Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Nâng cao hiệu quả sử vốn vay ưu đãi cho các hộ nghèo trên địa bàn xã nga my, huyện phú bình, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BẾ THỊ CHÂU
Tên đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY ƯU ĐÃI
CHO CÁC HỘ NÔNG DÂN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGA MY,
HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỚT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu
Chuyên ngành

: Kinh tế nông nghiệp

Khoa

: Kinh tế & PTNT

Khóa học

: 2015 - 2019

Thái Nguyên, năm 2019



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BẾ THỊ CHÂU
Tên đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VAY ƯU ĐÃI
CHO CÁC HỘ NÔNG DÂN NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGA MY,
HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỚT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng nghiên cứu

Chuyên ngành

: Kinh tế nông nghiệp

Lớp

: K47 - KTNN

Khoa

: Kinh tế & PTNT


Khóa học

: 2015 - 2019

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đỗ Trung Hiếu

Thái Nguyên, năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Đề tài thực tập tốt nghiệp “Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng vốn vay ưu
đãi cho hộ nông dân nghèo tại xã Nga My, huyện Phú Bình, tình Thái
Nguyên”, chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp là công trình nghiên cứu của
riêng tôi, đề tài đã được sử dụng thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các
thông tin có sẵn đã được trích rõ ràng nguồn gốc.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đã đưa trong đề tài
là trung thực và chưa được sử dụng trong bất kì công trình nghiên cứu khoa
học nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi thông tin trích dẫn trong đề tài đều đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 5 tháng 3 năm 2019
Sinh viên

Bế Thị Châu


ii


LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa
Kinh Tế và Phát triển nông thôn trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, sau
khi hoàn thành khóa học ở trường tôi đã tiến hành thực tập ở ủy ban xã Nga
My với đề tài
“Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay ưu đãi cho hộ nông dân
nghèo tại xã Nga My, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên”.
Em xin chân thành cảm ơn trường Đại học Nông Lâm cũng như khoa
Kinh tế – Phát triển nông thôn nơi đào tạo, giảng dạy và giúp em trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.sĩ Đỗ Trung Hiếu
người đã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo và giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình
thực hiện đề tài.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn tới Ủy ban Nhân dân xã Nga My và
toàn thể bà con nhân dân đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực tập để hoàn thành đề tài này.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người
đã động viên đã giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập
và thực hiện đề tài.
Do trình độ, kinh nghiệm thực tế bản thân có hạn, thời gian thực tập
không nhiều vì vậy khóa luận của em không tránh khỏi nhưng sai sót rất
mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô, sự đóng góp ý kiến của các bạn
sinh viên để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 5 tháng 3 năm2019
Sinh viên
BẾ THỊ CHÂU


iii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Tình hình dân số của xã Nga My năm 2018................................... 22
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất xã Nga My năm 2018 ............................... 23
Bảng 4.3: Kết quả rà hộ nghèo xã Nga My giai đoạn 2017 - 2018 ................ 28
Bảng 4.4: Kết quả giảm nghèo tại xã .............................................................. 29
Bảng 4.5: Tình hình vay vốn theo thời hạn tín dụng tại xã Nga My giai đoạn
2017 - 2018 ................................................................................... 33
Bảng 4.6: Tình hình dư nợ vốn vay trong giai đoạn 2017 - 2018................... 34
Bảng 4.7: GTSX của xã qua 2 năm ................................................................. 35
Bảng 4.8: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã Nga My ......................................... 36
Bảng 4.9: Thông tin của các hộ điều tra ......................................................... 38
Bảng 4.10: Tình hình đất đai của các hộ điều tra............................................ 40
Bảng 4.11: Nhu cầu vay vốn của hộ ............................................................... 40
Bảng 4.12: Cơ cấu vay theo mục đích của các hộ điều tra ............................. 41
Bảng 4.13: Nhu cầu vay vốn của các nhóm hợ điều tra với các mức cho vay
khác nhau ...................................................................................... 43
Bảng 4.14: Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ điều tra ............................ 45
Bảng 4.15: Thu nhập của hộ nghèo trước và sau khi vay vốn ........................ 46


iv

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Sơ đồ tóm tắt quy trình vay vốn ưu đãi đối với đối hộ nghèo của xã
Nga My ........................................................................................... 32
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện tình hình trả nợ của hộ nghèo .............................. 48


