Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Dap an De BT THPT Thanh hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.92 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ. Câu. Ý. 1. a b c. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH. Năm học: 2012-2013 Môn thi: HOÁ HỌC. Lớp 12-Bổ túc-THPT Ngày thi: 15/03/2013 Hướng dẫn này gồm 06 trang. Nội dung. Nguyên tố X có số thứ tự 24 : Cấu hình electron của X : 1s22s22p63s23p63d5 4s1 X ở ô thứ 24, chu kì 4, nhóm VIB . X là nguyên tố Cr Liên kết hóa học trong hợp chất của X với clo là liên kết ion (CrCl2, CrCl3) - Số mol K2CO3: 0,1 mol;  số mol CO32- : 0,1 mol. H +¿ - Số mol nHCl = 0,001. V => số mol = 10-3.V mol n¿ - nNaOH = 0,05 mol => nOH = 5.10-2(mol) Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3 có phản ứng. CO32- + H+  HCO3(1) + HCO3 + H  H2O + CO2 (2) Dung dịch sau phản ứng tác dụng được với NaOH => Dung dịch sau phản ứng có H+ dư hoặc HCO3- dư TH1: Nếu H+ dư thì (1); (2) xảy ra hoàn toàn H+ + OH -  H2O (3) +¿ H n Từ (3)  n¿ dư = OH = 0,05 (mol) H +¿  Từ (1), (2) = 2 nCO = 0,2 mol n¿ phản ứng  Lượng H+ ban đầu phản ứng: n H  = n HCl = 0,25 (mol)  Thể tích dung dịch HCl là: V= 0,25(l) = 250ml TH2: Nếu HCO3- dư, phản ứng (1) hoàn toàn. −. 2. Điểm 0,5đ 0,5đ 1,0 đ. 0,25đ. 0,5đ. −. 2− 3. . 0,5đ. -. HCO 3 + OH = CO32- + H2O (4) n  n (4)  HCO3 còn = OH  = 0,05 (mol) n HCO  (1) n CO 2  0,1(mol ) 3. 3. n HCO  (2) 0,1  0,05 0,05(mol ) 3. H +¿ =nHCl =¿ n HCO  (1)  n HCO  (2) 0,15mol 3 3 n¿. => Theo phản ứng (1); (2): V. 0,75đ. 0,15 0,15l 150(ml ) 1. 1,92 nCu  0,03 n 0,1.0,16 0,016 nH 2 SO4 0,1.0,4 0,04 64 * ; KNO3 ; => nH  0,08 .. Khí là sản phẩm của phản ứng khử NO3- có khối lượng phân tử là 30 => Là NO. 3Cu 3. +. 2NO 30,016. +. 8H+  3Cu2+ + 2NO + 4H2O. Ban đầu:. 0,03. Phản ứng:. 0,024  0,016(hết)  0,064. Còn lại:. 0,006. 0. 0,5đ. 0,08 . 0,016. 0,016 VNO = 22,4.0,16 = 0,3584 lit. 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Do có H+ dư nên khi dung dịch NaOH vào có phương trình: H+dư. + OH-  H2O. 0,016  0,016. mol. Cu2+ + 2OH-  Cu(OH)2 0,024  0,048. 1,0đ mol 0,016  0,048 0,128 0,5 VddNaOH = lit. a 4. b. 5. - Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+. - Nguyên tắc làm mềm nước cứng: làm giảm hàm lượng Ca2+, Mg2+ trong thành phần nước cứng. - Phương pháp đơn giản làm nước cứng tạm thời là đun nóng nước cứng. - 2 hóa chất thông dụng làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: Na2CO3 và Na3PO4. => Các phương trình: 2+ 2+ 2+ M(HCO3)2 ⃗ t 0 MCO3 + CO2 + H2O ( M là Ca , Mg ) M2+ + CO32-  MCO3 3M2+ + 2PO43-  M3(PO4)2 - Gang, thép bị phá hủy trong môi trường không khí là hiện tượng ăn mòn điện hóa. - Giải thích: Gang, thép là hợp kim của Fe và cacbon, trong không khí ẩm có CO2; O2....tạo một lớp chất điện ly phủ lên bề mặt gang thép làm xuất hiện vô số cặp pin điện hóa với Fe là cực âm, cacbon là cực dương. - Cực âm: Fe  Fe2+ + 2e - Cực dương: O2 + 2H2O + 4e  4OH=> Fe2+ vào dung dịch điện ly tiếp tục bị oxi hóa: Fe2+  Fe3+ + 1e Nên trong thành phần thép gỉ chủ yếu là: Fe2O3.nH2O * Do HNO3 dư nên Fe sẽ tạo muối Fe3+=> Coi Fe và M có công thức chung M => nY = 0,3 mol. => Khối lượng trung bình của Y: 35,6 g/mol. Coi hỗn hợp Y là 1 mol; a là số mol của NO => 30a + (1-a)44 = 35,6 => a= 0,6 mol. => Tỉ lệ mol NO/N2O = 3/2. => Phương trình hóa học của phần 1: t0 25 M + 96HNO3   25 M (NO3)3 + 9NO + 6 N2O + 48H2O (1) => n M =25nY /15= 0,5 mol. X tác dụng với kiềm có khí thoát ra nên M sẽ phản ứng. => Phương trình hóa học của phần 2: M + 3H2O + OH-  [M(OH)4]- + 3/2H2 (2) >2. 0,3/3=0,2 >0,3 mol => 0,5 > nM > 0,2 mol. - Gọi x là số mol của M => số mol Fe: 0,5 -x mol 56 x − 8,7 => Mx + (0,5-x)56 = 19,3 => M = với 0,2 < x < 0,5 x 8,7 8,7 => x= => 0,2 < < 0,5 => 12,5 < M < 38,6 => Chỉ có Al. 56 − M 56 − M => x= 0,3 mol . 