Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 89 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.
Tác giả

Phạm Anh Hào


i

LỜI CẢM ƠN
ể hồn thành chư ng trình cao học chuyên ngành Tài chính –

g n hàng và

Luận văn tốt nghiệp, tác giả xin ch n thành gởi lời cảm n:
Qu Th y, Cô trường

ại học

inh tế Công nghiệp Long

n đ giảng dạy,

truyền đạt những kiến thức qu báu trong suốt thời gian học tập tại trường. ặc biệt
là người hướng dẫn khoa học, GS.TS Lê



ình Viên đ tận tình hướng dẫn, chia sẻ

kinh nghiệm và hỗ trợ tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận này.
Tác giả cũng xin cảm n ch n thành đến Ban l nh đạo và đồng nghiệp tại
g n hàng

ông nghiệp và Phát triển

Giang đ tận tình hỗ trợ, góp

ơng thơn Việt

am chi nhánh tỉnh Tiền

và động viên tôi trong suốt thời gian học tập và

nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đ cố gắng hoàn thành Luận văn, trao đổi
và tiếp thu

kiến t Qu Th y, Cô và bạn b nhưng với khuôn khổ thời gian nghiên

cứu và khối lượng kiến thức cịn hạn chế, Luận văn khơng tránh khỏi những sai sót.
Rất mong nhận được những đóng góp cả về nội dung và hình thức t Qu Th y,
Cơ trong Hội đồng bảo vệ luận văn để luận văn hoàn thiện h n./.
Tác giả
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phạm Anh Hào



ii

NỘI DUNG TÓM TẮT
Hiện tại các
tại

g n hàng

g n hàng thư ng mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nói chung và

ông nghiệp và Phát triển

ông thôn Việt

am chi nhánh tỉnh Tiền

Giang nói riêng, hoạt động tín dụng h u như hiện vẫn là hoạt động c bản mang lại
lợi nhuận và luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng thu nhập của ng n hàng, trong
đó cho vay doanh nghiệp là hoạt động tư ng đối phức tạp và ảnh hưởng rất lớn đến
hiệu quả hoạt động chung của các ng n hàng nên c n được tăng cường quản l và
x y dựng giải pháp thiết thực nhằm mở rộng tín dụng đi đơi với n ng cao chất
lượng tín dụng và hiệu quả tài trợ vốn cho doanh nghiệp.
Do vậy, việc ph n tích, đánh giá thực trạng về cho vay doanh nghiệp để làm
c sở đề ra các giải pháp n ng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại
ông nghiệp và Phát triển

ông thôn Việt


g n hàng

am chi nhánh tỉnh Tiền Giang là việc

làm hết sức c n thiết, có tác dụng tích cực trong việc thúc đẩy sự phát triển của
doanh nghiệp, n ng cao hiệu quả hoạt động ng n hàng và góp ph n quan trọng vào
sự phát triển kinh tế - x hội địa phư ng. Vì vậy tác giả thực hiện đề tài “Hiệu quả
cho vay doanh nghiệp tại

g n hàng

ông nghiệp và Phát triển

ông thôn Việt

Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang” để làm luận văn thạc sĩ kinh tế.
Luận văn góp ph n hệ thống hóa những vấn đề mang tính l luận về hoạt động
cho vay doanh nghiệp tại ng n hàng thư ng mại. Trên c sở đó, tác giả nghiên cứu
thực trạng cho vay doanh nghiệp tại g n hàng ông nghiệp và Phát triển ông thôn
Việt am chi nhánh tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2017 – 2019, ph n tích những mặt đạt
được, những nh n tố tác động và những hạn chế còn tồn tại của hoạt động này, t đó
đưa ra các giải pháp và kiến nghị cụ thể.


iii

ABSTRACT

At present, commercial banks in Tien Giang province in general and at Vietnam Bank
for Agriculture and Rural Development - Tien Giang branch in particular, credit

activities are still basically activities. being profitable and always accounting for a
major proportion of the bank's total income, in which lending to businesses is a
relatively complicated operation and greatly affects the overall performance of banks.
strengthen management and develop practical solutions to expand credit in parallel
with improving credit quality and efficiency of capital financing for businesses.
Therefore, the analysis and assessment of the current situation of corporate lending are
the basis for proposing solutions to improve the efficiency of business lending at
Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Tien Giang branch. Giang is a
very necessary work, having a positive effect in promoting the development of
enterprises, improving the efficiency of banking operations and making an important
contribution to the local socio-economic development. Therefore, the author
implemented the topic "Efficiency of business loans at Vietnam Bank for Agriculture
and Rural Development - Tien Giang branch " to do a master's thesis in economics.
The thesis contributes to systematize the theoretical issues about business lending
activities at commercial banks. Based on that, the author studies the situation of
business lending at Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Tien
Giang branch in the period of 2017 - 2019, analyzing the achieved points, the
remaining limitations. the existence of this activity, thereby giving specific solutions
and recommendations.


iv

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................ 1
2.1.

ục tiêu chung: .............................................................................................................. 1


2.2.

ục tiêu cụ thể: .............................................................................................................. 2

3. Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân Hàng
thƣơng mại và thực tiễn hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân Hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang. ...................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 2
5. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................................... 2
6. Những đóng góp mới của luận văn................................................................................. 2
6.1 óng góp về phư ng diện khoa học: ............................................................................... 2
6.2 óng góp về phư ng diện thực tiễn................................................................................. 2
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HIỆU QUẢ CHO
VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...................................... 4
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại [2] .................................................................... 4
1.1.1. hái niệm về ng n hàng thư ng mại ........................................................................... 4
1.1.2. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thư ng mại ...................................................... 5
1.2. Tín dụng ngân hang [3] ................................................................................................ 8
1.2.1. Khái niệm về tín dụng .................................................................................................. 8
1.2.2. Ph n loại về tín dụng ................................................................................................. 10
1.3. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại ........................................................ 14
1.3.1. Mục đích cho vay của ngân hàng thư ng mại ........................................................... 14
1.3.2 Các hình thức cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thư ng mại ............................ 15
1.4 Hiệu quả cho vay của ngân hàng thƣơng mại [3] ................................................... 18
1.4.1 Khái niệm về hiệu quả cho vay của ngân hàng thư ng mại ....................................... 18
1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay của ngân hàng thư ng mại ........................... 18
1.4.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay doanh nghiệp ...................................... 22
1.5 Bài học kinh nghiệm từ hoạt động cho vay doanh nghiệp của các ngân hàng
thƣơng mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang........................................................................ 28

