Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tài liệu tong hop noi dung va nghe thuat van ban lop 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.26 KB, 4 trang )

Tài liệu ôn tập văn bản 8 _học kỳ II THEO CHUẩN KTKN
**************
STT Tên văn bản Nội dung Nghệ thuật
ý nghĩa văn bản
1 Nhớ rừng Thế Lữ -Hình tợng con hổ :
+Đợc khắc họa trong hoàn cảnh bị giam cầm trong
vờn bách thú, nhớ rừng, tiếc nuối những tháng ngày
huy hoàng sống giữa đại ngàn hùng vĩ;
+Thể hiện khát vọng hớng về cái đẹp tự nhiên
một đặc điểm thờng thấy trong thơ ca lãng mạn.
-Lời tâm sự của thế hệ trí thức những năm 30 :
+Khao khát tự do, chán ghét thực tại tầm thờng, tù
túng;
+Biểu lộ lòng yêu nớc thầm kín của ngời dân mất
nớc.
-Sử dụng bút pháp lãng mạn, với
nhiều biện pháp nghệ thuật nh
nhân hóa, đối lập, phóng đại, sử
dụng từ ngữ gợi hình, giàu sức
biểu cảm.
-Xây dựng hình tợng nghệ thuật có
nhiều tầng ý nghĩa.
-Có âm điệu thơ biến hóa qua mỗi
đoạn thơ nhng thống nhất ở giọng
điệu dữ dội, bi tráng trong toàn bộ
tác phẩm.
Mợn lời con hổ trong vờn
bách thú, tác giả kín đáo bộc
lộ tình cảm yêu nớc, niềm
khao khát thoát khỏi kiếp đời
nô lệ.


2 Quê hơng Tế Hanh -Lời kể về quê hơng làng biền :
+Giới thiệu chung về làng biển vốn làm nghề
chài lới bằng những lời thơ bình dị ;
+Miêu tả cuộc sống lao động vất vả và niềm hạnh
phúc bình dị của ngời dân làng biển qua các chi tiết
miêu tả đoàn thuyền đánh cá ra khơi ; đoàn thuyền
đánh cá trở về ; bến cá, con thuyền nằm nghỉ sau
chuyến đi biển,
-Nỗi lòng của tác giả khôn nguôi về quê hơng.
-Sáng tạo nên những hình ảnh của
cuộc sống lao động thơ mộng.
-Tạo liên tởng, so sánh độc đáo,
lời thơ bay bổng, đầy cảm xúc.
-Sử dụng thể thơ 8 chữ hiện đại có
những sáng tạo mới mẻ. Phóng
khoáng.
Bài thơ là bày tỏ của tác giả
về một tình yêu tha thiết đối
với quê hơng làng biển.
3 Khi con tu hú Tố Hữu Khi con tu hú thể hiện cảm nhận của nhà thơ về hai
thế giới đối lập : cáI đẹp, tự do và cái ác, tù ngục :
-Khi con tu hú là thời khắc của mùa hè tràn đầy sức
sống. ậ thời điểm đó, trí tởng tợng của tác giả gọi về
những âm thanh, màu sắc, hơng vị và cảm nhận về
không gian và cuộc sống tự do. Đặc biệt, sự sống tự
nhiên trong bài thơ còn có ý nghĩa là sự sống trong
cuộc đời tự do.
-Khi con tu hú còn là thời khắc hiện thực phủ phàng
trong tù ngục bị giam cầm, xiềng xích, thể hiện niềm
khao khát tự do của ngời chiến sĩ cách mạng trong

hoàn cảnh bị tù đày đang hớng tới cuộc đời tự do.
-Viết theo thể thơ lục bát, giàu
nhạc điệu, mợt mà, uyển chuyển.
-Lựa chọn lời thơ đầy ấn tợng để
biểu lộ cảm xúc khi thiết tha, khi
lại sôi nổi, mạnh mẽ.
-Sử dụng các biện pháp tu từ điệp
ngữ, liệt kê,vừa tạo nên tính
thống nhất về chủ đề văn bản, vừa
thể hiện cảm nhận về sự đối lập
giữa niềm khao khát sự sống đích
thức, đầy ý nghĩa với hiện tại buồn
chán của tác giả vì bị giam hãm
trong nhà tù thực dân.
Bài thơ thể hiện lòng yêu
đời, yêu lí tởng của ngời
cộng sản trẻ tuổi trong hoàn
cảnh ngục tù.
4 Tức cảnh Pác Bó Hồ Chí
Minh
Hiện thực cuộc sống của Bác Hồ ở Pác Bó
-Nhiều gian khổ, thiếu thốn.
-Sự nghiệp lớn dịch sử Đảng đòi hỏi phảI có niềm tin
vững chắc, không thể lay chuyển.
-Hình ảnh nhân vật trữ tình hiện lên giữa thiên nhiên
-Có tính chất ngắn gọn, hàm súc.
-Vừa mang đặc điểm cổ điển,
truyền thống vừa có tính chất mới
mẻ, hiện đại.
-Có lời thơ bình dị pha giọng đùa

