Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Nhom va hop chat 200 cau TNKQ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.61 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (200 câu trắc nghiệm) Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . Trường . . . . . . . . . . . . . . . . .. GV: Đặng Thành Trung- THPT Tiên Du 1-Bắc Ninh (ĐT 0919 268 814) Câu 1: Vị trí của Al trong BTH là A. chu kì 3, nhóm IIIB. B. chu kì 3, nhóm IVA. C. chu kì 3, nhóm IIIA. D. chu kì 2, nhóm IIIA. Câu 2: Sắp xếp các nguyên tố Na, Mg, Al, B theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần là A. B < Al < Mg < Na.B. B < Mg < Al < Na. C. Na < Mg < B < Al.D. Mg < Al < B < Na. Câu 3: Nhôm có cấu trúc mạng tinh thể A. Lập phương tâm khối. B. Lục phương chặt khít. C. Lập phương tâm mặt (tâm diện) . D. Cấu trúc tinh thể kiểu kim cương. Câu 4: Mô tả dưới đây không phù hợp với nhôm là A. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện. B. Cấu hình electron [Ne] 3s23p1. C. Ở ô thứ 12, chu kỳ 2, nhóm IIIA. D. Mức oxi hoá đặc trưng là +3. Câu 5: Câu phát biểu sau đây không đúng về tính chất vật lý của nhôm là A. Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc và có nhiệt độ nóng chảy không cao lắm. B. Nhôm rất dẻo có thể dát thành từng lá nhôm rất mỏng. C. Nhôm có cấu tạo mạng lập phương tâm diện, mật độ electron tự do tương đối lớn nên khả năng dẫn điện tốt. D. Nhôm có khả năng dẫn điện tốt hơn đồng nhưng dẫn điện kém hơn bạc. Câu 6: Nhận xét dưới đây đúng là A. Nhôm kim loại không tác dụng với nước do thế khử của nhôm lớn hơn thế khử của nước. B. Trong phản ứng của nhôm với dd NaOH thì NaOH đóng vai trò chất oxi hoá. C. Các vận dụng bằng nhôm không bị oxi hoá tiếp và không tan trong nước do được bảo vệ bởi lớp màng Al2O3. D. Do có tính khử mạnh nên nhôm phản ứng với các axit HCl, HNO 3, H2SO4 trong mọi điều kiện. Câu 7: Câu phát biểu sau đây không đúng là A. Nhôm có khả năng tan được trong dd axit và dd bazơ. B. Nhôm có khả năng tác dụng được với nước ở điều kiện thường. C. Vật làm bằng nhôm có khả năng tác dụng được với nước ở nhiệt độ cao . D. Người ta có thể dùng thùng bằng nhôm để chuyên chở dd HNO 3 đặc nguội và dd H2SO4 đặc nguội. Câu 8: Kim loại Al không phản ứng với dd (TN-07) A. H2SO4 đặc, nguội. B. Cu(NO3)2. C. HCl. D. NaOH. Câu 9: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tác dụng được với dd (TN-07) A. Mg(NO3)2. B. Ca(NO3)2. C. KNO3. D. Cu(NO3)2. Câu 10: Nhôm bền với môi trường không khí và nước là do A. nhôm thụ động với nước và không khí. B. có lớp màng hiđroxit bền vững bảo vệ. C. nhôm là kim loại kém hoạt động. D. có lớp màng oxit bền vững bảo vệ. Câu 11: Các axit H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc nguội oxi hoá bề mặt nhôm tạo lớp màng có tính trơ làm cho nhôm bị thụ động. Lớp màng đó là A. muối nhôm. B. hiđroxit nhôm. C. oxit nhôm. D. phức chất của nhôm. Câu 12: Khi hoà tan Al bằng dd HCl, nếu thêm vài giọt dd Hg2+ vào thì quá trình hoà tan Al sẽ A. xảy ra chậm hơn. B. dừng lại. C. không thay đổi. D. xảy ra nhanh hơn. Câu 13: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. (TN-08) Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng (TN-07).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. 5. B. 4. C. 7. D. 6. Câu 14: Cho phản ứng: Al + H+ + NO3- → Al3+ + NH4+ + …. Hệ số cân bằng các thành phần phản ứng và sản phẩm lần lượt là A. 8,30,3,8,3,9. B. 8,30,3,8,3,15. C. 4,15,3,4,3,15. D. 4,18,3,4,3,9. Câu 15: Phản ứng: 2Al + 2H2O + 2NaOH  2NaAlO2 + 3H2 chứng tỏ A. nhôm oxi được ion H+ của nước trong môi trường bazơ. B. nhôm có tính axit. + C. nhôm khử được ion H của nước trong môi trường bazơ. D. nhôm có tính lướng tính. Câu 16: Cho phản ứng: 2Al + 2H2O + 2NaOH  2NaAlO2 + 3H2 Chất tham gia phản ứng đóng vai trò chất oxi hoá là A. Al. B. H2O. C. NaOH. D. NaAlO2. Câu 17: Đốt hoàn toàn m gam bột nhôm trong lượng S dư, rồi hoà tan hết sản phẩm thu được vào nước thì thoát ra 6,72 lit khí (đktc). Giá trị của m là A. 2,70g. B. 4,05g. C. 5,4g. D. 8,1g. Câu 18: Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lượng dd H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dd X và V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là (TN-07) A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít. Câu 19: Cho 5,1g hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dd HCl thấy khối lượng dd tăng lên 4,6g. Khối lượng của Mg có trong 5,1g hỗn hợp đầu là: A. 1,2g B. 1,8g C. 3,6g D. 2,4g Câu 20: Hòa tan 5,4 gam bột nhôm vào 150ml dd chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 10,95 gam. B. 13,2 gam. C. 13,8 gam. D. 15,2 gam. Câu 21: Cho x gam Al vào 100 ml dd chứa Cu(NO 3)2 0,3M và AgNO3 0,3M thu được y gam chất rắn Z. Khi cho Z tác dụng với dd HCl dư thu được 0,336 lit khí (đktc). Giá trị x và y là A. 1,08g và 5,16g. B. 1,08g và 5,43g. C. 0,54g và 5,16g. D. 8,1g và 5,24g. Câu 22: Cho m gam Al vào 100 ml dd chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 0,3M sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,16g chất rắn. Giá trị của m là A. 0,24g. B. 0,48g. C. 0,81g. D. 0,96g. Câu 23: Hoà tan hết m gam hỗn hợp Al và Fe trong lượng dư dd H 2SO4 loãng được 0,4 mol khí còn trong lượng dư dd NaOH được 0,3 mol khí. Giá trị của m là A. 11,00 gam. B. 12,28 gam. C. 13,70 gam. D. 19,50 gam. Câu 24: Cho 16,7g hợp kim của Al, Fe, Zn tác dụng với dd NaOH dư thấy thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hòa tan hết bằng dd HCl dư thấy thoát ra 2,24 lit khí (đktc). Thành phần % khối lượng Al trong hợp kim là A. 58,38% B. 24,25% C. 16,17% D. 8,08% Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam nhôm trong dd HNO 3 loãng dư thu được V lit NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là (TN 2010) A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36. Câu 26: Cho 5,4 gam bột nhôm vào dd HNO 3 loãng 1M, nóng, vừa đủ không thấy có khí thoát ra. Thể tích dd HNO3 đã dùng là A. 750ml. B. 250ml. C. 200ml. D. 400ml. Câu 27: Hòa tan hoàn toàn m gam bột nhôm vào dd HNO 3 dư thu được 8,96 lit hỗn hợp X gồm NO và N2O (đktc) có tỉ lệ mol 1:3. Giá trị của m là A. 13,5. B. 42,3. C. 25,3. D. 24,3. Câu 28: Cho 7,56g Al hoà tan hoàn toàn trong dd HNO 3 loãng thấy thoát ra hỗn hợp X gồm 3 khí NO, N2 và N2O có tỷ lệ số mol tương ứng là 2:3:6 và dd chỉ chứa một muối. Thể tích hỗn hợp X (đktc) là A. 2,464 lit B. 2,646 lit C. 1,232 lit D. 0,224 lit..