Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Nghiên cứu và chế tạo máy mài dây băng đá nhám

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.87 MB, 52 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU VÀ CHẾ TẠO MÁY MÀI DÂY BĂNG ĐÁ
NHÁM

Ngành:

KỸ THUẬT CƠ KHÍ

Chuyên ngành: KỸ THUẬT CƠ KHÍ

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thanh Bình
Sinh viên thực hiện

: Lê Mạnh Hùng
Trương Minh Phúc
Lớp: 13DCK02

TP. Hồ Chí Minh, 2017

MSSV:1311040124
MSSV: 1311040212


LỜI CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan các kết quả thực nghiệm, đạt được trong đồ án này
do chúng em tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan nhất. Các kết
quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Nếu phát hiện có
bất kỳ sự gian lận nào chúng em xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội dung đồ án


của mình. (nếu có).

Sinh viên thực hiện
Lê Mạnh Hùng
Trương Minh Phúc


LỜI CẢM ƠN
Nhằm tổng hợp kiến thức thu nhận được trong thời gian học ở trường, chúng
em những sinh viên của lớp 13DCK02 đã thực hiện đề tài tốt nghiệp, cũng là môn học
cuối cùng để đủ điền kiện cho chúng em hồn thành khóa học ở trường trong bốn
năm qua. Đồ án tốt nghiệp là bài kiểm tra cuối cùng về những kiến thức quý Thầy Cô
đã truyền dạy cho chúng em, là cơ hội vận dụng các kiến thức đã có vào thực tiễn.
Cảm ơn q thầy cơ đã tận tình chỉ dạy, những kiến thức tiếp thu được sẽ là những
hành trang quan trọng với chúng em khi bước ra đời, giúp chúng em tự hoàn thiện và
trưởng thành hơn.
Chúng em xin gửi lời cảm ơn tới thầy ThS. Nguyễn Thanh Bình đã tận tình
hướng dẫn, ln bên cạnh giúp đỡ ủng hộ, truyền đạt các kiến thức trong thời gian
thực hiện đề tài tốt ngiệp thời gian nhất đối với chúng em. Đồng thời chúng em chân
thành gửi lời cảm ơn đến quý Thầy Cô trong “Viện Kỹ Thuật Hutech Đại Học Cơng
Nghệ Tp.Hồ Chí Minh” đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến để chúng em hoàn thành.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng trong một khoảng thời gian cho phép chúng em
rất mong nhận được sự góp ý của các thầy giáo, cơ giáo cũng như của bạn bè và
những người có quan tâm đến lĩnh vực mà đồ án này đã được trình bày.
Chúng em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện
Lê Mạnh Hùng
Trương Minh Phúc



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: PHẦN TỔNG QUAN ........................................................................ 10
1.1.Tổng quan về đề tài nghiên cứu ............................................................................ 10
1.2. Tổng quan về máy mài dây băng đá nhám ........................................................... 12
1.2.1. Nhu cầu của xã hội ............................................................................................ 12
1.2.2. Giới thiệu về thép ống và các phương pháp mài ............................................... 13
1.2.3. Các phương pháp mài ........................................................................................ 14
1.3. Yêu cầu của máy mài dây băng đá nhám ............................................................. 16
1.3.1. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng....................................................................... 16
1.3.2. Khả năng làm việc ............................................................................................. 16
1.3.3. Độ tin cậy .......................................................................................................... 16
1.3.4. An tồn trong sử dụng ....................................................................................... 16
1.3.5. Tính cơng nghệ và kinh tế ................................................................................. 16
1.3.6. Yêu cầu của máy ............................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MÁY ............................................................................... 19
2.1. Phát thảo ý tưởng .................................................................................................. 19
2.1.1. Phát thảo trên giấy ............................................................................................. 19
2.1.2. Thiết kế trên phần mềm SolidWorks................................................................. 19
2.1.3. Sơ đồ cấu tạo và ngun lý hoạt động: ............................................................. 24
2.2. Tính tốn các cụm chi tiết .................................................................................... 25
2.2.1. Chọn động cơ .................................................................................................... 25
2.2.2. Thiết kế trục chính ............................................................................................. 27
2.2.3. Yêu cầu của trục chính ...................................................................................... 27
2.2.4. Kết cấu trục chính.............................................................................................. 28
2.2.5. Tính tốn trục chính .......................................................................................... 29
2.2.6. Tính sơ bộ trục................................................................................................... 29