Bài thơ thể hiện cốt cách tinh
thần Hồ Chí Minh luôn tràn
đầy niềm lạc quan, tin tởng
vào sự nghiệp cách mạng.
Pác Bó mang vẻ đẹp của ngời chiến sĩ cách mạng với
phong thái ung dung, tự tại.
vui, hóm hỉnh.
-Tạo đợc tứ thơ độc đáo, bất ngờ,
thú vị và sâu sắc.
5 Ngắm trăng ( Vọng
nguyệt ) Hồ Chí Minh
-Hoàn cảnh đặc biệt :
+Trong nhà tù ;
+Không rợu, không hoa để thởng lãm, khơi gợi
nguồn thi hứng.
-Những hình ảnh đẹp :
+Vầng trăng soi qua song cửa nhà tù làm rung động
tâm hồn nhà thơ.
+Ngời tù HCM với tâm hồn của một nhà thơ luôn h-
ớng về cái đẹp.
-Nhà tù và cái đẹp, ánh sáng và
bóng tối nhà tù, vầng trăng và ngời
nghệ sĩ lớn, thế giới bên trong và
ngoài nhà tù,sự đối sánh, tơng
phản vừa có tác dụng thể hiện sức
hút của những vẻ đẹp khác nhau ở
bài thơ này, vừa thể hiện sự hô
ứng, cân đối thờng thấy trong thơ
truyền thống.
-ở chừng mực nhất định, lu ý HS

về sự khác nhau giữa nguyên tác
và bản dịch thơ, từ đó thấy đợc tài
năng HCM trong việc lựa chọn
ngôn ngữ thơ.
Tác phẩm thể hiện sự tôn
vinh cái đẹp của tự nhiên,
của tâm hồn con ngời bất
chấp hoàn cảnh ngục tù.
6 ĐI đờng (Tẩu lộ) Hồ Chí
Minh
Hình ảnh của hiện thực : con đờng nhiều gian khổ
mà Tởng Giới Thạch đày ải ngời tù ; ngời tù vợt qua
chập chùng đờng núi ; muôn trùng núi non trong tầm
mắt con ngời khi lên đến đỉnh núi.
-ý nghĩa triết lí :
+Con đờng cách mạng nhiều thử thách chông gai nh-
ng chắc chắn sẽ có kết quả tốt đẹp ;
+Ngời cách mạng phảI rèn luyện ý chí kiên định,
phẩm chất kiên cờng.
-Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên,
bình dị, gợi hình ảnh và giàu cảm
xúc.
-Tác dụng nhất định của bản dịch
thơ trong việc chuyển dịch một bài
thơ viết bằng chữ Hán sang tiếng
Việt.
Đi đờng viết về việc đi đờng
gian lao, từ đó nêu lên triết lí
về bài học đờng đời, đờng
cách mạng ; vợt qua gian lao

sẽ tới thắng lợi vẻ vang.
7 Chiếu dời đô (Thiên đô
chiếu) Lí Công Uẩn
Quyết định dời đô từ Hoa L ra thành Đại La đã đợc
trình bày với các lí lẽ thuyết phục :
-Việc định đô ở các triều đại trong lịch sử Trung
Quốc đã trở thành những sự kiện lớn. Điều này
chứng tỏ đây là một vấn đề đáng suy nghĩ và cho
thấy bài học về việc định đô có mối liên hệ đặc biết
với sự hng thịnh của đất nớc.
-Căn cứ vào tình hình thực tế, tác giả chỉ ra vị thế của
Hoa L, của Đại La về địa lí, phong thủy, chính trị, về
sự sống muôn loài,từ đó, chỉ ra đợc u thế của
thành Đại La là kinh thành bậc nhất của đế vơng
muôn đời, ban bố về việc dời đô từ Hoa L ra thành
Thăng Long một sự kiện lịch sử trọng đại đối với
đất nớc ta.
Chiếu dời đô thể hiện tầm nhìn về sự phát triển quốc
gia Đại Việt, khát vọng độc lập, thống nhất của một
dân tộc có ý thức, có truyền thống tự cờng.
-Gồm có 3 phần chặt chẽ.
-Giọng văn trang trọng, thể hiện
suy nghĩ, tình cảm sâu sắc của tác
giả về một vấn đề hết sức quan
trọng của đất nớc.
-Lựa chọn ngôn ngữ có tính chất
tâm tình, đối thoại ;
+Là mệnh lệnh nhng Chiếu dời đô
không sử dụng hình thức mệnh
lệnh.

