (2ph) -Quan sát hình 15.1 -Tiếp thu tình huống -Dùng cần vọt để nâng ống bêtông lên liệu có dễ dàng hơn không Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy (8ph) -Giới thiệu H 15.1 , 15.2 , I.TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA -Cá nhân hs quan sát hình 15.3 là ứng dụng của đòn ĐÒN BẨY và đọc mục I SGK . bẩy trong cuộc sống . -Yêu cầu hs đọc thông tin ở mục I . -> Các vật được gọi là đòn -Thảo luận nhóm trả lời bẩy đều phải có những yếu Mỗi đòn bẩy đều có 3 yếu tố: -Hs xác định 3 yếu tố trên tố nào ? hình 15.2 , 15.3 -Gọi hs lên bảng điền kí hiệu 1.Điểm tựa là O . 2.Điểm tác dụng của lực F1 15.2, 15.3 . -Hs nhắc lại 3 yếu tố ghi -Nhắc lại 3 yếu tố của đòn là O1(trọng lượng vật ) 3.Điểm tác dụng của lực F2 vở . bẩy và nêu 2 loại đòn bẩy . là O2 (lực nâng vật). Hoạt động 3 : Tìm hiểu lợi ít của đòn bẩy (20ph) -Muốn F2 < F1 ( F < P ) thì II/ ĐÒN BẨY GIÚP CON OO1 và OO2 thoả điều kiện NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ DÀNG HƠN NHƯ THẾ NÀO gì ? 1.Đặt vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> -Thực hiện TN theo nhóm . +Ghi kết quả vào bảng 15.1 ->Thảo luận kết quả TN -Các nhóm thực hiện C3 . -1Hs trả lời giúp thay đổi hướng và cường độ lực kéo .. +Kc OO1 và OO2 là gì ? -GV giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn hs làm TN H15.4 +Đo P của vật . +Đo F Chú ý điều chỉnh lực kế ở tư thế cầm ngược . -Yêu cầu Hs hồn chỉnh C3 từ kq ở bảng 15.1 . - Tác dụng của đòn bẩy ?. 2/Thí nghiệm. 3/Kết luận. -Muốn lực nâng vật (F2) nhỏ hơn trọng lượng của vật (F1) thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng (OO2) lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật (OO1). OO2 > OO1 thì F2 < F1. Hoạt động 4 : Củng có –Dặn dò (10ph) -Cá nhân hs trả lời câu -Yêu cầu HS hồn chỉnh câu 4/Vận dụng hỏi vận dụng :C4 , C5 trả lời của câu hỏi C4,C5,C6. C5: C6. -GV nx sửa sai . -Điểm tựa : chỗ mái chèo Đọc ghi nhớ – ghi vào vở tựa vào mạn thuyền; trục bánh xe cút kít; ốc giữ chặt hai nửa kéo; trục quay bập bênh. -Điểm tác dụng của lực F1: chỗ nước đẩy vào mái chèo; chỗ giữ chặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm; chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo; chỗ một bạn ngồi. -Điểm tác dụng của lực F2: chỗ tay cầm mái chèo; chỗ tay cầm xe cút kít; chỗ tay cầm kéo; chỗ bạn thứ hai ngồi. C6: Đặt điểm tựa gần ống bêtông hơn; bược dây kéo -Đọc có thể em chưa biết. xa điểm tựa hơn … *Ghi nhớ : *Về nhà : Học bài. Đọc thêm..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Làm BTVN: 15.1 -> 15.4 SBT. Chuẩn bị bài mới: Ôn tập thi KHI IV.NHẬN XÉT :. HỌC KỲ II. Tuần : 21, tiết 19 Ngày soạn:5/1/2013 Ngày dạy: 7/1/2013. RÒNG RỌC Bài 16. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Nêu được ví dụ về ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rọ được lợi ích của chúng. -Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp. 2/Kĩ năng : -Biết cách đo lực kéo của ròng rọc 3/Thái độ : Yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> *Giáo viên : -Tranh phóng to 16.1 ; 16.2 -Bảng phụ ghi kết quả TN Phiếu học tập : bảng 16.1 *Học sinh : -Mỗi nhóm -1 lực kế -Khối trụ 2N. -1 ròng rọc cố định và một ròng rọc động. -Dây vắt qua ròng rọc, giá đỡ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Kiểm bài cũ : -Nêu 3 yếu tố của đồn bẩy ? Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào ? Làm bt 15.1 ; 15.2 sbt 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (3ph) -Đọc và dự đốn . -Yêu cầu HS đọc tình huống đặc ra ở đề bài -Yêu cầu HS dự đốn Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc (8ph) I.CẤU TẠO RÒNG RỌC -Treo hình 16.2 C1 : -Mắc dụng cụ theo hình 16.2 -16.2a : Là 1 bánh xe có -Yêu cầu HS trả lời C1 rãnh vắt dây qua, trục bánh -Quan sát, đọc mục I xe được mắc cố định có SGK trả lời C1 móc treo, khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định. -16.2b : Là 1 bánh xe có rãnh vắt dây qua, khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động cùng với trục của nó. Hoạt động 3 : Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? (17ph) -Để kiểm tra xem ròng rọc II.RÒNG RỌC GIÚP CON giúp con người làm việc dễ NGƯỜI LÀM VIỆC DỄ dàng hơn như thế nào ta xét DÀNG HƠN NHƯ THẾ 2 yếu tố của lực kéo vật ở NÀO ? 1/Thí nghiệm ròng rọc : +Hướng của lực.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> +Cường độ của lực -Cho HS làm TN theo câu C2 hồn thành vào bảng 16.1 -Theo dõi hướng dẫn -Lắp TN và tiến hành TN -Lưu ý HS kiểm tra lực kế. -Các nhóm hồn thành -Thu phiếu học tập và nhận bảng 16.1 xét. -Thảo luận trả lời C3 -Yêu cầu các nhóm thảo luận -Từng nhóm trả lời và các nhóm trả lới C3. 2/Nhận xét nhóm nhận xét. C3 : a)Kéo vật trực tiếp: Chiều từ dưới lên . Kéo vật qua ròng rọc cố định: Chiều từ trên xuống . Cường độ của lực như nhau. b)Chiều của lực kéo vật trực tiếp so với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động như nhau. Cường độ của lực kéo trực tiếp lớn hơn cường độ của lực kéo qua ròng rọc động. CÁ nhân thực hiện C4 -Yêu cầu HS trả lời C4 3/Kết luận : C4: a)ròng rọc cố định b)ròng rọc động. Hoạt động 4 : Củng có-Vận dụng –Dặn dò (10ph) -HS trả lời câu C5, C6, 4/Vận dụng C7 -Yêu cầu HS thực hiện C5, C6 : Dùng ròng rọc cố định C6, C7 giúp thay đổi hướng của lực Nếu còn thời gian làm bài kéo (được lợi về hướng). tập 16.3 Dùng ròng rọc động được -Đọc ghi nhớ – ghi vào -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ lợi về lực. vở C7 : Sử dụng hệ thống ròng -Đọc có thể em chưa biết. -Giới thiệu và nêu tác dụng rọc cố định và ròng rọc -Nêu tác dụng của palăng về palăng động có lợi hơn vì vừa được lợi về lực vừa được lợi về hướng của lực kéo. *Về nhà : -Tìm 2 ví dụ sử dụng ròng rọc. -Làm bài tập 16.1 –16.5 -Chuẩn bị bài “Ôn tập chương I” IV.NHẬN XÉT :.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tuần : 22 tiết 20 Ngày soạn :12/1/2013 Ngày dạy: 14/1/2013. Bài 17. TỔNG KẾT CHƯƠNG I CƠ HỌC. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Ôn lại kiến thức cơ bản về cơ học. -Vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng có liên quan trong thực tế 2/Kĩ năng : -Vận dụng , suy luận . 3/Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức vận dụng vào cuộc sống . II.CHUẨN BỊ *Giáo viên : -Một số nhãn có ghi khối lượng tịnh . -Kéo cắt giấy, kéo cắt kim loại . *Học sinh : -Mỗi nhóm Phiếu học tập : Các câu hỏi điền từ vào chổ trống . Ô chữ 17.2 và 17.3 HS chuẩn bị bài trước ở nhà . III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Ôn tập (15ph) -Cá nhân trả lời câu hỏi 1 -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 I.ÔN TẬP –7. HS khác nhận xét đến 7 -Thực hiện nhóm vào -Phát phiếu học tập câu 8,9 phiếu học tập. cho HS làm theo nhóm chọn nhanh nhất , cho điểm -Gọi HS lên bảng làm câu 10 -Cá nhân lên bảng làm -13 câu 10-13.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hoạt động 2 : Vận dụng (10ph) II.VẬN DỤNG: -Cá nhân thực hiện -Yêu cầu HS thực hiện câu II.1 và II.2 -Các nhóm nhận phiếu Phát phiếu họctập câu II.4. học tập và thực hiện theo II.5 nhóm -Cá nhân thực hiện -Yêu cầu HS trả lời câu II.6 và cho điểm Hoạt động 3 : Trò chơi ô chữ (10ph) -Thực hiện theo yêu cầu -Treo 2 bảng ô chữ. Chia lớp III.TRÒ CHƠI Ô CHỮ HS. thành 2 nhóm và thi nhau lên 17.2 điền tiếp sức vào ô chữ hàng RÒNGRỌCĐỘNG B ÌNHCH I AĐỘ ngang để tìm nội dung ở TH ỂT Í CH MÁYCƠĐƠNGIẢN hàng dọc. MẶT P HẲNGNGHIÊNG -Cho nhóm 1 thực hiện trước TRỌNGL ỰC một vòng. PALĂNG *ĐIỂM TỰA 17.3 TRỌNGLỰC KHO ÁI LƯỢNG CÁ I CÂN LỰCĐÀNHỒI ĐÒNBẨY THƯỚCDÂY. *LỰC ĐẨY Hoạt động 4 : Dặn dò (5ph) -Tiết sau chuẩn bị “Chương II :Nhiệt Học Bài 18 :Sự nở vì nhiệt của chất rắn” IV.NHẬN XÉT :. KẾ HOẠCH CHƯƠNG II.