2.2.7. Tính gần đúng trục ............................................................................................ 30
2.2.8. Tính chính xác trục ............................................................................................ 32
2.2.9. Tính chọn ở lăn .................................................................................................. 36
2.3. Chọn đường kính đá mài ...................................................................................... 37
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN.......................................... 38
3.1. Cơng tắc tơ đảo chiều: .......................................................................................... 38
3.1.1. Lợi ích của việc sử dụng công tắc tơ:................................................................ 38
3.1.2. Một số lưu ý khi sử dụng công tắc tơ: ............................................................... 39
CHƯƠNG 4: CHẾ TẠO MƠ HÌNH ....................................................................... 40
4.1.Một số hình ảnh của máy mài dây băng đá nhám: ................................................ 40

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 6


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

CHƯƠNG 5: HÌNH ẢNH MỘT SỐ CHI TIẾT MÁY CĨ THỂ GIA CƠNG .... 46
5.1. Mài kim loại ......................................................................................................... 46
5.2. Mài gỗ ................................................................................................................... 48
CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI........................ 50
6.1.Kết quả đạt được.................................................................................................... 50
6.2.Những hạn chế và hướng phát triển của đề tài ...................................................... 50
6.2.1 Hạn chế ............................................................................................................... 50
6.2.2 Hướng phát triển của đề tài ................................................................................ 50
6.3.Hướng dẫn sử dụng và bảo quản máy ................................................................... 51
6.3.1. Hướng dẫn sử dụng ........................................................................................... 51

6.4. Các biện pháp an toàn: ......................................................................................... 51
6.4.1. Vấn đề an toàn ................................................................................................... 51
6.4.2. Các biện pháp an toàn ....................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 54

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 7


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

BẢNG THỐNG KÊ CÁC BẢNG BIỂU DÙNG TRONG ĐỒ ÁN
Bảng 2.1: Thông số động cơ
Bảng 4.1: Thông số kỹ thuật của máy
BẢNG THỐNG KÊ CÁC BẢNG BIỂU DÙNG TRONG ĐỒ ÁN
Hình 1.1: Máy mài 2 đá
Hình 1.2: Máy mài cầm tay
Hình 1.3: Máy mài nhám vịng
Hình 1.4: Ống thép
Hình 2.1: Bản vẻ phát thảo
Hình 2.2: Trục
Hình 2.3: Trục tang 1
Hình 2.4: Trục tang 2
Hình 2.5: Puly lớn
Hình 2.6: Đỡ trục
Hình 2.7: Puly nhỏ
Hình 2.8: Ổ bi đỡ

Hình 2.9: Chân máy
Hình 2.9.1: Bệ máy
Hình 2.9.2: Máy hồn thiện
Hình 2.9.3: Sơ đồ cấu tạo
Hình 2.9.4: Biểu đồ mơmen và lực tác dụng lên trục.
Hình 2.9.5: Đá mài hình trụ - V1
Hình 3.1: Cơng tắc tơ đảo chiều
Hình 4.1: Cắt thép

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 8


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

Hình 4.2: Hàn các chi tiết
Hình 4.3: Hàn bệ máy
Hình 4.4: Chân máy
Hình 4.5: Lắp ráp thử nghiệm
Hình 5.1: Mũi khoan
Hình 5.2: Dao tiện thép gió
Hình 5.3: Mài ống inox
Hình 5.4: Mài ống thép
Hình 5.2: Mài các chi tiết dạng thanh trong việc đóng bàn ghế, giường , tủ

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC


Trang 9


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

CHƯƠNG 1: PHẦN TỔNG QUAN
1.1.Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Việc ứng dụng mài là một nguyên công gia công lần cuối đã xuất hiện rất lâu,
khi mà những dụng cụ thời tiền sử được sản xuất bằng quá trình mài. Máy mài là loại
máy nằm trong nhóm máy gia cơng, cắt gọt kim loại, nó là thiết bị dùng để mài mịn,
làm phẳng, bóng… bề mặt phơi cần gia cơng. Máy mài có vai trị rất quan trọng trong
cơng nghiệp, ngày nay đã được ứng dụng khá rộng rãi và không thể thiếu trong các
xưởng cơ khí.
Với sự phát triển của khoa học kĩ thuật nói chung và của ngành chế tạo máy nói
riêng, trong ngành chế tạo máy hiện đại, mài chiếm một tỷ lệ rất lớn, máy mài chiếm
30% tổng số máy cắt kim loại. Đặc biệt là trong công nghệ chỉnh sửa dao tiện,…
ngành chế tạo ổ bi, nguyên công mài chiếm khoảng 60% tồn bộ quy trình cơng nghệ.
Một số hình ảnh về máy mài trên thị trường :

