Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

tai lieu on thi dai hoc mon sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.58 KB, 113 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phần I. DI TRUYỀN HỌC. Chương 1: Các quy luật di truyền 1. Tính trạng là những đặc điểm.........(g: kiều gen, h: kiểu hình, c: cấu tạo, hình thái, sinh lí) giúp phân biệt cá thể này với (b: bố mẹ, l: các cá thể trong loài, k: các cá thể khác). A. g, l B. h, b C. h, k D. c, k 2. Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen đồng hợp? A. AaBb B. AABb C. AAbb D. aaBb 3. Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen dị hợp? A. AaBB B. AAbb C. AABB D. aabb 4. Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền........(k: khác nhau, o: đồng nhất nhưng không ổn định, d: đồng nhất và ổn định) qua các thế hệ, các thế hệ con cháu không có hiện tượng............(t: đồng tính, p: phân tính) và có kiểu hình luôn luôn ..............(g: giống nhau, b: giống bố mẹ). A. o, p, g B. o, t, b C. d, p, b D. k, p, g 5. Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở A. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp. B. cơ thể mang kiểu gen dị hợp. C. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn. D. cơ thể mang kiểu gen đồng hợp và dị hợp. 6. Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở cá thể mang kiểu gen dị hợp trong đó A. gen trội gây chết ở trạng thái đồng hợp. B. gen trội không át chế hoàn toàn gen lặn. C. gen lặn gây chết. D. gen nằm trên nhiễm sắc thể X và không có alen trên Y. 7. Phương pháp nghiên cứu của Men đen được gọi là A. phương pháp lai phân tích. B. phương pháp phân tích di truyền giống lai. C. phương pháp tạp giao các cây đậu Hà Lan. D. phương pháp tự thụ phấn. 8. Trong nghiên cứu của mình, Men đen đã theo dõi................(I: một cặp tính trạng, II: 2 cặp tính trạng , III: từ 1 đến nhiều cặp tính trạng) qua.........(a: một thế hệ, b: nhiều thế hệ) để đánh giá sự di truyền của các tính trạng. A. I, a B. III, a C. III, b D. I, b E. II, b 9. Phương pháp nghiên cứu của Men đen có đặc điểm: A. lai giữa hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản. B. sử dụng thống kê toán học trong việc phân tích kết quả nghiên cứu. C. làm thí nghiệm lặp lại nhiều lần để xác định tính chính xác của kết quả nghiên cứu. D. tất cả đều đúng. 10. Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích? I. Aa x aa. II. Aa x Aa. III. AA x aa. IV. AA x Aa. V. aa x aa. Câu trả lời đúng là: A. I,III, V B. I, III C. II, III D. I, V E. II, IV 11. Phép lai được thực hiện với sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là A. lai thuận nghịch. B. lai phân tích. C. tạp giao. D. tự thụ phấn. 12. Cặp phép lai nào dưới đây là lai thuận nghịch? A. ♂AA x ♀aa và ♀Aa x ♂Aa B. ♂Aa x ♀Aa và ♀aa x ♂AA C. ♂AA x ♀AA và ♀ aa x ♂aa D. ♂AA x ♀aa và ♀ AA x ♂aa. 13. Đặc điểm nào dưới đây là không đúng với đậu Hà Lan? A. Tự thụ phấn chặt chẽ. B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau. C. Thời gian sinh trưởng khá dài. D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản. 14. Với 2 alen B và b của một gen, trong quần thể của loài sẽ có những kiểu gen bình thường sau: A. BB, bb. B. BBbb, BBBB, bbbb. C. Bb. D. BB, Bb, bb. E. BBbb. 15. Phép lai Bb x bb cho kết quả A. 3 Bb : 1bb. B. 1Bb : 1bb. C. 1BB : 1Bb. D. 1 BB : 2 Bb : 1bb. 16. Khi lai giữa hai bố mẹ thuần chủng........(G: giống nhau, K: khác nhau) về........(1: một cặp tính trạng tương phản, 2: ha i cặp tính trạng đối lập) thì...............(F1, F2) đồng loạt có kiểu hình giống bố hoặc mẹ, tính trạng biểu hiện ở F1 được gọi là tính trạng trội. A. K, 1, F2 B. G, 1, F1 C. K, 1, F1 D. G, 2, F2 17. Điều kiện cho định luật phân tính của Men đen nghiệm đúng là A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản. B. tính trạng chỉ do một cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn. C. sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào tác động của ngoại cảnh. D. A, B và C đều đúng. 18. Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1 : 1 về kiểu hình ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai A. Aa x Aa. B. Aa x aa. C. AA x Aa. D. AA x aa. 19. Menđen đã giải thích định luật phân tính bằng A. sự phân li ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể đồng dạng trong giảm phân. B. giả thuyết giao tử thuần khiết. C. hiện tượng phân li của các cặp NST trong nguyên phân. D. hiện tượng trội hoàn toàn. 20. Cơ sở tế bào học của định luật phân tính là A. sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh. B. sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST đồng dạng. C. sự phân li của cặp NST tương đồng trong nguyên phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh. D. cơ chế tự nhân đôi trong gian kì và sự tổ hợp trong thụ tinh. 21. Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là thể đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp A. lai xa. B. lai trở lại. C. lai phân tích. D. lai thuận nghịch. 22. Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi A. tính trạng đó gồm 3 tính trạng tương ứng. B. lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, F1 đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ. C. phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1: 2 : 1. D. lai phân tích cá thể dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1. E. Tất cả đều đúng. 23. Việc sử dụng cá thể F1 làm giống sẽ dẫn đến kết quả: A. duy trì được sự ổn định của tính trạng qua các thế hệ. B. tạo ra hiện tượng ưu thế lai. C. cá thể F2 bị bất thụ. D. có hiện tượng phân tính làm giảm phẩm chất của giống..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> (24-26). Ở cà chua quả đỏ (D) là trội đối với quả vàng (d), khi lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F 1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. 24. Khi lai giữa F1 với 1 cây quả đỏ ở F2 sẽ thu được ở thế hệ sau có tỉ lệ kiểu gen là: A. dd B. 1DD : 1Dd C. 1 DD : 2 Dd : 1dd D. 1 Dd : 1 dd E. B và C đúng 25. Khi lai giữa F1 với một cây quả đỏ ở F2, thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính là: A. toàn quả đỏ. B. toàn quả vàng. C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng. D. 3 quả đỏ : 1 quả vàng. E. A và D đúng. 26. Khi cho lai giữa các cây quả vàng ở F2 sẽ thu được kết quả: A. toàn quả đỏ. B. 1 quả đỏ : 1 quả vàng. C. 3 quả đỏ : 1 quả đỏ. D. toàn vàng. E. B và D đúng. 27. Trong trường hợp gen trội gây chết không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ phân tính: A. 3 : 1. B. 1 : 1. C. 1 : 2 : 1. D. 2 : 1. E. Không có hiện tượng phân tính. (28- 30) Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). 28. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là: A. đều có kiểu gen NN. C. bố kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại. B. đều có kiểu gen Nn. D. bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại. E. bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại. 29. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu sinh con trai mắt nâu, có thể kết luận: A. bố, mẹ đều có kiểu gen NN. B. bố, mẹ đều có kiểu gen Nn. C. bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại. D. Không thể kết luận vì chưa đủ thông tin. 30. Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh, sinh con mắt xanh, bố mẹ có kiểu gen: A. bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn B. bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn C. bố có kiểu gen nn, mẹ có kiểu gen NN D. bố có kiểu gen nn, mẹ có kiểu gen Nn E. A và B đúng. (31-33) Ở hoa phấn, kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng. 31. Lai phân tích cây có hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình: A. toàn hoa màu đỏ. B. toàn hoa màu hồng. C. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu hồng. D. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng. E. 1 hoa màu hồng : 1 hoa màu trắng. 32. Tíến hành lai giữa 2 cây hoa màu hồng, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỷ lệ phân tính: A. toàn hoa màu hồng. B. toàn hoa màu đỏ. C. 3 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng. D. 1 hoa màu hồng : 1 hoa màu trắng. E. 1 hoa màu đỏ : 2 hoa màu hồng : 1 hoa màu trắng 33. Phép lai giữa cây hoa màu hồng với hoa màu trắng sẽ xuất hiện tỷ lệ kiểu hình: A. 1 hoa màu hồng : 1 hoa màu trắng. B. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng. C. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu hồng. D. 1 hoa màu đỏ : 2 hoa màu hồng : 1 hoa màu trắng. E. Toàn hoa màu trắng. (34 – 38) Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA , IB , i quy định: - Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IA IA , IAi. - Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IB IB , IBi. - Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen ii. - Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IA IB. 34. Hôn nhân giữa những người có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có thể có đủ 4 loại nhóm máu? A. IAi x IA IB. B. IBi x IA IB. C. IA IB x IA IB. D. IAi x IBi. E. IA IB x ii. 35. Người con có nhóm máu A, bố mẹ người này sẽ có: A. bố: nhóm máu A, mẹ: nhóm máu B. B. bố: nhóm máu B, mẹ: nhóm máu AB. C. bố: nhóm máu AB, mẹ: nhóm máu O. D. bố: nhóm máu A, mẹ: nhóm máu A. E. Tất cả các trường hợp trên đều có khả năng cho người con có nhóm máu A. 36. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố? A. Nhóm máu AB B. Nhóm máu O C. Nhóm máu B D. Nhóm máu A 37. Mẹ có nhóm máu A sinh con có nhóm máu O, nhóm máu của bố là: A. nhóm máu A B. nhóm máu O C. nhóm máu B D. Các trường hợp A, B, C đều có thể. 38. Mẹ có nhóm B, con có nhóm máu O, người có nhóm máu nào dưới đây không thể là bố đứa bé? A. Nhóm máu A. B. Nhóm máu B. C. Nhóm máu AB. D. Nhóm máu O. 39. Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về............(H: hai, N: hai hay nhiều) cặp tính trạng............(T: trội, L: lặn, P: tương phản) thì sự di truyền của cặp tính trạng này (F: phụ thuộc, K: không phụ thuộc) vào sự di truyền của cặp tính trạng khác, do đó ở F 2 xuất hiện những tổ hợp tính trạng............(X: khác bố mẹ, Y: giống bố mẹ). A. H, T, F, Y. B. H, L, F, X. C. N, P, K, X. D. N, P, F, X. E. N, T, K, Y. 40. Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân li độc lập là...........(P: sự phân li của cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng, L: tiếp hợp và trao đổi chéo trong cặp NST tương đồng, N: sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng) trong giảm phân tạo ra các giao tử. Các giao tử kết hợp tự do trong quá trình.............(F: gián phân, M: giảm phân, T: thụ tinh) tạo hợp tử. A. N, T. B. L, T. C. P, F. D. N, M. E. P, M. (41- 46). Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng tương phản thì: 41. Tỉ lệ kiểu gen ở F2: A. (3 : 1)n B. (1 : 2: 1)2 C. (1 : 2: 1)n D. 9 : 3 : 3 : 1 42. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. (3 : 1)2 B. 9 : 3 : 3 : 1 C. (1 : 2 : 1)n D. (3 : 1)n 43. Số loại kiểu gen ở F2 là: A. 3n B. 2n C. 4n D. 16 44. Số loại kiểu hình ở F2 là: A. 4 B. 2n C. 3n D. (3:1)n 45. Số loại kiểu gen đồng hợp ở F2 là: A. 4 B. 3n C. 2n D. 4n 46. Số loại kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là: A. 4 B. 2 C. 3n D. 1 E. 2n 47. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là: A. 7 B. 8 C. 9 D. 12 E. 16 48. Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối. B. hoán vị gen. C. liên kết gen hoàn toàn . D. các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh. 49. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd (mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hoàn toàn) sẽ cho ra: A. 4 loại kiểu hình ; 8 loại kiểu gen B. 8 loại kiểu hình ; 27 loại kiểu gen C. 8 loại kiểu hình ; 12 loại kiểu gen D. 6 loại kiểu hình ; 4 loại kiểu gen E. 4 loại kiểu hình ; 12 loại kiểu gen (50 – 56). ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. 50. Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phấn với cây mọc từ hạt xanh, trơn đời con thu được 2 loại kiểu hình là hạt vàng, trơn và hạt xanh, trơn với tỉ lệ 1 : 1, kiểu gen của hai cây bố mẹ sẽ là: A. Aabb x aabb B. AAbb x aaBB C. Aabb x aaBb D. Aabb x aaBB E. AAbb x aaBb 51. Để thu được toàn hạt vàng trơn, phải thực hiện việc giao phấn giữa các cá thể bố mẹ có kiểu gen: A. AABB x aabb B. aaBB x AAbb C. AaBb x AABB D. A và B đúng E. A, B và C đúng 52. Phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn ở thế hệ sau? A. AaBb x AaBb B. Aabb x aaBb C. aabb x AaBB D. AaBb x Aabb E. aaBb x aaBb 53. Phép lai nào dưới đây sẽ cho số loại kiểu hình nhiều nhất? A. aabb x aabb B. AaBb x AABb C. Aabb x aaBB D. aaBb x Aabb E. AABB x AABB 54. Phép lai nào dưới đây sẽ cho số loại kiểu gen và số loại kiểu hình ít nhất? A. AABB x AaBb B. AABb x Aabb C. AAbb x aaBB D. AABB x AABb E. AaBb x AABB 55. Lai phân tích một cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng trơn: 50% xanh trơn, cây đậu Hà Lan đó có kiểu gen A. aabb B. AaBB C. AABb D. AABB E. Aabb 56. Tiến hành lai giữa hai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn và xanh, trơn được F 1 , cho F1 tự thụ phấn ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính A. 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn B. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn C. 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn D. 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn E. 1 vàng, trơn : 1 xanh, trơn (57 – 60). Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng; liên quan đến nhóm máu ABO có 4 kiểu hình: - Nhóm máu A do gen IA quy định. - Nhóm máu B do gen IB quy định. - Nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IA IB. - Nhóm máu O tương ứng với kiểu gen ii. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với i, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. 57. Với các cặp tính trạng trên, số loại kiểu hình khác nhau ở người là: A. 8 B. 16 C. 4 D. 32 E. 24 58. Số loại kiểu gen khác nhau có thể có (về các tính trạng nói trên): A. 32 B. 54 C. 16 D. 24 E. 27 59. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B, mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A, có con mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen có thể có của bố mẹ là: A. Bố: Aabb IBi; mẹ: aaBB IAi. B. Bố: Aabb IBi; mẹ: aaBb IAi. C. Bố: AAbb IBi; mẹ: aaBB IAi. D. B và C đúng. E. A, B và C đều đúng. 60. Con của cặp bố mẹ nào dưới đây sẽ không có kiểu hình mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu O? A. Bố: Aabb IAi; mẹ: Aabb IAi. B. Bố: AaBb IA IB; mẹ: aabb IBi. A B C. Bố aaBb I i; mẹ AaBb I i. D. Bố: AaBb ii; mẹ: AaBb ii. E. Bố: Aabb IAi; mẹ: aaBb IBi. 61. Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi: A. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản. B. các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn. C. không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính. E. các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. 62. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với ruồi giấm? A. Bộ nhiễm sắc thể có ít nhiễm sắc thể. B. Dễ nuôi và dễ tiến hành thí nghiệm. C. Ít biến dị và các biến dị khó quan sát. D. Thời gian sinh trưởng ngắn, đẻ nhiều. E. Ruồi đực có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn. 63. Để phát hiện ra quy luật liên kết gen, Moocgan đã thực hiện: A. Cho F1 của cặp bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn tạp giao. B. Lai phân tích ruồi cái F1 của bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn. C. Lai phân tích ruồi đực F1 của bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn. D. Lai phân tích ruồi đực F1 của bố mẹ ruồi thuần chủng mình đen, cánh ngắn và mình xám, cánh ngắn. E. Kiểm tra bằng lai phân tích kiểu gen của các cá thể ruồi xám - dài, xám - ngắn và đen - dài ở F 2 của bố mẹ ruồi thuần chủng xám - dài và đen - ngắn. (64 – 66). Trong thí nghiệm của Moocgan, cho các ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài lai với mình đen, cánh ngắn ở F 1 thu được toàn mình xám cánh dài. 64. Khi tiến hành lai phân tích ruồi cái F1, Moocgan thu được kết quả: A. 100% xám - dài. B. 41% xám - dài : 41% đen - ngắn : 9 % xám - ngắn : 9% đen – dài. E. 75% xám - dài : 25% đen - ngắn. C. 25% xám - dài : 25% đen - ngắn : 25 % xám - ngắn : 25% đen - ngắn. D. 50% xám - dài : 50% đen - ngắn. 65. Moocgan phân tích kết quả lai phân tích F1 như sau: ruồi đen - ngắn dùng lai phân tích.............(L: đồng hợp về 2 cặp gen lặn, T: đồng hợp về tính trạng trội, D: dị hợp về 2 cặp gen) nên cho ...........(M: một loại giao tử, H: 2 loại gao tử). F 1 mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen nhưng đã cho..............(X: hai loại giao tử với tỉ lệ xấp xỉ bằng nhau, Y: 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau) dẫn đến sự hình thành ở F B 2 loại kiểu hình xám - dài, đen - ngắn với tỉ lệ xấp xỉ bằng nhau, chứng tỏ có sự di truyền liên kết giữa hai tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh. A. T, M, X B. D, H, X C. D, H, Y D. L, M, X E. L, M, Y 66. Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết là các.........(T: gen trội quy định màu thân và chiều dài cánh, L: gen trội quy định màu thân và gen lặn quy định chiều dài cánh) nằm.............(M: trên một nhiễm sắc thể (NST), N: trên các NST thuộc các cặp tương đồng khác nhau), cùng phân li với nhau trong..........(G: nguyên phân, Gi: giảm phân) sau đó tổ hợp trong quá trình thụ tinh. A. T, M, Gi B. L, N, Gi C. T, N, G D. L, M. Gi E. T, M, G 68. Các.........(G: gen, T: tính trạng ) nằm trên.............(M: một nhiễm sắc thể, C: các cặp NST tương đồng khác nhau) phân li cùng với nhau và làm thành.............(L: nhóm gen liên kết, A: nhóm gen alen). Số nhóm này tương ứng với số NST trong............(Gi: giao tử, B: tế bào 2n) của loài đó. A. T, C, A, Gi. B. T, C, A, Gi. C. G, C, L, Gi. D. G, M, L, Gi. E. G, M, L, B. 69. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa: A. cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. B. làm tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới. C. hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> D. đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý và hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. E. cho phép lập bản đồ gen, giúp rút ngắn thời gian chọn giống. (70 – 78) Ở cà chua: gen A quy định thân cao, a: thân thấp; B: quả tròn, b: bầu dục; các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng (giả thiết không xảy ra hoán vị gen). 70. Số kiểu gen khác nhau có thể được tạo ra từ 2 cặp gen trên: A. 4 B. 9 C. 8 D. 10 E. 6 71. Số kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen trên là: A. 4 B. 8 C. 2 D. 6 72. Số kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen: A. 8 B. 6 C. 4 D. 2 E. 0 73. Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen: A. 4 B. 2 C. 1 D. 6 E. 8 74. Phép lai giữa 2 thứ cà chua thân cao, quả tròn dị hợp tử về 2 cặp gen ở thế hệ sau sẽ thu được tỉ lệ phân tính: A. 3 : 1. B. 1: 2 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1. E. A và B đúng. 75. Phép lai nào dưới đây sẽ cho kết quả giống phép lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp gen di truyền phân li độc lập?. AB Ab. aB ab. AB ab. Ab aB. AB ab. Ab aB. AB Ab. Ab aB. Ab aB. ab ab. AB ab. ab ab. A. x B. x C. x 76. Những phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2: 1?. Ab aB. Ab aB. A. x B. x 77. Phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 3 : 1?. Ab aB. Ab aB. AB ab. A. x . B. x . C. 78. Phép lai nào dưới đây sẽ làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1: 1?. Ab aB. C.. Ab aB. x. AB ab .. Ab Ab. AB aB. D.. x. Ab ab. Ab ab. x. aB ab. AB D. Ab. D. A và B đúng.. aB ab. E.. x. Ab aB. aB ab .. E. A và B đúng. E. Tất cả đều đúng.. A. x B. x C. x D. Chỉ có B và C đúng (79 – 83). Ở lúa gen H quy định thân cao, h: thân thấp, E: chín sớm, e: chín muộn, các gen liên kết hoàn toàn. 79. Phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 : 1?. HE hE x hE hE. HE He x hE He. hE He x he he. A.. HE he x he he. He hE x he hE. He he x hE he. A.. He he x hE he. HE HE x he hE. He hE x he hE. HE HE x he HE. HE HE x hE HE. HE HE x He hE. A. B. C. 80. Phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 : 1 : 1 : 1?. B. C. E. Không có trường hợp nào đúng. 81. Tỉ lệ 75% thân cao, chín sớm: 25% thân thấp, chín sớm là kết quả của phép lai:. D.. HE hE x He hE. D.. HE HE x he hE. x. AB ab. E. Cả A, B, C đều đúng. B. C. D. A và C đúng E. A, B và C đúng 82. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện ở thế hệ sau đồng loạt kiểu hình thân cao, chín sớm?. HE He x he He. He HE x He hE. A. B. C. D. E. 83. Ở ruồi giấm, bướm tằm, hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở A. cơ thể cái. B. cơ thể đực. C. cả hai giới. D. 1 trong 2 giới. E. cơ thể đực hoặc cái phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố ngoại cảnh. 84. Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là: A. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do. B. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp. C. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. D. các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. 85. Nhờ hiện tượng hoán vị gen mà các gen.............(M: alen, N: không alen) nằm trên...............(C: các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, D: các nhiễm sắc thể khác nhau của cặp tương đồng) có điều kiện tổ hợp với nhau trên ..............(K: cùng một kiểu gen, S: cùng một nhiễm sắc thể) tạo thành nhóm gen liên kết. A. M, C, K. B. M, C, S. C. N, C, S . D. N, C, K. E. N, D, S. 86. Nguyên tắc nào sau đây được sử dụng vào việc lập bản đồ gen? A. Dựa vào hiện tượng phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân. B. Tự thụ phấn hoặc tạp giao. C. Dựa vào tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên NST. D. Dựa vào đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của gen trên NST. 87. Trong lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen, tần số hoán vị gen được tính dựa vào A. tổng tỉ lệ 2 loại kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị. E. tỉ lệ của các cá thể có kiểu hình trội. B. tổng tỉ lệ giữa một loại kiểu hình tạo bởi giao tử hoán vị và một loại kiểu hình tạo bởi giao tử không hoán vị. C. tổng tỉ lệ 2 loại kiểu hình tạo bởi các giao tử hoán vị. D. tỉ lệ của kiểu hình tương ứng với kiểu gen đồng hợp lặn. 88. Sự trao đổi chéo xảy ra ở:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. giữa 2 crômatít của cặp NST kép tương đồng. II. giữa 2 NST kép khác cặp tương đồng. III. kì đầu của nguyên phân. IV. kì đầu của giảm phân. V. kì đầu của lần phân bào giảm phân I. Tổ hợp câu trả lời đúng là: A. I, IV. B. II, III. C. II, V. D. I, V. E. I, III. 89. Hiện tượng hoán vị gen được giải thích bằng A. sự phân li ngẫu nhiên giữa các cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh. B. sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh. C. bắt chéo và trao đổi đoạn giữa hai crômatít của cặp NST kép tương đồng trong kỳ đầu của giảm phân I. D. hiện tượng đột biến cấu trúc NST dạng chuyển đoạn tương hỗ. 90. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen? A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. B. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. C. Tần số hoán vị gen được sử dụng để thiết lập bản đồ gen. D. Hoán vị gen làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp. (91 – 94). Ở ruồi giấm: gen A quy định tính trạng thân xám, alen a quy định tính trạng thân đen, gen B quy định tính trạng cánh dài, alen b quy định tính trạn cánh ngắn; các gen di truyền liên kết. 91. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1 dị hợp tử, ở FB thu được 41% mình xám, cánh ngắn; 41% mình đen, cánh dài; 9% mình xám, cánh dài; 9% mình đen, cánh ngắn. Nhận định nào dưới đây là không đúng?. Ab aB. ab ab .. A. Ruồi cái F1 có kiểu gen . B. Ruồi đực dùng lai phân tích có kiểu gen C. Tần số hoán vị được tính bằng tổng tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ. D. Tần số hoán vị giữa các gen là 18%. 92. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh ngắn và mình đen, cánh dài, với tần số hoán vị là 18% thì kết quả ở F 2 khi cho F1 tạp giao sẽ là: A. 25% mình xám, cánh ngắn: 50% mình xám, cánh dài: 25% mình đen, cánh dài. B. 70,5% mình xám, cánh dài : 4,5% mình xám , cánh ngắn : 4,5% mình đen, cánh dài : 20,5% mình đen , cánh ngắn. C. 41% mình xám, cánh ngắn : 41% mình đen , cánh dài : 9% mình xám, cánh dài : 9% mình đen , cánh ngắn. D. 75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen , cánh ngắn. 93. Lai giữa 2 bố mẹ ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn, với tần số hoán vị là 20%. Kết quả ở F 2 khi cho F1 tạp giao sẽ là: A. 25% mình xám, cánh ngắn : 50% mình xám, cánh dài : 25% mình đen, cánh dài. B. 70% mình xám, cánh dài : 5 % mình xám , cánh ngắn : 5% mình đen, cánh dài : 20 % mình đen , cánh ngắn. C. 40% mình xám, cánh ngắn : 40% mình đen , cánh dài : 10% mình xám, cánh dài : 10% mình đen , cánh ngắn. D. 75% mình xám, cánh dài : 25% mình đen , cánh ngắn. 94. Moocgan đã phát hiện hiện tượng hoán vị gen bằng cách: A. cho lai phân tích ruồi giấm đực F1 dị hợp tử. B. cho F1 dị hợp tử tạp giao với nhau. C. quan sát hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng trong giảm phân. D. lai phân tích ruồi giấm cái F1 dị hợp tử. 95. Cách tính tần số hoán vị gen: Tổng số kiểu hình khác bố mẹ f= x 100 Tổng số cá thể trong kết quả của phép lai phân tích A. đúng khi cá thể dị hợp tử đem lại phân tích có kiểu gen với các gen trội không alen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau của của cặp tương đồng. B. đúng khi cá thể dị hợp tử đem lai phân tích có kiểu gen với các gen trội không alen nằm trên cùng 1 nhiễm sắc thể của cặp tương đồng. C. đúng cho mọi trường hợp kiểu gen dị hợp tử. D. Cách tính trên hoàn toàn sai. E. Cách tính trên chỉ áp dụng cho các trường hợp cơ thể đem lai phân tích không có kiểu gen dị hợp tử. 96. Ý nghĩa nào dưới đây không phải của hiện tượng hoán vị gen? A. Làm tăng số biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. B. Giải thích cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ trong đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. C. Tái tổ hợp lại các gen quý trên các NST khác nhau của cặp tương đồng, tạo thành nhóm gen liên kết. D. Là cơ sở cho việc lập bản đồ gen. E. Góp phần làm cho sinh giới đa dạng và phong phú. 97. Mối quan hệ giữa liên kết gen và hoán vị gen thể hiện ở: A. sau khi xảy ra hiện tượng hoán vị sẽ xuất hiện trở lại hiện tượng liên kết gen. B. mặc dù có hiện tượng hoán vị gen nhưng xu hướng chủ yếu giữa các gen vẫn là hiện tượng liên kết. C. hoán vị gen xảy ra trên cơ sở của hiện tượng liên kết gen. D. A và C đúng. E. A, B và C đều đúng. (98 – 103). Ở cà chua: gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục; giả sử 2 cặp gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể. 98. Cho cà chua thân cao, quả tròn (F 1) lai với cà chua thân thấp, quả bầu dục, ở đời con thu được 81 cao - tròn, 79 thấp - bầu dục, 21 cao - bầu dục, 19 thấp - tròn.. Ab A. F1 có kiểu gen aB và tần số hoán vị gen là 20%. AB C. F1 có kiểu gen ab và tần số hoán vị gen là 20%.. Ab B. F1 có kiểu gen aB và tần số hoán vị gen là 40%. AB D. F1 có kiểu gen ab và tần số hoán vị gen là 40%.. 99. Lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên thu được F 1, cho F1 giao phấn với một cá thể ở F 2 thu được kết quả: 51% cao - tròn, 24% thấp - tròn, 24% cao - bầu dục, 1% thấp - bầu dục.. AB A. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen ab , với tần số hoán vị (f) 20%.. Ab B. F1 và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen aB. , f = 20%..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> AB Ab C. F1 có kiểu gen ab , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen aB , f = 40%. AB ab D. F1 có kiểu gen ab , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen ab , f = 25%. Ab ab E. F1 có kiểu gen aB , và cá thể đem lai với F1 có kiểu gen ab , f = 25%. 100. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân tính theo tỉ lệ 25% : 25%: 25%: 25%; với tần số hoán vị 25%?. AB ab. ab ab. Ab ab. Ab aB. Ab aB. AB ab. Ab ab. aB ab. E.. AB ab. AB aB. AB ab. AB Ab. AB aB. Ab ab. AB Ab. x. AB Ab. E.Tất cả đều đúng. AB ab. ab ab. Ab aB. AB Ab. AB ab. aB ab. AB ab. x. aB aB. AB AB. AB Ab. AB ab. AB AB. Ab ab. Ab Ab. AB Ab. A. x B. x C. x D. x 101. Với tần số hoán vị là 20%, phép lai nào dưới đây làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% : 25%:. A. x B. x C. x D. 102. Với tần số hoán vị là 20%, phép lai nào dưới đây sẽ cho tỉ lệ phân tính 50% : 50%?. A. x B. x C. x D. 103. Với tần số hoán vị là 20% phép lai nào dưới đây sẽ làm xuất hiện hiện tượng đồng tính?. AB aB. E.. Ab aB. Ab aB. x. x. ab ab. AB aB. A. x B. x C. x D. x E. Tất cả đều đúng 104. Alen A lấn át hoàn toàn alen a, bố và mẹ đều là dị hợp tử (Aa x Aa). Xác suất để có được đúng 3 người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là A. 42%. B. 56%. C. 36%. D. 75%. E. 60%. 105. Giả sử rằng alen b liên kết với giới tính (nằm trên NST X) là lặn và gây chết. Alen này gây chết hợp tử hoặc phôi. Khi thống kê trên số lượng lớn các cặp vợ chồng có vợ dị hợp tử về gen này. Tỷ lệ con trai, con gái của họ sẽ là: Con gái Con trai A. 1 : 1 B. 2 : 0 C. 3 : 1 D. 3 : 2 E. 2 : 1 106. Lai cây cao hạt tròn với cây thấp hạt dẹt được F 1 tất cả đều cây cao hạt tròn. Lai cây F 1 với cây thấp hạt dẹt người ta tạo ra được số cây cao hạt tròn và cây thấp hạt dẹt nhiều hơn nhiều so với số lượng cây cao hạt dẹt và cây thấp hạt tròn (cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định). Điều kết luận nào được rút ra dưới đây là đúng ? A. Các gen qui định chiều cao cây và dạng hạt nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. B. Gen qui định chiều cao và hình dạng hạt nằm trên cùng một NST và chúng liên kết hoàn toàn với nhau. C. Gen qui định chiều cao và dạng hạt liên kết không hoàn toàn với nhau. D. Tính trạng cây cao, hạt dẹt là trội. E. Tính trạng cây thấp, hạt tròn là lặn. 107. Lai ruồi giấm thân vàng thuần chủng với ruồi thân xám thuần chủng người ta thu được kêt quả như sau: Bố mẹ Đời con Cái xám x đực vàng Tất cả xám Cái vàng x đực xám Tất cả đực vàng Tất cả ruồi cái xám Điều nào dưới đây là đúng? A. Alen qui định thân xám và alen qui định thân vàng là đồng trội. B. Alen qui định thân xám là lặn và liên kết với NST X. C. Alen qui định thân vàng là trội và liên kết với X. D. Alen qui định thân xám là trội và liên kết với X. D. Alen qui định thân vàng là lặn và nằm trên NST thường. 108. Một ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X giao phối với một ruồi giấm đực mắt đỏ sẽ cho ra F 1: A. 1/2 ruồi có mắt trắng. B. 3/4 ruồi mắt đỏ, 1/4 ruồi mắt trắng ở cả đực và cái. C. toàn bộ ruồi đực có mắt trắng. D. 1/2 số ruồi đực có mắt trắng. E. mắt trắng chỉ biểu hiện ở ruồi cái. 109. Ruồi giấm cái kiểu dại giao phối với ruồi giấm đực cánh tiêu giảm sinh ra F 1 đồng nhất kiểu dại; ở F 2 có 1/4 là đực cánh tiêu giảm. Có thể kết luận thế nào về gen làm cánh tiêu giảm? A. Trội, trên NST thường. B. Lặn, trên NST thường. C. Trội, trên X. D. Lặn , trên X. E. Lặn, trên Y. 110. Nếu 2 gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thì A. chúng sẽ luôn luôn di truyền cùng nhau. B. tần số sắp xếp lại nhiễm sắc thể sẽ tăng lên. C. chúng sẽ di truyền cùng nhau khi không xảy ra trao đổi chéo. D. chúng phân li độc lập với nhau. 111. Ở người, màu mắt nâu là trội và màu mắt xanh là lặn. Khi một người đàn ông mắt nâu kết hôn với người phụ nữ mắt xanh và họ có con trai mắt nâu, con gái mắt xanh. Có thể kết luận chắc chắn rằng: A. người đàn ông có kiểu gen đồng hợp. B. người đàn ông là dị hợp tử. C. gen qui định màu mắt liên kết với X. D. cả hai cha mẹ đều đồng hợp tử..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 112.Gen C và D liên kết với nhau và cách nhau 15 đơn vị bản đồ. Các cơ thể dị hợp tử về cả hai gen được giao phối với các cơ thể đồng hợp tử lặn. Nếu tổ hợp lai trên cho 1000 cơ thể con, thì số con có kiểu hình tái tổ hợp là: A. 15. B. 30. C. 150. D. 300. E. 850. 113. Điều kiện cơ bản để các cơ thể lai F1 chỉ biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương ứng, hoặc của bố, hoặc của mẹ là: A. bố mẹ đem lai phải thuần chủng. B. trong cặp tính trạng tương ứng của bố mẹ thuần chủng đem lai phải có một tính trạng là trội hoàn toàn. C. phải có nhiều cá thể lai F1. D. phép lai thuận và phép lai nghịch cho kết quả giống nhau. 114. Định luật III của Men Đen có nội dung chủ yếu là: A. F2 có tỉ lệ phân tính là 3 trội : 1 lặn. B. các cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau. C. nếu P khác nhau về n cặp tính trạng thì tỷ lệ phân ly về kiểu hình ở F 2 ứng với công thức (3 + 1)n. D. F2 có tỉ lệ phân tính là 9: 3 : 3 : 1. 115. Ở chim và bướm, NST giới tính của cá thể đực thuộc dạng A. đồng giao tử. B. dị giao tử. C. XO. D. Không trường hợp nào nói trên là đúng. 116. Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ liên quan với trường hợp nào dưới đây? A. Gen trên X. Gen trên Y. Di truyền qua tế bào chất. Gồm A và C. B. Gồm B và C. 117. Ở đậu Hà Lan: gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn; hai cặp gen nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu dị hợp về 2 cặp gen qui định 2 cặp tính trạng nói trên giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về cặp gen qui định màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỷ lệ: A. 3 : 1 B. 3 : 3 : 1 : 1 C. 9 : 3 : 3 : 1 D. 1 : 1 A. 1 : 1 : 1 : 1 upload.123doc.net. Một cơ thể có kiểu gen AabbCCDd phân li độc lập sẽ tạo ra số loại giao tử là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 6 E. 8 119. Cho 2 cây hoa thuần chủng cùng loài giao phấn với nhau được F 1, cho F1tiếp tục giao phấn với nhau được F 2 chỉ xuất hiện hai loại hoa đỏ và hoa vàng. Hiệu tỉ lệ giữa hai loại hoa này bằng 12,25%. Quy luật di truyền chi phối phép la là: A. di truyền tuân theo định luật 1,2 của Men Đen. B. tương tác bổ trợ kiểu 9 : 7. C. tương tác át chế kiểu 13 : 3. D. tương tác cộng gộp kiểu 15 : 1. 120. Cho 2 cây hoa thuần chủng cùng loài giao phấn với nhau được F1, cho F 1tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ cây hoa đỏ nhiều hơn hoa vàng là 37,5%, số còn lại là hoa trắng. Quy luật di truyền chi phối phép lai là A. quy luật trội không hoàn toàn. B. tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1. C. tương tác át chế kiểu 9 : 6 : 1. D. tương tác bổ trợ kiểu 9 : 3 : 4. 