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 29: Cho 24,3 gam nhôm tan hoàn toàn trong dd HNO 3 (dư), thì thu được 8,96 lit khí gồm NO và N2O (đktc). Thành phần % về thể tích của mỗi khí là A. 75%NO; 25%N2O. B. 30%NO; 70%N2O. C. 25%NO; 75%N2O. D. 50%NO; 50%N2O. Câu 30: Cho Al vào 2 lit dd HNO3 phản ứng vừa đủ thu 0,2 mol N2 và dd X. Cho dd NaOH dư vào dd X thấy thoát ra 0,1 mol khí có mùi khai. Nồng độ mol của HNO3 trong dd ban đầu là A. 0,85M. B. 3,4M. C. 1,4M. D. 1,7M. Câu 31: Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dd HNO3 loãng (dư), thu được dd X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dd X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là (ĐH A-2009) A. 34,08. B. 38,34. C. 97,98. D. 106,38. Câu 32: Hòa tan hết 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong dd HNO 3 loãng 1M vừa đủ thu được 1,568 lit hỗn hợp khí NO, N2O có tỉ khối so với H2 là 18,5 và dd chứa 2 muối. Thể tích dd HNO 3 đã dùng là A. 4,9 lit. B. 0,49 lit. C. 2,25 lit. D. 2,15 lit. Câu 33: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al 2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V là (CĐ 2010) A. 0,672. B. 0,224. C. 0,448. D. 1,344. Câu 34: Cho 11,0 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với lượng dư dd HCl thu được 8,96 lit khí (đktc) và dd Y. Cho dd NH3 dư vào Y, tách kết tủa nung đến khối lượng không đổi rồi cho luồng khí H2 nóng dư đi qua thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 18,5 gam. B. 11 gam. C. 15,8 gam. D. 18,2 gam. Câu 35: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Zn trong dd HCl dư thu được dd X và 10,08 lit khí (đktc). Sục khí NH3 đến dư vào dd X, tách kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 10,2 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 20,55 gam. B. 14,022 gam. C. 12,5 gam. D. 15,15 gam. Câu 36: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dd HNO 3 đặc nguội dư thu được 0,336 lit NO2 (ở 0oC; 2atm). Cũng m gam X khi hòa tan trong dd HNO 3 loãng dư thì thu được 0,168 lit NO (ở 0oC; 4atm). Giá trị của m là A. 0,855. B. 0,765. C. 0,9. D. 1,020. Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dd HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dd Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dd Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là (ĐH B-2009) A. 21,95% và 0,78. B. 78,05% và 2,25. C. 21,95% và 2,25. D. 78,05% và 0,78. Câu 38: Oxi hóa hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit Y. Hòa tan hết Y trong dd HCl thu được dd Z. Cô cạn dd Z thu được muối khan có khối lượng A. 99,6 gam. B. 49,8 gam. C. 64,1 gam. D. 73,2 gam. Câu 39: Cho 5,1 gam Mg và Al vào 100 ml dd X gồm HCl 4M và H2SO4 1M thu được 5,6 lít H2 ở đktc. Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dd sau phản ứng là A. 22,85 gam. B. 29,1 gam. C. 25,35 gam. D. từ 22,85 đến 29,1 gam. Câu 40: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào 300ml dd HCl 1M và H2SO4 0,5M sau khi phản ứng hoàn toàn được dd X và 5,6 lit H2 (đktc). Thể tích dd NaOH 1M cần cho vào X để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất là A. 300ml. B. 400ml. C. 500ml. D. 600ml..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 41: Cho 17,04g hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Al, Mg, Cu tác dụng hoàn toàn với O 2 dư thu được 26,64g hỗn hợp Y. Để hoà tan hoàn toàn Y cần ít nhất V ml dd chứa hỗn hợp 2 axit HCl 0,6 M và H2SO4 0,3 M. Giá trị của V là A. 1000ml. B. 100ml. C. 500ml. D. 750ml. Câu 42: Cho 11,3 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Al tan hết trong 600ml dd HCl 1M (vừa đủ) thu được dd X. Cho từ từ dd NaOH vào dd X để được lượng kết tủa lớn nhất. Tách kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng A. 18,4 gam. B. 27,6 gam. C. 23,2 gam. D. 16,1 gam. Câu 43: Kim loại M có hoá trị không đổi. Hoà tan hết 0,84 gam M bằng dd HNO 3 dư giải phóng ra 0,3136 lit khí E (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 bằng 17,8. Kim loại M là A. Al B. Zn C. Fe D. Mg Câu 44: Cho 2,16 gam kim loại A tác dụng hoàn toàn với dd H 2SO4 đặc nóng tạo ra 2,9568 lit khí SO2 (ở 27,3oC; 1 atm). Kim loại A là A. Zn. B. Al. C. Fe. D. Cu. Câu 45: Cho 16,2 gam kim loại A phản ứng hoàn toàn với 3,36 lit oxi (đktc) thu được chất rắn X. Cho X tác dụng hết với dd HCl dư thấy có 1,2 gam khí H2 thoát ra. Kim loại A là A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Sn. Câu 46: Chia 38,6 g hỗn hợp X gồm kim loại A hoá trị 2 và B hoá trị 3 thành hai phần bằng nhau. -Phần I : hoà tan hết trong dd H2SO4 vừa đủ thu được dd Y và 14,56 lit khí H2 (đktc). -Phần II : tác dụng với dd NaOH dư thì thoát ra 10,08 lit khí (đktc) và còn lại kim loại A không phản ứng có khối lượng 11,2 gam. Kim loại A,B là A. Fe và Al. B. Mg và Al. C. Ca và Cr. D. Fe và Cr. Câu 47: Cho 2,16 gam Al phản ứng vừa đủ với 0,3 mol HNO 3 thấy giải phóng ra khí X (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2. Câu 48: Hòa tan hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn với số mol bằng nhau trong một lượng vừa đủ H2SO4 đặc nóng thu được dd Y và 0,07 mol một sản phẩm khử duy nhất Z có CTPT là A. H2. B. H2S. C. S. D. SO2. Câu 49: Cho 5,4 gam Al tác dụng hoàn toàn với dd NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (TN-07) A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 50: Cho m gam kim loại Al tác dụng với một lượng dư dd NaOH, thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (TN-07) A. 10,8. B. 8,1. C. 5,4. D. 2,7. Câu 51: So sánh thể tích khí H2 thoát ra khi cho Al tác dụng với lượng dư dd NaOH (1) và thể tích khí N2 duy nhất thu được khi cho cùng lượng Al trên tác dụng với dd HNO3 loãng dư (2) ta có A. (1) gấp 5 lần (2). B. (2) gấp 5 lần (1). C. (1) bằng (2). D. (1) gấp 2,5 lần (2). Câu 52: Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với lượng dư dd NaOH, sinh ra x mol khí H2. - Phần hai tác dụng với lượng dư dd HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là (CĐ A-08) A. x = 2y. B. y = 2x. C. x = 4y. D. x = y. Câu 53: Hoà tan hoàn toàn 21,6g Al trong dd A gồm NaNO 3 và NaOH dư, hiệu suất phản ứng là 80%. Thể tích khí giải phóng là A. 6,72 lit. B. 26,88 lit. C. 21,504 lit. D. 5,376 lit. Câu 54: Hòa tan m gam bột Al vào lượng dư dd hỗn hợp của NaOH và NaNO 3, thấy xuất hiện 6,72 lit (đktc) hỗn hợp khí NH3 và H2 với số mol bằng nhau. Khối lượng m bằng A. 7,59 gam. B. 6,75 gam. C. 13,50 gam. D. 8,10 gam..