Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Giua hoc ky II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.49 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD-ĐT PHÙ MỸ TRƯỜNG TH MỸ PHONG NĂM HỌC 2012 - 2013. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN : TIẾNG VIỆT - LỚP 2. Thời gian làm bài : 30 phút (không kể thời gian phát đề) Giám thị 1 Giám thị 1 Mật mã Họ và tên: ..................................................................... Lớp : ............... ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Điểm số. II. ĐỌC THẦM :. Điểm bằng chữ. Giám khảo 1. Giám khảo 2. Mật mã. CÂU CHUYỆN VỀ NHỮNG CÁI ĐUÔI. Hầu hết thú vật đều có đuôi. Bạn hãy tưởng tượng xem có bao nhiêu kiểu đuôi khác nhau nào? Này nhé: Đuôi của sóc vừa to vừa bù xù. Đuôi ngựa thì trông như một chùm tóc dài, còn đuôi thỏ thì ngắn ngủn. To như voi mà đuôi lại bé tí. Có lẽ bộ lông đuôi đẹp nhất thuộc về chú công đực. Chiếc đuôi của chú sặc sỡ với nhiều màu sắc và những đốt nhỏ trông như những con mắt mở to vậy. Bạn biết không, đuôi có rất nhiều ích lợi. Đuôi ngựa có thể xua được ruồi và muỗi. Đuôi của loài khỉ giống như một cánh tay thứ ba, giúp chúng bám víu, đánh đu trên cây như làm xiếc. Đuôi của thằn lằn và kì nhông có thể rời ra khi bị kẻ thù tấn công nhưng không sao cái đuôi của chúng lại mọc ra nhanh ấy mà! Trích “ Thế giới động vật” Đọc thầm bài “Câu chuyện về những cái đuôi” rồi khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất và làm các bài tập sau: 1. Bài “Câu chuyện về những cái đuôi” ở đoạn 1 kể về mấy kiểu đuôi ? A. 4 kiểu đuôi. B. 5 kiểu đuôi C. 6 kiểu đuôi 2. Đuôi loài ngựa có ích lợi gì? A. Có thể xua được ruồi và muỗi B. Có thể dùng để tấn công kẻ thù C. Có thể đánh đu trên cây như đang làm xiếc 3. Điền tên con vật (Sóc, Thỏ, Cọp, Voi ) thích hợp vào chỗ trống: - Khỏe như ……….. - Nhát như ……….. - Nhanh như ……… - Dữ như ………… 4. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây: a. Trên cánh đồng, các bác nông dân đang gặt lúa. …………………………………………………………………………………………… b. Chúng em ca hát, rước đèn vào đêm trung thu. …………………………………………………………………………………………. ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD-ĐT PHÙ MỸ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ PHONG. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013. KIỂM TRA VIẾT - MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2. I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Thời gian 15 phút. Viết bài “Mùa xuân đến” viết đề bài và đọan “Chú chim sâu ….. mùa xuân tới”, sách Tiếng Việt lớp 2/ tập 2, trang 17). II. TẬP LÀM VĂN: 5điểm – Thời gian 25 phút Viết đoạn văn ( từ 3 đến 5 câu ) nói về một con vật mà em yêu thích. Gợi ý: a/ Đó là con gì? Ở đâu? b/ Hình dáng con vật ấy có gì nổi bật. c/ Hoạt động con vật ấy có gì ngộ nghĩnh đáng yêu?. PHÒNG GD-ĐT PHÙ MỸ TRƯỜNG TIỂU HỌC MỸ PHONG. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013. KIỂM TRA VIẾT - MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2. I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Thời gian 15 phút. Viết bài “Mùa xuân đến” viết đề bài và đọan “Chú chim sâu ….. mùa xuân tới”, sách Tiếng Việt lớp 2/ tập 2, trang 17). II. TẬP LÀM VĂN: 5điểm – Thời gian 25 phút Viết đoạn văn ( từ 3 đến 5 câu ) nói về một con vật mà em yêu thích. Gợi ý: a/ Đó là con gì? Ở đâu? b/ Hình dáng con vật ấy có gì nổi bật. c/ Hoạt động con vật ấy có gì ngộ nghĩnh đáng yêu?