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Nhiệt Học I)Mục tiêu: a)-Rút ra kết luận về sự co dãn vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. -Giải thích một số hiện tượng ứng dụng sự nở vì nhiệt trong tự nhiên, đời sống, kĩ thuật. b)-Mô tả cấu tạo của nhiệt kế thường dùng. -Vận dụng sự co dãn vì nhiệt của các chất khác nhau để giải thích nguyên tắc hoạt động cũa nhiệt kế. -Biết đo nhiệt độ một số vật trong cuộc sống hằng ngày, đơn vị đo nhiệt độ là 0C và 0F. c)Mô tả TN xác định sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình nóng cháy của bông phiến: -Dựa vào bảng số liệu cho sẵn, vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ vào thời gian đun trong quá trình nóng chảy của bông phiến. -Rút ra kết luận về đặc điểm của nhiệt độ trong thời gian vật nóng chảy. d)Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi (nhiệt độ, gió, mặt thống). -Mô tả thí ngiệm kiểm tra giả thuyết chất lỏng lạnh đi khi bay hơi và chất lỏng khác nhau, bay hơi, nhanh chậm khác nhau. -Mô tả thí nghiệm chứng tỏ hơi nước ngưng tụ khi gặp lạnh và nêu một số hiện tượng nguưng tụ khi gặp lạnh và nêu một số hiện tượng ngưng tụ trong đời sống và tự nhiên(sương mù, mây, mưa,……..). -Trình bày cách tiến hành thí nghiệm và vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt độ và thời gian đung nóng quá trình đun sôi nước. -Phân biệt sự sôi và sự bay hơi ngay trong lòng nước ở 100oC. -Biết các chất lỏng khác nhau sôi ở nhiệt độ khác nhau. II)Nội dung : Tuần 22 : Bài 18 : Sự nở vì nhiệt của chất rắn. Tuần 23 : Bài 19 : Sự nở vì nhiệt của chất lỏng . Tuần 24 : Bài 20 : Sự nở vì nhiệt của chất khí . Tuần 25 : Bài 21 : Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt. Tuần 26 : Bài 22 : Nhiệt kế-Nhiệt giai . Tuần 27 : Kiểm tra 1 tiết . Tuần 28 : Bài 23 : Thực hành và kiểm tra thực hành đo nhiệt độ . Tuần 29 : Bài 24 : Sự nóng chảy và đông đặc . Tuần 30 : Bài 25 : Sự nóng chảy và đông đặc (tiếp theo). Tuần 31 : Bài 26 : Sự bay hơi và ngưng tụ . Tuần 32 : Bài 27 : Sự bay hơi và ngưng tụ (tiếp theo) . Tuần 33 : Bài 28 : Sự sôi . Tuần 34 : bài 29 : Sự sôi (tiếp theo ) Tuần 35 : Bài 30 : Tổng kết chương II Tuần 36 : Kiểm tra HKII III) Chuẩn bị: -Đồ dùng dạy học: +quả cầu kim loại, vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước lạnh..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> +Bình thuỷ tinh, nút cao su có ống thuỷ tinh xuyên qua. +Chậu thuỷ tinh, nước màu. +Quả bóng bàn bị bẹp, phích nước nóng. +Hình cầu, nút cao su có gắn ống thuỷ tinh. +Bộ nở dài . +Các loại nhiệt kế . +Bộ giá đỡ. +Hộp quẹt, ống nhỏ giọt, nước cồn. Tranh vẽ :H.19.3;H.21.2;H.21.3;H24.1;H26.2.. Tuần : 22, tiết 21 Ngày soạn :15/1/2013 Ngày dạy:17/1/2013. Bài 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : HS nắm được -Thể tích- chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. -Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn. 2/Kĩ năng : -Biết đọc các biểu bảngđể rút ra kết luận cần thiết . 3/Thái độ : Rèn tính cẩn thận, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin. II.CHUẨN BỊ *Giáo viên : -1 quả cầu và 1 vòng kim loại . -1 đèn cồn, khăn lau, chậu nước lạnh, giá đỡ, -Tranh tháp Ep-phen. III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định : Kiểm tra sỉ số . 2.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (5ph).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> -Treo tranh tháp Ep-phen -Giới thiệu về tháp Ep-phen -Quan sát tranh, đọc phần  vào bài mới mở đầu. Hoạt động 2 : TN về sự nở vì nhiệt của chất rắn (17ph) -Đọc các bước TN -Giới thiệu dụng cụ 1/Thí nghiệm -Dự đốn hiện tượng xảy -Yêu cầu HS dự đốn TN ra -Quan sát , thảo luận -Tiến hành TN nhóm, nêu nhận xét. -Nhận xét dự đốn và hiện tượng xảy ra. 2/Trả lời câu hỏi Thảo luận nhóm trả lời -Yêu cầu HS trả lời C1, C2 C1: Vì quả cầu nở ra khi C1, C2 nóng lên. C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi Hoạt động 3 : Rút ra kết luận (3ph) 3/Rút ra kết luận -Cá nhân trả lời C3 -Yêu cầu HS thực hiện C3 C3: (1)tăng ; (2) giảm Hoạt động 4 : So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn(5ph) -Đọc thông tin, quan sát -Yêu cầu HS quan sát bảng C4: Các chất rắn khác nhau bảng và trả lời C4 tăng độ dài và trả lời C4 nở vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt. Hoạt động 5 : Vận dụng –Ghi nhớ (12ph) -Cá nhân vận dụng trả lời -Yêu cầu HS trả lời C5, C6, 4/Vận dụng C5, C6, C7. C7 C5 : Phải nung nóng khâu, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội khâu co lại xiết chặt vào cán. C6 : Nung nóng vòng kim loại . C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở dài ra  tháp cao lên . -Đọc ghi nhớ . -Yêu cầu một vài HS đọc ghi nhớ . Hoạt động 6: Củng cố-Dặn dò (3ph) -Đọc đề bài. -Yêu cầu HS làm bt 18.1, 18.1 : D -Trả lời 18.2 SBT . 18.2 : B Dựa vào công thức khối lượng riêng D= m/V -Về nhà làm các bài tập 18 SBT -Chuẩn bị bài : “Sự nở vì.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> nhiệt của chất lỏng” IV.NHẬN XÉT :. Tuần : 23, tiết 22 Ngày soạn:19/1/2013 Ngày dạy :21/1/2013. Bài 19. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : HS nắm được -Thể tích của chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. -Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 2/Kĩ năng : -Làm TN chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng . 3/Thái độ : Rèn tính cẩn thận, ý thức tập thể trong hoạt động nhóm. II.CHUẨN BỊ *Mỗi nhóm HS : -1 bình thủy tinh , nút cao su có lỗ , ống thủy tinh thẳng -2 chậu nhựa, nước màu, nước nóng , nước lạnh , bìa trắng . -Phiếu học tập. Phiếu học tập *Làm thí nghiệm 1.Lần TN Nước nóng Nước Lạnh 1.Trả lời câu C1 :Mực nước trong ống C2 : Mực nước trong ống thủy tinh hỏi : thủy tinh …………………………. …………………………. +Giải thích : …………………….. +Giải thích : …………………….. C3 Mô tả : Nhận xét : ……………………………. ………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> -C4 : a)Thể tích nước trong bình (1) …………… khi nóng lên, (2) …………… khi lạnh lạnh đi b)Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt (3) ……………….. -C5: …………………………………………………………………………………………… -C6: …………………………………………………………………………………………… -C7 : Dự đốn : ………………………… Giải thích : ……………………………… *Cả lớp : -Thí Ngiệm 19.3 -Thí Nghiệm C7 III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định 2.Kiểm bài cũ : -Nêu kết luận về sử nở vì nhiệt của chất rắn ? -Bài tập : +Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một vật rắn ? A.Khối lượng của vật thay đổi. B.Trọng lượng của vật thay đổi. C.Thể tích của vật thay đổi. D.Không có hiện tượng nào xảy ra . 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (3ph) -HS đọc mở bài -Gọi HS đọc phần mở bài -HS dự đốn trả lời -Để biết đúng hay sai bài học hôm nay giúp ta giải quyết vấn đề này  Ghi tựa bài -Để biết chất lỏng có nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi như chất rắn không ? Nếu có thì khác và giống với chất rắn như thế nào ?  1/TN Hoạt động 2 : TN xem nước có nở ra khi nóng lên không (12ph) -Đọc TN -Yêu cầu HS đọc các bước 1/Thí nghiệm TN.