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 55: Hòa tan 2,7 gam bột nhôm vào 100ml dd gồm NaNO 3 0,3M và NaOH 0,8M. Kết thúc phản ứng thu được V lit hỗn hợp khí (đktc). Giá trị của V là A. 0,672. B. 1,008. C. 1,344. D. 1,512. Câu 56: Hỗn hợp gồm K và Al tan hoàn toàn trong nước tạo ra dd chỉ có 1 chất tan duy nhất, chất tan đó là A. KOH. B. Al(OH)3. C. KAlO2. D. K2O. Câu 57: Hoà tan hết cùng một lượng hỗn hợp Na và Al lần lượt trong H 2O dư, dd NaOH dư, dd HCl dư được lần lượt V1, V2, V3 lit khí H2 ở cùng điều kiện. Mối quan hệ đúng là A. V1 =V2 khác V3. B. V2 =V3 ≥V1. C. V1 khác V2 khác V3. D. V1=V2=V3. Câu 58: Cho hỗn hợp gồm K và Al vào nước thấy hỗn hợp đó tan hết. Điều đó chứng tỏ: A. nước dư. B. nước dư và nAl > nK . C. nước dư và nAl ≤ nK. D. Al phản ứng với nước. Câu 59: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Ba và 0,2 mol Al vào nước dư thì thể tích khí (đktc) thoát ra là A. 2,24 lit. B. 4,48 lit. C. 6,72 lit. D. 8,96 lit. Câu 60: Hòa tan hỗn hợp A gồm 13,7 gam Ba và 8,1 gam Al vào nước dư thì thể tích khí thoát ra (đktc) là A. 12,32 lit. B. 8,96 lit. C. 2,24 lit. D. 15,68 lit. Câu 61: Cho 7,3 gam hợp kim Na-Al vào 50 gam nước thì tan hoàn toàn được 56,8 gam dd X. Khối lượng Al là A. 3,942 gam. B. 2,68 gam. C. 2,7 gam. D. 4,392 gam. Câu 62: Cho m gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước dư được 4,48 lít khí (đktc) đồng thời còn dư 10 gam Al. Giá trị của m là A. 12,7 gam. B. 15 gam. C. 5 gam. D. 19,2 gam. Câu 63: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là (ĐH A-08) A. 2,7. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2. Câu 64: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Ba và Al. Cho m gam A vào nước dư, thu được 1,344 lit khí (đktc). Mặt khác, cho 2m gam A tác dụng hết với dd Ba(OH) 2 dư, thu được 20,832 lit khí (đktc). Giá trị của m là A. 19,475 gam. B. 25,443 gam. C. 10,155 gam. D. 18,742 gam. Câu 65: Hòa tan hết 7,3 gam hỗn hợp Na, Al trong nước dư chỉ thu được dd nước lọc và 0,25 mol H2. Số mol Na trong hỗn hợp là A. 0,125 mol. B. 0,2 mol. C. 0,25 mol. D. 0,1 mol. Câu 66: Cho hỗn hợp K và Al vào nước thu được dd X; 5,4 gam chất rắn Y và 4,48 lit khí (đktc). Khối lượng K và Al ban đầu lần lượt là A. 3,9 và 2,7 gam. B. 3,9 và 8,1 gam. C. 7,8 và 5,4 gam. D. 15,6 và 5,4 gam. Câu 67: Hòa tan m gam hỗn hợp Na, Al vào nước dư chỉ thu được dd X và 5,04 lit khí (đktc). Sục CO2 dư vào X tách được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 6,15 gam. B. 9,225 gam. C. 4,1 gam. D. 8,2 gam. Câu 68: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào nước được dd A. Cho từ từ dd HCl 0,5M vào dd A đến khi bắt đầu có kết tủa thấy dùng hết 100ml. Giá trị của m bằng A. 7,525. B. 13,7. C. 9,55. D. 8,2. Câu 69: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư thu được 0,4 mol H 2; cũng m gam hỗn hợp trên khi cho vào dd NaOH dư thu được 3,1 mol H2. Giá trị của m là A. 67,7 gam. B. 94,7 gam. C. 191 gam. D. 185 gam. Câu 70: Chia m gam hỗn hợp gồm Al và Na làm hai phần bằng nhau.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Phần 1: cho vào nước dư thu được 13,44 lít khí (đktc) + Phần 2: cho vào dd NaOH dư thu được 20,16 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 43,8 gam. B. 20,4 gam. C. 33 gam. D. 40,8 gam. Câu 71: Cho m gam hỗn hợp Na và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 vào nước dư thu được 1,904 lit khí (đktc). Có các kết luận sau: (1) Hỗn hợp kim loại đã tan hết. (2) Giá trị của m là 2,23 gam. (3) Thành phần % khối lượng của Na và Al tương ứng là 51,57% và 48,43%. Các kết luận đúng là A. (1); (3). B. (2); (3). C. (1); (2); (3). D. (1); (2). Câu 72: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dd NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện (ĐH B-07) A. 39,87%. B. 77,31%. C. 49,87%. D. 29,87%. Câu 73: Chia m gam hỗn hợp Na, Al, Fe thành 3 phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 trong dd HCl dư thu được 5,04 lit khí; hòa tan phần 2 trong dd NaOH dư thu được 3,92 lit khí còn hòa tan phần 3 trong nước dư thì thu được 2,24 lit khí (các khí ở đktc, các phản ứng ra hoàn toàn). Giá trị của m là A. 6,65 gam. B. 13,3 gam C. 19,95 gam. D. 4,9875 gam. Câu 74: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al, Mg vào nước dư thấy thoát ra 1,344 lit khí (đktc). Cũng lấy m gam X cho vào dd NaOH dư thu được 10,416 lit khí (đktc) còn nếu cho m gam X vào dd HCl dư thì thu được 13,776 lit khí (đktc). Các phản ứng ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 13,755 gam. B. 41,265 gam. C. 18,555 gam. D. 4,585 gam. Câu 75: Thực hiện các thí nghiệm sau với hỗn hợp X gồm Ba, Al và Mg. -Lấy m gam X cho vào nước dư thu được x mol H2. -Lấy m gam X cho vào dd NaOH dư thu được y mol H2. -Lấy m gam X cho vào dd HCl dư thu được z mol H2. Số mol các kim loại Ba, Al và Mg lần lượt là (các phản ứng ra hoàn toàn; x<y). x (2y-x) ; Al: ; Mg: (z-y). 2 3 A. x (4y-x) Ba : ; Al: ; Mg: (z-y). 4 6 C. Ba :. x (4y-x) ; Al: ; Mg: (z-y). 2 6 B. x (2y-x) Ba : ; Al: ; Mg: (z-y). 4 3 D. Ba :. Câu 76: Cho 21 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm R và Al vào H2O dư được 11,2 lít khí (đktc) và 4,5 gam chất rắn không tan. Kim loại R là A. K. B. Rb. C. Na. D. Li. Câu 77: Hòa tan 28,35 gam hỗn hợp X gồm K và kim loại M (hóa trị 2) vào nước dư thấy chất rắn tan hoàn toàn thu được dd Y và 5,6 lit khí H 2 (đktc). Cho Y tác dụng với lượng dư dd sođa thu được 29,55 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của M trong X là A. 27,5%. B. 72,49. C. 42,86%. D. 57,14. Câu 78: Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là (ĐH A-07) A. Na, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Fe, Ca, Al. Câu 79: Quặng boxit là nguyên liệu dùng để điều chế kim loại (TN 2010) A. đồng. B. nhôm. C. natri. D. chì. Câu 79: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là (TN-07) A. quặng manhetit. B. quặng boxit. C. quặng đôlômit. D. quặng pirit. Câu 80: Hợp kim sau đây không phải hợp kim của nhôm là A. Silumin. B. Đuyra. C. Electron. D. Inox. Câu 81: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt: (ĐH B-07) A. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dd NaOH (dư)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dd HCl (dư). C. dùng dd NaOH (dư), dd HCl (dư), rồi nung nóng. D. dùng dd NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng. Câu 82: Trong công nghiệp, để tinh chế Al 2O3 từ quặng boxit (gồm Al2O3; Fe2O3; SiO2) trong sản xuất nhôm người ta dùng lần lượt A. dd NaOH dư, to; dd HCl dư; tách kết tủa, nhiệt phân. B. dd HCl dư; khí CO2; tách kết tủa, nhiệt phân. C. dd NaOH đặc dư, to; khí CO2; tách kết tủa, nhiệt phân. D. dd NaOH đặc dư, to; pha loãng dd; tách kết tủa, nhiệt phân. Câu 83: Điều chế Al bằng cách A. điện phân dd AlCl3 với điện cực trơ. B. điện phân Al2O3 nóng chảy với điện cực trơ. C. cho lá Fe vào dd AlCl3. D. khử Al2O3 bằng C ở nhiệt độ cao. Câu 84: Để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy vì A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3. B. AlCl3 là hợp chất cộng hoá trị không nóng chảy mà thăng hoa. C. Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc. D. Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn. Câu 85: Trong sản xuất nhôm, người ta điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 trong criolit mà không điện phân Al2O3 tinh khiết nhằm mục đích A. thu được Al nguyên chất hơn. B. cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp hơn. C. tăng độ tan của Al2O3. D. phản ứng với oxi trong Al2O3. Câu 86: Criolit Na3AlF6 được thêm vào Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm vì A. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 cho phép điện phân ở to thấp nhằm tiết kiệm năng lượng B. Làm tăng độ dẫn điện Al2O3 nóng chảy C. Tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hoá. D. Cả A,B,C. Câu 87: Sản xuất Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy hỗn hợp Al 2O3 và criolit trong bình điện phân với điện cực A. anot bằng thép; catot bằng than chì. B. anot bằng than chì; catot bằng thép. C. anot bằng thép; catot bằng thép. D. anot bằng than chì; catot bằng than chì. Câu 88: Một loại quặng boxit chứa 60%Al2O3. Sản xuất nhôm từ 2,125 tấn quặng đó thu được 0,54 tấn nhôm. Hiệu suất quá trình sản xuất nhôm là A. 80%. B. 42,35%. C. 48%. D. 90%. Câu 89: Điện phân Al2O3 nóng chảy với dòng điện 9,65A trong 3000 giây thu được 2,16 gam nhôm. Hiệu suất quá trình điện phân là A. 70%. B. 80%. C. 90%. D. 75%. Câu 90: Sản xuất Al bằng phương pháp điện phân Al 2O3 nóng chảy. Khối lượng Al2O3 và C (cực dương) cần dùng để sản xuất 0,54 tấn Al lần lượt là (cho rằng toàn bộ lượng oxi sinh ra đốt cháy cực dương thành CO2 và hiệu suất của các quá trình đều đạt 100%) A. Al2O3 : 0,51 tấn; C: 0,18 tấn. B. Al2O3 : 1,02 tấn; C: 0,18 tấn. C. Al2O3 : 0,51 tấn; C: 0,36 tấn. D. Al2O3 : 1,02 tấn; C: 0,36 tấn. Câu 91: Xác định phát biểu không đúng về quá trình điện phân sản xuất Al dưới đây A. Cần tinh chế quặng boxit (Al2O3.2H2O) do còn lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2. B. Từ 1 tấn boxit (chứa 60% Al2O3) có thể điều chế được gần 0,318 tấn Al với hiệu suất 100%. C. Sản xuất 2,7 tấn Al tiêu hao 18 tấn C làm anot, nếu các quá trình là hoàn toàn và sản phẩm oxi hoá chỉ là CO2..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> D. Criolit được sử dụng để hạ nhiệt độ nóng chảy, tăng độ dẫn điện và ngăn cản Al bị oxi hoá bởi không khí. Câu 92: Điện phân để sản xuất nhôm với dòng điện 50000A, điện thế 4,5V liên tục trong 1 ngày thì tiêu tốn x kg C ở điện cực dương và thu được y kg nhôm ở điện cực âm. Giá trị của x, y lần lượt là (biết ở cực dương chỉ có 2 khí CO và CO2 sinh ra với tỉ lệ số mol 3:7) A. 158,0328 và 403,985. B. 102,72 và 403,985. C. 158,0328 và 14,925. D. 102,72 và 14,925. Câu 93: Khi điện phân nóng chảy Al2O3 để sản xuất 27 tấn nhôm thu được khí thoát ra ở anot có thành phần % thể tích: 10% O2; 10% CO; 80% CO2. Khối lượng cực than làm anot bị tiêu hao là A. 9,47 tấn. B. 17,05 tấn. C. 6,85 tấn. D. 8,53 tấn. Câu 94: Điện phân 20,4 tấn nhôm oxit với anot bằng than chì, ở anot thu được hỗn hợp khí gồm CO và CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 16,67. Khối lượng than chì cần dùng là (hiệu suất đạt 100%) A. 4,50 tấn. B. 5,40 tấn. C. 24,36 tấn. D. 26,5 tấn. Câu 95: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg nhôm ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lit (đktc) hỗn hợp khí X sục vào dd nước vôi trong dư thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là (ĐH B-09) A. 67,5. B. 54. C. 75,6. D. 108,0. Câu 96: Chất không có tính chất lưỡng tính là (TN-07) A. Al(OH)3. B. NaHCO3. C. Al2O3. D. AlCl3. Câu 97: Dãy gồm các chất nào sau đây đều có tính lưỡng tính? A. Al, Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3. B. NaHCO3, Al(OH)3, ZnO, H2O. C. Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3. D. Al2O3, Al(OH)3, AlCl3, Na[Al(OH)4]. Câu 98: Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là (ĐH A-07) A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 99: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dd HCl, dd NaOH là (ĐH A-08) A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 100: Cho các chất rắn: BaO, CaCO 3, Al, CuS, Al2O3, Al(OH)3, Cu, Zn, NaNO3. Số chất có thể tan hoàn toàn trong dd HCl và trong dd NaOH lần lượt là A. 7 và 5. B. 7 và 6. C. 5 và 4. D. 5 và 6. Câu 101: Hỗn hợp nào sau đây với số mol thích hợp không thể tan hoàn toàn trong nước dư? A. Na, Zn, Al. B. Al, NaNO3, NaOH. C. Cu, KNO3, HCl. D. K2S, AlCl3, AgNO3. Câu 102: Trong các chất NaHSO4, NaHCO3, NH4Cl, Na2CO3, CO2, AlCl3. Số chất khi tác dụng với dd NaAlO2 thu được Al(OH)3 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 103: Nhỏ từ từ dd NaOH đến dư vào dd X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dd trong suốt. Chất tan trong dd X là (CĐ 2010) A. AlCl3. B. CuSO4. C. Ca(HCO3)2. D. Fe(NO3)3. Câu 104: Hiện tượng quan sát được khi cho từ từ dd NH3 vào dd Al(NO3)3 cho tới dư là A. Xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tan ngay. B. Xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại và sau đó kết tủa tan ra cho đến hết, dd trở nên trong suốt. C. Xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại. D. Xuất hiện kết tủa keo màu trắng, kết tủa tan ra cho đến hết sau đó lại xuất hiện kết tủa Câu 105: Nhỏ từ từ cho đến dư dd NaOH vào dd AlCl3. Hiện tượng xảy ra là (ĐH A-07) A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. chỉ có kết tủa keo trắng. C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. D. không có kết tủa, có khí bay lên..