1.5.1 Ngân hàng Thư ng ại Cổ Ph n u tư và phát triển Việt am (BIDV) chi nhánh
Tiền Giang ........................................................................................................................... 28
1.5.2 Ngân hàng Thư ng ại Cổ Ph n Công thư ng Việt am (VietinBank) chi nhánh
Tiền Giang ........................................................................................................................... 29


v
1.5.3 Bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp đối với Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang ...................... 30
KẾT LUẬN CHƢƠNG I ................................................................................................... 32
CHƢƠNG II:

THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH TỈNH TIỀN GIANG .......................................................................................... 33
2.1 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang ....................................................................................... 33
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ............... 33
2.1.2 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
tỉnh Tiền Giang .................................................................................................................... 34
2.2 Thực trạng hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang ................................................... 36
2.2.1 Hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang ................................................................................... 36
2.2.2 Phân tích hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang. ................................................................ 40
2.2.3 ánh giá hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại g n hàng ông nghiệp và Phát triển
ông thôn Việt am chi nhánh tỉnh Tiền Giang ................................................................. 43
KẾT LUẬN CHƢƠNG II ................................................................................................. 54

CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH TIỀN GIANG ................................................................................. 55
3.1 Định hƣớng kinh doanh của Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam và mục tiêu thực hiện của Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang ............................................................................... 55
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân Hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang ..................................... 58
3.2.1 Tăng cường kiểm tra, kiểm soát đối với cho vay doanh nghiệp ................................. 58
3.2.2. Tuân thủ quy trình cho vay một cách nghiêm túc, kiểm sốt chặt chẽ về tăng trưởng
dư nợ và nợ xấu .................................................................................................................... 59
3.2.3 Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay doanh nghiệp .................................................. 61
3.2.4 Hạn chế rủi ro cho vay doanh nghiệp ......................................................................... 65
3.2.5 Phát triển nguồn nhân lực ........................................................................................... 68
3.2.6. Chiến lược khách hàng hiệu quả ................................................................................ 69
3.2.7 Các giải pháp hỗ trợ .................................................................................................... 71


vi
3.3 Một số kiến nghị:.......................................................................................................... 74
3.3.1 ối với Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ....................... 74
3.3.2 ối với g n hàng nhà nước Việt am chi nhánh tỉnh Tiền Giang: ......................... 76
KẾT LUẬN CHƢƠNG III ................................................................................................ 77
KẾT LUẬN CHUNG ......................................................................................................... 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 79

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG BIỂU

TÊN BẢNG BIỂU


TRANG


vii

Bảng 2.1

Dư nợ cho vay doanh nghiệp qua các năm 2017-2019

37

Bảng 2.2

Số lượng D qua các năm 2017 – 2019

38

Bảng 2.3

C cấu dư nợ đối với DN xét theo thời hạn cho vay

39

Bảng 2.4

C cấu dư nợ đối với D theo thành ph n kinh tế

40


Bảng 2.5

Tình hình nợ xấu D qua các năm 20017 – 2019

41

Bảng 2.6

C cấu nợ xấu đối với D ph n theo thời hạn cho vay

42

Bảng 2.7

C cấu nợ xấu D ph n loại theo nhóm

43

DANH MỤC ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ
ĐỒ THỊ VÀ

TÊN ĐỒ THỊ VÀ HÌNH VẼ

TRANG

S đồ 2.1

C cấu tổ chức điều hành của gribank Tỉnh Tiền Giang

36


Biểu đồ 2.1

Dư nợ cho vay doanh nghiệp qua các năm 2017-2019

38

Biểu đồ 2.2

Số lượng D qua các năm 2017 – 2019

39

Biểu đồ 2.3

C cấu dư nợ đối với D xét theo thời hạn cho vay

39

Biểu đồ 2.4

C cấu nợ xấu đối với D ph n theo thời hạn cho vay

42

Biểu đồ 2.5

C cấu nợ xấu D ph n loại theo nhóm

43


HÌNH VẼ


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Nội dung diễn giải

1

AGRIBANK
Vietnam Bank for Agriculture
and Rural Development

g n hàng ông nghiệp và Phát triển
ông thôn Việt am

2

BIDV
Joint Stock Commercial Bank
g n hàng Thư ng ại Cổ Ph n
for Investment and
Tư và Phát Triển Việt am
Development of Vietnam

Cán bộ tín dụng

3

CBTD

4

CIC
Credit Information Center

5

DN

6

GDP
Gross Domestic Product

7

KHDN

8

KHCN

Khách hàng cá nhân


9

NHNN

g n hàng nhà nước

10
11

12

Trung t m thơng tin tín dụng

Doanh nghiệp

Tổng sản phẩm quốc nội
hách hàng doanh nghiệp

NHTM
g n hàng thư ng mại
VIETCOMBANK
g n hàng Thư ng ại Cổ Ph n
Joint Stock Commercial Bank
goại Thư ng
for Foreign Trade
VIETINBANK
g n hàng Thư ng ại Cổ Ph n
Joint Stock Commercial Bank
Công Thư ng
for Industry and Trade