Hình 1.1: Máy mài 2 đá

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 10


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

Hình 1.2: Máy mài cầm tay

Hình 1.3: Máy mài nhám vịng

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 11


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

1.2. Tổng quan về máy mài dây băng đá nhám
1.2.1. Nhu cầu của xã hội

Trong ngành chế tạo máy, những chi tiết máy yêu cầu có độ cứng , độ chính xác
và độ bóng bề mặt cao thường phải qua các nguyên công gia công bán tinh và gia
công tinh là nguyên công mài trên máy mài sau khi đã qua các nguyên công gia công
thô hoặc nhiệt luyện. Máy mài là máy gia công tinh được dùng rộng rãi trên mọi lĩnh
vực của ngành chế tạo máy. Số lượng của nó nhiều nơi vượt quá 30% tổng số máy cắt
kim loại trong phân xưởng cơ khí.
Với yêu cầu ngày càng cao về độ chính xác của các chi tiết máy, máy mài dây
băng đá nhám được ra đời với vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng của
các sản phẩm cơ khí chế tạo máy.
Máy mài dây băng đá nhám này cho năng suất khá cao, đáp ứng các yêu cầu
chính xác của việc mài các góc để lắp ghép chữ T với nhau và có khả năng đánh bóng
ống đạt cấp độ nhám rất cao, kết cấu đơn giản dễ chế tạo có thể gia cơng được thép,

inox, nhơm, gỗ mỹ nghệ, đá q... có thể sử dụng trong mơi trường ướt và khô. Hạt
mài mạnh, bén, cắt tốt, đặt biệt là tự sinh ra góc bén khi 1 tinh thể hạt mài cũ mịn đi.
Các hạt mài đồng kích cỡ nên sản phẩm cơ khí sau khi mài rất phẳng, đạt tiêu chuẩn
khi kiểm tra dưới ánh đèn hoặc thiết bị đo độ bóng vì nhu cầu thực tế của đời sống
sản xuất nói chung và trong cơng nghiệp hiện đại nói riêng thì rất cần thiết.

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 12


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

1.2.2. Giới thiệu về thép ống và các phương pháp mài

Hình 1.4: Ống thép
Ống thép được sử dụng rộng rãi trong các ngành xây dựng và công nghiệp:
ống dùng dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí, ống làm nồi hơi, ống dùng sản xuất các kết cấu
xây dựng như giàn không gian, ống thử siêu âm trong cột bê tông, ống dùng sản xuất
các kết cấu cơ khí, sản xuất khung xe đạp, xe máy, cầu thang….
Với tầm quan trọng của việc sản xuất ống thép như vậy nên các máy móc và
thiết bị đươc chế tạo ra để chế tạo ra các ống thép phù hợp cho từng lĩnh vực được sử
dụng. Để năng xuất ngày càng cao giá thành đầu tư giảm nên các nhà đầu tư đã chế
tạo ra các máy chuyên dùng trong lĩnh vực sản xuất ống thép để cho năng suất cao đã
được ứng dụng vào trong sản xuất.
Trong lĩnh vực gia cơng các loại máy móc tiên tiến đã được đưa vào sử dụng,
nhờ đó sản phẩm làm ra có chất lượng tốt hơn, lượng nhân cơng lao động giảm, dẫn
tới giá thành giảm, tăng tính cạnh tranh của hàng hố nước ta trong q trình hội

nhập.
Sau khi ống thép đươc sản xuất ra thì sẽ được gia công lại cho phù hợp với
từng lĩnh vực được sử dụng, công việc này ở nước ta chủ yếu là mài bỏ lượng dư và
đánh bóng.