v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

CN - XD

Công nghiệp xây dựng

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa hiện đại hóa

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CT - XH

Chính trị xã hội

ĐVT

Đơn vị tính

GTSX

Giá trị sản xuất


HĐQT

Hội đồng quản trị

NHCSXH

Ngân hàng chính sách xã hội

NLN - TS

Nông lâm nghiệp thủy sản

NH

Ngân hàng

NHNg

Ngân hàng cho người nghèo

NTM

Nông thôn mới

NĐ-CP

Nghị định chính phủ

NQ-CP


Nghị quyết chính phủ

QĐ-TTg

Quyết định của thủ tướng

TM - DV

Thương mại dịch vụ

TK&VV

Tổ chức tiết kiệm và vay vốn

TBKHKT

Tiến bộ khoa học kỹ thuật

Trđ

Triệu đồng

UBND

Ủy ban nhân dân

XĐGN

Xóa đói giảm nghèo



vi

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v
MỤC LỤC ........................................................................................................ vi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
2.1.1. Những định nghĩa, khái niệm có liên quan ............................................. 4
2.1.2. Vai trị của sử dụng vốn vay ưu đãi cho hộ nông dân nghèo .................. 8
2.1.3. Đặc điểm sử dụng vốn ưu đãi cho hộ nông dân nghèo ........................... 9
2.1.4. Hình thức tín dụng trong hộ nông dân .................................................. 10
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 11
2.2.1. Kinh nghiệm sử dụng vốn ưu đãi hộ nông nghèo của một số địa phương.....11
2.2.2. Bài học kinh nghiệm về sử dụng vốn vay ưu đãi cho xã Nga My ........ 14
PHÂN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 15
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 15



vii

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 15
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 15
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu ............................................ 15
3.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 15
3.2.2. Thời gian tiến hành nghiên cứu ............................................................ 15
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 16
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 16
3.4.1. Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên ...................................................... 16
3.4.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 16
3.4.3. Phương pháp phân tích .......................................................................... 17
3.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 18
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 19
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương ................. 19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 19
4.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 20
4.2. Thực trạng nghèo đói trên địa bàn xã Nga My ........................................ 27
4.2.1. Kết quả rà soát hộ nghèo xã Nga My, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên ...27
4.2.2. Các chính sách hỗ trợ giảm nghèo tại đại phương ................................ 30
4.2.3. Cơ cấu phân bổ nguồn vốn cho các tổ chức chính trị xã hội ................ 31
4.2.4. Cách thức cho vay của tổ chức chính tri - xã hợi.................................. 33
4.2.5. Tình hình kinh tế của xã Nga My ......................................................... 35
4.3. Thực trạng vay vốn và hiệu quả của việc sử dụng vốn vay ..................... 37
4.3.1. Tình hình cơ bản của các hộ điều tra .................................................... 37
4.3.2. Nhu cầu vay vốn của hộ ........................................................................ 40
4.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn vay của hộ ......................................................... 45
4.3.4. Tình hình trả nợ vay vớn của hợ ........................................................... 48



viii

4.3.5. Phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong vay
vốn ................................................................................................................... 49
4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn ưu đãi cho hộ nông dân.. 51
4.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả vốn vay đối với hộ nghèo..... 53
4.5.1. Giải pháp đối với nhà nước ................................................................... 53
4.5.2. Giải pháp đới với chính qùn địa phương ........................................... 54
4.5.3. Giải pháp đới với các tở chức tín dụng cho vay.................................... 54
4.5.4. Giải pháp đối với hộ nông dân .............................................................. 55
PHẦN 5, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 56
5.1. Kết luận .................................................................................................... 56
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 59
PHỤ LỤC


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là mợt nước nơng nghiệp có 70% dân sớ sớng tập trung ở
khu vực nông thôn và chiếm gần 20% tổng thu nhập quốc dân (Tổng cục
thống kê năm 2013). Cho nên có thể nói rằng nơng nghiệp nước ta vẫn ln là
mặt trận hàng đầu, có tầm quan trọng chiến lược, ổn định sản xuất nông
nghiệp, ổn định cuộc sống nông thôn, tăng thu nhập cho nông dân có ý nghĩa
rất lớn đối với sự phát triển của đất nước. Chính vì lẽ đó mà chủ trương phát
triển nơng nghiệp, nông thôn là một trong những vấn đề luôn được Đảng và

Nhà nước quan tâm, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay nhằm từng bước cải
thiện bộ mặt nơng thơn Việt Nam trong tiến trình thực hiện cơng nghiệp hố,
hiện đại hóa đất nước.
Trong hoạt đợng sản x́t nơng nghiệp để có khả năng kinh doanh tớt
cũng như tạo ra ưu thế và quy mô kinh doanh phù hợp hay để mua máy móc
thay cho lao đợng thủ cơng nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian lao đợng, mua
giớng, phân bón, thức ăn gia súc có chất lượng tớt địi hỏi các doanh nghiệp
kinh doanh nơng nghiệp cũng như người nông dân phải đầu tư thêm nhiều
vốn. Nhưng lượng vốn vay bao nhiêu thì đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh của hộ, thời gian vay và lãi śt vay ở mức đợ nào thì hợ có thể chấp
nhận được với lượng vốn vay và thời hạn vay như vậy? Bên cạnh đó việc xác
định thời điểm nào người nơng dân có nhu cầu vay vớn cao? Làm thế nào để
nông dân tiếp cận vốn một cách kịp thời và thuận lợi nhất? Những hộ nông
dân khi đã có vớn thì họ sản x́t kinh doanh như thế nào? Có sử dụng vớn
vay đúng mục đích khơng? Đây cũng là vấn đề mà các tổ chức cung cấp tín
dụng cần quan tâm để có kế hoạch cung ứng vốn cho các hộ nông dân kịp