13

TCTD

Tổ chức tín dụng

14

TMCP

Thư ng mại cổ ph n

u


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường mở cửa và hội nhập, doanh nghiệp là
thành ph n kinh tế đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc khai thác triệt để mọi
nguồn lực để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm, ổn định x
hội, nên luôn c n sự quan t m, hỗ trợ về vốn, kỹ thuật, quản l , môi trường đ u tư
và các chính sách ưu đ i của hà nước. ặc biệt vốn vay ng n hàng là nh n tố quan
trọng nhất hỗ trợ đắc lực cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, tại các
chung,

g n hàng thư ng mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang nói


gribank chi nhánh tỉnh Tiền Giang nói riêng, hoạt động tín dụng h u như

hiện vẫn là hoạt động c bản mang lại lợi nhuận và luôn chiếm tỷ trọng chủ yếu
trong tổng thu nhập của ng n hàng, trong đó cho vay doanh nghiệp là hoạt động
tư ng đối phức tạp và ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động chung của các
ng n hàng nên c n được tăng cường quản l và x y dựng giải pháp thiết thực nhằm
mở rộng tín dụng đi đơi với n ng cao chất lượng tín dụng và hiệu quả tài trợ vốn
cho doanh nghiệp.
Do vậy, việc ph n tích, đánh giá thực trạng về cho vay doanh nghiệp để làm
c sở đề ra các giải pháp n ng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại

gribank chi

nhánh tỉnh Tiền Giang là việc làm hết sức c n thiết, có tác dụng tích cực trong việc
thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp, n ng cao hiệu quả hoạt động ng n hàng và
góp ph n quan trọng vào sự phát triển kinh tế - x hội địa phư ng. Vì vậy tác giả
chọn đề tài “Hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân Hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông Thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang” để làm luận văn
thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.

ục tiêu chung:
Ph n tích, đánh giá thực trạng cũng như hiệu quả trong hoạt động cho vay đối

với doanh nghiệp tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh tỉnh Tiền Giang và t đó đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao
hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang



2

2.2.

ục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá c sở lý luận về hiệu quả trong hoạt động cho vay doanh

nghiệp tại g n hàng thư ng mại.
- Ph n tích, đánh giá thực trạng, hiệu quả trong hoạt động cho vay doanh
nghiệp tại Agribank chi nhánh tỉnh Tiền Giang trong giai đoạn t 2017 – 2019.
- T kết quả nghiên cứu, kiến nghị đưa ra các giải pháp phù hợp để nâng cao
hiệu quả trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Ngân Hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại

gân

Hàng thư ng mại và thực tiễn hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại

ông

g n Hàng

nghiệp và Phát triển ông thôn Việt am chi nhánh tỉnh Tiền Giang.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi về không gian địa điểm: Tại

g n Hàng


ông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt am chi nhánh tỉnh Tiền Giang.
4.2. Phạm vi về thời gian: Giai đoạn 2017-2019.
5. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng và hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại g n Hàng ông nghiệp và
Phát triển ông thôn Việt am chi nhánh tỉnh Tiền Giang như thế nào ?
- Giải pháp nào để n ng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp tại

g n Hàng

ông nghiệp và Phát triển ông thôn Việt am chi nhánh tỉnh Tiền Giang ?
6. Những đóng góp mới của luận văn
6.1 óng góp về phư ng diện khoa học:
Tổng hợp, hệ thống hóa c sở lý luận có tính khoa học về hiệu quả và nâng
cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp của ng n hàng thư ng mại.
6.2 óng góp về phư ng diện thực tiễn
- Luận văn đ nêu lên những kết quả đạt được cũng như hạn chế và nguyên
nh n của những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ng n
hàng.

ồng thời, đ đúc kết được một số bài học kinh nghiệm về cho vay doanh

nghiệp cho

g n Hàng

ông nghiệp và Phát triển


ông Thôn Việt

am chi nhánh

tỉnh Tiền Giang thơng qua ph n tích hoạt động cho vay doanh nghiệp của các ngân
hàng thư ng mại khác trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.


3

- Trên c sở l luận và thực tiễn đ nghiên cứu được về hiệu quả cho vay
doanh nghiệp, tác giả đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm n ng cao hiệu quả cho vay
doanh nghiệp tại

g n Hàng

ông nghiệp và Phát triển

ông Thôn Việt

am chi

nhánh tỉnh Tiền Giang trong thời gian tới nhằm góp ph n n ng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ ng n hàng và hiệu quả hoạt động chung của ng n hàng, đồng thời tạo
môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận vốn vay ng n hàng để n ng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh, t đó góp ph n vào sự phát triển kinh tế - x hội của
địa phư ng.


4


CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ HIỆU
QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại [2]
1.1.1. hái niệm về ng n hàng thư ng mại
g n hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế,
hình thành và phát triển gắn liền với sự phát triển của quá trình sản xuất trong x
hội. g n hàng bao gồm nhiều loại hình tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế
nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó ng n hàng thư ng mại thường
chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài sản, thị ph n và số lượng các ng n hàng. Sự
ra đời của hệ thống ng n hàng thư ng mại có tác động rất lớn đến quá trình phát
triển kinh tế hàng hóa và ngược lại, kinh tế hàng hố phát triển thì hoạt động

g n

hàng thư ng mại cũng ngày càng được hồn thiện và trở thành tổ chức khơng thể
thiếu trong nền kinh tế.
Các quốc gia trên thế giới thường khác nhau về kinh tế, chính trị, văn hố, x
hội, phong tục tập qn, vì vậy, chính sách kinh tế của các quốc gia là khác nhau,
nên tính chất và mục đích hoạt động của các ng n hàng trên thị trường tài chính
cũng có sự khác biệt tuỳ theo đặc điểm của t ng quốc gia, do đó khái niệm về ng n
hàng thư ng mại được hiểu khác nhau.