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 13


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

Hiện nay phương pháp gia công ống thép chủ yếu là mài, những chi tiết u
cầu có độ cứng, độ chính xác cao và độ bóng bề mặt cao thường phải qua các ngun
cơng gia công bán tinh và gia công tinh là nguyên công mài trên máy mài sau khi qua
các nguyên công gia công thô và nhiệt luyện. Máy mài là máy gia công được dùng
rộng rải trên mọi lĩnh vực của ngành chế tạo máy, số lượng máy nhiều nơi có thể vượt
quá 30% trong tổng số máy cắt kim loại. Máy mài bằng để cắt bỏ lượng dư không cần
thiết và đánh bóng chi tiết.
1.2.3. Các phương pháp mài
a. Mài trịn ngồi:
Có hai phương pháp mài trịn ngồi: mài có tâm và mài khơng tâm
 Mài trịn ngồi có tâm:
+ Có tính vạn năng cao
+ Có thể gá dùng
+ Nên tiến đá dọc trục
+ Khi chi tiết ngắn, đường kính lớn, độ cứng vững cao → có thể tiến đá
hướng kính

 Mài trịn ngồi khơng tâm:
+ Chuẩn định vị là mặt đang gia công → không mài được chi tiết có rãnh
trên bề mặt
+ Hai phương pháp mài trịn ngồi khơng tâm
 Ưu nhược điểm của mài trịn ngồi khơng tâm:
+ Ưu điểm:
✓ Dễ tự động hóa q trình mài → năng suất cao
✓ Độ cứng vững của hệ thống cơng nghệ cao hơn mài có tâm
✓ Có thể mài các trục dài mà mài có tâm khơng thực hiện được
+ Nhược điểm:

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 14


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

✓ Khơng mài được trục bậc, chỉ có thể mài trục trơn
✓ Khơng mài được các bề mặt gián đoạn
b. Mài định hình:
- Có thể gia cơng được các bề mặt định hình có đường sinh thẳng, các bề
mặt định
 Mài tròn trong (mài lỗ):
+Có khả năng gia cơng lỗ trụ, lỗ cơn, lỗ định hình.
 Có 2 phương pháp mài trịn trong: mài có tâm và mài khơng tâm:
 Mài lỗ có tâm:
+Thực hiện trên các máy mài tròn lỗ chuyên dùng, máy mài vạn năng có

đầu mài lỗ hoặc trên máy tiện vạn năng có trang bị đồ gá mài lỗ.
 Mài lỗ khơng tâm:
+Là phương pháp gia cơng tinh lỗ có năng suất, độ chính xác và độ
đồng tâm cao
+Chuẩn gia cơng là mặt ngồi → mặt ngồi của chi tiết phải được gia
công tinh hoặc bán tinh trước khi mài lỗ

 Ưu nhược điểm của mài lỗ không tâm:
+ Ưu điểm:
✓ Có thể mài được lỗ của chi tiết phức tạp
✓ Mài được lỗ không tiêu chuẩn
✓ Sữa được sai lệch về vị trí tương quan so với các bề mặt khác do
ngun cơng trước để lại
✓ Có khả năng đạt độ chính xác cao
✓ Mài được các rãnh định hình sau nhiệt luyện
✓ Dễ cơ khí hố và tự động hố → năng suất cao
+ Nhược điểm
✓ Khó cung cấp dung dịch trơn nguội vào vùng cắt, điều kiện thốt phoi
và thốt nhiệt khó khăn → đá mịn nhanh
✓ Khi đường kính lỗ nhỏ, đá mài nhỏ → độ cứng vững kém, ảnh hưởng
đến độ chính xác và năng suất gia công
✓ Để đảm bảo vận tốc cắt khi mài, lỗ càng nhỏ → tốc độ đá càng lớn,
dẫn đến khó khăn cho việc chế tạo máy mài

