Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Lý thuyết và Bài tập Hoá học lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.84 KB, 52 trang )

LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10

CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Nguyên tử được cấu tạo bởi hai phần : vỏ và hạt nhân.
1. VỎ NGUYÊN TỬ Gồm các hạt electron (e)
Mỗi hạt electron có:
- Điện tích là : –1,6 x 10-19 (c) hay 1- Khối lượng là : 9,1x10-28 (g) hay 0,55x10-3 u
2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ Gồm các hạt proton (p) và nơtron (n).
Mỗi hạt proton có:
- Điện tích +1,6 x 10-19 (c) hay 1+
- Khối lượng là :1,67x10-24 (g) hay 1 u
Mỗi hạt nơtron có :
- Điện tích bằng không.
- Khối lượng là :1,67x10-24 (g) hay 1u
3. KHỐI LƯNG NGUYÊN TỬ là tổng khối lượng các hạt electron , proton ,
nơtron. Nhưng vì khối lượng electron quá bé do đó khối lượng nguyên tử được
xem như là khối lượng của proton và nơtron.
4. ĐIỆN TÍCH HẠT NHÂN (Z+) là điện tích dương của tổng các proton
Điện tích hạt nhân (Z+) = Số proton
5. SỐ KHỐI (A) là tổng số proton và số nơtron
A = Z + N. A là số khối, Z là số proton, N là số nơtron
6. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích
hạt nhân.
8. SỐ HIỆU NGUYÊN TỬ (Z) là giá trị đặc trưng cho nguyên tố hóa học
vì:
Số hiệu nguyên tử (Z) = ĐTHN = Số proton = Số electron
9. KÝ HIỆU NGUYÊN TỬ Dùng để diễn đạt nguyên tử với đầy đủ các
chỉ dẫn .
A
Z



X

X là ký hiệu hóa học của nguyên tố
Z là số hiệu nguyên tử
A là số khối
10. ĐỒNG VỊ là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton, khác số
nơtron.
11. CẤU TRÚC ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ trong nguyên tử các electron
chuyển động không theo một quỹ đạo xác định nào với vận tốc cực kỳ
lớn tạo thành mây electron ở xung quanh hạt nhân.
Trong đó mỗi electron có mức năng lượng tương ứng. Các electron có
mức năng lượng gần bằng nhau tạo thành lớp electron (tương ứng với số n,
hiện nay có 7 lớp, đánh số : n = 1 đến 7 hay từ K đến Q). Các electron có
mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một phân lớp ( có nhiều phân
lớp và được ký hiệu s, p, d, f…)
Trong nguyên tử các electron chiếm các mức năng lượng từ thấp đến
cao theo dãy: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s …
Để nhớ ta dùng quy tắc Klechkowsky
1s
2s
2p
3s
3p
3d
4s
4p
4d
4f
5s

5p
5d
5f…
6s
6p
6d
6f…
7s
7p
7d
7f…
Khi sắp xếp các electron vào theo qui tắc trên ta có cấu hình electron
trong nguyên tử (theo mức năng lượng tăng dần), nếu sắp theo lớp e ta có
cấu trúc electron.

Trang 1


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10
VD :

Viết cấu hình electron của các nguyên tố :
K(Z=19): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1

K

1
8
8
2


Br(Z=25) 1s 2 2s2 3p6 3s2 3p6 4s2

7

3d10 4p5

Br818
2

2)8)8)1
2)8)18)7
Vaäy cấu hình e của Br là 1s2 2s2 3p6 3s2 3p6 3d104s2 4p5
Khi sắp xếp các electron vào các obitan thì ta tuân theo qui tắc Hund
“Trong cùng phân lớp các electron được phân bố trên các obitan sao cho số
electron độc thân là tố đa”
VD :
O (Z = 8) 1s2 2s2 3p4
Từ cấu trúc electron, có thể tính số electron lớp ngoài cùng từ đó có
thể biết được đặc điểm cơ bản của các nguyên tử: Lớp ngoài cùng có tối
đa 8 e, nguyên tử có 8e ở lớp ngoài cùng đều rất bền vững đó là các khí
hiếm ( riêng khí hiếm Heli chỉ có 2e ở lớp ngoài cùng), nguyên tử có 1,2,3
electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử kim loại, nguyên tử có 5,6,7
electron ở lớp ngoài cùng là các nguyên tử phi kim.
12. OBITAN Obitan là khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà ở đó có
khả năng hiện diện electron là lớn nhất.
Tùy theo mỗi phân lớp mà có số obitan khác nhau: phân lớp s có 1
obitan s (hình cầu), phân lớp p có 3 obitan p (hình số 8 nổi), phân lớp d có 5
obitan d và phân lớp f có 7 obitan (điều có hình dạng phức tạp )
Mỗi obitan chỉ chứa tối đa 2 electron với spin ngược nhau: obitan có đủ 2e

gọi là e ghép đôi, chứa một e gọi là e độc thân, không chứa e gọi là obitan
trống.
13. TÓM TẮT
Nguyên tửcấu tạo bởi ba loại hạt là e ( điện tích -1, khối lượng 0) nằm
ở lớp vỏ); p ( điện tích +1, khối lượng 1 đvC), n ( điện tích 0, khối lượng 1 đvC)
nằm trong nhân. Vậy trong nguyên tử thì các hạt mang điện là p và e, hạt
không mang điện là n.
Nguyên tử trung hòa điện: Z = số p = số e = /ĐTHN/
mnguyên tử = mp + mn, A = Z +N. do đó về trị số thì A = mnguyên tử .
Kim loại có xu hướng nhường tất cả electron ngoài cùng tạo ion dương
tương ứng có cấu hình e bền vững (8e lớp ngoài cùng)
Phi kim có xu hướng nhận thêm e ( đúng bằng số e thiếu để đạt 8
electron lớp ngoài cùng) tạo ion âm tương ứng.

BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1) Nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử ? So sánh điện tích và khối
lượng của p, n, e?

Trang 2


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10

2 . HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ – NGUYÊN TỐ HÓA HỌC –
ĐỒNG VỊ
1) Định nghóa nguyên tố hóa học? Vì sao số hiệu nguyên tử lại đặc trưng cho
một nguyên tố hóa học?
2) Nguyên tử là gì ? Phân tử là gì ? Phân tử của đơn chất và hợp chất
khác nhau chỗ nào ?
3) Nêu sự khác nhau giữa điện tích hạt nhân và số khối? Định nghóa đồng

vị?
4) Hãy phân biệt các khái niệm: số khối, nguyên tử khối, khối lượng
nguyên tử, khối lượng mol.

Trang 3


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10

3 . VỎ NGUYÊN TỬ
1) Dựa vào đâu để sắp xếp các e theo từng lớp trong vỏ nguyên tử? Trong
nguyên tử, e thuộc lớp nào liên kết với hạt nhân chặt nhất, yếu nhất?
Trong nguyên tử, e nào quyết định tính chất hóa học của nguyên tố?
2) Viết cấu hình e của nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 1 đến 20. Nhận
xét về sự biến đổi số e lớp ngoài cùng? Những nguyên tố nào là kim
loại? Phi kim? Khí hiếm? Vì sao?

Trang 4


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10

4 . HỆ THỐNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA
HỌC
1) Căn cứ vào đâu mà người ta sắp xếp các nguyên tố thành chu kỳ,
nhóm, phân nhóm?Thế nào là chu kỳ? Trong hệ thống tuần hoàn có bao
nhiêu chu kỳ? Mỗi chu kỳ gồm bao nhiêu nguyên tố? Thế nào là nhóm,
phân nhóm?Các nguyên tố trong cùng nhóm, phân nhóm có tính chất gì
chung?


Trang 5


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10

Chươn
g ĐỊNH
II

LIÊN KẾT HÓA HỌC
LUẬT TUẦN HOÀN MENĐÊLÊEP
1. LIÊN KẾT HOÁ HỌC

Các nguyên tử có xu hướng liên kết với nhau để đạt cấu hình
electron bền vững của khí hiếm. Có các kiểu liên kết sau:
6. ELECTRON HÓA TRỊ là những electron ở lớp bên ngoài có khả
năng tham gia vào việc tạo thành liên kết hóa học.
Nguyên tố thuộc PNC : e hóa trị là các e của lớp ngoài cùng .
Nguyên tố thuộc PNP : e hóa trị là các e của lớp ngoài cùng và
các e phân lớp có mức năng lượng cao nhất chưa bão hòa.
Al (Z = 13) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 có 3e hóa trị.
Sc (Z = 21) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d1 coù 3e hóa trị.
7. HÓA TRỊ là biểu thị khả năng nguyên tử nguyên tố này liên
kết với một số nhất định nguyên tử nguyên tố khác.
Điện hóa trị là hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion,
tính bằng điện tích của ion đó. Vd CaCl 2 là hợp chất ion, hóa trị Canxi
là 2+ , Clo là 1Cộng hóa trị là hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất
cộng hóa trị, tính bằng số liên kết mà nguyên tử của nguyên tố
đó có thể tạo thành với nguyên tử của nguyên tố khác. Vd CH 4 là
hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của Cacbon là 4, Hidrô là 1.