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> -Đại diện nêu mục đích -Nêu mục đích TN ? TN -Nêu các dụng cụ . -Ở TN này ta cần những dụng cụ nào ? -Giới thiệu dụng cụ TN -Dự đốn hiện tượng. -Dự đốn hiện tượng xảy ra? -Phát dụng cụ TN và phiếu -Đại diện nhóm lên nhận học tập cho HS dụng cụ TN -Yêu cầu HS đánh dấu mực -Tiến hành TN và quan nước ban đầu trong ống sát trả lời C1 -Theo dõi 2/Trả lời câu hỏi -Đại diện các nhóm trả -Yêu cầu HS đọc C1 C1: Mực nước trong ống lời C1 dâng lên, vì nước nóng lên -Yêu cầu HS đọc C2 và trả nở ra. -Cá nhân trả lời C2 lời -Cho HS đổi chậu nước lạnh -Tiến hành TN kiểm và tiến hành TN kiểm chứng. C2: Mực nước trong ống hạ chứng. -Hãy so sánh kết quả với dự xuống, vì nước lạnh đi co đốn ? lại. -Đại diện nhóm nhận xét. Hoạt động 3 : Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau (10ph) -Các nhóm thảo luận dự -Để so sánh các chất lỏng đốn phương án TN khác nhau nở vì nhiệt giống hay khác nhau ta làm như thế nào ? -Đọc C3, mô tả TN 19.3 -Giới thiệu dụng cụ TN 19.3 yêu cầu HS đọc C3 -Quan sát, nhận xét -Làm TN 19.3 -Cá nhân trả lời C3 -Yêu cầu HS thực hiện C3 C3: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. -Cá nhân trả lời C4. Hoạt động 4 : Rút ra kết luận(5ph) Qua TN về sự nở vì nhiệt 3/Rút ra kết luận của chất lỏng ta rút ra được kết luận gì  3/KL -Yêu cầu HS đọc và trả lời C4: (1)tăng C4 (2)giảm (3)không giống nhau Hoạt động 5 : Vận dụng –Ghi nhớ (10ph) -Chúng ta biết chất lỏng nở vì nhiệt như thế nào và hãy vận dụng để giải thích một.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> số hiện tượng trong thực tế 4/Vận dụng -Cá nhân vận dụng trả lời -Yêu cầu HS trả lời C5, C6, C5 : Vì khi bị đun nóng, C5, C6, C7. C7 nước trong ấm nở ra và tràn ra ngồi. C6 : Để tránh nắp bật ra khi nước ngọt trong chai nở vì nhiệt, vì chất lỏng khi nở, bị cản trở, nên gây lực lớn đẩy nắp chai bật ra. -Làm TN kiểm chứng C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn. -Cá nhân trả lời . -Chất lỏng nở vì nhiệt như Ghi nhớ : thế nào ? -Các chất lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt như thế nào ? Hoạt động 6: Củng cố-Dặn dò (3ph) -Yêu cầu HS làm bt 19.1, 19.1 : C -Đọc đề bài. 19.2 SBT /23. 19.2 : B -Trả lời -Về nhà làm các bài tập 19 SBT, chép ghi nhớ vào tập, đọc có thể em chưa biết -Chuẩn bị bài : “Sự nở vì nhiệt của chất khí” IV.NHẬN XÉT :.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Tuần : 24, tiết 23 Ngày soạn :26/1/2013 Ngày dạy :28/1/2013. Bài 20. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : HS nắm được -Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. -Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí. -So sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng , khí 2/Kĩ năng : -Làm TN , mô tả hiện tượng , rút ra kết luận . -Biết cách đọc đọc bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết. 3/Thái độ : Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong hoạt động nhóm. II.CHUẨN BỊ *Mỗi nhóm HS : -1 bình thủy tinh , nút cao su có lỗ , ống thủy tinh thẳng -Cốc nước màu, bảng chia .Phiếu học tập. *Cả lớp : -1 quả bóng bàn, cốc và nước nóng.Bảng 20.1, tranh vẽ 20.3 III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV 1.Ổn định 2.Kiểm bài cũ : 1/Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng ? 2/Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi làm lạnh một lượng chất lỏng đã được đun nóng ? A.Trọng lượng của chất lỏng thay đổi . B.Khối lượng của chất lỏng thay đổi.. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> C.Thể tích của chất lỏng thay đổi. D.Cả khối lượng, trọng lượng và thể tích đều thay đổi. 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (3ph) -HS đọc mở bài Mở bài như SGK  tựa bài -HS nhận xét. -Làm TN kiểm chứng -HS trả lời dự đốn -Vì sao sao quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên ? -Chuyển ý  1/TN Hoạt động 2 : TN kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra (15ph) -Đọc TN -Yêu cầu HS đọc các bước 1/Thí nghiệm TN -Đại diện nêu mục đích -Nêu mục đích TN ? TN -Cá nhân phát biểu. -Nêu các dụng cụ TN ? -Giới thiệu dụng cụ TN (Nhốt không khí và kiểm -Giọt nước màu trong ống tra sự nở vì nhiệt của thủy tinh có tác dụng gì ? không khí) -Nêu dự đốn -Yêu cầu Hs dự đốn hiện tượng . -Đại diện nhóm lên nhận -Phát dụng cụ TN và phiếu dụng cụ TN học tập cho HS -Tiến hành TN và quan -Theo dõi sát trả lời C1 (Lưu ý khi có hiện tượng xảy ra với giọt nước màu ta thôi không áp tay vào bình cầu và đánh dấu vị trí giọt nước màu) -Đại diện các nhóm trả -Yêu cầu HS đọc C1 2/Trả lời câu hỏi lời C1 C1: Giọt nước màu trong ống đi lên, chứng tỏ thể tích -Yêu cầu HS đọc C2 và trả không khí trong bình tăng. lời C2: Giọt nước màu đi -Quan sát hiện tượng. xuống, chứng tỏ thể tích -Cá nhân trả lời C2 không khí trong bình giảm C3 : Do không khí trong -Cá nhân suy nghĩ trả lời -Yêu cầu HS trả lời C3, C4 bình bị nóng lên, nở ra -Vậy không khí cũng nở ra C4 : Do không khí trong khi nóng lên, co lại khi lạnh bình bị lạnh đi , co lại đi, còn các chất khí khác thì.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> như thế nào ?  C5 Hoạt động 3 : So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau (8ph) -Đọc C5 -Yêu cầu HS đọc C5 C5 : -Cá nhân trả lời -Chiếu bảng 20.1 phân tích -Các chất khí khác nhau nở -Nêu nhận xét về sự nở vì vì nhiệt giống nhau. nhiệt của chất khí khác -Các chất lỏng khác nhau nhau ? nở vì nhiệt khác nhau. -So sánh sự nở vì nhiệt của -Các chất rắn khác nhau nở các chất khí khác nhau vì nhiệt khác nhau. -So sánh sự nở vì nhiệt của -Chất khí nở vì nhiệt nhiều các chất ở thể rắn,lỏng, khí ? hơn chất lỏng, chất lỏng nở -Giải thích ghi chú. vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. -Chuyển ý  3 Hoạt động 4 : Rút ra kết luận(5ph) -Cá nhân trả lời C6 -Yêu cầu HS đọc và trả lời 3/Rút ra kết luận C6 C6: (1)tăng (2)lạnh đi (3)ít nhất (4)nhiều nhất Hoạt động 5 : Vận dụng –Ghi nhớ (8ph) 4/Vận dụng -Cá nhân vận dụng trả lời -Yêu cầu HS trả lời C7, C8, C7 : Khi cho quả bóng bàn C7, C8, C9. C9 bị bẹp vào nước nóng, -Suy nghĩ tìm liên hệ thực -Yêu cầu HS liên hệ thực tế không khí trong quả bóng tế. (bánh xe bơm căn không để bàn nóng lên, nở ra làm cho ngồi nắng, bình gas không quả bóng phồng lên như cũ. để chổ nóng) C8 : Trọng lượng riêng được xác định bằng công m thức : d=10 V Khi nhiệt độ tăng khối lượng m không đổi, thể tích V tăng do đó trọng lượng riêng d giảm.vì vậy trọng lượng riêng của không khí nóng nhỏ hơn trọng lượng -Liên hệ thực tế : (Cách lắp máy lạnh , khí riêng không khí lạnh. Do đó không khí nóng nhẹ hơn cầu) không khí lạnh. C9 :Khi thời tiết nóng lên, không khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy nước trong ống thủy tinh xuống. Khi thời tiết lạnh, không khí lạnh, co lại, nước.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> trong ống thủy tinh dâng lên. -Đây là nhiệt kế đầu tiên do Galilê chế tạo dựa trên sự nở vì nhiệt của chất khí. Sau này còn có nhiệt kế dựa trên sự nở vì nhiệt của chất khí … được học ở các bài sau. *Ghi nhớ : (SGK) -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ -Đọc ghi nhớ -Đọc đề bài. -Trả lời. IV.NHẬN XÉT :. Hoạt động 6: Củng cố-Dặn dò (3ph) -Yêu cầu HS làm bt 20.1, 20.1 : C 20.4 SBT /25. 120.2 : C -Sự nở vì nhiệt được ứng dụng rất nhiều trong thực tế, chúng ta được tìm hiểu ở bài sau. -Về nhà làm các bài tập còn lại -Chuẩn bị bài : “Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt”.