2

thời, đầy đủ và có hiệu quả nhất. Đặc biệt khi đã hội nhập quốc tế, để các mặt
hàng nông sản có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trường thế giới địi hỏi
có ng̀n vớn lớn đáp ứng yêu cầu công nghệ chất lượng cao và mở rộng sản
xuất. Để đáp ứng cho yêu cầu cấp bách này, đã có rất nhiều tở chức tín dụng
làm nhiệm vụ cung ứng nguồn vốn đầu vào cho nông nghiệp. Trong đó,
NHNN&PTNT một tổ chức ra đời từ lâu và tồn tại kỳ cựu đến hơm nay đã
đóng vai trị quan trọng hàng đầu và là người bạn đồng hành trong việc hỗ trợ,
thúc đẩy sự phát triển của nông nghiệp nông thôn.
Nga My là một xã trung du miền núi nằm ở phía Tây Nam hụn Phú
Bình, vớn là mợt xã thuần nông, đời sống một bộ phận nhân dân gặp nhiều

khó khăn, toàn xã có 2610 hợ, tỷ lệ hợ nghèo hiện có 254 hợ, chiếm 9,76%
tởng sớ hợ trong xã. Lao động chủ yếu là lao động nông nghiệp chiếm trên
90% dân số [4], sản xuất theo kiểu thuần nông lại chịu ảnh hưởng của tập
quán canh tác cũ độc canh cây lương thực lại dựa vào thiên nhiên nên sản
xuất chưa ổn định, thu nhập và đời sớng nhân dân cịn thấp. Do đó nhu cầu về
vớn để mở rộng, phát triển nông nghiệp là hết sức quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế của xã nói và bà con nơng dân nói riêng. Từ những lý do trên tôi
quyết định chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử vốn vay ưu đãi cho các hộ
nghèo trên địa bàn xã Nga My,huyện Phú Bình,tỉnh Thái Nguyên.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng để
đề xuất ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay ưu đãi cho các hộ
nông dân nghèo trên địa bàn xã Nga My, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được thực trạng giải pháp giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn vay ưu đãi cho hộ nông dân nghèo trên địa bàn xã Nga My.


3

- Phân tích được hiệu quả sử dụng vốn vay của hợ nghèo trên dịa bàn xã.
- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng và chỉ ra những rào cản đến giải
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ưu đãi cho hộ nông dân nghèo.
- Đề xuất được các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay ưu đãi
cho hộ nông dân nghèo trên địa bàn xã Nga My trong thời gian sắp tới.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Thơng qua q trình học tập thực hiện đề tài giúp cho sinh viên củng
cố kiến thức môn học, áp dụng kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, đờng thời bở

sung những kiến thức cịn thiếu, học tập kinh nghiệm…
- Vận dụng và phát huy những kiến thức đã học tập vào nghiên cứu.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập và xử lý thông tin của sinh viên
trong quá trình nghiên cứu.
- Đề tài được dùng làm tài liệu tham khảo cho trường, khoa trong
ngành và sinh viên các khóa tiếp theo.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của để tài sẽ đóng góp phần nào vào việc đánh giá
sát thực hơn về thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay vốn
ưu đãi đối với hộ nghèo tại NHCSXH xã Nga My.
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho các nhà quản lý, các cán bộ nông
nghiệp có thêm những căn cứ để lựa chọn phương pháp, hoạt động hiệu quả.
- Góp phần phát triển nông nghiệp tại xã thông qua việc nâng cao hiệu
quả cho vay vốn đối với hộ nghèo tại NHCSXH.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Những định nghĩa, khái niệm có liên quan
* Khái niệm về hộ nông dân
Theo Ellis năm 1988: Hộ nông dân là hộ có phương tiện kiếm sống từ
ruộng đất, sử dụng chủ yếu lao động gia đình vào sản xuất, luôn nằm trong
một hệ thống kinh tế rộng lớn, nhưng về cơ bản được đặc trưng bởi sự tham
gia từng phần vào thị trường với mức đợng hồn hảo khơng cao.
* Khái niệm về nghèo đói
Việt Nam thừa nhận định nghĩa chung về nghèo đói do Hội nghị chống
nghèo đói khu vực Châu Á - Thái Bình Dương do ESCAP tổ chức tại Băng