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 106: Hiện tượng quan sát được khi cho từ từ dd NaOH vào dd Al2(SO4)3 cho tới dư là A. Xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tan ngay. B. Xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại và sau đó kết tủa tan ra cho đến hết, dd trở nên trong suốt. C. Xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại. D. Xuất hiện kết tủa keo màu trắng, kết tủa tan ra cho đến hết sau đó lại xuất hiện kết tủa. Câu 107: Hiện tượng quan sát được khi cho từ từ dd AlCl3 vào dd NaOH cho tới dư là A. Xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tan ngay, sau đó lại xuất hiện kết tủa. B. Xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại và sau đó kết tủa tan ra cho đến hết, dd trở nên trong suốt. C. Xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại. D. Xuất hiện kết tủa keo màu trắng, kết tủa tan ra cho đến hết sau đó lại xuất hiện kết tủa Câu 108: Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al 2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dd NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm A. MgO, Fe, Cu. B. Mg, Fe, Cu, Al. C. Mg, Fe, Cu. D. MgO, Fe3O4, Cu. Câu 109: Cho dd NaOH vào dd 2 muối AlCl 3 và FeCl3 cho đến dư thu được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y Cho H2 dư đi qua Y nung nóng được chất rắn Z gồm A. Al và Fe. B. Fe. C. Al2O3 và Fe. D. Al2O3 và Fe2O3. Câu 110: Cho dd NH3 đến dư vào dd chứa 2 muối AlCl3 và ZnCl2 thu được kết tủa X. Nung X được chất rắn Y. Cho luồng H2 dư đi qua Y nung nóng sẽ thu được chất rắn gồm A. Al và Zn. B. Zn. C. Al2O3 và Zn. D. Al2O3. Câu 111: Cho Na kim loại tan hết vào dd chứa 2 muối AlCl3 và CuCl2 được kết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi được chất rắn Y. Cho một luồng khí H 2 qua Y nung nóng thu được chất rắn Z gồm có 2 chất là A. Al và Cu. B. CuO và Al. C. Al2O3 và Cu. D. Al2O3 và CuO. Câu 112: Hoà tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dd X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dd X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là (CĐ 2010) A. Fe(OH)3. B. K2CO3. C. Al(OH)3. D. BaCO3. Câu 113: Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al 2O3. Hòa tan A trong lượng dư nước thu được dd D và phần không tan B. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E. Cho E tác dụng với dd NaOH dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Kết luận nào dưới đây không đúng? A. B gồm FeO và Al2O3. B. E gồm Fe và Al2O3. C. D gồm Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2 dư. D. G chứa Fe. Câu 114: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dd H 2SO4 loãng (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X. Cho dd Ba(OH) 2 dư vào dd X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm (ĐH B-09) A. Al2O3 và Fe2O3. B. BaSO4 và Fe2O3. C. BaSO4 và FeO. D. Fe2O3. Câu 115: Cho sơ đồ chuyển hoá: Al  X  Al(OH)3  Y  Al(OH)3  R  Al. X, Y, R lần lượt là A. Al2(SO4)3, Al2O3, AlCl3. B. Al2(SO4)3, KAlO2, AlCl3. C. Al2O3 , AlCl3 , Al2O3. D. NaAlO2, AlCl3, Al2O3. Câu 116: Cho sơ đồ chuyển hóa: Al → A → B → C → A →NaAlO2. Các chất A,B,C lần lượt là A. Al(OH)3, AlCl3, Al2(SO4)3. B. Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. C. NaAlO2, Al(OH)3, Al2O3. D. AlCl3, Al(OH)3, Al2O3. Câu 117: Dãy chuyển hóa dưới đây không thể thực hiện được là A. Al  Al2O3  NaAlO2  Al(OH)3. B. Al  AlCl3  Al(OH)3  Al2O3. C. Al2O3  Al  NaAlO2  NaCl. D. Al(OH)3  Al  Al(OH)3  Al2(SO4)3..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu upload.123doc.net: Cho chuỗi phản ứng: O3 (2) O2 (4) (6) Al  HCl  (1)  H 2  Al2  Al  S (3) Al2 S3    Al2O3  HNO 3 (5) Al ( NO)3  MgSO 4  Al2 ( SO)4. Số phản ứng có thể thực hiện được là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 119: Một mẫu nhôm kim loại đã để lâu trong không khí khi cho vào dd NaOH dư sẽ xảy ra phản ứng (1) 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2; (2) Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O (3) Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O; (4) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 A. theo thứ tự: (2), (1), (3). B. theo thứ tự: (1), (2), (3), (4). C. theo thứ tự: (1), (3), (2). D. (4). Câu 120: Dung dịch AlCl3 trong H2O bị thuỷ phân. Chất thêm vào vào dd làm tăng cường quá trình thuỷ phân của AlCl3 là A. NH4Cl. B. Na2CO3. C. ZnSO4. D. HCl. Câu 121: Dung dịch dưới đây làm quỳ đổi màu xanh là A. K2SO4. B. KAl(SO4)2.12H2O. C. Na[Al(OH)4]. D. AlCl3. Câu 122: Trong các dd muối sau: Na 2SO4, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3. Dung dịch làm cho quỳ tím hoá đỏ là: A. Al2(SO4)3. B. BaCl2. C. Na2CO3. D. Na2SO4. Câu 123: Phản ứng của cặp chất dưới đây không tạo sản phẩm khí là A. dd Al (NO3)3 + dd Na2S. B. dd AlCl3 + dd Na2CO3 . C. Al + dd NaOH. D. dd AlCl3 + dd NaOH. 3+ Câu 124: Để kết tủa hết ion Al trong dd hỗn hợp gồm Al3+; Zn2+;Cl-; NO3- ta dùng A. dd NaOH. B. dd NH3. C. dd HCl. D. khí CO2. Câu 125: Công thức hoá học của phèn chua là A. (NH2)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. KAl(SO4)3.12H2O. C. Al2(SO4)3.18H2O. D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 126: Ứng dụng sau đây không phải của phèn chua là A. làm trong nước. B. diệt trùng nước. C. làm chất cầm màu trong nhuộm vải. D. thuộc da. Câu 127: Phèn chua có tác dụng