Tải bản đầy đủ (.pdf) (256 trang)

Tài liệu tổng hợp ôn tập và bồi dưỡng học sinh giỏi hoá học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.92 MB, 256 trang )

ƠN TẬP HĨA HOC 9 VÀO 10

NĂM HỌC 2011

DẠNG 1: CÂU HỎI ĐIỀU CHẾ
A. SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG
Câu 1: Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau:
 CaO 
 Ca(OH)2 
 CaCO3 
 Ca(HCO3)2 

1) Ca 
 CaCO3
CaCl2 
2)
FeCl2
FeSO4
Fe(NO3)2
Fe(OH)2
Fe
Fe2O3
FeCl3
Fe2(SO4)3
Fe(NO3)3 Fe(OH)3
* Phương trình khó:
- Chuyển muối clorua  muối sunfat: cần dùng Ag2SO4 để tạo kết
tủa AgCl.
- Chuyển muối sắt (II)  muối sắt (III): dùng chất oxi hoá (O2,
KMnO4,…)
Ví dụ: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 + K2SO4 +


2MnSO4 + 8H2O
4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3  4Fe(NO3)3 + 2H2O
- Chuyển muối Fe(III)  Fe(II): dùng chất khử là kim loại (Fe,
Cu,...)
Ví dụ: Fe2(SO4)3 + Fe  3FeSO4
2Fe(NO3)3 + Cu  2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2

SO3 
H2SO4
 SO2
3) FeS2 
SO2


NaHSO3
Na2SO3
NaH2PO4
4)

 P2O5 
 H3PO4
P 

Na2HPO4
Na3PO4

-1-


ƠN TẬP HĨA HOC 9 VÀO 10


NĂM HỌC 2011

* Phương trình khó:
- 2K3PO4 + H3PO4  3K3HPO4
- K2HPO4 + H3PO4  2KH2PO4
ZnO 
 Na2ZnO2
5)

Zn 
 Zn(NO3)2 
 ZnCO3
CO2 
 CaCO3
 KHCO3 
* Phương trình khó:
- ZnO + 2NaOH  Na2ZnO2 + H2O
- KHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + KOH + H2O
+ X ,t
A 

o

B
E
 D 
 G
Fe 


o

6)

+ Y ,t
A 


7)

+ Z ,t
A 

CaCl2  Ca  Ca(OH)2  CaCO3

o

Ca(HCO3)2





Clorua vôi Ca(NO3)2
8)

KMnO4  Cl2  nước Javen  Cl2

(1)


NaClO3  O2
 Al2(SO4)3 (3)
Al2O3 (2) 
(12)

9) Al

(11)
(9)

(4)

Al(OH)3


 Al(NO3)3 (10)
AlCl3
Câu 2: Hãy tìm 2 chất vô cơ thoả mãn chất R trong sơ đồ sau:
A
B
C
R
R
R
R
X
Y
Z
(8)


Câu 3: Xác định các chất theo sơ đồ biến hoá sau:
A1
A2
A3
A4
A
A
A
A
A
B1
B2
B3
B4

-2-

NaAlO
(5)

(7)

(6)

Al2O3


ƠN TẬP HĨA HOC 9 VÀO 10

NĂM HỌC 2011


Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau:
E

F
X+A
(5)
(1)
G
E

 H 
F
X + B (2)
(6)
(7)
Fe
(3)
I
L

 K 
 H  BaSO4 
X + C (4)
(8)
(9)
M
G

X 

H
X+D
(10)
(11)
B. ĐIỀN CHẤT VÀ HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Câu 1: Bổ túc các phản ứng sau:
t
t
 A + B
 B + D
FeS2 + O2 
J 
t
 E + D
A + H2S  C  + D
B + L 
C + E F
F + HCl  G + H2S 
G + NaOH  H  + I
H + O2 + D  J 
Câu 2: Xác định chất và hoàn thành các phương trình phản ứng:
FeS + A  B (khí) + C
B + CuSO4  D  (đen) + E
B + F  G  vaøng + H
C + J (khí)  L
L + KI  C + M + N
Câu 3: Chọn các chất thích hợp để hoàn chỉnh các PTPƯ sau:
t
 Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
a) X1 + X2 

b) X3 + X4 + X5  HCl + H2SO4
c) A1 + A2 (dö)  SO2 + H2O
d) Ca(X)2 + Ca(Y)2  Ca3(PO4)2 + H2O
e) D1 + D2 + D3  Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
f) KHCO3 + Ca(OH)2 dö  G1 + G2 + G3
g) Al2O3 + KHSO4  L1 + L2 + L3
o

o

o

o

Câu 4: Xác định công thức ứng với các chữ cái sau. Hoàn thành PTPƯ:
a) X1 + X2  BaCO3 + CaCO3 + H2O
b) X3 + X4  Ca(OH)2 + H2
c) X5 + X6 + H2O  Fe(OH)3 + CO2 + NaCl

-3-


ƠN TẬP HĨA HOC 9 VÀO 10

NĂM HỌC 2011

C. ĐIỀU CHẾ MỘT CHẤT TỪ NHIỀU CHẤT
1. Điều chế oxit.
Phi kim + oxi
Nhiệt phân axit (axit mất nước)

Kim loại + oxi
OXIT
Nhiệt phân muối
Oxi + hợp chất
Nhiệt phân bazơ không tan
KL mạnh + oxit kim loại yếu
t
 CO2 +
Ví dụ: 2N2 + 5O2  2N2O5
;
H2CO3 
H2O
t
t
 Fe3O4
 CaO +
3Fe + 2O2 
;
CaCO3 
CO2
t
t
 2Fe2O3 + 8SO2;
 CuO +
4FeS2 + 11O2 
Cu(OH)2 
H2O
t
 Al2O3 + 2Fe
2Al + Fe2O3 

2. Điều chế axit.
Oxit axit + H2O
Phi kim + Hiđro
AXIT
Muối + axit mạnh
á sù
Ví dụ: P2O5 + 3H2O  2H3PO4
;
H2 + Cl2 
 2HCl
2NaCl + H2SO4  Na2SO4 + 2HCl
3. Điều chế bazơ.
Kim loại + H2O
Kiềm + dd muối
BAZƠ
Oxit bazơ + H2O
Đp dd muối (có màng ngăn)
Vd:2K + 2H2O  2KOH + H2;
Ca(OH)2 + K2CO3  CaCO3 + 2KOH
Na2O + H2O  2NaOH;
điệ n phâ n
2KCl + 2H2O 
 2KOH + H2 + Cl2
có mà ng ngă n
o

o

o


o

o

o

4. Điều chế hiđroxit lưỡng tính.
Muối của nguyên tố lưỡng tính + NH4OH (hoăc kiềm vừa đủ)  Hiđroxit
lưỡng tính + Muối mới
Ví dụ: AlCl3 + NH4OH  3NH4Cl + Al(OH)3 
ZnSO4 + 2NaOH (vừa đủ)  Zn(OH)2  + Na2SO4