0,3. 27 . 100 %=41 , 97 % ; %mFe = 58,03% Vậy %mAl = 19 ,3. 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 0,5đ 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 0,25đ - Đặt công thức A, B là CnH2n+2 ; CmH2m+2 ( m > n >0) => m = n + k => Công thức trung bình: Theo phương trình:. C n H 2n 2. ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> C n H 2n 2. 3n  1 + ( 2 ) O2 →. 1,0. a 14n  2. 6. n CO2 + n an 14n  2. 0,5 đ. ( n + 1 ) H2O mol mol. an b b n CO2   14n  2 44 => n = 22a  7b =>. 0,5 đ. b => n < n < m <=> n < n < n + k => n < 22a  7b < n + k b  k(22a  7b) b 22a  7b => < n < 22a  7b. Vậy: a = 2,72 gam; b = 8,36 gam; k =2 => 4,3 < n < 6,3 => n =5 hoặc n = 6 => n =5 => A, B là: C5H12 và C7H16 0,5 đ => n =6 => A, B là: C6H14 và C8H18 Gọi công thức chung của hai este là C n H 2 n O2 hay RCOO R ' nO = 0,1775 mol ; nCO = 0,145 mol Phản ứng cháy : 3n C n H 2 n O2 + ( −1 )O2 → n CO2 + n H2O (1) 2 RCOO R ' + NaOH → RCOONa + R ' OH (2) 3n −1 ).0,145 = 0,1775 n → n = 3,625 Theo (1) ( 2 Vì X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một muối của một axit hữu cơ và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Nên hai este này là đồng đẳng kế tiếp. Vậy CTPT hai 0,25đ este là : C3H6O2 và C4H8O2 - C3H6O2 có 2 cấu tạo: HCOOCH2-CH3; CH3COOCH3 - C4H8O2 có 4 cấu tạo: HCOOCH2-CH2-CH3; HCOOCH(CH3)2; CH3COOC2H5; C2H5COOCH3 0,25đ 2. a 7. 2. b. Tính % khối lượng : % mC H. c. Theo phương trình (2) thì số mol este = số mol muối = 0,04 mol → MRCOONa = 3,28 : 0,04 = 82 → MR = 15 → R là gốc –CH3 Vậy công thức cấu tạo của hai este là CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 2H2O2 ⃗ (1) t 0 2H2O + O2. 8. a. b. 0,5 đ. 3. 6. O2. = 33,53% và % mC H 4. 8. O2. = 66,47%. 0,1 mol → 0,05 mol 0 ⃗ 2KMnO4 t K2MnO4 + MnO2 + O2 (2) 0,1 mol → 0,05 mol 0 ⃗ 2KClO3 t 2KCl + 3O2 (3) 0,1 mol → 0,15 mol 0 2KNO3 ⃗ 2KNO + O (4) 2 2 t 0,1 mol → 0,05 mol Từ các phương trình (1),(2),(3),(4) ta có lượng O2 thu được ở (3) tức KClO3 nhiều nhất. -Tạo PVC: n CH2=CH-Cl ⃗ t 0 , xt , p ( CH2-CHCl ) n -Tạo PE: n CH2=CH2 ⃗ t 0 , xt , p ( CH2-CH2 ) n -Tạo Cao su buna: n CH2=CH-CH=CH2 ⃗ t 0 , xt , p ( CH2-CH=CH-CH2 ) n. 0,5đ 0,5đ. 0,5đ. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Tạo Cao su buna-N: nCH2=CH-CH=CH2 + nCH2=CH-CN ⃗ t 0 , xt , p (CH2-CH=CH-CH2- CH2-CH(CN) ). 0,25đ 0,25đ. n. 9 a. b. 10. 1. Các phản ứng hóa học xảy ra C2H4(OH)2 + 2Na → C2H4(ONa)2 + H2 . 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2 C2H3COOH + 2Na → 2C2H3COONa + H2 C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O C2H3COOH + KOH → C2H3COOK + H2O. 2C2H3COOH + CaCO3 → (C2H3COO)2Ca + CO2 + H2O. C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH ↓ + 3HBr C2H3COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH 2. Các phản ứng hóa học xảy ra CH3CH2CH2OH + CuO ⃗ t 0 CH3CH2CHO + Cu + H2O CH3CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3CH2COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓ ... CH3CH2COONH4 + NaOH ⃗ t 0 CH3CH2COONa + H2O + NH3↑ ⃗ CH3CH2COONa + NaOHrắn CaO , t 0 CH3CH3 + Na2CO3 . ⃗ CH3CH3 + Cl2 + HCl askt CH3CH2Cl 0 ⃗ CH3CH2Cl + NaOH t C2H5OH + NaCl. Các phương trình phản ứng tạo ra NO2 :  Cu(NO3)2 Cu + 4 HNO3 đặc  . + 2 NO2. + 2 H2O. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ ,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. 0,25đ. 0. t Fe + 6 HNO3 đặc   Fe(NO3)3 + 3 NO2 + 3 H2O  NaNO3 Na + 2 HNO3 đặc   + NO2 + H2O. S C. 0. t + 6 HNO3 đặc   H2SO4 0. t + 4 HNO3 đặc   CO2 t0. 2 Cu(NO3)2   2 CuO  4 NO2 4 HNO3   + 0. t 2AgNO3   2 Ag. + 6 NO2 +. + 4 NO2 O2 + + 2 NO2. + 2 H2O. 4 NO2 +. 2 H 2O. + O2 2 H2O. + O2. Chú ý: Học sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.. 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×