ỗi quốc gia đều có những quy định khác

nhau về ng n hàng thư ng mại. Theo pháp luật

ỹ, ng n hàng thư ng mại được

hiểu là bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi cho phép khách hàng rút

tiền theo yêu c u và cho vay đối với tổ chức kinh doanh hay cho vay thư ng mại.
Theo pháp luật Ấn

ộ, các c sở nhận các khoản tiền k thác để cho vay, tài trợ và

đ u tư được gọi là ng n hàng...
Tại Việt
niệm

am, theo (Luật các Tổ chức tín dụng 2010) có quy định về khái

HT : “ g n hàng thư ng mại là loại hình ng n hàng được thực hiện tất cả

các hoạt động ng n hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật
này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, hoạt động ng n hàng là việc kinh doanh,
cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ: nhận tiền gửi, cấp tín dụng,
và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
hư vậy, theo quan điểm của tác giả

guyễn

ăng Dờn và cộng sự 2016:

“ g n hàng thư ng mại là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc


5

nhất trong nền kinh tế thị trường.


hờ hệ thống định chế tài chính trung gian này

mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong x hội sẽ được huy động, tập trung lại,
đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nh n để
phát triển kinh tế x hội.”
T những nhận định trên có thể thấy

HT

là một trong những định chế tài

chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ c bản
là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh tốn. gồi ra,

HT

cịn

cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa m n tối đa nhu c u về sản phẩm dịch vụ
của x hội. [2]
1.1.2. Hoạt động kinh doanh của ng n hàng thư ng mại
Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn khởi đ u và được bổ sung trong quá trình hoạt
động. Theo quy định t (văn bản hợp nhất số 07/VBH - H

2013) thì vốn pháp

định tối thiểu để thành lập g n hàng thư ng mại là 3.000 tỷ đồng.

guồn vốn chủ


sở hữu này tuy chiếm tỷ trọng không lớn, thông thường khoảng 10% tổng số vốn,
nhưng có vai trị hết sức quan trọng trong hoạt động của ng n hàng, cụ thể nó là
điều kiện cho phép các ng n hàng có thể mở rộng mạng lưới kinh doanh, quy mô
huy động, mua sắm tài sản cố định, góp vốn liên doanh, cấp vốn cho các công ty
con và các hoạt động kinh doanh khác, đồng thời nó cũng là thước đo năng lực tài
chính của mỗi ng n hàng và khả năng phịng vệ rủi ro trong quá trình hoạt động
kinh doanh của ng n hàng.

guồn vốn chủ sở hữu gồm có vốn điều lệ, các quỹ của

ngân hàng hình thành trong quá trình kinh doanh và các tài sản khác theo quy định
của hà nước.
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Với chức năng là một trung gian tài chính và hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận,
mỗi ng n hàng thư ng mại đều nỗ lực huy động một nguồn vốn dồi dào để phục vụ
hoạt động kinh doanh.

g n hàng thư ng mại được huy động vốn dưới các hình

thức sau:
- hận tiền gửi của các tổ chức, cá nh n và các tổ chức tín dụng khác dưới các
hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động
vốn.


6

- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác.
- Vay vốn ngắn hạn của g n hàng hà nước.

- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của g n hàng hà nước.
Trong đó chiếm tỷ trọng lớn nhất và có vị trí quan trọng nhất chính là nguồn
vốn có được t việc nhận tiền gửi của khách hàng.

y là số tiền của khách hàng

gửi tại ng n hàng thư ng mại dưới các hình thức: tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có
kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác như: k quỹ, tiền gửi vốn chuyên
dùng,...
ền kinh tế càng phát triển và thị trường tài chính ngày càng hiện đại sẽ thúc
đẩy các tổ chức, cá nh n sử dụng các dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt, tìm
kiếm lợi nhuận t nguồn tiền nhàn rỗi, tham gia thị trường tài chính để đ u tư kiếm
lời...

y chính là tiền đề để các ng n hàng thư ng mại n ng cao khả năng thu hút

tiền gửi. Hiện nay, do áp lực cạnh tranh các ng n hàng thư ng mại rất nhanh nhạy
trong việc thu hút tiền gửi và đ x y dựng, phát triển một số lượng rất lớn các sản
phẩm để thu hút mọi nguồn tiền gửi t nhiều đối tượng khách hàng hết sức đa dạng,
t đó đáp ứng nhu c u đ u tư, kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận.
1.1.2.2. Hoạt động tín dụng
T nguồn vốn huy động được, các ng n hàng thư ng mại sẽ sử dụng vào hoạt
động kinh doanh hằng ngày nhằm tạo ra lợi nhuận, trong đó quan trọng nhất là hoạt
động cấp tín dụng bởi vì nó mang lại nguồn thu chính quyết định đến khả năng tồn
tại và hoạt động của ng n hàng thư ng mại.

gay cả đối với các ng n hàng thư ng

mại lớn hoạt động tại các thị trường tài chính phát triển và có nguồn thu lớn t hoạt
hoạt động dịch vụ thì hoạt động cấp tín dụng vẫn là hoạt động c bản và có

nhất khi nó vẫn đang mang lại nguồn thu chủ yếu.

nghĩa

gày nay cùng với sự phát triển

của nền kinh tế và thị trường tài chính, hoạt động cấp tín dụng của các ng n hàng
thư ng mại đ rất đa dạng dưới nhiều hình thức:
- Cho vay: g n hàng thư ng mại được cho các tổ chức, cá nh n vay vốn dưới
các hình thức:
+ Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng kịp thời nhu c u vốn cho sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, đời sống.