-4-


ƠN TẬP HĨA HOC 9 VÀO 10
5. Điều chế muối.
a) Từ đơn chất
Kim loại + Axit
Kim loại + Phi kim
bazơ

MUỐI

NĂM HỌC 2011
b) Từ hợp chất
Axit + Bzơ
Axit + Oxit bazơ
Oxit axit + Oxit bazơ
Muối axit + Oxit

Muối axit + Bazơ
Axit + DD muối
Kiềm + DD muối
DD muối + DD muối

Kim loại + DD muối

* Bài tập:
Câu 1: Viết các phương trình phản ứng điều chế trực tiếp FeCl2 từ Fe, từ FeSO4,
từ FeCl3.
Câu 2: Viết phướng trình phản ứng biểu diễn sự điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe
bằng các cách khác
nhau.
Câu 3: Viết các phương trình điều chế trực tiếp:
a)
Cu  CuCl2 bằng 3 cách.
b)
CuCl2  Cu bằng 2 cách.
c)
Fe  FeCl3 bằng 2 cách.
Câu 4: Chỉ từ quặng pirit FeS2, O2 và H2O, có chất xúc tác thích hợp. Hãy viết
phương trình phản ứng điều chế muối sắt (III) sunfat.
Câu 5: Chỉ từ Cu, NaCl và H2O, hãy nêu cách điều chế để thu được Cu(OH)2.
Viết các PTHH xảy ra.
Câu 6: Từ các chất KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl2,
hiđroclorua.
Câu 7: Từ các chất NaCl, KI, H2O. Hãy viết PTPƯ điều chế: Cl2, nước Javen,
dung dịch KOH, I2, KClO3.
Câu 8: Từ các chất NaCl, Fe, H2O, H2SO4 đặc. Hãy viết PTPƯ điều chế: FeCl2,
FeCl3, nước clo.

Câu 9: Từ Na, H2O, CO2, N2 điều chế xa và đạm 2 lá. Viết phương trình phản
ứng.

-5-


ƠN TẬP HĨA HOC 9 VÀO 10

NĂM HỌC 2011

Câu 10: Phân đạm 2 lá có công thức NH4NO3, phân đạm urê có công thức
(NH2)2CO. Viết các phương trình điều chế 2 loại phân đạm trên từ không khí,
nước và đá vôi.
Câu11: Hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3. Chỉ dung Al và HCl hãy nêu 2 cách điều ché
Cu nguyên chất
Câu 12: Từ quặng pirit Sắt, Nước biển, KK hãy viết các PTPU Đ/chế các chát:
FeSO4, FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3, Na2SO4, NaHSO4.
I/ Vieát PTHH biểu diễn sự chuyển hóa :
1/
Cu  CuO  CuSO4 
Cu
2/

CuCl2  Cu(OH)2  Cu(NO3)2 

FeCl2  Fe(OH)2  FeSO4  Fe(NO3)2  Fe


FeCl3  Fe(OH)3  Fe2O3  Fe  Fe3O4


Fe

3/
Al  Al2O3  NaAlO2  Al(OH)3  Al2(SO4)3 AlCl3  Al(NO3)3 
Al2O3 Al
4/
Zn
5/

6/ a.

FeS2  SO2  SO3  H2SO4 

S 

SO2

 H2SO4  CuSO4
K2SO3

Fe2(SO4)3
4

ZnSO4  Zn(OH)2  ZnO 

1
2

3


Fe(OH)3 b. Cu
5 6

1

CuCl2

2
3

6
4

FeCl3

CuSO4

5

7/ Hoaøn thaønh 4 PTPU có dạng : BaCl2 +
?  NaCl + ?
8/ Fe + A
 FeCl2 + B 9/ Cu + A
B + C + D
B + C
 A
C +
NaOH
E
FeCl2 + C  D

E + HCl
F + C + D
D + NaOH  Fe(OH)3 + E
A + NaOH
G + D
HCl
NaOH
CO,t
t
 B 
 C 
 Cu
10/ A 
D 
O

-6-

O


ÔN TẬP HÓA HOC 9 VÀO 10
11/

NĂM HỌC 2011

A

C


CaCO3

CaCO3
B

12/

CaCO3
D

A

C

Cu(OH)2

E
Cu(OH)2

B

D

Cu(OH)2
F
Y
X
A1 
A2 
A3


13/
CaCO3

CaCO3
Z

B1 

CaCO3
T
B2 
B3

14/
Fe(OH)3

Y
X
A1 
A2 
A3
Fe(OH)3
Fe(OH)3
Z
T
B1  B2 
B3

t O


15/
Y
X
A1 
A2 
A3
Fe(OH)3
Fe(OH)3
Fe(OH)3
Z
T
B1  B2  B3
HD : A1 : Fe2O3 ; A2 : FeCl3 ; A3 :Fe(NO3)2 ; B1 : H2O B2 : Ba(OH)2 ; B3 :
NaOH

O
t

16/ Biết A là khoáng sản dùng để sản xuất vôi 17/ Xác định X , Y , Z và viết
các PTPU
sống , B là khí dùng nạp vào bình chữa lửa
theo sơ đồ sau ?
A
Y
B
C

Cu(NO3)2
D


X

CuCl2

Z

18/ Phản ứng : X + H2SO4
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
X là những chất nào ? viết các PTPU minh họa ?
19/ Chọn chất thích hợp và viết PTPU hoàn thành dãy chuyển hóa sau :
Kim loại  oxit bazơ (1)  dd bazô (1)  dd bazô (2)  dd bazơ (3) 
bazơ không tan  oxit bazơ (2)  Kim loại (2)
II/ Điều chế và tách các chất :
1/ Viết 3 PTPU khác nhau điều chế FeSO4 từ Fe ?
2/ Từ CuSO4 trình bày 2 phương pháp khác nhau điều chế Cu ?
-7-


ƠN TẬP HĨA HOC 9 VÀO 10

NĂM HỌC 2011

3/ Có một mẫu thủy ngân có lẫn thiếc , chì . Làm thế nào thu được thủy ngân
tinh khiết ?
4/ Đi từ muối ăn , nước , sắt . Viết các PTPU điều chế Na , FeCl2 , Fe(OH)3 .
5/ Từ Fe , S , O2 , H2O . Viết các PTPU điều chế 3 oxit , 3 axit , 3 muối .
6/ Bằng cách nào có thể :
a. Điều chế Ca(OH)2 từ Ca(NO3)2 .
b. Điều chế CaCO3 tinh khiết từ đá vôi biết trong đá vôi có CaCO3 lẫn