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tuần : 25, tiết 24 Bài 21 MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT Ngày soạn:17/2 /2013 Ngày dạy: 18/2/ 2013 I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn -Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép. -Giải thích một số ứng dụng đơn giảng về sự nở vì nhiệt . 2/Kĩ năng : -Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động. -Rèn kĩ năng quan sát , so sánh. 3/Thái độ : Cẩn thận, nghiêm túc. II.CHUẨN BỊ *Mỗi nhóm HS : -1 băng kép, 1 giá TN, 1 đèn cồn *Cả lớp : -1 bộ TN gồm giá để, thanh thép, chốt ngang, đèn cồn , chậu nước, bông, khăn III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định 2.Kiểm bài cũ : 1/Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn ? 2/Làm bài tập 20.3 SBT 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (3ph) -Quan sát hình. Nêu dự -Treo hình 21.2 đốn. -Em có nhận xét gì về chổ tiếp nối 2 đầu thanh ray xe lửa ? Tại sao người ta phải làm như vậy ? Hoạt động 2 : Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt (15ph) I.Lực xuất hiện trong sự co dãn -Đọc cách TN -Yêu cầu HS đọc cách TN. vì nhiệt -Trả lời các câu hỏi của -Nêu tên dụng cụ TN ? 1/Quan sát thí nghiệm GV. -Nêu mục đích TN ? -Dự đốn hiện tượng ? -Quan sát GV làm TN. -Tiến hành TN Cá nhân trả lời các câu -Yêu cầu HS trả lời C1, C2, 2/Trả lời câu hỏi C1 : Thanh thép nở dài ra C1, C2 ,C3 C3 C2 : Khi dãn nở vì nhiệt nếu.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> -Cá nhân trả lời C4.. -Qua hiện tượng vừa giải thích hãy rút ra kết luận. -Yêu cầu HS thực hiện C4 ê1. -Từ hiện tượng ta quan sát được hãy vận dụng để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. Cá nhân HS vận dụng trả -Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời C5, C6. lời C5, C6. *Con người đã biết hạn chế được những tác động sấu do co dãn vì nhiệt đồng thời cũng biết ứng dụng vào thực tế. Ta nghiên cứu một ứng dụng cụ thể là băng kép .. bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn. C3 : Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn. 3/Rút ra kết luận C4 :(1)nở ra (2) lực (3) vì nhiệt (4) lực 4/Vận dụng C5 : Có khe hở.Khi thời tiết nóng, đường ray nở dài ra, do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray. C6 : Không giống nhau. Một đầu được đặt gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn cản.. Hoạt động 3 : Nghiên cứu về băng kép (17ph) -Đọc cách TN -Yêu cầu HS đọc cách TN. II.BĂNG KÉP -Trả lời các câu hỏi của -Nêu mục đích TN ? 1/Quan sát thí nghiệm GV. -Nêu tên dụng cụ TN ? -Dự đốn hiện tượng ? 2/Trả lời câu hỏi -Giới thiệu băng kép C7 : Khác nhau . -Đại diện nhóm lên nhân -Phát dụng cụ C8 : Cong về phía thanh dụng cụ TN đồng. Đồng dãn nở vì nhiệt -Các nhóm tiến hành TN -Cho HS tiến hành TN nhiều hơn thép nên thanh trả lời C7, C8, C9 -theo dõi, hướng dẫn. đồng dài hơn và nằm ngồi -Các nhóm thảo luận trả vòng cung. lời C9 : Có và co về phía thanh thép. Đồng co lại vì nhiệt *Giới thiệu ứng dụng của nhiều hơn thép nên thanh băng kép. đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía ngồi vòng cung. -Cá nhân trả lời C10 -Yêu cầu HS thực hiện C10 3/Vận dụng C10 : Khi đủ nóng băng kép.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nằm trên. Hoạt động 4: Củng cố-Dặn dò (5ph) -Đọc ghi nhớ. -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ *Ghi nhớ : (SGK) -Đọc có thể em chưa biết. -Về nhà làm các bài tập còn lại 21 SBT -Chuẩn bị bài : “Nhiệt kế -nhiệt giai” IV.NHẬN XÉT :. Tuần : 26, tiết 25 Ngày soạn:23/2/2013 Ngày dạy: 25/2/2013. Bài 22. NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng. -Nhận biết được cấu tạo và ứng dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. -Biết hai loại nhiệt giai Xenxíut và nhiệt giai Farenhai. 2/Kĩ năng : -Phân biệt được nhiệt giai Xenxiut và Farenhai và đổi nhiệt độ giữa hai nhiệt giai. 3/Thái độ : Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong hoạt động nhóm. II.CHUẨN BỊ *Mỗi nhóm HS : -3 chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng 1 lít nước. -Một ít nước đá và nước nóng. -1 nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế *Cả lớp : Tranh 22.3, 22.4 III.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -HS đọc mở bài -HS trả lời dự đốn. TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1.Ổn định 2.Kiểm bài cũ : -Các chất nở vì nhiệt như thế nào ? -Kiểm tra bài tập về nhà 3.Hoạt động dạy-học Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập (3ph) Mở bài như SGK  tựa bài. -Nhiệt kế có cấu tạo như thế nào ? Hoạt động 2 : TN về cảm giác nóng lạnh (10ph) -Đọc C1 -Yêu cầu HS đọc C1 1/Nhiệt kế -Đại diện nêu mục đích -Nêu mục đích TN ? C1 : Cảm giác của tay TN -Nêu các dụng cụ TN ? không cho phép xác định -Cá nhân phát biểu. -Giới thiệu dụng cụ TN chính xác mức độ nóng, -Đại diện nhóm nhận -Phát dụng cụ TN lạnh dụng cụ và tiến hành TN, trả lời C1 -Yêu cầu HS trả lời C1 Hoạt động 3 : Tìm hiểu về nhiệt kế (10ph) -Quan sát H22.3, 22.4 -Yêu cầu HS trả lời C2 C2 ; Xác định nhiệt độ 0OC thảo luận hồn thành bảng và 100OC, trên cơ sở đó vẽ 22.1 ,trả lời C2 -Yêu cầu HS trả lời C3, C4 vạch chia độ của nhiệt kế. -Quan sát H22.5 trả lời *Trả lời câu hỏi C3, C4 C3 C4 :Có chổ thắt, có tác dụng không cho thủy ngân tụt.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> xuống khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó đọc được nhiệt độ cơ thể . Hoạt động 4 : Tìm hiểu hai loại nhiệt giai(10ph) -Đọc mục a), b) -Yêu cầu HS đọc thông tin 2/Nhiệt giai a), b) -Giải thích thêm. Hoạt động 5 : Vận dụng –Ghi nhớ (8ph) 3/Vận dụng -Cá nhân vận dụng trả lời -Yêu cầu HS trả lời C5 C5 : C5 -Gọi HS lên bảng tính 30OC = 32+(30.1,8)=84OF -2 HS lên bảng 37OC = 32+(37.1,8) =103,6OF -Đọc ghi nhớ -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ *Ghi nhớ : (SGK) Hoạt động 6: Củng cố-Dặn dò (3ph) -Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết. -Về nhà làm các bài tập 22 SBT -Chuẩn bị bài : “Thực hành đo nhiệt độ” -Viết sẵn mẫu báo cáo IV.NHẬN XÉT :. Tuần : 27, tiết 26 Ngày soạn :02/3/2013 Ngày dạy : 04/03/2013. KIỂM TRA 1 TIẾT. I.MỤC TIÊU Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Nhằm có biện pháp tốt hơn cho các bài học tiếp theo. Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm bài kiểm tra. II.CHUẨN BỊ Đề kiểm tra III.KIỂM TRA THỐNG KÊ 0 – 4,8 5 – 6,3 6,5 – 7,8 Lớp SL TL SL TL SL TL 1 6 62 63 64 Cộng IV. NHẬN XÉT :. 8 - 10 SL TL. KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LÍ 6 ĐỀ 1 Điểm. Lời phê. Họ tên : ……………………………………… … Lớp : ………. I. Chọn câu đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng : ( 3điểm ) Câu 1 : Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một vật rắn ? A. Trọng lượng của vật tăng . B. trọng lượng riêng của vật tăng . C.Trọng lượng riêng của vật giảm . D. Không có hiện tượng nào xảy ra . Câu 2: Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray ? A.Vì không thể hàn hai thanh ray được . B.Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray có thể dài ra. C.Vì để lắp các thanh ray dễ dàng hơn. D. Vì chiều dài thanh ray không đủ . Câu 3 :Quả bóng bàn bị bẹp nhúng vào nước nóng thì phòng lên vì : A. Vỏ bóng bàn bị nóng mềm ra và bóng phồng lên . B. Vỏ bóng bàn nóng lên nở ra . C. Không khí trong bóng nóng lên , nở ra . D. Nước nóng tràn qua khe hở vào trong bóng . Câu 4 : Trong các cách sấp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây ,cách nào là đúng ? A.