làm trong nước và là chất cầm (giữ) màu là do khi tan trong nước, ion Al3+ A. thủy phân tạo thành môi trường axit nên làm sạch nước. B. thủy phân tạo thành dd có tác dụng diệt khuẩn. C. thủy phân tạo kết tủa keo Al(OH)3 kéo theo các chất bẩn trong nước. D. thủy phân tạo thành môi trường axit làm phân li các hạt bụi bẩn. Câu 128: Phát biểu không đúng là A. Phèn chua có tác dụng làm trong nước. B. Clorua vôi có tính chất sát trùng, diệt khuẩn. C. Nhôm, oxit và hiđroxit của nhôm đều có tính lưỡng tính. D. Ion Al3+ trong nước là một axit. Câu 129: Cho 31,2 gam hỗn hợp gồm bột Al và Al 2O3 tác dụng với dd NaOH dư thu được 13,44 lít H2 (đktc). Biết rằng người ta đã dùng dư 10ml so với thể tích cần dùng, thể tích dd NaOH 4M đã dùng là A. 190ml. B. 100ml. C. 110ml. D. 210ml. Câu 130: Cho 1,29 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tan trong dd NaOH dư thu được 0,015 mol khí H2, nhưng nếu cho hỗn hợp tan trong dd HCl thì cần bao nhiêu ml dd HCl 0,2M? A. 900ml. B. 450ml. C. 150ml. D. 300ml..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 131: Cho hỗn hợp gồm x mol Al và 0,2 mol Al 2O3 tác dụng với dd NaOH dư thu được dd X. Dẫn khí CO2 dư vào X, tách kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 40,8 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5. Câu 132: Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al 4C3 vào dd KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dd X. Sục khí CO2 (dư) vào dd X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là (ĐH A-08) A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45. Câu 133: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na 2O và Al2O3 tác dụng với H2O cho phản ứng hoàn toàn thu được 200ml dd A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO 2 dư vào dd A được a gam kết tủa. Giá trị của m và a là A. 8,2g và 78g. B. 8,2g và 7,8g. C. 82g và 7,8g. D. 82g và 78g. Câu 134: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp K2O, Al2O3 vào nước được dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Cho từ từ 275ml dd HCl 2M vào dd X thấy tạo ra 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,7 gam. B. 29,4 gam. C. 24,5 gam. D. 49 gam. Câu 135: Chia m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan trong nước dư thấy còn lại 1,02 gam chất rắn. Để hoà tan hết phần 2 cần vừa đủ là 140ml dd HCl 1M. Giá trị của m là A. 10,72 gam. B. 2,66 gam. C. 5,32 gam. D. 5,36 gam. Câu 136: Hoà tan hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được 500ml dd trong suốt X. Thêm dần dần dd HCl 1M vào dd X đến khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì dừng lại nhận thấy thể tích dd HCl 1M đã cho vào là 100ml. Nồng độ mol của các chất tan trong dd X là A. [NaAlO2]=0,2M. B. [NaAlO2]=0,2M; [NaOH]=0,2M. C. [NaAlO2]=0,4M; [NaOH]=0,4M. D. [NaAlO2]=0,4M; [NaOH]=0,2M. Câu 137: Trường hợp nào sau đây khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được kết tủa? A. Cho lượng dư dd NaOH vào dd AlCl3. B. cho lượng dư dd AlCl3 vào dd NaOH. C. Cho từ từ dd HCl vào dd NaAlO2 cho đến dư. D. Cho lượng dd NaAlO2vào lượng dư dd H2SO4. Câu 138: Một dd chứa a mol NaOH tác dụng với dd chứa b mol AlCl 3. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là A. a >4b. B. a =4b. C. a =3b. D. 0 < a <4b. Câu 139: Cho 1,05 mol NaOH vào 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol NaOH trong dd sau phản ứng là A. 0,45 mol. B. 0,25 mol. C. 0,75 mol. D. 0,65 mol. Câu 140: Hòa tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào 0,4 mol dd H2SO4 được dd X. Thêm 2,6 mol NaOH nguyên chất vào dd X thấy xuất hiện kết tủa Y. Tính khối lượng kết tủa Y. A. 15,60 gam. B. 25,68 gam. C. 41,28 gam. D. 0,64 gam. Câu 141: Thêm NaOH vào dd gồm 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là A. 0,01 mol và ≥ 0,02 mol. B. 0,02 mol và ≥ 0,03 mol. C. 0,03 mol và ≥ 0,04 mol. D. 0,04 mol và ≥ 0,05 mol. Câu 142: Cho 200ml dd KOH vào 200ml dd AlCl 3 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Nồng độ mol của dd KOH đã dùng là A. 1,5M hoặc 3,5M. B. 3M. C. 1,5M. D. 1,5M hoặc 3M. Câu 143: Cho 43,2g muối Al2(SO4)3 tác dụng vừa đủ với 250ml dd xút thu được 7,8 gam kết tủa. CM của dd xút có thể là A. 1,2M. B. 2,8M hoặc 1,2M. C. 0,6M hoặc 1,4M. D. 0,6M. Câu 144: Cho 200ml dd AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dd NaOH 0,5M thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là (ĐHB-07).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. 1,2.. B. 1,8.. C. 2,4.. D. 2. . Câu 145: Trộn lẫn 300ml dd Al3+ vào 200ml dd OH- thu được dd X trong đó nồng độ AlO 2 là 0,2M và khối lượng dd giảm 7,8 gam. Nồng độ mol của OH- trong dd ban đầu là A. 3,5M. B. 1,75M. C. 1,5M. D. 3,0M. Câu 146: Nhỏ dd NaOH 1M vào dd chứa 0,7 mol AlCl 3 thu được 39 gam kết tủa. Dung dịch sau phản ứng có hai muối trong đó có 1 muối clorua. Thể tích dd NaOH đã dùng là A. 2,3 lit. B. 1,5 lit. C. 0,26 lit. D. 1,5 lit và 2,3 lit. Câu 147: Rót V ml dd NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dd Al2(SO4)3 0,25M thu được một kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. V có giá trị lớn nhất là? A. 150. B. 250. C. 100. D. 200. Câu 148: Cho dd NaOH 0,3M vào 200ml dd Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dd NaOH là A. 0,2 lit hoặc 1 lit. B. 0,2 lit hoặc 2 lit. C. 0,3 lit hoặc 4 lit. D. 0,4 lit hoặc 1 lit. Câu 149: Nhỏ từ từ dd Ba(OH)2 0,5M vào 150 ml dd AlCl3 1M, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Thể tích của dd Ba(OH) 2 0,5M đã dùng là A. 300 ml hoặc 400ml. B. 150 ml hoặc 250ml. C. 250ml hoặc 500ml. D. 300 ml hoặc 500 ml. Câu 150: Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng dd HCl được dd A và 13,44 lit H2 (đktc). Thể tích dd (lit) NaOH 0,5M cần cho vào dd A để thu được 31,2 gam kết tủa là A. 3,2 hoặc 4. B. 2,4 hoặc 4. C. 3,2. D. 2,4 hoặc 3,2. Câu 151: Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0,2 mol AlCl 3 và 0,2 mol HCl đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là? A. 0,25. B. 0,45. C. 0,05. D. 0,35. Câu 152: Cho V lít dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là (ĐH A-08) A. 0,45. B. 0,35. C. 0,25. D. 0,05. Câu 153: Cho 1 