+Câu hỏi cuối cùng làm cho quyết
định của nhà vua đợc ngời đọc, ng-
ời nghe tiếp nhận, suy nghĩ và
hành động một cách tự nguyện.
ý nghĩa lịch sử của sự kiện
dời đô từ Hoa L ra Thăng
Long và nhận thức về vị thế,
sự phát triển đất nớc của Lí
Công Uẩn.
8 Hịch tớng sĩ Trần Quốc Để kêu gọi, khích lệ tinh thần yêu nớc, chống giặc -Lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén. Hịch tờng sĩ nêu lên vấn đề
Tuấn
ngoại xâm, Hịch tớng sĩ từng bớc tác động đến tớng
sĩ suy nghĩ về :
+Tinh thần trung quân ái quốc ; gơng những trung
thần nghĩa sĩ trong sử sách Trung Quốc, kêu gọi tớng
sĩ nhà Trần suy nghĩ về nghĩa vụ, trách nhiệm của
bản thân đối với chủ tớng, cũng là đối với đất nớc.
+Tình thế đất nớc : tháI độ ngang ngợc của giắc, âm
mu xâm lợc của chúng đã bộc lộ rõ. Trong khi đó t-
ớng sĩ nhà Trần vẫn bàng quan, không lo lắng cho
hiểm họa xâm lăng đang đe dọa đất nớc,
+Hành động mà các tớng sĩ phải làm : cảnh giác trớc
âm mu xâm lợc, tăng cờng luyện tập Binh th yếu lợc,
sẵn sàng chiến đấu chống kẻ thù.
Luận điểm rõ ràng, luận cứ chính
xác.
-Sử dụng phép lập luận linh hoạt
(so sánh, bác bỏ,), chặt chẽ (từ
hiện tợng đến quan niệm, nhận
thức ; tập trung vào một hớng từ

nhiều phơng diện).
-Sử dụng lời văn thể hiện tình cảm
yêu nớc mãnh liệt, chân thành, gây
xúc động trong ngời đọc.
nhận thức và hành động trớc
nguy cơ đất nớc bị xâm lợc.
9 Nớc Đại Việt ta (Trích Bình
Ngô đại cáo) Nguyễn
Trãi
Nớc Đại Việt ta là một đoạn trích tiêu biểu trong áng
thiên cố hùng văn Bình Ngô Đại cáo có nội dung t t-
ởng sâu sắc :
-Nền độc lập của dân tộc ta đã đợc khẳng định với
nền văn hiến lâu đời, lãnh thổ, chủ quyền, truyền
thống lịch sử và nhân tài hào kiệt.
-Vị thế đáng tự hào của dân tộc ta so với các dân tộc
khác, đặc biệt là so với các triều đại phong kiến ph-
ơng Bắc.
-Quan niệm nhân văn tiến bộ : nhân nghĩa cốt ở yên
dân, làm nên đất nớc là hào kiệt đời nào cũng có .
-Thể hiện quan niệm tiến bộ về đất nớc : bao gồm
không chỉ cơng vực địa phận mà cả những giá trị tinh
thần nh văn hóa, truyền thống, tài năng của con ngời,

Đoạn văn tiêu biểu cho nghệ thuật
hùng biện của văn học trung đại :
-Viết theo thể văn biền ngẫu.
-Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng
hồn, lời văn trang trọng, tự hào.
Nớc Đại Việt ta thể hiện

quan niệm, t tởng tiến bộ của
Nguyễn TrãI về Tổ quốc, đất
nớc và có ý nghĩa nh bản
tuyên ngôn độc lập.
10 Bàn luận về phép học (Luận
học pháp) La Sơn Phu
Tử Nguyễn Thiếp
-Đoạn trích trình bày quan điểm của Nguyễn Thiếp
về sự học :
+Việc học dành cho đối tợng rộng rãI ;
+Mục đích của việc học : để thành ngời tốt, vì sự
thịnh trị của đất nớc ; học không cầu danh lợi ;
+Học phảI có phơng pháp, học rộng rồi tóm lấy tính
chất, học đi đôi với hành.
-Phê phán những quan niệm không đúng về việc
học :
+Học để cầu danh lợi cho cá nhân ;
+Lối học chuộng hình thức.
Lập luận : đối lập hai quan niệm
về việc học, lập luận của Nguyễn
Thiếp bao hàm sự lựa chọn. Quan
niệm, thái độ phê phán ấy cho thấy
trí tuệ, bản lĩnh, nhận thức tiến bộ
của ngời trí thức chân chính. Quan
niệm ấy vẫn cón có ý nghĩa đối với
chúng ta hôm nay.
-Có luận điểm rõ ràng, lí lẽ chặt
chẽ, lời văn khúc chiết, thể hiện
tấm lòng của một trí thức chân
chính đối với đất nớc.