BÀI TẬP LUYỆN TẬP
2. MOL –TỶ KHỐI
1. MOL là lượng chất chứa 6,023.10 23 hạt vi mô (Nguyên tử , phân tử hay ion)
Khối lượng mol là khối lượng của 1 mol hạt vi mô (6,023.10 23 hạt vi
mô), g/mol.
M=

m
m
(g/mol) ⇒ n =
(mol) ⇒ m = M.n (g)
n
M

2. ĐỊNH LUẬT AVOGADRO “Ở những điều kiện nhiệt độ và áp suất như
nhau những thể tích bằng nhau của mọi chất khí đều chứa cùng một số
phân tử .
Công thức liên quan PV = nRT (P:at, V:l, n:mol, R:22,4/273, T: 0C+273)
Vaäy: Cùng nhiệt độ , áp suất nếu V A = VB ⇒ nA = nB
Thể tích của một mol phân tử bất kỳ chất khí nào ở điều kiện
tiêu chuẩn (0oC , 1atm) đều chiếm bằng 22,4 lít.
3. TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ là tỉ số khối lượng của một thể tích khí này
chia cho khối lượng của cùng thể tích khí kia ở cùng điều kiện về nhiệt độ
và áp suất.

d AB =

MA
MB


BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1) Tính tỷ khối hơi của:
a) Nitơ đối với Hro

c) Oxy đối với Metan (CH 4).

Trang 6


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10
b) Clor đối với Oxy
d) Khí cacbonic đối với Nitơ
2) Trong các khí sau, khí nào nặng hơn không khí; khí nào nhẹ hơn không khí: Cl 2,
CO2, O2, NH3, C2H6, C2H4, N2, NO.
3) Ở đkc, 0,5 (l) khí X có khối lượng là 1.25 (g).
a) Tính khối lượng mol phân tử của khí X.
b) Tính tỷ khối hơi của X đối với không khí, với CO 2 và đối với CH4.
ĐS: a) 56 ; b) 1,93 ; 1,27 ; 3,5
4) Cho hỗn hợp khí X gồm 6.8gr NH3, 8.4gr CO.
a) Tính phân tử lượng trung bình của hỗn hợp X.
b) Tính tỷ khôí hơi của X so với CO 2 và với Nitơ.
ĐS: a) 21,71 ; b) 0,49 ; 0,78
5) Tính tỷ khối hơi trong các trường hợp sau:
Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol H2, 1,5 mol CO; 2 mol O2 đối vơí khí NO.
a)
Hỗn hợp khí Y gồm 11 gr CO 2; 11,2 gr N2; 9,8 gr C2H4 đối với không khí.
b)
Hỗn hợp khí Z gồm 5 lit H2S; 8 lit CH4; 7lit O2 đối với CO2.
c)

Hỗn hợp khí G gồm 3,36 lit khíO2; 4,48 lit NO2; 5,6lit H2 ở đkc đối với CH4.
d)
Hỗn hợp khí A gồm 40% H2; 30% NH3; 30% NO theo thể tích đối với He.
e)
Hỗn hợp khí B đồng thể tích chứa Cl 2 và O2 đối với Ne.
f)
Hỗn hợp khí C đồng khối lượng chứa C 3H6 và N2 so với H2.
g)
ĐS: a) M X = 26,75 ; 0,891 e) M A = 14,9 ; 3,725
b) M Y = 32 ; 1,1
f) M B = 51,5 ; 2,575
c) M Z = 26,1 ; 0,593 g) M C = 33,6 ; 16,8
d) M G = 24,17 ; 1,51
6) Cho 3,36 lit khí A có cùng thể tích khí CO2 (đkc). Biết rằng khí A nặng gấp 2
lần khí CO2. Tính khối lượng mỗi khí.
ĐS: mA = 13,2 (g) ; mCO2 = 6,6 (g)
7) A có công thức phân tử C xHy. B có công thức phân tử C 2xHy. Xác định
công thức phân tử của A, B biết tỷ khối hơi của A đối vơi H 2 là 15 và tỷ
khối hơi của B đối với A là 1,8.
8) Xác định công thức phân tử các chất trong các trường hợp sau:
a) A là oxit của lưu huỳnh có tỷ khối hơi so với Ne là 3,2.
b) B là oxit của nitơ có tỷ khối hơi so với mêtan (CH 4) là 1,875.
c) C là hợp chất CxHy có tỷ khối hơi đối với H2 là 15 biết cacbon chiếm
80% khối lượng phân tử.
9) A là hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R. Ở đkc, khối lượng riêng của
khí A là 1,579 (g/l). Hãy xác định khối lượng mol phân tử? Công thức phân
tử ? Công thức cấu tạo của khí A.
ĐS: MA = 34.
10) Hai chất khí X và Y có đặc điểm:
- Tỷ khối hơi của hỗn hợp đồng thể tích ( X+Y) so với hỗn hợp 2 khí CO 2

và C3H8 là 1,2045.
- Tỷ khối hơi của hỗn hợp khối lượng (X+Y) so với khí NH 3 là 3,09.
Tính phân tử khối của X và Y.
a)
Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của X biết rằng X là đơn
b)
chất.
Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của Y biết rằng Y là
c)
hiđrocacbon CxHy.
ĐS: a) MX = 48 ; MY = 58

3 . ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN MENĐÊLÊEP
Tính chất của các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các
hợp chất tạo nên bởi các nguyên tố biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng
của điện tích hạt nhân.
1. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn
(HTTH) được sắp theo chiềutăng dần của điện tích hạt nhân; những nguyên

Trang 7


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10
tố có cùng số lớp electron được xếp vào một chu kỳ ( có bảy chu kỳ, trừ
chu kỳ 1 có hai nguyên tố là Hidrô và Heli, chu kỳ bảy chưa nay đủ, còn chu
kỳ nào cũng bắt đầu là một nuyên tố kim loại kiềm và kết thúc là một
nguyên tố khí hiếm); các nguyên tố có cấu trúc tương tự nhau (có cùng
electron hóa trị) xếp vào cùng nhóm ( có 8 nhóm, gồm có phân nhóm chính
chứa các nguyên tố họ s hay p và phân nhóm phụ chứa các nguyên tố họ
d hay f).

2. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
Trong một chu kỳ theo chiều Z tăng, tính phi kim, độ âm điện, tính
axit của oxit cao nhất với oxi và hidrôxit tương ứng tăng ( còn tính kim loại
cũng như tính bazơ của các hợp chất tương ứng giảm).
Trong một PNC theo chiều Z tăng, tính phi kim, độ âm điện, tính axit của
oxit cao nhất với oxi và hidrôxit tương ứng giam ( còn tính kim loại cũng như tính
bazơ của các hợp chất tương ứng tăng).

BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1) Cho biết cấu hình electron của nguyên tố Al: 1s22s22p63s23p1 và nguyên tố
S:1s22s22p63s23p4. Hãy suy ra vị trí, tính chất hoá học cơ bản của Al, S trong
hệ thống tuần hoàn.
2) Dựa vào vị trí của Brôm (Z = 35) trong hệ thống tuần hoàn hãy nêu tính
chất hoá học cơ bản của nó:
- Là kim loại hay phi kim.
- Hoá trị cao nhất.
- Viết công thức của oxit cao nhất và hiđroxit. Chúng có tính axit hay
bazơ?
- So sánh tính chất hoá học của Br với Cl (Z = 17); I (Z = 53).
3) Dựa vào vị trí của Magie (Z = 12) trong hệ thống tuần hoàn hãy nêu tính
chất hoá học cơ bản của nó:
- Là kim loại hay phi kim.
- Hoá trị cao nhất.
- Viết công thức của oxit và hiđroxit. Có tính axit hay bazơ?
4)

a) So sánh tính phi kim của

35


Br;

53

I;

17

Cl.

b) So sánh tính axit của H2CO3 và HNO3.
c) So sánh tính bazơ của NaOH; Be(OH) 2 và Mg(OH)2.
5) Một nguyên tố R ở nhóm IIA. Trong hợp chất chất với oxy, R chiếm 71,43%
về khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối của R.
b) Cho 16 (g) R trên tác dụng hoàn toàn với nước thu được hiđroxit. Tính
khối lượng hiđroxit thu được.
6) Nguyên tố R có oxit cao nhất là RO 2, trong hợp chất với hiđro thì R chiếm
87,5% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối của R.
b) Biết nguyên tử khối = số khối và số notron = số proton. Viết cấu
hình electron, xác định vị trí, tính chất hoá học cơ bản R trong hệ thống tuần
hoàn.
c) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của RO 2.
7) Một nguyên tố A ở nhóm IIIA. Trong oxit cao nhất, Oxi chiếm 47,06% về
khối lượng.
a) Xác định nguyên tử khối của A.