Cớc, Thái Lan tháng 9/1993: “Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư
khơng có khả năng thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người mà những
nhu cầu ấy phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế - xã hội, phong tục tập
quán của từng vùng và những phong tục ấy được xã hội thừa nhận”.[9]
- Nghèo tụt đới: Là trình trạng mợt bợ phận dân cư không có khả
năng thỏa mãn các nhu cầu tới thiểu nhằm duy trì c̣c sớng. Nhu cầu tối
thiểu là những đảm bảo ở mức tối thiểu những nhu cầu thiết yếu về ăn mặc, ở
và sinh hoạt hàng ngày về văn hóa, y tế, giáo dục, đi lại, giao tiếp.
- Nghèo tương đới: Là tình trạng mợt bộ phận dân cư có mức sống dưới
mức sống trung bình của cợng đờng địa phương đang xem xét.
* Chuẩn mực xác định nghèo đói
- Tiêu chí về thu nhập:
+ Khu vực nơng thơn: Là hợ có thu nhập bình quân đầu người/tháng
trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường
mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.


5

+ Khu vực thành thị: Là hợ có thu nhập đầu người /tháng trên 900.000
đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu
hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
+ Chuẩn mức sớng trung bình: từ 1.95 triệu đờng/người/tháng trở
x́ng tại khu vực thành thị và 1.5 triệu đồng/người/tháng khu vực nơng thơn.
- Tiêu chí mức đợ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản:
+ Tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản về y tế, giáo dục, nhà ở, nước
sạch và vệ sinh, tiếp cận thông tin.
+ Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt bao gờm: Trình đợ giáo dục
của người lớn, tình trạng đi học của trẻ em, tiếp cận các dịch vụ y tế, bảo
hiểm y tế, chất lượng nhà ở, diện tích nhà ở bình quân đầu người, nguồn nước

sinh hoạt, hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh, sử dụng dịch vụ viễn thông, tài sản phục
vụ tiếp cận thông tin.
Ngưỡng thiếu hụt đa chiều đối với một hộ gia đình là từ 1/3 tổng điểm
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Dựa vào 2 tiêu chí trên để xác định mức chuẩn nghèo:
+ Hộ nghèo: Là đáp ứng 1 trong 2 tiêu chí sau:
 Có mức thu nhập bình quân đầu người/tháng từ chuẩn nghèo chính
sách trở x́ng.
 Có mức thu nhập bình qn đầu người/tháng cao hơn chuẩn nghèo
chính sách đến chuẩn mức sống tối thiểu và từ 1/3 tổng số điểm thiếu hụt tiếp
cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
+ Hộ cận nghèo: Là hợ có thu nhập bình qn đầu người/tháng cao hơn
chuẩn nghèo chính sách đến mức sống tối thiểu, và dưới 1/3 tổng số điểm
thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.


6

+ Hộ chưa tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hợi cơ bản: Là hợ có thu nhập
bình qn đầu người/tháng cao hơn chuẩn mức sống tối thiểu và 1/3 tổng
điểm thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
+ Hợ có mức sớng dưới trung bình: Là hợ có thu nhập bình qn đầu
người/tháng từ dưới chuẩn mức sống trung bình và cao hơn chuẩn mức sống
tối thiểu. [6]
* Khái niệm vốn
Vốn là một khối lượng tiền tệ nào đó được ném vào lưu thơng nhằm
mục đích kiếm lời, tiền đó được sử dụng mn hình muôn vẻ. Nhưng suy cho
cùng là để mua sắm tư liệu sản xuất và trả công cho người lao động, nhằm
hồn thành cơng việc sản x́t kinh doanh hay dịch vụ nào đó với mục đích là
thu về với số tiền lớn hơn ban đầu.

* Khái niệm vốn vay ưu đãi đối với hộ nông dân nghèo
Vốn vay ưu đãi đới với hợ nghèo là những khoản tín dụng chỉ dành
riêng cho những người nghèo, có sức lao đợng, nhưng thiếu vốn để sản xuất
trong một thời gian nhất định phải hồn trả sớ tiền gớc và lãi, tùy theo từng
chương trình khác nhau mà có mức lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp
người nghèo mau chóng vượt qua nghèo đói vươn lên hịa nhập cùng cợng
đờng.[11]
*Khái niệm tín dụng
Về bản chất, tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau và hồn trả cả gớc
và lãi trong mợt thời gian nhất định được thỏa thuận giữa người đi vay và
người cho vay. Hay nói mợt cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh tế,
trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức nhường quyền sử dụng một khối lương giá
trị hay hiện vật cho cá nhân hay tổ chức khác với thời hạn hoàn trả cùng với
lãi suất, cách thức mượn và thu hồi vốn vay… Tín dụng ra đời, tồn tại và phát
triển cùng với nền sản x́t hàng hóa trong điều kiện kinh tế cịn tờn tại song