Bằng hình thức lập luận chặt
chẽ, sáng rõ, Nguyễn Thiếp
nêu lên quan niệm tiến bộ
của ông về s học.
11
Thuế máu (Trích Bản án
chế độ thực dân Pháp)
Nguyễn ái Quốc
-Thủ đoạn, mánh khóe nham hiểm của chính quyền
thực dân Pháp đối với ngời dân các xứ thuộc địa :
+Thể hiện qua lời nói tráo trở, lừa dối : trớc chiến
tranh họ là nô lệ, chiến tranh xảy ra họ là anh hùng
-Có t liệu phong phú, xác thực,
hình ảnh giàu giá trị biểu cảm.
-Thể hiện giọng điệu đanh thép.
-Sử dụng ngòi bút trào phúng sắc
Văn bản có ý nghĩa nh một
bản án tố cáo thủ đoạn và
chính sách vô nhân đạo của
bọn thực dân đẩy ngời dân
cứu quốc, chiến tranh kết thúc họ lại trở về thân phận
nô lệ,
+Thể hiện qua hành động : bắt ngời dân thuộc địa
phảI rời bỏ quê hơng, làm việc cật lực trong các nhà
máy, bỏ xác trên các chiến trờng,
+Cớp bóc, đối xử bất cộng, tàn nhẫn với những ngời
sống sót sau cuộc chiến ; cấp môn bài thuốc phiện để
ngời dân thuộc địa tự hủy hoại cuộc sống của bản
thận và của giống nòi,
-Số phận của những ngời dân thuộc địa ; đáng thơng,

khốn khổ, bị lừa dối, bị áp bức, bị đẩy vào tình cảnh
cùng quẫn,Họ là nạn nhân của chính sách cai trị
tàn bạo, nham hiểm của thực dân Pháp.
sảo, giọng điệu mỉa mai. thuộc địa vào các lò lửa
chiến tranh.
12
ĐI bộ ngao du (Trích Ê-
min hay Về giáo dục)
Ru-xô
-Luận điểm chứng minh : lợi ích của việc đi bộ.
-Để giảI quyết luận điểm lớn nêu trên, nhà văn đa ra
các luận điểm nhỏ :
+Đi bộ ngao du tạo nên trạng thái tinh thần thoải
mái, không bắt buộc, không phụ thuộc ;
+Đi bộ ngao du đem lại cơ hội trau dồi kiến thức,
hiểu biết ;
+Đi bộ ngao du có tác dụng rèn luyện sức khỏe.
Nh vậy, đI bộ ngao du đem lại cảm hứng tự do tuyệt
đối ; bồi dỡng nhận thức, làm giàu hiểu biết và rèn
luyện sức khỏe, tinh thần của con ngời.
-Đa dẫn chứng vào bài tự nhiên,
sinh động, gắn với thực tiễn cuộc
sống.
-Xây dựng các nhân vật của hoạt
động giáo dục, một thầy giáo và
một học sinh.
-Sử dụng đại từ nhân xng tôi, ta
hợp lí, gắn kết đợc nội dung mang
tính khái quát và kiến thức mang
tính chất trải nghiệm cá nhân, kinh

nghiệm của bản thân ngời viết, làm
cho lập luận thêm thuyết phục.
Từ những điều mà đi bộ
ngao du đem lại nh tri thức,
sức khỏe, cảm giác thoảI
mái, nhà văn thể hiện tinh
thần tự do dân chủ t tởng
tiến bộ của thời đại.
13 Ông Giuốc-đanh mặc lễ
phục (Trích Trởng giả học
làm sang) Mô-li-e
-Sơ bộ về nhân vật ông Giuốc-đanh trong tác phẩm
Trởng giả học làm sang của Mô-li-e
-Ông Giuốc-đanh đi may lễ phục trở thành trò đùa,
gây tiếng cời sảng khoái cho khán giả. Kịch tính phát
triển nh sau :
+Ông Giuốc-đanh có ý định may bộ quần áo sang
trọng để khẳng định vị trí xã hội thợng lu
+Ông Giuốc-đanh thiếu hiểu biết, dốt nát trỏ thành
nạn nhân của thói học đòi : bị ăn bớt vải, bộ lễ phục
may hỏng (ngợc hoa) ;
+Ông Giuốc-đanh háo danh trở thành nạn nhân của
thói nịnh bợ : bị rút tiền thởng.
Khắc họa tài tình tính cách lố lăng
của nhân vật thông qua lời nói,
hành động.
-Dựng nên lớp hài kịch ngắn với
mâu thuẩn kịch đợc thể hiện sinh
động, hấp dẫn, gây cời.
Kể về việc ông Giuốc-đanh

muốn thay đổi cách ăn mặc,
tác giả phê phán thói học đòi
cao sang của tầng lớp trởng
giả.

×