7

+ Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đ u tư phát triển sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ l u dài.
- Chiết khấu thư ng phiếu và giấy tờ có giá: g n hàng thư ng mại được chiết
thư ng phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức, cá nh n và có
thể tái chiết khấu thư ng phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ
chức tín dụng khác.
- Bảo l nh ng n hàng:

g n hàng thư ng mại được bảo l nh vay, bảo l nh

thanh toán, bảo l nh thực hiện hợp đồng, bảo l nh dự th u và các hình thức bảo l nh
ng n hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người
nhận bảo l nh theo quy định.
- Cho thuê tài chính: g n hàng thư ng mại được hoạt động cho thuê tài chính

nhưng phải thành lập cơng ty cho th tài chính. Việc thành lập, tổ chức và hoạt
động của cơng ty cho th tài chính thực hiện theo quy định về tổ chức và hoạt động
của cơng ty cho th tài chính.
- Bao thanh tốn trong nước và bao thanh toán quốc tế.
- Phát hành thẻ tín dụng.
- Các hình thức khác.
Hoạt động cấp tín dụng mang lại nguồn thu nhập chính yếu cho các ng n hàng
thư ng mại song cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất, vì khả năng thu hồi
vốn của ng n hàng thư ng mại luôn chịu ảnh hưởng t rất nhiều yếu tố bên trong và
cả bên ngoài ng n hàng, nếu khi rủi ro xảy ra mà khơng có các biện pháp xử l hiệu
quả sẽ dẫn đến các hậu quả khó lường khơng chỉ đối với riêng ng n hàng đó mà cịn
tác động đến cả hệ thống và nền kinh tế. Chính vì vậy, hoạt động cấp tín dụng ở các
ng n hàng thư ng mại c n được chú trọng và chịu sự quản l chặt chẽ của

g n

hàng trung ư ng.
1.1.2.3. Dịch vụ thanh toán và ng n quỹ
ếu hoạt động cấp tín dụng thể hiện vai trị trung gian tín dụng của ng n hàng
thư ng mại, thì chức năng trung gian thanh tốn được thể hiện qua việc nó cung
ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản cho các khách hàng. Ở đ y ng n hàng thư ng
mại đóng vai trị như một thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nh n khi mở và quản
l một tài khoản thanh toán cho mỗi khách hàng, thực hiện các thanh toán theo yêu


8

c u của khách hàng như: trích tiền t tài khoản tiền gửi để thanh tốn tiền hàng hóa,
dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi khi khách hàng thu tiền bán hàng theo đề
nghị của khách hàng.

Các ng n hàng thư ng mại cung cấp cho khách hàng nhiều phư ng tiện thanh
toán tiện lợi như: séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng,
thẻ ng n hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ... Tùy theo nhu c u, khách hàng có thể chọn
cho mình phư ng thức thanh tốn phù hợp.
Dịch vụ thanh tốn qua ng n hàng khơng chịu sự bó hẹp về khơng gian mà đ
có thể phục vụ khách hàng trên tồn c u thơng qua hoạt động thanh toán quốc tế và
mạng lưới đại l của các ng n hàng trên khắp thế giới.

hờ đó mà các khách hàng

không phải giữ tiền trong túi hay phải gặp nhau khi thanh toán dù ở g n hay xa mà
họ có thể sử dụng một phư ng thức nào đó để thực hiện các khoản thanh tốn này.
Do vậy các khách hàng sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo
thanh tốn an tồn. Hoạt động cung ứng dịch vụ thanh tốn khơng những mang lại
nguồn lợi nhuận cho các ng n hàng thư ng mại t việc thu phí dịch vụ mà vơ hình
chung đ gián tiếp thúc đẩy lưu thơng hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ
lưu chuyển vốn và góp ph n phát triển kinh tế.
1.1.2.4. Các hoạt động khác
gồi các hoạt động c bản mang tính truyền thống thì các ng n hàng thư ng
mại ngày nay cịn phát triển rất nhiều hoạt động kinh doanh, đ u tư khác nhau để
tìm kiếm lợi nhuận.

ột số hoạt động tiêu biểu như:

- Cung cấp Internet Banking,

obile Banking

- Góp vốn, mua cổ ph n;
- Tham gia thị trường tiền tệ, đấu th u tín phiếu kho bạc, mua, bán trái phiếu

chính phủ..., kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái sinh;
- Dịch vụ quản l tài chính, tư vấn ng n hàng, bảo quản tài sản, cho thuê két
sắt...
1.2. Tín dụng ngân hang [3]
1.2.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi
vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.


9

Tín dụng được biểu hiện qua s đồ sau:
Cho vay vốn
Chủ thể cho vay

Chủ thể đi vay

(Lender)

(Borrower)
Hoàn trả vốn và l i

Tín dụng là một phạm trù kinh tế gắn liền với nền kinh tế hàng hóa và tiền tệ,
có quá trình ra đời tồn tại và phát triển cùng với phát triển của kinh tế hàng hóa.
Lúc đ u các quan hệ tín dụng h u hết là tín dụng bằng hiện vật và một ph n
nhỏ là tín dụng hiện kim, tồn tại dưới tên gọi là tín dụng nặng l i, c sở của quan hệ
tín dụng lúc bấy giờ chính là sự phát triển bước đ u của các quan hệ hàng hóa – tiền
tệ trong điều kiện của nền sản xuất hàng hóa giản đ n.
Các quan hệ tín dụng phát triển trong thời kỳ chiếm hữu nộ lệ và chế độ phong
kiến, phản ánh thực trạng của một nền kinh tế sản xuất hàng hóa sản xuất nhỏ. Chỉ

đến khi phư ng thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời, các quan hệ tín dụng mới có
điều kiện để phát triển. Tín dụng bằng hiện vật đ nhường chỗ cho tín dụng bằng
hiện kim, tín dụng nặng l i phi kinh tế đ nhường chỗ cho các loại hình tín dụng của
nền sản xuất lớn (kinh tế thị trường hiện đại) ưu việt h n như l i suất theo c chế thị
trường.
g n hàng là một tổ chức tài chính trung gian, chuyên kinh doanh tiền tệ và
các hoạt động ng n hàng vì mục tiêu lợi nhuận.1

g n hàng huy động vốn và cho

vay ra với những thời hạn rất phong phú, linh hoạt: cả ngắn, trung và dài hạn theo
nhu c u khách hàng, nhằm tối đa hóa lợi nhuận cho bản th n hoặc thực hiện các
mục tiêu kinh tế x hội của hà nước.
Tại điểm 3, điều 98 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng
06 năm 2010 quy định Cấp tín dụng được thực hiện dưới các hình thức sau đ y:
Cho vay; Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
Bảo l nh ng n hàng; Phát hành thẻ tín dụng; Bao thanh tốn trong nước; Bao thanh
toán quốc tế đối với các ng n hàng được phép thực hiện thanh tốn quốc tế; Các
hình thức cấp tín dụng khác sau khi được g n hàng hà nước chấp thuận.