MgCO3 , SiO2 .
7/ Nêu 3 phương pháp điều chế H2SO4 .
Bài tập hóa học
Dạng I : Viết PTHH giữa các chất vô cơ
1. Viết PTHH biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau :
a. Nhỏ vài giọt axit clohidric vào đá vôi
b. Cho một ít diphotpho pentoxit vào dd kali hidroxit
c. Nhúng thanh sắt vào dd Đồng (II) sunfat
d. Hấp thụ N2O5 vào H2O
2. Cho các oxit sau : K2O, SO2, BaO, Fe3O4, N2O5, FeO, Fe2O3. ViÕt PTHH (nếu
có) của các oxit này lần l-ợt tác dụng với H2O, H2SO4, KOH, HCl
3. Viết PTPƯ :
a. Kim loại M hoá trị n tan trong dd HCl
b. MgCO3 + HNO3

c. Al + H2SO4 (lo·ng)
d. FexOy + HCl
e. Fe + Cl2
f. Cl2 + NaOH
4. Cho tõ tõ bét Cu vµo dd HNO3 đặc. Lúc đầu thấy khí mầu nâu bay ra, sau đó
khí không màu bị hoá nâu trong không khí, cuối cùng khí ngừng thoát ra. GT
hiện t-ợng, viết PTHH xảy ra
5. Có những bazơ sau : Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2, Cu(OH)2
a. Bazơ nào bị nhiệt phân huỷ ?
b. Tác dụng đ-ợc với dd H2SO4
c. Đổi màu dd phenolphtalein ?
6. HÃy mô tả hiện t-ợng quan sát đ-ợc, viết pthh khi thả lá Al vào những dd sau :
a. dd H2SO4 2 M
b. dd NaOH dc. dd CuCl2
D¹ng II. Sơ đồ chuyển hoá

1. Viết PTHH theo sơ đồ sau :
MgSO4
SO2
H2SO4
MgCl2
-8-


ễN TP HểA HOC 9 VO 10
NM HC 2011
HCl
2.Tìm các chữ cái A,B,C,D,E thích hợp, viết PTHH xảy ra
(1) A + Cl2
B
(2) B + Al (d-)
AlCl3 + A
(3) A + O2
C
(4) C + H2SO4
D + E + H2O
3. Chän c¸c chất A,B,C,D thích hợp, viết PTHH xảy ra
A
B
CuSO4
CuCl2
Cu(NO3)2
A
B
C
4.Hoàn thành các ph-ơng trình d-ới đây :

a. Na2SO4 + X1
BaSO4 + Y1
Ca(HCO3)2 + X2
CaCO3 + Y2
CuSO4 + X3
CuS + Y3
MgCl2 + X4
Mg3(PO4)2 + Y4
b. A + B
CaCO3 + NaCl
C + D
ZnS
+ KNO3
E + F
Ca3(PO4)2
+ NaNO3
G + H
BaSO4
+
MgCl2
c. KHS + A
H2S + …
HCl + B
CO2 + …
CaSO3 + C
SO2 + …
H2SO4 + D
BaSO4
+ CO2 + .
7.Viết các PTPƯ theo sơ đồ biến hoá

+X A +Y
Fe2O3

C

FeCl2

+Z
B
+T
trong đó A,B,X,Y,Z,T là các chất khác nhau
8..Viết các PTPƯ theo sơ đồ hai chiều sau :
S

SO2

H2SO4

CuSO4

K2SO3
9.Cho sơ đồ biÕn ho¸ :
a.
Fe(OH)3

A1

A2

A3

Fe(OH)3

B1
-9-

B2

B3


ễN TP HểA HOC 9 VO 10
NM HC 2011
Tìm công thøc cđa c¸c chÊt øng víi c¸c chÊt A1,, A2, ..viết PTPƯ theo sơ đồ
b.
A1
A2
A3
CaCO3
CaCO3
CaCO3
B1
B2
B3
.. +X,t0
c. A
+Y,t0
+B
+E
A
Fe

D
C
0
+Z,t
A
Biết rằng : A + HCl
D + C + H 2O
. Cho các sơ ®å sau :
a. A
B
C
D
A lµ khÝ mµu vµng lơc, ®éc. D là khí không màu, không cháy và không duy trì sự
sống.Viết các pthh, tìm A,B,C,D
b. X
Y
Z
T
Tìm X,Y,Z,T. viết pthh. biết X là khí màu vàng lục, độc. T là oxit bazơ, rắn nóng
chảy ở nhiệt độ cao
10. Cho sơ ®å sau :
C
Al4C3
A
B
D
E
Trong ®ã A,B,C lµ chÊt khÝ. C lµm mất màu dd Br2, E là chất lỏng
a. Tìm A, B , C , D , E
b. Viªt pthh theo sơ đồ

13. Viết pthh theo sơ đồ : Viết các pthh
CaC2
C2H2
C2H4
C2H5OH
CH3COOH
CH3COOC2H5
14. hoàn thành sơ đồ :
CO2
Na2CO3
CH3COONa
Tinh bột
C6H12O6
C2H5OH
H2
CH3COOC2H5
19. Viết pthh theo sơ đồ :
+H2(xt) +Cl2((as) + NaOH
O2(men)
+ CH3OH
a.A
B
C
D
E
Metyl axetat
0
(H2SO4đ,t )
0
b.

600 + Cl2(as)
B
C
A
+H2
+ HCl +KOH
C là chất chứa clo dùng
làm
D
E
Etanol
thuốc trừ sâu.
0
(xt) (xt)
t
Bài 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
- 10 -


ÔN TẬP HÓA HOC 9 VÀO 10
NĂM HỌC 2011
a) CaCO3→ CaO→ Ca(OH)2→ Ca(HCO3)2→ CaCO3→ CO2→ Na2CO3→
NaHCO3→ CO2
b) Fe→ FeO→ FeCl2→ Fe(OH)2→ Fe(OH)3→ Fe2O3→ Fe→ Fe3O4→ FeCl3→
Fe(OH)3 →Fe2(SO4)3
c) FeS2→ SO2→ SO3→ H2SO4→ NaHSO4→ Na2SO4→ NaOH→ Na2SO3→
NaHSO3→ SO2
d) Na→ Na2O→ Na2CO3→ NaCl→ NaOH→ NaH2PO4→ Na2HPO4→
Na3PO4→ Na2SO4
Bài 2: Xác định cơng thức hóa học của các chất A, B… trong dãy biến hóa sau đó

viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa.
(Câu a)
(A) + (B) → FeCl2 + FeCl3 + H2O
(A) + H2SO4 → (C) + (D) + …
(A) + CO → (E) + (F)
(F) + NaOH → (G)
(F) + NaOH → (H) + …
(E) + (B) → … + …
(C) + KOH → (I) + …
(D) + KOH → (K) + …
(I) + … + … → (K)
(Câu b)
(M) + O2 → (N)
(N) + H2O → Ca(OH)2
(N) + (P) → (Q)
(Q) + HCl → CaCl2 + (P) + H2O
(Q) + (P) + H2O → (X)
(X) + HCl → CaCl2 + (P) + H2O