Đồng ,thủy ngân, không khí . B.Thủy ngân, đồng, không khí . C.Không khí, đồng, thủy ngân . D.Không khí, thủy ngân, đồng . Câu 5 :Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể người ? A.Nhiệt kế rượu . B.Nhiệt kế thủy ngân . C.Nhiệt kế y tế . D.Cả 3 nhiệt kế trên Câu 6 : Khi chất khí giữ trong bình bị nóng lên thì đại lượng nào sau đây thay đổi ?.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> A.Trọng lượng. B.Thể tích C.Khối lượng. D.cả khối lượng, trọng lượng và thể tích . II. Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống : ( 2điểm ) 1/ Hầu hết các chất .........................khi nóng lên..........................khi lạnh đi . Chất rắn ............................ít hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt …………………………… . 2/ Khi nhiệt độ tăng thì ...........................của vật tăng , còn khối lượng của vật ........... thay đổi, do đó khối lượng riêng của vật ...................... 3/ Chất rắn co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cảng có thể .................................. III. Hãy dùng gạch nối để ghép đôi các mệnh đề bên trái với các mệnh đề bên phải thành câu hồn chỉnh có nội dung đúng . ( 1điểm ) 1. Thể tích của vật tăng A.nước đá đang tan ở 0 OC 2. Khối lượng riêng của vật tăng B. khi nhiệt độ tăng 3. Khối lượng của vật tăng C. khi nhiệt độ giảm 4.Ở nhiệt giai Xenxiut D. khi lượng chất tăng IV. Tự luận ( 4điểm ) Câu 1 : Một bình đun nước chứa 2000 m3 ở 20oC. Khi nhiệt độ tăng từ 20oC đến 80oC thì 1m3 nước nở thêm 0,027 m3. Hãy tính thể tích của nước trong bình khi nhiệt độ lên đến 80oC là bao nhiêu m3 ? .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... Câu 2 :Đổi 39OC sang OF , 77OF sang OC. ............................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LÍ 6 ĐỀ 2 Điểm. Lời phê. Họ tên : ……………………………………… …… Lớp : ………. I. Chọn câu đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng : ( 3điểm ) Câu 1 : Đại lượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng ? A. Khối lượng và trọng lượng chất lỏng tăng . B. Khối lượng và trọng lượng chất lỏng giảm . C. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng chất lỏng tăng D. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng chất lỏng giảm Câu 2: khi dùng tay áp chặt vào một bình thủy tinh có nút chặt ? A. Thể tích của không khí trong bình tăng . B. Trọng lượng của không khí trong bình tăng . C. Thể tích không khí trong bình giảm . D. Trọng lượng của không khí trong bình giảm. Câu 3 : Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng một quả cầu bằng đồng ?.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> A. Khối lượng của quả cầu tăng . B. Khối lượng của quả cầu giảm . C. Khối lượng riêng của quả cầu tăng . D. Khối lượng riêng của quả cầu giảm Câu 4 : Trong các cách sấp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây ,cách nào là đúng ? A. Chất lỏng, chất rắn, chất khí . C. Chất rắn, chất lỏng, chất khí .. B. Chất khí, chất rắn, chất lỏng . D.Chất rắn, chất khí, chất. lỏng . Câu 5 :Một lọ thủy tinh được đậy bằng nút thủy tinh, nút bị kẹt .Hỏi phải mở nút bằng cách nào sau đây ? A.Hơ nóng nút . B.Hơ nóng cổ lọ. C.Hơ nóng cả nút và cổ lọ. D.Hơ nóng đáy lọ Câu 6 : Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước nóng : A.Mực chất lỏng trong nhiệt kế tăng lên B.Mực chất lỏng trong nhiệt kế giảm xuống. C.Mực chất lỏng trong nhiệt kế mới đầu hạ xuống rồi sau đó tăng lên. D.Mực chất lỏng trong nhiệt kế tăng lên sau đó giảm xuống . II. Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống : ( 2điểm ) 1/ Nhiệt kế y tế dùng để đo ……………………………………………………………. Nhiệt kế rượu dùng để đo ………………………………………… 2/ Khi nhiệt độ giảm thì ...........................của vật giảm, còn trọng lượng của vật ......……. thay đổi, do đó trọng lượng riêng của vật ...................... 3/ Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt …………………………… 4/ Nhiệt kế hoạt động dựa trên …………………………………. của các chất Ở nhiệt giai Xenxiut nước đang sôi là 100OC còn còn nước đá đang tan là …………… III. Hãy dùng gạch nối để ghép đôi các mệnh đề bên trái với các mệnh đề bên phải thành câu hồn chỉnh có nội dung đúng . ( 1điểm ) 1. Băng kép dùng để A. không thay đổi khi nhiệt độ tăng 2. Khối lượng riêng của một vật B. đóng ngắt tự động mạch điện 3. Khối lượng của một vật C. khi nhiệt độ tăng 4.Thể tích của một vật tăng D. giảm khi nhiệt độ giảm IV. Tự luận ( 4điểm ) Câu 1 : Bảng ghi thể tích của một lượng dầu ở nhiệt độ khác nhau . Tính độ tăng thể tích so với V0: Nhiệt độ Thể tích Độ tăng thể tích O 3 0 C V0=1000 cm V0= ………………. Cm3 10OC V1=1010 cm3 V1=………………. cm3 20OC V2=1020 cm3 V2=………………. cm3 30OC V3=1030 cm3 V3=………………… cm3 40OC V4=1040 cm3 V4=……………….cm3 Câu 2 :Đổi 27OC sang độ OF ; 104OF sang độ OC .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(75)</span> .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ................................................................................................................... .... Đáp án Đề 1 :. I/ 1.C ; 2.B ; 3.C ; 4.D ; 5.C ; 6.B II/ 1. đều nở ra ; co lại ; nở vì nhiệt ; ít hơn chất khí . 2.thể tích ; không ; giảm ; gây ra lực lớn . III/1-B ; 2-C ; 3-D ; 4-A IV/ 1). 0,027 x 2000 = 54 m3 2). 39OC = 32 + (39 x 1,8 ) = 102,2OF 77OF = (77 – 32 ) : 1,8 = 25OC. Đề 2 :. I/1.D ; 2.A ; 3.D ; 4.C ; 5.B ; 6.C II/ 1.nhiệt độ cơ thể người ; nhiệt độ khí quyển . 2.thể tích ; không ; giảm . 3.giống nhau . 4.sự nở vì nhiệt của các chất ; 0OC . III/1-B ; 2-D ; 3-A ; 4-C IV/1.V0 = 0 cm3 V1 = 10 cm3 V2 = 20 cm3 V3 = 30 cm3 V4 = 40 cm3 2/. 27OC = 32 + (27 x 1,8 ) = 80,6 OF 77OF = (77 – 32 ) : 1,8 = 25OC. Tuần : 28, tiết 27 THỰC HÀNH & KIỂM TRA THỰC HÀNH: Ngày soạn : 09/03/2013 ĐO NHIỆT ĐỘ Ngày dạy : 11/03/2011 I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : Biết cách đo nhiệt độ cơ thể người, nhiệt độ nước đang sôi , vẽ đồ thị biểu diễn. 2/Kỹ năng : +Biết đo nhiệt độ bằng nhiệt kế . +Biết cách theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian, vẽ được đồ thị , cách sử dụng nhiệt kế. 3/Thái độ : Trung thực , cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ *Mỗi nhóm học sinh : -1 nhiệt kế y tế..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> -1 nhiệt kế thủy ngân (hoặc dầu ) -1 đồng hồ đếm thời gian . -1 đèn cồn, cốc đốt, nước , giá đỡ, kẹp đa năng, lưới đun *HS : chuẩn bị mẫu báo cáo, giấy caro vẽ đồ thị III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG Hoạt động 1 : Chuẩn bị-Hướng dẫn(10ph) -HS viết sẵn mẫu báo cáo. -Kiểm tra sự chuẩn bị của -Đại diện nhóm nhận dụng HS cụ -Phát dụng cụ TN -Cá nhân trả lời C1  C9 -Yêu cầu HS trả lời C1 C9 ghi vào mẫu báo cáo. Hoạt động 2 : Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ(10ph) -Đọc các bước tiến hành -Hướng dẫn HS dùng nhiệt theo SGK. kế y tế đo nhiệt độ cơ thể. -Lưu ý cách sử dụng nhiệt kế -Các nhóm tiến hành thực -Yêu cầu HS đọc các chú ý hành –Ghi vào bảng báo -Theo dõi cáo Hoạt động 3 : Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian tropng quá trình đun nước (20ph) -Đọc hướng dẫn SGK . -Yêu cầu HS đọc hướng dẫn SGK. -Các nhóm tiến hành lắp -Hướng dẫn lắp TN TN -Theo dõi , hướng dẫn -Nhóm trưởng phân công -Lưu ý cách sử dụng nhiệt nhiệm vụ và tiến hành TN. kế -Ghi báo cáo, vẽ đồ thị -Đốt đèn cồn cho HS Hoạt động 4 : Nhận xét –Dặn dò(5ph) -HS hồn thành mẫu báo -Yêu cầu HS hồn thành cáo và nộp. báo . -Thu dọn dụng cụ -Thu báo cáo thực hành. -Nhận xét tiết thực hành : +Kĩ luật +Thái độ +Kiến thức *-Về nhà ôn lại các bài đã học trong chương II tiết sau kiểm tra 1 tiết . IV. NHẬN XÉT :.