1

Lê Thị Tuyết Hoa, Nguyễn Thị Nhung (2007) ,Tiền tệ Ngân hàng , NXB Thống kê – Trang 75


10

1.2.2. Phân loại về tín dụng
Tín dụng có thể ph n chia thành những tiêu thức dưới đ y:
 Căn cứ vào quan hệ tín dụng

- Tín dụng thư ng mại: Là quan hệ tín dụng giữa các cơng ty, xí nghiệp, các tổ
chức kinh tế với nhau, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hố cho
nhau.
- Tín dụng ng n hàng: Là quan hệ tín dụng giữa các ng n hàng với các xí
nghiệp, tổ chức kinh tế, các tổ chức và cá nh n được thực hiện dưới hình thức ng n
hàng đứng ra huy động vốn bằng tiền và cho vay (cấp tín dụng) đối với các đối
tượng nói trên.
- Tín dụng hà nước: Là quan hệ tín dụng giữa nhà nước (bao gồm chính phủ,
trung ư ng, chính quyền địa phư ng,…) với các đ n vị và cá nh n trong x hội,
trong đó chủ yếu là nhà nước đứng ra huy động vốn của các tổ chức và cá nh n
bằng cách phát hành trái phiếu để sử dụng vì mục đích và lợi ích chung của tồn x
hội.
- Tín dụng quốc tế: Tín dụng quốc tế là việc vay mượn phát sinh giữa các bên
hoạt động trên các l nh thổ khác nhau như giữa hai chính phủ, hai doanh nghiệp, hai
cá nh n thuộc hai quốc gia khác nhau hoặc với tổ chức quốc tế nào đó. hác với tín
dụng nội địa, hoạt động tín dụng quốc tế chịu sự chi phối phức tạp của luật pháp và
tập quán quốc gia và quốc tế. Tín dụng quốc tế gắn liền với quan hệ chính trị
thư ng mại giữa các quốc gia và có ảnh hưởng lớn tới uy tín của một quốc gia trên
trường quốc tế. Vì vậy, mọi hoạt động tín dụng quốc tế đều phải được giám sát chặt
chẽ.
- Tín dụng cho người ngh o: Là những khoản tín dụng chỉ giành riêng cho
những người ngh o, có sức lao động nhưng thiếu vốn để phát triển sản xuất trong
khoảng thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và l i, tuỳ theo t ng nguồn có
thể hưởng theo l i suất ưu đ i khác nhau nhằm giúp người ngh o mau chóng vượt
qua ngh o đói vư n lên hồ nhập cùng cộng đồng.
 Căn cứ vào mục đích tín dụng


11


- Tín dụng sản xuất kinh doanh:

g n hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu c u

sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế trên mọi lĩnh vực: công
nghiệp, nông nghiệp, thư ng nghiệp, giao thông vận tải, bưu điện, dịch vụ,..
- Tín dụng tiêu dùng: g n hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu c u tiêu dùng của
các cá nh n như mua sắm các vật dụng đắt tiền, cho vay để trang trải các chi phí của
đời sống, cho vay thơng qua phát hành thẻ tín dụng.
 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn: Theo quy định của Việt

am, tín dụng ngắn hạn có thời

hạn tối đa đến 12 tháng. Cho vay ngắn hạn sử dụng chủ yếu để bù đắp nhu c u vốn
lưu động tạm thời thiếu của các doanh nghiệp và nhu c u chi tiêu ngắn hạn của các
cá nhân.
- Tín dụng trung hạn: Là loại cho vay của ng n hàng với thời hạn trên một
năm đến năm năm.
- Tín dụng dài hạn: Là loại cho vay của ng n hàng với thời hạn trên năm năm.
Cho vay trung, dài hạn nhằm bù đắp thiếu hụt vốn trung dài hạn phục vụ mua sắm
tài sản cố định, x y dựng nhà xưởng…
ối với Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và v a (D

VV) đều có thể cho vay ở tất

cả các thời hạn ngắn, trung và dài hạn.
 Căn cứ vào bảo đảm của tín dụng
- Tín dụng khơng có đảm bảo:


g n hàng cho vay dựa trên c sở uy tín, tín

nhiệm bản th n khách hàng vay.
- Tín dụng có đảm bảo:

g n hàng cho vay trên c sở phải có sự đảm bảo

bằng tài sản của người đi vay hoặc sự bảo l nh của chủ thể thứ ba.
ối với tín dụng D

VV áp dụng cả hai hình thức tín dụng khơng có đảm

bảo và tín dụng có đảm bảo.
 Căn cứ vào hình thức vốn tín dụng
- Tín dụng bằng tiền: Là loại cho vay mà hình thức vốn tín dụng được ng n
hàng cung cấp bằng tiền.
- Tín dụng bằng tài sản: Là loại cho vay mà hình thức vốn tín dụng được ng n
hàng cung cấp bằng tài sản. Ví dụ như tín dụng thuê mua.
 Căn cứ vào phư ng pháp hoàn trả