- 11 -


ƠN TẬP HĨA HOC 9 VÀO 10
D
Dạạnngg 22::

NĂM HỌC 2011

T
Ta

ác
ùch
h,, ttiin
nh
h cch
he
ế á cch
ha
ấtát ttư
ừ ø h
ho
ỗn
ãn h

ợp
ïp cch
ha
ấtát v
vo
ô â ccô
ô

Nguyên tắc:
 Bước 1: Chọn chất X chỉ tác dụng với A (mà không tác dụng với B) để chuyển
A thành AX ở dạng kết tủa, bay hơi hoặc hoà tan; tách khỏi B (bằng cách lọc hoặc
tự tách).
 Bước 2: Điều chế lại chất A từ AX
* Sơ đồ tổng qt:
B
X

Hỗn hợp A,B 
PƯ tá ch

XY
Y

AX ( ,  , tan) 
PƯ tá i tạ o

A
 Lưu ý: để tách lấy các chất nguyên chất riêng rẽ ra dùng cả hai giai đoạn. Còn
để tinh chế lấy một chất nguyên chất ta chỉ cần thực hiện giai đoạn 1.
Bài tập 1: Nêu phương pháp tách hỗn hợp khí Cl2, H2, CO2 thành các chất nguyên
chất.
Hướng dẫn giải:
Cho hỗn hợp ba khí Cl2, H2, CO2 từ từ qua dung dịch KOH dư, chỉ có H2
khơng phản ứng được tách riêng và làm khơ. Hai khí cịn lại có phản ứng:
Cl2 + 2KOH  KClO + KCl + H2O
CO2 + 2KOH  K2CO3 + H2O
Dung dịch thu được gồm KclO, K2CO3, KOH còn dư được cho tác dụng tiếp
với dung dịch HCl.
KOH (dư) + HCl  KCl + H2O
K2CO3 + 2HCl  2KCl + CO2  + H2O
Dung dịch thu được đun nóng, có phản ứng phân huỷ:
t
 2KCl + O2 
2KClO 
Bài tập 2: Khí CO2 có lẫn khí SO2, làm thế nào để thu được khí CO2 tinh khiết.
Hướng dẫn giải:
Dẫn hỗn hợp khí SO2 và CO2 lội qua nước brom dư, tồn bộ SO2 bị giữ lại,

cịn CO2 khơng phản ứng thốt ra, ta thu được CO2 tinh khiết.
SO2 + 2H2O + Br2  2HBr + H2SO4
Bài tập 3: Nêu phương pháp tách hồn hợp gồm CaCO3, CaSO4 thành các chất
nguyên chất.
Bài tập 4: Bạc kim loại có lẫn Fe và Zn làm thế nào để thu được Ag tinh khiết.
o

- 12 -


ÔN TẬP HÓA HOC 9 VÀO 10

NĂM HỌC 2011

N
Nhhậậnn bbiiếếtt vvàà ttáácchh ccáácc cchhấấtt
D
Dạạnngg 33::

1. Nhận biết các chất:
Phương pháp chung: Dùng các phản ứng đặc trưng của các chất để nhận ra
chúng. Cụ thể là những phản ứng gây ra các hiện tượng mà ta thấy được như kết
tủa đặc trưng, màu đặc trưng, khí sinh ra có mùi đặc trưng (Thí dụ: NH3 mùi khai,
H2S mùi trứng thối, SO2 mùi sốc, NO2 màu nâu, mùi hắc,…)
Sử dụng các bảng sau để làm bài tập nhận biết:
A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT TRONG DUNG DỊCH
Hoá chất Thuốc thử
Hiện tượng
PTHH minh hoạ
- Axit (HCl,

HNO3,…)
- Bazơ kiềm
(NaOH,…)
Bazơ kiềm
(NaOH,…)
Gốc nitrat (NO3)
Muối sunfat
tan (=SO4)
Muối sunfit
(=SO3)
Muối cacbonat
(=CO3)
Muối photphat
(  PO4)
Muối clorua (Cl)
Muối sunfua

 làm quỳ tím hố đỏ

Quỳ tím

Phenolphtalei  làm dung dịch hố màu
n
(khơng hồng.
màu)
 Tạo khí khơng màu, để 8HNO3 + 3Cu  3Cu(NO3)2 + 2NO  +
ngồi khơng khí hố nâu
Cu
4H2O
(khơng màu)

2NO + O2  2NO2 (màu nâu)
BaCl2 hoặc
 Tạo kết tủa trắng BaSO4 Na2SO4 + BaCl2  BaSO4  + 2NaCl
Ba(OH)2
- BaCl2
 Tạo kết tủa trắng BaSO3 Na2SO3 + BaCl2  BaSO3  + 2NaCl
- Axit
 Tạo khí khơng màu SO2 Na SO + HCl  BaCl + SO  + H O
2
3
2
2
2
- BaCl2
 Tạo kết tủa trắng BaCO3 Na2CO3 + BaCl2  BaCO3  + 2NaCl
- Axit
 Tạo khí khơng màu CO2 CaCO +2HCl  CaCl + CO  + H O
3
2
2
2
 Tạo kết tủa màu vàng
Na3PO4 + 3AgNO3  Ag3PO4  + 3NaNO3
AgNO3
(màu vàng)
 Tạo kết tủa trắng AgCl
NaCl + AgNO3  AgCl  + NaNO3
AgNO3
Axit,
Pb(NO3)2


Muối sắt (II)
Muối sắt (III)
Muối magie
Muối đồng
Muối nhơm

 làm quỳ tím hố xanh

Dung dịch
kiềm
(NaOH,…)

 Tạo khí mùi trứng ung.
 Tạo kết tủa đen.