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tuần : 29, tiết 28 Bài 24 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC Ngày soạn: 16/03/2013 Ngày dạy : 18/03/2013 I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Nhận biết và phát biểu đươc những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. -Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 2/Kỹ năng : +Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm  Vẽ đường biểu diễn và rút ra kết luận cần thiết. . 3/Thái độ : Trung thực , cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ *GV : Bảng 24.1 , băng phiến *HS : Thước , bút chì, giấy carô III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Hoạt động 1 : Tổ chức tìng huống học tập(5ph) -Đọc TT SGK -Yêu cầu HS đọc phần mở đầu SGK -ĐVĐ : Việc đúc đồng liên quan đến hiện tượng vật lí là nóng chảy và đông đặc. Đặc điểm của hiện tượng này như thế nào ? Bài học này giúp ta tìm hiểu vấn đề trên . Hoạt động 2 : Giới thiệu TN về sự nóng chảy của băng phiến(5ph) -Quan sát -Treo hình 24.1 I.SỰ NÓNG CHẢY -Cá nhân trả lời câu hỏi -Nêu tên các dụng cụ ? của GV -Cho hs xem băng phiến -Theo dõi. -Treo bảng 24.1-Giới thiệu cách ghi kết quả . Hoạt động 3 : Phân tích kết quả TN (15ph) -Đọc thông tin SGK -Yêu cầu HS đọc thông tin 1/Phân tích kết quả TN SGK -Hướng dẫn HS biểu diễn số liệu từ bảng 24.1 bằng đồ thị. -Vẽ theo -Vẽ mẫu phút 1,2 -Lên bảng vẽ -Gọi 1 vài HS lên bảng vẽ -Nối các đường biểu diễn Hoạt động 4 : Trả lời câu hỏi và rút ra kết luận (15ph) -Cá nhân SH đọc và trả lời -Yêu cầu HS dựa vào bảng C1 : Tăng dần, đoạn thẳng C1 ,C2 ,C3 , C4 24.1 và đường biểu diễn nằm nghiêng. trên đồ thị trả lời C1, C2, C2 : 800C , Rắn và lỏng C3, C4 C3 : Không , đoạn thẳng nằm ngang . C4 : Tăng , đoạn thẳng nằm nghiêng. -Qua tìm hiểu về sự nóng 2/Rút ra kết luận : -Trả lời C5 chảy của băng phiến ta rút C5 : a)800C ra kết luận gì ? b) không thay đổi Hoạt động 5 : Củng cố –Dặn dò(5ph) -Trả lời . -Thế nào là sự nóng chảy? Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ băng phiến như thế nào ? -Về nhà xem tiếp phần sự đông đặc. Dựa vào bảng 25.1 vẽ trước đồ thị ..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> IV. NHẬN XÉT :. Tuần : 30, tiết 29 Bài 25 SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (TT) Ngày soạn :28/03/2010 Ngày dạy: 30/03/2010 I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược của sự nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này. -Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. 2/Kỹ năng : +Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm  Vẽ đường biểu diễn và rút ra kết luận cần thiết. . 3/Thái độ : Trung thực , cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ *GV : Bảng 25.1 , *HS : Thước , bút chì, giấy carô III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV NỘI DUNG 1/ổn định.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 2/Kiểm bài cũ (5ph) -Trong suốt thời gian nóng chảy thì nhiệt độ băng phiến như thế nào ? -Thế nào là sự nóng chảy ? Hoạt động 1 : Tổ chức tìng huống học tập(5ph) -Dự đốn -Điều gì xảy ra khi băng phiến nguội đi ? -Chúng ta tìm hiểu xem quá trình đông đặc diễn ra như thế nào ? Hoạt động 2 : Giới thiệu TN về sự đông đặc của băng phiến(5ph) -Trả lời câu hỏi -Khi để nguội băng phiến ta II.SỰ ĐÔNG ĐẶC cần dụng cụ nào để theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian ? -Quan sát -Treo bảng 25.1-Giới thiệu -Theo dõi. cách ghi kết quả . Hoạt động 3 : Phân tích kết quả TN (10ph) -Đọc thông tin SGK -Yêu cầu HS đọc thông tin 1/Phân tích kết quả TN SGK -Hướng dẫn HS biểu diễn số liệu từ bảng 25.1 bằng đồ thị. -Lên bảng vẽ -Gọi 1 vài HS lên bảng vẽ -Nối các đường biểu diễn Hoạt động 4 : Trả lời câu hỏi và rút ra kết luận (10ph) -Cá nhân SH đọc và trả lời -Yêu cầu HS dựa vào bảng C1 : 800C. C1 ,C2 ,C3 . 24.1 và đường biểu diễn C2 : Các đường biểu diễn trên đồ thị trả lời C1, C2, từ : C3. O’-4’ : đoạn thẳng nằm nghiêng. 4’-7’ : đoạn thẳng nằm ngang . -Qua tìm hiểu về sự đông 7’-15’: đoạn thẳng nằm -Trả lời C4 đặc của băng phiến ta rút ra nghiêng. kết luận gì ? C3 : -giảm -không thay đổi -giảm 2/Rút ra kết luận : C4 : a)800C ,bằng b) không thay đổi Hoạt động 5 : Vận dụng-Củng cố –Dặn dò (10ph) -Trả lời C5 , C6 , C7. -Yêu cầu HS trả lời C5 , III.VẬN DỤNG C6 , C7 C5 :nước đá. Phút 0-1 nhiệt.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> độ nước đá tăng dần, phút 1-4 nước đá nóng chảy, nhiệt độ không thay đổi. Từ phút 4-7 nhiệt độ nước đá tiếp tục tăng. C6 : đồng chuyển từ thể rắn sang lỏng và từ thể lỏng sang thể rắn . C7 : Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đá đang tan. -Trả lời các câu hỏi. -Thế nào là sự nóng chảy và sự đông đặc ? -Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ đông đặc như thế *Ghi nhớ (SGK) nào ? -Đọc ghi nhớ và có thể em -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ . chưa biết . -Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết . -Về nhà học bài , làm bài tập trong SBT -Chuẩn bị bài “Sự bay hơi và sự ngưng tụ” IV. NHẬN XÉT :.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tuần : 31, tiết 30 Ngày soạn :04/04/2010 Ngày dạy:06/04/2010. Bài 26 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Nhận biết được hiện tượng bay hơi, sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió và mặt thống . -Biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều yếu tố cùng tác động một lúc . -Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi . 2/Kỹ năng : -Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt độ , gió và mặt thống lên tốc độ bay hơi . -Rèn kỹ năng quan sát , so sánh , tổng hợp . 3/Thái độ : -Trung thực , có ý thực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II.CHUẨN BỊ *GV : hình 26.2 phóng to , *Mỗi nhóm HS : -Một giá đỡ thí nghiệm . -Một kẹp vạn năng . -Hai đĩa nhôm giống nhau . -Một bình chia độ (ĐCNH 0,1 ml) -Một đèn cồn . III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV 1/ổn định. NỘI DUNG. Hoạt động 1 : Kiểm tra-Tổ chức tình huống (5ph) -Trà lời -Nêu đặc điểm cơ bản của -HS khác nhận xét sự nóng chảy và sự đông.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> -Suy nghĩ trả lời. đặc ? -Làm bài tập 24-25.1 *Dùng khăn lau bảng ướt, lau bảng. Sau đó bảng khô -ĐVĐ : Vậy nước trên bảng biến đi đâu mất ? -Đó chính là lí do nước mưa trên đường nhựa biến mất . Các chất đều có thể tồn tại ở ba thể lỏng, rắn, khí và cũng có thể chuyển hóa từ thể này sang thể khác. Bài học này giúp chúng ta tìm hiểu về sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể hơi .. I.SỰ BAY HƠI : -Yêu cầu HS cho ví dụ và 1/Nhớ lại kiến thức cũ : -Cho ví dụ ghi vào vở . *Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi . -Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào ? Hoạt động 2 : Quan sát hiện tượng rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi .(7ph) 2/Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào ? -Đọc và trả lời C1,C2, C3 -Treo hình 26.2a,b.c a)Quan sát hiện tượng C1 : Nhiệt độ . C2: Gió -Trả lời -Qua quan sát các hiện C3 : Mặt thống . tượng. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào ? Đọc và trả lời C4 . -Để rút ra kết luận tả lời b)Rút ra kết luận C4 . C4 : (1)Cao (thấp) (2)lớn (nhỏ) (3)mạnh(yếu) (4)lớn (nhỏ) -Để kiểm tra dự đốn ta làm (5)lớn (nhỏ) TN kiểm chứng . (6)lớn (nhỏ) Hoạt động 3 : Thí nghiệm kiểm tra (20ph) -Suy nghĩ trả lời . -Tốc độ bay hơi phụ thuộc c)Thí nghiệm kiểm tra . vào ba yếu tố. Để kiểm tra tác động của một yếu tố ta làm thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> -Đọc thông tin SGK và -Để kiểm tra tác động của thảo luận đề ra phương án nhiệt độ ta tiến hành TN kiểm tra . như thế nào ? Hãy đề ra phương án ? C5: Để diện tích mặt thống -Các nhóm tiến hành TN -Phát dụng cụ và hướng dẫn của nước ở hai đĩa như theo hướng dẫn . lắp ráp TN. nhau -Đại diện nhóm nêu nhận -Yêu cầu các nhóm nhận xét C6: Để loại trừ tác động xét . hiện tượng . của gió -Từng HS trả lời C5, 6, 7,8 -Yêu cầu HS trả lời C5,6 , C7 : Để kiểm tra tác động 7,8 của nhiệt độ . -Cá nhân suy nghĩ trả lời. C8: Nước ở đĩa hơ nóng -Hãy vạch ra phương án thí bay hơi nhanh hơn . nghiệm về tác động của gió ? Hoạt động 4 : Vận dụng-Củng cố –Dặn dò (10ph) -Thảo luận trả lời C9 , C10 -Yêu cầu HS trả lời C9 , d)Vận dụng C10 C9 : Để giảm bớt sự bay hơi , làm cây ít mất nước . -trả lời C10 : Nắng nóng và gió . *Thế nào là sự bay hơi ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào ? *Về nhà học bài , làm bài tập trong SBT -Chuẩn bị bài “Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tt)” IV. NHẬN XÉT :. Tuần : 32, tiết 31 Ngày soạn:11/04/2010 Ngày dạy: 13/04/2010 I.MỤC TIÊU. Bài 27 SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (TT).

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 1/Kiến thức : -Nhận biết sự ngưng tụ là quá trình ngược của sự bay hơi. -Nhận biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ -Tìm ví dụ thực tế về sự ngưng tụ . -Biết tiến hành kiểm tra dự đốn về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ . 2/Kỹ năng : -Sử dụng nhiệt kế . -Sự đốn , kiểm tra . -Quan sát , so sánh . 3/Thái độ : -Sáng tạo, nghiện cứu hiện tượng vật lí . II.CHUẨN BỊ *GV : Một cốc thủy tinh Một cái đĩa đậy được trên cốc Một phích nước nóng *Mỗi nhóm HS : -Hai cốc thủy tinh giống nhau . -Nước có pha màu. -Nước đá đập nhỏ. -2 nhiệt kế -Khăn lau. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Trả lời. -Dự đốn. -Đọc thông tin. NỘI DUNG. Hoạt động 1 : Kiểm tra-Tổ chức tình huống (10ph) -Hãy nêu phương án làm TN kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc vào mặt thống ?. -Quan sát TN nhận xét. -Cá nhân trả lời. TRỢ GIÚP CỦA GV 1/ổn định. -Làm TN kiểm tra dự đốn : Đổ nước nóng vào cốc , HS quan sát hơi nước bốc lên, dùng đĩa khô đậy vào cốc nước, lát sau lấy đĩa ra -Thế nào là sự bay hơi và sự ngưng tụ ? -Yêu cầu HS trả lời dự đốn. -Để kiểm tra dự đốn ta làm TN kiểm tra. II.SỰ NGƯNG TỤ 1/Tìm cách quan sát sự ngưng tụ : Bay hơi Lỏng Lỏng Ngưng tụ a)Dự đốn :. Hoạt động 2 : Thí nghiệm kiểm tra .(20ph) -Yêu cầu HS đọc thông tin b)Thí nghiệm kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> SGK . -Trả lời câu hỏi GV -Nêu mục đích TN -Dự đốn hiện tượng -Đại diện nhóm nhận dụng -Phát dụng cụ-hướng dẫncụ, tiến hành TN theo dõi -Đại diện nhóm nêu nhận xét . -Trả lời C1, C2, C3, C4, -Qua TN hãy rút ra kết c)kết luận C5 luận .Yêu cầu HS trả lời C1, C1: Nhiệt độ ở cốc thí C2, C3, C4, C5 nghiệm thấp hơn nhiệt độ cốc đối chứng. C2: Có nước đọng ở mặt ngồi của cốc TN . Cốc đối chứng không có đọng nước. C3: Không, vì nước đọng ở ngồi của cốc TN không có màu nên không phải là nước trong cốc thắm ra C4 : Do hơi nước trong *Vậy có phải giảm nhiệt độ không khí gặp lạnh ngưng -Nêu kết luận hơi nước thì sự ngưng tụ tụ lại . xảy ra nhanh ? C5 : Đúng . Hoạt động 3 : Vận dụng-Củng cố –Dặn dò (10ph) -Thảo luận trả lời C6 , -Yêu cầu HS trả lời C6 , 2/Vận dụng C7 ,C8 C7 ,C8 C6 : Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ thành mưa, khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ thành giọt nước nhỏ làm mờ gương , C7 :Hơi nước có trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt nước động trên lá . C8: -Đọc ghi nhớ, có thể em -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ, *Ghi nhớ : chưa biết . có thể em chưa biết *Về nhà học bài , làm bài tập trong SBT -Chuẩn bị bài “Sự sôi” IV. NHẬN XÉT :.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Tuần : 32, tiết 32 Ngày soạn : 21.09.07 Ngày dạy : …………………… SỰ SÔI Bài 28 I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : Mô tả sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi 2/Kỹ năng : Biết cách tiến hành thí nghiệm,theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi. 3/Thái độ : Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực. II.CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> *Mỗi nhóm HS : 1 giá đỡ, 1 kiềng và lưới kim loại, 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế thủy ngân, kẹp vạn năng, bình cầu đáy bằng có nút để cắm nhiệt kế, 1 đồng hồ, nước sạch -Phiếu thực hành: Nhóm : ………………….. I. Ở trên mặt nước Hiện tượng Có một ít hơi nước bay lên. II. Mặt nước bắt đầu sáo động. III. Mặt nước xáo động mạnh, hơi nước bay lên rất nhiều. TT. Thời gian. Ở trong lòng nước Hiện tượng Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình Các bọt khí nổi lên Nước reo Các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi lên càng to ra, khi tới mặt thống thì vỡ tung, nước sôi sùng sục. Thời gian. *Học sinh : Kẻ bảng 28.1 SGK ra giấy và tờ giấy carô để kẻ đường biểu diễn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV 1/ổn định. NỘI DUNG. Hoạt động 1 : Kiểm tra-Tổ chức tình huống (7ph) 2/Kiểm bài cũ : Lên bảng thực hiện -Hồn thành sơ đồ : Lỏng. Hơi. -Tốc độ bay hơi phụ thuộc HS khác theo dõi và nhận vào những yếy tố nào ? xét -Gọi 2 HS đọc mẫu đối Cá nhân thực hiện thoại SGK -Nêu dự đốn đúng ? -Cá nhân thực hiện *Để biết ai đúng ai sai ta tiến hành thí nghiệm kiểm tra. Hoạt động 2 : Thí nghiệm về sự sôi .(25ph) I.Thí nghiệm -Ca nhân tìm hiểu thông tin -Yêu cầu HS đọc hướng dẫn SGK thí nghiệm ở SGK -Đại diện các nhóm nhận -Giới thiệu dụng cụ thí dụng cụ thí nghiệm. nghiệm -Tiến hành thí nghiệm theo -Hướng dẫn HS lắp thí nhóm nghiệm. -Đại diện các nhóm nêu -Nhân xét và giải thích thêm hiện tượng và đọc kết quả nguyên nhân sai số là do đk thí nghiệm , nước không.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> nguyên chất, nhiệt kế sai số Hoạt động 3 : Vẽ đường biểu diễn (10ph) -Dựa vào kết quả thí -Hướng dẫn và theo dõi HS nghiệm vẽ đường biểu diễn vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo -Lưu ý HS ở gốc trục nhiệt thời gian khi đun nước. độ là 40oC, gốc của trục thời -Nhận xét đường biểu diễn gian là 0 phút -Yêu cầu HS nêu nhận xét -Thảo luận nhóm trả lời đường biểu diễn. câu hỏi ? -Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ. Đường biểu diễn có đặc điểm gì ? -Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không ? Đường biểu diễn có đặc điểm gì ? Hoạt động 4: Dặn dò (3ph) -Về nhà xem lại bài. Vẽ lại đường biểu diễn và nhận xét. --Làm bài tập 28-29.4; 2829.6 -Chuẩn bị bài “Sự sôi (TT)” IV. NHẬN XÉT :.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tuần : 33, tiết 33 Ngày soạn : 21.09.07 Ngày dạy : …………………… SỰ SÔI (TT) Bài 29 I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi 2/Kỹ năng : Vận dụng kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi. 3/Thái độ : -Tích cực. II.CHUẨN BỊ *GV : Bộ thí nghiệm về sự sôi lắp sẵn *HS : Nội dung kết quả thí nghiệm sự sôi III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV 1/ổn định. NỘI DUNG. Hoạt động 1 : Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi (25ph) -Lắp sẵn bộ thí nghiệm như II.Nhiệt độ sôi hình 28.1 SGK -Cá nhân mô tả -Yêu cầu HS mô tả lại thí -HS khác theo dõi nhận xét nghiệm về sự sôi bổ sung -Đại diện các nhóm trả lời -Yêu cầu các nhóm thảo các câu hỏi luận trả lời câu hỏi C1 đến C4: Không tăng C6 C5: Bình đúng C6: (1) 100oC (2) nhiệt độ sôi (3)Bọt khí.