Trang 8



LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10
b) Cho 15,3 gr oxit trên tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 25%. Tính
khối lượng dung dịch HCl 25% cần dùng.
8) Xác định tên của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
(đkc).

a) Cho 23,4 (g) kim loại kiềm M tác dụng với nước thu được 6,72 (l) khí H 2

b) Cho 4,48 (l) khí halogen X tác dụng với đồng thu được 27 (g) muối.
c) Cho 6,9 (g) kim loại kiềm M tác dụng với dung dịch H 2SO4 ta thu được
21,3 (g) muối.
d) Cho 12,75 (g) oxit của kim loại R hoá trị III tác dụng vừa đủ với 20 (ml)
dung dịch HCl 3,75 (M).
9) Cho 6,75 (g) một kim loại R phản ứng vừa đủ với 8,4 (l) khí clor (đkc). Xác
định tên nguyên tố R.
10) Hoà tan hoàn toàn 42,55 (g) hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ ở hai chu kỳ
kế tiếp nhau vào nước thu được 8,96 (l) khí (đkc) và dung dịch A.
a) Xác định hai kim loại A, B.
b) Trung hoà dung dịch A bằng 200 (ml) dung dịch HCl. Tính C M của dung
dịch HCl đã dùng.
11) X là hợp chất của A với hiđro có chứa 98,561% A về khối lượng. Cho
5,07 (g) hợp chất Y tạo bởi A và lưu huỳnh tác dụng với 20,95 (g) dung dịch
axit HCl 12,196% thu được dung dịch D và V(l) khí H 2S (đkc).
a) Xác định MA và vị trí A trong bảng hệ thống tuần hoàn.
b) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của X, Y.
c) Tính giá trị V và khối lượng dung dịch D.
12) Trình bày và giải thích quy luật biến thiên tính chất kim loại và phi kim
của các nguyên tố trong chu kỳ và trong phân nhóm chính.
13) Cho các nguyên tố thuộc chu kỳ 3: P, Si, Cl, S.

a) Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính phi kim và giải thích.
b) Viết công thức phân tử các axit có oxi với số oxi hóa cao nhất của
các nguyên tố trên và so sánh tính axit của chúng.
14) Dựa vào cấu tạo nguyên tử,hãy giải thích tại sao đi từ đầu đến cuối
các chu kỳ,tính kim loại giảm và tính phi kim tăng;còn đi từ trên xuống
dưới trong phân nhóm chính,tính kim loại tăng và tính phi kim giảm?
15) Nguyên tố X có số thứ tự là 8,nguyên tố Y có số thứ tự là 17 và
ngên tố Z có số thứ tự là 19.
a) Viết cấu hình electron của chúng (theo các lớp và các phân lớp).
b) Chúng thuộc chu kỳ nào,nhóm nào trong hệ thống tuần hoàn.
c) Tính chất hóa học đặc trưng chung của các nguyên tố này.
16) Viết cấu hình electron của S(Z=16),công thức electron của SO 2, SO3. Biết
trong các hợp chất này, xung quanh O có 8 electron.
17) Ca ở ô thứ 20 ; Br ở ô thứ 35 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
a) Viết cấu hình electron của Ca,Ca 2+,Br,Br-.
b) Xác định vị trí của Ca và Br (ở chu kỳ nào,phân nhóm nào?)
18) Cation M+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p 6.
a) Viết cấu hình electron và trình bày sự phân bố các electron trên các
obital (các ô vuông lượng tử) nguyên tử M.
b) Cho biết vị trí của M trong hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa
học.Gọi tên M.
c) Anion X– có cấu hình electron giống của cation M +, X là nguyên tố nào ?
19) Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron như sau1s2 2s2 2p6 3s2
3p6.
a) Cho biết vị trí của R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố và tên của
nó.
b) Những anion nào có cấu hình electron trên ?

Trang 9



LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10
20) Viết cấu hình lớp vỏ electron của nguyên tử Fe, ion Fe 3+ ,ion Fe2+ ,nguyên
tử Mn và ion Mn2+,biết rằng Fe ở ô thứ 26, Mn ở ô thứ 25 trong bảng
tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
21) Crôm là nguyên tố có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d 5
4s1. Viết cấu hình electron của nguyên tử Crôm và từ đó hãy xác định vị
trí của Crôm trong bảng tuần hoàn. Giải thích cách xác định.
22) Viết cấu hình electron của nguyên tử F (Z = 9) và ion F –. Xác định vị
trí(ô,nhóm chu kỳ) của các nguyên tố X và Y, biết rằng chúng tạo được
anion X2– và cation Y+ có cấu hình electron giống F–.
23) Các ion X+ , Y– và nguyên tử Z nào có cấu hình electron: 1s 2 2s2 2p6 ?
24) Viết cấu hình electron của các nguyên tử trung hòa X và Y. Ứng với
mỗi nguyên tử nêu một tính chất hóa học đặc trưng và một phản ứng
để chứng minh.
25) Các nguyên tố A, B, C có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng lần
lượt là: 3s2 3p1, 3s2 3p4, 2s2 2p2.
a) Hãy xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, phân nhóm) và tên của A, B, C.
b) Hãy viết các phương trình phản ứng khi cho A lần lượt tác dụng với B
và C ở nhiệt độ cao. Gọi tên sản phẩm tạo thành.
26) Cho các nguyên tố N,S có điện tích hạt nhân lần lượt là7 +,16+, hãy
viết cấu hình electron của N, N -3, N+2, S, S-2, S+4.
27) Viết cấu hình electron của Fe và S biết Fe ở ô thứ 26 còn S ở ô thứ
16 của bảng hệ thống tuần hoàn. Từ đó suy ra cấu hình electron của ion
Fe2+ và ion Fe3+. Hai ion Fe2+ và Fe3+ ion nào bền hơn ? Tại sao ?
28) Viết cấu hình electron của nguyên tố R có điện tích hạt nhân bằng
17+.Cho biết số oxi hóa dương cực đại và số oxi hóa âm cực đại của
nguyên tố R .Viết công thức oxit bậc cao RxOy.
29) Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố có hai electron độc thân
ở lớp ngoài cùng với điều kiện: nguyên tử số Z < 20.

a) Có bao nhiêu nguyên tố ứng với từng cấu hình electron nói trên,cho
biết tên của chúng.
b) Viết công thức phân tử của các hợp chất có thể có được chỉ từ
các nguyên tố nói trên. Viết công thức cấu tạo các hợp chất đó và
giải thích liên kết hóa học.
30) Thế nào là obital nguyên tử. Hãy nêu mặt giới hạn trong không gian
của obital s và p.
31) Cu có Z = 29. Viết cấu hình electron của Cu. Cấu hình đó có bình thường
không ? Tại sao ? Đồng có thể có số oxi hoá bằng bao nhiêu?Tại sao?Xét
ví dụ hợp chất với oxi.
32) Độ âm điện là gì ? Biến thiên độ âm điện của các nguyên tố trong
một chu kỳ, trong một nhóm ? Dựa vào độ âm điện người ta phân loại
liên kết như thế nào ?

Trang 10


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10

Chươn
g
III

PHẢN ỨNG
OXY HÓA – KHỬ

PHẢN ỨNG ÔXI HÓA KHỬ là phản ứng trong đó nguyên tử (hay
ion) này nhường electron cho nguyên tử (hay ion) kia.
Trong một phản ứng oxi hoa ù - khử thì quá trình oxi hoá và quá trình
khử luôn luôn xảy ra đồng thời.

Điều kiện phản ứng ôxihóa khử là chất ôxihóa mạnh tác dụng với
chất khử mạnh để tạo thành chất oxihóa và chất khử yếu hơn.
1. CHẤT ÔXIHÓA là chất nhận electron, kết quả là số oxihóa giảm.
Nếu hợp chất có nguyên tử (hay ion) mang soh cao nhất là chất
ôxihóa (SOH cao nhất ứng với STT nhóm) hay soh trung gian (sẽ là chất khử
nêu gặp chất oxihóa mạnh).
Ion kim loại có soh cao nhất Fe3+, Cu2+, Ag+…
ANION NO 3− trong môi trường axit là chất ôxihóa mạnh (sản phẩm tạo
thành là NO2, NO, N2O, N2, hay NH +4 ); trong môi trường kiềm tạo sản phẩm là
NH3 (thường tác dụng với kim loại mà oxit và hiđrôxit là chất lưỡng tính);
trong môi trường trung tính thì xem như không là chất oxihóa.
H2SO4 ĐẶC là chất oxihóa mạnh( tạo SO2, S hay H2S)
MnO −4 còn gọi là thuốc tím (KMnO 4) trong môi trường H+ tạo Mn2+ (không
màu hay hồng nhạt), môi trường trung tính tạo MnO 2 (kết tủa đen), môi
trường OH- tạo MnO42- (xanh).
HALOGEN
ÔZÔN
2. CHẤT KHỬ là chất nhường electron, kết quả là số oxhóa tăng.
Nếu hợp chất có nguyên tử (hay ion) mang soh thấp nhất là chất khử
(soh thấp nhất ứng với 8 - STT nhóm)hay chứa soh trung gian (có thểlà chất
oxihóa khi gặp chất khử mạnh)
Đơn chất kim loại , đơn chất phi kim (C, S, P, N…).
Hợp chất (muối, bazơ, axit, oxit) nhö: FeCl 2, CuS2 ,Fe(OH)3, HBr, H2S, CO, Cu2O…
Ion (cation, anion) như: Fe2+, Cl-, SO32--…
3. QUÁ TRÌNH OXIHÓA là quá trình (sự) nhường electron.
4. QUÁ TRÌNH KHỬ là quá trình (sự) nhận electron.
5. SỐ OXI HOÁ là điện tích của nguyên tử (điện tích hình thức) trong phân
tử nếu giả định rằng các cặp electron chung coi như chuyển hẳn về phía
nguyên tử có độ âm điện lớn hơn .
Qui ước 1 Số oxi hoá của nguyên tử dạng đơn chất bằng không Fe 0

Al0
H 02
O 02
Cl 02
Qui ước 2 Trong phân tử hợp chất , số oxi hoá của nguyên tử Kim loại
nhóm A là +n; Phi kim nhóm A trong hợp chất với kim loại hoặc hro là 8 - n (n
là STT nhóm)
Kim loại hoá trị 1 là +1 : Ag+1Cl
Na +21 SO4
K+1NO3
Kim loại hoá trị 2 là +2 : Mg+2Cl2 Ca+2CO3
Fe+2SO4
+
3
Kim loại hoá trị 3 là +3 : Al+3Cl3
Fe 2 (SO4)3
−2
-2
Của oxi thường là –2 : H2O
CO 2
H2SO −42 KNO 3−2
Riêng H2O −21
F2O+2
Của Hidro thường là +1 : H+1Cl H+1NO3 H +21 S
Qui ước 3 Trong một phân tử tổng số oxi hoá của các nguyên tử
bằng không.
H2SO4 2(+1) + x + 4(-2) = 0 ⇒ x = +6
K2Cr2O7 2(+1) + 2x + 7(-2) = 0 ⇒ x = +6