Na2S + 2HCl  2NaCl + H2S 
Na2S + Pb(NO3)2  PbS  + 2NaNO3

 Tạo kết tủa trắng xanh FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2  + 2NaCl
Fe(OH)2, sau đó bị hố nâu
Fe(OH)3 ngồi khơng khí.
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3 
 Tạo kết tủa màu nâu đỏ FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3  + 3NaCl
Fe(OH)3
 Tạo kết tủa trắng MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2  + 2NaCl
Mg(OH)2
 Tạo kết tủa xanh lam Cu(NO3)2 +2NaOH  Cu(OH)2
+
Cu(OH)2

2NaNO3
 Tạo kết tủa trắng AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3  + 3NaCl
Al(OH)3, tan trong NaOH

- 13 -


ÔN TẬP HÓA HOC 9 VÀO 10

NĂM HỌC 2011

Al(OH)3 + NaOH (dư)  NaAlO2 + 2H2O
B. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT KHÍ
 Làm đục nước vơi trong. SO2 + Ca(OH)2  CaSO3  + H2O
- Ca(OH)2
- Dung dịch  Mất màu vàng nâu của dd
nước brom
nước brom
SO2 + 2H2O + Br2  H2SO4 + 2HBr
 Làm đục nước vôi trong
Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O
 Que diêm tắt
Que diêm đỏ
 Quỳ tím ẩm hố xanh
Quỳ tím ẩm
to
 Chuyển CuO (đen) thành CO + CuO 
 Cu + CO2 
CuO (đen)

đỏ.
(đen)
(đỏ)


Khí SO2
Khí CO2
Khí N2
Khí NH3
Khí CO
Khí HCl
Khí H2S
Khí Cl2
Axit HNO3

- Quỳ tím ẩm  Quỳ tím ẩm ướt hố đỏ
ướt
 Tạo kết tủa trắng
- AgNO3
HCl + AgNO3  AgCl  + HNO3
 Tạo kết tủa đen
Pb(NO3)2
H2S + Pb(NO3)2  PbS  + 2HNO3
Giấy tẩm hồ  Làm xanh giấy tẩm hồ
tinh bột
tinh bột
 Có khí màu nâu xuất hiện 4HNO3 + Cu  Cu(NO3)2 + 2NO2  +
Bột Cu
2H2O


Vấn đề 1: N
Nhhậậnn bbiiếếtt bbằằnngg tthhuuốốcc tthhửử ttựự cchhọọnn..
Bài tập 1: Trình bày phương pháp phân biệt bốn dung dịch sau: HCl, NaOH,
H2SO4, Na2SO4
Hướng dẫn giải:
- Lấy mỗi chất một ít để làm mẫu thử.
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử ta nhận ra dung dịch Na 2SO4 không làm
đổi màu quỳ tím, dung dịch NaOH làm quỳ tím hố xanh. Hai dung dịch axit cịn
lại đều làm quỳ tím hoá đỏ.
- Cho dung dịch BaCl2 vào mẫu thử của hai dung dịch axit cịn lại. Mẫu thử
có xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch H2SO4.
H2SO4 + BaCl2  BaSO4  + 2HCl
- Dung dịch cịn lại khơng có hiện tượng gì là HCl.
Bài tập 2: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau đây: KOH; HCl; HNO3; H2SO4.
Trình bày phương pháp hố học để nhận biết các dung dịch đó và viết PTHH.
Bài tập 3: Hãy tìm cách phân biệt:
a) Dung dịch NaCl, NaOH, HCl, H2SO4.
b) Dung dịch NaNO3, AlCl3, Al(NO3)3.

Vấn đề 2: N
Nhhậậnn bbiiếếtt cchhỉỉ bbằằnngg tthhuuốốcc tthhửử qquuii đđịịnnhh::
Bài tập 1: Nhận biết bốn dung dịch: NaNO3, NaOH, AgNO3, HCl chỉ bằng một
kim loại.
Hướng dẫn giải:
- Lấy mỗi chất một ít để làm mẫu thử.
Dùng kim loại Cu làm thuốc thử.
- Cho vụn đồng vào các mẫu thử trên, chỉ AgNO3 tạo dung dịch có màu xanh
lam.
Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag 


- 14 -


ÔN TẬP HÓA HOC 9 VÀO 10

NĂM HỌC 2011

- Cho dung dịch AgNO3 (vừa nhận được) vào mẫu thử ba dung dịch còn lại, chỉ dung dịch HCl
tạo kết tủa
trắng.
AgNO3 + HCl  AgCl  + HNO3
- Cho dung dịch Cu(NO3)2 là sản phẩm tạo ra khi nhận biết AgNO3 vào mẫu thử hai dung dịch
còn lại, chỉ
dung dịch NaOH tạo kết tủa xanh.
Cu(NO3)2 + 2NaOH  Cu(OH)2  + 2NaNO3

- Dung dịch cịn lại khơng có hiện tượng gì là NaNO3.
Bài tập 2: Chỉ dùng bột sắt để làm thuốc thử, hãy phân biệt 5 dung dịch chứa
trong các lọ riêng biệt: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2
Bài tập 3: Có 4 lọ mất nhãn chứa bốn dung dịch: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2.
Chỉ được dùng quỳ tím và chính các chất này để xác định các dung dịch trên.
Bài tập 4: Chỉ dung một hoá chất duy nhất, hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa
các dung dịch sau: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4 bằng phương pháp hoá học.
Bài tập 5: Có 4 lọ chứa các dung dịch H2SO4, HCl, Ba(NO3)2 và NaCl bị mất
nhãn. Chỉ được dùng quỳ tím, hãy nhận biết các chất đó bàng phương pháp hố
học.
Bài tập 6: Có ba lọ dung dịch muối mất nhãn: BaCl 2, Na2SO3, K2SO4. Chỉ dùng
dung dịch HCl, hãy trình bày cách nhận biết ba lọ trên.
Vấn đề 3: N
Nhhậậnn bbiiếếtt kkhhơơnngg ccóó tthhuuốốcc tthhửử kkhháácc

Bài tập 1: Cho bốn dung dịch: Ba(OH)2, H2SO4, HCl, Na2CO3. Khơng dùng thuốc
thử ben ngồi, hãy nhậnbiết mỗi dung dịch.
Hướng dẫn giải:
- Lấy mỗi chất một ít để làm mẫu thử rồi lần lượt cho mẫu thử này phản ứng
với các mẫu thử còn lại ta được kết quảsau:
Dung
dịch
Ba(OH)2
H2SO4
HCl
Na2CO3
Mẫu thử
Ba(OH)2
BaSO4 
BaCO3 
H2SO4
BaSO4 
CO2 
HCl
CO2 
Na2CO3
BaCO3 
CO2 
CO2 
Dựa vào bảng trên, ta thấy sau phản ứng nếu chỉ tạo:
- Một kết tủa và hai sủi bọt khí thì đó là Na2CO3.
- Hai kết tủa thì đó là Ba(OH)2.
- Một kết tủa và một khí bay lên là H2SO4.
- Một khí bay lên là HCl.
Các phương trình phản ứng:

Na2CO3 + Ba(OH)2  BaCO3  + 2NaOH
Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2  + H2O
Na2CO3 + 2HCl  2NaCl + CO2  + H2O
Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4  + 2 H2O
- 15 -


ÔN TẬP HÓA HOC 9 VÀO 10
NĂM HỌC 2011
Bài tập 2: Cho các dung dịch sau: HCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO4 chứa trong các lọ
riêng biệt. Khơng dùng thêm hố chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch trên.
Viết các PTPƯ xảy ra.