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> (4) Mặt thống Làm thí nghiệm đối với chất lỏng khác cũng thu được kết luận tương tự -Theo dõi và nhận xét nhiệt -Giới thiệu bảng 29.1 độ sôi của các chất khác nhau. Hoạt động 2 : Vận dụng (10ph) -Cá nhân trả lời các câu hỏi -Yêu cầu HS trả lời câu C7, C7: Vì nhiệt độ này xác C8,C9 định và không đổi trong quá trình nước đang sôi. C8: Vì nhiệt độ sôi của thủy ngân cao hơn của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn của nước. C9: AB ứng với quá trình nước nóng lên. BC ứng với quá trình nước sôi Hoạt động 3 : Củng cố –Dặn dò (10ph) -Nêu kế luận về sự sôi ? -Đọc ghi nhớ, có thể em *Ghi nhớ : chưa biết . *Về nhà học bài , làm bài tập trong SBT IV. NHẬN XÉT :.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tuần : 34, tiết 34 Ngày soạn : Ngày dạy : ……………………. KIỂM TRA HKII. I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Kiểm tra kiến thức đã học. 2/Kĩ năng : -Vận dụng, hiểu biết, thu thập thông tin. 3/Thái độ : -Trung thực. II.CHUẨN BỊ -GV: -HS: ôn tập. III.KIỂM TRA THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp. 0 – 4,8 SL TL. 5 – 6,3 SL TL. 6,5 – 7,8 SL TL. IV.NHẬN XÉT :. Tuần : 35, tiết 35 Ngày soạn : Ngày dạy : …………………… Bài 30. TỔNG KẾT CHƯƠNG II NHIỆT HỌC. 8 - 10 SL TL.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> I.MỤC TIÊU 1/Kiến thức : -Nhớ lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất. 2/Kỹ năng : -Vận dụng được một cách tổng hợp kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan. 3/Thái độ : -Yêu thích môm học, mạnh dạng trình bày ý kiến của mình trước tập thể lớp . II.CHUẨN BỊ -Bảng ô chữ về sự chuyển thể -Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi 5 . -Phiếu học tập chuẩn bị cho bài vận dụng 1,2,3,4,6 III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA HS. TRỢ GIÚP CỦA GV 1/ổn định. NỘI DUNG. Hoạt động 1 : Ôn tập (15ph) -Cá nhân trả lời -Nêu câu hỏi 1; 2; 3; 4; 6; 7; I.Ôn tập 8; 9 SGK -Lên bảng hồn thành câu 5 -Treo bảng phụ câu 5 và gọi -Thảo luận trả lời HS lên bảng thực hiện -Yêu cầu HS đọc thành câu. Hoạt động 2 : Vận dụng .(20ph) -Thảo luận hoạt động -Phát phiếu học tập cho nhóm nhóm -Các nhóm nhận xét. -Thu phiếu học tập và nhận xét Hoạt động 3 : Trò chơi ô chữ (9ph) -Treo bảng phụ chuẩn bị sẵn đã che phần nội dung trả lời -Đại diện các tổ thực hiện -Gọi đại diện của 6 nhóm tham gia trò chơi -Khi GV đọc vừa song một nội dung gợi ý nhóm đưa tay trước được ưu tiên Hoạt động 3 : Dặn dò (5ph) -Ôn tập lại tồn bộ chương II IV. NHẬN XÉT :.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> ÔN TẬP LÍ 6 HKI *Giới hạn đo (GHĐ) của dụng cụ đo là giá trị lớn nhất mà dụng cụ có thể đo trong một lần đo . *Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo là giá trị nhỏ nhất mà dụng cụ có thể đo. 1/Đo độ dài :. -Đơn vị chính là mét (m) .Dụng cụ : Thước mét, thước kẻ, thước cuộn, thước dây … -Cách đo độ dài : Khi đo độ dài cần : a)Ước lượng độ dài cần đo b)Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp c)Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với cạch số 0 của thước. d)Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. e)Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật . 2/Đo thể tích : -Đơn vị chính để đo thể tích là mét khối (m3), lít (l) . -Dụng cụ để đo thể tích là ca đong, bình chia độ, bình tràn -Cách đo thể tích chất lỏng : a)ước lượng thể tích cần đo. b)Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. c)Đặt bình chia độ thẳng đứng. d)Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. e)Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng. -Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước : a)Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng bằng thể tích của vật. b)Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. 3/Đo khối lượng.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> -Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó . -Đơn vị chính để đo khối lượng là kilôgam (kg) -Dụng cụ để đo khối lượng là cân (cân robécvan, cân tạ, cân đồng hồ, cân đòn, cân y tế …) -Cách dùng cân Robécvan : Thoạt tiên phải điều chỉnh sao cho khi chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên một đĩa cân bên trái. Đặt lên đĩa cân bên phải một số quả cân có khối lượng phù hợp và điều chỉnh con mã sao cho đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng giữa bảng chia độ. Tổng khối lượng của các quả cân cộng với số chỉ của con mã bằng khối lượng của vật. 4/Lực-Hai lực cân bằng -Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực . -Mỗi lực đều có một phương và một chiều tác dụng và một cường độ nhất định . -Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. 5/Kết quả tác dụng của lực -Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật (Vật đứng yên chuyển sang chuyển động, vật đang chuyển động lại đứng yên, đang chuyển động chuyển động nhanh lên, đang chuyển động nhanh chuyển sang chậm lại, đang chuyển động hướng này chuyển sang hướng khác) hoặc làm vật biến dạng. 6/Trọng lực-Đơn vị của lực -Trọng lực là lực hút của trái đất. Kí hiệu là p -Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất (từ trên xuống) -Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó. -Đơn vị của lực là niutơn, kí hiệu là N . Trọng lượng của quả cân 100g là 1N 7/Lực đàn hồi -Khi nén hoặc kéo dãn lò xo vừa phải, nếu buông ra,lò xo trở lại hình dạng ban đầu ta nói lò xo là vật đàn hồi. -Lò xo bị nén hoặc kéo dãn (biến dạng), thì nó tác dụng lực lên vật tiếp xúc hoặc gắn với hai đầu của nó gọi là lực đàn hồi. -Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. 8/Lực kế-Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng -Lực kế dùng để đo lực. -Cách đo lực bằng lực kế Đầu tiên phải điều chỉnh kim chỉ thị nằm đúng vạch 0. Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo. -Hệ thức giữa khối lượng và trọng lượng của cùng một vật : p = 10m. trong đó : p là trọng lượng (đơn vị là N) m là khối lượng (đơn vị tính là kg) 9/Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng -Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. m : là khối lượng của vật (đơn vị tính là kg) -Công thức :. D=. m V. V : là thể tích của vật (đơn vị tính là m 3). D : là khối lượng riêng (đơn vị tính kg/m 3) -Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích chất đó. p : là khối lượng của vật (đơn vị tính là N) -Công thức :. d=. p V. V : là thể tích của vật (đơn vị tính là m 3). d : là khối lượng riêng (đơn vị tính N/m 3) -Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng d = 10D. -Công thức tính khối lượng : m = D.V 10/Máy cơ đơn giản -Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật. Máy cơ đơn giản thường dùng là : Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. 11/Mặt phẳng nghiêng -Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. -Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 12/Đòn bẩy Mỗi đòn bẩy đều có : -Điểm tựa O -Điểm tác dụng lực F1 của vật là O1 -Điển tác dụng của lực nâng F2 là O2 Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1.

<span class='text_page_counter'>(97)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×