Trang 11



LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10
Qui ước 4 Với ion mang điện tích thì tổng số oxi hoá của các nguyên
tử bằng điện tích ion. Mg 2+ số oxi hoá Mg là +2, MnO −4 số oxi hoá Mn laø : x +
4(-2) = -1 ⇒ x = +7
6. CÂN BẰNG PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ:
B1. Xác định số oxi hoá các nguyên tố. Tìm ra nguyên tố có số oxi hoá thay
đổi .
B2. Viết các quá trình làm thay đổi số oxi hoá
Chất có oxi hoá tăng : Chất khử - ne → số oxi hoá tăng
Chất có số oxi hoá giảm: Chất oxi hoá + me → số oxi hoá giảm
B3. Xác định hệ số cân bằng sao cho số e cho = số e nhận
B4. Đưa hệ số cân bằng vào phương trình , đúng chất và kiểm tra lại theo
trật tự : kim loaïi – phi kim – hidro – oxi
+1
Fe +23 O 3−2 + H 02 
→ Fe0 + H 2 O-2
2Fe+3 + 6e 
quá trình khử Fe3+
→ 2Fe0
0
+
2H – 2e 
quá trình oxi hoá H 2
→ 2H
+3
0
(2Fe
+ 3H2 

→ 2Fe + 3H2O)
Cân bằng :
Fe2O3
+
3H2 
2Fe +
3H 2O

Chất oxi hoá
chất khử
Fe3+ là chất oxi hoá
H2 là chất khử
7. PHÂN LOẠIPHẢN ỨNG ÔXIHÓA KHỬ
Môi trường
Môi trường axit MnO −4 + Cl- + H+ 
→ Mn2+ + Cl2 + H2O
2−
2−
Môi trường kiềm : MnO −4 + SO 32 − + OH- 
→ MnO 4 + SO 4 + H2O
→ MnO2 + SO 2 − +OHMôi trường trung tính : MnO −4 + SO 32 − + H2O 
4
Chất phản ứng
Phản ứng oxi hóa- khử nội phân tử: Là phản ứng oxihóa- khử trong
đó chất khử và chất oxihóa đều thuộc cùng phân tử.
nung

KClO3 
KCl + 32 O2
MnO

Phản ứng tự oxihóa- tự khử là phản ứng oxihóa – khử trong đó chất
khử và chất oxi hóa đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, và đều
cùng bị biến đổi từ một số oxi hóa ban ñaàu.
→ NaCl + NaClO + H2O
Cl2 + 2 NaOH 
8. CÂN BẰNG ION – ELECTRON
Phản ứng trong môi trường axit mạnh ( có H + tham giaphản ứng ) thì vế
nào thừa Oxi thì thêm H+ để tạo nước ở vế kia.
Phản ứng trong môi trường kiềm mạnh ( có OH - tham gia phản ứng ) thì
vế nào thừa Oxi thì thêm nước để tạo OH - ở vế kia.
Phản ứng trong môi trường trung tính ( có H2O tham gia phản ứng) nếu
tạo H+, coi như H+ phản ứng; nếu tạo OH - coi như OH- phản ứng nghóa là tuân
theo các nguyên tắc đã nêu trên.
9. CẶP OXIHÓA – KHỬ là dạng oxihóa và dạng khử của cùng một
nguyên tố. Cu2+/Cu; H+/H2.
10. DÃY ĐIỆN HÓA là dãy những cặp oxihóa khử được xếp theo chiều
tăng tính oxihóa và chiều giảm tính khử.
Chất oxihóa yếu
Chất oxihóa mạnh
Chất khử mạnh
Chất khử yếu
11. CÁC CHÚ Ý ĐỂ LÀM BÀI TẬP
Khi hoàn thành chuỗi phản ứng tính số oxihóa để biết đó là phản ứng
oxihóa–- khử hay không.
Để chứng minh hoặc giải thích vai trò của một chất trong phản ứng thì
trước hết dùng số oxihóa để xác định vai trò và lựa chất phản ứng.
Toán nhớ áp dụng định luật bảo toàn electron dựa trên định luật bảo
toàn nguyên tố theo sơ đồ.
2


α

Trang 12


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10
Một chất có hai khả năng axit-bazơ mạnh và oxihóa-khử mạnh thì xét
đồng thời
Riêng một chất khi phản ứng với chất khác mà có cả 2 khả năng
phản ứng axit- bazơ và oxihoá- khử thì được xét đồng thời ( thí dụ Fe 3O4 +H+ +
NO3Hỗn hợp gồm Mn+, H+, NO3- thì xét vai trò oxihóa như sau (H +, NO3-), H+, Mn+

Trang 13


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10

BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1) Phân biệt các khái niệm sau đây. Cho ví dụ: Phản ứng oxy hóa khử –
Phản ứng trao đổi.Quá trình oxy hóa- Quá trình khử. Chất oxy hóa – Chất
khử.
2) Hãy xác định số oxi hoá của lưu huỳnh, clor, mangan trong các chất:
a) H2S, S, H2SO3, SO3, H2SO4, Al2(SO4)3, SO42-, HSO4-.

b) HCl, HClO, NaClO2, KClO3, Cl2O7, ClO4 , Cl2.

c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4, H2MnO2, MnSO4, Mn2O, MnO4 .
3) Haõy xác định số oxy hoá của N trong :
NH3
N2H4

NH4NO4
HNO2
N2O
NO2
N2O3
N2O5
4) Xác định số oxy hoá của C trong;
CH4
CO2
CH3OH
CH2O
C2H2
HCOOH

+

NH4 .

NO3 .

Na2CO3
C2H6O

Al4C3
C2H4O2.

5) Tính SOH của Cr trong các trường hợp sau : Cr 2O3,
Cr2(SO4)4.

K2CrO4,


CrO3,

K2Cr2O7,

6) Viết sơ đồ electron biểu diễn các quá trình biến đổi sau và cho biết quá
trình nào là quá trình ôxihóa, quá trình nào là quá trình khử.
a) S-2 → So→ S+6 → S+4 → S+6 → S-2 → S0.
b) N+5 → N+2 → N0 → N-3 → N+4 → N+1 → N0.
c) Mn+2 → Mn+4 → Mn+7→ Mn0 → Mn+2+..
d) Cl − → Cl0 → Cl+7 → Cl+5 → Cl+1→ Cl-.
7) Cân bằng các phương trình phản ứng sau:
A. Dạng cơ bản:
B. Dạng có môi trường:
C. Dạng tự oxi hoá khử:
D. Dạng phản ứng nội oxi hoá khử (các nguyên tố thay đổi SOH
nằm trong cùng 1 chất):
E. Dạng phản ứng oxi hoá khử phức tạp (trên 3 nguyên tố thay
đổi SOH ).
8) Cân bằng các phản ứng oxy hoá khử sau bằng phương pháp thăng bằng
electron. Xác định chất khử, chất oxi hoá:
9) Thế nào là hoá trị và số oxi hoá của nguyên tử của một

nguyên tố ? Viết công thức cấu tạo của clorua vôi và 2–cloetan, cho
biết hóa trị và số oxi hóa của mỗi nguyên tử trong các phân tử
này.

10) Nêu qui tắc xác định số oxi hóa.
11) Định nghóa phản ứng oxi-hóa khử, chất oxi–hóa, chất khử.
Các loại phản ứng : hóa hợp, phân tích, thế, thủy phân có phải là các

phản ứng oxi hóa–khử không ? Cho ví dụ minh họa.
1) Dựa vào số oxi hóa người ta có thể chia các phản ứng hóa học thành
mấy loại ? Đó là những loại phản ứng hóa học gì ? Cho ví dụ.
2) Hãy cho biết chiều phản ứng của các cặp oxi hóa–khử.
3) Cho 3 phản ứng minh họa rằng trong phản ứng oxi–hóa khử, các axit có
thể đóng vai trò chất oxi hóa, chất khử, môi trường. Viết phương trình
phản ứng xảy ra và cân bằng
4) Phản ứng oxi hóa khử là gì ? Cho phản ứng
nA + mBn+  nAm+ + mB
(1)
Hãy so sánh tính oxi hóa-khử của các cặp A m+/A và Bn+/B để phản ứng
(1) xảy ra theo chiều thuận.
5) Cân bằng các phản ứng sau:

Trang 14


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10
K + H2 O 
Na2O2 + H2O  NaOH + O2
b)
KBrO3 + KBr + H2SO4  K2SO4 + Br2 + H2O
c)
FeS + HNO3  Fe(NO3) 3 + H2SO4 + NO + H2O
d)
As2S3 + KClO3 + H2O  H3AsO4 + H2SO4 + KCl
e)
6) Hoaøn thaønh các phương trình sau
Al + HNO3  N2 + E + D
a)

KMnO4 + H2S + H2SO4  S + MnSO4 + M + D
b)
7) Hãy cân bằng các phương trình phản ứng oxi hóa–khử sau bằng phương
pháp thăng bằng electron:
K2S + K2Cr2O7 + H2SO4  S + Cr2 (SO4) 3 + K2SO4 + H2O
a)
Fe3O4 + HNO3  Fe(NO3) 3 + NO + H2O
b)
K2SO3 + KMnO4 + KHSO4  K2SO4 + MnSO4 + H2O
c)
SO2 + KMnO4 + H2O  K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
d)
K2S + KMnO4 + H2SO4  S + MnSO4 + K2SO4 + H2O
e)
Mg + HNO3  Mg(NO3) 2 + NH4NO3 + H2O
f)
CuS2 + HNO3  Cu(NO3) 2 + H2SO4 + N2O + H2O
g)
K2Cr2O7 + KI + H2SO4  Cr2(SO4) 3 + I2 + K2SO4 + H2O
h)
FeSO4 + Cl2 + H2SO4  Fe2(SO4) 3 + HCl
i)
KI + KClO3 + H2SO4  K2SO4 + I2 + KCl + H2O
j)
Cu2S + HNO3 (loaõng)  Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H2O
k)
FeS2 + HNO3  NO + SO42- + …
l)
m) FeBr2 + KMnO 4 + H2SO4  …
tO