mol NaOH vào dd chứa a mol HCl và 0,2 mol AlCl 3. Để thu được 7,8 gam kết tủa thì giá trị lớn nhất của a thỏa mãn là A. 0,75 mol. B. 0,7 mol. C. 0,5 mol. D. 0,3 mol. Câu 154: Cho 1 mol KOH vào dd hỗn hợp chứa m gam HNO 3 và 0,2 mol Al(NO3)3. Để thu được 7,8 gam kết tủa thì m có giá trị nhỏ nhất là A. 1,89. B. 4,41. C. 18,9. D. 44,1. Câu 155: Cho 100ml dd NaOH 3,5M vào 100ml dd HCl thu được dd X. Thêm 0,1 mol AlCl 3 vào dd X thu được 5,46 gam kết tủa. Giá trị nồng độ nhỏ nhất của dd HCl là A. 0,2M. B. 0,02M. C. 1,4M. D. 0,14M. Câu 156: Hoà tan 0,54 gam Al bằng 0,5 lit dd H 2SO4 0,1M thu được dd X. Thêm V lit dd NaOH 0,1M vào dd X cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần. Lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 0,51 gam chất rắn. Giá trị V là A. 0,8 lit. B. 1,1 lit. C. 1,2 lit. D. 1,5 lit. Câu 157: Thêm m gam kali vào 300ml dd chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dd X. Cho từ từ dd X vào 200ml dd Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là (CĐ A-07) A. 1,59. B. 1,17. C. 1,71. D. 1,95. Câu 158: Cho m gam Na vào 50ml dd AlCl 3 1M, phản ứng hoàn toàn được dd X; 1,56 gam kết tủa Y và khí Z. Thổi CO2 dư vào dd X lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Khối lượng Na ban đầu là A. 4,14 gam. B. 1,14 gam. C. 4,41 gam. D. 2,07 gam..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 159: Cho x mol Ba vào 100ml dd AlCl 3 1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,09. B. 0,09 hoặc 0,32. C. 0,32. D. 0,09 hoặc 0,17. Câu 160: Cho 250ml dd NaOH 2M vào 250ml dd AlCl 3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,6M. B. 1,2M. C. 0,3M. D. 1,8M. Câu 161: Cho m gam Kali vào 250ml dd A chứa AlCl 3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lit khí (đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 0,15M. B. 0,6M. C. 0,55M. D. 0,12M. Câu 162: Thêm 240ml dd NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dd AlCl 3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dd NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Giá trị của x là A. 1M. B. 0,75M. C. 0,5M. D. 0,8M. Câu 163: X là dd AlCl3; Y là dd NaOH 2M. Thêm 150ml dd Y vào cốc chứa 100ml dd X khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 7,8 gam kết tủa. Thêm tiếp vào cốc 100ml dd Y khuấy đều, kết thúc phản ứng thấy trong cốc có 10,92 gam kết tủa. Nồng độ mol của dd X bằng A. 1,0M. B. 3,2M. C. 2,0M. D. 1,6M. Câu 164: Cho 150ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100ml dung dịch AlCl 3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là (ĐH B-2010) A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0. Câu 165: Cho 200ml dd Al2(SO4)3 tác dụng với dd NaOH 1M người ta thấy khi dùng 220ml hay 60ml dd NaOH trên thì vẫn thu được lượng kết tủa như nhau. Nồng độ mol/lít của dd Al2(SO4)3 đã dùng là A. 0,125M. B. 0,25M. C. 0,075M. D. 0,15M. Câu 166: Cho dd chứa x mol NaAlO 2 tác dụng với dd chứa y mol HCl. Tỉ lệ T= x/y phải như thế nào để thu được kết tủa? A. T=0,5. B. T=1. C. T >1/4. D. T<1/4. Câu 167: Dung dịch chứa a mol NaAlO2 tác dụng với dd chứa b mol HCl. Điều kiện để sau phản ứng được lượng kết tủa lớn nhất là A. a=b. B. 0<b<4a. C. b<4a. D. a=2b. Câu 168: Một dd chứa hỗn hợp gồm a mol Na[Al(OH)4] và a mol NaOH cho tác dụng với dd chứa b mol HCl.. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là: A. b=a B. a=2b C. 2a<b<3a D. a<b<5a Câu 169: Thể tích ít nhất của dd HCl 1M để khi tác dụng với 500ml dd NaAlO 2 0,1M sẽ thu được 0,78 gam kết tủa là A. 10ml. B. 15ml. C. 170ml. D. 20ml. Câu 170: Cho V ml dd H2SO4 0,2M vào dd chứa 0,04 mol K[Al(OH)4] thu được 2,34 gam kết tủa keo. Giá trị lớn nhất của V là A. 150ml. B. 75ml. C. 350ml. D. 175ml. Câu 171: Cho dd A chứa 0,05 mol NaAlO 2 và 0,1 mol NaOH tác dụng với dd HCl 2M. Thể tích HCl 2M lớn nhất cần cho vào dd A để xuất hiện 1,56 gam kết tủa là A. 0,06 lit . B. 0,08 lit. C. 0,12 lit. D. 0,18 lit. Câu 172: Hoà tan 3,9 gam Al(OH)3 bằng 50ml dd NaOH 3M được dd X. Thể tích dd HCl 2M ít nhất cần cho vào X để xuất hiện trở lại 1,56g kết tủa là A. 0,05 lit. B. 0,12 lit. C. 0,06 lit. D. 0,05 lit hoặc 0,12 lit..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Câu 173: Một dd chứa x mol NaOH và 0,3 mol NaAlO 2. Cho 1 mol HCl vào dd đó thì thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,6 hoặc 0,8. B. 0,4 hoặc 1,6. C. 1,6 hoặc 0,8. D. 0,4 hoặc 0,8. Câu 174: Dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO 2 0,3M. Thêm từ từ dd HCl 0,1M vào 100ml dd A cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02g chất rắn. Thể tích dd HCl đã dùng là A. 0,5 lit. B. 0,6 lit. C. 0,7 lit. D. 0,8 lit. Câu 175: Nhỏ từ từ dd HCl 1M vào 50ml dd Ba(OH) 2 1M và Ba(AlO2)2 1,5M. Sau một thời gian thu được 7,8 gam kết tủa. Thể tích dd HCl 1M đã dùng là A. 200ml hoặc 225ml. B. 100ml hoặc 400ml. C. 100ml hoặc 200ml. D. 200 ml hoặc 400 ml. Câu 176: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na 2O, Al2O3 vào nước được dd trong suốt Y. Thêm dần dần dd HCl 1M vào dd Y nhận thấy khi bắt đầu thấy xuất hiện kết tủa thì thể tích dd HCl 1M đã cho vào là 100ml còn khi cho vào 200ml hoặc 600ml dd HCl 1M thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m là A. a=7,8 gam; m=39 gam. B. a=15,6 gam; m=19,5 gam. C. a=7,8 gam; m=19,5 gam. D. a=15,6 gam; m=27,7 gam. Câu 177: Dung dịch X chứa x mol K[Al(OH)4] (hay KAlO2). Khi thêm vào dd X dd HCl có số mol là y mol hoặc 2y mol thì lượng kết tủa thu được đều bằng nhau. Tỉ số x/y có giá trị: A. 0,8. B. 1,25. C. 1,5. D. 1,75. Câu 178: Cho 0,5 mol HCl vào dd KAlO2 thu được 0,3 mol kết tủa. Số mol KAlO2 trong dd là A. 0,5 mol. B. 0,4 mol. C. 0,35 mol. D. 0,25 mol. Câu 178: Cho từ từ 450ml dd HCl 1M vào dd chứa x mol Na[Al(OH) 4], sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa keo. Giá trị của x là A. 0,15. B. 0,35. C. 0,3. D. 0,05. Câu 179: Cho 200ml dd H2SO4 0,5M vào một dd có chứa a mol NaAlO 2 được 7,8g kết tủa. Giá trị của a là: A. 0,025. B. 0,05. C. 0,1. D. 0,125. Câu 180: Cho các phản ứng: 0. t 2Al + Cr2O3    2Cr + Al2O3. (1). 2Al + 3FeCl2. (2). . 3Fe + 2AlCl3. t0. 4Al + 3C    Al4C3 t. 0. (3). 