12

- Tín dụng trả góp:

g n hàng cho vay và khách hàng vay phải hoàn trả d n

vốn gốc và l i theo định kỳ.
- Tín dụng phi trả góp:


g n hàng cho vay và khách hàng vay phải hoàn trả

tồn bộ vốn một l n khi đáo hạn.
- Tín dụng hoàn trả theo yêu c u: Là loại cho vay của ng n hàng mà việc thu
nợ của ng n hàng được thực hiện theo yêu c u hoàn trả của người đi vay, trên c sở
khả năng của người đi vay và trong thời hạn hợp đồng đ thỏa thuận.
 Căn cứ vào tính chất hồn trả
- Tín dụng hoàn trả trực tiếp:

g n hàng cho vay và việc hoàn trả nợ được

thực hiện trực tiếp bởi người đi vay.
- Tín dụng hồn trả gián tiếp: Là loại cho vay của ng n hàng mà việc trả nợ
không được thực hiện trực tiếp bởi người đi vay mà phải gián tiếp thông qua người
thụ lệnh của người đi vay, như các khoản cho vay được thực hiện thông qua việc
mua lại các khế ước nợ hoặc chứng t nợ đ phát sinh và cịn trong thời hạn thanh
tốn.2
 Căn cứ phư ng thức cho vay
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là số dư nợ cho vay cao nhất mà ng n hàng
cam kết sẽ thực hiện cho một khách hàng, có hiệu lực trong một thời gian nhất định,
thường là một năm. Hạn mức tín dụng được xác định trên c sở nhu c u vay vốn
của khách hàng và khả năng đáp ứng của ng n hàng.

hi đ được ng n hàng ấn

định hạn mức tín dụng thì khách hàng được quyền vay vốn với số dư trong phạm vi
của hạn mức tín dụng đó. ếu khách hàng vay trả nhiều đợt trong kỳ thì tổng số tiền
cho vay có thể vượt quá hạn mức tín dụng nhiều l n, điều này càng tốt vì vịng quay
vốn tín dụng gia tăng.
- Cho vay t ng l n: Áp dụng cho các đ n vị tổ chức kinh tế có nhu c u vay vốn

khơng thường xun có tính chất đột xuất, khơng được ấn định hạn mức tín dụng.
Cho vay t ng l n có đặc điểm sau:
Vốn tín dụng chỉ tham gia vào một giai đoạn hay một quy trình nhất định trong
chu kỳ sản xuất kinh doanh, chu kỳ lu n chuyển vốn của đ n vị.

2

Lê Thị Tuyết Hoa, Nguyễn Thị Nhung (2007) ,Tiền tệ Ngân hàng , NXB Thống kê – Trang 51, 52, 53


13

Về phía ng n hàng việc cho vay và thu nợ được xử l theo t ng món vay.

ỗi

l n phát sinh nhu c u vay vốn bắt buộc bên vay phải tiến hành các thủ tục làm giấy
đề nghị vay vốn k m theo các chứng t hóa đ n để cán bộ tín dụng kiểm tra đối
tượng vay vốn, nếu đối tượng vay vốn phù hợp sẽ giải quyết cho vay.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là một kỹ thuật cấp tín dụng cho khách
hàng, theo đó ng n hàng cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên tài khoản
thanh tốn của khách hàng để thực hiện các giao dịch thanh toán kịp thời cho nhu
c u sản xuất kinh doanh.

ể được vay theo phư ng thức này, khách hàng phải

thường xuyên giao dịch qua ng n hàng, tình hình tài chính tư ng đối ổn định.
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Thẻ tín
dụng là loại thẻ ng n hàng phát hành cho những khách hàng sử dụng để thanh tốn
tiền hàng hóa, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ, hoặc rút tiền mặt tại các


T

trong phạm vi hạn mức tín dụng đ được ng n hàng chấp thuận trong hợp đồng tín
dụng.
- Chiết khấu chứng t có giá:

g n hàng thư ng mại đứng ra trả trước các hối

phiếu hoặc các chứng t có giá khác chưa đến hạn thanh tốn theo u c u của
người thụ hưởng bằng cách khấu tr ngay một số tiền nhất định được gọi là chiết
khấu, số tiền khấu tr được tính theo trị giá chứng t , thời hạn chiết khấu, l i suất
và các tỷ lệ chiết khấu khác, số tiền cịn lại thanh tốn cho người thụ hưởng.
gười thụ hưởng muốn nhận số tiền này thì bắt buộc phải làm thủ tục chuyển
nhượng quyền hưởng lợi cho ng n hàng chiết khấu đối với các chứng t xin chiết
khấu. Trong nghiệp vụ chiết khấu, ng n hàng cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp
sở hữu chứng t . hưng khi chứng t đến hạn ng n hàng lại gửi chứng t đi để đòi
tiền người có nghĩa vụ trả tiền.
- Bảo l nh ng n hàng: Là hình thức cấp tín dụng được thực hiện thông qua sự
cam kết bằng văn bản của ng n hàng với bên thụ hưởng bảo l nh về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình, khi khách hàng khơng thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đ cam kết với bên thụ hưởng bảo l nh. hách
hàng phải nhận nợ và hoàn trả lại cho ng n hàng số tiền đ được trả thay.
- Bao thanh tốn: Là nghiệp vụ tín dụng gián tiếp của ng n hàng thư ng mại,
theo đó, ng n hàng thư ng mại đồng

cung cấp tín dụng cho nhà cung cấp nếu nhà


14


cung cấp xuất trình một bộ chứng t thanh tốn, trên c sở hợp đồng thư ng mại đ
k kết với bên mua.

ói cách khác, bao thanh tốn là việc ng n hàng thư ng mại

đứng ra trả tiền ngay cho nhà cung cấp, theo bộ chứng t mà nhà cung cấp xuất
trình. Sau đó, ng n hàng sẽ địi tiền người mua theo hợp đồng bao thanh toán đ k
kết.
1.3. Hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Mục đích cho vay của ng n hàng thư ng mại
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoả
thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và l i. Cho vay là nghiệp vụ chiếm tỷ trọng
lớn nhất trong nghiệp vụ tài sản có của
doanh nghiệp, cá nh n.