121. ở ruồi giấm, alen B qui định thân xám trội so với alen b qui định thân đen, alen V qui định cánh dài trội so với alen v qui định cánh cụt. Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng xám, dài và đen cụt thu được F1. Cho các ruồi F 1 giao phối với nhau thu được F 2 phân ly theo tỉ lệ : 66% xám dài : 9% xám cụt : 9% đen dài : 16% đen cụt. Tần số hoán vị gen là: A. 36%. B. 32%. C. 40%. D. 16% . (122-123). Ở lúa, A thân cao trội so với a thân thấp, B hạt dài trội so với b hạt tròn. 122. Cho lúa F1 thân cao, hạt dài dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F 2 gồm 400 cây với 4 loại kiểu hình khác trong đó có 64 cây thân thấp, hạt gạo tròn. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là: A. 10%. B. 16%. C. 20%. D. 40%. 123. Ở một phép lai khác thu được F 2 gồm 2000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó có 80 cây thân thấp, hạt tròn. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là: A. 4%. B. 20%. C. 30%. D. 40%. 124. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x AB/ab. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình thấp vàng ở đời con? A. 4%. B. 5.25%. C. 6,76%. D. 1%. 125. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x AB/ab. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau, kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn ở đời con: A. 4,84%. B. 7,84%. C. 9%. D. 16%. 126. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con? A. 5,25%. B. 7,29%. C.12,25%. D.16%. 127. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen Ab/Bb x Ab/aB. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau, kiểu hình hạt tròn, không râu có kiểu gen là ab/ab. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình hạt tròn, không râu ở đời con? A.1%. B. 2.25%. C. 4%. D. 9%. 128. Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x AB/ab. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội đều trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố mẹ với tần số bằng nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình. B. Có 2 loại kiểu hình ở đời con chiếm tỉ lệ bằng nhau. C. Kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm tỉ lệ < 6,25% . D. Kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia chiếm tỉ lệ  18,75% . (129 – 132). Mỗi cặp trong 3 cặp alen Aa, Bb và Dd quy định một tính trạng khác nhau. Các alen ký hiệu bằng chữ hoa là trội hoàn toàn so với các alen ký hiệu bằng chữ thường. Cặp bố mẹ có kiểu gen: AABbDd x AabbDd. 129. Số loại kiểu hình được tạo ra ở đời con là: A. 2. B. 4. C. 8. D. 16. 130. Số loại kiểu gen được tạo ra ở đời con là: A. 6. B. 8. C. 12. D. 16. 131. Tỉ lệ kiểu gen AabbDD được tạo ra ở đời con là: A. 1/2. B. 1/4. C. 1/8. D. 1/6. 132. Tỉ lệ loại kiểu hình A- bbD- được tạo ra ở đời con là: A. 3/8. B. 3/16. C. 1/8. D. 1/16..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Chương 2: Biến dị 1. Thể đột biến là: A. những biến đổi liên quan đến ADN hoặc nhiễm sắc thể. B. những biểu hiện ra kiểu hình của tế bào bị đột biến. C. những cá thể mang đột biến đã được biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. D. Thể đột biến chỉ xuất hiện ở các cá thể mang đột biến. 2. Dạng đột biến gen thường gặp là: A. mất, thêm, thay thế, đảo vị trí của cặp nuclêôtit. B. mất đoạn, lặp đoạn và chuyển đoạn. C. thay thế axít amin này bằng axít amin khác. D. đảo vị trí của các gen cho nhau. 3. Đột biến gen xảy ra khi: A. NST đang đóng xoắn. B. ADN tái bản. C. các crômatit trao đổi đoạn. D. ADN phân li cùng NST ở kì sau của phân bào. 4.Tần số đột biến gen phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Vai trò của gen đột biến trong quần thể đó. B. Có sự du nhập đột biến từ quần thể khác sang. C. Loại tác nhân, liều lượng của tác nhân và độ bền vững của gen. D. Độ phân tán của gen đột biến trong quần thể đó. 5. Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến? A. Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài. B. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường. C. Sâu rau có màu xanh như lá rau. D. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám. 6.Thể dị bội là: A. biến đổi số lượng NST ở một vài cặp. B. cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng của nó đáng lẽ chứa 2 NST ở mỗi cặp tương đồng thì lại chứa 3 hoặc nhiều NST, hoặc chỉ chứa 1 NST, hoặc thiếu hẳn NST đó. C. giao tử đáng lẽ chứa 1 NST của cặp tương đồng thì lại chứa 2 NST. D. một hoặc vài cặp NST không phân li ở kỳ sau của quá trình phân bào. 7. Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về thường biến? A. Biến đổi kiểu hình của do kiểu gen khác nhau. B. Biễn đổi kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen. C. Biến đổi kiểu hình thông qua quá trình giao phối. D. Biến đổi kiểu hình của kiểu gen, di truyền được và có lợi cho sinh vật. 8. Tính trạng nào sau đây ở gà có mức phản ứng hẹp nhất? A. Sản lượng trứng. B. Trọng lượng trứng. C. Sản lượng thịt. D. Hàm lượng prôtêin trong thịt. 9. Tần số đột biến là: A. tần số xuất hiện các cá thể bị đột biến trong quần thể giao phối. B. tỷ lệ giữa các cá thể mang đột biến gen so với số cá thể mang biến dị. C. tỷ lệ giao tử mang đột biến trên tổng số giao tử được sinh ra. D. tỷ lệ giữa các thể mang đột biến biểu hiện ra kiểu hình so với số cá thể mang đột biến chưa biểu hiện thành kiểu hình. 10. Sau khi phát sinh đột biến gen được “tái bản” nhờ: A. quá trình tự sao của ADN. B. quá trình nguyên phân. C. quá trình giảm phân. D. quá trình thụ tinh. 11. Đột biến tiền phôi là: A. đột biến xuất hiện trong những lần nguyên phân đầu của hợp tử. B. đột biến xuất hiện ở giai đoạn phôi có sự phân hoá tế bào. C. đột biến xuất hiện khi phôi phát triển thành cơ thể mới. D. đột biến không di truyền cho thế hệ sau. 12. Loại đột biến không di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính là A. đột biến giao tử. B. đột biến tiền phôi. C. đột biến xôma. D. đột biến dị bội thể. 13. Gen A bị đột biến thành gen a làm cho phân tử prôtêin do gen a tổng hợp so với phân tử prôtêin do gen A tổng hợp thì kém 1 axit amin và xuất hiện 2 axit amin mới. Dạng đột biến xảy ra trong gen A có thể là A. đột biến mất 3 cặp nuclêotit thuộc một bộ ba mã hoá. B. đột biến mất 3 cặp nuclêotit thuộc hai bộ ba mã hoá kế tiếp nhau. C. đột biến mất 3 cặp nuclêotit thuộc hai bộ ba mã hoá bất kỳ. D.đột biến mất 3 cặp nuclêotit thuộc 3 bộ ba mã hoá kế tiếp nhau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 14. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về biến dị tổ hợp? A. Là biến dị phát sinh do tổ hợp lại các gen sẵn có của bố và mẹ trong sinh sản. B. Là nguồn nguyên liệu của tiến hoá và chọn giống. C. Là biến dị được tạo ra do sự thay đổi cấu trúc của gen. D. Biến dị có tính cá thể, có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. 15. Gen đột biến gây bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm hơn gen bình thường một liên kết hiđrô nhưng hai gen có chiều dài bằng nhau. Dạng đột biến trên là A. đột biến thay thế 1 cặp (A-T) bằng 1 cặp (G-X). B. đột biến thay thế 1 cặp (G-X) bằng 1 cặp (A-T). C. đột biến thêm một cặp (A-T), đồng thời mất 1 cặp (G-X). D. đột biến đảo vị trí 2 cặp nuclêotit. 16. Trong các trường hợp đột biến sau đây, trường hợp nào thay đổi cấu trúc protein nhiều nhất? A. Mất 1 bộ 3 nucleôtit ở vị trí giữa của gen cấu trúc. B. Mất 2 cặp nucleôtit ở vị trí giữa của gen cấu trúc. C. Mất 1 cặp nucleôtit ở vị trí đầu của gen cấu trúc. D. Mất 1 cặp nucleôtit ở vị trí giữa của gen cấu trúc. 17. Định nghĩa nào sau đây là đúng? A. Đột biến là những biến đổi đột ngột trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử(ADN) hoặc cấp độ tế bào (NST). B. Đột biến là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một vài cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó của phân tử ADN. C. Đột biến là những thay đổi về cấu trúc hoặc số lượng NST. D. Đột biến là những biến đổi về một hoặc một vài tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật. 18. Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào thuộc đột biến gen? I. Mất một hoặc thêm một vài cặp nuclêôtit. II. Mất đoạn làm giảm số gen. III. Đảo đoạn làm trật tự các gen thay đổi. IV. Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. V. Đảo vị trí cặp nuclêôtit. VI. Lặp đoạn làm tăng số gen. Tổ hợp trả lời đúng là: A. I, II, V. B. II, III, VI. C. I, IV, V. D. II, IV, V. 19. Đột biến gen không chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ liều lượng của tác nhân mà còn tuỳ thuộc vào: A. đặc điểm cấu trúc của gen. B. số lượng gen trên NST. C. hình thái của gen. D. trật tư gen trên NST. 20. Loại đột biến gen nào sau đây làm thay đổi lớn nhất về thông tin di truyền? A. Thêm 1 căp nucleotit vào bộ ba thứ nhất. B. Thay thế một cặp nucleotit. C. Đảo vị trí căp nucleotit. D. Mất ba căp nucleotit thuộc một bộ ba. 21. Đột biến giao tử là: A. đột biến phát sinh trong nguyên phân, ở một tế bào sinh dưỡng. B. đột biến phát sinh trong giảm phân, ở một tế bào sinh dục nào đó. C. đột biến phát sinh trong giảm phân, ở một tế bào xôma. D. đột biến phát sinh trong lần nguyên phân dầu của hơp tử. 22. Đột biến mất một cặp nuclêôtit thứ 5 là A-T ở gen cấu trúc dẫn đến phân tử prôtêin do gen tổng hợp có sự thay đổi là: A. thay thế một axit amin. B. thay đổi toàn bộ trình tự các axit amin. C. thêm 1 axit amin mới. D. Không có gì thay đổi vì đột biến xảy ra tại mã mở đầu. 23. Trường hợp nuclêôtit thứ 10 là G-X bị thay thế bởi A-T. Hậu quả sẽ xảy ra trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp là: A. thay thế một axit amin. B. axit amin thuộc bộ ba thứ tư có thể bị thay đổi. C. chuỗi pôlipeptit bị ngắn lại. D. trình tự axit amin từ mã bị đột biến đến cuối chuỗi pôlipeptit bị thay đổi. 24. Khi xảy ra dạng đột biến mất 1 cặp nuclêôtit, số liên kết hyđrô của gen thay đổi: A. giảm xuống 2 liên kết. B. giảm xuống 3 liên kết. C. giảm xuống 1 liên kết. D. có thể giảm xuống 2 hoặc 3 liên kết. 25. Đột biến NST là: A. sự phân li không bình thường của NST xảy ra trong phân bào. B. những biến đổi về cấu trúc hay số lượng NST. C. sự thay đổi trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong ADN của NST. D. những đột biến thể dị bội hay đa bội..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 26. Nếu mất đoạn NST thứ 21 ở người sẽ gây ra: A. hội chứng Đao (Down). B. bệnh hồng cầu hình liềm. C. bệnh ung thư máu. D. hội chứng Tơcnơ. 27. Thể mắt dẹt xuất hiện ở ruồi giấm do hậu quả của đột biến: A. đột biến gen trên X. B. lặp đoạn NST. C. mất đoạn NST. D. đảo đoạn NST. 28. Trong chọn giống thực vật, con người đã ứng dụng dạng đột biến nào sau đây để loại bỏ những gen không mong muốn? A. Mất đoạn NST. B. Chuyển đoạn không tương hồ. C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn không mang tâm động. 29. Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là: A. 49 B. 47 C. 45 D. 43 30. Các thể đột biến nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến dị bội, dạng 2n – 1? A. Hội chứng Tơcnơ, Claiphentơ, Đao. B. Sứt môi, thừa ngón, chết yếu. C. Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé. D. Không có câu nào đúng. 31.Cho sơ đồ mô tả 1 dạng đột biến cấu trúc NST: ABCDEFGH --------> ADCBEFGH (Các chữ cái biểu thị các gen trên NST). Đó là dạng đột biến: A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn. 32. Đột biến nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn. 33. Ở người, thể dị bội có ba NST 21 sẽ gây ra A. bệnh ung thư máu. B. hội chứng Đao. C. hôị chứng mèo kêu. D. hội chứng Claiphentơ. 34. Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tạo nên A. thể dị bội. B. thể đa bội. C. thể tam bội. D. thể đa nhiễm. 35.Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n=24. Số NST ở thể tam bội là A. 8NST. B. 25NST. C. 36 NST. D. 72 NST. 36. Trong nguyên phân, khi các NST đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không được hình thành làm cho NST không phân li sẽ tạo ra A. thể dị bội. B. thể tứ bội. C. thể tam bội. D. thể đa nhiễm. 37. Cơ thể đa bội có tế bào to cơ quan sinh dưỡng lớn phát triển khoẻ, chống chịu tốt là do: A. số NST trong tế bào của cơ thể tăng gấp 3 lần dẫn đến số gen tăng gấp ba lần. B. tế bào của thể đa bội có hàm lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh. C. các thể đa bội không có khả năng sinh giao tử bình thường. D. thể đa bội chỉ được nhân lên nhờ sinh sản sinh dưỡng. 38. Trong mối quan hệ giữa giống- kỹ thuật canh tác- năng suất cây trồng: A. năng suất phụ thuộc nhiều vào chất lượng giống, ít phụ thuộc vào kỹ thuật canh tác. B. năng suất chủ yếu phụ thuộc vào kỹ thuật canh tác mà ít phụ thuộc vào chất lượng giống. C. năng suất là kết quả tác động của cả giống và kỹ thuật canh tác. D. giới hạn của năng suất phụ thuộc vào kỹ thuật canh tác. 39. Đặc điểm nào dưới đây không đúng với thường biến? A. Là các biến đổi đồng loạt theo cùng một hướng. B. Là biến dị di truyền được. C. Là những biến đổi của cơ thể sinh vật tương ứng với điều kiện sống..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> D. Có lợi cho sinh vật, giúp chúng thích nghi với môi trường. 40. Để xác định nhanh một biến dị là thường biến hay đột biến, người ta có thể căn cứ vào: A. kiểu gen của các cá thể mang biến dị đó. B. kiểu hình của các cá thể mang biến dị đó. C. tính chất biểu hiện của biến dị đó. D. biến dị đó di truyền hay không di truyền. 41 Di truyền học hiện đại đã phân biến dị thành hai dạng chính đó là: A. biến dị tổ hợp và biến dị đột biến. B. biến dị di truyền được và biến dị không di truyền được. C. biến dị đột biến và biến dị thường biến. D. biến dị cá thể và biến dị xác định. 42: Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định? A. Điều kiện môi trường. B. Kiểu gen của cơ thể. C. Kiểu hình của cơ thể. D. Kiểu gen tương tác với môi trường. 43. Năng suất (tổng hợp một số tính trạng số lượng) là kết quả của: A. giống tốt. B. kĩ thuật sản xuất tốt. C. tác động cả giống và kĩ thuật. D. quá trình chọn lọc giống. 44. Quan hệ nào dưới đây là không đúng? A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường. B. Kiểu gen quy định kiểu hình cụ thể của sinh vật. C. Môi trường quyết định kiểu hình cụ thể của cơ thể sinh vật. D. Năng suất là kết quả tác động của giống và kỹ thuật. 45. Biết gen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. Đem lai hai cây tứ bội với nhau, kết quả phân li kiểu hình ở F 1 là 75% ngọt, 25% chua. Kiểu gen của P là: A. AAaa x Aaaa. B. Aaaa x Aaaa. C. AAaa x aaaa. D. AAAa x Aaaa. 46. Loại đột biến nào sau đây có thể xảy ra ở cả trong nhân và ngoài nhân? A. Đột biến cấu trúc NST? B. Đột biến số lượng NST? C. Đột biến dị bội thể? D. Đột biến gen? 47. Các cơ thể thực vật đa bội lẻ không sinh sản hữu tính được là do A. thường không có hoặc hạt rất bé. B. không có cơ quan sinh sản. C. rối loạn quá trình hình thành giao tử. D. có thể sinh sản sinh dưỡng bằng hình thức giâm, chiết, ghép cành. 48. Sự tổ hợp của 2 giao tử đột biến (n –1 –1) và (n – 1) trong thụ tinh sẽ sinh ra hợp tử có bộ NST là: A. (2n - 3) hoặc (2n- 1- 1- 1). B. (2n- 3) và (2n- 2- 1). C. (2n- 2- 1) hoặc (2n- 1- 1- 1). D. (2n- 2- 1) và (2n- 1- 1- 1). 49. Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen lặn phát sinh trong giảm phân của cơ thể thực vật? a/ Có khả năng truyền lại được cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính. b/ Được nhân lên thông qua quá trình tự nhân đôi của ADN. c/ Có khả năng truyền lại được cho thế hệ sau bằng sinh sản sinh dưỡng. d/ Được gọi là đột biến giao tử. Tổ hợp trả lời đúng là: A. a, b, c, d. B. a, b, c. C. a, b, d. D. a, c, d. 50. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen phát sinh trong nguyên phân? A. Chỉ được truyền lại cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính. B.Được nhân lên thông qua quá trình tự nhân đôi của ADN. C. Chỉ được truyền lại cho thế hệ sau bằng sinh sản sinh dưỡng. D. Sẽ phát triển thành thể khảm. 51. Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen trội phát sinh trong giảm phân? a/ Có khả năng truyền lại được cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính. b/ Được nhân lên thông qua quá trình tự nhân đôi của ADN. c/ Có khả năng truyền lại được cho thế hệ sau bằng sinh sản sinh dưỡng. d/ Không được biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái dị hợp. Tổ hợp trả lời đúng là: A. a, b, c..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B. a, c, d. C. a, b, d. D. a, b, c, d. 52. Ở cà chua 2n = 24. Có thể tạo tối đa bao nhiêu thể tam nhiễm khác nhau? A. 8 B. 12 C. 24 D. 36 53. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, giả sử ở một số tế bào có 1 cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly thì sẽ tạo ra các loại giao tử mang bộ NST là: A. (n+1) và (n-1). B. (n+1+1) và (n-1-1). C. (n+1), (n-1) và n. D. (n-1), n và 2n. 54. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n+1) có thể phát triển thành: A. thể 3 nhiễm kép. B. thể 4 nhiễm. C. thể 3 nhiễm kép hoặc thể 4 nhiễm. D. thể 3 nhiễm hoặc thể 4 nhiễm. 55. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử (n-1) có thể phát triển thành: A. thể 1 nhiễm. B. thể khuyết nhiễm. C. thể 1 nhiễm hoặc thể khuyết nhiễm. D. thể 1 nhiễm kép hoặc thể khuyết nhiễm. 56. Trong các dạng đột biến gen sau đây, dạng đột biến nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất? A. Đột biến đảo vị trí cặp nuclêôtit. B. Đột biến dịch khung. C. Đột biến đồng nghĩa. D. Đột biến nhầm nghĩa. 57. Kết quả nào sau đây không phải của đột biến thay thế 1 cặp nuclêotit? A. Đột biến vô nghĩa. B. Đột biến dịch khung. C. Đột biến đồng nghĩa. D. Đột biến nhầm nghĩa. 58. Thuật ngữ nào dưới đây không đúng? A. Đột biến gen. B. Đột biến NST. C. Đột biến prôtêin. D. Thể đột biến. 59. Loại biến dị nào dưới đây được di truyền qua sinh sản hữu tính? A. Đột biến xôma. B. Thường biến. C. Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. D. Thể đa bội chẵn ở thực vật. 60. Đột biến phát sinh trong giảm phân của tế bào sinh dục chín được gọi là: A. đột biến giao tử. B. đột biến xôma. C. đột biến tiền phôi. D. giao tử đột biến. 61. Đột biến phát sinh trong giảm phân của tế bào sinh dục chín sẽ tạo ra: A. đột biến giao tử. B. giao tử đột biến. C. thể khảm. D. đột biến tiền phôi. 62. Kiểu gen nào trong các kiểu gen dưới đây chỉ sinh ra 2 loại giao tử bình thường với tỉ lệ bằng nhau? A. Cơ thể tứ bội mang kiểu gen AAaa. B. Cơ thể tứ bội mang kiểu gen AAAa. C. Cơ thể tam bội mang kiểu gen AAa. D. Cơ thể tam bội mang kiểu gen Aaa. 63. Dạng đột biến nào dưới đây ở cây trồng có thể tạo ra những cây có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt? A. Đột biến gen. B. Đột biến cấu trúc NST. C. Đột biến dị bội. D. Đột biến đa bội. 64. Nhận định nào dưới đây không đúng? A. Thường biến không di truyền được. B. Giới hạn thường biến không di truyền được. C. Biến dị tổ hợp di truyền được. D. Đột biến xôma di truyền được..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 65. Một cơ thể có kiểu gen là AaBbDd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, cặp NST mang cặp gen Aa nhân đôi nhưng không phân li, có thể tạo ra các loại giao tử là: A. AaBD và bd. B. Aabd và BD. C. AaBd và bD. D. AabD và Bd E. Tất cả các trường hợp trên đều có thể xảy ra. 66. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Có thể tạo ra cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa bằng cách A. tứ bội hoá hợp tử lưỡng bội dị hợp. B. lai giữa các cây cà chua quả đỏ tứ bội dị hợp với nhau. C. lai giữa cà chua tứ bội thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau. D. Cả 3 cách trên đều có thể. 67. Để xác định 1 gen quy định 1 tính trạng nào đó của cơ thể nằm trên NST số mấy, ta có thể dựa vào kiểu hình của A. thể khuyết nhiễm. B. thể 1 nhiễm. C. thể 3 nhiễm. D. thể 4 nhiễm. 68. Đột biến gen xảy ra không làm thay đổi chiều dài và số liên kết hiđrô của gen. Đột biến đó có thể là: A. đột biến thay thế cặp nuclêôtit. B. đột biến thay thế cặp nuclêôtit hoặc đảo vị trí của các cặp nuclêôtit. C. đột biến thay thế axit amin. D. đột biến thêm cặp nuclêôtit hoặc mất nuclêôtit. 69. Một đột biến xảy ra đã làm mất 2 cặp nuclêôtit của gen thì số liên kết hiđrô của gen đột biến ít hơn số liên kết hiđrô của gen bình thường là: A. 4 hặc 5. B. 4 hoặc 6. C. 5 hoặc 6 D. 4 hoặc 5 hoặc 6. 70. Nguyên nhân phát sinh thường biến là A. do rối loạn các phản ứng sinh lý, sinh hoá nội bào. B. do tác động của các tác nhân lý hoá trong ngoại cảnh. C. do tác động trực tiếp của điều liện sống. D. Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng. 71.Tính chất biểu hiện của biến dị tổ hợp là: A. xuất hiện các tổ hợp tính trạng khác bố mẹ hoặc xuất hiện tổ hợp gen mới chưa có ở bố mẹ . B. xuất hiện các tổ hợp tính trạng khác bố mẹ hoặc xuất hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ. C. xuất hiện tính trạng mới chưa có ở bố mẹ hoặc xuất hiện tổ hợp gen mới chưa có ở bố mẹ. D. xuất hiện các tổ hợp tính trạng khác bố mẹ. 72. Hiện tượng nào sau đây được xem là một nguyên nhân dẫn tới đột biến cấu trúc NST? A. Sự phân ly độc lập của các cặp NST. B. Sự tổ hợp tự do của các cặp NST. C. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit trong cặp NST tương đồng. D. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong cặp NST tương đồng. 73. Đột biến đa bội là: A. những biến đổi làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của tế bào (> 2 lần). B. trạng thái trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể chứa bộ NST đơn bội > 2. C. hiện tượng các tế bào trong cơ thể có lượng ADN tăng gấp bội làm quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ nên cơ thể có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt. D. cả A, B, C đều đúng. 74. Loại biến dị nào sau đây liên quan đến biến đổi ở vật chất di truyền? A. Biến dị tổ hợp. B. Biến dị đột biến. C. Thường biến. D. Biến dị tổ hợp và biến dị đột biến. 75. Loại biến dị nào sau đây sẽ làm xuất hiện kiểu gen mới? A. Biến dị tổ hợp. B. Biến dị đột biến. C. Thường biến. D. Biến dị tổ hợp và biến dị đột biến. 76. Loại biến dị nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu gen mới? A. Đột biến cấu trúc NST. B. Biến dị tổ hợp. C. Thường biến. D. Đột biến số lượng NST. 77. Hiện tượng nào dưới đây làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp? A. Hiện tượng các gen phân ly độc lập. B. Hiện tượng liên kết gen C. Hiện tượng hoán vị gen. D. Hiện tượng tác động qua lại giữa cá gen. 78. Tính chất biểu hiện của đột biến gen là:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. riêng lẻ, đột ngột, gián đoạn, vô hướng. B. biến đổi đồng loạt theo 1 hướng xác định. C. riêng lẻ, đột ngột, gián đoạn, có hướng. D. riêng lẻ, đột ngột, thường có lợi và vô hướng. 79. Đột biến chuyển đoạn NST là kiểu đột biến trong đó: A. có sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng. B. có sự trao đổi những đoạn tương ứng giữa 2 NST tương đồng. C. có sự trao đổi chéo không cân giữa 2 NST tương đồng. D. có sự đảo ngược 180o của một đoạn NST không mang tâm động. 80. Hậu quả của đột biến mất đoạn là A. làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng. B. làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. C. thường làm giảm sức sống hoặc gây chết. D. ít ảnh hưởng tới sức sống của cơ thể. 81. Ở người, thừa một NST số 23 có thể sẽ gây ra: A. hội chứng Đao. B. hội chứng Tơcnơ. C. hội chứng Claiphentơ. D. hội chứng tiếng mèo kêu. 82. Trong mối quan hệ giữa: giống- kỹ thuật canh tác- năng suất cây trồng, kỹ thuật canh tác có vai trò A. quy định giới hạn năng suất của cây trồng. B. quy định năng suất cụ thể của cây trồng. C. ảnh hưởng tới giới hạn năng suất của cây trồng. D. ảnh hưởng tới năng suất cụ thể của cây trồng. 83. Xét cặp NST giới tính XY, ở 1 tế bào sinh tinh trùng, sự rối loạn phân ly của cặp NST này ở lần giảm phân 2 sẽ cho giao tử mang NST giới tính là A. XY và O. B. XX, YY và O. C. XX , Y và O. D. XY và X. 84. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST sau đây, dạng nào thường ít ảnh hưởng tới sức sống của cá thể, góp phần tăng cường sai khác giữa các NST tương ứng trong các nòi thuộc cùng một loài? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn. 85. Nhận định nào dưới đây không đúng? A. Đột biến lặp đoạn chỉ làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng. B. Đột biến mất đoạn thường gây chết hoặc làm giảm sức sống. C. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng tới sức sống của cá thể. D. Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản. 86. Đột biến gen phát sinh phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Loại tác nhân gây đột biến. B. Cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến. C. Đặc điểm cấu trúc của gen. D. Cả A, B và C. 87. Hậu quả của đột biến cấu trúc liên quan đến NST 21 ở người là A. gây bệnh ung thư máu. B. gây hội chứng Đao. C. thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm. D. gây hội chứng mèo kêu. 88. Vai trò của thường biến đối với tiến hoá? A. Là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá. B. Là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá. C. Có ý nghĩa gián tiếp đối với tiến hoá. D. Không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá. 89. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Trong trường hợp giảm phân bình thừng, những phép lai nào sau đây có tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 đỏ : 1 vàng? a. Aa (2n) x Aa (2n) b. Aa (2n) x Aaaa (4n) c. AAaa (2n) x Aaaa (2n) d. Aaaa (4n) x Aaaa (4n) e. AAaa (4n) x Aa (2n) Tổ hợp trả lời đúng là: A. a, b, c. B. a, b, d. C. a, c, d. D. a, b, c, d. 90. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội so với gen a quy định quả vàng. Cho phép lai Aa x Aa, giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở lần giảm phân I cặp NST chứa cặp gen trên nhân đôi nhưng không phân li. Thể dị bội có kiểu hình quả vàng ở đời con có thể là:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> A. thể khuyết nhiễm. B. thể 1 nhiễm. C. thể 3 nhiễm. D. thể 4 nhiễm. 91. Ở ngô, alen R quy định hạt có màu là trội so với alen r quy định hạt không màu. Thể tam nhiễm tạo ra 2 loại giao tử n và (n+1) đều có khả năng sinh sản bình thường. Tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con của phép lai RRr (2n+1) x rr (2n) sẽ là: A. 2 có màu : 1 không màu. B. 3 có màu : 1 không màu. C. 5 có màu : 1 không màu. D. 7 có màu : 1 không màu. (92-94). Cho phép lai AAaa (4n) x AAaa (4n). 92. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở đời con là: A. 8/36. B. 4/36. C. 2/36. D. 1/36. 93. Tỉ lệ kiểu gen Aaaa ở đời con là: A. 4/36. B. 8/36. C.12/36. D.18/36. 94. Tỉ lệ kiểu gen AAaa ở đời con là: A. 8/36. B. 12/36. C. 16/36. D. 18/36. (95-96). Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Cho phép lai AAaa (4n) x AAAa (4n). 95. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con : A. 3/36. B. 18/36. C. 33/36. D. 35/36. 96. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: A. toàn quả đỏ. B. 35 đỏ : 1 vàng. C.11 đỏ : 1 vàng. D. 3 đỏ : 1 vàng. 97. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con trong phép lai Aaaa (4n) x AAAa (4n) là: A. 1/4 AAaa : 2/4 Aaaa : 1/4 aaaa. B. 1/4 AAAa : 2/4 AAaa : 1/4 Aaaa. C. 1/4 AAAA : 2/4 AAaa : 1/4 aaaa. D. 1/4 AAaa : 2/4 AAAa : 1/4 Aaaa. (98-99). Cho phép lai AAaa (4n) x Aaaa (4n). 98. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời con là: A. 8/36. B. 18/36. C. 33/36. D. 35/36. 99. Tỉ lệ kiểu gen khác bố mẹ ở đời con là: A. 1/12. B. 2/12. C. 4/12. D. 8/12. 100. Trong mối quan hệ giữa giống- kỹ thuật canh tác- năng suất cây. Giống có vai trò A. quy định giới hạn năng suất. B. cùng với kỹ thuật canh tác quy định giới hạn năng suất. C. ảnh hưởng tới giới hạn năng suất. D. tạo ra năng suất cụ thể. (101- 104). Hai cặp nhiễm sắc thể có sơ đồ cấu trúc như sau: Cặp I: ABCDEFGH và cặp II: PQRSTX abcdefgh PQRSTX 101. Đột biến mất đoạn đã xảy ra ở NST nào dưới đây? A. ABCDEFGH B. a b c d e f g h PQRST C. PQRSTXX 102. Đột biến chuyển đoạn đã xảy ra ở nhiễm sắc thể nào dưới đây? A. ABCDEFGH B. CDEFGHAB.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C. PQPQRSTX D. RSTX 103. Đột biến đảo đoạn đã xảy ra ở nhiễm sắc thể nào dưới đây? A. ABCDEFGH B ABFEDCGH C. PQPQRSTX D. PQRSTX 104. Do đột biến làm cho cấu trúc của 2 cặp NST chuyển thành ABCDEPQ và PQRSTX abcdefgh HGFRSTX Đột biến trên thuộc dạng: A. đột biến mất đoạn B. đột biến chuyển đoạn không tương hỗ C. đột biến chuyển đoạn tương hỗ D.đột biến đảo đoạn NST. 105. Thể đột biến là: A. cá thể mang biến dị đã được biểu hiện ra kiểu hình. B. những biểu hiện ra kiểu hình của tế bào bị đột biến. C. cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình cơ thể. D. cơ thể mang đột biến. 106. Đột biến tiền phôi là: A. đột biến xuất hiện trong những lần nguyên phân đầu của hợp tử. B. xuất hiện ở giai đoạn phôi có sự phân hoá tế bào. C. đột biến xuất hiện khi phôi phát triển thành cơ thể mới. D. đột biến không di truyền cho thế hệ sau. (107–109). Ở cà chua gen A quy định màu quả đỏ là trội, gen a quy định màu quả vàng là lặn. Cho cây tứ bội thuần chủng quả đỏ lai với cây tứ bội quả vàng được F1. 107. Những cây tứ bội trên được tạo ra bằng cách: A. chỉ tứ bội hóa cây lưỡng bội. B. chỉ cho các cây tứ bội thuần chủng giao phấn với nhau. C. gây đột biến gen. D. cho các cây tứ bội thuần chủng giao phấn với nhau hoặc tứ bội hóa cây lưỡng bội. 108. Cho các cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là: A. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa. B. 1AAAA : 4AAAa : 26AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. C. 1AAAA : 2AAAa : 4AAaa : 2Aaaa : 1aaaa. D. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa. 109. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 9 đỏ : 1 vàng. B. 11 đỏ : 1 vàng. C. 35 đỏ : 1 vàng. D. 15 đỏ : 1 vàng. 110. Bộ ba nào sau đây trên mARN có thể bị đột biến thành bộ ba vô nghĩa bằng cách chỉ thay 1 bazơ? A. Bộ ba AUG. B. Bộ ba AAG. C. Bộ ba AXG. D. Bộ ba AGG. 111. Đột biến gen dạng thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác có thể dẫn đến khả năng nào sau đây: A. Số liên kết hyđrô của gen tăng lên. B. Số liên kết hyđrô của gen giảm đi. C. Số liên kết hyđrô của gen không thay đổi. D. Cả 3 trường hợp trên đều có thể. 112. Một gen quy định tổng hợp prôtêin có trình tự các axit amin như sau: Met - Gly - Glu - Thr - Lys - Val - Val - Pro -... Gen đó bị đột biến đã quy định tổng hợp prôtêin có trình tự các axit amin như sau: Met - Arg - Glu - Thr - Lys - Val - Val - Pro -... Đây là dạng nào của đột biến gen? A. Mất cặp nuclêôtit hoặc thay thế cặp nuclêôtit. B. Thêm cặp nuclêôtit hoặc thay thế cặp nuclêôtit. C. Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác. D. Đảo vị trí cặp nuclêôtit hoặc thay thế cặp nuclêôtit. 113. Trong một quần thể ruồi giấm người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo những trình tự khác nhau. như sau: 1. ABCGFEDHI 2. ABCGFIHDE 3. ABHIFGCDE Cho biết đây là những đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng bị đảo đó. A. 1  2  3. B. 1  3  2. C. 2  1  3..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> D. 2  3  1. 114. Đồ thị dưới đây nói lên: A. Hoá chất A tạo nhiều đột biến nhất. Tần số đột biến. B. Mọi loại hoá chất đều tạo số đột biến như nhau. C. Liều lượng hoá chất tăng thì tần số đột biến giảm A D. Nồng độ hoá chất càng cao thì sự đột biến càng nhiều. B C. E. Các đột biến đều có hại. Nồng độ hoá chất 115. Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, dạng nào là đột biến gen? I. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể (NST). II. Mất cặp nuclêotit. III. Tiếp hợp và trao đổi chéo trong giảm phân. IV. Thay cặp nucleotit. V. Đảo đoạn NST. VI. Thêm cặp nucleotit. VII. Mất đoạn NST. Đáp án đúng là: A. I, II, III, IV, VI. B. II, IV, VI. C. II, III, IV, VI. D. I, V, VII. 116. Đột biến gen xảy ra dưới ảnh hưởng của…….(1: tác nhân lý hoá, 2: các rối loại sinh lý, sinh hóa của tế bào), những tác nhân này đã gây ra ……(3: những sai sót trong quá trình nhân đôi của nhiễm sắc thể, 4: những sai sót trong quá trình nhân đôi của AND, 5: rối loạn phân ly của nhiễm sắc thể trong phân bào, 6: biến đổi trực tiếp trên cấu trúc của gen). Đáp án đúng là: A. 1, 4, 6. B. 1, 2, 4, 6. C. 1, 2, 3, 5. D. 2, 4, 6. 117. Hãy quan sát biến đổi của cặp nuclêôtít: A- G (1) A-T —————  A- T (2) Nhân đôi Cặp (1) là dạng: A. đột biến thay nucleotit. B. thể đột biến. C. dạng tiền đột biến gen. D. đột biến đảo vị trí nucleotit. upload.123doc.net. Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm ở người là một bệnh: A. di truyền liên kết với giới tính. B. đột biến gen trên NST giới tính. C. đột biến gen trên NST thường. D. do đột biến dị bội. 119. Trong bệnh thiếu máu do hồng cầu hình liềm: A. HbA bị thay bởi HbF. B. HbA bị thay bởi HbS. C. HbA bị thay bởi HbE. D. HbA bị phá hủy. 120. Trình tự biến đổi nào dưới đây là đúng: A. Biến đổi trong trình tự của các nucleotit của gen → Biến đổi trong trình tự của các ribônucleotit của mARN→ Biến đổi trong trình tự của các axit amin trong chuỗi polypeptit→ Biến đổi tình trạng. B. Biến đổi trong trình tự của các nucleotit của gen → Biến đổi trong trình tự của các axit amin trong chuỗi polypeptit → Biến đổi trong trình tự của các ribônucleotit của mARN → Biến đổi tình trạng. C. Biến đổi trong trình tự của các nucleotit của gen → Biến đổi trong trình tự của các ribônucleotit của tARN→ Biến đổi trong trình tự của các axit amin trong chuỗi polypeptit→ Biến đổi tình trạng. D. Biến đổi trong trình tự của các nucleotit của gen cấu trúc→ Biến đổi trong trình tự của các ribônucleotit của mARN→ Biến đổi trong trình tự của các axit amin trong chuỗi polypeptit→ Biến đổi tình trạng. 121. Đột biến gen có thể gây sai lệch trong……………(1: quá trình nhân đôi của ADN, 2: quá trình sinh tổng hợp protêin, 3: quá trình phân ly của nhiễm sắc thể trong phân bào) nên đa số đột biến gen thường………(4: có lợi, 5: trung bình, 6: có hại) cho cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Đáp án đúng là: A. 1, 6. B. 2, 5. C. 2, 6. D: 3, 4. 122. Nếu đột biến gen xảy ra trong……….. (1: nguyên phân, 2: giảm phân) nó sẽ xuất hiện ở một tế bào……………..(3: sinh dưỡng, 4: hợp tử, 5: sinh dục), đột biến này được gọi là đột biến giao tử. Đáp án đúng là: A. 1, 3. B. 1, 4. C. 2, 3. D. 2, 5. 123. Đột biến giao tử là đột biến xảy ra ở: A. tế bào sinh tinh hoặc sinh trứng. B. những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. C. giao tử. D. tế bào xôma. 124. Đột biến xảy ra trong…………. (1: nguyên phân, 2: giảm phân) sẽ xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên, nếu là một đột biến gen……… (3: trội, 4: lặn) sẽ biểu hiện trên….. (5: toàn bộ cơ thể, 6: một phần cơ thể) tạo nên thể khảm. Đáp án đúng là: A. 1, 4, 6. B. 1, 3, 6. C. 2, 3, 5. D. 2, 4, 6. 