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHÒNG GD-ĐT PHÙ MỸ TRƯỜNG TH MỸ PHONG NĂM HỌC 2012 - 2013. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN : TOÁN - LỚP 2. Thời gian làm bài : 40 phút (Không kể thời gian phát đề) Giám thị 1 Giám thị 1 Mật mã Họ và tên: ..................................................................... Lớp : ............... ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Điểm số. Điểm bằng chữ. Giám khảo 1. Giám khảo 2. Mật mã. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: 2 tuần lễ có bao nhiêu ngày ? A. 10 ngày. B. 14 ngày. C. 16 ngày. Câu 2: Trong phép tính 3 x 9 = 27 . Số 9 là: A. thừa số. B. tích. C. số hạng. Câu 3: Số được viết tiếp vào chỗ trống là : 18 , 21 , 24 , ……, ……. A. 27 , 29 Câu 4:. B. 27 , 28. C. 27, 30. B. 1. C. 6. 5x0 +1= ? A. 0. 1 Câu 5: Hình nào dưới đây được tô màu 2 :. A. A Câu 6: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: A. C. B. B 5cm. 3cm B. C. C D. 4cm. A. 10 cm. B. 11cm. C. 12 cm. II. PHẦN VẬN DỤNG VÀ TỰ LUẬN: (7điểm) 1. Đặt tính rồi tính :(3 điểm) 12 + 3. ;. 18 - 7. 70 + 10. ;. 90 - 40.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. ……………….. 2. Tìm y, biết: (1điểm) a/ 4 x y = 16. b/ y - 26 = 47. ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ 3. (1điểm) Cho các số số để có tổng bằng 30. 9. ;. 7. ;. 14 ; 11. ;. 2. ;. 5 ; 18. Hãy khoanh tròn 3. 4. Bài toán: (2 điểm) Có 20 bông hoa cắm vào 5 lọ. Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa ? Bài giải ……………………………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………………………... ……………………………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2 A- Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Câu 1: B (1 điểm); Câu 2: A (1 điểm); Câu 3: Điền đúng mỗi chỗ trống được 0,25 điểm. Cụ thể như sau : - Khỏe như voi. - Nhát như thỏ. - Nhanh như sóc. - Dữ như cọp. Câu 4: (1điểm). Đặt đúng mỗi bộ phận in đậm cho mỗi câu được 0,5 điểm. B - KIỂM TRA VIẾT: I. Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không lỗi, trình bày sạch đẹp (5 điểm) - Viết sai mỗi tiếng trừ 0.5 điểm. - Một tiếng viết sai nhiều lần chỉ trừ 1 lần. II. Tập làm văn: (5điểm) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. + Viết một đoạn văn ngắn theo yêu cầu của bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. - Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4.5 ; 4.0; 3.5; 3.0; 2.5; 2.0 ; 1.5; 1.0 ; 0.5. ĐÁP ÁN TOÁN LỚP 2. I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm Câu 1: B ; Câu 2: A ; Câu 3: C ; Câu 4: B ; Câu 5: B ; Câu 6: C II/ Tự luận (7 điểm) 1. Tính : (3 ñieåm). Đúng mỗi bài 0,75 điểm, không đặt tính trừ mỗi bài 0,25 điểm 2. Tìm y: (1,0 điểm) đúng mỗi bài 0,5 điểm, đúng bước 1 được 0,25 điểm 3. Học sinh khoanh đúng 3 số có tổng bằng 30 được 1 điểm. 4. Giải toán :(3 điểm). Mỗi câu lời giải đúng 0,5 điểm, đúng đáp số 0,5 điểm, php tính đúng được 1 điểm, sai tên đơn vị chỉ trừ 1 lần 0,25 điểm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hướng dẫn chấm chính tả  Sai 2 lỗi trừ 0,5 Sai phụ âm đầu, vần , thanh, hoặc không viết hoa đúng quy định.  Bài không mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc 1 lỗi); chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm.  Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách,kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×