7

song hàng hóa và quan hệ hàng hóa tiền tệ thì sự tờn tại của tín dụng là mợt
tất ́u khách quan.[2]
*Khái niệm về hiệu quả
Hiệu quả là là một khái niệm mang tính chung chung có liên quan đến
quy luật và phạm trù kinh tế khác nhau, chất lượng và mục đích của các hoạt
động kinh tế sẽ quy định cho nội dung hiệu quả đang được xem xét. Hiệu quả
của một quá trình hoạt động sản xuất được thể hiện bằng lợi ích mang lại cho
cá nhân hay cộng đồng khi họ trực tiếp tham gia vào hoạt đợng sản x́t đó.
Hiệu quả cịn thể hiện sự tởng hòa giữa hai mặt chính là kinh tế và xã hội.
Kinh tế và xã hội là hai pham trù có tác động qua lại và hỗ trợ lẫn nhau trong
tiến trình phát triển chung.[5]

Hiệu quả kinh tế: Trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh để sản xuất
ra một hay một lượng sản phẩm hay dịch vụ thì người sản xuất đều phải sử
dụng một lượng chi phí nhất định về nguồn lực. Ở đây hiệu quả kinh tế được
biểu hiện bằng mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt được và lượng chi
phí bỏ ra. Bên cạnh đó thì hiệu quả kinh tế còn được thể hiện bằng việc khi
sản xuất ra các sản phẩm này có đáp ứng được mục tiêu đặt ra hay không? Có
phù hợp với điều kiện có sẵn hay không? Sự chênh lệch giữa các đầu vào và
đầu ra như thế nào? Ví dụ như hiệu quả kinh tế của việc sử dụng vốn vay là
tăng thu nhập cho hộ đầu tư chuyển nghề. Và nó thể hiện bằng các mục tiêu
sản xuất của con người, đồng thời đây chính là yêu cầu nhiệm vụ kinh tế của
chính phủ trong từng giai đoạn phát triển kinh tế của đất nước.
Hiệu quả xã hội: Được thể hiện bằng chỉ tiêu kết quả thu được về mặt
xã hội đối với việc sử dụng các loại chí phí sản xuất. Hiệu quả xã hội của việc
sử dụng vốn vay là giải quyết công ăn việc làm, đảm bảo công bằng xã hội,
giảm tình trạng đói nghèo… Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội mang tính chất
định tính.[8]


8

2.1.2. Vai trò của sử dụng vốn vay ưu đãi cho hộ nông dân nghèo
Vốn tín dụng thực hiện chức năng luân chuyển giữa các chủ thể khác
nhau, chính sự luân chuyển mạnh mẽ này góp phần thúc đẩy nhanh sự hình
thành thị trường tài chính, khi sản xuất càng phát triển thì nhu cầu về vốn
càng lớn. Tín dụng ngân hàng là chất xúc tác mạnh nhất kích thích quá trình
sản xuất và lưu thông hàng hóa trong xã hợi.
Cho vay vớn ưu đãi có vai trị quan trọng đối với hộ nghèo. Nó được
coi là một công cụ quan trọng để phá vỡ vòng luẩn quẩn của thu nhập thấp,
tiết kiệm thấp và năng suất thấp, là chìa khóa vàng để giảm nghèo.
- Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói:

Người nghèo đói do nhiều nguyên nhân: Già, yếu, ốm, đau, không có
sức lao động, lười lao động, thiếu kiến thức trong sản xuất, do điều kiện tự
nhiên bất lợi, thiếu vốn… trong thực tế bản chất của người nơng dân cần cù
chịu khó, tiết kiệm nhưng nghèo đói là do thiếu vốn, thâm canh, kinh doanh.
Vì vậy vớn đới với họ là điều kiện tiên quyết, là động lực đầu tiên giúp họ
vượt qua khó khăn thoát nghèo. Khi có vốn trong tay, với bản chất cần cù họ
sẽ tăng thu nhập, cải thiện đời sống. [6]
- Vốn tín dụng góp phần, khai thác và sử dụng triệt để những tiềm năng
có sẵn (lao động, đất đai, tiền vốn) thúc đẩy kinh tế nông hộ phát triển. Từ
việc sản xuất thủ công manh mún do thiếu vốn, chính sách tín dụng đã giúp
cho người dân mạnh dạn đi vào sản xuất kinh doanh, cải tạo, nâng cao trang
thiết bị, mở rộng giao lưu kinh tế các vùng, việc đưa kinh tế nông hộ từ tự
cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường thì vốn và cơ chế
quản lý của nhà nước là một tố có tính chất quyết định. Tín dụng đã giúp cho
người dân cởi bỏ những khó khăn mạnh dạn đưa hết tiền vốn, lao động và
kinh nghiệm của mình vào đầu tư cho cho một ngành nghề sản xuất mà họ
cho là có lãi.