125. Đột biến xôma là đột biến xảy ra ở: A. hợp tử. B. tế bào sinh dục. C. tTế bào sinh dưỡng. D. tế bào sinh tinh và sinh trứng. 126. Nếu đột biến làm xuất hiện gen lặn thì trong thời kỳ đầu sẽ ở trạng thái…...(1: đồng hợp tử, 2: dị hợp tử), gen lặn đột biến…………(3: sẽ bị gen trội át chế, 4: không bị alen trội át chế) nên kiểu hình đột biến……………(5: được biểu hiện, 6: không được biểu hiện). Đáp án đúng là: A. 1, 4, 5. B. 2, 4, 6. C. 1, 3, 6. D. 2, 3, 6. 127. Điều kiện để đột biến gen lặn nhanh được biểu hiện thành kiểu hình là: A. giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn. B. tự thụ phấn hoặc tạp giao. C. tạp giao. D. Không có trường hợp nào đúng. 128. Đột biến là những biến đổi trong…………. (1: kiểu hình, 2: vật chất di truyền, 3: cấu trúc tế bào) và thể đột biến là những cá thể mang đột biến biểu hiện ở (4: trạng thái đồng hợp, 5: trạng thái dị hợp, 6: kiểu hình, 7: dạng khảm). Đáp án đúng là: A. 1, 5. B. 2, 6. C. 3, 7. D. 2, 4. 129. Quan sát 2 đoạn mạch gốc của một gen trước và sau đột biến: Trước đột biến: ……….A T G X T T A G X A A A T X ……… Sau đột biến: ………….A T G X T A G X A A A T X………… Đột biến trên thuộc dạng A. thêm cặp nucleotit. B. đảo vị trí cặp nucleotit. C. thay thế cặp nucleotit. D. mất cặp nucleotit. 130. Đột biến thay cặp nucleotit có thể dẫn đến A. thay 1 axit amin này bằng axit amin khác. B. cấu trúc của protein không thay đổi. C. chuỗi pôlipeptit bị ngắn hơn so với bình thường. D. Tất cả đều đúng. 131. Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các bộ ba nuclêotit như sau: ………….AGG, TGX, GXX, AGX, AGT, XXX………….. …………. 6 7 8 9 10 11 ………….. Đột biến thay cặp nucleotit xảy ra ở bộ ba thứ 10 làm nucleotit trên mạch gốc là G bị thay bởi T sẽ dẫn tới A. axit amin ở vị trí thứ 10 bị thay đổi bởi một axit amin khác. B. trật tự của các axit amin từ vị trí thứ 10 về sau bị thay đổi. C. quá trình tổng hợp protein bị kết thúc ở vị trí mã thứ 10..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> D. không làm thay đổi trình tự của các axit amin trong chuỗi polypetit. 132. Cơ thể sinh vật có số lượng NST trong nhân của tế bào sinh dưỡng tăng lên một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài (3n, 4n, 5n…), đó là A. thể lưỡng bội. B. thể đơn bội. C. thể đa bội. D. thể lệch bội. 133. Sự không phân li của một căp NST tương đồng ở tế bào sinh dưỡng sẽ dẫn tới A. tất cả các tế bào của cơ thể đều mang đột biến. B. chỉ cơ quan sinh dục mang tế bào đột biến. C. tất cả các tế bào sinh dưỡng đều mang đột biến. D. trong cơ thể sẽ có hai dòng tế bào sinh dưỡng: dòng bình thường và dòng mang đột biến. 134. Thể đa bội trên thực tế được gặp chủ yếu ở A. động vật và thực vật bậc thấp. B. động vật. C. cơ thể đơn bào. D. thực vật. 135. Trường hợp bộ NST 2n bị thừa hoặc thiếu 1 hoặc vài NST được gọi là A. thể đa bội. B. thể dị bội. C. thể một nhiễm. D. thể đa nhiễm. E. thể khuyết nhiễm. 136. Tác nhân gây ra đột biến là: A. tác nhân vật lý như tia X, tia cực tím… B. các tác nhân hoá học như cônsixin, 5BU… C. các rối loạn sinh lý, sinh hoá nội bào. D. A, B và C đúng. 137. Đột biến nhiễm sắc thể gồm các dạng A. đa bội và dị bội. B. thêm đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. đột biến số lượng và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. đa bội chẵn và đa bội lẻ. 138. Giả sử NST số 2 của ruồi giấm có cấu trúc là ABCDEF, NST số 3 có cấu trúc là GHKLMN . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, gen N và gen F đã hoán đổi vị trí cho nhau. Hiện tượng trên được gọi là A. hoán vị gen. B. hoán đổi gen. C. đột biến chuyển đoạn không tương hỗ. D. đột biến chuyển đoạn tương hỗ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Chương 3: Ứng dụng di truyền học vào chọn giống 1. Thao tác nào sau đây không thuộc các khâu của kỹ thuật cấy gen? A. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào. B. Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định, tạo nên ADN tái tổ hợp. C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. D. Dung hợp 2 tế bào trần xôma khác loài. 2. Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa là do: A. bộ NST của 2 loài khác nhau gây trở ngại trong quá trình phát sinh giao tử. B. sự khác biệt về chu kỳ sinh sản và cơ quan sinh sản của hai loài khác nhau. C. chiều dài ống phấn loài này không phù hợp với chiều dài vòi nhụy của loài kia. D. hạt phấn của loài này không nảy mầm được trên vòi nhuỵ loài khác hoặc hợp tử tạo thành nhưng bị chết. 3. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống vì A. các kiểu đồng hợp tử trội ngày càng chiếm ưu thế. B. tỷ lệ thể dị hợp tăng, thể đồng hợp giảm dần. C. các gen đột biến lặn có hại phát sinh ngày càng nhiều. D. tỷ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm dần, tỷ lệ thể đồng hợp tăng dần, gen lặn có hại được biểu hiện. 4. Nhược điểm nào dưới đây không phải là nhược điểm của chọn lọc hàng loạt? A. chỉ đạt hiệu quả với những tính trạng có hệ số di truyền cao. B. việc tích luỹ những biến dị có lợi thường lâu có kết qủa và mất nhiều thời gian. C. dễ lẫn lộn giữa kiểu hình tốt do kiểu gen với những thường biến do yếu tố vi địa lý, khí hậu. D. đòi hỏi phải công phu và theo dõi chặt chẽ nên khó áp dụng rộng rãi. 5. Giống là một quần thể vật nuôi, cây trồng hay chủng vi sinh vật do con người tạo ra: A. có phản ứng như nhau trước cùng một điều kiện môi trường. B. có những tính trạng di truyền đặc trưng, phẩm chất tốt, năng suất cao, ổn định. C. thích hợp với những điều kiện đất đai, khí hậu kỹ thuật sản xuất nhất định. D. Tất cả những ý trên. 6. Dòng thuần là: A. dòng mang các cặp gen đồng hợp. B. dòng mang các cặp gen dị hợp. C. dòng đồng nhất về kiểu hình và đồng hợp tử về kiểu gen. D. dòng tạo ra con cháu mang các gen đồng hợp trội. 7. Enzim được sử dụng để nối đoạn ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền, để tạo ADN tái tổ hợp là: A. lipaza. B. pôlimeraza. C. ligaza. D. helicaza. 8. Thoái hoá giống là hiện tượng: A. con cháu có sức sống kém dần, sinh trưởng và phát triển chậm. B. thế hệ sau khả năng chống chịu kém, bộc lộ các tính trạng xấu, năng suất giảm. C. con cháu xuất hiện những quái thai dị hình, nhiều cá thể bị chết. D. tất cả các hiện tượng trên. 9. Lai kinh tế là phép lai: A. giữa con giống từ nước ngoài với con giống cao sản trong nước, thu được con lai có năng suất tốt dùng để nhân giống. B. giữa loài hoang dại với cây trồng hoặc vật nuôi để tăng tính đề kháng của con lai. C. giữa 2 bố mẹ thuộc 2 giống thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng để nhân giống tiếp cho đời sau. D. giữa một giống cao sản với giống có năng suất thấp để cải tiến giống. 10. Trong chọn giống, người ta thường sử dụng phép lai sau đây để tạo giống mới? A. Lai khác loài. B. Lai khác thứ. C. Lai khác dòng. D. Lai kinh tế. 11. Khi giải thích về nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai người ta đã đưa ra sơ đồ lai sau : aaBBdd x AabbDD  AaBbDd. Giải thích nào sau đây là đúng với sơ đồ lai trên : A. F1 có ưu thế lai là do sự tác động cộng gộp của các gen trội có lợi. B. F1 có ưu thế lai là do các gen ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không được biểu hiện thành kiểu hình. C. F1 có ưu thế lai là do sự tương tác giữa 2 alen khác nhau về chức phận. D. Cả 3 cách giải thích trên đều đúng. 12. Phương pháp được sử dụng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật là A. gây đột biến nhân tạo kết hợp với lai tạo. B. lai khác dòng kết hợp với chọn lọc. C. dùng kỹ thuật cấy gen. D. gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc. 13. Sơ đồ sau thể hiện phép lai tạo ưu thế lai: AxB C DxE G CxG H Sơ đồ trên là: A. lai khác dòng đơn. B. lai xa..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> C. lai khác dòng kép. D. lai kinh tế. 14. Trong phép lai khác dòng, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ là do A. F1 có tỉ lệ dị hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ. B. F1 có tỉ lệ đồng hợp cao nhất, sau đó giảm dần qua các thế hệ. C. số lượng gen quý ngày càng giảm trong vốn gen của quần thể. D. ngày càng xuất hiện nhiều các đột biến có hại. 15. Tác động của cônsixin gây ra đột biến thể đa bội là do A. cônsixin ngăn cản không cho thành lập màng tế bào. B. cônsinxin ngăn cản khả năng tách đôi của các NST kép ở kỳ sau. C. cônsixin cản trở sự hình thành thoi vô sắc. D. côsinxin kích thích sự nhân đôi nhưng không phân ly của NST. 16. Kết quả nào dưới đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối gần đem lại? A. Hiện tượng thoái hoá giống. B. Tạo ra dòng thuần chủng. C. Tỷ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm. D. Tạo ưu thế lai. 17. Lai xa là hình thức lai A. khác giống. B. khác loài. C. khác thứ. D. khác dòng. 18. Hiện tượng ưu thế lai là A. con lai F1 có sức sống cao hơn bố mẹ, khả năng chống chịu tốt, năng suất cao. B. con lai F1 dùng làm giống tiếp tục tạo ra thế hệ sau có các đặc điểm tốt hơn. C. con lai F1 mang các gen đồng hợp tử trội nên có đặc điểm vượt trội bố mẹ. D. Tất cả các hiện tượng trên. 19. Đặc điểm riêng của phương pháp chọn lọc cá thể là A. dựa vào kiểu hình chọn ra một nhóm cá thể phù hợp với mục tiêu chọn lọc để làm giống. B. là một phương pháp đơn giản dễ làm, ít tốn kém nên được áp dụng rộng rãi. C. kết hợp được việc đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen nên nhanh chóng đạt hiệu quả. D. có thể tiến hành chọn lọc một lần hoặc nhiều lần. 20. Dạng đột biến nào dưới đây có giá trị trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt, không có hạt? A. Đột biến gen. B. Đột biến dị bội. C. Đột biến đa bội. D. Đột biến tam nhiễm. 21. Phương pháp nhân giồng thuần chủng ở vật nuôi được sử dụng trong trường hợp: A. tạo ra các cá thể có mức độ dị hợp tử cao, và sử dụng ưu thế lai. B. cần được phát hiện gen xấu để loại bỏ. C. hạn chế hiện tượng thoái hoá giống. D. cần giữ lại các phẩm chất tốt của giống, tạo ra độ đồng đều kiểu gen của phẩm giống. 22. Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thường dẫn đến thoái hoá giống là do: A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp. B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do tăng cường thể đồng hợp. C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại. D. tập trung các gen trội có hại ở các thế hệ sau. 23. Để khắc phục hiện tượng bất thụ trong cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng phương pháp: A. thực hiện phương pháp thụ phấn bằng phấn hoa hỗn hợp của nhiều loài. B. phương pháp nuôi cấy mô. C. gây đột biến đa bội tạo thể song nhị bội. D. Nhân giống bằng sinh sản sinh dưỡng. 24. Ưu điểm chính của lai tế bào so với lai hữu tính là A. tạo được hiện tượng ưu thế lai cao. B. hạn chế được hiện tượng thoái hoá. C. có thể tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau. D. khắc phục được hiện tượng bất thụ của con lai xa. 25. Tác dụng của tia phóng xạ trong gây đột biến nhân tạo là A. kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc. B. gây rối loạn sự phân ly NST trong quá trình phân bào. C. kích thích và ion hoá các nguyên tử khi chúng xuyên qua các mô sống. D. làm xuất hiện đột biến đa bội. 26. Hình thức chọn lọc cá thể một lần được áp dụng cho A. quần thể cây nhân giống vô tính và cây tự thụ phấn B. quần thể cây giao phấn và cây tự thụ phấn C. quần thể cây được tạo ra do lai khác thứ D. quần thể cây được tạo ra do xử lí đột biến nhân tạo 27. Trong trồng trọt, người ta thường sử dụng phương pháp lai nào dưới đây để tạo ưu thế lai? A. Lai khác dòng..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> B. Lai khác loài. C. Lai kinh tế. D. Lai khác thứ. 28. Ở thực vật để duy trì, củng cố ưu thế lai người ta có thể sử dụng phương pháp A. lai luân phiên. B. lai hữu tính giữa các cơ thể F1. C. cho F1 tự thụ phấn. D. nhân giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng. 29. Trong chọn giống cây trồng, đột biến nhân tạo được sử dụng để: A. dùng làm bố mẹ phục vụ cho việc lai tạo giống mới. B. chọn trực tiếp những đột biến có lợi và nhân thành giống mới. C. dùng làm bố mẹ để lai tạo giống cây trồng đa bội năng suất cao, phẩm chất tốt. D. A và B đúng. 30. Cacpêsenkô (1927) đã tạo ra loài cây mới từ cải củ và cải bắp như thế nào? A. Lai cải bắp với cải củ tạo ra con lai hữu thụ. B. Đa bội hoá dạng cải bắp rồi cho lai với cải củ tạo ra con lai hữu thụ. C. Đa bội hoá dạng cải củ rồi cho lai với cải bắp tạo ra con lai hữu thụ. D. Lai cải bắp với cải củ được F1. Đa bội hoá F1 được dạng lai hữu thụ. 31. Để cải tạo giống heo Thuộc Nhiêu Định Tường, người ta dùng con đực giống Đại Bạch để lai cải tiến với con cái tốt nhất của giống địa phương. Nếu lấy hệ gen của đực Đại Bạch làm tiêu chuẩn thì ở thế hệ F 4 tỉ lệ gen của Đại Bạch trong quần thể là: A. 50%. B. 75%. C. 87,5%. D. 93,25%. 32. Một nhà chọn giống muốn đưa vào gà Lơgo trắng gen gen quy định màu xanh của vỏ trứng (gen O) có ở gà araucan, alen o qui định trứng màu trắng. Gà araucan có mào hình hạt đậu, gà Lơgo có mào thường. Nhà chọn giống không muốn truyền cho gà Lơgo đặc điểm mào hình hạt đậu. Nhưng gen P (qui định mào hình hạt đậu) và gen O lại cùng nằm trên 1 NST, mức độ bắt chéo bằng 5%. Trong trường hợp này cần tiến hành công thức lai: A. Gà araucan (OP/OP) x Gà Lơgo (op/op) B. Gà araucan (OP/op) x Gà Lơgo (op/op) C. Gà araucan (OP/oP) x Gà Lơgo (op/op) D. Gà araucan (OP/Op) x Gà Lơgo (op/op) 33. Cần lựa chọn một trong hai gà mái là chị em ruột cùng thuộc giống Lơgo về chỉ tiêu sản lượng trứng để làm giống. Con thứ nhất (gà mái A) đẻ 262 trứng/ năm. Con thứ hai (gà mái B) đẻ 258 trứng/ năm. Người ta cho hai gà mái này cùng lai với một gà trống rồi xem xét sản lượng trứng của các gà mái thế hệ con của chúng: Mẹ A B. 1 2 3 4 5 6 7 95 263 157 161 190 196 105 190 210 212 216 234 234 242 Nên chọn gà mái A hay gà mái B để làm giống? A. chọn gà mái A. B. chọn gà mái B. C. chọn gà mái A và chọn gà mái B. D. không chọn gà mái nào. 34. Trong kỹ thuật cấy gen, vector là: A. enzim cắt ADN thành các đoạn ngắn. B. vi khuẩn E.coli. C. plasmit, thể thực khuẩn được dùng để đưa gen vào tế bào sống. D. đoạn ADN cần chuyển. 35. Vai trò của plasmit trong kỹ thuật cấy gen là A. tế bào cho. B. tế bào nhận. C. thể truyền. D. enzim cắt nối. 36. Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng loại vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận. Lý do chính là A. E.coli sinh sản nhanh, dễ nuôi. B. E.coli có nhiều trong tự nhiên. C. E.coli có cấu trúc đơn giản. D. trong tế bào E.coli có nhiều plasmit. 37. Trong kỹ thuật cấy gen, những đối tượng nào sau đây được dùng làm thể truyền? A. Plasmit và vi khuẩn E.coli. B. Plasmit và thể thực khuẩn. C. Vi khuẩn E.coli và thể thực khuẩn. D. Plasmit, thể thực khuẩn và vi khuẩn E.coli. 38. Restrictara và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây trong kỹ thuật cấy gen? A. Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào. B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp. C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 39. Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kỹ thuật di truyền? A. Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân huỷ dầu mỏ để phân huỷ các vết dầu loang trên biển. B. Sử dụng vi khuẩn E.coli để sản suất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người. C. Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu. D. Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu. 40. Kỹ thuật cấy gen là kỹ thuật A. chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận. B. chuyển một gen từ tế bào cho sang vi khuẩn E.coli. C. chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang plasmit. D. chuyển một đoạn AND từ tế bào cho sang tế bào nhận. 41. Plasmit là những cấu trúc nằm trong tế bào chất của vi khuẩn có đặc điểm: A. có khả năng sinh sản nhanh. B. có khả năng tự nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể. C. mang rất nhiều gen. D. dễ nuôi trong môi trường nhân tạo. 42. Trong kỹ thuật cấygen, enzim ligaza được sử dụng để A. cắt ADN của tế bào cho ở những vị trí xác định. B. cắt mở vòng plasmit. C. nối ADN của tế bào cho với vi khuẩn E.coli. D. nối ADN của tế bào cho vào ADN plasmit. 43. Trong kỹ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp là phân tử ADN được tạo ra bằng cách A. nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit. B. nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của tế bào nhận. C.nối đoạn ADN của plasmit vào ADN của tế bào nhận. D. nối đoạn ADN của plasmit vào ADN của vi khuẩn E. coli. 44. Vai trò của thực khuẩn thể trong kỹ thuật cấy gen là A. tế bào cho. B. tế bào nhận. C. thể truyền. D. enzim cắt nối. 45. Trong kỹ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp là phân tử ADN A. dạng vòng. B. dạng sợi. C. dạng vòng hoặc dạng sợi. D. dạng khối cầu. 46. Trình tự nào sau đây là đúng trong kỹ thuật cấy gen? I. Cắt ADN của tế bào cho và cắt mở vòng plasmit. II. Tách ADN của tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào. III. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. IV. Nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của plasmit. Tổ hợp trả lời đúng là: A. I, II, III, IV. B. I, III, IV, II. C. II, I, III, IV. D. II,I, IV, III. 47. Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kỹ thuật di truyền? A. Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ. B. Tạo vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin trên qui mô công nghiệp. C. Tạo ra giống khoai tây có khả năng chống được một số chủng vi rut. D. Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối. 48. Tác dụng của chất EMS trong việc gây đột biến nhân tạo là A. cản trở sự hình thành thoi vô sắc. B. làm mất hoặc thêm 1 cặp nuclêotit. C. thay thế 1 cặp nucleotit này bằng 1 cặp nucleotit khác. D. gây kích thích hoặc ion hoá các nguyên tử. 49. Giống lúa MT1 là giống lúa chín sớm, thấp và cứng cây, chịu chua đã được các nhà chọn giống tạo ra bằng cách A. lai khác thứ và chọn lọc. B. lai xa và đa bội hoá. C. gây đột biến trên giống lúa Mộc tuyền bằng tia gamma và chọn lọc. D. gây đột biến trên giống Mộc tuyền bằng hoá chất NMU. 50. Phép lai nào sau đây có bản chất là giao phối cận huyết? A. Lai kinh tế. B. Lai xa. C. Lai cải tiến giống. D. Lai khác thứ. 51. Cách nào sau đay không được dùng để gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học: A. Ngâm hạt khô trong hoá chất có nồng độ thích hợp. B. Tiêm dung dịch hoá chất vào bầu nhuỵ C. Quấn bông có tẩm dung dịch hoá chất vào đỉnh sinh trưởng thân hay chồi..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> D. Tưới hoá chất có nồng độ thích hợp vào gốc cây. 52. Trong chọn giống, phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ không có vai trò A. giúp củng cố một đặc tính mong muốn nào đó. B. tạo những dòng thuần chủng. C. tạo các thế hệ sau có ưu thế vượt trội so với bố mẹ. D. giúp phát hiện các gen xấu để loại bỏ chúng ra khỏi quần thể. 53. Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ nhằm A. làm phát sinh nhiều đột biến có lợi. B. tạo những dòng thuần chủng. C. tạo các thế hệ sau có ưu thế vượt trội so với bố mẹ. D. tạo sự đồng đều trong việc biểu hiện các tính trạng ở thế hệ con. 54. Trong chọn giống, người ta sử dụng phép lai khác thứ nhằm mục đích: A. sử dụng ưu thế lai và loại bỏ tính trạng xấu. B. tạo giống mới và phát hiện các gen lặn có lợi. C. vừa sử dụng ưu thế lai, đồng thời tạo ra các giống mới. D. cải tạo các giống năng suất thấp ở địa phương. 55. Trong phép lai khác dòng tạo ưu thế lai, người ta sử dụng phương pháp lai thuận nghịch nhằm mục đích A. dò tìm đột biến có lợi nhất. B. duy trì ưu thế lai ở đời con. C. loại bỏ những con lai mang nhiều tính trạng xấu. D. dò tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất. 56. Mục đích của phương pháp lai kinh tế là A. tạo nhiều kiểu gen tốt. B. làm xuất hiện nhiều tính trạng tốt. C. tạo con lai có ưu thế lai cao sử dụng để nhân giống. D. tạo con lai có ưu thế lai cao sử dụng để làm thương phẩm. 57. Mục đích của lai cải tiến là A. cải tiến năng suất của con lai F1. B. cải tiến năng suất của giống bố mẹ. C. cải tiến năng suất của giống địa phương. D. cải tiến năng suất và chất lượng của con lai. 58. Trong phương pháp lai tế bào, người ta sử dụng loại tế bào đem lai là A. tế bào hợp tử. B. tế bào sinh dục. C. tế bào sinh dưỡng. D. tế bào hạt phấn. 59. Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn, giả sử tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) ở thế hệ xuất phát là 100%. Tỉ lệ kiểu gen AA ở thế hệ I 3 là: A. 25%. B. 43,75%. C. 56,25%. D. 87,5%. 60. Giả sử ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Bb) là 100%. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở quần thể I 5 là A. 3,125%. B. 6,25%. C. 12,5%. D. 25%. 61. Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở thế hệ I2 là A. 6,25%. B. 12,5%. C. 25%. D. 50%. 62. Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ I 3 là A. 50%. B. 75%. C. 87,5%. D. 92,5%. 63. Để cải tạo năng suất của giống lợn Ỉ, người ta đã dùng lợn đực Đại Bạch lai liên tiếp qua 4 thế hệ. Tỉ lệ hệ gen của Đại Bạch trong quần thể ở thế hệ thứ 4 là A. 93,75%. B. 87,25%. C. 75%. D. 56,25%. 64. Trong phép lai cải tiến, tầm vóc của con lai được tăng dần qua các thế hệ là do A. tỉ lệ dị hợp ngày càng tăng. B. tỉ lệ dị hợp ngày càng giảm. C. con lai nhận được ngày càng nhiều các tính trạng tốt của bố và mẹ. D. con lai nhận được ngày càng nhiều vật chất di truyền của bố. 65. Trong lai tế bào, yếu tố nào sau đây không được sử dụng để làm tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> A. Vi rut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính. B. Keo hữu cơ. C. Các hooc môn thích hợp. D. Xung điện cao áp. 66. Giống cây trồng nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ? A. Giống ngô DT6. B. Giống lúa VX-83. C. Giống táo má hồng. D. Giống lúa MT1. 67. Tế bào cho được dùng trong kỹ thuật di cấy gen để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người là A. tế bào vi khuẩn E.coli. B. tế bào người. C. plasmit. D. Tế bào của cừu. 68. Một nhóm cá thể thực vật có kiểu gen AaBb sau nhiều thế hệ tự thụ phấn chặt chẽ, số dòng thuần sẽ xuất hiện là A. 1 dòng thuần. B. 2 dòng thuần C. 4 dòng thuần. D. 6 dòng thuần. 69. Trong chọn giống, để tạo được ưu thế lai, khâu quan trọng nhất là A. tạo được các dòng thuần. B. thực hiện được lai khác dòng. C. thực hiện được lai kinh tế. D. thực hiện được lai khác dòng và lai khác thứ. 70. Trong chọn giống thực vật, phép lai giữa dạng hoang dại và cây trồng là nhằm mục đích A. đưa vào cơ thể lai các gen quý về năng suất của dạng hoang dại. B. đưa vào cơ thể lai các gen quý về khả năng chống chịu của dạng hoang dại. C. cải tạo hệ gen của dạng hoang dại. D. thay thế dần kiểu gen của dạng hoang bằng kiểu gen của cây trồng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Chương 4: Di truyền học người 1. Việc nghiên cứu di truyền ở người thường gặp khó khăn vì nhiều lý do khác nhau. Trong những lý do sau đây, lý do nào là không đúng? A. Tính di truyền, biến dị ở người không tuân theo quy luật di truyền biến dị như ở các sinh vật khác. B. NST ở người có số lượng lớn (2n = 46) kích thước nhỏ ít sai khác về hình dạng và kích thước. C. Người sinh sản chậm, đẻ ít con. D. Vì những lý do thuộc phạm vi xã hội, đạo đức nên không áp dụng phương pháp lai và gây đột biến để nghiên cứu. 2. Hiện tượng di truyền chéo (tính trạng được truyền từ ông ngoại cho con gái biểu hiện ở cháu trai) là hiện tượng di truyền của các tính trạng: A. do gen trên NST giới tính Y qui định. B. do gen trên NST thường qui định. C. do gen trong tế bào chất qui định. D. do gen trên NST giới tính X qui định. 3. Bệnh mù màu đỏ - lục ở người được gọi là bệnh của nam giới vì A. bệnh chịu ảnh hưởng bởi giới tính nam nhiều hơn giới tính nữ. B. bệnh do gen trên NST Y không có alen tương ứng trên X. C. bệnh do gen lặn trên NST X, không có alen tương ứng trên Y. D. chỉ xuất hiện ở nam, không tìm thấy ở nữ. 4. Trong phương pháp phả hệ, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện ít nhất qua A. 5 thế hệ. B. 4 thế hệ. C. 3 thế hệ. D. 2 thế hệ. 5. Bệnh thiếu máu hình liềm (HbS) ở người là do đột biến gen mã hoá chuỗi Hb gây nên, gen này nằm trên NST số 11. Nếu ở thể dị hợp sẽ gây bệnh thiếu máu hình liềm nhẹ, còn ở thể đồng hợp (HbSHbS) thì gây chết. Trong một gia đình: mẹ thiếu máu hình liềm nhẹ, bố bình thường, khả năng họ sinh con trai đầu lòng thiếu máu nhẹ là A. 50%. B. 25 %. C. 12,5%. D. 6,25%. 6. Phương pháp nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người? A. Phương pháp lai phân tích. B. Phương pháp di truyền tế bào. C. Phương pháp phân tích phả hệ. D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh. 7. Hội chứng Đao dễ dàng xác định được bằng phương pháp A. nghiên cứu trẻ đồng sinh. B. di truyền tế bào. C. di truyền hoá sinh. D. phân tích phả hệ. 8. Nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng cho phép A. xác định mức độ tác động của môi trường lên sự hình thành tính trạng của cơ thể. B. phát hiện các trường hợp bệnh lý do đột biến gen và NST gây nên. C. phát hiện dị tật và các bệnh di truyền bẩm sinh. D. xác định được tính trạng trội lặn. 9. Bệnh máu khó đông do gen lặn a trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình thường, NST Y không mang gen tương ứng. Trong 1 gia đình bố mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh, xác suất bị bệnh của đứa con trai thứ 2 là A. 50%. B. 25%. C. 12,5%. D. 6,25%. 10. Ở người, bệnh mù màu đỏ - lục do gen lặn m trên NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng M quy định phân biệt màu rõ, NST Y không mang gen tương ứng. Trong một gia đình bố mẹ đều phân biệt màu rõ sinh được cô con gái mang gen dị hợp về bệnh này, kiểu gen của bố mẹ là: A. XMXM x XMY. B. XMXm x XmY. C. XMXM x XmY. D. XMXm x XMY. 11. Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp di truyền tế bào là phương pháp A. Sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen. B. Phân tích tế bào học bộ NST của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của các NST. C. Tìm hiểu cơ chế hoạt động của 1 gen qua quá trình sao ma và dịch mã. D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ 1 tế bào trứng hay từ những trứng khác nhau. 12. Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a trên NST X quy định, gen A quy định máu đông bình thường, NST Y không mang gen tương ứng. Một người phụ nữ mang gen máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông. Xác suất họ đẻ con gái đầu lòng bị bệnh máu khó đông là A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 100%..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 13. Bộ NST của người nam bình thường là A. 44A, XX. B. 44 A, XY. C. 46A, YY. D. 46A, XY. 14.Trong một gia đình bố mẹ đều bình thường, sinh con đầu lòng bị hội chứng đao, ở lần sinh thứ hai con của họ: A. chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền. B. không bao giờ bị hội chứng Đao vì rất khó xẩy ra. C. có thể bị hội chứng Đao nhưng với tần số rất thấp. D. không bao giờ xuất hiện vì chỉ có 1 giao tử mang đột biến. 15. Một người nam có nhóm máu B và một người nữ có nhóm máu A có thể có con thuộc các nhóm máu nào sau đây? A. Chỉ có nhóm máu A hoặc nhóm máu B. B. Chỉ có nhóm máu AB. C. Có nhóm máu AB hoặc nhóm máu O. D. Có nhóm máu A, B, AB hoặc O. 16. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người bao gồm: A. nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh, nghiên cứu ADN. B. nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh, nghiên cứu tế bào. C. nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu tế bào, nghiên cứu trẻ sơ sinh. D. nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu tế bào, nghiên cứu phôi thai. 17. Trong nghiên cứu phả hệ không cho phép chúng ta xác định A. tính trạng là trội hay lặn. B. tính trạng do 1 gen hay nhiều gen qui định. C. tính trạng liên kết với giới tính hay không liên kết với giới tính. D. tính trạng có hệ số di truyền cao hay thấp. 18. Khó khăn chủ yếu trong việc nghiên cứu di truyền người là A. người sinh sản chậm, đẻ ít con. B. bộ NST người có số lượng khá nhiều. C. NST người có kích thước nhỏ, ít sai khác về hình dạng, kích thước. D. không thể áp dụng các phương pháp lai, gây đột biến để nghiên cứu. 19. Ở người, các tật xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn ... A. là những tính trạng lặn. B. được di truyền theo gen đột biến trội. C. được quy định theo gen đột biến lặn. D. là những tính trạng đa gen. 20. Ở người, 3 NST 13- 15 gây ra A. bệnh ung thư máu. B. sứt môi, thừa ngón, chết yểu. C. ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé. D. hội chứng Đao. 21. Ở người, 3 NST 16 - 18 gây ra A. hội chứng tiếng mèo kêu. B. sứt môi, thừa ngón, chết yểu. C. ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé. D. hội chứng Tơcnơ. 22. Dạng đột biến cấu trúc NST gây bệnh bạch cầu ác tính ở người là A. mất đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22. B. lặp đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22. C. đảo đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22. D. chuyển đoạn NST ở cặp NST số 21 hoặc 22. 23. Quan sát một dòng họ, người ta thấy có một số người có các đặc điểm: tóc- da- lông trắng, mắt hồng. Những người này A. mắc bệnh bạch tạng. B. mắc bệnh máu trắng. C. không có gen quy định màu đen. D. mắc bệnh bạch cầu ác tính. 24. Cho biết chứng bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường quy định. Bố mẹ có kiểu gen dị hợp thì xác suất con sinh ra mắc bệnh chiếm tỉ lệ A. 0% B. 25%. C. 50%. D. 75%. 25. Hai chị em sinh đôi cùng trứng. Người chị nhóm máu AB, thuận tay phải, người em là A. nam, nhóm máu AB, thuận tay phải. B. nữ, nhóm máu AB, thuận tay phải. C. nam, nhóm máu A, thuận tay phải. D. nữ, nhóm máu B, thuận tay phải. 26. Những đứa trẻ chắc chắn là đồng sinh cùng trứng khi A. chúng cùng sinh ra trong 1 lần sinh đẻ của người mẹ. B. chúng cùng sinh ra trong 1 lần sinh đẻ của người mẹ và cùng giới tính. C. chúng được hình thành từ một hợp tử..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> D. chúng được hình thành từ một phôi. 27. Bệnh teo cơ là do một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể X gây nên, không có alen tương ứng trên Y. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới. B. Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ giới. C. Bệnh xuất hiện ở nam giới nhiều hơn ở nữ giới. D. Bệnh xuất hiện ở nữ giới nhiều hơn ở nam giới. 28. Kết luận nào sau đây không đúng khi nói về các bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định? A. tuân theo quy luật di truyền chéo. B. mẹ bị bệnh thì chắc chắn con gái sinh ra cũng bị bệnh. C. phép lai thuận và phép lai nghịch cho kết quả khác nhau. D. bệnh xuất hiện nhiều ở nam hơn ở nữ. (29-30). Ở người bệnh mù màu là do gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X qui định, không có alen tương ứng trên Y. 29. Một cặp vợ chồng: người vợ có bố bị bệnh mù màu, mẹ không mang gen bệnh, người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào? A. Tất cả con trai, con gái không bị bệnh. B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh. C. 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai không mù màu. D. Tất cả con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai bình thường. 30. Một cặp vợ chồng khác: người vợ có bố, mẹ đều mù màu, người chồng có bố mù màu, mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào? A. Tất cả con trai, con gái đều bị bệnh. B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh. C. 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai không mù màu. D. Tất cả con trai mù màu, 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu. 31. Phương pháp chủ yếu chữa các bệnh di truyền ở người là A. ngăn ngừa sự biểu hiện của bệnh. B. làm thay đổi cấu trúc của gen đột biến. C. khuyên người bệnh không nên kết hôn. D. khuyên người bệnh không nên sinh con..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Phần II. Thuyết tiến hoá Chương 4: Sự phát sinh sự sống 1. Những nguyên tố phổ biến nhất trong cơ thể sống là: A. H, C, N, O, S. B. H, C, N, O. C. H, C, N, P. D. H, C, N, O, P, S. 2. Cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là: A. Prôtêin. B. Các bonhiđrat. C. Axit nuclêic. D. Prôtêin và axit nuclêic. 3. Trong cơ thể sống, prôtêin có chức năng: A. Là hợp phần cấu tạo chủ yếu của chất nguyên sinh. B. Là thành phần chức năng trong cấu tạo của các enzim, đóng vai trò xúc tác cho các phản ứng sinh hoá. C. Là thành phần chức năng trong cấu tạo của các hoocmôn, đóng vai trò điều hoà. D. Cả A, B và C. 4. Trong cơ thể sống, axit nuclêic đóng vai trò quan trọng đối với: A. Sinh sản B. Di truyền C. Xúc tác và điều hoà các phản ứng D. Cảm ứng 5. Đặc điểm nổi bật của prôtêin và axit nuclêic là: A. Đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn. B. Có cấu trúc đa phân. C. Có tính đa dạng và tính đặc thù. D. Tất cả các đặc điểm trên. 6. Những thuộc tính độc đáo riêng của các cơ thể sống, phân biệt chúng với các vật thể vô cơ là: A. Cảm ứng và vận động. Sinh trưởng và phát triển. B. Trao đổi chất theo phương thức đồng hoá, dị hoá và sinh sản. C. Tự sao chép, tự điều chỉnh và tích luỹ thông tin di truyền D. Tất cả các đặc điểm trên. 7. Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: “Các tổ chức sống, từ cấp độ phân tử đến các cấp độ trên cơ thể đều là những …. (I)..., nghĩa là thường xuyên ...(II).... với môi trường, dẫn tới sự thường xuyên …(III)... thành phần của tổ chức. Những dấu hiệu khác của sự sống như …(IV)... đều liên quan đến sự trao đổi chất.” a. được đổi mới b. tự đổi mới c. sinh trưởng, cảm ứng, vận động, sinh sản d. hệ mở e. trao đổi chất f. hệ khép kín Tổ hợp đáp án chọn đúng là A. I f, II e, III b, IV c. B. I d, II b, III a, IV c. C. I d, II e, III b, IV c. D. I f, II g, III a, IV c. 8. Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: “Các vật thể sống đang tồn tại trên Quả đất là những …. (I)..., có cơ sở vật chất chủ yếu là các đại phân tử …. (II).... có khả năng tự đổi mới, tự …. (III)...., tự điều chỉnh và … (IV).... .” a. sao chép. b. tích luỹ thông tin di truyền. c. hệ mở. d. hệ kín e. prôtêin và axit nuclêic f. cacbohidrat và lipit Tổ hợp đáp án chọn đúng là A. I c, II e, III a, IV b. B. I d, II f, III b, IV a. C. I d, II e, III b, IV a. D. I c, II f, III a, IV b. 9. Trong các dấu hiệu của sự sống, dấu hiệu không có ở vật thể vô cơ là A. trao đổi chất theo phương thức đồng hoá, dị hoá và sinh sản. B. trao đổi chất và năng lượng. C. sinh sản và cảm ứng. D. sinh trưởng và phát triển. 