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 15


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

1.3. Yêu cầu của máy mài dây băng đá nhám
1.3.1. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng
- Máy thiết kế phải có năng suất và hiệu quả tương đối cao, tiết kiệm điện năng,
kích thước tương đối nhỏ gọn, chi phí đầu tư thấp và vận hành tương đối dễ dàng...
- Để làm được đều này người thiết kế máy cần hoàn thiện về sơ đồ kết cấu của
máy đồng thời chọn các thông số thiết kế và các quan hệ về kết cấu hợp lý.
1.3.2. Khả năng làm việc
- Máy có thể hoàn thành các chức năng đã định mà vẫn giữ được độ bền, khơng
thay đởi kích thước cũng như hình dạng của máy, ngồi ra vẫn giữ được sự ởn định,
có tính bền mịn, chịu được nhiệt và chấn động.
- Để máy có đủ khả năng làm việc cần xác định hợp lý hình dạng, kích thước
chi tiết máy, chọn vật liệu thích hợp để chế tạo chúng và sử dụng các biện pháp tăng
bền như nhiệt luyện.
1.3.3. Độ tin cậy
Độ tin cậy là tính chất của máy vừa thực hiện được các chức năng đã đề ra
đồng thời vẫn giữ được các chỉ tiêu về sử dụng (như năng suất, công suất, mức độ
tiêu thụ năng lượng, độ ổn định, ...) trong suốt quá trình làm việc hoặc trong q trình
cơng việc đã quy định.
Phụ thuộc vào q trình làm việc khơng hỏng hóc trong một thời gian quy định
hoặc trong q trình làm việc.
1.3.4. An tồn trong sử dụng
Một kết cấu làm viêc an tồn có nghĩa là trong đều kiện sử dụng bình thường
thì kết cấu đó không gây tai nạn nguy hiểm cho người sử dụng, cũng như không hư
hại cho thiết bị xung quanh.
1.3.5. Tính công nghệ và kinh tế
Đây là yếu tố cơ bản đối với máy để thỏa mãn yêu cầu về tính cơng nghệ và
tính kinh tế thì máy thiết kế có hình dạng và kết cấu, vật liệu chế tạo phù hợp với đều


SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 16


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

kiện sản suất cụ thể. Đảm bảo khối lượng và kích thước hợp lý nhất, chi phí chế tạo
thấp nhất quyết định giá thành sản phẩm.
Máy nên thiết kế tối giản các chi tiết, kết cấu đơn giản, dễ chế tạo nhưng vẫn
đảm bảo được đều kiện và quy mô sản xuất thực tế.
1.3.6. Yêu cầu của máy
+Yêu cầu
-Mài được sử dụng để lắp ghép ăn khớp chính xác với nhau
-Có thể mài gốc 150, 300, 450, 600
-Có thể đánh bóng đạt IT 5
+Ưu điểm
-Chuyên dụng cho thép nguội.
-Chuyên dụng cho Inox.
-Chuyên ứng dụng Nhôm, Đồng.
-Chuyên dụng cho hợp kim cứng chứa nhiều Niken và Crome: Tay Chơi Golf,
trục máy, dụng cụ gia công kim loại.
-Có thể sử dụng trong mơi trường ướt hoặc khơ.
-Các hạt mài đồng kích cỡ nên sản phẩm cơ khí sau khi mài rất phẳng, đạt tiêu
chuẩn khi kiểm tra dưới ánh đèn hoặc thiết bị đo bộ bóng.
-Hạt mài mảnh, bén cắt tốt, đặt biệt là tự sinh ra góc bén khi 1 tinh thể hạt mài
cũ mịn đi.

-Độ hạt Thô - Mịn đa dạng: 24, 36, 60, 80, 120, 180, 240, 320, 400, 600, 800,
1000, 1200, 1400,…
+Nhược điểm
-Khi hoạt động phát ra tiếng ồn
-Tuổi bền dây đai thấp khoảng 100 sản phẩm/sợi
-Kết cấu lớn, chưa cứng vững

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 17


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

-Mất nhiều thời gian để thay thế đai
 Cấu tạo của 1 đai nhám gồm 3 phần:
a. Hạt mài (Grain): Các hạt phổ biến là: Ceramic, Silicon Carbide, Green
Silicon Carbide, Aluminum Oxide, White Alumium Oxide, Garnet, Open Coat…
b. Keo dính (Bonding): Các chất hóa học để kết dính hạt mài lên nền vải nhám
là các hợp chất sau: Resin Bond, Resin Over Glue Bond, Glue Bond, Zinc Stearate
c. Nền vải nhám (Backing): Thông thường sử dụng Giấy Tổng Hợp hoặc Vải
Jeans hoặc Vải Twill

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 18



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MÁY
2.1. Phát thảo ý tưởng
2.1.1. Phát thảo trên giấy

Hình 2.1: Bản vẻ phát thảo
2.1.2. Thiết kế trên phần mềm SolidWorks

Hình 2.2: Trục

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 19


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

Hình 2.3: Trục tang 1

Hình 2.4: Trục tang 2

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 20



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

Hình 2.5: Puly lớn

Hình 2.6: Đỡ trục

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 21


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

Hình 2.7: Puly nhỏ

Hình 2.8: Ổ bi đỡ

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 22


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH


Hình 2.9: Chân máy

Hình 2.9.1: Bệ máy

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 23


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

Hình 2.9.2: Máy hồn thiện

2.1.3. Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động:
a. Sơ đồ cấu tạo:

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 24


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

Hình 2.9.3: Sơ đồ cấu tạo
1. Puly Nhỏ


6. Ổ bi đỡ

2. Dây đai

7. Trục tang 1

3. Đá mài

8. Trục tang 2

4. Puly lớn

9. Ổ bi đỡ

5. Dây băng nhám

10. Động cơ

b. Nguyên lý hoạt động:
Nguyên lý hoạt động: Khi động cơ quay → puly lớn quay → trục tang 2 quay
→ dây băng nhám quay → trục tang 1 quay.