9

- Giúp người dân có những tư liệu sản xuất: Mua phân bón, con, cây
giớng, th́c bảo vệ thực vật…
- Vốn tạo ra thiết bị máy móc, tài sản cố định nâng cao năng lực sản
xuất cho các hộ dân. Tạo tiền đề để nâng cao năng suất lao động, hiệu quả
kinh tế, đời sống vật chất và tinh thần cho họ.
- Giúp hộ nông dân nghèo có nguồn lực về vốn đầu tư phát triển, mở
rộng ngành nghề nông thôn, đa dạng hóa trong nông nghiệp, giải quyết công
ăn việc làm, có vai trò hết sức to lớn trong việc thúc đẩy sản xuất kinh doanh
cũng như giúp hộ nông dân nâng cao trình độ sản xuất, tăng cường hạch toán

kinh doanh nâng cao thu nhập, nguồn vốn tín dụng ngân hàng cũng góp phần
giúp các hộ nông dân áp dụng quy trình mới, kỹ thuật mới để đạt được hiệu
quả cao nhất.
- Cho vay ưu đãi làm giảm tỷ tệ nạn cho vay nặng lãi giữa nông thôn và
thành thị, giảm sự chênh lệch quá xa ở nông thôn và thành thị, giữa người
giàu và người nghèo, xây dựng cuộc sống văn minh giàu mạnh.
- Thúc đẩy hộ nông dân nghèo trong việc nắm bắt và tiếp cận các
TBKHKT góp phần vào việc CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn.
- Góp phần giải dư thừa lao động nông thôn tạo công ăn việc làm ổn định.
- Giúp xây dựng cơ sở hạ tầng củng cố và xây dựng nông thôn đảm bảo
cho sản xuất nông hộ có điều kiện thực hiện chuyển giao công nghệ mới vào
sản xuất, đồng thời đẩy nhanh quá trình giao lưu hàng hóa.
2.1.3. Đặc điểm sử dụng vốn ưu đãi cho hộ nông dân nghèo
Vốn vay ưu đãi cho hộ nông dân nghèo hoạt động theo các mục tiêu,
nguyên tắc, điều kiện phương thức vay riêng, khác với các loại hình tín dụng
của NHTM mà nó chứa đựng những yếu tố cơ bản sau:


10

- Mục tiêu tín dụng: Tín dụng đối với hộ nghèo nhằm vào việc giúp
người nghèo có vốn sản xuất kinh doanh nâng cao đời sống, hoạt động vì mục
tiêu xóa đói giảm nghèo, không vì lợi ích lợi nhuận.[3]
- Nguyên tắc cho vay:
Cho vay hộ nghèo có sức lao động nhưng thiếu vốn sản xuất kinh
doanh. Hộ nghèo vay vốn phải là những hộ được xác định theo chuẩn mực
nghèo đói được công bố trong từng thời kỳ. Thực hiện vay có hoàn trả (cả gốc
và lãi) theo kỳ hạn đã thỏa thuận.[3]
- Điều kiện cho vay: Tùy theo nguồn vốn, thời kỳ khác nhau, địa
phương khác nhau có thể quy định các điều cho phù hợp với thực tế. Nhưng

một trong những điều kiện cơ bản nhất của tín dụng đối với hộ nghèo đó là
khi vay vốn không phải thế chấp tài sản. [3]
- Phương thức cho vay:
+ Cho vay trực tiếp.
+ Cho vay ủy thác qua các tở chức Chính trị - Xã hợi.[3]
2.1.4. Hình thức tín dụng trong hộ nơng dân
Có rất nhiều cách để phân loại hình thức tín dụng trong nền kinh tế hiện
nay. Tùy theo tiêu thức phân loại mà tín dụng được phân thành nhiều loại
khác nhau.
Căn cứ theo thời hạn tín dụng thì tín dụng được chia làm ba loại khác
nhau: Tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn.
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm và
thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và
phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
Tín dụng trung hạn: Là tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm, được cung
cấp để mua sắm tài sản và đổi mới kỹ thuật, mở rộng xây dựng các công trình
nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.


11

Tín dụng dài hạn: Là loại có thời hạn trên 5 năm, loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất quy mô lớn.
Tín dụng trung hạn và dài hạn được đầu tư hình thành vốn cố định và
một phần tối thiểu hoạt động sản xuất.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Kinh nghiệm sử dụng vốn ưu đãi hộ nông nghèo của một số địa phương
2.2.1.1. Kinh nghiệm tỉnh Quảng Bình
Tỉnh Quảng Bình tính đến ći năm 2002 tỷ lệ đói nghèo cịn 24%