10. Nhận định không đúng về vật chất vô cơ: A. Kích thước, khối lượng phân tử phần lớn là nhỏ B. Có cấu trúc đa phân, đa dạng , đặc thù C. Gồm nước , các chất khí, chất khoáng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> D. Cả 3 câu trên đều sai 11. Vật chất hữu cơ: A. Có kích thước, khối lượng phân tử lớn B. Gồm prôtêin, axit nuclêic, cacbohiđrat, lipit C. Có chứa C D. Cả 3 câu trên đều đúng 12. Những thuộc tính độc đáo riêng của các cơ thể sống, phân biệt chúng với các vật thể vô cơ là A. tự đổi mới, tự sao chép, tự điều chỉnh và tích luỹ thông tin di truyền. B. sinh trưởng, cảm ứng, vận động. C. Trao đổi vật chất với môi trường, sinh sản. D. tất cả các thuộc tính trên. 13. Cơ sở phân tử của sự tiến hoá là A. quá trình tự sao chép của phân tử ADN. B. quá trình phiên mã. C. quá trình sinh tổng hợp prôtêin. D. quá trình biến đổi và tích luỹ thông tin di truyền. 14. Dấu hiệu đặc trưng của sự sống theo quan điểm của Anghen là: A. Sự hô hấp B. Sự chuyển động C. Sự sinh sản D. Cả 3 câu trên đều sai 15. Hệ thống mở hình thành các dấu hiệu biểu lộ sự sống của một cá thể sinh vật, đó là: A. Sự trao đổi chất và năng lượng B. Sự sinh trưởng và sinh sản C. Sự cảm ứng và tự điều chỉnh D. Cả 3 câu trên đều đúng 16. Sự phát sinh sự sống trên trái đất là kết quả của quá trình: A. Tiến hoá lí học B. Tiến hoá hoá học, rồi đến tiến hoá tiền sinh học C. Sáng tạo của Thượng đế D. Tiến hoá sinh học 17. Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: “Quan niệm hiện đại xem sự phát sinh sự sống là quá trình … (I)… của các hợp chất của … (II)..., dẫn đến sự hình thành hệ tương tác giữa các đại phân tử … (III).... có khả năng … (IV)....” a. prôtêin và axit nuclêic. b. cacbohidrat và lipit c. tiến hoá d. phát triển e. các bon f. nitơ g. tự nhân đôi, tự đổi mới. h. tự sao chép Tổ hợp đáp án chọn đúng là A. I d, II e, III b, IV h B. I c, II e, III b, IV g C. I d, II f, III a, IV h D. I c, II e, III a, IV g 18. Sự phát sinh và phát triển của sự sống bao gồm những giai đoạn chính: A. Tiến hoá học và tiến hoá tiền sinh học. B. Tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học. C. Tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá hoá học và tiến hoá sinh học. 19. Trong giai đoạn tiến hoá học đã có những sự kiện: A. Hình thành những phân tử hữu cơ đơn giản. B. Hình thành những phân tử hữu cơ phức tạp. C. Hình thành những đại phân tử. D. Cả A, B và C. 20. Trong khí quyển nguyên thuỷ Trái đất chưa có: A. Mêtan (CH4), amôniac (NH3). B. Oxy (O2) và nitơ (N2). C. Hơi nước (H2O). D. Xianôgen (C2N2). 21. Chất hữu cơ được hình thành trong giai đoạn tiến hoá hoá học là nhờ: A. Tác dụng của hơi nước. B. Tác động của các yếu tố sinh học. C. Do mưa kéo dài hàng ngàn năm. D. Tác động của nhiều nguồn năng lượng tự nhiên như: bức xạ nhiệt của mặt trời, tia tử ngoại, sự phóng điện trong khí quyển, hoạt động núi lửa, … 22. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá hoá học đã được chứng minh bằng công trình thực nghiệm: A. Tạo được cơ thể sống trong phòng thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> B. Tạo được coaxecva trong phòng thí nghiệm. C. thí nghiệm của Menđen năm 1864. D. thí nghiệm của S. Milơ năm 1953. 23. Sự kiện sau đây không phải là sự kiện nổi bật trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học: A. Sự xuất hiện cơ chế sao chép. B. Sự tạo thành các coaxecva. C. Sự hình thành hệ tương tác prôtêin và axit nulêic. D. Sự hình thành màng. 24. Mầm mống của những cơ thể sống đầu tiên trên Trái đất được hình thành ở: A. trên mặt đất. B. trong không khí. C. trong đại dương. D. trong lòng đất. 25. Côaxecva là: A. Hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành từ các chất vô cơ. B. Những giọt rất nhỏ được tạo thành do hiện tượng đông tụ của hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau. C. Tên của một hợp chất hoá học được tổng hợp trong phòng thí nghiệm để nuôi cấy tế bào. D. Tên một loại enzim xuất hiện đầu tiên trên trái đất. 26. Mầm mống những cơ thể sống đầu tiên được hình thành trong giai đoạn: A. Tiến hoá hoá học. B. Tiến hoá tiền sinh học. C. Tiến hoá sinh học. D. Không có phương án đúng. 27. Đặc tính dưới đây không phải của côaxecva: A. Có khả năng vận động và cảm ứng. B. Hấp thụ các chất hữu cơ trong dung dịch nhờ đó mà có thể lớn lên. C. Có khả năng thay đổi cấu trúc nội tại. D. Có khả năng phân chia thành những giọt mới dưới tác dụng cơ giới. 28. Hệ tương tác có khả năng phát triển thành các cơ thể sinh vật có khả năng tự nhân đôi, tự đổi mới: A. Prôtêin – Lipit. B. Prôtêin – Saccarit (hidratcacbon). C. Prôtêin – Prôtêin. D. Prôtêin – Axit nuclêic. 29. Sự kiện dưới đây làm cho quá trình tổng hợp và phân giải các chất hữu cơ diễn ra nhanh hơn là: A. Sự tạo thành Côaxecva. B. Sự hình thành lớp màng. C. Sự xuất hiện các enzim. D. Sự xuất hiện cơ chế sao chép. 30. Trong quá trình phát sinh sự sống thì giai đoạn kéo dài nhất là: A. Giai đoạn tiến hoá hoá học. B. Giai đoạn tiến hoá tiền sinh học. C. Giai đoạn tiến hoá sinh học. D. Không có đáp án đúng. 31. Ngày nay sự sống không còn được hình thành theo phương thức hoá học vì: A. Thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết. B. Nếu có chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống thì lập tức sẽ bị các vi sinh vật phân huỷ. C. Ngày nay trong thiên nhiên chất hữu cơ chỉ được tổng hợp theo phương thức sinh học trong cơ thể sống. D. Cả A và B. 32. Giai đoạn tiến hoá sinh học được tính từ khi: A. Hình thành các hợp chất hữu cơ đơn giản đến các hợp chất hữu cơ phức tạp. B. Hình thành côaxecva đến khi xuất hiện sinh vật đầu tiên. C. Sinh vật đầu tiên xuất hiện đến toàn bộ sinh giới ngày nay. D. Sinh vật đa bào đến toàn bộ sinh giới ngày nay. 33. Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: “Trong giai đoạn tiến hóa hóa học để hình thành sự sống , từ các chất khí CH 4, NH3 , C2N2 , CO, H2O, dưới tác động của tác nhân lí hóa, tạo ra … 1 …….., sau đó biến thành … 2… rồi thành ....3… như các axitamim. Các axitamim kết hợp thành…… 4……..rồi….......5.......... để tạo nên chất hữu cơ sinh vật.” a :prôtêin phức tạp b :prôtêin đơn giản c: chất 3 nguyên tố (C, H, O) d: cacbua hidrô e: chất 4 nguyên tố (C, H, O, N) Đáp án đúng là A. 1b – 2a – 3e – 4d – 5c B. 1a – 2b – 3c – 4d – 5e C. 1c – 2e – 3d – 4b – 5a D. 1d – 2c – 3e – 4b – 5a 34. Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> « Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học để hình thành sự sống, từ…… 1……tạo ra……2….., đông tụ lại thành……3........ Các……4…….hấp thụ các chất hữu cơ trong môi trường để lớn lên, sau đó vỡ ra cho …… 5…….mới. » a : côaxecva b : dung dịch keo c : chất hữu cơ cao phân tử Đáp án đúng là A. 1a – 2c – 3b – 4a – 5b B. 1b – 2c – 3a – 4c – 5a C. 1c – 2b – 3a – 4c – 5a D. 1c – 2b – 3a – 4a – 5a 35. Những sự kiện nổi bật trong giai đoạn tiến hoá tiền sinh học: 1. Sự xuất hiện các enzim 2. Sự hình thành các côaxecva 3. Sự hình thành các đại phân tử prôtêin và axit nuclêic. 4. Sự hình thành màng 5. Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép. Đáp án đúng là A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 4, 5 C. 3, 4, 5 D. 4, 5 36. Tiến hoá tiền sinh học là quá trình A. hình thành mầm mống của những cơ thể đầu tiên. B. hình thành các hạt côaxecva. C. xuất hiện cơ chế tự sao. D. xuất hiện các enzim. 37. Sự phát sinh sự sống trên Trái đất là kết quả của quá trình: A. Tiến hoá lí học B. Tiến hoá hoá học, rồi đến tiến hoá tiền sinh học C. Sáng tạo của Thượng đế D. Tiến hoá sinh học 38. Trong giai đoạn tiến hoá hoá học đã có A. sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học. B. sự tạo thành các côaxecva theo phương thức hóa học. C. sự hình thành mầm mống những cơ thể đầu tiên theo phương thức hoá học. D. sự xuất hiện các enzim theo phương thức hoá học. 39. Bước quan trọng để các dạng sống sản sinh ra các dạng giống mình là A.sự xuất hiện cơ chế tự sao. B. sự tạo thành các côaxecva. C. sự tạo thành lớp màng. D. sự xuất hiện các enzim. 40. Trong khí quyển nguyên thuỷ của quả đất đã có các khí A. CH4, H2, NH3, H20, C0. B. CH4, H2, NH3, H20, N2. C. CH4, H2, NH3, H20, 02. D. CH4, N2, NH3, H20, C0. Chương 5: Sự phát triển của sinh vật 1. Hoá thạch là: A. những sinh vật bị hoá thành đá. B. di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong các lớp đất đá. C. các bộ xương của sinh vật còn lại sau khi chúng chết. D. những sinh vật đã sống qua 2 thế kỉ. 2. Để nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh vật người ta dựa vào: A. Các hoá thạch. B. Các hoá chất. C. Các giai đoạn phát triển của sinh vật từ khi sinh ra cho đến khi chết. D. Đặc điểm phát triển của vỏ Trái đất. 3. Hoá thạch được hình thành là do: A. Khi sinh vật chết đi thì phần mềm bị phân huỷ, chỉ các phần cứng như xương, vỏ đá vôi được giữ lại trong đất. B. Xác sinh vật chìm xuống đáy nước bị cát, bùn, đất sét bao phủ về sau phần mềm tan dần đi, để lại một khoảng trống trong đất, khi có những chất khoáng như ôxit silic tới lấp đầy khoảng trống thì sẽ đúc thành một sinh vật bằng đá giống với sinh vật trước kia. C. Cơ thể sinh vật được bảo toàn nguyên vẹn trong băng, cơ thể sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách. D. Cả A, B và C đều đúng. 4. Nghiên cứu hoá thạch cho phép: A. Suy ra lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của sinh vật. B. Suy ra lịch sử phát triển phát triển của vỏ Trái đất. C. Suy ra tuổi của lớp đất chứa chúng. D. Tất cả các phương án đều đúng..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 5. Để xác định tuổi của các lớp đất và tuổi của các hoá thạch người ta thường căn cứ vào: A. Lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố phóng xạ. B. Lượng cacbon trong hoá thạch. C. Đặc điểm của lớp đất chứa hoá thạch. D. Không có phương án đúng. 6. Việc phân định các mốc thời gian địa chất căn cứ vào: A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và các hoá thạch điển hình. B. Tuổi của hoá thạch. C. Căn cứ vào lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố phóng xạ. D. Không căn cứ vào mốc nào cả mà phân chia thời gian của các đại bằng nhau. 7. Căn cứ chủ yếu để đặt tên cho các đại: A. Đặc điểm của vỏ Trái đất. B. Đặc điểm của sự sống trên Trái đất. C. Đặc điểm khí hậu trên Trái đất. D. Cả A, B và C. 8. Tên của mỗi kỉ được đặt dựa vào: A. Tên loại đá điển hình cho lớp đất thuộc kỉ đó. B. Tên của địa phương nơi mà lần đầu tiên người ta nghiên cứu lớp đất thuộc kỉ đó. C. Tên của người tìm ra hoá thạch sinh vật thời đó. D. Cả A và B. 9. Nhân tố không làm ảnh hưởng lớn tới sự biến đổi địa chất, khí hậu trong lịch sử quả đất: A. Mặt đất nâng lên hoặc hạ xuống làm cho biển rút ra xa hoặc tiến sâu vào đất liền. B. Các đại lục chuyển dịch theo chiều ngang làm thay đổi phân bố đất liền. C. Các chuyển động tạo núi làm xuất hiện những dãy núi lớn, hoạt động của núi lửa, sự phát triển của băng hà. D. Sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ. 10. Đặc điểm nổi bật của đại Trung sinh là: A. Sự xuất hiện thực vật Hạt kín B. Sự phát triển ưu thế của Hạt trần và Bò sát C. Sự xuất hiện Bò sát bay và Chim D. Cá xương phát triển, thay thế cá sụn E. Sự xuất hiện thú có nhau thai. 11. Trình tự sắp xếp đúng các đại sau là: A. Đại Cổ sinh, đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh. B. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh. C. Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh. D. Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh, đại Tân sinh. 12. Đại Thái cổ bắt đầu cách đây: A. 3000 năm. B. 35000 năm. C. 3500 triệu năm. D. 3 tỉ năm. 13. Đại Thái cổ kéo dài: A. 900 năm. B. 9000 năm. C. 9 triệu năm. D. 900 triệu năm. 14. Đặc điểm không phải đặc điểm của đại Thái cổ là: A. Vỏ quả đất chưa ổn đinh, nhiều hoạt động tạo núi và phun lửa dữ dội. B. Có mặt của than chì và đá vôi. C. Sự sống đã phát sinh. D. Tôm ba lá đã phát triển. 15. Ở đại Thái cổ: A. Sinh vật vẫn tập trung trong nước. B. Xuất hiện sinh vật trên cạn đầu tiên. C. Động vật đa bào bậc cao đã phát triển. D. Thực vật bậc cao đã phát triển. 16. Đại Nguyên sinh bắt đầu cách đây: A. 2600 năm. B. 26000 năm. C. 260 năm. D. 2038 năm. 17. Đại Nguyên sinh kéo dài: A. 2600 triệu năm. B. 2038 triệu năm. C. Hơn 3 triệu năm. D. Hơn 2 triệu năm. 18. Đại Nguyên sinh có đặc điểm: A. Có những đợt tạo núi lớn đã phân bố đại lục và đại dương. B. Vi khuẩn và tảo phân bố rộng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> C. Thực vật dạng đơn bào chiếm ưu thế, động vật dạng đa bào đã ưu thế. D. Cả A, B và C. 19. Thời gian của đại Cổ sinh: A. Bắt đầu cách đây 570 triệu năm, kéo dài 240 triệu năm. B. Bắt đầu cách đây 570 triệu năm, kéo dài 340 triệu năm. C. Bắt đầu cách đây 240 triệu năm, kéo dài 570 triệu năm. D. Bắt đầu cách đây 340 triệu năm, kéo dài 570 triệu năm. 20. Sự kiện nổi bật nhất trong đại Cổ sinh là: A. Sự di chuyển của sinh vật từ dưới nước lên trên cạn. B. Sự sống từ chỗ chưa có cấu tạo tế bào đã phát triển thành đơn bào rồi đa bào. C. Sự hình thành đầy đủ các ngành động vật không xương sống. D. Xuất hiện thực vật hạt kín. 21. Sự sống di cư từ dưới nước lên cạn vào kỉ: A. Cambri B. Đêvôn C. Than đá D. Xilua 22. Động vật không xương sống đầu tiên lên cạn là: A. Bọ cạp tôm B. Nhện. C. Chân khớp và da gai D. Tôm 3 lá 23. Đại diện đầu tiên của động vật có xương sống là: A. Cá giáp B. Bò cạp tôm C. Ốc anh vũ D. Chân khớp và da gai 24. Động vật có xương sống xuất hiện đầu tiên ở kỉ: A. Cambri B. Đêvôn C. Than đá D. Xilua 25. Thực vật di cư lên cạn hàng loạt ở kỉ: A. Cambri B. Đêvôn C. Than đá D. Silua 26. Nhân tố làm biến đổi mặt đất, thành phần khí quyển, hình thành sinh quyển là: A. Sự xuất hiện sự sống. B. Sự hoạt động của núi lửa. C. Hoạt động tạo núi. D. Sự rút xa của biển. 27. Thực vật xuất hiện đầu tiên trên cạn là: A. Tảo B. Quyết thực vật C. Quyết trần D. Dương xỉ có hạt 28. Sự sống từ dưới nước có điều kiện di cư lên cạn là nhờ: A. Hoạt động quang hợp của thực vật có diệp lục tạo ra ôxi phân tử. B. Hình thành lớp ôzôn làm màn chắn tia tử ngoại. C. Xuất hiện lưỡng cư dầu cứng vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn. D. Cả A và B đều đúng. 29. Tôm ba lá xuất hiện nhiều ở kỉ: A. Cambri B. Đêvôn C. Than đá D. Xilua 30. Hoá thạch tôm ba lá được tìm thấy ở: A. Bắc Giang, Bắc Ninh. B. Hoà Bình, Ninh Bình. C. Hà Giang, Bắc Thái (cũ). D. Ninh Bình, Thanh Hoá. 31. Tảo lục, tảo nâu chiếm ưu thế ở biển và vi khuẩn lam ưu thế trên cạn vào kỉ: A. Cambri B. Đêvôn C. Than đá D. Xilua 32. Tôm ba lá bị tuyệt diệt vào: A. Đầu đại Cổ sinh.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> B. Cuối đại Cổ sinh C. Đầu đại Trung sinh D. Cuối đại Trung sinh 33. Động vật hiện nay vẫn còn con cháu sống ở biển nhiệt đới là: A. Ốc anh vũ B. Cá vây tay C. Bọ cạp tôm D. Cá giáp không hàm 34. Sâu bọ bay xuất hiện và phát triển mạnh ở kỉ: A. Cambri B. Xilua C. Đêvôn D. Than đá 35. Quyết trần xuất hiện ở kỉ: A. Cambri B. Đêvôn C. Than đá D. Xilua 36. Thực vật sinh sản bằng hạt đã thay thế thực vật sinh sản bằng bào tử vì: A. Thụ tinh không lệ thuộc vào nước. B. Phôi được bảo vệ trong hạt có chất dực trữ. C. Đảm bảo cho thực vật dễ phân tán đến những vùng khô ráo. D. Tất cả các phương án trên. 37. Sâu bọ bay chiếm lĩnh không trung và phát triển rất mạnh vào kỉ Than đá vì: A. Lúc đó chúng chưa có kẻ thù. B. Thức ăn thực vật phong phú. C. Cơ thể cuả chúng đã tiến hoá thật hoàn hảo. D. Cả A và B đều đúng. 38. Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối trong kỉ: A. Tam điệp B. Giura C. Phấn trắng D. Xilua 39. Đại Trung sinh là đại phát triển ưu thế của: A. Cá sụn và tảo. B. Chim thuỷ tổ và thực vật hạt kín. C. Thực vật hạt kín và cá sụn. D. Thực vật hạt trần và bò sát. 40. Loài người đựơc xuất hiện vào: A. Đầu đại Trung sinh B. Cuối đại Trung sinh C. Kỉ Thứ ba D. Kỉ Thứ tư 41. Đại Tân sinh là đại phồn vinh của: A. Thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú. B. Thực vật hạt trần, chim và thú. C. Thực vật hạt kín, chim và thú. D. Thực vật hạt kín và thú. 42. Lý do hưng thịnh của chim và thú trong đại Tân sinh là: A. Cây hạt kín phát triển đã làm tăng nguồn thức ăn của chim và thú. B. Khí hậu lạnh chỉ có chim và thú thích ứng được. C. Chim và thú có hình thức sinh sản hoàn thiện hơn các sinh vật khác nên tồn tại. D. Tất cả các phương án trên. 43. Lý do bò sát khổng lồ bị tiêu diệt hàng loạt ở kỉ thứ ba: A. Chim và thú phát triển chiếm hết nguồn thức ăn của bò sát khổng lồ. B. Do khí hậu lạnh đột ngột bò sát khổng lồ không thích nghi được. C. Do diện tích rừng thu hẹp bò sát khổng lồ không có thức ăn và nơi ở. D. Tất cả các lý do trên. 44. Sự phát triển của cây hạt kín ở kỉ Thứ ba đã kéo theo sự phát triển của: A. Chim thuỷ tổ. B. Cây hạt trần. C. Bò sát khổng lồ. D. Sâu bọ ăn lá, mật hoa, phấn hoa. 45. Các dạng vượn người đã bắt đầu xuất hiện ở kỉ: A. Kỉ Giura B. Kỉ Phấn trắng C. Kỉ Thứ ba D. Kỉ Thứ tư 46. Sự di cư của các động vật và thực vật ở kỉ Thứ tư là do:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> A. Khí hậu khô tạo điều kiện cho sự di cư. B. Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ. C. Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển, mực nước biển rút xuống. D. Sự can thiệp của tổ tiên loài người. 47. Kỉ có thời gian ngắn nhất là: A. Kỉ Giura B. Kỉ Phấn trắng C. Kỉ Thứ ba D. Kỉ Thứ tư 48. Đặc điểm không thuộc về kỉ Phấn trắng là: A. Biển thu hẹp, khí hậu khô. B. Các lớp mây mù dày đặc đã tan đi. C. Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh. D. Bò sát thống trị, chim vẫn có răng, thú có nhau đã xuất hiện. 49. Đặc điểm của kỉ Thứ tư: A. Có những thời kì băng hà rất lạnh xen kẽ những thời kì khí hậu ấm áp. B. Khí hậu ấm áp, khô và ôn hoà. C. Thực vật hạt kín đặc biệt phát triển. D. Bò sát khổng lồ bị tiêu diệt hàng loạt. 50. Nhận xét không đúng rút ra từ lịch sử phát triển của sinh vật là: A. Lịch sử phát triển của sinh vật gắn liền với lịch sử phát triển của vỏ Trái đất, sự thay đổi các điều kiện địa chất, khí hậu đã thúc đẩy sự phát triển của sinh giới. B. Sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu thường dẫn đến sự biến đổi trước hết ở động vật và qua đó ảnh hưởng tới thực vật. C. Sự phát triển của sinh giới đã diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất. D. Sinh giới phát triển theo hướng ngày càng đa dạng, tổ chức ngày càng cao, thích nghi ngày càng hợp lí. 51. Phạm trù phân loại có số lượng loài nhiều nhất là: A. Các động vật không xương sống. B. Các động vật có dây sống. C. Chân khớp. D. Côn trùng. E. Các động vật có xương sống. 52. Chiều hướng tiến hoá căn bản nhất của sinh giới là A. ngày càng đa dạng. B. tổ chức ngày càng cao C. thích nghi ngày càng hợp lý. D. tốc độ tiến hoá ngày càng nhanh. Chương 6: Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá 1. Theo nội dung của định luật Hacđi - Vanbec, yếu tố nào sau đây có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác? A. Tần số tương đối của các kiểu gen trong quần thể. B. Tần số tương đối của các alen ở mỗi gen. C. Tần số tương đối của các kiểu hình trong quần thể. D. Tần số tương đối của các gen trong quần thể. 2. Trong một quần thể ngẫu phối, một gen có 3 alen sẽ tạo ra số loại kiểu gen trong các cá thể lưỡng bội của quần thể là A. 3 loại kiểu gen. B. 4 loại kiểu gen. C. 5 loại kiểu gen. D. 6 loại kiểu gen. 3. Trong một quần thể ngẫu phối, nhờ định luật Hacđi - Vanbec, khi biết tần số tương đối của các alen ta có thể dự đoán được A. tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể. B. khả năng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. khả năng biến đổi thành phần kiểu hình của quần thể. D. Khả năng xuất hiện một loại đột biến mới trong tương lai. 4. Trong một quần thể ngẫu phối, xét 1 gen có 2 alen A và a. Gọi p tần số tương đối của alen A, q là tần số của alen a. Thành phần kiểu gen của quần thể này là A. pAA : pqAa : qaa. B. p2AA : pqAa : q2aa. C. p2AA : 2pqAa : q2aa. D. pAA : (p+q)Aa : qaa. 5. Cuống lá dài của cây thuốc lá là do một gen lặn đặc trưng quy định. Nếu trong một quần thể tự nhiên có 49% các cây thuốc lá cuống dài, khi lai phân tích các cây thuốc lá cuống ngắn của quần thể này thì sác xuất có con lai đồng nhất ở F B là A. 51%. B. 30%. C. 17,7%. D. 42%. 6. Trong một quần thể cân bằng di truyền có các alen T và t. 51% các cá thể là kiểu hình trội. Đột nhiên điều kiện sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước khi trưởng thành; sau đó, điều kiện sống lại trở lại như cũ. Tần số của alen t sau một thế hệ ngẫu phối là.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> A. 0,41. B. 0,3 C. 0,7 D. 0,58. 7. Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi- Van bec? A. Không xảy ra quá trình đột biến. B. Không có áp lực của CLTN. C. Không có hiện tượng di nhập gen. D. Tần số tương đối của các alen không thay đổi qua các thế hệ ngẫu phối. 8. Cho biết các quần thể đều ở trạng thái cân bằng di truyền. Quần thể nào dưới đây có tỉ lệ kiểu gen dị hợp(Aa) lớn nhất? A. Quần thể 1: A = 0,8; a = 0,2. B. Quần thể 2: A = 0,7; a = 0,3. C. Quần thể 3: A = 0,6; a = 0,4. D. Quần thể 4: A = 0,5; a = 0,5. 9. Quá trình nào dưới đây không làm thay đổi tần số tương đối của các alen của mỗi gen trong quần thể? A. Quá trình đột biến. B. Quá trình ngẫu phối. C. Quá trình CLTN. D. Sự di nhập gen. 10. Trong các quần thể dưới đây, quần thể nào đã đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,3 AA : 0,4 Aa : 0,3 aa B. 0,49 AA : 0,35 Aa : 0,16 aa C. 0,01 AA : 0,18 Aa : 0,81 aa D. 0,36 AA : 0,46 Aa : 0,18 aa 11. Trong điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi- Vanbec, quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây sẽ không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối? A. 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa. B. 0,09 AA : 0,55 Aa : 0,36 aa. C. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. D. 0,36 AA : 0,38 Aa : 0,36 aa. 12. Xét một quần thể sinh vật ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ giao tử mang alen A bằng 2/3 tỉ lệ giao tử mang alen a, thành phần kiểu gen của quần thể đó là: A. 0,25 AA : 0,5 Aa ; 0,25 aa. B. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0, 36 aa. C. 0,4 AA ; 0,51 Aa : 0,09 aa. D. 0,04 AA : 0,87 Aa : 0,09 aa. 13. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Xét một quần thể ruồi giấm ở trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbec có tỉ lệ kiểu hình thân xám chiếm 64%, tần số tương đối của A/a trong quần thể là: A. 0,64/ 0,36. B. 0,4/ 0,6. C. 0,6/ 0,4. D. 0,36/ 0,64. 14. Giả sử tần số tương đối của A/a trong một quần thể ruồi giấm là 0,7/0,3, thành phần kiểu gen của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là: A. 0,14 AA : 0,26 Aa : 0,6 aa. B. 0,49AA : 0,21 Aa : 0,09 aa. C. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. D. 0,09 AA : 0,21 Aa : 0,49 aa. 15. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do 1 gen gồm 2 alen A và a quy định. Xét 1 quần thể có tần số tương đối A/a là 0,8/0,2, tỉ lệ kiểu hình của quần thể sau 1 thế hệ ngẫu phối có thể là: A. 3 : 1. B. 4 : 1. C. 24 : 1. D. 1 : 2 : 1. 16. Ở 1 loài thực vật, màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen A và a quy định. Xét 1 quần thể có tần số tương đối A/a là 0,6/ 0,4, tỉ lệ kiểu hình của quần thể sau 1 thế hệ ngẫu phối là: A. 3 : 1. B. 3 : 2. C. 1 : 2 : 1. D. 9 : 12 : 4. 17. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Xét 1 quần thể ruồi giấm có tần số tương đối A/a bằng 0,7/0,3 và có kiểu hình thân đen chiếm 16%, thành phần kiểu gen của quần thể đó là: A. 0,56 AA : 0,28 Aa : 0,16 aa. B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. C. 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. D. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 a a. 18. Xét 1 quần thể côn trùng có thành phần kiểu gen là 0,45 AA : 0,3 Aa : 0,25 aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể sẽ là: A. 0,45 AA : 0,3 Aa ; 0,25 aa. B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. C. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0, 25 aa..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> D. 0,525 AA : 0,15 Aa : 0,325 aa. 19. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm ở trạng thái cân bằng di truyền có tổng số 20.000 cá thể trong đó có 1.800 cá thể có kiểu hình thân đen. Tần số tương đối của alen A/a trong quần thể là: A. 0,9 : 0,1. B. 0,8 : 0,2 C. 0,7 : 0,3. D. 0,6 : 0,4. 20. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,2 AA : 0,3 Aa : 0,5 aa. Nếu loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen thì quần thể còn lại có tần số tương đối của alen A/a là: A. 0,3/ 0,7. B. 0,4/ 0,6 C. 0,7/ 0,3. D. 0,85/ 0,15. 21. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối là: A. 0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa. B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. C. 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa. D. 0,2 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa. 22. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đácuyn là: A. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế dị truyền các biến dị B. Chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi C. Chưa đi sâu vào cơ chế quá trình hình thành loài mới D. Chưa quan niệm đúng về nguyên nhân sự đấu tranh sinh tồn E. Chưa hiểu rõ cơ chế tác dụng của ngoại cảnh thay đổi. 23. Luận điểm nào sau đây không đúng với học thuyết tiến hoá của Lamac? A. Mọi biến đổi trên cơ thể sinh vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ. B. Trong lịch sử phát triển của sinh vật không có loài nào bị đào thải. C. Các dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ là sự đa dạng phong phú của sinh vật, dấu hiệu nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. D. Tiến hoá không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử. 24. Theo Lamac, nguyên nhân khiến hươu cao cổ có cái cổ dài là do A. kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên. B. ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh. C. ảnh hưởng của tập quán hoạt động: vươn cổ để lấy thức ăn. D. ảnh hưởng của chế độ dinh dưỡng. 25. Tác giả của tác phẩm nổi tiếng “Nguồn gốc các loài” (1859) là A. Lamac. B. ĐacUyn. C. Men Đen. D. Kimura. 26. Nhà tự nhiên học được đánh giá là người đầu tiên đặt nền móng vững chắc cho học thuyết tiến hoá là A. Lamac. B. Kimura. C. Đac Uyn. D. Ăng Ghen. 27. Theo quan niệm của ĐacUyn, “ biến dị cá thể” được hiểu là A. những biến đổi đồng loạt của của sinh vật theo một hướng xác định. B. biến dị không xác định. C. biến dị di truyền. D. biến dị đột biến. 28. Theo ĐacUyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là A. những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh. B. biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản của từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định. C. biến dị di truyền. D. biến dị đột biến. 29. Đacuyn đánh giá tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động của động vật dẫn đến kết quả A. chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh. B. làm xuất hiện những biến dị ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định. C. làm xuất hiện những biến dị di truyền. D. chỉ làm xuất hiện những biến dị không di truyền. 30. Theo ĐacUyn, những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh A. là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá. B. là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hoá. C. ít có ý nghĩa trong chọn giống và trong tiến hoá. D. không có ý nghĩa đối với chọn giống và tiến hoá. 31. Theo ĐacUyn, đối tượng của chọn lọc nhân tạo là A. quần thể vật nuôi hay cây trồng. B. quần thể sinh vật nói chung..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> C. những cá thể vật nuôi hay cây trồng. D. cá thể sinh vật nói chung. 32. Theo ĐacUyn, nguyên nhân dẫn đến chọn lọc nhân tạo là do A. nhu cầu thị hiếu của con người rất đa dạng và rất phức tạp. B. vật nuôi, cây trồng luôn luôn xuất hiện biến dị theo nhiều hướng. C. con người đã tạo ra nhiều giống vật nuôi cây trồng. D. vật nuôi, cây trồng luôn luôn xuất hiện biến dị theo nhiều hướng, có hướng phù hợp với nhu cầu thị hiếu của con người. 33. Theo ĐacUyn, nội dung của chọn lọc nhân tạo là A. chọn và giữ lại những cá thể mang những đặc đặc điểm phù hợp với lợi ích con người. B. loại bỏ những cá thể mang những đặc điểm không phù hợp với lợi ích con người. C. gồm 2 mặt song song: vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người. D. con người chủ động đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích luỹ những biến dị có lợi cho bản thân sinh vật. 34. Động lực của chọn lọc nhân tạo là A. nguồn biến dị đa dạng, phong phú của sinh vật. B. nhu cầu thị hiếu phức tạp và luôn thay đổi của con người. C. lợi ích kinh tế do sinh vật đem lại. D. khả năng tạo giống mới của con người. 35. Kết quả của chọn lọc nhân tạo là A. vật nuôi, cây trồng phát triển theo hướng có lợi cho con người. B. vật nuôi cây trồng ngày càng đa dạng, phong phú. C. vật nuôi, cây trồng ngày càng thích nghi cao độ với điều kiện môi trường. D. vật nuôi, cây trồng có tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp. 36. Từ gà rừng, ngày nay xuất hiện nhiều giống gà khác nhau như gà trứng, gà thịt, gà trứng- thịt, gà chọi, gà cảnh. Đây là kết quả của quá trình A. phân ly tính trạng trong chọn lọc nhân tạo ở gà. B. đột biến ở gà. C. tạp giao các giống gà. D. chọn lọc tự nhiên. 37. Theo ĐacUyn, thực chất của của chọn lọc nhiên là A. sự phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài. B. sự phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể. C. sự phân hoá khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể. D. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. 38. Động lực của chọn lọc tự nhiên là A. nguồn biến dị đa dạng, phong phú của sinh vật. B. sự đấu tranh sinh tồn của sinh vật. C. sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh. D. các tác nhân trong môi trường. 39. Theo ĐacUyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là A. sự phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài. B. sự phân hoá khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể. C. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. D. sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn. 40. Hoàn thành câu sau: “Trong thuyết tiến hóa tổng hợp, tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của ……( 1: cá thể, 2: quần thể ), bao gồm sự phát sinh …… ( 3:biến dị, 4: đột biến ), sự phát tán và tổ hợp các đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến và biến dị tổ hợp có lợi, sự cách ly ……( 5: địa lý, 6: sinh sản) giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc, kết quả là sự hình thành loài mới.” Tổ hợp đáp án đúng là A. 1, 3, 5. B. 2, 4, 5. C. 1, 3, 6. D. 2, 4, 6. 41. Nội dung cơ bản của định luật Hác đi – Van béc là: A. trong quần thể giao phối tự do, tần số tương đối của các alen thuộc mỗi gen được duy trì ổn định qua các thế hệ B. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định C. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định D. tỉ lệ dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tử tăng dần 42. Nguyên nhân chủ yếu của sự tiến bộ sinh học là: A. sinh sản nhanh B. phân hoá đa dạng C. nhiều tiềm năng thích nghi với hoàn cảnh thay đổi D. phức tạp hoá tổ chức cơ thể 43. Sự song song tồn tại của các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm sinh vật có tổ chức cao được giải thích là do: A. nhịp điệu tiến hoá không đều giữa các nhóm B. tổ chức cơ thể có thể đơn giản hay phức tạp nếu thích nghi với hoàn cảnh sống đều được tồn tại C. cường độ chọn lọc tự nhiên là không giống nhau trong hoàn cảnh sống của mỗi nhóm D. không có giải thích nào đúng 44. Dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá sinh học là:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> A. B. C. D.. phân hoá ngày càng đa dạng tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp thích nghi ngày càng hợp lý phương thức sinh sản ngày càng hoàn thiện. 45. Các cơ quan tương đồng có ý nghĩa tiến hoá là: A. phản ánh sự tiến hoá phân li B. phản ánh sự tiến hoá đồng quy C. phản ánh sự tiến hoá song hành D. phản ánh nguồn gốc chung 46. Các cơ quan tương tự có ý nghĩa tiến hoá là: A. phản ánh sự tiến hoá phân li B. phản ánh sự tiến hoá đồng quy C. phản ánh sự tiến hoá song hành D. phản ánh chức phận quy định cấu tạo 47. ĐacUyn đã giải thích tính thích nghi của sinh vật có được là do A. ngoại cảnh thay đổi chậm, sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp. B. sinh vật có khả năng thay đổi tập quán hoạt động cho phù hợp với sự thay đổi của điều kiện ngoại cảnh. C. sự đào thải các biến dị bất lợi, sự tích luỹ các biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. D. sự đào thải các biến dị bất lợi, sự tích luỹ các biến dị có lợi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. 48. Theo ĐacUyn, A. loài mới được hình thành từ từ, qua nhiều dạng trung gian tương ứng với sự thay đổi của ngoại cảnh. B. loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một gốc. C. loài mới được hình thành từ dạng cũ được nâng cao dần trình độ tổ chức cơ thể theo hướng từ đơn giản đến phức tạp. D. hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể gốc theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách ly sinh sản với quần thể gốc. 49. Chiều hướng tiến hóa của sinh giới là A. ngày càng đa dạng. B. tổ chức ngày càng cao. C. thích nghi ngày càng hợp lý. D. Cả 3 chiều hướng trên. 50. ĐacUyn giải thích sâu rau có màu xanh như lá rau là do A. tác động trực tiếp của môi trường. B. chúng ăn lá rau. C. chọn lọc tự nhiên đã giữ lại những sâu rau có màu xanh và đào thải những sâu rau có màu sắc khác. D. sâu rau thường xuyên phát sinh nhiều biến dị theo nhiều hướng, trong đó có biến dị cho màu xanh. 51. Do đâu mà nói qúa trình chọn lọc tự nhiên là tất yếu? A. Căn cứ vào phát hiện các hoá thạch. B. Môi trường không đồng nhất, sinh vật phát sinh nhiều biến dị khác nhau. C. Mọi sinh vật đều có ADN có thể phản ứng thích nghi với môi trường. D. Số cá thể sinh ra là nhiều hơn số cá thể sống được. E. Sự diệt vong làm suy giảm nguồn biến dị. 52. Quá trình của ..............và ..............phát sinh biến dị, và...........tạo ra đặc tính thích nghi với môi trường. A. tổ hợp lại.......chọn lọc tự nhiên.........