HT

với đối tượng cho vay chủ yếu là

hư vậy, cho vay là hoạt động mà bất kỳ

HT

nào cũng

thực hiện nhằm mục đích cụ thể là:
-


ng cao hiệu quả hoạt động cho ngân hàng: Cho vay là nghiệp vụ hoạt

động sinh lời chủ yếu của

HT , trong các đối tượng khách hàng mà

HT

cho

vay thì doanh nghiệp là đối tượng khách hàng thường có quy mơ kinh doanh lớn,
khả năng tài chính mạnh, nhu c u sử dụng dịch vụ ng n hàng đa dạng,…do đó cho
vay doanh nghiệp để v a mang lại ph n lớn lợi nhuận cho ng n hàng v a thông qua
hoạt động cho vay doanh nghiệp, ng n hàng có thể tiếp thị các sản phẩm dịch vụ
ng n hàng khác cho doanh nghiệp nhằm n ng cao hiệu quả hoạt động chung của
ngân hàng.
- Tài trợ vốn và n ng cao hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp: Tín dụng
ng n hàng là kênh chủ yếu cung ứng vốn cho doanh nghiệp, bởi vậy

HT

cho

vay doanh nghiệp nhằm tài trợ vốn cho doanh nghiệp để đ u tư vốn lưu động, mua
sắm, n ng cấp máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng… phục vụ việc mở rộng và n ng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
doanh nghiệp,

HT


gồi ra, thơng qua hoạt động cho vay

còn hỗ trợ đắc lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp thông qua việc cung cấp dịch vụ ng n hàng như: dịch vụ thanh tốn,
tư vấn tài chính, …t đó giúp doanh nghiệp ngày càng n ng cao hiệu quả hoạt động.
- Góp ph n phát triển kinh tế - x hội: Doanh nghiệp là thành ph n kinh tế
quan trọng của quốc gia, hoạt động cho vay doanh nghiệp của

HT

tạo điều kiện


15

cho doanh nghiệp mở rộng qui mô về sản xuất kinh doanh, n ng cao trình độ cơng
nghệ, kỹ thuật nhằm mở rộng thị trường, n ng cao chất lượng sản phẩm, khả năng
cạnh tranh và hiệu quả hoạt động, t đó góp ph n tăng tổng sản phẩm quốc d n, giải
quyết việc làm, …góp ph n vào sự phát triển chung của nền kinh tế - x hội.
1.3.2 Các hình thức cho vay doanh nghiệp của ng n hàng thư ng mại
Căn cứ vào t ng tiêu chí ph n loại khác nhau,

HT

có các hình thức cho

vay doanh nghiệp cụ thể như sau:
1.3.2.1 Căn cứ vào mục đích cho vay:


HT

cho vay ph n lớn các mục đích sử

dụng vốn hợp pháp của doanh nghiệp, trong đó các hình thức cho vay thông dụng
nhất là:
- Cho vay đ u tư tài sản cố định: là loại cho vay để đ u tư mua sắm, x y dựng,
n ng cấp tài sản cố định của doanh nghiệp như nhà xưởng, đất đai, phư ng tiện vận
chuyển, đi lại, máy móc thiết bị..
- Cho vay bổ sung vốn lưu động: là loại cho vay để bổ sung vốn lưu động cho
các doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, thư ng mại, dịch
vụ…
1.3.2.2 Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 năm.

ục

đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đ u tư vào tài sản lưu
động cho các doanh nghiệp.

ối với

HT , tín dụng ngắn hạn thường chiếm tỷ

trọng cao nhất.
- Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 năm và tối
đa 05 năm.

ục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho doanh nghiệp trong


việc đ u tư tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, cơng nghệ mở rộng sản
xuất kinh doanh… có quy mơ nhỏ và thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 năm.

ục

đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho doanh nghiệp trong việc đ u tư
các dự án x y dựng xí nghiệp, nhà xưởng, mua sắm thiết bị, phư ng tiện vận tải…
có quy mô lớn và thời gian thu hồi vốn chậm.
1.3.2.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm


16

- Cho vay không đảm bảo: là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, c m cố
hoặc sự bảo l nh của bên thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản th n
doanh nghiệp.
- Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay được ng n hàng cung ứng trên c sở
doanh nghiệp có đảm bảo bằng tài sản thế chấp, c m cố hoặc sự bảo l nh của bên
thứ ba.
1.3.2.4 Căn cứ vào phư ng pháp hoàn trả
- Cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải hồn trả vốn gốc và l i
theo định kỳ.
- Cho vay phi trả góp: là loại cho vay được thanh tốn một l n theo định kỳ đ
thỏa thuận.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay mà ng n hàng và khách hàng
xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian
nhất định, việc vay và trả nợ được thực hiện một hoặc nhiều l n trong phạm vi hạn
mức tín dụng và thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng đ thoả thuận.
1.3.3 Vai trị hoạt động cho vay của ng n hàng đối với doanh nghiệp

Trong quá trình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn
c n vốn để đáp ứng những nhu c u vốn còn thiếu hụt, cũng như đ u tư mở rộng
n ng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy hoạt động cho vay của ng n
hàng đóng một vai trị rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh
nghiệp, cụ thể là:
1.3.3.1 Hoạt động cho vay của ng n hàng góp ph n đảm bảo cho hoạt động của các
doanh nghiệp được liên tục
Dưới tác động cạnh tranh của nền kinh tế thị trường, địi hỏi các doanh nghiệp
ln phải cải tiến kỹ thuật, thay đổi mẫu m mặt hàng, đổi mới cơng nghệ máy móc
thiết bị để có thể tồn tại, đứng vững và phát triển. Tuy nhiên, trên thực tế, ít có
doanh nghiệp nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu c u sản xuất kinh doanh,
cho nên, vốn tín dụng ng n hàng đ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đ u tư x y
dựng c bản, mua sắm, n ng cấp máy móc thiết bị, cải tiến phư ng thức kinh
doanh, t đó góp ph n thúc đẩy, tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp được tiến hành một cách liên tục.


×