PPH

ƯƠ
ƠN
NG
G PPH

ÁPP G
GIIẢ
ẢII T
TO

ÁN
NH
HO

ÁH

HỌ
ỌC
C
T
Tììm
mm
muuốốii ssiinnhh rraa kkhhii cchhoo ooxxiitt aaxxiitt
pphhảảnn ứứnngg vvớớii kkiiềềm
m

D
Dạạnngg 11::

Vấn đề 1: Xác định loại muối tạo thành khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với
NaOH (hoặc KOH).
 Khi cho CO2 và NaOH có thể xảy ra 2 phản ứng:
CO2 + NaOH  NaHCO3
(1)
CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O (2)
Phương pháp chung:
- Tìm số mol CO2 , NaOH
- Lập tỉ lệ mol:

nNaOH
( rồi căn cứ vào tỉ số để xác định xảy ra những phản ứng nào
nCO2

trước khi tính tốn)
- Biện luận:
Nếu 1 <


nNaOH
< 2  tạo ra muối NaHCO3 và Na2SO3
nCO2

Nếu

nNaOH
 1  tạo ra muối NaHCO3
nCO2

Nếu

nNaOH
nCO2

 2  tạo ra muối Na2CO3

Bài tập 1: Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối
lượng muối tạo thành.
Hướng dẫn giải:
4,48
 0,2 mol ; n NaOH  1 0,25  0,25 mol
2
22,4
n
0,25
1  NaOH 
 1,25  2  tạ o 2 muố i NaHCO3 và Na2CO3
nSO

0,2

 nSO 


2

Gọi x, y lần lượt làsố mol của NaHCO3 và NaCO3
CO2 + NaOH  NaHCO3

x
x
x (mol)
CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O
- 16 -


ƠN TẬP HĨA HOC 9 VÀO 10

y
2y
y (mol)
 Ta có hệ phương trình: x + y = 0,2 
x + 2y = 0,25
 mNaHCO  0,15  84  12,6 gam

NĂM HỌC 2011
y = 0,05 mol
x = 0,15 mol


3

m Na CO  0,05 106  5,3 gam
2

3

Bài tập 2: Hấp thụ hồn tồn 2,24 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 8 gam
NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan thu được trong dung dịch
X.
Đáp số: m Na SO  12,6 gam
2

3

Bài tập 3: Hấp thụ hồn tồn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 22,4
gam NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan thu được. Trong dung
dịch X
Đáp số: m Na SO  25,2 gam
2

3

Bài tập 4: Sục 33,6 lít CO2 (đktc) vào 500g dung dịch NaOH 20%, thu được dung
dịch A. Tính khối lượng các chất có trong dung dịch A.
Đáp số: mNaHSO  42 gam và
3

m Na CO  106 gam
2


3

Bài tập 5: Nung 22,16 gam muối sunfit của kim loại, thu được 6,8 gam chất rắn và
khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 90 ml dung dịch KOH 2M, Tính khối
lượng muối khan thu được sau phản ứng.
Đáp số: mKHSO  21,6 gam
3

Bài tập 6: Cho 8,96 lít khí SO2 (ở đktc) tác dụng với 150g NaOH 16%. Tính nồng
độ % dung dịch sau phản ứng.
Đáp
số:
C%Na SO  14,35% vaø C%NaHSO  11,845%
2

3

3

Vấn đề 2: Xác định loại muối tạo thành khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với
Ca(OH)2 (hoặc Ba(OH)2).
 Khi cho CO2 và Ca(OH)2 có thể xảy ra 2 phản ứng:
2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2
(1)
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O
(2)
Phương pháp chung:
- Tìm số mol CO2 , Ca(OH)2
- Lập tỉ lệ mol:


nCO2
nCa (OH )2

( rồi căn cứ vào tỉ số để xác định xảy ra những phản ứng

nào trước khi tính tốn)
- Biện luận:
- 17 -


ÔN TẬP HÓA HOC 9 VÀO 10
Nếu 1 <
Nếu
Nếu

nCO2
nCa (OH )2

nCO2
nCa (OH )2
nCO2
nCa (OH )2

NĂM HỌC 2011

< 2  tạo 2 muối

 1  tạo muối CaCO3
 2  tạo muối Ca(HCO3)2


* Lưu ý: Để biết loại muối tạo thành thường phải lập tỉ lệ giữa số mol kiềm
và oxit. Chú ý lấy số mol của chất nào không thay đổi ở 2 phương trình làm mẫu số
để xét bất đẳng thức.
Bài tập 1: Sục 8,96 lít SO2 (ở đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 18,5% (D =
1,54 g/ml). Tính khối lượng kết tủa thu được.
Đáp số: mCaSO  44,4 gam
3

Bài tập 2: Sục 0,15 mol khí CO2 vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung
dịch thu được m (g) chất rắn khan ?
Đáp số: m Ba(HCO )  12,95 gam
3 2

D
Dạạnngg 22::

B
Bààii ttooáánn cchhoo đđồồnngg tthhờờii llưượợnngg ccủủaa ccảả hhaaii cchhấấtt tthhaam
m ggiiaa

Phương pháp chung:
Khi trường hợp gặp bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu
tính lượng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất
tham gia phản ứng hết. Chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư. Lượng chất tạo thành
tính theo lượng chất nào phản ứng hết, do đó phải tìm xem trong hai chất cho biết,
chất nào phản ứng hết. Cách giải: Lập tỉ số, ví dụ phương trình phản ứng:
A + B C + D
+ Lập tỉ số:


Số mol chấ t A (theo đề)
Số mol chấ t B (theo đề)
so với
Số mol chấ t A (theo PTHH)
Số mol chấ t B (theo PTHH)

So sánh 2 tỉ số, tỉ số nào lớn hơn chất đó dư, chất kia phản ứng hết. Tính
lượng các chất theo chất phản ứng hết.
Bài tập 1: Đốt cháy 2,4 gam Mg với 8 gam oxi tạo thành magie oxit (MgO). Hãy
cho biết chất nào còn thừa, khối lượng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Số mol các chất đề cho: nMg 