FexOy + H2SO4 đặc →
SO2 + …
n)
Fe(NO3)2 + HNO3 loaõng  NO + …
o)
FeCl3 + dung dịch Na2CO3  khí A + …
p)
8) Viết các phương trình phản ứng sau
Ca + dd Na2CO3
a)
Na + dd AlCl3
b)
Zn + dd FeCl 3
c)
Fe(NO3) 2 + dd AgNO3
d)
Ba(HCO3) 2 + dd ZnCl2
e)
CaC2 + H2O 
f)
K + H2 O  H +
g)
CH2 = CH2 + H2O  OH–
h)
C2H5Cl + H2O 
i)
NaH + H2O  NaOH + H2
j)
Na2O2 + H2O  NaOH + O2
k)

F 2 + H 2O 
l)
m) FeO + HNO3  Fe(NO3) 3 + NO + …
FeSO4+KMnO4+H2SO4 Fe2(SO4) 3+ MnSO4 + K2SO4 + …
n)
As2S3+HNO3(loaõng) + H2O H3AsO4 + H2SO4 + NO + …
o)
KMnO4 + H2C2O4 +H2SO4  K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O
p)
CuSO4 + KI  CuI + … + …
q)
CuFeS2 + O2 + SiO2  Cu + FeSiO3 + …
r)
FeCl3 + KI  FeCl2 + KCl + I2
s)
AgNO3 + FeCl3 
t)
MnO4– + C6H12O6 + H+  Mn2+ + CO2 + …
u)
FexOy + H+ + SO42-  SO2 + …
v)
FeSO4 + HNO3  NO + …
w)
Fe3O4 + HCl 
x)
Ca(OH) 2 dung dịch, dư + NH4HCO3 
y)
FeSO4 + HNO3  NO + A + B + D
z)
a)


Trang 15


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10
9) Các chất và ion dưới đây có thể đóng vai trò chất oxi hóa hay chất
khử: Al, Cl2, S, SO2, Fe2+, Ag+ và NO3+. Viết các phương trình phản ứng minh
họa.
10) Trong các chất và ion sau đây đóng vai trò gì (chất oxi hóa hay chất
khử) trong các phản ứng oxi hóa–khử xảy ra trong dung dịch Cl –, SO32–, SO2,
S, S2–.
11) Hãy sắp xếp các ion cho dưới đây theo chiều tăng dần tính (khả
năng) oxi hóa, cho phản ứng minh họa: Al 3+, Fe3+, Cu2+,.
12) Cho các cặp oxi hóa–khử sau Na +/Na Cu2+/Cu ; Al3+/Al ; Fe3+/ Fe2+ ; 2H+/H2 ;
Fe2+/Fe. Hãy sắp xếp các cặp theo thứ tự tăng dần khả năng oxi hóa
của các dạng oxi hóa. Dẫn ra phương trình phản ứng minh họa sự sắp xếp
đó.
13) Dự đoán các phản ứng sau có xảy ra không ? Viết phương trình phản
ứng nếu có
Cu + FeCl3 
a)
SnCl2 + FeCl3 
b)
14) Cho biết 4 cặp oxi hóa–khử sau Fe 2+/Fe ; Fe 3+/ Fe2+ ; Cu2+/Cu ; 2H+/H2. Hãy
sắp xếp thứ tự tính oxi hóa tăng dần của các cặp trên. Từ đó cho biết
chất nào có thể phản ứng với nhau trong các chất sau
Cu, Fe, dung dòch HCl.
a)
Dung dòch CuSO4 ; dung dòch FeCl2 ; dung dịch FeCl3.
b)

15) Trong môi trường axit, MnO2, O3, MnO4–, Cr2O42– đều oxi hóa được Cl- thành Cl2
và Mn4+ bị khử thành Mn2+, Mn+7 bị khử thành Mn+2, Cr+6 bị khử thành Cr +3
và O3 thành O2.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
16) Cho dung dịch CuSO4, Fe2(SO4) 3, MgSO4 , AgNO3 và kim loại Cu, Mg, Ag, Fe.
Những cặp chất nào phản ứng được với nhau ? Viết phương trình phản
ứng. Hãy xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của ion và tính khử của
kim loại.
17) Viết phương trình phản ứng khi cho dung dịch KMnO 4 (trong môi trường axit)
tác dụng với HCl, FeSO 4, C6H12O6, H2O2 và H2S (phản ứng sinh ra S).
18) Cho Cu tác dụng với HNO3 đặc được khí A, cho MnO2 tác với dung dịch HCl
được khí B, cho Na2SO3 tác dụng với dung dịch H 2SO4 được khí. Cho các khí A, B,
C tan trong dung dịch NaOH. Nêu nhận xét về tính oxi hóa khử của mỗi khí
trong phản ứng với dung dịch NaOH.
19) Viết các phương trình của Cu, CuO với H 2; dung dịch H2SO4 loãng ; dung
dịch H2SO4 đặc, nóng; dung dịch AgNO3 ; dung dịch HNO3 loãng

Trang 16


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10

Chương
IV

PHÂN NHÓM CHÍNH
NHÓM VII – NHÓM HALOGEN

1. VỊ TRÍ CÁC HALOGEN TRONG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN
Gồm có các nguyên tố 9F 17Cl 35Br 53I 85At. Phân tử dạng X2 như F2 khí

màu lục nhạt, Cl2 khí màu vàng lục, Br2 lỏng màu nâu đỏ, I2 tinh thể tím.
Dễ nhận thêm một electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm
X + 1e = X- (X : F , Cl , Br , I )
F có độ âm điện lớn nhất , chỉ có số oxi hoá –1. Các halogen còn lại
ngoài số oxi hoá –1 còn có số oxi hoá dương như +1 , +3 , +5 , +7
Tính tan của muối bạc AgF
AgCl↓
AgBr↓
AgI↓
tan nhiều
trắng
vàng lục
vàng đậm

2. CLO trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị

Cl (75%) và 17 Cl (25%) ⇒ M Cl=35,5
Cl2 có một liên kết cộng hóa trị, dễ dàng tham gia phản ứng, là một
chất oxihóa mạnh.
Cl2 tham gia phản ứng với H2, kim loại tạo clorua với soh-1.
TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI (đa số kim loại và có t0 để khơi màu phản
ứng) tạo muối clorua
t
2Na + Cl2 
→ 2NaCl
t
2Fe + 3Cl2 
→ 2FeCl3
t
Cu + Cl2 

→ CuCl2
TAÙC DỤNG VỚI HIDRO (cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)
as
H2 + Cl2 → 2HCl
Khí hidro clorua không có tính axit ( không tác với Fe) , khi hoà tan HCl
vào nước mới tạo thành dung dịch axit.
TÁC DỤNG MỘT SỐ HP CHẤT CÓ TÍNH KHỬ
FeCl2 + ½ Cl2 
→ FeCl3
t
H2S + Cl2 → 2HCl + S
Cl2 coøn tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất ôxihóa,
vừa là chất khử.
TÁC DỤNG VỚI NƯỚC khi hoà tan vào nước , một phần Clo tác
dụng (Thuận nghịch)
Cl 02 + H2O
HCl+ HClO ( Axit hipo clorơ)
TÁC DỤNG VỚI NaOH tạo nước Javen
Cl2 + 2NaOH 
→ NaCl + NaClO + H2O
35
17

37

0

0

0


0

3. FLO là chất oxihóa mạnh, tham gia phản ứng với hầu hết các đơn chất
và hợp chất tạo florua với soh -1.
TÁC DỤNG KIM LOẠI
Ca + F2 
→ CaF2
2Ag + F2 
→ 2AgF
TÁC DỤNG VỚI HIDRO phản ứng xảy ra mạnh hơn các halogen khác ,
hỗn hợp H2 , F2 nổ mạnh trong bóng tối.
H2 + F2 
→ 2HF
Khí HF tan vào nước tạo dung dịch HF. Dung dịch HF là axit yếu, đặc biệt
là hòa tan được SiO2
t
4HF + SiO2 
→ 2H2O + SiF4 (sự ăn mòn thủy tinh được ứng dụng trong kó
thuật khắc trên kính như vẽ tranh khắc chữ).
TÁC DỤNG NƯỚC khí flo qua nước sẽ làm bốc cháy nước (do giải
phóng O2).
0

Trang 17


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10
2F2 + 2H2O 
→ 4HF + O2

Phản ứng này giải thích vì sao F 2 không đẩy Cl2 , Br2 , I2 ra khỏi dung dịch
muối hoặc axit trong khi flo có tính oxihóa mạnh hơn .