đột biến B. đột biến........tổ hợp lại.........phiêu bạt gen C. phiêu bạt gen.........đột biến.........tổ hợp lại D. đột biến..........chọn lọc tự nhiên..........tổ hợp lại E. đột biến..........tổ hợp lại..........chọn lọc tự nhiên 53. Chọn lọc tự nhiên đôi khi còn mô tả như “sống sót của dạng thích nghi nhất”. Loại nào sau đây hầu hết được tích lũy bằng phương thức phù hợp nhất của sinh vật? A. Khi đấu tranh chống lại các cá thể cùng loài phải có sức mạnh ra sao? B. Như tỷ lệ đột biến. C. Có bao nhiêu loại con hữu thụ? D. Có khả năng trụ vững trước các thái cực của môi trường. E. Có bao nhiêu loại thức ăn nó có thể chế tạo hay hấp thụ? 54. Một nhà di truyền nghiên cứu một quần thể cỏ mọc trong một vùng có lượng mưa thất thường, thấy các cây có alen lặn qui định lá cuộn xoắn sinh sản tốt hơn trong những năm khô hạn và các cây có alen qui định lá dẹt sinh sản tốt hơn trong những năm ẩm ướt. Tình trạng này có thể dẫn tới: A. gây ra phiêu bạt gen trong quần thể cỏ B. bảo toàn tính biến dị trong quần thể cỏ C. dẫn đến chọn lọc định hướng trong quần thể cỏ D. dẫn đến tính đồng đều trong quần thể cỏ E. gây dòng chảy gen trong quần thể cỏ 55. Chim có sải cánh cỡ trung bình sống sót được qua bão tố khốc liệt hiệu quả hơn so với các cá thể cùng loài có sải cánh dài hơn hay ngắn hơn. Điều này minh họa: A. hiệu quả sáng lập B. chọn lọc kiên định C. chọn lọc nhân tạo.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> D. dòng chảy gen E. chọn lọc phân hóa 56. Điều nào sau đây đúng là câu nói về Darwin? A. Ông là người đầu tiên phát hiện rằng vật thể sống có thể biến đổi hay tiến hóa. B. Ông dựa vào học thuyết của ông về sự di truyền các đặc tính tập nhiễm. C. Ông khám phá ra các định luật di truyền quần thể. D. Ông đề xuất chọn lọc tự nhiên là cơ chế của tiến hóa. E. Ông là người đầu tiên coi trái đất già hàng tỷ tuổi. 57. Các nhà sinh học đã phát hiện trên 500 loài ruồi quả tại các hòn đảo khác nhau trên quần đảo Ha oai, nhưng xét các tính trạng biểu hiện thì đều là hậu thế của cùng một dòng tổ tiên chung. Ví dụ này minh họa các nguyên nhân: A. Đa bội thể. B. Cách ly theo thời gian. C. Phát tỏa thích nghi (thích nghi phóng xạ). D. Lai phân tích. E. Giảm phân không hoàn tất. 58. Sách hướng dẫn về chim xếp hét xanh và hét Audubon là hai loài khác nhau. Nhưng các tư liệu mới chứng minh đó chỉ là hai nòi dưới loài – loài miền đông và loài miền tây của một loài duy nhất: hét đít vàng. Lí do là A. Sinh sống trong những khu vực như nhau. B. Giao phối lẫn nhau có kết quả (sinh con hữu thụ). C. Có biểu hiện vẻ ngoài gần như đồng nhất. D. Được hòa đồng thành một loài duy nhất. E. Sống tại những địa điểm khác nhau trong một khu vực. 59. Ví dụ nào sau đây đúng là hàng rào sinh sản sau hợp tử? A. Một cây bụi Ceanothus sống trên đất axit, một cây khác sống trên đất kiềm. B. Vịt trời mỏ dẹt Anas platyrhynchus và vịt trời mỏ nhọn Anas acuta có mùa giao phối khác nhau trong năm. C. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối. D. Cây lai giữa hai loài cà độc dược khác nhau bao giờ cũng bị chết. E. Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác. 60. Hai loài sam và gián rõ ràng đã tồn tại hàng triệu năm không biến đổi. Kiểu hình thành loài nào sau đây giải thích rõ trường hợp của các “hóa thạch sống” đó? A. Tiến hóa tuần tự. B. Đa bội thể. C. Cân bằng ngắt quãng. D. Hình thành loài trên cùng vùng ở với bố mẹ. E. Phát tỏa thích nghi. 61. Một quần thể cách ly nhỏ hình như dễ trải qua hình thành loài mới hơn một quần thể lớn vì: A. Chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt gen nhiều hơn. B. Dễ bị chảy dòng gen hơn. C. Chứa một lượng đa dạng di truyền nhiều hơn. D. Nhiều đối tượng nhầm lẫn hơn trong giảm phân. E. Dễ sống sót hơn trong môi trường mới. 62. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ thuộc vào A. đột biến đó là trội hay lặn. B. tổ hợp gen mang đột biến đó. C. cá thể mang đột biến đó là đực hay cái. D. thời điểm phát sinh đột biến. 63. Nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là A. đột biến gen. B. đột biến nhiễm sắc thể. C. đột biến tự nhiên. D. đột biến nhân tạo. 64. Theo quan niệm hiện đại, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là A. biến dị di truyền. B. biến dị đột biến. C. biến dị cá thể. D. thường biến, biến dị đột biến và biến dị tổ hợp. 65. Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: “Lamac cho rằng ….(I)... thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng … (II)... kịp thời và trong lịch sử không có loài nào … (III)... . Lamac quan niệm sinh vật vốn có khả năng … (IV)... phù hợp với sự thay đổi điều kiện môi trường và mọi cá thể đều nhất loạt phản ứng theo cách … (V)... trước điều kiện ngoại cảnh mới.” a. ngoại cảnh b. điều kiện sống c. thích nghi d. phản ứng e. bị đào thải f. giống nhau g. khác nhau Tổ hợp đáp án chọn đúng là A. I a, II c, III e, IV d, V g.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> B. I b, II d, III e, IV c, V f C. I b, II c, III e, IV d, V g D. I a, II c, III e, IV d, V f 66. Tồn tại của học thuyết Lamac là: A. Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh. B. Cho rằng cơ thể sinh vật vốn có khuynh hướng cố gắng vươn lên hoàn thiện về tổ chức. C. Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh, chưa phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền. D. Cho rằng sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải. 67. Giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi nào sau đây theo quan điểm của Lamac là đúng: A. Hươu cao cổ có cái cổ dài là do tập quán ăn lá trên cao. B. Lá cây mao lương trong môi trường khác nhau thì có hình dạng khác nhau. C. Lá cây mũi mác trong môi trường khác nhau thì có hình dạng khác nhau. D. Tất cả các giải thích trên đều đúng. 68. Theo Lamac nguyên nhân hình thành các đặc điểm thích nghi là: A. Trên cơ sở biến dị, di truyền và chọn lọc, các dạng kém thích nghi bị đào thải, chỉ còn lại những dạng thích nghi nhất. B. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng biến đổi để thích nghi kịp thời do đó không có dạng nào bị đào thải. C. Đặc điểm cấu tạo biến đổi theo nguyên tắc cân bằng dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh. D. Tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại dưới ảnh tác động của chọn lọc tự nhiên. 69. Người đầu tiên đặt nền móng vững chắc cho học thuyết tiến hoá là: A. Menđen B. Kimura C. Lamac D. Đacuyn 70. Đacuyn nổi tiếng với tác phẩm: A. Nguồn gốc các loài. B. Nguồn gốc các chi. C. Nguồn gốc các bộ. D. Tất cả đều sai. 71. Theo Đacuyn nguyên liệu của tiến hoá là: A. Những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh. B. Những biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng rẽ và theo những hướng không xác định. C. Những biến dị do sự biến đổi của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của động vật gây lên. D. Tất cả các giải thích trên đều đúng. 72. Theo Đacuyn biến dị cá thể: A. Chỉ sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản. B. Chỉ sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình phát triển cá thể. C. Chỉ sự phát sinh những biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường. D. Chỉ sự sai khác giữa những cá thể trong cùng một quần thể. 73. Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: Đacuyn nhận xét rằng tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay của tập quán hoạt động ở động vật chỉ gây ra những biến đổi đồng loạt theo một hướng… (I)…, ít có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá. Biến dị xuất hiện trong quá trình … (II)… ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng …. (III)… mới là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá. a. xác định b. không xác định c. sinh sản d. giao phối Tổ hợp đáp án chọn đúng là A. I a, II b, III c B. I b, II c, III a C. I b, II d, III a D. I a, II c, III b 74. Hai mặt của chọn lọc nhân tạo là: A. Vừa tích luỹ những biến dị có lợi vừa đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật. B. Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích luỹ những biến dị có lợi cho mục tiêu sản xuất. C. Vừa tích luỹ những biến dị bất lợi vừa đào thải những biến dị có lợi cho sinh vật. D. Không có phương án đúng. 75. Vai trò của chọn lọc nhân tạo là: A. Là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng. B. Là nhân tố quy định tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng. C. Giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi hay cây trồng đều thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người. D. Cả A, B và C đều đúng. 76. Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo là: A. Quá trình khai thác đặc điểm có lợi ở vật nuôi, cây trồng giữ lại những dạng tốt nổi trội, loại bỏ những dạng trung gian. Kết quả là từ một dạng ban đầu đã dần dần phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa với tổ tiên. B. Quá trình chọn lọc những biến dị có lợi và đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật. C. Quá trình duy trì những biến dị tốt phù hợp với mục tiêu sản xuất. D. Quá trình biến đổi của cá thể sinh vật dưới tác dụng của chọn lọc nhân tạo. 77. Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là: A. Giải thích được sự hình thành loài mới..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> B. Chứng minh được toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung. C. Giải thích thành công sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi. D. Phát hiện vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong sự tiến hoá của sinh vật. 78. Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn là: A. Chưa giải thích được cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi. B. Chưa đánh giá đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hoá. C. Chưa giải thích được quá trình hình thành loài mới. D. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị. 79. Theo Đacuyn nguyên nhân cơ bản của tiến hoá là: A. Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính. B. Tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển cá thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. D. Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong thời gian dài. 80. Luận điểm về nguồn gốc thống nhất của các loài chứng minh: A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hoá từ một gốc chung. B. Toàn bộ sinh giới ngày nay có thể tiến hoá thành một loài. C. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả sáng tạo của thượng đế. D. Thượng đế là tổ tiên của tất cả các loài trong tự nhiên hiện nay. 81. Theo Đacuyn vai trò của chọn lọc tự nhiên là: A. Nhân tố quy đinh chiều hướng của tiến hoá. B. Nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật. C. Nhân tố cơ bản của tiến hoá. D. Nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá. 82. Theo quan điểm Đácuyn loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian: A. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường địa lý. B. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường sinh thái. C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng. D. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường lai xa và đa bội hoá. 83. Kết quả của phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo: A. Hình thành loài mới. B. Tạo ra giống vật nuôi và cây trồng từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại. C. Giữ lại những dạng trung gian. D. Tạo ra giống vật nuôi và cây trồng mới. 84. Tác nhân gây ra chọn lọc tự nhiên là: A. Điều kiện khí hậu, đất đai. B. Nguồn thức ăn. C. Kẻ thù tiêu diệt hoặc đối thủ cạnh tranh về thức ăn, chỗ ở. D. Tất cả đều đúng. 85. Theo Đácuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là: A. Hình thành loài mới. B. Những sinh vật nào thích nghi với điều kiện sống thì sống sót và phát triển. C. Những sinh vật nào sinh sản được thì sống sót. D. Những kiểu gen thích nghi được chọn lọc. 86. Theo Đacuyn cơ chế của tiến hoá là: A. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quan hoạt động của sinh vật. B. Sự tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. C. Sự tích luỹ những biến dị xuất hiện trong sinh sản. D. Sự củng cố ngẫu những đột biến trung tính không liên quan đến chọn lọc tự nhiên. 87. Theo Lamac thì sự tiến hoá là: A. Sự biến đổi làm nảy sinh cái mới. B. Sự phát triển mang tính kế thừa lịch sử. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. C. Sự tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại. D. Cả A, B và C đều đúng. 88. Theo Đacuyn hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là: A. Đào thải biến dị bất lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. B. Tích lũy biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. C. Vừa đào thải biến dị bất lợi, vừa tích lũy biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. D. Vừa đào thải biến dị bất lợi, vừa tích lũy biến dị có lợi dưới tác dụng của chọn lọc nhân tạo. 89. Theo Đacuyn các nhân tố tiến hóa: A. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng. B. Biến dị, di truyền, chọn lọc nhân tạo, phân li tính trạng. C. Đột biến gen, di truyền, chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng. D. Đột biến nhiễm sắc thể, di truyền, chọn lọc tự nhiên, phân li tính trạng. 90. Tồn tại chủ yếu của học thuyết Đacuyn là: A. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị B. Giải thích chưa thỏa đáng về quá trình hình thành loài mới C. Đánh giá sai về nguồn gốc các loài trong tự nhiên D. Đánh giá chưa đầy đủ về vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hóa. 91. Thuyết tiến hoá tổng hợp ra đời vào:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> A. Đầu thế kỉ XIX. B. Đầu thế kỉ XX. C. Giữa thế kỉ XX. D. Cuối thế kỉ XX. 92. Di truyền học lại trở thành cơ sở vững chắc của thuyết tiến hoá hiện đại, vì A. Di truyền học đã làm sáng tỏ cơ chế di truyền các biến dị. B. Di truyền học đã phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền được. C. Di truyền học đã làm sáng tỏ nguyên nhân và cơ chế phát sinh biến dị. D. Cả A, B và C đều đúng. 93. Theo quan niệm hiện đại, thành phần kiểu gen của một quần thể giao phối có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu A. quá trình đột biến và quá trình giao phối. B. quá trình đột biến, quá trình giao phối, các cơ chế cách ly. C. quá trình chọn lọc tự nhiên. D. quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách ly. 94. Thuyết tiến hoá tổng hợp là: A. thuyết do T. Đôpgianxki và E. Mayrơ đề xuất. B. thuyết do G.Ximsơn và E. Mayrơ đề xuất. C. thuyết do G.Ximsơn và J. Hơcxli đề xuất. D. Tất cả các tác giả trên. 95. Tiến hoá nhỏ là: A. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và kết quả là hình thành loài mới. B. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của các quần thể và kết quả là hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. Quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể và kết quả là hình thành các đặc điểm thích nghi. D. Cả A, B và C đều đúng. 96. Quá trình tiến hoá nhỏ bao gồm: A. Sự phát sinh đột biến và sự phát tán đột biến qua giao phối . B. Sự phát tán đột biến qua giao phối và sự chọn lọc các đột biến có lợi . C. Sự chọn lọc các đột biến có lợi và sự cách li sinh sản giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc. D. Tất cả các quá trình trên. 97. Đặc điểm không phải của tiến hoá lớn là: A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn. C. Qua thời gian địa chất dài. D. Có thể tiến hành thực nghiệm được. 98. Nhận định đúng là: A. Tiến hoá nhỏ diễn ra trước tiến hoá lớn. B. Tiến hoá lớn diễn ra trước tiến hoá nhỏ. C. Tiến hoá lớn là hệ quả của tiến hoá nhỏ. D. Cả hai diễn ra song song. 99. Để đề xuất thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính, M. Kimura dựa trên những nghiên cứu về: A. Cấu trúc các phân tử ADN. B. Cấu trúc các phân tử prôtêin. C. Cấu trúc của NST. D. Cả A, B và C đều đúng. 100. Nội dung thuyết Kimuara là: A. Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến có lợi, liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên. B. Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên. C. Sự tiến hoá diễn ra bằng sự đào thải những đột biến có hại, liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên. D. Tất cả đều sai. 101. Ý nghĩa của thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính là: A. Bác bỏ thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại. B. Không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên, đào thải các đột biến có hại. C. Giải thích hiện tượng đa hình cân bằng trong quần thể giao phối. D. Củng cố học thuyết tiến hoá của Đacuyn về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong sự hình thành các đặc điểm thích nghi hình thành loài mới 102.Tiến hóa lớn là quá trình hình thành A. các cá thể thích nghi hơn B. các cá thể thích nghi nhất C. các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp ngành D. các loài mới 103. Đóng góp chủ yếu của thuyết tiến hóa tổng hợp là: A. Giải thích được tính đa dạng và thích nghi của sinh giới B. Tổng hợp các bằng chứng tiến hóa từ nhiều lĩnh vực C. Làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa nhỏ D. Xây dựng cơ sở lí thuyết tiến hóa lớn. 104. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể là vì A. chúng gây ra những biến đổi trong phân tử prôtêin, tạo ra phân tử prôtêin đột biến. B. chúng được biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể. C. chúng luôn tạo ra các thể đột biến có sức sống kém hoặc kém thích nghi hơn dạng gốc..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> D. chúng phá vỡ mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với môi trường, đã được hình thành qua chọn lọc tự nhiên lâu đời. 105. Giá trị thích nghi của thể đột biến có thể thay đổi khi A. môi trường thay đổi. B. thể đột biến tồn tại trong lòng quần thể. C. thể đột biến qua giao phối. D. tồn tại trong một thời gian dài. 106. Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ thuộc vào A. đột biến đó là trội hay lặn. B. tổ hợp gen mang đột biến đó. C. cá thể mang đột biến đó là đực hay cái. D. thời điểm phát sinh đột biến. 107. Điều nào sau đây không thuộc vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá? A. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể. B. tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu tiến hoá thứ cấp. C. làm tăng tần số xuất hiện của đột biến tự nhiên. D. trung hoà tính có hại của đột biến, góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi. 108. Vai trò của du nhập gen: A. Làm thay đổi vốn gen của quần thể. B. Làm thay đổi dân số của quần thể. C. Làm thay đổi hình dạng của quần thể. D. Làm thay đổi tòan bộ gen của quần thể. 109. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành: A. Lòai mới B. Nòi mới. C. Bộ mới D. cá thể mới. 110. Vai trò của quá trình đột biến trong tiến hóa nhỏ: A. Tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. B. Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. C. Tạo nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa. D. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. 111. Vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với tiến hoá : A. chọn lọc tự nhiên là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá. B. chọn lọc tự nhiên là nhân tố thúc đẩy quá trình tiến hoá diễn ra nhanh hơn. C. chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hoá giữ vai trò thứ yếu. 112. Vai trò của quá trình giao phối: A. Tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. B. Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. C. Tạo nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa. D. Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa. 113. Nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định là A. quá trình đột biến. B. quá trình giao phối. C. quá trình chọn lọc tự nhiên. D. quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên. 114. Nhận định không đúng khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên: A. CLTN là nhân tố xác định chiều hướng và nhịp điệu tích luỹ biến dị. B. CLTN là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hoá. C. CLTN là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen của mỗi gen trong quần thể theo một hướng xác định. D. CLTN là nhân tố tiến hoá cơ bản nhất. 115. Nguyên nhân tiến hóa theo Đacuyn: A. Ngọai cảnh thay đổi và tập quán hoạt động của động vật. B. Ngọai cảnh thay đổi qua không gian và thời gian làm thay đổi tập quán hoạt động của động vật C. Chọn lọc tự nhiên theo nhu cầu kinh tế và thị hiếu của con người D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính là: biến dị và di truyền. 116. Du nhập gen là: A. Sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác. B. Sự lan truyền nhiễm sắc thể từ quần thể này sang quần thể khác. C. Sự lan truyền tính trạng từ quần thể này sang quần thể khác. D. Sự lan truyền bào tử từ quần thể này sang quần thể khác 117. Thuyết Kimura đề cập tới nguyên lí cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ: A. nguyên tử.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> B. Phân tử C. Cơ thể D. Quần thể. upload.123doc.net. Quần thể giao phối là: A. Một tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong một khoảng không gian nhất định, vào một thời điểm xác định, có khả năng sinh ra con cái. B. Một nhóm cá thể cùng loài trải qua nhiều thế hệ đã cùng chung sống trong một khoảng không gian xác định, trong đó các cá thể giao phối tự do với nhau và được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận cũng thuộc loài đó. C. Một tập hợp các sinh vật cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định có khả năng giao phối để sinh ra con cái. D. Một tập hợp các sinh vật khác loài cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định có khả năng sinh ra con cái. 119. Quần thể giao phối khác với quần thể tự phối: A. Ở quần thể giao phối thường nhiều cá thể hơn. B. Ở quần thể giao phối tần số các alen không thay đổi. C. Ở quần thể giao phối ngoài mối quan hệ về dinh dưỡng, nơi ở còn có mối quan hệ đực cái. D. Ở quần thể giao phối các cá thể khác nhau hơn. 120. Quần thể không phải quần thể giao phối là: A. Một khóm tre. B. Một ruộng lúa. C. Một đàn chim sẻ. D. Một đàn trâu rừng. 121. Quần thể giao phối được xem là đơn vị tổ chức, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên vì: A. Trong quần thể giao phối, các cá thể giao phối tự do với nhau và được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận cũng thuộc loài đó. B. Trong quần thể giao phối có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định. C. Quần thể giao phối đa dạng thành phần kiểu gen hơn so với quần thể tự phối. D. Quần thể giao phối đa dạng về kiểu hình hơn so với quần thể tự phối. 122. Năm 1908 Hacđi và Vanbec đã đồng thời phát hiện ra quy luật: A. phân li độc lập và tổ hợp tự do. B. di truyền liên kết với giới tính. C. di truyền liên kết gen. D. phân bố các kiểu gen và kiểu hình trong quần thể giao phối. 123. Nội dung định luật Hacđi – Vanbec: A. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể tự phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. B. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng thay đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. C. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của các gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. 124. Một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát có tỉ lệ thành phần kiểu gen: 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa = 1 Tần số tương đối của alen A (pA) và alen a (qa ) là: A. pA= qa = 0,5 B. pA= 0, 7; qa = 0,3 C. pA= 0,6; qa = 0,4 D. pA= 0,3; qa = 0,7 125. Trong quần thể giao phối nếu một gen có 3 alen thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra: A. 3 loại kiểu gen B. 6 loại kiểu gen C. 8 loại kiểu gen D. 10 loại kiểu gen 126. Tần số tương đối của một alen được tính bằng: A. Tỉ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể. B. Tỉ lệ phần trăm các cá thể mang kiểu gen đó trong quần thể. C. Tỉ lệ phần trăm các cá thể mang kiểu hình do alen đó quy định trong quần thể. D. Tổng số cá thể mang alen đó trong quần thể. 127. Ý nghĩa không phải của định luật Hacđi – Vanbec là: A. Giải thích được tại sao trong thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định trong thời gian dài. B. Từ tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ lệ các kiểu gen và tần số tương đối của các alen. C. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể. D. Phản ánh trạng thái động của quần thể. 128. Hạn chế của định luật Hacđi – Vanbec do: A. Các kiểu gen có giá trị thích nghi như nhau. B. Các kiểu gen khác nhau có giá trị thích nghi khác nhau, quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên không ngừng xảy ra. C. Quá trình chọn lọc tự nhiên không tác động tới những đột biến trung tính. D. Tần số tương đối của kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ. 129. Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng phải thoả mãn điều kiện (p là tần số tương đối của alen A; q là tần số tương đối của alen a):.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> A. p2 AA + q2 aa = 2pqAa B. p2 AA = q2 aa C. p2 AA = q2 aa = 2pqAa D. p2AA + 2pqAa + q2 aa = 1 130. Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa. Tần số tương đối của alen A và alen a là: A. A : a = 0,50 : 0,50 B. A : a = 0,60 : 0,40 C. A : a = 0,70 : 0,30 D. A : a = 0,80 : 0,20 131. Một quần thể ngẫu phối, có tần số tương đối của alen A là 0,6; tần số tương đối của aalen a là 0,4. Quần thể đó có cấu trúc di truyền ở trạng thái cân bằng là: A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa B. 0,34 AA : 0,48 Aa : 0,18 aa C. 0,32 AA : 0,48 Aa : 0,20 aa D. 0,38 AA : 0,48 Aa : 0,14 aa 132. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm và 10 con lông trắng. Biết rằng gen A quy định màu lông đen trội không hoàn toàn so với gen a quy định màu lông trắng. Quần thể gà này có cấu trúc di truyền là: A. 0,58 AA : 0,41 Aa : 0,01 aa B. 0,41 AA : 0,58 Aa : 0,01 aa C. 0,01 AA : 0,41 Aa : 0,58 aa D. 0,01 AA : 0,58 Aa : 0,41 aa 133. Nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố tiến hoá? A. Chọn lọc tự nhiên B. Chọn lọc nhân tạo. C. Quá trình đột biến. D. Quá trình giao phối 134. Đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến trung bình là: A. 10-4 B. 10-6 C. 10-6-10-4 D. 10-2 135. Thực vật và động vật có tỉ lệ giao tử mang đột biến khá lớn vì: A. Số lượng gen trong tế bào thấp nên tỉ lệ gen đột biến lớn. B. Số lượng gen trong tế bào rất lớn nên số gen đột biến trong mỗi tế bào là không nhỏ. C. Số lượng giao tử tạo ra khá lớn nên có nhiều giao tử đột biến. D. Số lượng giao tử mang đột biến bao giờ cũng bằng số gen mang đột biến. 136. Vai trò cơ bản của đột biến trong tiến hoá: A. Là nguồn nguyên liệu của tiến hoá. B. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá. C. Là nhân tố cơ bản của tiến hoá. D. Là nhân tố quy định chiều hướng của tiến hoá. 137. Phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể sinh vật vì: A. Đa số đều là các đột biến nhiễm sắc thể. B. Chúng phá vỡ mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với môi trường. C. Các đột biến gen trội do đó biểu hiện ngay ra kiểu hình. D. Đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. 138. Đột biến gen được xem là nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá vì: A. Phổ biến hơn đột biến NST, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật. B. Ít phổ biến hơn đột biến NST, không ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật. C. Phổ biến hơn đột biến NST, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sức sinh sản của sinh vật. D. Giá trị của đột biến gen không thay đổi. 139. Đột biến gen kháng thuốc DDT ở ruồi giấm là đột biến có lợi hay có hại cho ruồi giấm? A. Có lợi, trong điều kiện môi trường không có DDT. B. Có lợi, trong điều kiện môi trường có DDT. C. Không có lợi, trong điều kiện môi trường không có DDT. D. Không có lợi, trong điều kiện môi trường có DDT. E. Cả B và C đúng. 140. Giá trị thích nghi của đột biến thay đổi tuỳ thuộc vào: A. Tổ hợp gen và môi trường. B. Môi trường và loại đột biến C. Loại đột biến và tổ hợp gen. D. Tổ hợp gen và loại tác nhân gây đột biến. 141. Vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá: A. Làm phát tán đột biến trong quần thể. B. Trung hoà tính có hại của đột biến. C. Tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. D. Cả A, B và C đều đúng. 142. Nguồn nguyên liệu sơ cấp của chọn lọc tự nhiên là:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> A. Biến dị đột biến B. Thường biến. C. Biến dị tổ hợp. D. Đột biến gen. 143. Nguồn nguyên liệu thứ cấp của chọn lọc tự nhiên là: A. Biến dị đột biến B. Thường biến. C. Biến dị tổ hợp. D. Đột biến NST. 144. Mỗi quần thể giao phối là kho dự trữ biến dị vô cùng phong phú vì: A. Tính có hại của đột biến đã được trung hoà qua giao phối. B. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo nhiều hướng khác nhau. C. Số cặp gen dị hợp trong quần thể giao phối là khá lớn. D. Phần lớn các biến dị là di truyền được. 145. Theo quan điểm hiện đại thì nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là: A. Biến dị cá thể qua sinh sản. B. Sự biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng của tập quán hoạt động. C. Biến dị đột biến và biến dị tổ hợp. D. Thường biến. 146. Theo quan điểm của hiện đại đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là: A. Cá thể. B. Cá thể và quần thể. C. Quần thể D. Hệ sinh thái. 147. Thực chất của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại là: A. Sự phân hoá khả năng sống sót của những cá thể trong quần thể. B. Sự phân hoá khả năng thích nghi của những cá thể trong quần thể. C. Sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. Sự phân hoá khả năng sinh trưởng và phát triển của những cá thể trong quần thể. 148. Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm hiện đại là: A. Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. B. Sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn. C. Sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất. D. Sự sống sót của những cá thể phát triển mạnh nhất. 149. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá là: A. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá. B. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định. C. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen thích nghi nhất trong quần thể. D. Hình thành những đặc điểm thích nghi. 150. Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: “Chọn lọc quần thể hình thành những … (I)... tương quan giữa các ...(II)... về các mặt kiếm ăn, tự vệ, sinh sản đảm bảo sự tồn tại phát triển của những …(III)... thích nghi nhất, quy định sự phân bố của chúng trong thiên nhiên; … (IV)… làm tăng tỉ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể. Chọn lọc cá thể và … (V)... song song diễn ra.” a. chọn lọc quần thể b. chọn lọc cá thể c. cá thể d. quần thể e. đặc điểm thích nghi f. thích nghi Tổ hợp đáp án chọn đúng là: A. I e, II d, III c, IV b, V a. B. I f, II c, III d, IV a, V b. C. I e, II c, III d, IV b, V a. D. I f, II d, III c, IV a, V b. 151. Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: “Chọn lọc tự nhiên không tác động đối với … (I)… mà tác động đối với … (II)…, không chỉ tác động đối với từng … (III)… riêng lẻ mà đối với cả… (IV)… . Chọn lọc tự nhiên là nhân tố … (V)… và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, là nhân tố … (VI)… quá trình tiến hoá.” a. quần thể b. cá thể c. toàn bộ kiểu gen d. từng gen riêng rẽ e. quy định chiều hướng f. định hướng. Tổ hợp đáp án chọn đúng là: A. I c, II d, III b, IV a, V e, VI f. B. I d, II c, III a, IV b, V e, VI f. C. I c, II d, III b, IV a, V f, VI e. D. I d, II c, III b, IV a, V e, VI f. 152. Biến động di truyền là hiện tượng:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> A. Tần số tương đối của các alen trong một quần thể biến đổi một cách đột ngột khác xa với tần số của các alen đó ở quần thể gốc. B. Tần số tương đối của kiểu gen trong quần thể biến đổi khác xa với tần số tương đối của kiểu gen của quần thể gốc. C. Biến dị đột biến phát tán trong quần thể và tạo ra vô số những biến dị tổ hợp. D. Những quần thể có kiểu gen kém thích nghi bị thay thế bởi những quần thể có kiểu gen thích nghi hơn. 153. Biến động di truyền A. Làm cho thành phần kiểu gen trong quần thể thay đổi đột ngột. B. Làm cho tần số tương đối của các alen thay đổi theo một hướng xác định. C. Làm tăng nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. D. Làm thúc đẩy quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh hơn. 154. Quá trình phân li tính trạng được thúc đẩy do: A. Quá trình phát sinh đột biến. B. Quá trình chọn lọc tự nhiên. C. Quá trình giao phối. D. Các cơ chế cách li. 155. Vai trò chủ yếu của các cơ chế cách li là: A. Ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể của quần thể mới với quần thể gốc. B. Thúc đẩy quá trình phân li tính trạng. C. Củng cố sự phân hoá kiểu gen trong quần thể gốc. D. Ngăn ngừa sự giao phối tự do, do đó củng cố, tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt. 156. Dạng cách li nào sau đây là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen: A. Cách li địa lý. B. Cách li sinh thái. C. Cách li sinh sản. D. Cách li di truyền. 157. Đột biến gen là có hại nhưng lại được xem là nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá vì: A. Phần lớn gen đột biến là gen lặn, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi tuỳ loài, và tổ hợp gen. B. Gen đột biến thường ở trạng thái dị hợp, nên các gen đột biến lặn chưa được biểu hiện ngay. C. Đột biến gen xuất hiện với tần số thấp, nhưng số lượng gen trong mỗi tế bào lại không nhỏ, do đó số giao tử mang đột biến không phải là ít. D. Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST. E. Tất cả các lí do trên. 158. Theo quan niệm hiện đại, nhân tố qui định nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá là A. quá trình chọn lọc tự nhiên. B. quá trình đột biến. C. quá trình giao phối. D. các cơ chế cách li. 159. Thích nghi sinh thái là: A. Sự phản ứng của cùng một kiểu gen thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của các yếu tố môi trường. B. Sự hình thành những kiểu gen quy định những tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi. C. Những đặc điểm thích nghi bẩm sinh đã được hình thành trong lịch sử của loài dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. D. Những đặc điểm thích nghi bẩm sinh đã được hình thành trong lịch sử của loài dưới tác dụng của môi trường. 