(theo chuẩn nghèo cũ) trên tởng sớ hợ, sớ người thất nghiệp cịn lớn, tỷ lệ
nơng dân có nước sạch còn thấp, nhà tranh tạm bợ còn nhiều. Trong 159 xã
phường thì có 68 xã miền núi, vùng cao, vùng sâu. Thực trạng trên cũng đặt
ra cho chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Bình ngay từ khi ra đời trách nhiệm
nặng nề trong thực hiện nhiệm vụ chính trị địa bàn. Bằng sự nỗ lực chủ quan,
cùng với sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền, Ban đại diện
HĐQT, sự tham gia của các tổ chức CT - XH các cấp, đến hết năm 2017 sau
hơn 15 năm thực hoạt động, tổng nguồn vốn của chi nhánh NHCSXH tỉnh
Quảng Bình đạt 2.772 tỷ đồng, trong đó huy động trong cộng đồng hộ nghèo
đạt 62 tỷ đồng. Cũng tính hết năm 2017, tổng dư nợ cho vay của NHCSXH
tỉnh Quảng Bình đạt 2.764 tỷ đồng tăng gấp 16 lần so với năm 2002; trong đó
hộ nghèo đạt 648,8 tỷ đồng; cho vay hộ cận nghèo đạt 799 tỷ đồng; cho học
sinh sinh viên đạt 194,6 tỷ đồng; … Nợ quá hạn đã giảm từ 18% năm 2002
xuống 0,1% cuối tháng 12 năm 2017. Mở rộng cho vay 16 chương trình tín
dụng, hướng tới các đối tượng chính sách xã hội cụ thể khác nhau.[10]
Một số kinh nghiệm của tỉnh Quảng bình đó là:
- Hoạt đợng của chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Bình kế thừa được
một số kinh nghiệm và chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn. Tăng


12

gấp nhiều lần quy mô cho vay trong điều kiện không tăng biên chế, không
tăng chi phí, nhưng phải đảm bảo mở rộng mạng lưới giao dịch về tận khắp
thôn, bản; tạo thuận lợi cho giao dịch của người dân.
- Đặt công tác tổ chức và kiện toàn tổ chức lên vị trí hàng đầu. Triển
khai tuyển dụng sinh viên từ các trường đại học, hàng năm đánh giá thành
tích đạt được của cán bộ, xây dựng quy hoạch và có kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ cốt cán, nâng trình độ về mọi mặt.
- Chi nhánh NHCSXH tỉnh Quảng Bình sớm có tầm nhìn về chiến lược

công nghệ, nên tạo đã được sự đột phá quan trọng trong tiến trình hiện đại
hóa ngân hàng. Thực hiện giao dịch chuyển sang Intellec online và Intellec
offline tại điểm giao dịch xã, tiến tới trao đổi khách hàng thông qua điện thoại
thông minh (Smart phone) …
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền thường xuyên phối hợp với
đài phát thanh - truyền hình vá các cơ quan thông tin báo trí ở địa phương,
định kỳ thực hiện một số phóng thực tế sinh động tại cơ sở đã triển khai
chương trình tín dụng có hiệu quả; tuyên truyền các chủ trương, chính sách,
cơ chế, quy định mới; đồng thời tuyên dương những người tốt việc tốt về cho
vay vốn và sử dụng vốn vay. [10]
2.2.1.2. Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc
NHCSXH Vĩnh Phúc được thành lập và đi vào hoạt động năm 2003
trên cơ sở sắp xếp, tổ chức lại NH phục vụ người nghèo. Để thực hiện tớt vai
trị là điểm tựa của người nghèo và các đối tượng chính sách, cùng với tranh
thủ nguồn vốn từ trung ương chuyển về, nguồn vốn ủy thác đến huyện và huy
động nguồn vốn từ cộng đồng dân cư, tổ chức TK&VV để đảm bảo cung ứng
đủ cho các đối tượng. Đến năm 2017 tổng dư nợ cho vay của NH đạt hơn
2.261 tỷ đồng, tăng 18,6 lần so với năm 2003. Từ nguồn vốn này 15 năm qua
toàn tỉnh đã có trên 380.500 lượt hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác


13

được vay vốn ưu đãi. Trong đó, có hơn 142.000 lượt hộ nghèo, gần 17.300
lượt cận nghèo, hơn 6.100 hộ mới thoát nghèo, gần 14.890 lượt hộ được vay
vốn vay sản xuất kinh doanh. Tỉnh Vĩnh Phúc đã thực hiện 12 chương trình
chính sách. [10]
Một số kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc
- Triển khai các chương trình cho vay hỗ trợ đào tạo, giải quyết việc
làm, nước sạch, cho học sinh sinh viên vay.