2.2. Tính toán các cụm chi tiết
2.2.1. Chọn động cơ

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 25



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

Vì bộ truyền tương đối phức tạp nên chọn phương án:
Sử dụng một biến tần điều chỉnh động cơ 3 pha công suất 1HP để tìm số
vịng quay thích hợp. Từ kết quả sử dụng biến tần ta tìm được số vịng quay thích
hợp, qua thực nghiệm sử dụng biến tần ta có được số vòng quay mong muốn là 180
vòng/phút.
Vậy chọn ndẫn = 180

vòng
phút

Sử dụng lực kế để xác định lực mài, qua thực nghiệm ta tìm được lực F = 200N
Theo cơng thức ta được:
V=

n×π×D
60×1000

=

180×π×150
60000

=1.41 m/s

Trong đó:

n : số vịng quay
D : đường kính puly
V : vận tốc quay
Theo cơng thức 2.11/trang 21 [3] ta được:
PV =

F×v
1000

=

200×1.41
1000

= 0.28 (Kw)

Trong đó: F = 200N
V = 1.41 m/s
η = ηđai . η2ol
- Trong đó, tra bảng 2.3[1] tr19 ta được:
- Hiệu suất bộ truyền đai: ηđai = 0,95
- Hiệu suất ổ lăn: ηol = 0,99
η = 0,95. (0,99)2 = 0,93
Công suất cần thiết: PCT =

PV
ɳht

=


0.28
0.93

= 0.3 (Kw)

Mômen xoắn của trục:

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 26


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Tt = 9,55 . 106 .

ThS. NGUYỄN THANH BÌNH

Pđc
0.3
= 9,55. 106 .
= 15916.66 (N. mm)
n
180

Từ những thơng số trên ta chọn được động cơ:
Bảng 2.1: Thông số động cơ


Xuất


Cơng

hiệu

xứ

HP



Đường Số vịng

Dịng Rãnh

Tởng

Tởng

suất kw lực

kính

quay

định

chiều

chiều


HP

trục

(vịng/ph) mức

cao

dài

thân

thân

220

295

China 0.75Kw 1 HP

19

1400

2.05

cavet

6


2.2.2. Thiết kế trục chính
Trục chính cũng là trục nói chung, là chi tiết quan trọng trong hệ thống truyền
động, dùng để truyền những dạng chuyển động và mômen khác nhau đến dao cắt
hoặc chi tiết gia công. Những ứng suất xuất hiện trên trục chính chủ yếu là ứng suất
uốn, xoắn; có loại trục chính cịn chịu ứng suất kéo hoặc nén. Tính chất của các ứng
suất này phụ thuộc vào kết cấu và điều kiện làm việc của trục.
Trục chính là trục quan trọng nhất trong các loại trục, cho nên các u cầu, các
phương pháp tính tốn trục chính đều có thể dùng để tính tốn trục thường. Tất nhiên,
yêu cầu của trục thường không cao bằng trục chính.
2.2.3. Yêu cầu của trục chính
 Trục chính của máy chẳng những phải đảm bào độ bền, mà còn phải
thõa mãn các yêu cầu chính sau đây :
a. Đảm bảo độ cứng vững:
Đặc trưng quan trọng nhất của độ cứng vững trục chính là độ võng của trục ở
phía trước đầu trục, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến độ chính xác gia cơng. Ngồi ra, độ
võng của trục cũng tạo nên sự ăn khớp không đều của bánh răng, phân bố lực không
đều ở hai đầu ổ trục và gây ra nhiều tiếng ồn. Độ cứng vững đầy đủ, trước tiên sẽ đảm
bảo độ chính xác của trục chính.

SVTH : LÊ MẠNH HÙNG – TRƯƠNG MINH PHÚC

Trang 27


×