160. Ví dụ về đặc điểm thích nghi kiểu gen: A. Tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường. B. Một số cây nhiệt đới rụng lá về mùa hè. C. Con bọ que có thân và các chi giống cái que. D. Cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mũi mác, mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản. 161. Nhân tố chi phối sự hình thành các đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật là: A. Quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên. B. Sự thay đổi của ngoại cảnh tác động trực tiếp lên cơ thể sinh vật. C. Sự thay đổi tập quán hoạt động của sinh vật. D. Các cơ chế cách li làm phân li tính trạng. 162. Sâu ăn lá thường có màu xanh lục của lá cây là do: A. Ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây. B. Kết quả của quá trình chọn lọc những biến dị có lợi cho sâu đã phát sinh ngẫu nhiên sẵn có trong quần thể. C. Kết quả của sự biến đổi của cơ thể sâu phù hợp với sự thay đổi điều kiện thức ăn. D. Sâu phải biến đổi màu sắc để lẩn chốn chim ăn sâu. 163. Quan niệm hiện đại về sự hình thành đặc điểm thích nghi không phủ nhận quan niệm của Đacuyn mà: A. Củng cố tính vô hướng của chọn lọc tự nhiên. B. Củng cố vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên. C. Bổ sung quan niệm của Đácuyn về tính đa hình của quần thể giao phối, tác dụng phân hoá và tích luỹ của chọn lọc tự nhiên. D. Bổ sung quan niệm Đácuyn về tính đa hình của quần thể giao phối dưới tác dụng của quá trình đột biến và quá trình giao phối. 164. Ý nghĩa của tính đa hình về kiểu gen ở quần thể giao phối là: A. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể. B. Giải thích tại sao các thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các thể đồng hợp. C. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện sống thay đổi. D. Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong việc tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn đến sự đa dạng về kiểu gen. 165. Hiện tượng đa hình là: A. Trong một quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ổn định, không một dạng nào ưu thế trội hơn để hoàn toàn thay thế dạng khác. B. Đa dạng về kiểu gen do kết quả của quá trình giao phối ngẫu nhiên trong điều kiện sống ổn định..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> C. Biến dị tổ hợp và đột biến liên tục phát sinh trong khi hoàn cảnh sống vẫn duy trì ổn định. D. Đa dạng về kiểu hình của sinh vật trong quần thể khi môi trường thay đổi. 166. Nguyên nhân của hiện tượng đa hình cân bằng là do: A . Quá trình chọn lọc tự nhiên diễn ra theo chiều hướng khác nhau trên cùng một quần thể. B . Các quần thể đều ở trạng thái cân bằng ổn định, không một dạng nào có ưu thế trội hơn hẳn để thay thế hoàn toàn dạng khác. C . Không có sự thay thế hoàn toàn alen này bằng một alen khác, các thể dị hợp về một gen hay nhiều gen được ưu tiên duy trì. D . Các biến dị đột biến và biến dị tổ hợp luôn xuất hiện trong quần thể, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động. 167. Màu sắc báo hiệu thường gặp ở những loài sâu bọ: A. Có nọc độc hoặc tiết ra mùi hăng. B. Có kích thước nhỏ. C. Có cánh. D. Cánh cứng. 168. Dùng thuốc trừ sâu với liều cao mà vẫn không thể tiêu diệt được toàn bộ số sâu bọ một lúc vì: A. Quần thể sâu bọ có tính đa hình về kiểu gen. B. Quần thể sâu bọ có số lượng cá thể rất lớn. C. Cơ thể sâu bọ có sức đề kháng cao. D. Các cá thể trong quần thể sâu bọ có khả năng hỗ trợ nhau rất tốt. 169. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối vì: A.Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những biến dị bất lợi và tích luỹ những biến dị có lợi cho sinh vật. B. Đặc điểm thích nghi là sản phẩn của CLTN trong hoàn cảnh nhất định. Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn. C. Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì các đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN vẫn không ngừng tác động nên đặc điểm thích nghi không ngừng hoàn thiện. D.Tất cả đều đúng. 170. Tiêu chuẩn được dùng để phân biệt 2 loài thân thuộc gần nhau: A. Tiêu chuẩn hình thái. B. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái. C. Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá. D. Tiêu chuẩn di truyền. E. Một hoặc một số tiêu chuẩn trên tuỳ theo từng trường hợp. 171. Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt 2 loài giao phối có quan hệ thân thuộc: A. Tiêu chuẩn hình thái. B. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái. C. Tiêu chuẩn sinh lí – sinh hoá. D. Tiêu chuẩn di truyền. 172. Để phân biệt hai loài sáo đen mỏ trắng và sáo nâu người ta thường dùng tiêu chuẩn: A. Tiêu chuẩn hình thái. B. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái. C. Tiêu chuẩn sinh lí – hoá sinh. D. Tiêu chuẩn di truyền. 173. Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: “Ở loài giao phối có thể xem loài là một nhóm … (I)... có những … (II) ... chung về hình thái, … (III)... có khu phân bố xác định, trong đó các … (IV)... có khả năng giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể khác.” a. quần thể b. cá thể c. tính trạng d. dấu hiệu e. sinh lí f. sinh hoá Tổ hợp đáp án chọn đúng là: A. I a, II d, III f, IV b. B. I b, II c, III e, IV a. C. I b, II d, III f, IV a. D. I a, II c, III e, IV b. 174. Mỗi loài giao phối là một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn là do: A. Sự cách li địa lí. B. Sự cách li sinh thái. C. Sự cách li sinh sản. D. Sự cách li di truyền. 175. Đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong thiên nhiên là: A. Nòi địa lí. B. Nòi sinh thái. C. Quần xã. D. Quần thể. 176. Nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau trên cơ thể vật chủ được gọi là: A. Nòi địa lí. B. Nòi sinh thái. C. Nòi sinh học. D. Thứ..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 177. Tổ chức loài ở những sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh, tự phối ít thể hiện tính tự nhiên và toàn vẹn hơn loài giao phối vì: A. Giữa các cá thể không có mối quan hệ về dinh dưỡng. B. Giữa các cá thể không có mối quan hệ về nơi ở. C. Giữa những cá thể không có mối quan hệ ràng buộc về mặt sinh sản. D. Giữa những cá thể không có quan hệ mẹ con. 178. Các quần thể hay nhóm quần thể có thể phân bố gián đoạn hoặc liên tục, tạo thành A. các nòi. B. các thứ. C. các chi. D. các bộ. 179. Đối với vi khuẩn thì tiêu chuẩn hàng đầu để phân biệt 2 loài thân thuộc là: A. Tiêu chuẩn địa lí – sinh thái. B. Tiêu chuẩn hình thái. C. Tiêu chuẩn sinh lí - sinh hoá D. Tiêu chuẩn di truyền. 180. Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: “Quá trình hình thành loài mới là một quá trình …(I)..., cải biến …(II)... của quần thể ban đầu theo hướng …(III)..., tạo ra …(IV)... mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.” a. lịch sử b. lâu dài c. kiểu gen d. thành phần kiểu gen e. thích nghi f. đa dạng Tổ hợp đáp án chọn đúng là: A. I a, II c, III f, IV d B. I b, II c, III e, IV d C. I a, II d, III e, IV c D. I b, II d, III f, IV c 181. Loài mới được hình thành chủ yếu bằng: A. Con đường địa lí và con đường sinh thái. B. Con đường sinh thái, con đường sinh học và đa bội hoá. C. Con đường đa bội hoá và con đường địa lí. D. Con đường địa lí, con đường sinh thái, con đường lai xa và đa bội hoá. 182. Vai trò của điều kiện địa lí trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là: A. Nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. B. Nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau. C. Nhân tố chọn lọc những kiểu hình thích nghi với các điều kiện địa lí khác nhau. D. Tác nhân gây ra cách li địa lí. 183. Vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là: A. Nhân tố tạo điều kiện cho sự cách li sinh sản và cách li di truyền. B. Nhân tố tác động trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau. D. Nhân tố chọn lọc những kiểu hình thích nghi với các điều kiện địa lí khác nhau. 184. Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là: A. Tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại dần dần hình thành nòi mới. B. Tích luỹ những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới. C. Nhân tố gây ra sự phân ly tính trạng tạo ra nhiều nòi mới. D. Nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. 185. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái thường gặp ở những nhóm sinh vật: A. Thực vật và động vật di động xa. B. Thực vật và động vật bậc cao. C. Thực vật và động vật bậc thấp. D. Thực vật và động vật ít di động xa. 186. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức ít gặp ở động vật vì: A. Cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp. Ở nhóm có hệ thần kinh phát triển, sự đa bội hoá thường gây nên những rối loạn về giới tính. B. Động vật không thể lai xa và đa bội hoá được vì số lượng NST của tế bào rất lớn. C. Ở cơ thể lai khả năng thích nghi kém. D. Cơ quan sinh sản của hai loài ít tương hợp. 187. Thể song nhị bội là cơ thể có các tế bào mang bộ nhiễm sắc thể: A. 2n. B. 4n. C. (2n1 + 2n2). D. (n1 + n2). 188. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá phổ biến ở: Thực vật. Động vật. Động vật kí sinh. Động vật bậc thấp..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 189. Điền thuật ngữ cho phù hợp vào câu sau đây: “Loài mới không xuất hiện với một … (I)... mà thường là có sự tích luỹ một…(II)..., loài mới không xuất hiện với …(III)... duy nhất mà phải là … (IV)... hay ...(V)... tồn tại và phát triển như là một khâu trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.” a. tổ hợp nhiều đột biến b. đột biến c. một quần thể d. một nhóm quần thể e. một cá thể Tổ hợp đáp án chọn đúng là: A. I a, II b, III c, IV d, V e. B. I b, II a, III e, IV d, V c. C. I b, II a, III c, IV d, V e. D. I b, II a, III e, IV c, V d. 190. Trong quá trình hình thành loài mới điều kiện sinh thái có vai trò: A. Là nhân tố chọn lọc các kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau. B. Thúc đẩy sự phân hoá quần thể. C. Thúc đẩy sự phân li của quần thể gốc. D. Là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. 191. Nguồn gốc của loài cỏ chăn nuôi Spartina ở Anh với 120 NST đã được xác định là kết quả lai tự nhiên giữa một loài cỏ gốc Châu Âu và một loài cỏ gốc Mĩ nhập vào Anh có bộ NST là: A. 60 và 60 B. 50 và 70 C. 40 và 80. D. 30 và 90. 192. Đồng quy tính trạng là: A. Các nòi sinh vật khác nhau thuộc cùng một loài nhưng có kiểu hình tương tự. B. Một số nhóm sinh vật có kiểu hình tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau, thuộc những nhóm phân loại khác nhau. C. Một số nhóm sinh vật có kiểu hình giống nhau thuộc những nguồn gốc khác nhau nhưng có kiểu gen giống nhau. D. Một số nhóm sinh vật thuộc những nguồn gốc khác nhau, nhóm phân loại khác nhau nhưng có kiểu gen giống nhau. 193. Nguyên nhân của hiện tượng đồng quy tính trạng là: A. Các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau nhưng sống trong điều kiện giống nhau đã được chọn lọc theo cùng một hướng, tích luỹ những đột biến tương tự. B. Các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau có kiểu gen giống nhau. C. Các loài thuộc cùng nhóm phân loại nên chúng có kiểu hình giống nhau. D. Các loài thuộc nhóm phân loại khác nhau nhưng cùng có chung một tổ tiên. 194. Quá trình tiến hoá đã diễn ra chủ yếu theo con đường: A. Phân li tính trạng. B. Đồng quy tính trạng. C. Địa lí - Sinh thái. D. Lai xa và đa bội hoá. 195. Chiều hướng tiến hoá của sinh giới là: A. Ngày càng đa dạng và phong phú. B. Tổ chức ngày càng cao. C. Thích nghi ngày càng hợp lí. D. Cả A, B và C. 196. Ngày nay vẫn tồn tại các nhóm sinh vật có tổ chức thấp bên cạnh các nhóm có tổ chức cao vì: A. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu gen. B. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là ngày càng đa dạng và phong phú về kiểu hình. C. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là tổ chức ngày càng cao. D. Hướng tiến hoá cơ bản nhất của sinh giới là thích nghi ngày càng hợp lí. Chương VII: Sự phát sinh loài người 1. Cơ quan thoái hoá là A. Cơ quan bị teo đi B. Cơ quan còn để lại dấu vết trên cơ thể C. Cơ quan không phát triển D. Di tích của những cơ quan xưa kia phát triển ở động vật có xương sống 2. Hiện tượng lại tổ là A. Sự phát triển không bình thường của cơ thể (người có đuôi, …) B. Sự phát triển không bình thường của phôi, tái hiện một số đặc điểm của động vật C. Người có lông rậm khắp cơ thể D. Người nhiều vú (có 3 – 4 đôi vú) 3. Loài vượn người giống với người nhiều nhất là A. Vượn B. Đười ươi C. Gôrila D. Tinh tinh 4. Điểm khác nhau cơ bản giữa người và vượn người là A. Dáng đi thẳng.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> B. Hộp sọ (sọ não lớn hơn sọ mặt) C. Xương chậu, xương chi D. Tất cả các đặc điểm trên 5. Chọn các thuật ngữ cho trước để điền vào chỗ chấm cho đúng “Những điểm …(I)… chứng tỏ vượn người và người có quan hệ thân thuộc rất gần gũi. Những điểm …(II)… chứng tỏ vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của người. Từ …(III)… đã phát sinh ra …(IV)… và người.” a. khác nhau b. giống nhau c. vượn người hoá thạch d. vượn người ngày nay Tổ hợp đáp án chọn đúng là A. I a, II b, III c, IV d. B. I b, II a, III c, IV d. C. I b, II a, III d, IV c. D. I a, II b, III d, IV c. 6. Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là A. lao động, biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động theo những mục đích nhất định. B. đi bằng hai chân, hai tay tự do, dáng đứng thẳng. C. sọ não lớn hơn sọ mặt, não to, có nhiều khúc cuộn và nếp nhăn. D. biết giữ lửa và dùng lửa để nấu chín thức ăn. 7. Các dạng vượn người hoá thạch là A. Parapitec, Prôpliôpitec, Đriôpitec, Ôxtralôpitec B. Parapitec, Prôpliôpitec, Đriôpitec, Pitêcantrôp C. Prôpliôpitec, Đriôpitec, Ôxtralôpitec, Pitêcantrôp D. Pitêcantrôp, Prôpliôpitec, Đriôpitec, Xinantrôp 8. Pitêcantrôp được phát hiện vào năm 1891 ở A. Nam Phi B. Bắc Kinh C. Inđônêxia D. Cộng hoà liên bang Đức 9. Neanđectan được phát hiện vào năm 1856 ở A. Pháp B. Nam Phi C. Cộng hoà liên bang Đức D. Đông Phi 10. Hoá thạch Crômanhôn lần đầu tiên được phát hiện vào năm 1868 ở A. Châu Á B. Pháp C. Châu Âu D. Châu Phi 11. Dạng vượn người hoá thạch cổ nhất là A. Parapitec. B. Prôpliôpitec. C. Đriôpitec. D. Ôxtralôpitec. 12. Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hoá thạch là: A. Sự thay đổi điều kiện địa chất khí hậu ở kỷ thứ 3 B. Quá trình biến dị, giao phối và chọn lọc tự nhiên C. Việc chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích D. Tất cả các nhận định trên. 13. Nguyên nhân chính làm loài người không bị biến đổi thành một loài khác về mặt sinh học là: A. Con người ngày nay đã có cấu trúc cơ thể hoàn hảo nhất B. Sự phát triển của hệ thống tín hiệu thứ 2 C. Loài người bằng khả năng của mình có thể thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng và không bị phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. D. Tất cả các nhận định trên. 14. Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng tỏ người và vượn người A. có quan hệ thân thuộc rất gần gũi. B. tiến hoá theo cùng một hướng. C. tiến hoá theo hai hướng khác nhau. D. vượn người là tổ tiên của loài người. 15. Trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai trò chủ đạo từ giai đoạn A. người tối cổ trở đi. B. vượn người hoá thạch trở đi. C. người cổ trở đi. D. người hiện đại trở đi. 16. Đặc điểm không phải của người tối cổ Pitêcantrôp là A. Đi thẳng người. B. Đã biết chế tạo công cụ bằng đá là những mảnh tước có cạnh sắc. C. Chân tay đã có cấu tạo gần giống người hơn cả bộ não..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> D. Đã biết giữ lửa. 17. Những đặc điểm thể hiện sự tiến bộ trong sinh hoạt của người tối cổ Xinantrôp so với Pitêcantrôp là A. Đi thẳng người, đã biết chế tạo công cụ. B. Đã biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ và tấn công, đã biết dùng lửa. C. Đã biết chế tạo công cụ và biết săn thú. D. Đã biết săn thú, biết giữ lửa. 18. Trong các dạng hoá thạch sau, dạng nào là người cổ? A. Pitêcant rôp. B. Xinantrôp. C. Nêanđectan. D. Crômanhôn. 19. Đặc điểm không đúng với người cổ Nêanđectan là A. Tiếng nói đã khá phát triển. B. Trao đổi ý kiến chủ yếu bằng tiếng nói. C. Công cụ khá phong phú, biết dùng lửa thông thạo. D. Sống thành từng đàn, đã có sự phân công lao động. 20. Với sự kiện nào, có thể nói quá trình phát sinh loài người đã hoàn thành? A. Sự ra đời của người Crômanhôn. B. Sự xuất hiện của người Pitêcantrôp. C. Sự ra đời của người Nêanđectan. D. Sự xuất hiện của người Xinantrôp. 21. Tính từ thời điểm nào, chọn lọc tự nhiên không còn vai trò chủ đạo trong quá trình tiến hoá của xã hội loài người? A. Sự ra đời của người Crômanhôn. B. Sự xuất hiện của người Pitêcantrôp. C. Sự ra đời của người Nêanđectan. D. Sự xuất hiện của người Xinantrôp. 22. Trong quá trình phát sinh loài người, giai đoạn vượn người hoá thạch chủ yếu chịu sự chi phối của các nhân tố A. Biến dị, chọn lọc tự nhiên. B. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên. C. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên, lao động. D. Chọn lọc tự nhiên, lao động. 23. Trong quá trình phát sinh loài người, các nhân tố xã hội đóng vai trò chủ đạo: A. Từ cuối giai đoạn vượn người. B. Từ giai đoạn người tối cổ. C. Từ giai đoạn người cổ. D. Từ giai đoạn người hiện đại. 24. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào giữ vai trò quyết định hướng tiến hoá của họ người? A. Lao động có mục đích. B. Sự phát triển tiếng nói có âm tiết. C. Sự phát triển bộ não và hình thành ý thức. D. Sự hình thành đời sống văn hoá. 25. Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là A. tiếng nói. B. chữ C. ý thức. D. lao động. 26. Trong quá trình phát sinh loài người có thể kể đến mấy sự kiện quan trọng? A. 2 sự kiện. B. 3 sự kiện. C. 4 sự kiện. D. 5 sự kiện. 27. Nội dung nào sau đây không được xếp vào các sự kiện quan trọng trong quá trình phát sinh loài người? A. Việc chuyển hẳn đời sống từ trên cây xuống mặt đất. B. Bàn tay trở thành cơ quan chế tạo công cụ lao động. C. Sự phát triển tiếng nói có âm tiết. D. Sự phát triển bộ não và hình thành ý thức. 28. Yếu tố nào sau đây đã làm cho người thoát khỏi trình độ động vật? A. Biết cải biến dụng cụ lao động. B. Biết sử dụng công cụ lao động. C. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích. D. Biết giữ gìn, bảo quản công cụ lao động. 29. Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm dáng đứng thắng được chọn lọc tự nhiên củng cố trong điều kiện A. vượn người có lối sống trên cây. B. vượn người chuyển từ lối sống trên cây xuống mặt đất. C. vượn người có nhiều đối thủ cạnh tranh. D. vượn người có cuộc sống bầy đàn. 30. Trong quá trình phát sinh loài người, hệ quả quan trọng nhất của dáng đứng thẳng người là A. giúp người có thể chuyển xuống sống dưới mặt đất. B. giúp vượn người có thể phát hiện kẻ thù từ xa.. viết..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> C. kéo theo hàng loạt biến đổi hình thái, cấu tạo trên cơ thể vượn người (cột sống, lồng ngực, xương chậu ...). D. giải phóng hai chi trước khỏi chức năng di chuyển. 31. Trong quá trình phát sinh loài người, yếu tố quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của tiếng nói có âm tiết? A. Cuộc sống bầy đàn. B. Sự tấn công của kẻ thù. C. Lao động trong tập thể. D. Mong muốn truyền đạt kinh nghiệm cho người khác. 32. Sự truyền đạt kinh nghiệm qua các thế hệ bằng tiếng nói và chữ viết của loài người được gọi là A. sự di truyền tín hiệu. B. sự di truyền sinh học. C. sự di truyền ngôn ngữ. D. sự truyền đạt trí khôn. 33. Tổ tiên loài người đã phát triển vượt lên tất cả các động vật khác là vì A. họ có tiếng nói và chữ viết. B. họ biết truyền đạt kinh nghiệm qua các thế hệ. C. họ có ý thức. D. họ có trí khôn. 34. Cách thức chủ yếu giúp con người thích nghi với môi trường là A. bằng những biến đổi hình thái, sinh lý trên cơ thể. B. bằng sự phân hoá và chuyên hoá các cơ quan. C. bằng lao động sản xuất, cải tạo hoàn cảnh. D. tổng hợp cả 3 nội dung trên. 35. Về mặt sinh học, loài người sẽ không biến đổi thành một loài nào khác là vì A. loài người có khả năng thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng, không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên và cách ly địa lý. B. loài người biết cách tự bảo vệ để thích nghi cao độ với môi trường C. loài người có bộ máy di truyền bền vững, rất khó bị biến đổi dưới các tác động của môi D. loài người không chỉ chịu tác động của các nhân tố sinh học mà còn chịu tác động của các nhân tố xã hội. 36. Trong quá trình phát sinh loài người, thời điểm đánh dấu sự chuyển hẳn giai đoạn từ tiến hoá sinh học sang tiến hoá xã hội là A. Sự xuất hiện của người tối cổ Pitêcantrôp. B. Sự xuất hiện của người tối cổXinantrôp. C. Sự xuất hiện của người cổ Nêanđectan. D. Sự xuất hiện của người hiện đại Crômanhôn.. sống. trường..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Phần II. Sinh thái học 1. Sự cách ly tự nhiên giữa các cá thể cùng loài có ý nghĩa: A. Giảm bớt sự cạnh tranh về thức ăn, nơi ở B. Ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể C. Ngăn ngừa sự cạn kiệt về thức ăn D. Giảm bớt sự ô nhiễm về mặt sinh học E. Tất cả đều đúng 2. Quan hệ hội sinh là: A. Hai loài cùng sống với nhau một loài có lợi, một loài không bị ảnh hưởng gì B. Hai loài cùng sống với nhau và cùng có lợi C. Hai loài sống với nhau gây hiện tượng ức chế sự phát triển lẫn nhau D. Hai loài cùng sống với nhau gây ảnh hưởng cho các loài khác E. Hai loài cùng sống với nhau và cùng có lợi, nhưng không nhất thiết cần cho sự tồn tại của chúng 3. Yếu tố có vai trò quan trọng trong sự hình thành nhịp sinh học là A. Nhiệt độ B. Ánh sáng C. Môi trường D. Di truyền E. Di truyền và môi trường 4. Theo quan điểm sinh thái học, quần thể được phân làm các loại là: A. Quần thể địa lý, quần thể sinh thái và quần thể di truyền B. Quần thể hình thái, quần thể địa lý và quần thể sinh thái C. Quần thể dưới loài, quần thể địa lý và quần thể sinh thái D. Quần thể địa lý, quần thể dưới loài và quần thể hình thái E. Quần thể hình thái, quần thể dưới loài và quần thể di truyền 5. Ý nghĩa của sự phát tán hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là: A. Tránh sự giao phối cùng huyết thống B. Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể C. Phân bố lại cá thể trong các quần thể cho phù hợp với nguồn sống D. Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh E. Tất cả các ý nghĩa trên.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 6. Đáy rộng, cạnh bên nghiêng vào của hình tháp A trong hình 1 biểu thị: A. Tỷ lệ sinh tương đương tỷ lệ tử B. Tỷ lệ sinh cao hơn nhiều so với tỷ lệ tử C. Tỷ lệ sinh hơi cao hơn tỷ lệ tử D. Tỷ lệ sinh thấp hơn nhiều so với tỷ lệ tử E. Tỷ lệ sinh hơi thấp hơn tỷ lệ tử 7. Trong tương lai, dân số còn tiếp tục tăng mạnh ở dạng A. hình tháp A B. hình tháp B C. hình tháp C D. hình tháp A và hình tháp C E. hình tháp B và hình tháp C 8. Có 3 loại diễn thế sinh thái là: A. Diễn thế trên cạn, diễn thế dưới nước và diễn thế ở môi trường trống B. Diễn thế nguyên sinh, diễn thế thứ sinh và diễn thế phân huỷ C. Diễn thế trên cạn, diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh D. Diễn thế nguyên sinh, diễn thế thứ sinh và diễn thế dưới nước E. Diễn thế trên cạn, diễn thế dưới nước và diễn thế phân huỷ 9. Cho sơ đồ lưới thức ăn: Dê Hổ Cỏ Thỏ Cáo Vi sinh vật Gà Mèo rừng Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có thể là: A. Cáo, hổ, mèo rừng B. Cáo, mèo rừng C. Dê, thỏ, gà D. Dê, thỏ, gà, mèo rừng, cáo E. Thỏ, cáo, mèo rừng 10. Hiệu suất sinh thái là: A. Khả năng chuyển hoá năng lượng của hệ sinh thái B. Tỷ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái C. Mức độ thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái D. Khả năng tích luỹ năng lượng của các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn của hệ sinh thái E. Tất cả đều sai Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển của cá chép, người ta vẽ được biểu đồ sau đây:. Sử dụng biểu đồ trên trả (1) 11. Số (1) trong biểu đồ A. Biên độ nhiệt độ B. Tổng nhiệt hữu (2) (3) C. Giới hạn sinh thái D. Tất cả đều đúng 12. Số (2) biểu thị: 2 A. Mật độ của cá Điểm gây B. Mức độ phát triển C. Tốc độ sinh sản chết D. Khả năng chịu E. Mức độ tử vong 13. (3), (4) và (5) lần lượt là: A. Giới hạn trên, giới hạn dưới, điểm cực thuận B. Giới hạn trên, điểm cực thuận, giới hạn dưới C. Giới hạn dưới, giới hạn trên, điểm cực thuận. (4) 28. lời các câu hỏi 11, 12, 13, 14, và 15 biểu thị: môi trường tác động lên sự phát triển của cá chép. hiệu của cá chép. về nhiệt độ của cá chép (giới hạn chịu đựng).. (5) 44 Điểm gây chết. t0C. chép. thuận lợi của cá chép. của cá chép. nhiệt của cá chép. của cá chép theo nhiệt độ..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> D. Điểm cực thuận, giới hạn dưới, giới hạn trên E. Giới hạn dưới, điểm cực thuận, giới hạn trên 14. Biểu đồ trên còn biểu thị mối quan hệ giữa sinh vật với A. Nhân tố vô sinh B. Nhân tố hữu sinh C. Nhân tố con người D. A và B đúng E. B và C đúng 15. Qui luật tác động lên cá chép trong thí nghiệm trên là: A. Qui luật giới hạn sinh thái B. Qui luật tác động tổng hợp các nhân tố sinh thái C. Qui luật tác động không đồng đều của nhân tố sinh thái lên chức phận sống của cơ thể. D. Qui luật tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường E. Tất cả đều đúng 16. Tổng nhiệt hữu hiệu là : A. Lượng nhiệt cần thiết cho hoạt động sinh sản của động vật B. Lượng nhiệt cần thiết cho một chu kỳ phát triển của động vật biến nhiệt C. Lượng nhiệt cần thiết cho hoạt động chống chọi với các điều kiện bất lợi của môi trường ở sinh vật D. Lượng nhiệt cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật E. Lượng nhiệt cần thiết cho sự phát triển thuận lợi nhất của sinh vật 17. Trong nhóm nhân tố vô sinh, nhân tố có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với thực vật là: A. nhiệt độ B. ánh sáng C. ẩm độ D. không khí E. hoá chất 18. Chlorôphyl tham gia vào cả quá trình hấp thu năng lượng ánh sáng và truyền điện tử trong quang hợp. Câu nào dưới đây là đúng với chlorôphyl? a. Vị trí của chlorôphyl trong hệ thống quang hoá có ảnh hưởng tới chức năng của chlorôphyl. b. Chlorôphyl trong trung tâm phản ứng quang hợp bị biến đổi hoá học, do vậy nó có thể khởi đầu việc truyền điện tử. c. Một phần của chlorôphyl có cấu trúc giống với nhóm hem của hêmôglôbin. d. Một phần của chlorôphyl có cấu trúc giống với carôtenôit. Tổ hợp đáp án đúng là A. a, b, c, d B. a, c C. c, d D. a, b 19. Dựa vào sắc tố của chúng, nhóm tảo có khả năng quang hợp ở lớp nước sân nhất là A. Tảo đỏ B. Tảo lục C. Tảo nâu D. Tảo vàng 20. Hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sơ cấp thực cao nhất ? A. Rừng mưa nhiệt đới B. Savan C. Rừng thông phía bắc bán cầu D. Đất trang trại 21. Ví dụ về mối quan hệ cộng sinh là A. nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn B. sâu bọ sống nhờ trong các tổ kiến, tổ mối C. vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ đậu D. dây tơ hồng bám trên thân cây lớn E. giun, sán sống trong cơ quan tiêu hoá của động vật 22. Hiện tượng loài này trong quá trình sống tiết ra chất gây kìm hãm sự phát triển của loài khác gọi là A. Quan hệ cạnh tranh B. Ức chế - cảm nhiễm C. Quan hệ hội sinh D. Quan hệ ký sinh 23. Mối quan hệ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự hình thành chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái là: A. Quan hệ cạnh tranh B. Quan hệ đối địch C. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm D. Quan hệ kẻ thù - con mồi E. Quan hệ hợp tác 24. Hiện tượng không phải nhịp sinh học là: A. Lá một số cây họ đậu xếp lại lúc hoàng hôn và mở ra vào lúc sáng sớm B. Cây ôn đới rụng lá vào mùa đông C. Cây trinh nữ xếp lá khi có vật chạm vào D. Dơi ngủ ban ngày và hoạt động về đêm E. Hoa dạ hương nở về đêm.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 25. Nguyên nhân hình thành nhịp sinh học ngày - đêm là: A. Sự thay đổi nhịp nhàng giữa sáng và tối của môi trường trong ngày B. Sự chênh lệch về nhiệt độ giữa ngày và đêm C. Do cấu tạo cơ thể của mỗi loài chỉ thích nghi với hoạt động vào ban ngày hoặc ban đêm D. Do tính di truyền của loài quy định E. Tất cả đều sai 26. Yếu tố có vai trò quan trọng trong sự hình thành nhịp sinh học là: A. Nhiệt độ B. ánh sáng C. Môi trường D. Di truyền E. Di truyền và môi trường 27. Các dạng biến động của quần thể là: A. Biến động do môi trường, biến động theo mùa và biến động do con người B. Biến động do môi trường, biến động theo mùa và biến động theo chu kỳ nhiều năm C. Biến động theo mùa, biến động do con người và biến động theo chu kỳ nhiều năm D. Biến động do sự cố bất thường, biến động theo mùa và biến động theo chu kỳ nhiều năm E. Biến động do sự cố bất thường, biến động theo mùa và biến động do con người 28. Chiều dài của chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn thường ngắn (ít hơn 5 mắt xích thức ăn), vì: A. Quần thể của động vật ăn thịt bậc cao nhất thường rất lớn B. Chỉ có khoảng 10% năng lượng trong mắt xích thức ăn biến đổi thành chất hữu cơ trong bậc dinh dưỡng kế tiếp. C. Sinh vật sản xuất đôi khi là khó tiêu hoá D. Mùa đông là quá dài và nhiệt độ thấp làm hạn chế năng lượng sơ cấp 29. Cơ chế tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể là: A. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử vong B. Do sự tác động của kẻ thù trong trường hợp mật độ quần thể tăng quá cao C. Do bệnh tật và khan hiếm thức ăn trong trường hợp số lượng của quần thể tăng quá cao D. Do sự giảm bớt hiện tượng cạnh tranh cùng loài trong trường hợp số lượng cá thể của quần thể giảm quá thấp E. Do khuynh hướng tăng tỷ lệ sinh sản của mỗi quần thể khi số lượng cá thể của quần thể giảm quá thấp 30. Quần xã là: A. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó nhau như một thể thống nhất. B. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau được hình thành trong một quá trình lịch sử cùng sống trong một khu vực có liên hệ dinh dưỡng với nhau. C. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau.Các quần thể đó phải có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó nhau như một thể thống nhất trong một sinh cảnh. D. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật được hình thành trong một quá trình lịch sử cùng sống trong một không gian xác định gọi là sinh cảnh, nhờ các mối liên hệ sinh thái tương hỗ mà gắn bó với nhau như một thể thống nhất. E. Không có phương án nào đúng. 31. Vùng đệm giữa các quần xã sinh vật là: A. Vùng tập trung nhiều cá thể nhất so với các quần xã đó B. Vùng tập trung một loài có số lượng cá thể cao nhất của các quần xã đó C. Vùng tập trung một loài có số lượng cá thể ít nhất của các quần xã đó D. Vùng có điều kiện sống đầy đủ và ổn định nhất cho các quần xã đó E. Vùng có các loài sinh vật của cả hai quần xã kế tiếp nhau 32. Hiện tượng khống chế sinh học là: A. Sản phẩm bài tiết của quần thể này gây ức chế sự phát triển của quần thể khác B. Sản phẩm bài tiết của quần thể này làm tăng tỷ lệ tử vong của quần thể khác C. Sản phẩm bài tiết của quần thể này làm giảm tỷ lệ sinh sản của quần thể khác D. Sự tăng số lượng cá thể của quần thể này làm tăng số lượng cá thể của quần thể khác E. Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm 33. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái là: A. Tác động của ngoại cảnh lên quần xã B. Tác động của quần xã đến ngoại cảnh C. Chính tác động của con người D. Tất cả các phương án trên 34. Nguyên nhân dẫn đến sinh khối của bậc dinh dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của bậc dinh dưỡng trước trong chuỗi thức ăn là: A. Quá trình hấp thu của cơ thể thuộc mắt xích sau thấp hơn so với ở cơ thể thuộc mắt xích trước B. Sản lượng sinh vật thuộc mắt xích trước cao hơn sản lượng sinh vật thuộc mắt xích sau C. Quá trình bài tiết và hô hấp của cơ thể sống D. Hiệu suất sinh thái của mắt xích sau thấp hơn hiệu suất sinh thái thuộc mắt xích trước E. Khả năng tích luỹ chất sống của mắt xích sau thấp hơn so với mắt xích trước 35. Tổng nhiệt hữu hiệu là A. Lượng nhiệt cần thiết cho hoạt động sinh sản của động vật B. Lượng nhiệt cần thiết cho một chu kỳ phát triển của động vật biến nhiệt C. Lượng nhiệt cần thiết cho hoạt động chống chọi với các điều kiện bất lợi của môi trường ở sinh vật D. Lượng nhiệt cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật E. Lượng nhiệt cần thiết cho sự phát triển thuận lợi nhất của sinh vật 36. Quần thể chuột nước đồng bằng và quần thể chuột nước miền núi là: A. Hai quần thể dưới loài.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> B. Hai quần thể sinh thái C. Hai quần thể di truyền D. Hai quần thể địa lý E. Hai quần thể hình thái 37. Các quần thể như: rắn hổ mang ấn Độ, rắn hổ mang Trung Quốc, rắn hổ mang Việt Trung, rắn hổ mang Philippin, rắn hổ mang Sumatra; được xem là: A. Các quần thể dưới loài B. Các quần thể sinh thái C. Các quần thể địa lý D. Các quần thể hình thái E. Các quần thể di truyền 38. Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh : A. cấu trúc tuổi của quần thể B. kiểu phân bố cá thể của quần thể C. sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể 39. Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho ta biết : A. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã B. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã C. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ D. mức độ tiêu thụ chất hữu cơ của các sinh vật 40. Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã có thể là A. mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau B. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau C. mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày D. tất cả các khả năng trên 41. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn vì : A. hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn B. môi trường nước không bị năng lượng sáng mặt trời đốt nóng C. môi trường nước có nhiệt độ ổn định D. môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn 42. Hãy chọn trong số các đặc điểm sau, đặc điểm nào có ở quần thể sinh vật giao phối? A. các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau B. các cá thể trong quần thể có kiểu hình hoàn toàn giống nhau C. các cá thể trong quần thể phân bố giới hạn bởi các chướng ngại vật như sông, núi, eo biển.... D. trong quá trình hình thành quần thể, tất cả các cá thể đều thích nghi với môi trường mà chúng phát tán tới 43. Chu trình cacbon trong sinh quyển : A. có liên quan tới các yếu tố vô sinh của hệ sinh thái B. là quá trình tái sinh toàn bộ vật chất trong hệ sinh thái C. là quá trình tái sinh một phần vật chất của hệ sinh thái D. là quá trình tái sinh một phần năng lượng của hệ sinh thái 44. Rừng mưa nhiệt đới, hoang mạc, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi : A. là các ví dụ về hệ sinh thái ở Việt Nam B. là các giai đoạn của diễn thế sinh thái C. là các ví dụ về sự tương tác giữa các sinh vật D. là những quần xã giống nhau về năng lượng đầu vào và đầu ra của dòng năng lượng 45. Trong hệ sinh thái, chuỗi thức ăn nào trong số các chuỗi thức ăn sau cung cấp năng lượng cao nhất cho con người (sinh khối của thực vật ở các chuỗi là bằng nhau)? A. thực vật - dê - người B. thực vật - người C. thực vật - động vật phù du - cá - người D. thực vật - cá - chim - người 46. Nếu cả 4 hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau, con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất ? A. tảo đơn bào - cá - người B. tảo đơn bào - động vật phù du - giáp xác - cá - người C. tảo đơn bào - động vật phù du - cá - người D. tảo đơn bào - giáp xác - cá - người 47. Sự phân bố của một loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố : A. diện tích của quần xã B. thay đổi do hoạt động của con người C. thay đổi do các quá trình tự nhiên D. nhu cầu về nguồn sống của loài đó E. tất cả các phương án trên 48. Khẳng định nào là đúng? 1. Chuỗi thức ăn thường gồm 7 mắt xích 2. Độ dài chuỗi thức ăn bị hạn chế bởi sự mất năng lượng, thí dụ như trong hô hấp 3. Phần lớn sản lượng trên cạn được sử dụng trực tiếp bởi bọn ăn mùn bã. 4. Năng lượng có được là phần còn lại của năng lượng đồng hoá được sau khi hô hấp (trừ năng lượng đã dùng cho hô hấp). Tổ hợp câu trả lời đúng là:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> A. 2, 3 và 4 B. Chỉ 2 C. Chỉ 1 D. 1 và 3 E. 2 và 3 49. Những khẳng định nào là đúng ? 1. Một số vi khuẩn tự đưỡng thu năng lượng qua oxi hoá NH4+ thành NO2- hoặc NO2- -> NO32. Một số vi khuẩn tự dưỡng thu năng lượng qua khử NO2- hoặc NO33. Tảo lam cố định ni tơ có thể sử dụng ni tơ không khí (N2) 4. Đại dương như một hệ đệm, làm ổn định nồng độ CO2 không khí 5. Rạn San hô là những hệ sinh thái rất có năng suất, tuy chúng chứa một phần nhỏ của C toàn cầu đồng hoá được Tổ hợp câu trả lời đúng là: A. 3, 4 và 5 B. 2, 3, 4 và 5 C. 1, 4 và 5 D. 1, 3, 4 và 5 E. chỉ 4 và 5 50. Những khẳng định nào dưới đây là đúng? 1. Diễn thế sau khi chặt phá rừng là một thí dụ về diễn thế thứ sinh. 2. Diễn thế sau cháy rừng là một thí dụ về diễn thế thứ sinh. 3. Nói chung lửa (cháy) là một quá trình sinh thái quan trọng vì nhiều hệ sinh thái nhờ lửa để đổi mới. 4. Trong các rừng cực đỉnh đa số các loài tầng dưới có khả năng cạnh tranh cao. 5. Trong các rừng cực đỉnh đa số các loài tầng dưới là các loài chịu stress. Tổ hợp câu trả lời đúng là: A. 1, 2 và 4 B. Chỉ 1, 3 và 5 C. 1 , 2, 3 và 5 D. Chỉ 1 E. Chỉ 3 và 5 51. vùng biển khơi thường được chia làm 2 vùng: vùng trên nơi tạo sản phẩm sơ cấp tinh và vùng ở dưới không tạo sản phẩm sơ cấp tinh và vùng ở dưới không tạo sản phảm sơ cấp tinh. Yếu tố hạn chế nào làm phát sinh sự khác biệt này? A. Ở vùng nước trên, nước đủ ấm để tảo phát triển nhanh hơn mức mà sinh vật tiêu thụ bậc I có thể ăn nó. B. Ở vùng nước trên, có đủ ánh sáng cho quang hợp để tạo ra dư thừa chất hữu cơ. C. Ở vùng nước trên, nồng độ chất dinh dưỡng đủ cao để quang hợp tạo ra dư thừa chất hữu cơ. D. Ở vùng nước trên, sự khuấy đảo mạnh của nước gần bề mặt làm hàm lượng ôxi trong nước đủ cao để quang hợp xảy ra. E. Ở vùng nước trên, mật độ quần thể cá đủ cao để giữ cho phiêu sinh động vật ở mật độ thấp, do đó cho phép tảo ở mật độ cao. 52. Sinh khối thực vật tập trung cao nhất ở tầng dưới mặt đất thuộc hệ sinh thái nào dưới đây? A. Rừng lá rụng theo mùa và rừng hỗn tạp ôn đới. B. Rừng lá nhọn phương bắc. C. Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. D. Đồng rêu Bắc Cực. E. Vùng núi cao nhiệt đới. 53. Trong một hồ nước có một mẫu ngẫu nhiên bao gồm 120 con cá chép . Tất cả được đánh dấu mà không làm chúng bị thương. Ngày hôm sau người ta bắt cả thảy 150 con cá, trong đó có 50 con cá đánh dấu. Giả sử rằng không có sự thay đổi nào về kích thước quần thể giữa 2 ngày. Có bao nhiêu con cá trong hồ này? A. 3600 B. 6000 C. 170 D. 360 E. 50.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 54. Sự phân bố của một loài sinh vật thay đổi: A. Theo cấu trúc tuổi của quần thể. B. Do hoạt động của con người. C. Theo nhu cầu về nguồn sống của các cá thể trong quần thể. D. Theo mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. E. Theo tất cả các phương án trên. 55. Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho ta biết: A. Mức độ gần gũi giữa các loài trong quần xã. B. Mức độ sử dụng thức ăn của các sinh vật tiêu thụ. C. Mức độ phân giải hữu cơ của các vi sinh vật. D. Con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã. 56. Câu nào sau đây là đúng với quá trình diễn thế sinh thái? 1. Chất dinh dưỡng có giá trị nói chung tăng. 2. Đa dạng loài giảm khi quá trình xảy ra. 3. Nhóm các loài thực vật mới ngày càng chiếm ưu thế và làm các loài cũ mất đi. 4. Chiều cao và sinh khối của thảm thực vật tăng khi quá trình diễn ra. 5. Mỗi nhóm loài thay đổi nơi sống tạo điều kiện sống tốt hơn cho các loài khác. Tổ hợp câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3. B. 2. 3, 4. C. 3, 4, 5. D. 1, 3, 4, 5. E. 1, 2, 4, 5. 57. Một hệ sinh thái mà năng lượng ánh sáng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, có các chu trình chuyển hoá vật chất và có số lượng loài sinh vật phong phú là: A. Hệ sinh thái biển. B. Hệ sinh thái nông nghiệp. C. Hệ sinh thái thành phố. D. Hệ sinh thái tự nhiên. 58. Một khu rừng có 5 loài chim ăn sâu. Nguyên nhân giúp cho cả 5 loài cùng tồn tại ở đó là A. Mỗi loài ăn một loài sâu khác nhau B. Mỗi loài kiếm ăn ở một vị trí khác nhau trong rừng C. Mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày D. Khả năng cung cấp thức ăn của khu rừng cao hơn nhu cầu của 5 loài chim E. Tất cả đều đúng 59. Bạn và gia đình của mình chuyển đến một nơi đảo xa xôi với một con bò và một lượng lúa mạch lớn để dự trữ cho bò. Để có được năng lượng lớn nhất và sống qua một thời gian dài bạn cần: A. Dùng lúa mạch nuôi bò và sau đó uống sữa nó. B. Ăn thịt bò và sau đó ăn lúa mạch. C. Cho bò ăn cỏ, uống sữa nó và sau đó ăn thịt nó. D. Uống sữa bò, ăn thịt con bò khi nó hết sữa, sau đó ăn lúa mạch..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Phần III.Sinh học tế bào 1. Nguyên tố có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác tạo nên vô số các hợp chất hữu cơ là: A. Canxi B. Ni tơ C. Hiđrô D. Các bon E. Ôxi 2. Trong cơ thể sống các nguyên tố phổ biến là: A. C, H, O, N, Ca, P B. C, H, N, Ca, K, S C. C, H, O, Ca, K, P D. O, N, C, Cl, Mg, S E. C, H, O, K, P, S 3. Các nguyên tố C, H, O được coi là nguyên tố sinh học phổ biến vì: A. Có tính chất lý hoá phù hợp với cơ thể sống. B. Có thể kết hợp với nhau và với các nguyên tố khác tạo nên nhiều loại phân tử hữu cơ. C. Cấu tạo nên cơ thể sống. D. Chiếm tỷ lệ nhiều nhất trong cơ thể sống. E. Cả A, B, C và D đều đúng 4. Đặc điểm của nguyên tố vi lượng là: A. Có vai trò khác nhau đối với từng loài sinh vật. B. Tham gia vào thành phần các enzim. C. Chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tế bào. D. Tất cả đều đúng 5. Để biết chính xác một loại cây cần nhiều nguyên tố khoáng nào ta dùng phương pháp: A. Trồng cây bằng biện pháp thuỷ canh. B. Trồng cây trong dung dịch thiếu khoáng. C. Phân tích tro của cây trồng. D. A và C E. A và B 6. Để phân biệt nguyên tố đa lượng và nguyên tố vi lượng ta dựa vào A.Vai trò của nguyên tố đó trong tế bào B. Sự có hay không có nguyên tố đó trong tế bào C. Mối quan hệ giữa các nguyên tố trong tế bào D. Hàm lượng nguyên tố đó trong tế bào là lớn hơn hay nhỏ hơn 0,01% E. Không có phương án nào đưa ra là đúng 7. Đối với sự sống nước có vai trò: A. Điều hoà thân nhiệt sinh vật và môi trường. B. Dung môi hoà tan, nguyên liệu cho các phản ứng trao đổi chất. C. Tạo lực hút mao dẫn, giúp vận chuyển nước trong cơ thể thực vật. D. Chỉ có A và B E. Cả A, B và C 8. Liên kết hoá học giữa các phân tử nước là: A. Liên kết anhiđrit B. Liên kết ion C. Liên kết Vanđe - Van D. Liên kết hiđrô 9. Để nước bay hơi phải cung cấp năng lượng: A. Cao hơn nhiệt dung riêng của nước B. Phá vỡ liên kết hiđrô giữa các phân tử nước C. Thấp hơn nhiệt dung riêng của nước D. Phá vỡ liên kết đồng hoá trị của các phân tử nước E. Tất cả đều sai 10.Ở 0°C tế bào bị chết do: A. Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường không thực hiện được B. Nước trong tế bào đóng băng, phá huỷ cấu trúc tế bào C. Liên kết hiđrô giữa các phân tử nước bền vững, ngăn cản sự kết hợp với phân tử các chất khác D. Các enzim bị mất hoạt tính, mọi phản sinh hoá trong tế bào không được thực hiện E. Tất cả các phương án trên 11.Các nguyên tố cấu tạo nên đại phân tử cacbohiđrat là: A. C, H, O B. C, H, O đôi khi có N, P C. C, H, O, N, P D. C, H, O đôi khi có S, P E. Tất cả đều sai 12.Thuật ngữ “cacbohiđrat” có nghĩa là: A. Đường đa (Pôlisaccarit) B. Đường đôi (Đisaccarit).

<span class='text_page_counter'>(64)</span> C. Đường đơn (Mônôsaccarit) D. Chỉ có A và B E. Cả A, B và C 13.Cacbohiđrat có chức năng: A.Tham gia xây dựng cấu trúc tế bào B. Kết hợp với prôtêin vận chuyển các chất qua màng tế bào C. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào D. Tham gia vào thành phần của axit nuclêic E. Tất cả các phương án trên 14. Lactôzơ là loại đường có trong: A. Mạch nha B. Mía C. Sữa động vật D. Nho E. Tất cả các phương án trên 15.Tên gọi khác của đường lactôzơ là: A. Đường vận chuyển B. Đường đôi C. Đường sữa D. Đisaccarit E. Tất cả các phương án trên 16.Glucôzơ là đơn vị cấu trúc của hợp chất: A. Mantôzơ B. Phôtpholipit C. Saccarôzơ D. Tinh bột 17.Đặc điểm của đường đơn (mônôsaccarit) là: A. nguyên liệu xây dựng nên đường đôi và đường đa B. có tính khử mạnh C. có vị ngọt D. tan trong nước E. tất cả các phương án trên 18.Chức năng của đường đôi (đisaccarit) là: A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào B. Đơn vị cấu trúc nên đường đa C. Là dạng đường vận chuyển trong cơ thể D. Tham gia vào thành phần axit nuclêic E. Cả A, B, C 19.Đường Fructôzơ là: A. Đường Pentôzơ B. Một loại Đisaccarit C. Đường Hexôzơ D. Một loại axit béo E. Một loại Pôlysaccarit 20.Dưới tác động của enzim hoặc nhiệt độ đường Saccarôzơ bị thuỷ phân sẽ cho những sản phẩm đường đơn: A. Galactôzơ và Fructôzơ B. Glucôzơ C. Galactôzơ D. Glucôzơ và Fructôzơ E. Glucôzơ và Galactôzơ 21.Đường đa (Pôlisacarit) có chức năng: A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào B. Kết hợp với prôtêin vận chuyển các chất qua màng tế bào C. Tham gia vào cấu trúc tế bào D. Tất cả các phương án trên 22. Đường đa (Pôlisaccarit) có đặc điểm: 1. Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O 2. Tan trong nước 3. Là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào 4. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết glicôzit 5. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân Câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 4, 5 B. 2, 3, 4, 5 C. 1, 3, 4, 5 D. 1, 2, 3, 4 E. 1, 2, 3, 5 23. Ví dụ về “đường đa” là: A. Tinh bột.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> B. Glycôgen C. Kitin D. Xenlulôzơ E. Tất cả các phương án trên 24. Xenlulôzơ, tinh bột, glicôgen đều có đặc điểm chung là: 1. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân 2. Đơn vị cấu trúc là glucôzơ 3. Không tan trong nước 4. Giữa các đơn phân là liên kết glicôzit 5. Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào. Câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3, 5 B. 1, 2, 4, 5 C. 2, 3, 4, 5 D. 1, 3, 4, 5 E. 1, 2, 3, 4. Có các chất sau đây: 1. Glucôzơ 5. Galactôzơ 2. Glicôgen 6. Pentôzơ 3. Fructôzơ 7. Tinh bột 4. Xenlulôzơ 8. Kitin Chọn phương án đúng nhất (A, B, C, D, E) để trả lời các câu hỏi (25, 26) 25. Đường đơn (mônôsaccarit) gồm các chất A. 2, 4, 7, 8 B. 1, 3, 5, 6 C. 3, 4, 7, 8 D. 1, 3, 4, 6 E. 5, 6, 7, 8 26. Đường đa (pôlisaccarit) gồm các chất: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 4, 6, 8 C. 2, 4, 7, 8 D. 3, 5, 6, 7 E. 5, 6, 7, 8 27. Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại? A. Lipit B. Dầu C. Phôtpho - Lipit D. Sterôit E. Triglyxêrit 28. Lipit có chức năng: A. Tham gia vào thành phần vitamin B. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào C. Tham gia cấu tạo màng tế bào D. Tham gia vào thành phần hooc môn E. Tất cả các phương án trên 29.Loại lipit có vai trò cấu trúc màng sinh học là: A. Sterôit B. Mỡ C. Phôtpholipit D. Dầu 30.Phôtpholipit có chức năng chính là: A. Tham gia vào thành phần của hoocmon sinh dục B. Tham gia cấu tạo các loại màng tế bào C. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào D. Tham gia vào thành phần các vitamin 31. Lipit và Cacbohiđrat có đặc điểm chung là: A. Tham gia xây dựng cấu trúc tế bào B. Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O C. Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào D. Dễ phân huỷ để cung cấp năng lượng cho tế bào E. Cả A, B, C 32. Điểm khác nhau giữa Lipit và Cacbohiđrat: 1. Lipit không tan trong nước còn cacbohiđrat tan trong nước 2. Lipit cung cấp nhiều năng lượng hơn cacbohiđrat khi phân huỷ 3. Giữa các đơn phân của lipit là liên kết este còn giữa các đơn phân của cacbohiđrat là liên kết glicôzit 4. Phân tử lipit có ít ôxi hơn phân tử cacbohiđrat 5. Lipit có vai trò điều hoà và giữ nhiệt cho cơ thể còn cacbohiđrat thì không.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Câu trả lời đúng là: A. 1, 3, 5 B. 2, 3, 5 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 4, 5 E. 1, 2, 3, 5 33. Điểm giống nhau giữa Cacbohiđrat và Lipit: 1. Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O 2. Không tan trong nước 3. Tham gia vào cấu trúc tế bào 4. Là đại phân tử sinh học 5. Dễ phân huỷ để cung cấp năng lượng cho tế bào Câu trả lời đúng là: A. 1, 3, 4 B. 3, 4, 5 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 5 E. 1, 2, 3 34. Điểm khác nhau giữa phôtpholipit và mỡ: 1. Phôtpholipit có số phân tử axit béo ít hơn mỡ 2. Phôtpholipit tham gia cấu tạo màng tế bào còn mỡ là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào 3. Phôtpholipit là loại lipit phức tạp, còn mỡ là loại lipit đơn giản 4. Cấu tạo của Phôtpholipit có nhóm phôtphat và nhóm alcol phức còn mỡ thì không 5. Phôtpholipit chỉ tan trong dung môi hữu cơ, còn mỡ thì không tan Câu trả lời đúng là: A. 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 4 C. 1, 3, 4, 5 D. 1, 2. 4, 5 E. 1, 2, 3, 5 35. Đặc điểm của Lipit là: 1. Cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O 2. Tan trong dung môi hữu cơ 3. Tham gia cấu tạo màng tế bào 4. Là nguồn năng lượng dự trữ của động, thực vật 5. Khi phân huỷ cung cấp nhiều năng lượng Câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3, 5 C. 1, 3, 4, 5 D. 2, 3, 4, 5 E. 1, 2, 4, 5 36. Động vật dự trữ năng lượng ở dạng lipit mà không dự trữ năng lượng ở dạng tinh bột vì: A. Lipit dễ chuyển hoá để cung cấp năng lượng hơn tinh bột B. Tổng hợp lipit đơn giản hơn tổng hợp tinh bột C. Lipit là thành phần chính cấu tạo nên màng tế bào D. Khi phân huỷ, lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi tinh bột E. Tất cả các phương án trên 37. Trong tế bào prôtêin được cấu tạo từ các nguyên tố: A. C, H, O, N, P B. C, H, O, N đôi khi có S, P C. C, H, O D. C, H, O, N đôi khi có S E. C, H, O đôi khi có N, P 38. Phân tử prôtêin được cấu tạo từ: A. Chuỗi cơ bản B. Chuỗi pôlypeptit C. Chuỗi nuclêôxôm D. Chuỗi pôlynuclêôtit E. Tất cả đều sai 39. Tính chất hoá học của axit amin được quy định bởi: A. Nhóm –NH2 B. Nguyên tử hiđrô C. Nguyên tử cacbon α D. Gốc R E. Nhóm – COOH 40. Trong phân tử prôtêin, liên kết peptit trên mạch pôlypeptit là liên kết: A. Giữa nhóm amin của axit amin này với nhóm cacboxyl của axit amin kế tiếp B. Giữa nhóm amin của axit amin này với nhóm gốc của axit amin kế tiếp.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> C. Giữa các nhóm gốc của các axit amin kế tiếp nhau D. Giữa nhóm cacboxyl của axit amin này với nhóm amin của axit amin kế tiếp E. Giữa các nhóm cacboxyl của các axit amin kế tiếp nhau 41. Trong phân tử prôtêin chuỗi pôlypeptit có chiều: A. Bắt đầu bằng nhóm cacbon và kết thúc bằng nhóm cacboxyl B. Bắt đầu từ nhóm amin và kết thúc bằng nhóm cacboxyl C. Khi thì bắt đầu bằng nhóm cacboxyl, khi thì bắt đầu bằng nhóm amin D. Bắt đầu từ nhóm amin và kết thúc bằng nhóm cacboxyl E. Tất cả đều sai 42. Yếu tố quy định tính đa dạng của prôtêin là: A. Liên kết peptit B. Nhóm R của các axit amin C. Số lượng, thành phần, trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin D. Nhóm amin của các axit amin E. Liên kết hiđrô 43. Hêmôglôbin là loại prôtêin: A. Có 4 chuỗi pôlipeptit B. Có cấu trúc bậc 4 C. Vận chuyển O2 và CO2 D. Tạo nên hồng cầu E. Cả A, B, C, D 44.Prôtêin có chức năng: A. Tham gia vào thành phần kháng thể B. Tham gia vào thành phần các hooc mon C. Tham gia vào thành phần cấu tạo tế bào D. Tham gia vào thành phần các enzim E. Tất cả các phương án trên 45. Hooc mon insulin do tuyến tuỵ tiết ra có thể tăng hoặc giảm lượng glucôzơ trong máu minh hoạ cho A. Chức năng bảo vệ B. Chức năng điều hoà C. Chức năng vận chuyển D. Chức năng xúc tác E. Chức năng cấu trúc 46. Prôtêin kêratin là thành phần tạo nên lông, tóc, móng ở động vật minh hoạ cho: A. Chức năng bảo vệ B. Chức năng điều hoà C. Chức năng vận chuyển D. Chức năng xúc tác E. Chức năng cấu trúc 47. Tế bào động vật tiết ra inteferon chống lại sự nhiễm vi rút là ví dụ minh hoạ cho: A. Chức năng bảo vệ B. Chức năng điều hoà C. Chức năng vận chuyển D. Chức năng xúc tác E. Chức năng cấu trúc 48. Phân tử Hêmôglôbin có khả năng kết hợp với O2 mang tới các tế bào trong cơ thể là ví dụ minh hoạ cho: A. Chức năng bảo vệ B. Chức năng điều hoà C. Chức năng vận chuyển D. Chức năng xúc tác E. Chức năng cấu trúc 49.Enzim catalaza phân huỷ tinh bột thành glucôzơ là ví dụ minh hoạ cho: A. Chức năng bảo vệ B. Chức năng điều hoà C. Chức năng vận chuyển D. Chức năng xúc tác E. Chức năng cấu trúc 50. Đại phân tử hữu cơ tham gia thực hiện nhiều chức năng sinh học nhất là: A. Cacbohiđrat B. Lipit C. Prôtêin D. Axit nuclêic E. Prôtêin và axit nuclêic 51. Cấu trúc bậc 1 trong phân tử prôtêin có vai trò: A. Là bản phiên dịch mã di truyền B. Là cơ sở xây dựng nên cấu trúc bậc 2 và bậc 3 của prôtêin C. Quy định tính đặc thù và đa dạng của prôtêin D. Là yếu tố quan trọng trong nghiên cứu bệnh lý phân tử. E. Cả B và C đều đúng.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> 52. Cấu trúc bậc 2 của phân tử prôtêin là: A. Chuỗi pôlypeptit dạng mạch dài B. Hai hay nhiều chuỗi pôlypeptit phối hợp với nhau C. Chuỗi pôlypeptit có dạng xoắn α hay dạng xoắn β D. Chuỗi pôlypeptit có cấu trúc cuộn khúc E. Cả C và D đều đúng. 53. Hoócmôn insulin người được tổng như một prôtêin tiền thân sau đó prôtêin này được biến đổi trước khi được tiết ra ngoài. Insulin gồm hai chuỗi polypeptit. Điều khẳng định nào dưới đây về các chuỗi plypeptit này là đúng ? A. Chúng được tổng hợp ở các ribôxôm tự do và sau đó được biến đổi ở bộ máy Gôngi B. Chúng được tổng hợp ở ribôxôm trên mạng lưới nội chất hạt sau đó được biến đổi ở bộ máy Gôngi C. Một chuỗi được tổng hợp ở ribôxôm tự do, một được tổng hợp ở ribôxôm lưới nội chất hạt và sau đó được biến đổi ở bộ máy Gôngi D. Chúng được tổng hợp ở ribôxôm tự do sau đó được biến đổi trong xoang của lyzôsôm E. Chúng được tổng hợp ở ribôxôm tự do và biến đổi trong tế bào chất . 54. Phân tử prôtêin có những đặc điểm: 1. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân 2. Có cấu trúc nhiều bậc 3. Các đơn phân nối với nhau bằng liên kết peptit 4. Có tính đa dạng và đặc trưng 5. Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P Tổ hợp đúng là: A. 2, 3, 4, 5 B. 1, 3, 4, 5 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 2, 4, 5 E. 1, 2, 3, 5 55.Tính đa dạng của prôtêin được quy định bởi A. Nhóm amin của các axit amin. B. Nhóm R của các axit amin. C. Liên kết peptit. D. Số lượng, thành phần và trật tự axit amin trong phân tử prôtêin. E. Cấu trúc không gian. 56. Cấu trúc của phân tử prôtêin có thể bị biến tính bởi A. Liên kết phân cực của các phân tử nước. B. Nhiệt độ. C. Sự có mặt của khí O2. D. Sự có mặt của khí CO2. E. Các phương án trên đều sai. 57. Các nuclêotit cấu tạo nên phân tử ADN giống nhau ở: A. Thành phần bazơnitric B. Đường C5H10O4 C. Axit H3PO4 D. Chỉ có B và C đúng E. Cả A, B, C đều đúng 58. Trong phân tử ADN các nuclêotit trên mạch đơn liên kết với nhau bằng: A. Liên kết glicozit B. Liên kết hiđrô C. Liên kết cộng hoá trị D. Liên kết phôtphodieste E. Liên kết peptit 59. Liên kết hoá trị giữa các nuclêotit trên một mạch đơn của phân tử ADN là: A. Axit H3PO4 của nuclêotit này liên kết với đường C5H10O4 của nuclêotit kế tiếp B. Axit H3PO4 của nuclêotit này liên kết với axit H3PO4 của nuclêotit kế tiếp C. Đường C5H10O4 của nuclêotit này liên kết với axit H3PO4 của nuclêotit kế tiếp D. Bazơnitric của nuclêotit này liên kết với axit H 3PO4 của nuclêotit kế tiếp E. Bazơnitric của nuclêotit này liên kết với bazơnitric của nuclêotit kế tiếp 60. Phân tử ADN được cấu tạo theo nguyên tắc: A. Nguyên tắc đa phân B. Nguyên tắc bổ sung C. Nguyên tắc bán bảo toàn D. A và B đều đúng E. Cả A, B, C đều đúng 61. Phân tử ADN có đặc trưng riêng là: A. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân B. Các đơn phân giữa hai mạch đơn liên kết theo nguyên tắc bổ sung C. Có tính đa dạng và đặc trưng D. Có kích thước và khối lượng phân tử lớn E. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị 62. ADN có chức năng A. Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> B. Truyền đạt thông tin về cấu trúc các chất hữu cơ C. Sinh tổng hợp prôtêin D. A, B và C đều đúng 63. Phân tử ARN được cấu tạo từ đơn phân: A. Nuclêôtit B. Nuclêôzit C. Nuclêôxôm D. Bazơ nitric E. Axit amin 64. Một đơn phân ARN được cấu tạo bởi: A. Một bazơ nitric, một axit H3PO4, một đường ribôrơ B. Một bazơ nitric, một axit H3PO4, một đường đeoxiribôrơ C. Một axit amin, một axit H3PO4, một đường ribôrơ D. Một nhóm amin, một nhóm cacboxyl, một đường đeoxiribôrơ E. Một axit amin, một bazơ nitric, một đường ribôrơ 65. Loại liên kết hoá học có trong phân tử mARN là: A. Liên kết hiđrô B. Liên kết phôtphođieste C. Liên kết ion D. Liên kết peptit E. A và B đều đúng 66. Chức năng của ARN là: A. Vật chất chứa thông tin di truyền ở virut, vi khuẩn B. Truyền thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất ở sinh vật nhân chuẩn C. Tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin ở sinh vật D. Tham gia vào cấu trúc của ribôxôm E. Tất cả đều đúng 67. Chức năng của tARN là: A. Tham gia cấu tạo nên ribôxôm B. Vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp prôtêin C. Truyền thông tin di truyền từ ADN tới ribôxôm D. Chứa thông tin di truyền ở một số loài virut, vi khuẩn E. Xúc tác quá trình tổng hợp ADN 68. Chức năng của mARN là: A. Tham gia cấu tạo nên ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin B. Vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp prôtêin C. Truyền thông tin di truyền từ ADN tới ribôxôm D. Chứa thông tin di truyền ở một số loài virut, vi khuẩn E. Xúc tác quá trình tổng hợp ADN 69. Chức năng của rARN là: A. Tham gia cấu tạo nên ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin B. Vận chuyển axit amin tới nơi tổng hợp prôtêin C. Truyền thông tin di truyền từ ADN tới ribôxôm D. Chứa thông tin di truyền ở một số loài virut, vi khuẩn E. Xúc tác quá trình tổng hợp ADN 70. Cấu tạo của ADN, ARN, prôtêin đều giống nhau ở điểm: A. Được cấu tạo từ nhiều đơn phân liên kết lại B. Mỗi đơn phân cấu tạo gồm 3 thành phần hoá học khác nhau C. Được tổng hợp trên khuôn mẫu của ADN D. Đều có các liên kết cộng hoá trị E. Tất cả các đặc điểm trên 71. Điểm giống nhau giữa cacbohiđrat, lipit, prôtêin: 1. Là đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn 2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân 3. Đều có các liên kết cộng hoá trị 4. Tham gia vào cấu trúc màng tế bào 5. Là chất dự trữ của tế bào Tổ hợp đúng là: A. 1, 3, 4 B. 3, 4, 5 C. 1, 3, 5 D. 2, 4, 5 E. 1, 2, 3 72. ADN và prôtêin đều giống nhau ở điểm: 1. Được tổng hợp trong nhân tế bào 2. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân 3. Có tính đa dạng và đặc trưng 4. Có khối lượng và kích thước lớn 5. Được tổng hợp theo khuôn mẫu của ADN.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tổ hợp đúng là A.1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 5 C. 1, 3, 4, 5 D. 1, 2, 4, 5 E. 1, 2, 3, 5 73. Prôtêin, ADN, cacbohiđrat, lipit đều có điểm chung là: 1. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân 2. Có kích thước và khối lượng phân tử lớn 3. Được tổng hợp trong nhân tế bào 4. Đều có các liên kết cộng hoá trị 5. Tham gia vào thành phần cấu tạo tế bào Tổ hợp đúng là: A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 3 C. 2, 4, 5 D. 1, 2, 4, 5 E. 1, 3, 4, 5 74. Cấu trúc của ADN và ARN khác nhau cơ bản ở: A. Đường pentôzơ B. Bazơ nitric : ADN có T còn ARN có U C. ADN có cấu trúc xoắn kép còn ARN có cấu trúc xoắn đơn D. A và C đều đúng E. Cả A, B, C đều đúng 75. Chức năng không phải của ADN là A. Trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin B. Nhân đôi để duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể C. Có vai trò quan trọng trong tiến hoá thông qua các đột biến gen D. Mang thông tin di truyền quy định sự hình thành các tính trạng của cơ thể E. Mang các gen tham gia vào cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin 76. D – H + A  D – H …A Sơ đồ trên mô tả: A. Liên kết ion B. Liên kết kị nước C. Liên kết Vanđe - Van D. Liên kết hiđrô E. Liên kết photphođieste 77. Liên kết cộng hoá trị xuất hiện khi: A. Electron chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác B. Các phân tử kị nước ở gần nhau C. Hình thành các cặp điện tử dùng chung cho các nguyên tử cùng loại hoặc khác loại D. Các nhóm chức mang điện tích trái dấu ở gần nhau E. Nguyên tử hiđrô mang điện tích dương gần một nguyên tử khác mang điện tích âm 78. Liên kết hoá học được hình thành khi hai phân tử kết hợp với nhau đồng thời giải phóng một phân tử nước được gọi là: A. Liên kết cộng hoá trị B. Liên kết kị nước C. Liên kết anhiđrit D. Liên kết photphođieste E. Liên kết cao năng 79. Đặc điểm của liên kết ion: A. Hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích ngược dấu B. Cần ít năng lượng để hình thành (hoặc phá huỷ) C. Là liên kết hoá học yếu D. Cùng các liên kết khác tạo nên tính mềm dẻo, linh hoạt của các đại phân tử sinh học E. Tất cả các phương án trên đều đúng 80. Đặc điểm của liên kết kị nước: A. Xuất hiện khi các phân tử không hoà tan trong nước (kị nước) ở gần nhau. B. Tham gia vào cấu trúc bậc 3 của prôtêin C. Cần ít năng lượng để hình thành (hoặc phá vỡ) D. Cùng các liên kết yếu khác tạo nên tính mềm dẻo, linh hoạt của các đại phân tử sinh học E. Tất cả các phương án trên đều đúng 81. Điểm khác nhau giữa liên kết hoá học yếu với liên kết hoá học mạnh là 1. Liên kết hoá học yếu duy trì tính mềm dẻo, linh hoạt của các đại phân tử sinh học, còn liên kết hoá học mạnh duy trì độ bền vững, tính ổn định của chúng. 2. Liên kết hoá học yếu cần ít năng lượng để hình thành (hoặc phá vỡ) còn liên kết hoá học mạnh cần nhiều năng lượng để hình thành (hoặc phá vỡ) 3. Liên kết hoá học yếu có góc liên kết thay đổi, lực liên kết yếu, còn liên kết hoá học mạnh có góc liên kết bền vững, lực liên kết mạnh 4. Số liên kết hoá học yếu thay đổi tuỳ thuộc vào cấu trúc phân tử, (yếu tố môi trường), còn số lượng liên kết cộng hoá trị phụ thuộc vào hoá trị của nguyên tố.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 5. Liên kết hoá học yếu chỉ tham gia vào cấu trúc không gian của các đại phân tử sinh học, còn liên kết hoá học mạnh thể hiện ngay ở cấu trúc bậc 1 của các đại phân tử sinh học Tổ hợp đúng là: A. 1, 2, 3, 5 B. 1, 3, 4, 5 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3, 4, 5 E. 1, 2, 4, 5 82. Những liên kết hoá học 1. Liên kết hiđrô 2. Liên kết Vanđe - Van 3. Liên kết anhiđrit 4. Liên kết kị nước 5. Liên kết ion Tổ hợp các liên kết yếu là A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 4, 5 C. 1, 3, 4, 5 D. 2, 3, 4, 5 E. 1, 2, 3, 5 83. Để phân biệt liên kết hoá học mạnh và liên kết hoá học yếu dựa vào: A. Thời gian tồn tại của liên kết hoá học B. Năng lượng cần để hình thành (hoặc phá vỡ) liên kết hoá học C. Vai trò của liên kết hoá học đối với cấu trúc các đại phân tử sinh học D. A và B đều đúng E. Cả A, B, C đều đúng 84. Vai trò của liên kết hiđrô: 1. Tham gia vào cấu trúc không gian của ADN và prôtêin 2. Tham gia vào tương tác enzim – cơ chất 3. Tham gia vào quá trình tái bản ADN, ARN 4. Tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin 5. Liên kết các phân tử nước với nhau 6. Tham gia vào cấu trúc màng tế bào Tổ hợp đúng là: A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 4, 5, 6 C. 2, 3, 4, 5, 6 D. 1, 3, 4, 5, 6 E. 1, 2, 3, 4, 6 85. Trong cấu trúc màng sinh học, lớp phân tử kép phốtpholipit quay đầu ưa nước ra ngoài, còn đuôi kị nước quay vào trong, tạo ra liên kết A. Liên kết kị nước B. Liên kết ion C. Liên kết hiđrô D. Liên kết Vanđe - Van E. Liên kết peptit 86. Liên kết hoá học của các nuclêôtit giữa hai mạch đơn của chuỗi xoắn kép ADN là A. Liên kết kị nước B. Liên kết ion C. Liên kết hiđrô D. Liên kết Vanđe - Van E. Liên kết peptit 87. Trong cấu trúc ADN –prôtêin liên kết hoá học hình thành giữa các nhánh bên mang điện tích âm của các histôn với các nhóm phôtphat mang điện tích dương của ADN gọi là A. Liên kết kị nước B. Liên kết ion C. Liên kết hiđrô D. Liên kết Vanđe - Van E. Liên kết peptit 88. Trong phân tử prôtêin, nhóm cacbôxin của axit amin này liên kết với nhóm amin của axit amin kế tiếp đồng thời loại đi một phân tử nước gọi là: A. Liên kết kị nước B. Liên kết ion C. Liên kết hiđrô D. Liên kết Vanđe - Van E. Liên kết peptit 89. Trong phân tử ADN, liên kết hoá học xuất hiện khi các nguyên tử ở gần nhau gọi là: A. Liên kết kị nước B. Liên kết ion C. Liên kết hiđrô D. Liên kết Vanđe - Van.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> E. Liên kết peptit 90. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực là: A. Kích thước nhỏ B. Hình dạng có thể giống nhau hay khác nhau C. Thành phần chính một tế bào gồm: màng, tế bào chất và các bào quan, nhân D. Là đơn vị cơ bản xây dựng nên cơ thể đa bào E. Tất cả các phương án trên đều đúng 91.Cấu trúc không chứa axit nuclêic là A. Nhân tế bào B. Ti thể C. Lục lạp D. Ribôxôm E. Lưới nội chất trơn 92. Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ: A. Lớp kép phôtpholipit và prôtêin B. Peptiđôglican C. Xenlulôzơ D. Kitin E. Hêmixenlulôzơ 93. Vật chất di truyền ở tế bào vi khuẩn là: A. ADN dạng thẳng kết hợp với histôn B. ADN trần, dạng vòng. C. ARN D. Plasmit E. B và C đều đúng 94. Thành tế bào vi khuẩn có chức năng: A. Bảo vệ tế bào B. Giữ ổn định hình dạng tế bào vi khuẩn C. Thực hiện trao đổi chất giữa tế bào vi khuẩn và môi trường D. A và B đều đúng E. Cả A, B, C đều đúng 95. Đặc điểm của tế bào vi khuẩn: 1. Thành tế bào cấu tạo từ peptiđôglican 2. Màng sinh chất cấu tạo bởi lipôprôtêin 3. Vật chất di truyền là AND trần, dạng vòng 4. Có bào quan chưa có màng bao bọc: ribôxôm 5. Bắt màu bởi thuốc nhuộm Gram 6. Có ribôxôm loại 80s và loại 70s Tổ hợp đúng là: A. 1, 2, 3, 4, 6 B. 1, 2, 3, 4, 5 C. 2, 3, 4, 5, 6 D. 1, 3, 4, 5, 6 E. 1, 2, 4, 5, 6 96. Tế bào nhân sơ được phân biệt với tế bào nhân chuẩn bởi dấu hiệu: A. Có hay không có ribôxôm B. Có hay không có thành tế bào C. Có hay không có các bào quan được bao bọc bởi lớp màng D. Có hay không có lông và roi E. Có hay không có cấu trúc ADN 97. Đa số tế bào có kích thước rất nhỏ, vì 1. Đó là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên 2. Tế bào nhỏ có tỷ lệ S/V lớn giúp trao đổi chất với môi trường thuận lợi 3. Tế bào nhỏ giúp vận chuyển nhanh chóng các chất trong tế bào 4. Tế bào nhỏ dễ biến đổi hình dạng 5. Tế bào nhỏ có khả năng phân chia nhanh chóng Tổ hợp đúng là: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3, 5 C. 2, 3, 4, 5 D. 1, 2, 4, 5 E. 1, 3, 4, 5 98. Điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc tế bào nhân sơ so với tế bào nhân chuẩn là: A. Tế bào nhân sơ chưa có màng nhân, nhân chưa phân hoá còn tế bào nhân chuẩn đã có màng nhân, nhân đã phân hoá B. Tế bào nhân sơ có ribôxôm loại 70s, còn tế bào nhân chuẩn có ribôxôm loại 70s và loại 80s C. Tế bào nhân sơ chưa có các bào quan có màng bao bọc, còn tế bào nhân chuẩn có các bào quan có màng bao bọc D. A và B đều đúng E. Cả A, B, C đều đúng 99. Cấu tạo của nhân tế bào gồm:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 1. Màng nhân 2. Dịch nhân 3. Lỗ nhân 4. Nhân con 5. Chất nhiễm sắc Tổ hợp đúng là: A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 5 C. 1, 3, 4, 5 D. 1, 2, 4, 5 E. 1, 2, 3, 5 100. Nhân tế bào có chức năng: A. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào B. Mang thông tin di truyền C. Tổng hợp prôtêin D. A và B đều đúng E. B và C đều đúng 101. Hầu như tất cả các tế bào trong một cơ thể động vật đều chứa các gen giống nhau. Các tế bào này khác nhau về cấu trúc và chức năng vì chúng tổng hợp …… khác nhau. A. Các phân tử tARN B. Các phân tử mARN C. Các histôn D. Các ribôxôm 102. Các túi tiết của mạng lưới nội chất trơn trông giống như đang trên đường đến ….. A. mạng lưới nội chất nhám B. lizôxôm C. bộ máy Gôngi D. không bào của tế bào thực vật 103. Sự khác biệt chủ yếu giữa không bào và túi tiết là: A. Màng không bào thì dày còn màng túi tiết thì mỏng B. Túi tiết được tách ra từ màng tế bào còn không bào được tách ra từ bộ máy Gôngi C. Màng không bào chứa cacbohiđrat còn màng túi tiết thì chứa prôtêin D. Không bào nằm gần nhân còn túi tiết nằm gần bộ máy Gôngi E. Không bào di chuyển tương đối chậm còn túi tiết di chuyển nhanh 104. Trong tế bào loại chất nào sau đây có một đầu phân cực và đuôi không phân cực? A. Triglixêrit B. Lipit trung tính C. Sáp D. Phôtpholipit E. Tất cả các chất trên 105. Điều khẳng định nào dưới đây là sai khi mô tả bộ ba mã hoá (codon) A. Nó gồm 3 nuclêôtit B. Nó là đơn vị cơ bản của mã di truyền C. Có thể có nhiều hơn một bộ ba mã hoá cho cùng một axit amin D. Nó nằm trên tARN E. Nó không bao giờ ghi mã cho hơn một axit amin 106. Mã di truyền là A. tập hợp các gen của tế bào B. trình tự các nuclêôtit của gen C. sự biểu hiện của gen D. qui tắc tương ứng giữa trình tự các nuclêôtit và các axit amin 107. Số lượng lớn các ribôxôm được quan sát thấy trong các tế bào chuyên hoá trong việc sản xuất A. lipit B. pôlisaccarit C. prôtêin D. glucô 108. Điều nào dưới đây về vật chất di truyền là không đúng? A. Hệ gen của virut đều là ARN B. Các bào quan của tế bào có hệ gen ADN của riêng mình C. Trong các tế bào vi khuẩn vật chất di truyền có thể nằm ngoài NST D. Vật chất di truyền của sinh vật nhân chuẩn đều là ADN E. Việc thu nhận ADN lạ vào trong tế bào không nhất thiết phải gây chết cho tế bào, đặc biệt trong trường hợp tế bào nhân chuẩn 109. Điều không phải vai trò trao đổi chất của chu trình axit ba cácbon là A. Hoàn thành việc oxi hoá chất đường (cacbohidrat) B. Tạo ra các chất trao đổi chất tiền thân cho quá trình sinh tổng hợp của các amin C. Cung cấp NADH cho chuỗi hô hấp D. Cung cấp NADPH cho các phản ứng sinh tổng hợp E. Tạo ra ATP hoặc GTP.