4. BRÔM VÀ IÔT là các chất ôxihóa yếu hơn clo.
TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI tạo muối tương öùng
t
2Na + Br2 
→ 2NaBr
t
2Na + I2 → 2NaI
t
2Al + 3Br2 
→ 2AlBr3
t
2Al + 3I2 → 2AlI3
TÁC DỤNG VỚI HIDRO
đun nó
ng → 2HBr ↑
H2 + Br2 
0

0

0

0

đun nó
ng → 2 HI phản ứng xảy ra thuận nghịch.
H2 + I2 

Độ hoạt động giảm dần từ Cl → Br → I
Các khí HBr, HI tan vào nước tạo dung dich axit
+H O ddaxit HBr HI +H O dd axit HI.
HBr 
2 
2 



Về độ mạnh axit thì lại tăng dần từ HCl < HBr < HI

5. AXIT CLOHIDRIC (HCl) dung dòch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học
của một axit mạnh
TÁC DỤNG CHẤT CHỈ THỊ dung dịch HCl làm q tím hoá đỏ (nhận
biết axit)
HCl 
→ H+ + ClTÁC DỤNG KIM LOẠI (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối
(với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô
t
Fe +
2HCl 
→ FeCl2 + H2↑
t
2 Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Cu +
HCl ≠ không có phản ứng
TÁC DỤNG OXIT BAZƠ , BAZƠ tạo muối và nước
NaOH + HCl 
→ NaCl + H2O
t

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
t
Fe2O3 + 6HCl 
→ 2FeCl3 + 3H2O
TÁC DỤNG MUỐI (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
0

0

0

0

→ CaCl2 + H2O + CO2 ↑
CaCO3 + 2HCl 
AgNO3 + HCl 
→ AgCl ↓ + HNO3
( dùng để nhận biết gốc clorua )
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể
hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO 4 ,
MnO2 ……
0
t
4HCl- + MnO2 
→ MnCl2 + Cl 2 ↑ + 2H2O
6. MUOÁI CLORUA chứa ion âm clorua (Cl -) và các ion dương kim loại, NH +4 như
NaCl
ZnCl2
CuCl2
AlCl3

NaCl dùng để ăn, sản xuất Cl2, NaOH, axit HCl
KCl phân kali
ZnCl2 tẩy gỉ khi hàn, chống mục gổ
BaCl2 chất độc
CaCl2 chất chống ẩm
AlCl3 chất xúc tác
7. NHẬN BIẾT dùng Ag+ (AgNO3) để nhận biết các gốc halogenua.
Ag+ + Cl- 
→ AgCl ↓ (trắng)
0

AS
(2AgCl → 2Ag ↓ + Cl2 ↑ )

Trang 18


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10
Ag+ + Br- 
→ AgBr ↓ (vàng nhạt)
Ag+ + I- 
→ AgI ↓ (vàng đậm)
I2 + hồ tinh bột → xanh lam
8. HP CHẤT CHỨA ÔXI CỦA CLO
Trong các hợp chất chứa ôxi của clo, clo có soh dương, được điều chế
gián tiếp.
Cl2O Clo (I) oxit
Cl2O7 Clo(VII) oxit
HClO Axit hipo clorô
NaClO Natri hipoclorit

HClO2 Axit clorô
NaClO2 Natri clorit
HClO3 Axit cloric
KClO3 kali clorat
HClO4 Axit pe cloric
KClO4 kali pe clorat
Tất cả hợp chất chứa oxi của clo điều là chất ôxihóa mạnh.
NƯỚC ZAVEN là hỗn hợp gồm NaCl, NaClO và H 2O có tính ôxi hóa
mạnh, được điều chế bằng cách dẫn khí Clo vào dung dịch NaOH (KOH)
Cl2 + 2NaOH 
→ NaCl + NaClO + H2O
(Cl2 + 2KOH 
→ KCl + KClO + H2O)
KALI CLORAT coâng thức phân tử KClO 3 là chất ôxihóa mạnh thường
dùng điều chế O2 trong phòng thí nghiệm
MnO t
2KClO3 →
2KCl + O2 ↑
KClO3 được điều chế khi dẫn khí clo vào dung dịch kiềm đặc đã được đun
nóng đến 1000c
100
3Cl2 + 6KOH 
→ 5KCl + KClO3 + 3H2O
CLORUA VÔI công thức phân tử CaOCl 2 là chất ôxihóa mạnh, được
điều chế bằng cách dẫn clo vào dung dịch Ca(OH) 2 đặc
Cl2 + Ca(OH)2 
→ CaOCl2 + H2O
Nếu Ca(OH)2 loãng 2Ca(OH)2 + 2Cl2 
→ CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
9. ĐIỀU CHẾ CLO nguyên tắc là khử các hợp chất Cl - tạo Cl0

TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM cho HCl đậm đặc tác dụng với các chất
ôxihóa mạnh
2

0

0

→ 2KCl + 2MnCl 2 + 5Cl2 ↑ + 8H2O
2KMnO4 + 16HCl 
t
MnO2 + 4HCl 
→ MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2O
TRONG CÔNG NGHIỆP dùng phương pháp điện phân
0

→ H2 ↑ + 2NaOH + Cl2 ↑
2NaCl + 2H2O 
ĐP DD CMN

2NaCl → 2Na+ Cl2 ↑
10. ĐIỀU CHẾ HCl
PHƯƠNG PHÁP SUNFAT cho NaCl tinh thể vào dung dịch H2SO4 đậm đặc
ĐP NC

0

t cao
→ Na2SO4 + 2HCl ↑
2NaCltt + H2SO4 

t 0 thaá
p

NaCltt + H2SO4 → NaHSO4 + HCl ↑
PHƯƠNG PHÁP TỔNG HP đốt hỗn hợp khí hidro và khí clo
H2 + Cl2 → 2HCl hidro clorua
11. ĐIỀU CHẾ HF bằng phương pháp sunfat
t
CaF2(tt) + H2SO4(đđ) 
→ CaSO4 + 2HF ↑
as

0

BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1.2 . CÁC HALOGEN . CLO
1)
2)

3)
4)

Nêu điểm giống và khác nhau giữa các Halogen về cấu tạo và hóa tính.
Từ cấu tạo của nguyên tử clo, hãy nêu tính chất hóa học đặc trưng và
viết các phản ứng minh họa.
Vì sao clo ẩm có tính tẩy trắng còn clo khô thì không?
Viết 3 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa, 2 phương trình
phản ứng chứng tỏ clo có tính khử.

Trang 19



LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10
Clo có thể tác dụng với chất nào sau đây? Viết phương trình phản öùng
xaûy ra: Al (to) ; Fe (to) ; H2O ; KOH ; KBr; Au (tO) ; NaI ; dung dòch SO2
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
6)
a)MnO2 → Cl2 → HCl → Cl2 → CaCl2 → Ca(OH)2 →Clorua voâi
b) KMnO4 → Cl2 → KCl → Cl2 → axit hipoclorô
→ NaClO → NaCl → Cl2 → FeCl3
→ HClO → HCl → NaCl
c) Cl2 → Br2 → I2
→ HCl → FeCl2 → Fe(OH)2
Cân
bằng
các phản ứng oxi hóa – khử sau:
7)
a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl 2 + Cl2 + H2O
b) KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H2O
c) KOH + Cl2 → KCl + KClO3 + H2O
d) Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4
e) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
f) CrO3 + HCl → CrCl3 + Cl2 + H2O
g) Cl2 + Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + H2O
a) Từ MnO2, HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl 2,
8)
FeCl2 và FeCl3.
b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương
trình phản ứng điều chế Cl 2 , HCl và nước Javel .
Đốt nhôm trong bình đựng khí clo thì thu được 26,7 (g) muối. Tìm khối lượng clo

9)
và nhôm đã tham gia phản ứng?
ĐS: 21,3 (g) ; 5,4 (g)
10) Tính thể tích clo thu được (đkc) khi cho 15,8 (g) kali pemanganat (KMnO 4) tác dụng
axit clohiđric đậm đặc.
ĐS: 5,6 (l)
11) Điều chế một dung dịch axit clohiđric bằng cách hòa tan 2 (mol) hiđro clorua
vào nước. Đun axit thu được với mangan đioxit có dư. Hỏi khí clo thu được sau
phản ứng có đủ tác dụng với 28 (g) sắt hay không?
ĐS: Không
Gây
nổ hỗn hợp ba khí A, B, C trong bình kín. Khí A điều chế bằng cách cho
12)
axit HCl dư tác dụng 21,45 (g) Zn. Khí B thu được khi phân hủy 25,5 (g) natri
t
nitrat (2NaNO3 
→ NaNO2 + O 2). Khí C thu được do axit HCl dư tác dụng 2,61 (g)
mangan đioxit. Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được
sau khi gây nổ.
ĐS: 28,85%
Cho
3,9 (g) kali tác dụng hoàn toàn với clo. Sản phẩm thu được hòa tan vào
13)
nước thành 250 (g) dung dịch.
a) Tính thể tích clo đã phản ứng (đkc).
b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
ĐS: a) 1,12 (l) ; b) 2,98%
Cho
10,44 (g) MnO2 tác dụng axit HCl đặc. Khí sinh ra (đkc) cho tác dụng vừa
14)

đủ với dung dịch NaOH 2 (M).
a) Tính thể tích khí sinh ra (đkc).
b) Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các
chất trong dung dịch thu được.
ĐS: a) 2,688 (l) ; b) 0,12 (l) ; 1 (M) ; 1 (M)
5)

o

3 . HIĐRO CLORUA – AXIT CLOHIĐRIC – MUỐI CLORUA
1) Hãy viết các phương trình phản ứng chứng minh rằng axit clohiđric có đầy
đủ tính chất hóa học của một axit.
2) Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HCl có tính oxi hóa, 1 phương
trình phản ứng chúng tỏ HCl có tính khử.