2, 4
 0,1 (mol)
24

;

nO2 

(mol)
t

Phương trình hố học: 2Mg
+ O2 
2 mol
1 mol
0,1 mol
0,25 mol

o

- 18 -

2MgO

8
 0, 25
32


ÔN TẬP HÓA HOC 9 VÀO 10
Lập tỉ số:

NĂM HỌC 2011

0,1 0, 25

 nO2 dư
2
1

Sau phản ứng O2 còn dư.
Theo PTHH, ta có:
nO2 phản ứng =

0,11
 0, 05 (mol)
2


nO2 dư = 0,25 – 0,05 = 0,2 (mol)
 mO2 dö = 0,2  32 = 6,4 (g)

Bài tập 2: Trộn dung dịch chứa 20g bari clorua vào một dung dịch chứa 20g đồng
sunfat.
a. Sau phản ứng, chất nào còn dư trong dung dịch với khối lượng là bao
nhiêu?
b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Đáp số: a. mCuSO dö  4,62g ; b.
4

m BaSO  22,40g
4

Bài tập 3: Trộn 100ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) với 400g dung dịch
BaCl2 5,2%. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Đáp số: m BaSO  23,3g
4

D
Dạạnngg 33::

X
Xáácc đđịịnnhh nngguuyyêênn ttốố hhooáá hhọọcc &
&L
Lậậpp ccơơnngg tthhứứcc hhợợpp cchhấấtt
cchhứứaa nngguuyênn ttốố đđóó

Phương pháp chung:
1. Để xác định NTHH là nguyên tố gì, phải tìm được nguyên tử khối (NTK) của

nguyên tố đó. Loại bài tập thường gặp là dựa vào PTHH có nguyên tố cần tìm (hay
hợp chất chứa ngun tố đó) lập tỉ lệ xác định NTK rồi suy ra tên nguyên tố.
2. Để lập CTHH của hợp chất, thường gặp loại bài tập dựa vào thành phần %
khối lượng các nguyên tố và khối lượng mol M của hợp chất. Trước hết phải tìm
khối lượng của mỗi ngun tố có trong 1 mol hợp chất, rồi suy ra số mol nguyên tử
của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. Từ đó xác định CTHH của hợp chất.
Bài tập 1: Xác định kim loại R hoá trị I. Biết 13,8 gam R phản ứng hết với khí Clo
dư tạo thành 35,1 gam muối.
Hướng dẫn giải:
Gọi nguyên tử khối của kim loại R hoá trị I là M
PTHH: 2R
+
Cl2  2RCl
2M (g)
2(M + 35,5)g
13,8(g)
35,1(g)
Ta có tỉ lệ:

2M 2(M  35,5)

 M  23 . Vậy R là kim loại Na.
13,8
31,5

- 19 -


ÔN TẬP HÓA HOC 9 VÀO 10
NĂM HỌC 2011

Bài tập 2: Xác định kim loại R chưa biết hoá trị. Biết để oxi hố hồn tồn R
thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng.
Hướng dẫn giải:
Gọi nguyên tử khối và hoá trị của kim loại R lần lượt là M và n.
PTHH:
4R
+ nO2  2R2On
4M (g)
32n (g)
Theo đề bài ta có: 32n =

40
. 4M
100

 M = 20n

Bảng biện luận:
n
1
2
3
M
20
40
60
loại
canxi
loại
Vậy kim loại R là canxi (Ca), có ngun tử khối 40, hố trị II

Bài tập 3: Cho 4,6g kim loại tác dụng với khí clo dư thu được 11,7g muối. Xác
định công thức phân tử của muối clorua ?
Đáp số: NaCl
Bài tập 4: Cho 6,35g muối sắt clorua vào dung dịch NaOH dư thu được 4,5g một
chất kết tủa. Xác định cơng thức hố học của muối .
Đáp số: FeCl2
Bài tập 5: Hoà tan 0,27g kim loại M trong H2SO4 lỗng, dư . Cơ cạn dung dịch thu
được 1,71g một muối khan duy nhất. Xác định M ?
Đáp số: Al
Bài tập 6: Cho 11,2g kim loại X hoá trị II tác dụng vừa đủ với 1,96g dung dịch
H2SO4 loãng nồng độ 10%. Xác định M ?
Đáp số: Fe

D
Dạạnngg 44::

B
Bààii ttooáánn ttăănngg ggiiảảm
m kkhhốốii llưượợnngg

Phương pháp chung
- Gọi x (g) là khối lượng của kim loại mạnh.
- Lập PTHH.
- Dựa vào dữ kiện đề bài và PTHH để tìm lượng kim loại tham gia.
- Từ đó, suy ra các chất khác.
 Lưu ý: Khi cho miếng kim loại vào dung dịch muối, sau phản ứng khối
lượng thanh kim loại tăng hay giảm:
- Nếu khối lượng thanh kim loại tăng: mkim loại sau  mkim loại trước  mkim loại tăng
- Nếu khối lượng thanh kim loại giảm: mkim loại trước  mkim loại sau  mkim loại giảm


- 20 -


ÔN TẬP HÓA HOC 9 VÀO 10
NĂM HỌC 2011
Bài tập 1: Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch AgNO3. phản ứng xong, đem lá
kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng đồng đã phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Gọi x (g) là khối lượng của lá đồng đã phản ứng.
a) PTHH:
Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2
64g

+ 2Ag
2. 108g

216 x
(g)
64

x(g) 
b) Vì khối lượng của lá đồng sau phản ứng tăng, nên ta có:

216 x
-x
64

= 13,6 - 6


 152 x  486, 4

 x = 3,2

Vậy khối lượng của đồng đã phản ứng là 3,2 gam

Bài tập 2: Nhúng một lá sắt vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy lá sắt
ra cân thì thấy tăng thêm 0,8g so với ban đầu. Biết tất cả đồng sinh ra đều bám trên
lá sắt. Tính số mol Cu(NO3)2 đã phản ứng và số mol Fe(NO3)2 tạo thành.
Đáp
số:
nCu(NO )  nFe(NO )  0,1 mol
3 2

3 2

Bài tập 3: Nhúng một thanh kẽm có khối lượng 10g vào 200 ml dung dịch CuSO 4
1M. Sau một thời gian lấy thanh kẽm ra cân lại thấy khối lượng giảm 1% so với
ban đầu và một dung dịch. Tính khối lượng đồng thu được.
Đáp số: mCu  6,4g

D
Dạạnngg 55::