8 Al + 3Fe3O4    9Fe + 4Al2O3 (4) Phản ứng nhiệt nhôm là A. 1,3,4. B. 4. C. 1,4. D. 1,2,3,4. Câu 181: Để khơi mào cho phản ứng giữa Al và Fe3O4 xảy ra người ta thường đốt A. bột than. B. cồn. C. dải Mg. C. bột P trắng. Câu 182: Phương pháp nhiệt nhôm thường dùng để điều chế kim loại A. đứng sau hiđro. B. đứng sau nhôm. C. có độ cứng cao. D. khó nóng chảy. Câu 183: Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe 2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột nhôm cần dùng là (TN 2010) A. 8,10 gam. B. 2,70 gam. C. 1,35 gam. D. 5,40 gam. Câu 184: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe 2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dd NaOH tạo 0,672 lit khí (đktc). Giá trị của m là A. 0,540 gam. B. 0,810 gam. C. 1,080 gam. D. 1,755 gam. Câu 185: Để điều chế được 78 gam crom từ Cr 2O3 (dư) bằng phản ứng nhiệt nhôm với hiệu suất 90% thì khối lượng bột nhôm cần dùng tối thiểu là (CĐ-09).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> A. 40,5. B. 54,0g. C. 81,0g. D. 45,0g. Câu 186: Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe 2O3 trong điều kiện không có oxi đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dd NaOH 1M thu được 3,36 lit khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 300. B. 150. C. 200. D. 100. Câu 187: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 (không có không khí, chỉ xảy ra phản ứng khử Fe2O3 thành Fe). Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau: Phần 1: cho tác dụng với dd NaOH dư thu được 1,68 lit H2 (đktc). Phần 2: Hòa tan hết bằng dd HNO 3 dư thu được 3,36 lit khí NO bay ra (đktc). Khối lượng Fe thu được sau phản ứng nhiệt nhôm là A. 5,6 gam. B. 8,4 gam. C. 11,2 gam. D. 14 gam. Câu 188: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam Fe 2O3 với 8,1gam Al (không có không khí, chỉ xảy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại). Đem hòa tan hỗn hợp các chất thu được sau phản ứng bằng dd NaOH dư thì thấy thoát ra 3,36 lit H2 (đktc). Giá trị của m là A. 16 gam. B. 24 gam. C. 8 gam. D. 4 gam. Câu 189: Trộn hỗn hợp bột Al và Fe2O3. Đốt dây Mg để làm mồi cho phản ứng. Kết thúc phản ứng đem sản phẩm chia thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào dd H 2SO4 loãng dư; cho phần 2 vào dd NaOH dư thấy thể tích khí sinh ra ở phần 1 gấp đôi phần 2. Tỷ lệ mol của Al và Fe 2O3 ban đầu là A. 4:1. B. 5:3. C. 10:3. D. 8:3. Câu 190: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với 25 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe 2O3 thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dd NaOH dư thu được 14,8 gam hỗn hợp Z và không thấy có khí thoát ra. Thành phần % khối lượng Fe2O3 trong X là A. 86,4%. B. 59,2%. C. 78,4%. D. 74,8%. Câu 191: Có 26,8 gam hỗn hợp bột nhôm và Fe 2O3. Tiến hành nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dd HCl được 11,2 lit H 2 (đktc). Khối lượng nhôm trong hỗn hợp ban đầu là A. 8,1 gam. B. 13,5 gam. C. 5,4 gam. D. 10,8 gam. Câu 192: Nung hỗn hợp A gồm Al, Fe 2O3 được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hết B bằng dd HCl dư được 2,24 lit khí (đktc); cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dd NaOH dư thấy còn 8,8 gam rắn C. Khối lượng các chất trong A là A. mAl=2,7 gam; mFe2O3=1,12 gam. B. mAl=5,4 gam; mFe2O3=1,12 gam. C. mAl=2,7 gam; mFe2O3=11,2 gam. D. mAl=5,4 gam; mFe2O3=11,2 gam. Câu 192: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al, Fe 2O3 được hỗn hợp B (H = 100%). Chia B thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 trong H 2SO4 loãng dư, thu được 1,12 lít khí (đktc). Hoà tan phần 2 trong dd NaOH dư thì khối lượng chất không tan là 4,4 gam. Giá trị của m bằng A. 6,95 gam. B. 8,42 gam. C. 13,9 gam. D. 15,64 gam. Câu 193: Có hỗn hợp nhôm và một oxit sắt. Sau phản ứng nhiệt nhôm thu được 96,6 g chất rắn. Hoà tan chất rắn trong dd NaOH dư thu được 6,72 lit khí đktc và còn lại một phần không tan Z. Hoà tan hoàn toàn Z trong dd H 2SO4 đặc nóng thu được 30,24 lit khí SO 2 (đktc). Công thức của sắt oxit là A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. Không xác định được. Câu 194: Nung hỗn hợp X gồm bột Al và bột một oxit sắt ở nhiệt độ cao (không có mặt oxi) thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng 14,85 gam. Khi cho Y tác dụng với dd NaOH dư thu được 1,68 lit H2 còn nếu cho Y tác dụng với dd H 2SO4 loãng, dư thu được 5,04 lit H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí ở đktc. Oxit sắt là A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeO. D. Fe3O4 hoặc FeO..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 195: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X (Al, Fe xOy) thu được 16,55 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd NaOH dư thấy có 1,68 lít H 2 (đktc) thoát và còn lại 8,4 gam chất rắn. Công thức oxit sắt là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO hoặc Fe3O4. Câu 196: Nung nóng hỗn hợp gồm 10,8 gam bột nhôm và 16 gam bột Fe 2O3. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80% thì khối lượng Al2O3 thu được là A. 8,16 gam. B. 10,2 gam. C. 20,4 gam. D. 16,32 gam. Câu 197: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 10,8 gam Al và 25,6 gam Fe 2O3 sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dd NaOH dư thu được 5,376 lit khí H 2 đktc. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là: A. 60% B. 75% C. 40% D. 100% Câu 198: Trộn 16,2 gam bột Al với 69,6 gam bột Fe3O4 thu được hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dd HCl dư thu được 17,64 lit H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 50%. Câu 199: Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe 3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dd H 2SO4 loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là (ĐH B 2010) A. 80%. B. 90%. C. 70%. D. 60%. Câu 200: Trộn 10,8 gam bột nhôm với 34,8 gam bột Fe 3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hết A bằng dd HCl thu được 10,752 lít H 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích dd HCl 2M đã dùng là A. 80% và 1,08 lit. B. 80% và 10,8 lit. C. 60% và 10,8 lit. D. 60% và 1,08 lit..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×