Trang 20


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10
3) Cho các chất sau: KCl, CaCl 2 , MnO2 , H2SO4 đặc. Trộn 2 hoặc 3 chất với nhau.
Trộn như thế nào để tạo thành hiđro clorua? Trộn như thế nào để tạo
thành clo? Viết phương trình phản ứng.
4) Viết 3 phương trình phản ứng điều chế sắt (III) clorua.
5) Nêu hiện tượng xảy ra khi đưa ra ngoài ánh sáng ống nghiệm chứa bạc
clorua có nhỏ thêm ít giọt dung dịch quỳ tím. Giải thích.
6) Axit HCl có thể tác dụng những chất nào sau đây? Viết phản ứng xảy ra:
Al, Mg(OH)2 , Na2SO4 , FeS, Fe2O3 , Ag2SO4 , K2O, CaCO3 , Mg(NO3)2 .
7) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất trong nhóm A
{HCl, Cl2} tác dụng với lần lượt các chất trong nhóm B {Cu, AgNO 3 , NaOH,
CaCO3}.

8) Từ KCl, H2SO4 đặc, MnO2 , Fe, CuO, Zn, hãy điều chế FeCl 3 , CuCl2 , ZnCl2 .
9) Từ NaCl, H2O, Fe và các thiết bị cần thiết, hãy điều chế FeCl 3 , FeCl2 ,
Fe(OH)2 , Fe(OH)3.
10) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học:
a) KOH, K2SO4 , KCl, K2SO4 , KNO3
b) HCl, NaOH, Ba(OH)2 , Na2SO4
c) HCl, HNO3 , H2SO4 , HBr
d) KCl, K2SO4 , KNO3 , KI
e) BaCl2 , K2SO4 , Al(NO3)3 , Na2CO3
11) Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:
a) NaNO3 , NaCl, HCl.
b) NaCl, HCl, H2SO4
12) Hoøa tan 1 (mol) hiđro clorua vào nước rồi cho vào dung dịch đó 300 (g)
dung dịch NaOH 10%. Dung dịch thu được có phản ứng gì? Axit, bazơ hay trung
hòa?
ĐS: Tính axit
13) Cho axit H2SO4 đặc tác dụng hết với 58,5 (g) NaCl, đun nóng. Hòa tan khí
tạo thành vào 146 (g) nước. Tính C% dung dịch thu được.
ĐS: 33,3%
14) Có một dung dịch chứa đồng thời HCl và H 2SO4 . Cho 200 (g) dung dịch
đó tác dụng dung dịch BaCl 2 dư tạo được 46,6 (g) kết tủa. Lọc kết tủa, trung
hoà nước lọc phải dùng 500 (ml) dung dịch NaOH 1,6 (M). Tính C% mỗi axit
trong dung dịch đầu.
ĐS: H2SO4 9,8% ; HCl 7,3%
15) Điền các hợp chất chứa clo vào các ký tự A, B cho phù hợp:
a) A1 + H2SO4 = B1 + Na2SO4
b) A2 + CuO = B2 + CuCl 2
c) A3 + CuSO4 = B3 + BaSO4
d) A4 + AgNO3 = B4 + HNO3
e) A5 + Na2S = B5 + H2S

f) A6 + Pb(NO3)2 = B6 + KNO3
g) A7 + Mg(OH)2 = B7 + H2O
h) A8 + CaCO3 = B8 + H2O + CO2
i) A9 + FeS = B9 + H2S
16) Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
a) NaCl → HCl → Cl2 → HClO → HCl


AgCl → Ag
CuCl2 → HCl
b) KMnO4 → Cl2 → CuCl2 → FeCl2 → HCl

HCl → CaCl2 → Ca(OH)2
c) KCl → HCl → Cl2 → Br2 → I2

FeCl3 → AgCl → Ag
17) Hòa tan 31,2 (g) hỗn hợp A gồm Na 2CO3 và CaCO3 vào dung dịch HCl dư thu
được 6,72 (l) CO2 (đkc). Tính khối lượng từng chất trong A.

Trang 21


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10
ĐS: 21,2 (g) Na2CO3 ; 10 (g) CaCO3
18) Cho 27,8 (g) hỗn hợp B gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 15,68 (l) H2 (đkc). Tính % khối lượng từng chất trong B.
ĐS: 19,42% Al ; 80,58% Fe
19) Cho 24 (g) hỗn hợp G gồm Mg và MgCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu
được 11,2 (l) hỗn hợp khí gồm H 2 và CO2 (đkc). Tính % khối lượng từng chất
trong G.

ĐS: 30% Mg ; 70% MgCO3
20) Hòa tan 34 (g) hỗn hợp G gồm MgO và Zn vào dung dịch HCl dư thu được
73,4 (g) hỗn hợp muối G’. Tính % khối lượng từng chất trong G.
ÑS: 23,53% MgO ; 76,47% Zn
21) Cho 31,4 (g) hỗn hợp G gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
2 (M) thu được 15,68 (l) H2 (đkc).
a) Tính % khối lượng từng chất trong G.
b) Tính thể tích HCl đã dùng.
ĐS: 17,20% Al ; 82,80% Zn
22) Hòa tan 64 (g) hỗn hợp X gồm CuO và Fe 2O3 vào dung dịch HCl 20%. Sau
phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 124,5 (g) hỗn hợp muối khan G’.
a) Tính % khối lượng từng chất trong X.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
ĐS: 75% ; 25% ; 219 (g)
23) Cho 11,9 (g) hỗn hợp G gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với 400 (ml) dung
dịch HCl 2 (M) thu được m (g) hỗn hợp muối G’và V (l) khí (đkc).
a) Tính khối lượng từng chất trong G.
b) Tính thể tích khí thoát ra (đkc).
c) Tính khối lượng hỗn hợp muối G’.
ĐS: 5,4 (g) ; 6,5 (g) ; 8,96 (l) ; 40,3 (g)
24) Cho a (g) hỗn hợp A gồm CaO và CaCO3 tác dụng vừa đủ với 300 (ml)
dung dịch HCl thu được 33,3 (g) muối CaCl 2 và 4480 (ml) khí CO2 (đkc).
a) Tính khối lượng hỗn hợp A.
b) Tính nồng độ HCl đã dùng.
ĐS: 25,6 (g) ; 2 (M)
25) Hòa tan hoàn toàn 20 (g) hỗn hợp Y gồm Zn và Cu vào một lượng vừa
đủ dung dịch HCl 0,5 (M) thu được 4,48 (l) H 2 (đkc). Tính % khối lượng từng chất
trong Y và thể tích axit đã dùng.
ĐS: 65% Zn ; 35% Cu ; 800 (ml)
26) Cho 13,6 (g) hỗn hợp X gồm Fe và Fe 2O3 tác dụng vừa đủ với 91,25 (g)

dung dịch HCl 20%.
a) Tính % khối lượng từng chất trong X.
b) Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng.
ĐS: 41,18% Fe ; 58,82% Fe2O3
27) Có 26, 6 (g) hỗn hợp gồm hai muối KCl và NaCl. Hòa tan hỗn hợp vào
nước thành 500 (g) dung dịch. Cho dung dịch tác dụng với AgNO 3 vừa đủ thì
tạo thành 57,4 (g) kết tủa. Tính nồng độ % mỗi muối trong dung dịch đầu.
ĐS: KCl 2,98% ; NaCl 2,34%
28) Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp A gồm Zn và ZnO cần dùng 100,8 (ml)
dung dịch HCl 36,5% (d = 1,19) thu được 8,96 (l) khí (đkc). Tính khối lượng A.
ĐS: 42,2 (g)
29) Chia 35 (g) hỗn hợp X chứa Fe, Cu, Al thành 2 phần bằng nhau:
Phần I: cho tác dụng hoàn toàn dung dịch HCl dư thu 6,72 (l) khí (đkc).
Phần II: cho tác dụng vừa đủ 10,64 (l) khí clo (đkc).
Tính % khối lượng từng chất trong X.
ĐS:
30) Cho 25,3 (g) hỗn hợp A gồm Al, Fe, Mg tác dụng vừa đủ với 400 (ml) dung
dịch HCl 2,75 (M) thu được m (g) hỗn hợp muối X và V (ml) khí (đkc). Xác định
m (g) và V (ml).
ĐS: 64,35 (g) ; 12,32 (l)

Trang 22


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10
31) Hòa tan 23,8 (g) hỗn hợp muối gồm một muối cacbonat của kim loại
hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư
thì thu được 0,4 (g) khí. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao
nhiêu gam muối khan?
ĐS: 26 (g)

32) Để hòa tan 4,8 (g) kim loại R hóa trị II phải dùng 200 (ml) dung dịch HCl
2(M). Tìm R.
ĐS: Mg
33) Cho 19,2 (g) kim loại R thuộc nhóm II vào dung dịch HCl dư thu được 17,92 (l)
khí (đkc). Tìm R.
ĐS: Mg
34) Hòa tan 16 (g) oxit của kim loại R hóa trị III cần dùng 109,5 (g) dung dịch
HCl 20%. Xác định tên R.
ĐS:Fe
35) Hòa tan 15,3 (g) oxit của kim loại M hóa trị II vào một lượng dung dịch HCl
18,25% thu được 20,8 (g) muối. Xác định tên M và khối lượng dung dịch HCl
đã dùng.
ĐS: Ba ; 40 (g)
36) Hòa tan 21,2 (g) muối R 2CO3 vào một lượng dung dịch HCl 2 (M) thu được
23,4 (g) muối. Xác định tên R và thể tích dung dịch HCl đã dùng.
ĐS: Na ; 200 (ml)
37) Hòa tan hoàn toàn 1,17 (g) một kim loại A có hoá trị không đổi vào
dung dịch HCl 1,2 (M) thì thu được 0,336 (l) khí. Tìm tên kim loại A và thể tích
dung dịch HCl đã dùng.
ĐS: K ; 25 (ml)