- Không chỉ tạo điều kiện về vay vốn mà thông qua việc tham gia sinh
hoạt tổ tiết kiệm và vay vớn, các hợ dân cịn được tiếp cận những cách thức
sản xuất kinh doanh, cách sử dụng vốn vay sao cho sao cho đạt hiệu quả nhất
nhờ các buổi tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, khuyến nông, khuyến lâm và
học hỏi kinh nghiệm của các thành viên trong tổ.[10]
2.2.1.3. Kinh nghiệm của tỉnh Tuyên Quang
Tỉnh Tuyên Quang luôn phối hợp chặt chẽ với các đơn vị hoạt động tín
dụng như NHCSXH để thực hiện các chương trình hỗ trợ người nghèo và các
đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh, góp phần giảm tỷ lệ nghèo theo nghèo
theo tiêu chí đa chiều x́ng cịn 23,3%. NHCSXH đã hỗ trợ vốn cho hơn
346.842 lượt hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác trên
tỉnh được vay. Vốn vay tín dụng đã giúp gần 112 nghìn hộ thoát nghèo; trên
23 nghìn lao động có việc làm; 24 nghìn HSSV có hoàn cảnh khó khăn được
vay vốn đi học; hơn 10 nghìn ngôi nhà và 69 công trình nước sạch và vệ sinh
môi trường đạt chuẩn được hoàn thành. Cùng xuất phát điểm là những vùng
khó khăn, xã Khuân Hà là xã thuần nông của Huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên
Quang. Năm 2015 - 2016 xã có 798 hộ với hơn 90% đông bào dân tộc Tày
với 407 hộ nghèo và 195 nhà dột nát. Chính vậy việc bắt tay với những
chương trình tín dụng của NHCSXH trở thành hướng đi tích cực cho công tác
xóa đói giảm nghèo. Riêng năm 2017 xã Khuân Hà được tiếp cận 6 tỷ đồng từ


14

NHCSXH. Trong đó, trong đó có chương trình hỗ trợ về nhà ở có dự nợ cao
nhất gần 1,7 tỷ đờng; cịn lại là các chương trình về hợ nghèo, hộ cận nghèo
và vay nước sạch vệ sinh môi trường. Tính đến tháng 8 năm 2017 xã đã có
144 hộ thoát nghèo, 93 căn nhà mới khang trang, chắc chắn đã và đang được
hoàn thiện.[10]
Một số kinh nghiệm tỉnh Tuyên Quang

- Cần tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa
phương. Phối hợp chặt chẽ giữa NHCSXH với các cơ sở ban nghành liên
quan của tỉnh, các tổ chức CT - XH, Ban giảm nghèo, Ban quản lý tổ
TK&VV và Trưởng thôn; đồng thời, củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động
của tổ giao dịch xã; thực hiện nghiêm túc quản lý dân chủ, công khai từ cơ sở.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giám sát; công tác giáo dục
chính trị, tư tưởng cho CBCNV nhất là phương pháp, tinh thần thái độ làm
việc, ý thức làm với trách nhiệm vì người nghèo.[10]
2.2.2. Bài học kinh nghiệm về sử dụng vốn vay ưu đãi cho xã Nga My
- Không chỉ tạo điều kiện về vay vốn mà thông qua việc tham gia sinh
hoạt tở tiết kiệm và vay vớn, các hợ dân cịn được tiếp cận những cách thức
sản xuất kinh doanh, cách sử dụng vốn vay sao cho đạt hiệu quả nhất nhờ các
buổi tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, khuyến nông, khuyến lâm và học hỏi
kinh nghiệm của các thành viên trong tổ.
- Đặt công tác tổ chức và kiện toàn tổ chức lên vị trí hàng đầu. Triển
khai tuyển dụng sinh viên từ các trường đại học, hàng năm đánh giá thành
tích đạt được của cán bộ, xây dựng quy hoạch và có kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ cốt cán, nâng trình độ về mọi mặt.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra giám sát; công tác giáo dục
chính trị, tư tưởng cho CBCNV nhất là phương pháp, tinh thần thái độ làm
việc, ý thức làm với trách nhiệm vì người nghèo, …


15

PHÂN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiêm cứu là các hộ nghèo vay vốn trên địa bàn xã Nga My

- Các cơ quan tổ chức tín dụng liên quan đến sử dụng vốn ưu đãi cho hộ
nông dân nghèo trên địa bàn nghiên cứu
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại xã Nga My, huyện Phú
Bình tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2018
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu
3.2.1. Địa điểm
Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn xã Nga My, huyện Phú Bình, tỉnh
Thái Nguyên
3.2.2. Thời gian tiến hành nghiên cứu
- Số liệu thứ cấp: Năm 2016 - 2018.
- Số liệu sơ cấp: Thu thập năm 2018.
3.2.2.1 Số liệu thứ cấp
Lấy số liệu của 3 năm từ 2016-2018
Tài liệu sử dụng trong đề tài này được thu thập từ các tài liệu, báo cáo
đã công bố của các cơ quan và chính quyền các cấp ở địa phương như: Phòng
địa chính xã Nga My, báo cáo thống kê xã , báo cáo tổng kết của hội đờng
nhân dân xã Nga My.. Ngồi ra mợt sớ thơng tin được thu thập từ các báo cáo
khoa học và kết quả nghiên cứu của nhiều tác giả công bố trên các sách báo,
website...


×