B
Bààii ttoốánn ttíínnhh llưượợnngg kkiim
m llooạạii &
& hhợợpp cchhấấtt –– X
Xáácc đđịịnnhh tthhàànnhh

pphhầầnn hhỗỗnn hhợợpp nnhhiiềềuu cchhấấtt

Phương pháp chung
Để xác định thành phần hỗn hợp nhiều chất thường qua các bước:
Bước 1: Viết các PTHH xảy ra có liên quan.
Bước 2: Đặt ẩn số (thường là số mol các chất thành phần) rồi lập mối liên
hệ (phương trình tốn
học theo khối lượng và số mol).
Bước 3: Giải phương trình tốn học, xác địn ẩn số, tính các đại lượng theo
yêu cầu đề bài.
Bài tập 1: Hoà tan 5,5g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe trong 500ml dung dịch HCl
thì thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. Xác định thành phần % của mỗi kim loại trong
hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Số mol của H2:

nH 2 

4, 48
 0, 2 (mol)
22, 4

- 21 -


ÔN TẬP HÓA HOC 9 VÀO 10
NĂM HỌC 2011
Đặt x, y lần lượt là số mol của Al và Fe trong 5,5g hỗn hợp.
Các PTPƯ xảy ra:
2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2

2 mol
6 mol
3 mol
x mol 

3x
mol
2

3x mol

Fe + 2HCl  FeCl2 +
1 mol
2 mol
y mol  2y mol
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

H2
1 mol
y mol

 3x
    y   0,2
 2
27x   56y   5,5

x  0,1

y  0,05


Giải hệ phương trình ta có:

Vậy thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu:
% Al 

0,1 27
100  49, 09%
5,5

;

% Fe  100%  49, 09%  50,91%

Bài tập 2: Cho hợp kim gồm Cu, Fe, Al. Đem hoà tan 9 gam hợp kim này trong dd
H2SO4 lỗng, dư thì cịn lại 2,79g kim loại khơng tan và thốt ra 4,536 lít H 2 (đktc).
Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại.
Đáp số: %mFe  42 (%) ; %mAl  27 (%) ;
%mCu  31(%)

Bài tập 3: Hoà tan 6 gam hỗn hợp A gồm Mg và MgO bằng H 2SO4 loãng, vừa đủ,
được dung dịch B. Thêm NaOH vào dung dịch B được kết tủa D. Lọc lấy D đem
nung đến khối lượng không đổi được 8,4 gam chất rắn E. Viết PTHH và tính %
khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A.
Đáp số: %m Mg  60 (%) và %m MgO  40 (%)

- 22 -


1



LƯU HÀNH NỘI BỘ

DẠNG 1: CÂU HỎI ĐIỀU CHẾ
A. SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG
Câu 1: Viết phương trình phản ứng hồn thành sơ đồ sau:
 CaCO3
 Ca(HCO3)2 
 CaCl2 
 Ca(OH)2 
 CaCO3 
 CaO 
1) Ca 
2)
FeCl2
FeSO4
Fe(NO3)2
Fe(OH)2
Fe
Fe2O3
FeCl3
Fe2(SO4)3
Fe(NO3)3
Fe(OH)3
* Phương trình khó:
- Chuyển muối clorua  muối sunfat: cần dùng Ag2SO4 để tạo kết tủa AgCl.
- Chuyển muối sắt (II)  muối sắt (III): dùng chất oxi hố (O2, KMnO4,…)
Ví dụ: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4  5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
4Fe(NO3)2 + O2 + 4HNO3  4Fe(NO3)3 + 2H2O
- Chuyển muối Fe(III)  Fe(II): dùng chất khử là kim loại (Fe, Cu,...)

Ví dụ: Fe2(SO4)3 + Fe  3FeSO4
2Fe(NO3)3 + Cu  2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
 H2SO4
SO3 
 SO2
3) FeS2 
SO2
 Na2SO3
NaHSO3 
NaH2PO4
4)

 P2O5 
 H3PO4
P 

Na2HPO4
Na3PO4

* Phương trình khó:
- 2K3PO4 + H3PO4  3K3HPO4
- K2HPO4 + H3PO4  2KH2PO4
ZnO 
 Na2ZnO2
5)

Zn 
 Zn(NO3)2 
 ZnCO3
CO2 

 CaCO3
 KHCO3 
* Phương trình khó:
- ZnO + 2NaOH  Na2ZnO2 + H2O
- KHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + KOH + H2O
+ X ,t o
A 


6)

7)

B
E
 G
 D 
Fe 

+ Y ,t o
A 


A
+ Z ,t o


CaCl2  Ca  Ca(OH)2  CaCO3



Clorua vôi

Ca(HCO3)2


Ca(NO3)2

2


KMnO4  Cl2  nước Javen  Cl2

NaClO3  O2
(2) Al2(SO4)3

Al2O3
(3)
(1)
(12)
(11)
9) Al
Al(OH)3
(9)

 Al(NO3)3
AlCl3
(8)
(10)
Câu 2: Hãy tìm 2 chất vơ cơ thoả mãn chất R trong sơ đồ sau:
A

B
C
R
R
R
R
X
Y
Z
8)

Câu 3: Xác định các chất theo sơ đồ biến hoá sau:
A1
A2
A3
A4
A
A
A
A
B1
B2
B3
B4
Câu 4: Hoàn thành các phản ứng sau:
E

F
X+A
(5)

(1)

X+B
X+C
X+D

(4)
(5)
(7)

NaAlO2
(6)

Al2O3

A

G
E

 H 
F
(6)
(7)

(2)

Fe

(3)

(4)

I
L

 K 
 H  BaSO4 
(8)
(9)
M
G

X 
H
(10)
(11)

B. ĐIỀN CHẤT VÀ HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG
Câu 1: Bổ túc các phản ứng sau:
to
to
 A + B
 B + D
FeS2 + O2 
J 
to
 E + D
A + H2S  C  + D
B + L 
C + E F

F + HCl  G + H2S 
G + NaOH  H  + I
H + O2 + D  J 
Câu 2: Xác định chất và hồn thành các phương trình phản ứng:
FeS + A  B (khí) + C
B + CuSO4  D  (đen) + E
B + F  G  vàng + H
C + J (khí)  L
L + KI  C + M + N
Câu 3: Chọn các chất thích hợp để hồn chỉnh các PTPƯ sau:
to
 Cl2 + MnCl2 + KCl + H2O
a) X1 + X2 
b) X3 + X4 + X5  HCl + H2SO4
c) A1 + A2 (dư)  SO2 + H2O
d) Ca(X)2 + Ca(Y)2  Ca3(PO4)2 + H2O
e) D1 + D2 + D3  Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
f) KHCO3 + Ca(OH)2 dư  G1 + G2 + G3
g) Al2O3 + KHSO4  L1 + L2 + L3
Câu 4: Xác định cơng thức ứng với các chữ cái sau. Hồn thành PTPƯ:
a) X1 + X2  BaCO3 + CaCO3 + H2O
3


×