4. HP CHẤT CHỨA OXY CỦA CLO
1) Kể tên một số muối của axit chứa oxi của clo. Nêu phương pháp chung
để điều chế chúng? Viết phương trình phản ứng minh họa cho từng chất.
2) Viết phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa sau:
a) Kali clorat → kali clorua → hiđro clorua → đồng (II) clorua → bari clorua → bạc
clorua → clo → kali clorat
b) Axit clohiđric → clo → nước Javen

clorua vôi → clo → brom → iot

c) CaCO3 → CaCl2 → NaCl → NaOH → NaClO → NaCl → Cl2 → FeCl3 → AgCl
3) Vieát phương trình phản ứng xảy ra khi cho các chất trong nhóm A lần lượt
tác dụng các chất trong nhóm B.
a) A: HCl, Cl2
B: KOH đặc (to), dung dịch AgNO3 , Fe, dung dòch KBr
b) A: HCl, Cl2
B: KOH (to thường), CaCO3 , MgO , Ag
4) Khi đun nóng muối kali clorat không xúc tác thì muối bị phân hủy đồng
thời theo hai phương trình sau:
(a) 2KClO3 → 2KCl + 3O2
(b) 4KClO3 → 3KClO4 + KCl
Hãy tính: Bao nhiêu % khối lượng bị phân hủy theo (a)? Bao nhiêu % khối
lượng bị phân hủy theo (b)? Biết rằng khi phân hủy hoàn toàn 73,5 (g) KClO 3
thì thu được 33,5 (g) KCl.
5) Cho 69,8 (g) MnO2 tác dụng với axit HCl đặc. Dẫn khí clo thu được vào 500 (ml)
dung dịch NaOH 4 (M) ở nhiệt độ thường.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch thu được, coi thể tích
dung dịch thay đổi không đáng kể.

5.6. FLO – BROM - IOT
Trang 23


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10
1) So sánh tính chất hóa học của flo, brom và iot với clo.
2) Viết các phương trình phản ứng để chứng tỏ quy luật: hoạt động hóa học
của các halogen giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử
của chúng. Giải thích?
3) Tại sao có thể điều chế nước clo nhưng không thể điều chế nước flo?

4) Hiđro florua thường được điều chế bằng cách cho axit sunfuric đặc tác dụng
với canxi florua. Hãy tính khối lượng canxi florua cần thiết để điều chế 2,5
(kg) dung dịch axit flohiđric 40%.
5) Thực hiện chuỗi phản ứng sau:
a) I2 → KI → KBr → Br2 → NaBr → NaCl → Cl2


HI → AgI
HBr → AgBr
b)
H2

F2 → CaF2 → HF → SiF4
c) KMnO4 → Cl2 → KClO3 → KCl → HCl → CuCl2 → AgCl → Cl2 → clorua voâi
d) HBr → Br2 → AlBr3 → MgBr2 → Mg(OH)2

I2 → NaI → AgI
6) Nhaän biết các hoá chất mất nhãn sau:
a) Dung dịch: HCl, KCl, KBr, NaI.
b) Dung dòch: I2 , Na2CO3 , NaCl, NaBr.
c) Dung dòch: KOH, HCl, HNO3 , K2SO4 , BaCl2 .
d) Chất rắn: CaCO3 , K2CO3 , NaCl, KNO3 .
e) Chất rắn: AgCl, KCl, BaCO3 , KI.
7) Đun nóng MnO2 với axit HCl đặc, dư thu được khí A. Trộn khí A với 5,6 (l) H 2
dưới tác dụng của ánh sáng thì phản ứng xảy ra. Khí A còn dư sau phản
ứng cho tác dụng với dung dịch KI thì thu được 63,5 (g) I 2. Tính khối lượng
MnO2 đã dùng, biết các thể tích khí đều đo ở đkc.

MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP CHUNG
1)

a.
b.
c.
d.
e.
f.
2)
a.
b.
c.
3)
a.
b.
c.
d.
e.
f.

Viết phương trình mà trong đó:
Clo thể hiện tính oxi-hóa .
Clo vừa thể hiện tính oxi-hóa vừa thể hiện tính khử.
HCl thể hiện tính oxi-hóa.
HCl thể hiện tính khử
HF thể hiện tính chất đặc biệt của một axit .
HCl thể hiện tính axit.
Viết phương trình chứng minh:
Tính ôxi hoá của các halogen giảm dần từ Flo đến Iot.
Viết hai phương trình chứng minh Cl 2 có tính oxihóa. Viết hai phương
trình trong đó Cl2 vừa thể hiện tính oxihóa vừa thể hiện tính khử.
Viết phương trình trong đó có axít clohidric tham gia với vai trò là

chất oxihoá, chất khử, là một phản ứng trao đổi.
Hãy cho biết:
Tại sao khi điều chế HCl từ NaCl ta phải dùng NaCl dạng tinh thể và
H2SO4 đậm đặc
Tại sao nước clo có tính tẩy màu nhưng để lâu ngoài không khí
không còn tính chất này.
Tại sao ta có thể điều chế HF, HCl từ muối tương ứng và axít H 2SO4
đậm đặc mà không điều chế được HBr, HI bằng cách này.
Nước clo là gì? Tại sao nước clo có tính tẩy màu? Nếu để lâu
ngoài không khí thì nước clo còn tính tẩy màu không?
Nước Javen là gì? Clorua vôi? Kaliclorat?
Tại sao không dùng bình thuỷ tinh để đựng dung dịch HF?

Trang 24


LÝ THUYẾT & BÀI TẬP HÓA 10
g.
h.
i.
j.
k.
l.
4)
a.
b.

Tại sao điều chế Cl 2, Br2, I2 từ HX và MnO2 mà không dùng các
tương tự để điều chế F2? Đề nghị phương pháp điều chế F2.
Tại sao điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo?

Tại sao không dùng bình thép ẩm để đựng khí clo?
Khi điều chế Cl2 từ NaCl bằng phương pháp điện phân dung dịch thì
thiết bị phải có màng ngăn, tại sao?
Tại sao dùng dd HF để khắt kiếng?
Bằng cách nào có thể phát hiện trong bình đựng khí HCl có lẫn
khí Cl2?
Giải thích các hiện tượng sau:
Mở bình đựng khí hidrôclorua trong không khí ẩm thì xuất hiện
khói.
Cho mẫu giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí clo thì lúc đầu quỳ
chuyển sang màu đỏ sau đó chuyển sang màu trắng (không màu), tại
sao?

c.

Dẫn khí clo qua bình đựng dung dịch KI có hồ tinh bột thì dung dịch
dần chuyển sang màu xanh đặc trưng.
d.
Cho bột CuO (màu đen) vào dung dịch HCl thì dung dịch dần chuyển
sang màu xanh.
5)
Quan sát hiện tượng, giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng:
a.
Khi khí Clo sục qua dung dịch hỗn hợp KI và hồ tinh bột.
b.
Đưa ống nghiệm đựng AgCl có vài giọt quỳ tím ra ngoài ánh sáng.
c.
Dẫn khí Cl2 lần lượt vào các dung dịch: NaCl, KI có hồ tinh bột,
NaBr. Nếu thay bằng Br2.
6)

Viết phản ứng khi cho khí Clo tác dụng với Fe, H 2O, KOH. Từ các phản
ứng hãy cho biết vai trò của Clo.
7)
Viết phương trình phản ứng (nếu có)
a.
Cho Cl2 gặp lần lượt các chất sau: Khí H 2S, dung dòch H2S, NaBr, HI,
CaF2, Al, Cu, Fe, NH3 dung dòch Na2SO3, dung dòch Na2S, dung dòch KOH.
b.
Cho HCl gặp lần lượt các chất sau: CaCO 3, KOH, NaClO, KClO3, MnO2,
KMnO4, AgNO3, NaBr, CuO, Mg, Fe, Cu.
c.
Cho axít H2SO4 đậm đặc tác dụng lần lượt với các muối khan sau:
CaF2, NaCl, NaBr, KI. Nếu thay bằng dung dịch H 2SO4 và dung dịch các muối
đó thì có xảy ra phản ứng hay không?
d.
CO2 tác dụng với dung dịch CaOCl 2,
e.
Dung dịch HCl đậm đặc tác dụng với CaOCl 2 có nhiệt.
8)
Cho các chất sau : KCl, MnO2, CaCl2, H2SO4 . Đem trộn 2 hoặc 3 chất với
nhau như thế nào để thu được khí Hidroclorua ? khí Clo ? Viết các phương trình
phản ứng.
9)
Dùng phản ứng hoá học nào để sắp xếp được tính chất đặc trưng đó
giữa các halogen ?
10) Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau (chỉ dùng
1 thuốc thử):
a.
HCl, AgNO3, KBr, KI, CaF2, KOH.
b.

HCl, AgNO3, HBr, HI, KOH, nước clo.
c.
HCl, AgNO3, HBr, KI, HF, KOH.
d.
HCl, HI, NaCl, KBr, KOH, CaF, Nước Clo (được dùng thuốc thử tùy ý).
11) Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết các dung dịch sau:
a.
HCl, MgCl2, KBr, KI, NaOH, AgNO3, CaF2.
b.
NH4Cl, FeCl3, MgBr2, KI.
12)

Hoàn thàng các phương trình phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện)
(1)
(2)
(3)
(5)
(6)
NaCl → HCl → FeCl2 → FeCl3 → AgCl → Cl2 → Clorua
(4)

a.
voâi
b.

(1)
(2)
(3)
(4)
(5)

(6)
NaCl 
→ Cl2 
→ KClO3 
→ KCl 
→ HCl 
→ FeCl3 
→ NaCl

Trang 25


×