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 110. Điều không đúng về thuyết hoá thẩm là: A. Trong khi các điện tử trong chuỗi truyền điện trở đi qua các kênh xuyên màng nằm ở màng trong của ti thể thì prôton được bơm ra khỏi chất nền trong ti thể bằng phức hợp hô hấp I, II, II và IV. B. Thuyết này giải thích sự oxi hoá luôn đi kèm với quá trình phôtphorin hoá C. Các prôton trở lại chất nền ti thể qua kênh ATP - synthase phụ thuộc prôton. D. Thuyết này đúng với sự hình thànhATP trong chuỗi truyền điện tử trong quang hợp . E. Sự vận chuyển prôton hô hấp được thực hiện bằng sự giao động về cấu hình của lớp màng kép 111. Nhận định không đúng với ribôxôm là A. Được bao bọc bởi màng đơn B. Thành phần hoá học gồm ARN và Prôtêin C. Là nơi sinh tổng hợp prôtêin cho tế bào D. Đính ở mạng lưới nội chất hạt E. Mỗi ribôxôm được cấu tạo từ hai tiểu đơn vị 112. Ribôxôm hay gặp ở nhiều tế bào chuyên sản xuất: A. Lipit B. Prôtêin C. Glucô D. Đường đa E. Tất cả đều sai 113. Điểm khác nhau giữa ribôxôm ở tế bào nhân sơ so với ribôxôm ở tế bào nhân chuẩn là: A. Tế bào nhân sơ có ribôxôm loại 70s, còn tế bào nhân chuẩn có ribôxôm loại 70s và 80s B. Tế bào nhân sơ có ribôxôm ở trạng thái tự do, còn tế bào nhân chuẩn đa số ribôxôm ở trạng thái liên kết. C. Ribôxôm ở tế bào nhân sơ có kích thước lớn hơn ribôxôm ở tế bào nhân chuẩn D. A và B đều đúng E. B và C đều đúng 114. Ribôxôm trong tế bào chất của tế bào nhân chuẩn có: A. Thành phần và kích thước giống tế bào nhân sơ B. Thành phần khác tế bào nhân sơ nhưng kích thước thì tương tự C. Thành phần giống tế bào nhân sơ nhưng kích thước lớn hơn D. Thành phần giống tế bào nhân sơ nhưng kích thước nhỏ hơn E. Tất cả đều sai 115. Cấu trúc của mạng lưới nội chất là: A. Một hệ thống xoang dẹt thông với nhau trong tế bào nhân chuẩn B. Một hệ thống ống và xoang dẹt thông với nhau trong tế bào nhân chuẩn C. Một hệ thống ống và xoang dẹt xếp cạnh nhau và tách biệt trong tế bào nhân chuẩn D. Một hệ thống ống phân nhánh trong tế bào nhân chuẩn E. Tất cả đều sai 116. Mạng lưới nội chất hạt có chức năng: A. Tổng hợp prôtêin B. Vận chuyển nội bào C. Tổng hợp lipit D. Điều hoà hoạt động tế bào E. A và B đều đúng 117. Tế bào có mạng lưới nội chất hạt phát triển là A. Tế bào cơ B. Tế bào gan C. Tế bào bạch cầu D. Tế bào thần kinh E. Tế bào biểu bì upload.123doc.net. Chức năng của mạng lưới nội chất trơn là A. Tổng hợp photpholipit và cholesterol, gắn đường vào prôtêin, khử độc B. Tổng hợp prôtêin, phôtpholipit, axit béo C. Phân huỷ phôtpholipit, lipôprôtêin, glicôgen D. Tổng hợp các prôtêin và lipit phức tạp E. Tổng hợp ribôxôm 119. Mạng lưới nội chất trơn phát triển trong: A. Tế bào gan B. Tế bào bạch cầu C. Tế bào cơ D. Tế bào thần kinh E. Tế bào biểu bì 120. Prôtêin di chuyển ra khỏi tế bào theo hướng: A. Màng nhân  lưới nội chất trơn  lưới nội chất hạt  bộ máy Gôngi B. Màng nhân  lưới nội chất hạt  lưới nội chất trơn  bộ máy Gôngi  màng sinh chất C. Màng nhân  lưới nội chất trơn  bộ máy Gôngi  màng sinh chất D. Lưới nội chất trơn lưới nội chất hạt  lizôxôm  màng sinh chất E. Lưới nội chất hạt  lưới nội chất trơn  bộ máy Gôngi  màng sinh chất 121. Bộ máy Gôngi có cấu tạo là:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> A. Một hệ thống túi dẹt xếp cạnh nhau B. Một hệ thống túi dẹt xếp cạnh nhau và thông với nhau C. Một hệ thống túi dẹt xếp cạnh nhau và không thông với nhau D. Một hệ thống túi dẹt tách biệt nhau và xếp song song với nhau E. Tất cả đều sai 122. Chức năng của bộ máy Gôngi 1. Hoàn thiện tổng hợp prôtêin 2. Tiêu hóa nội bào 3. Bài tiết sản phẩm độc hại trong tế bào 4. Tổng hợp glycôprôtêin, polisaccarit, hoocmôn 5. Tạo lizôxôm Tổ hợp đúng là A.1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 3, 4, 5 D. 1, 4, 5 E. 1, 3, 5 123. Ví dụ về sự vận động cuả các vi sợi trong các tế bào không phải là các tế bào cơ của động vật: A. Co lỗ chân lông B. Vận động của roi C. Phân chia tế bào chất D. Phân ly của các NST trong giảm phân. E. Sự rung của lông 124. Chức năng của lục lạp là A. Chuyển hoá năng lượng mặt trời thành hoá năng trong chất hữu cơ B. Sản xuất hyđratcacbon từ các nguyên liệu CO2 và H2O C. Điều hoà tổng hợp prôtêin riêng của lục lạp D. A và B đều đúng E. A, B và C đều đúng 125. Lục lạp là cấu trúc 1. Có ở tế bào thực vật 2. Có ở tế bào nhân thực 3. Có nguồn gốc từ vi khuẩn quang hợp hiếu khí nội cộng sinh 4. Có vai trò chuyển hoá năng lượng trong tế bào 5. Có chứa hệ sắc tố khiến thực vật có màu Tổ hợp đúng là: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3, 5 C. 2, 3, 4, 5 D. 1, 3, 4, 5 E. 1, 2, 4, 5 126. Số lượng lục lạp trong tế bào lá của cây trồng trong bóng râm so với cây cùng loài trồng ngoài nắng là: A. Bằng nhau B. Nhiều hơn C. Ít hơn D. Có lúc nhiều hơn có lúc ít hơn E. Tất cả đều sai 127. Hình vẽ sau đây miêu tả cấu trúc của A. Lục lạp B. Ti thể C. Bộ máy gôngi D. Lizôxôm E. Ribôxôm 128. Trong tế bào, ti thể có đặc điểm: A. Được bao bọc bởi màng kép B. Trong cấu trúc có ADN, ARN, ribôxôm C. Cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP D. Có số lượng khác nhau ở các loại tế bào E. Tất cả các phương án trên đều đúng 129. Điểm khác nhau giữa ti thể và lục lạp là: 1. Lục lạp đảm nhận chức năng quang hợp, còn ti thể đảm nhận chức năng hô hấp 2. Màng trong của ti thể gấp nếp tạo thành nhiều mấu lồi, còn màng trong của lục lạp thì trơn, không gấp nếp. 3. Ti thể không có hệ sắc tố, còn lục lạp có hệ sắc tố 4. Ti thể có ở cả tế bào động vật và thực vật còn lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật 5. Ti thể có chứa ADN còn lục lạp không có Tổ hợp đúng là: A. 1, 2, 4, 5 B. 1, 2, 3, 5.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> C. 2, 3, 4, 5 D. 1, 3, 4, 5 E. 1, 2, 3, 4 130. Điểm giống nhau giữa lục lạp và ti thể 1. Có màng kép bao bọc 2. Trong cấu trúc có chứa ADN, ARN, ribôxôm 3. Tham gia chuyển hoá năng lượng trong tế bào 4. Số lượng phụ thuộc vào loại tế bào và điều kiện môi trường 5. Có trong tế bào động vật và thực vật Tổ hợp đúng là: A. 1, 2, 3, 5 B. 1, 3, 4, 5 C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3, 4, 5 E. 1, 2, 4, 5 131. Tế bào chứa nhiều ti thể nhất là A. Tế bào gan B. Tế bào cơ C. Tế bào tim D. Tế bào xương E. Tế bào biểu bì 132. Đặc điểm của lizôxôm trong tế bào là: A. Có màng đơn bao bọc B. Chứa hệ enzim thuỷ phân C. Tham gia tiêu hoá nội bào D. Có ở tế bào nhân chuẩn E. Tất cả các phương án trên đều đúng 133. Chức năng chính của lizôxôm trong tế bào là: A. Phân huỷ chất độc B. Tiêu hoá nội bào C. Bảo vệ tế bào D. Avà B đều đúng E. B và C đều đúng 134. Tế bào có nhiều lizôxôm nhất là A. Tế bào cơ B. Tế bào bạch cầu C. Tế bào hồng cầu D. Tế bào thần kinh E. Tất cả các phương án trên đều đúng 135. Đặc điểm của perôxixôm trong tế bào nhân chuẩn: A. Có màng đơn bọc B. Chứa enzim xúc tác tổng hợp và phân huỷ H2O2 C. Kích thước nhỏ D. Được hình thành từ bộ máy Gôngi E. Tất cả các phương án trên đều đúng 136. Trong quá trình biến thái của ếch, đuôi nòng nọc rụng ra nhờ: A. Enzim thuỷ phân của bộ máy Gôngi B. Enzim thuỷ phân của lizôxôm C. Enzim thuỷ phân của perôxixôm D. Enzim thuỷ phân của gliôxixôm E. Tất cả các phương án trên đều đúng 137. Vận chuyển nội bào, tổng hợp prôtêin và lipit là chức năng của A. Lục lạp B. Ti thể C. Lizôxôm D. Bộ máy Gôngi E. Mạng lưới nội chất 138. Tiêu hoá nội bào là chức năng của A. Lục lạp B. Ti thể C. Lizôxôm D. Bộ máy gôngi E. Mạng lưới nội chất 139. Biến đổi năng lượng dự trữ trong chất hữu cơ thành năng lượng ATP cho tế bào là chức năng của A. Lục lạp B. Ti thể C. Lizôxôm D. Bộ máy gôngi E. Mạng lưới nội chất.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 140. Thực hiện quang hợp, tổng hợp chất hữu cơ cho tế bào là chức năng của A. Lục lạp B. Ti thể C. Lizôxôm D. Bộ máy gôngi E. Mạng lưới nội chất 141. Đóng gói, chế biến, phân phối các sản phẩm prôtêin, lipit là chức năng của: A. Lục lạp B. Ti thể C. Lizôxôm D. Bộ máy Gôngi E. Mạng lưới nội chất 142. Đặc điểm của không bào là: A. Có màng đơn bao bọc B. Phổ biến ở tế bào thực vật C. Có chức năng khác nhau tuỳ loại tế bào D. A và B đều đúng E. Cả A, B, C đều đúng 143. Không bào ở tế bào thực vật có thể chứa: A.Sắc tố B. Chất thải độc hại C. Muối khoáng D. Chất dinh dưỡng dự trữ E. Tất cả các phương án trên đều đúng 144. Đặc điểm của trung thể trong tế bào là: A. Gồm hai trung tử có cấu tạo hình trụ đứng vuông góc với nhau B. Gặp phổ biến ở tế bào động vật C. Tham gia vào quá trình phân chia tế bào D. A và B đều đúng E. Cả A, B, C đều đúng 145. Trung tử ở tế bào thực vật bậc thấp và tế bào động vật có vai trò quan trọng trong quá trình A. Sinh tổng hợp prôtêin B. Hình thành thoi vô sắc C. Tiêu hoá nội bào D. Hô hấp nội bào E. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường 146. Một hệ thống ống siêu vi được cấu tạo theo công thức (9 + 2) là mô hình cấu tạo của cấu trúc A. Lông B. Roi C. Trung tử D. A và B đều đúng E. Cả A, B, C đều đúng 147. Chức năng của lông và roi trong tế bào nhân chuẩn: A. Bảo vệ tế bào B. Giúp tế bào chuyển động C. Giúp lưu thông dịch lỏng trên bề mặt tế bào D. B và C E. A và B 148. Bộ khung tế bào được cấu tạo từ: A. Vi ống B. Vi sợi C. Sợi trung gian D. A và B E. Cả A, B, C đều đúng 149. Chức năng của bộ khung tế bào: A. Giữ cho tế bào có hình dạng ổn định B. Giữ các bào quan ở vị trí nhất định trong tế bào C. Giúp tế bào chuyển động D. A và B E. Cả A, B, C đều đúng 150. Cấu trúc liên quan tới sự vận động của tế bào là A. Vi sợi, vi ống, lông và roi, trung thể B. Vi sợi, vi ống, lông và roi, khung tế bào C. Vi ống, lông và roi, trung thể, khung tế bào D. Vi sợi, lông và roi, trung thể, khung tế bào E. Vi ống, vi sợi, trung thể, khung tế bào 151. Cấu tạo màng tế bào cơ bản gồm: A. Lớp phân tử kép photpholipit được xen kẽ bởi những phân tử prôtêin và một lượng nhỏ pôlysaccarit B. Hai lớp phân tử prôtêin và một lớp phân tử lipit ở giữa.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> C. Các phân tử lipit xen kẽ đều đặn với các phân tử prôtêin D. Hai lớp phân tử photpholipit trên có các lỗ nhỏ được tạo bởi các phân tử prôtêin xuyên màng E. Tất cả đều sai 152. Màng sinh chất có chức năng: A. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường B. Bảo vệ tế bào C. Tiếp nhận và truyền thông tin giữa các tế bào D. Ghép nối các tế bào thành mô nhờ prôtêin màng E. Tất cả các phương án trên đều đúng 153. Trong cấu trúc màng sinh chất, loại prôtêin giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất? A. Vận chuyển B. Kháng thể C. Enzim D. Hooc môn E. Cấu tạo 154. Màng sinh chất được gọi là “màng khảm động” vì: A. Màng được cấu tạo chủ yếu từ hai lớp phân tử phôtpholipit trên đó có điểm thêm prôtêin và các phân tử khác. Các phân tử prôtêin không đứng yên tại chỗ mà có thể di chuyển trong phạm vi của màng. B. Màng được cấu tạo từ phôtpholipit và prôtêin. Các phân tử phôtpholipit không đứng yên tại chỗ mà có thể di chuyển trong phạm vi của màng. C. Màng được cấu tạo từ phôtpholipit và prôtêin. Các phân tử phôtpholipit đứng yên tại chỗ, còn prôtêin và các phân tử khác có thể chuyển động trong phạm vi của màng D. Màng được cấu tạo từ phôtpholipit và prôtêin. Các phân tử phôtpholipit cũng như các phân tử prôtêin có thể di chuyển bên trong lớp màng. 155. Hiện tượng có thể xảy ra ở màng tế bào khi lai tế bào của chuột với tế bào người là A. Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin người và chuột nằm riêng biệt ở hai phía tế bào B. Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin người và chuột nằm xen kẽ nhau C. Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của người nằm ngoài, các phân tử prôtêin của chuột nằm trong D. Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của chuột nằm ngoài, các phân tử prôtêin của người nằm trong *Quan sát hình vẽ vận chuyển các chất qua màng sinh chất:. 156. Chất đánh số 1 có thể là: A. Prôtêin B. CO2 C. H2O D. Axit amin E. Glicôprôtêin 157. Chất đánh số 2 có thể là: A. Prôtêin B. O2 C. H2O D. Phôtpholipit E. Axit amin 158. Chất hữu cơ đánh số 3 có thể là: A. Prôtêin B. Cacbonhyđrat C. Colesterol D. Phôtpholipit E. Glucôzơ 159. Ghi chú đánh số 4 là: A. vận chuyển thụ động B. vận chuyển chủ động C. vận chuyển tích cực D. Bơm Natri - Kali E. Bơm proton 160. Ghi chú đánh số 5 là: A. Khuếch tán nhanh B. Thực bào C. Ẩm bào D. Xuất bào E. Sự thẩm thấu 161. Chức năng của thành tế bào: A. Bảo vệ tế bào.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> B. Xác định hình dạng và kích thước tế bào C. Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường D. A và B đều đúng E. Cả A, B, C đều đúng 162. Thành của tế bào thực vật có cấu tạo từ: A. Xenlulôzơ B. Colesterol C. Hêmixenlulôzơ D. Kitin E. Peptiđôglican 163. Cấu tạo chủ yếu của chất nền ngoại bào gồm: A. Các loại sợi glicôprôtêin B. Các chất vô cơ C. Các chất hữu cơ D. Cả A và B E. Cả A, B và C 164. Chức năng của chất nền ngoại bào: A. Thu nhận thông tin cho tế bào B. Liên kết các tế bào với nhau tạo thành các mô nhất định C. Bảo vệ tế bào D. A và B E. A và C 165. Các tế bào ở động vật liên kết với nhau tạo nên các mô bằng kiểu: A. Ghép nối kín B. Ghép nối hở C. Ghép nối đexđêmôxôm D. A và B E. A, B, C 166. Cấu trúc có mặt trong tế bào động vật, tế bào thực vật, tế bào vi khuẩn: A. Màng sinh chất và ribôxôm B. Mạng lưới nội chất và ti thể C. Mạng lưới nội chất và không bào D. Mạng lưới nội chất và lục lạp E. Màng sinh chất và thành tế bào 167. Những đặc điểm chỉ có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật: 1. Màng xenlulô 2. Lục lạp 3. Tự dưỡng 4. Không bào lớn 5.Trung thể Tổ hợp đúng là: A. 1, 2, 3, 5 B. 2, 3, 4, 5 C. 1, 2, 3, 4 D. 1, 3, 4, 5 E. 1, 2, 4, 5 168. Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường diễn ra theo phương thức: A. Vận chuyển thụ động B. Vận chuyển chủ động C. Xuất nhập bào D. A và B E. A, B, C đều đúng 169. Vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào là: 1. Quá trình vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp tới nơi có nồng độ cao 2. Quá trình vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp 3. Quá trình vận chuyển tiêu tốn năng lượng ATP 4. Quá trình vận chuyển nhờ các kênh prôtêin đặc hiệu 5. Quá trình vận chuyển mang tính chọn lọc Tổ hợp đúng là: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3, 5 C. 2, 3, 4, 5 D. 1, 3, 4, 5 E. 3, 4, 5 170. Khi vận chuyển chủ động qua màng tế bào, mỗi loại prôtêin có thể: A. Vận chuyển một chất riêng B. Vận chuyển một lúc hai chất cùng chiều C. Vận chuyển một lúc hai chất ngược chiều D. A và B.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> E. A, B và C 171. Cách vận chuyển nào sau đây thuộc hình thức vận chuyển chủ động: 1. Vận chuyển nước qua màng tế bào nhờ kênh prôtêin 2. Vận chuyển glucô đồng thời natri qua màng tế bào 3. Vận chuyển các chất có kích thước lớn qua màng tế bào 4. Vận chuyển CO2 qua màng tế bào 5. Vận chuyển Na+, K+ bằng bơm prôtêin qua màng tế bào Tổ hợp đúng là: A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 1, 3, 4 E. 3, 4, 5 172. Đặc điểm của vận chuyển thụ động các chất qua màng tế bào là: A. Quá trình vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp B. Quá trình vận chuyển các chất có kích thước nhỏ hơn kích thước lỗ màng C. Quá trình vận chuyển các chất qua màng tế bào không tiêu hao năng lượng D. A và B đều đúng E. Cả A, B và C đều đúng 173. Đặc điểm của phương thức khuếch tán qua màng tế bào: A. Xảy ra khi có sự chênh lệch nồng độ dung dịch giữa trong và ngoài màng B. Có hai hình thức khuếch tán mang tính chọn lọc (qua kênh prôtêin) và khuếch tán không mang tính chọn lọc (qua lớp kép phôtpholipit) C. Mang tính thụ động không tiêu hao năng lượng D. Tốc độ khuếch tán tỉ lệ thuận với diện tích khuếch tán E. Tất cả các phương án trên đều đúng 174. Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất. Hiện tượng xảy ra là A. Tế bào hồng cầu không thay đổi B. Tế bào hồng cầu nhỏ đi C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại E. Tất cả đều sai 175. Khi cho tế bào thực vật vào một loại dung dịch, một lát sau tế bào có hiện tượng co nguyên sinh. Nguyên nhân của hiện tượng này là: A. Dung dịch có nồng độ chất hoà tan cao hơn nồng độ dịch tế bào B. Dung dịch có nồng độ chất hoà tan thấp hơn nồng độ dịch tế bào C. Dung dịch có nồng độ chất hoà tan bằng nồng độ dịch tế bào D. Phản ứng tự vệ của tế bào trong môi trường lạ 176. Nhận định nào sau đây không đúng với ribôxôm ? A. Được bao bọc bởi màng đơn B. Thành phần hoá học gồm ARN và prôtêin C. Là nơi sinh tổng hợp prôtêin cho tế bào D. Đính ở mạng lưới nội chất hạt E. Mỗi ribôxôm được cấu tạo từ hai tiểu đơn vị 177. Vi ống có thể tham dự vào những quá trình : Vẫy lông & roi Di chuyển các nhiễm Điều hoà áp suất thẩm Di chuyển của các bào quan sắc thể thấu trong các tế bào sống A. + + + B. + C. + + + D. + E. + + + 178. Khi tổ hợp ngẫu nhiên của 20 axit amin tự nhiên có thể tạo ra số loại chuỗi polypeptit có chiều dài 10 axit amin có cấu trúc bậc 1 khác nhau là A. 10 B. 200 C. 40 00 D. 10 000 000 000 000 = 1014 E. 100 000 000 000 000 000 000 000 = 1020 179. Trình tự nào dưới đây là đúng với quá trình đáp ứng miễn dịch chống lại sự nhiẫm vi rút ? Mã : 1. Sự hoạt hoá tế bào 2. Tạo kháng thể 3. Hoạt hoá tế bào T gây độc 4. Sự xâm nhập của vi rút Thời gian : A. 4 2 3 1 B. 1 4 3 2 C. 3 2 1 4 D. 4 1 3 2.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> E.. 4. 3. 2. 1.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> 180. Đồ thị bên cho thấy sơ đồ đơn giản hoá bao gồm 3 bước ( P,Q &R ) của quá trình hô hấp hiếu khí. Các chất X, Y và Z là: X Y Z A.. Acetyl. NADH2. Axit lactic. B.. Nước. CO2. Dehydrogenaza. C.. NADH2. CO2. Dehydrogenaza. D.. NADH2. Nước. Peroxydaza. E.. Piruvat. CO2. NADH2. 181. Một số gen trong hệ gen của vi khuẩn được sắp xếp trong các operon. Điều khẳng định nào dưới đây về operon là đúng ? A. Các gen của operon được sắp xếp theo kiểu nhám bao gồm exon xen lẫn intron B. Tất cả các gen của operon đều bắt đầu dịch mã tại cùng một bộ ba khởi đầu C. Tất cả các gen của operon không biểu hiện cùng một lúc D. Các prôtêin mã hoá bởi các gen cùng một operon được dịch mã từ một phân tử mARN chung. E. Sự dịch mã của tất cả các gen của cùng một operon được kết thúc cùng một mã kết thúc chung. 182. Thành phần nào dưới đây là không cần thiết cho sự sao chép ADN trong cơ thể sống A. Sợi ADN làm khuôn một mạch đơn B. Các deoxy- nucleozid một phốtpho ( dAMP, dcMP, dGMP, dTMP) C. ADN polymeaza- primaza D. Protein bám sợi ADN đơn E. ADN polymeraza 183. Nhiều nhóm sinh vật có các gen phân mảnh thành các exon và intron. Điều khẳng định nào dưới đây về sự biểu hiện của gen là đúng ? A. Chỉ có thông tin di truyền của một số intron được sử dụng để tổng hợp protein B. Mỗi một exon có một promoter riêng C. Trong quá trình tinh chế ARN các trình tự intron sẽ bị loại bỏ khỏi mARN tiền thân D. Sự dịch mã cuả exon được bắt đầu từ bộ ba khởi đầu của từng exon E. Trong quá trình dịch mã các riboxon nhảy qua vùng intron của mARN 184. Điều khẳng định nào liên quan đến hàm lượng ADN của hệ gen (M) trong chu kỳ tế bào là đúng ? A. MDNA [G1] = MDNA [Tiền kỳ giảm phân I] B. MDNA [Tiền kỳ giảm phân II] = MDNA [Tiền kỳ giảm phân I] C. MDNA [G1] = MDNA[G2] D. MDNA [G2 sau nguyên phân ] = MDNA [G2 sau giảm phân ] E. MDNA [kỳ cuối của nguyên phân ] = MDNA [kỳ cuối của giảm phân I] 185. Nội dung cơ bản của học thuyết tế bào là: A. Tế bào là nơi diễn ra quá trình trao đổi chất và di truyền B. Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên cơ thể sống C. Tế bào chỉ được sinh ra từ chính tế bào đang tồn tại D. Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng cơ bản của cơ thể sống E. Tất cả các phương án trên 186. Cặp quan hệ nào dưới đây là không đúng? A. Ribôxôm - tổng hợp ARN B. Ti thể - hình thành ATP C. Bộ máy Gôngi - tích tụ các sản phẩm bài tiết. D. Lizôxôm - tích tụ các enzym tiêu hoá. E. Trung thể - hình thành thoi vô sắc. 187. Nếu một tế bào cơ của châu chấu chứa 24 nhiễm sắc thể, thì trứng châu chấu sẽ chứa số nhiễm sắc thể là A. 3 B. 6.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> C. 12 D. 24 E. 48 188. Trình tự nào sau đây diễn ra trong quá trình nguyên phân ở tế bào động vật và thực vật? I. Màng nhân bị phá vỡ II. Các NST chuyển động về “xích đạo” của thoi vô sắc III. Các ống siêu vi gắn vào các tâm động IV. Các NST con chuyển động về các cực của tế bào Trình tự đúng là A. I, II, III, IV. B. II, III, I, IV. C. I, III, II, IV. D. IV, III, II, I. 189. Một nhà sinh hóa đo hàm lượng ADN của các tế bào đang sinh trưởng trong phòng thí nghiệm và thấy lượng ADN trong tế bào tăng lên gấp đôi: A. giữa pha đầu và pha sau của nguyên phân B. giữa pha G1 và G2 trong chu kỳ tế bào C. trong pha M của chu kỳ tế bào D. giữa pha đầu I và pha đầu II của giảm phân E. giữa pha sau và pha cuối của nguyên phân 190. Những gì sau đây không thuộc về giảm phân ở người? A. Sửa chữa những thương tổn. B. Sinh trưởng. C. Tạo giao tử. D. Thay thế các tế bào bị mất hay bị thương tổn. E. Nhân bội các tế bào xôma. 191. Vi ảnh của một tế bào đang phân chia từ một tế bào giảm phân rõ 19 nhiễm, mỗi nhiễm gồm 2 cromatit con. Giai đoạn phân bào đó là A. Pha đầu của nguyên phân. B. Pha cuối II của giảm phân. C. Pha đầu I của giảm phân. D. Pha sau của nguyên phân. E. Pha đầu II của giảm phân 192. Xytochalasin B là một hóa chất phá hủy sự hình thành các vi ống. Nó có thể can thiệp vào: A. nhân đôi ADN B. tạo thoi nguyên phân C. phân cắt D. tạo đĩa tế bào E. trao đổi chéo 193. Khó quan sát các nhiễm sắc thể riêng biệt trong gian kỳ vì: A. ADN vẫn còn chưa nhân đôi. B. Chúng giãn xoắn hình thành các dải dài và mảnh. C. Chúng rời nhân và bị phân tán vào trong các thành phần khác của tế bào. D. Các nhiễm sắc thể tương đồng vẫn còn chưa kết cặp cho đến tận khi bắt đầu phân chia. 194. Tế bào xôma ruồi giấm chứa 8 nhiễm sắc thể. Điều này có nghĩa là có thể có số tổ hợp nhiễm sắc thể khác nhau trong các giao tử của nó là A. 4 B. 8 C. 16 D. 32 E. 64 195. Xét 1 tế bào sinh dục đực của 1 loài động vật có kiểu gen là AaBbDd. Tế bào đó tạo ra số loại tinh trùng là A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại. D. 8 loại. 196. Xét 1 tế bào sinh dục cái của 1 loài động vật có kiểu gen là AaBb. Tế bào đó tạo ra số loại trứng là A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại. D. 8 loại. 197. Quan sát 1 hợp tử của 1 loài động vật đang thực hiện nguyên phân, số tế bào có ở kỳ sau của lần nguyên phân thứ ba là A. 2 tế bào. B. 4 tế bào. C. 6 tế bào. D. 8 tế bào. 198. Hình thái đặc trưng của NST quan sát thấy ở thời điểm: A. NST duỗi xoắn cực đại. B. NST nhân đôi. C. NST bắt đầu đóng xoắn. D. NST đóng xoắn cực đại. 199. Trong loài thấy có 2 loại tinh trùng với ký hiệu gen và NST giới tính là AB DE HI X và ab de hi Y. Bộ NST lưỡng bội của loài là:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> A. 2n = 4 B. 2n = 8 C. 2n = 12 D. 2n = 16 200. Ở lúa nước 2n = 24, số NST đơn có trong 1 tế bào ở kỳ sau của nguyên phân là: A. 0 B. 12 C. 24 D. 48 201. Ở đậu Hà Lan, 2n = 14, số NST đơn có trong 1 tế bào ở kỳ giữa của nguyên phân là: A. 0 B. 7 C. 14 D. 28 202. Khi quan sát quá trình phân bào ở 1 loài động vật người ta thấy các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào. Các tế bào đó đang ở: A. Kỳ cuối của ngyên phân. B. Kỳ sau của giảm phân I. C. Kỳ sau của giảm phân II. D. Kỳ cuối của giảm phân II. 203. Một tế bào sinh tinh trùng của ruồi giấm đực ở trạng thái dị hợp về các gen xác định các tính trạng thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Tế bào đó giảm phân bình thường thì cho ra số loại tinh trùng là: A. 1 loại B. 2 loại. C. 4 loại. D. 8 loại. 204. Một cơ thể ruồi giấm đực ở trạng thái dị hợp về các gen xác định các tính trạng thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cơ thể đó có thể cho tối đa số loại tinh trùng là: A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại. D. 8 loại. 205. Xét 1 cơ thể ruồi giấm đực có kiểu gen là AB/ab. Trong trường hợp giảm phân bình thường thì có thể cho ra tối đa số loại giao tử là: A. 1 loại B. 2 loại. C. 4 loại. D. 8 loại. 206. Xét 1 cơ thể ruồi giấm cái có kiểu gen là Ab/aB. Trong trường hợp giảm phân bình thường thì có thể cho ra tối đa số loại giao tử là: A. 1 loại. B. 2 loại. C. 4 loại D. 8 loại. 207. Bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm 2n = 8. Trong trường hợp không xảy ra trao đổi chéo, số loại giao tử tối đa được tạo ra do sự tổ hợp các NST khác nhau về nguồn gốc là A. 4 B. 8 C. 16 D. 32 208. Bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm 2n = 8. Trong trường hợp không xảy ra trao đổi chéo thì tỉ lệ kiểu giao tử chứa tất cả các NST có nguồn gốc từ bố là: A. 1/4 B. 1/8 C. 1/16 D.1/32 209. Điểm nào sau đây báo cho ta biết một tế bào nào đó là nhân sơ hay nhân chuẩn? A. Có hay không có vách tế bào chắc. B. Có bị hay không bị các màng trong chia thành nhiều bộ phận C. Có hoặc không có các ribôxôm. D. Tế bào có tiến hành, hoặc không tiến hành trao đổi chất tế bào E. Tế bào chứa hoặc không chứa ADN 210. Cấu trúc không trực tiếp tham gia vào nâng đỡ hay vận động tế bào là A. vi sợi B. roi C. vi ống D. lyzôm E. vách tế bào 211. Ở lúa nước 2n = 24, số NST kép có trong 1 tế bào ở kỳ cuối của giảm phân 1 là A. 0 B.12 C. 24 D. 48.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> 212. Ở cải bắp 2n = 18, số NST đơn có trong 1 tế bào ở kỳ sau của giảm phân 1 là A. 36 B. 18 C. 9 D. 0 213. Lượng H+ trong dung dịch pH = 6 so với dung dịch pH = 8 A. H+ nhiều hơn 2 lần B. H+ nhiều hơn 4 lần C. H+ nhiều hơn 100 lần D. H+ ít hơn 4 lần E. H+ ít hơn 100 lần 214. Hầu hết các đặc tính độc đáo của nước là kết quả từ sự kiện sau của các phân tử nước: A. Là rất nhỏ B. Gắn vào nhau bằng các liên kết hóa trị C. Dễ tách phân tử này ra khỏi các phân tử khác D. Không thay đổi trong chuyển động E. Có khuynh hướng dính vào nhau 215. Một lon coca cola hầu hết là đường hòa tan trong nước, nạp một số khí đioxyt cacbon CO 2 để tạo bọt và pH dưới 7. Dùng thuật ngữ hóa học, có thể xem cola là một dung dịch nước, trong đó nước là……và đường là…….còn đioxyt cacbon làm cho dung dịch có …….. A. dung môi, chất tan, tính bazơ B. chất tan, dung môi, tính bazơ C. dung môi, chất tan, tính axit D. chất tan, dung môi, tính axit E. không đủ thông tin để kết luận 216. Nhận định nào dưới đây không phải là một phản ứng hóa học? A. Đường và khí oxy kết hợp để tạo ra đioxyt cacbon và nước B. Natri kim loại và khí clo hợp nhất để tạo clorua natri. C. Khí hyđro kết hợp với khí oxy tạo nên nước ở thể lỏng. D. Khối nước đá tan ra thành nước ở thể lỏng. E. Đioxyt lưu huỳnh và hơi nước liên kết để tạo nên axit sunfuaric 217. Nếu dùng chất cônsixin để ức chế sự tạo thoi phân bào ở 10 tế bào thì trong tiêu bản sẽ có số lượng tế bào ở giai đoạn kì cuối là A. 20 B. 0 C. 40 D. 80 218. Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 cặp nuclêôtit.Tế bào ở G1 chứa số cặp nuclêôtit là A. 6 109 B. (6  2)  109 C. (6  3)  109 D. (6  4)  109 219. Trong tế bào người 2n chứa lượng ADN bằng 6.109 cặp nuclêôtit. Tế bào ở G2 chứa số cặp nuclêôtit là A. 6 109 B. (6  2)  109 C. (6  3)  109 D. (6  4)  109 220. Một phân tử glucoza so với tinh bột tựa như: A. Một steroit so với một lipit B. Một protein so với một axit amin C. Một axit nucleic so với một polypeptit D. Một nucleotit so với một axit nucleic E. Một axit amin so với một axit nucleic 221. Cái gì làm cho một axit béo trở thành một axit? A. Không hòa tan trong nước. B. Có khả năng liên kết với các phân tử khác để hình thành một chất béo. C. Có nhóm cacboxyl để cho một ion hyđro vào dung dịch D. Chỉ chứa hai nguyên tử oxy E. Là một polyme cấu tạo bằng các dưới đơn vị bé hơn. 222. Tế bào lại có kích cỡ khá nhỏ, vì A. Nếu các tế bào mà lớn hơn, chúng có thể bị vỡ. B. Các tế bào có kích cỡ nhỏ để bị thương tổn hay bệnh tật thì dễ thay thế. C. Các tế bào có kích cỡ nhỏ cho phép hấp thụ những gì cần thiết. D. Chỉ mất ít năng lượng và nguyên liệu để tạo các tế bào có kích cỡ bé. E. Tế bào kích cỡ bé dễ thay đổi hình dạng..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Phần. V. 1.. 5.. 6.. 7.. 8.. 9.. 10.. Sinh. học. hiện. đại. –. ĐẶC. ĐIỂM. VÀ. TRIỂN. VỌNG. Một alen hoặc trội, hoặc lặn, là tùy thuộc: A. alen đó phổ biến đến mức nào trong tương quan so sánh với các alen khác B. tùy theo alen đó được kế thừa từ bố hay từ mẹ C. alen đó nằm trên NST nào D. hoặc alen đó hoặc alen khác được biểu hiện khi cả hai cùng có mặt E. hoặc liên kết hoặc không liên kết với các gen khác 2. Lai chéo 2 ruồi quả mắt đỏ thì các con lai F 1 của chúng phân ly như sau: 77 đực mắt đỏ, 71 đực mắt hồng ngọc, 152 cái mắt đỏ. Alen mắt hồng ngọc là: A. thuộc nhiễm thường (nằm trên nhiễm thường) và trội B. thuộc nhiễm thường và lặn C. liên kết với giới tính và trội D. liên kết với giới tính và lặn E. không thể xác định được nếu không có thêm thông tin 3. Tất cả con thuộc thế hệ sau của một con gà mái trắng lai với một gà trống đen đều là gà xám. Cách giải thích ngắn gọn nhất về phương thức di truyền này là cách nào trong các cách giải thích sau đây: A. di truyền đa hiệu B. liên kết giới tính C. di truyền liên kết D. tổ hợp độc lập E. tính trội không hoàn toàn 4. Trong một số thí nghiệm của mình, Menđel nghiên cứu các phương thức di truyền của 2 tính trạng đồng thời – như màu hoa và màu vỏ quả. Làm như thế ông đã phát hiện được: A. một trong hai nhân tố (nay ta gọi là gen) quy định các tính trạng khác nhau di truyền cùng nhau hoặc phân ly nhau B. bao nhiêu gen đảm trách quy định một tính trạng riêng biệt C. mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể D. khoảng cách giữa các gen trên một nhiễm E. cây đậu tròn có bao nhiêu gen khác nhau Các nhà khoa học đã phát hiện ra khi để chung áo protein của thể ăn khuẩn T2 và ADN của thể ăn khuẩn T4 thì tạo được một thể ăn khuẩn ghép. Nếu ta cho thể ăn khuẩn ghép đó cảm nhiễm vào một vi khuẩn, các thể ăn khuẩn nhân bản lên trong tế bào vật chủ sẽ có: A. Protein của T2 và ADN của T4. B. Protein của T4 và ADN của T2. C. Một hỗn hợp của ADN và các protein của cả hai thể ăn khuẩn D. Protein và ADN của T2. E. Protein và ADN của T4 Một nhà di truyền học tìm thấy một đột biến riêng rẽ không có ảnh hưởng gì đến polypeptit một gen đã mã hóa. Đột biến đó có thể liên quan đến: A. Mất một nucleotit. B. Thay đổi côđon khởi đầu C. Thêm một nucleotit D. Mất toàn bộ một gen. E. Thay một nucleotit. Sắp xếp theo đúng trật tự kích cỡ từ to nhất đến nhỏ nhất: A. Gen – thể nhiễm sắc – nucleotit – côđon. B. Thể nhiễm sắc – gen – côđon – nucleotit. C. Nucleotit – thể nhiễm sắc – gen – côđon. D. Thể nhiễm sắc – nucleôtit – gen – côđon. E. Gen – thể nhiễm sắc – côđon – nucleotit. Chuỗi nucleotit của một côđon ADN là GTA. Phân tử ARN thông tin cùng một côđon bổ sung được sao từ AND đó. Trong quá trình tổng hợp protein, một cặp ARN vận chuyển và côđon mARN. Chuỗi nucleotit nào là anticôdon của tARN? A. XAT B. XUT C. GUA D. XAU E. GT Kiểm soát biểu hiện gen ở các sinh vật nhân chuẩn so với các sinh vật nhân sơ là phức tạp hơn nhiều bởi vì: A. Các tế bào nhân chuẩn bé hơn. B. ở sinh vật đa bào nhân chuẩn, các tế bào chuyên hóa khác nhau để phân hóa các chức năng. C. Môi trường xung quanh một sinh vật đa bào nhân chuẩn luôn luôn thay đổi. D. Sinh vật nhân chuẩn có ít gen hơn, nên mỗi gen phải cáng đáng nhiều công việc hơn. E. Các gen của sinh vật nhân chuẩn đã thông tin để chế tạo các protein. Các protein của lòng trắng trứng được sản xuất trong gan của gà mái. Gà trống không sản xuất được các protein này, nhưng gan gà trống sẽ bắt đầu sản xuất chúng nếu gà trống được chủng estrogen – một hoocmôn gà mái. Được biết là estrogen đã vào các nhân của các tế bào gan của gà trống sau khi chủng. Có thể là vì: A. Mắc được vào operator điều hành của một operon. B. Xử sự như một protein phân hóa đồng loạt. C. Như một tác nhân gây ung thư, gây một đột biến trong một tiền gen gây u. D. Tương tác với một protein hoạt hóa “activator”..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 11.. 12.. 13.. 14.. 15.. 16.. 17.. 18.. 19.. 20.. 21.. E. Khởi động nối ghép, biên tập sửa đổi chương trình di truyền của gà trống. Các tế bào xương, các tế bào cơ, và các tế bào da hình dạng khác nhau vì: A. Mỗi loại tế bào là biểu hiện một số gen khác nhau. B. Chúng có mặt trong những cơ quan khác nhau. C. Mỗi loại tế bào có những gen khác nhau được hoạt động. D. Chúng chứa một số lượng gen khác nhau. E. Trong mỗi loại tế bào đã xảy ra những đột biến khác nhau. Những phương pháp điều chỉnh gen nào sau đây xảy ra phổ biến ở sinh vật nhân chuẩn và nhân sơ? A. Lựa chọn một cách bao gói ADN trong thể nhiễm sắc xác định. B. Các protein hoạt hóa activator và ức chế repressor đã mắc được vào ADN. C. Sau khi sao mã thêm đoạn chắp đầu và đoạn nối đuôi vào mARN. D. Biên tập lại mARN. E. Cắt bỏ những phần không mã hóa của ARN. Một gen nhân chuẩn chèn vào trong ADN của một vi khuẩn. Rồi vi khuẩn sao mã gen đó thành mARN và dịch mARN thành protein. Protein đã sản xuất ra không có ích cho nó chứa nhiều axit amin hơn so với protein mà tế bào nhân chuẩn tạo nên, và ngay cả chuỗi axit amin cũng đã có ít nhiều sai khác. Tại sao? A. mARN đã không ghép nối và biên tập lại như ở sinh vật nhân chuẩn. B. Sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ sử dụng các loại mã di truyền khác nhau. C. Các protein ức chế repressor can thiệp vào sao mã và dịch mã. D. Một tiền gen gây u được chuyển thành một gen gây u. E. Các ribôxôm đã không tìm được mã khởi đầu trên mARN. Mọi tế bào của ta đều chứa tiền gen gây u, vốn có thể chuyển thành các gen gây ung thư. Tại sao các tế bào lại có những quả bom có tiềm năng hẹn giờ như thế? A. Các virut nhiễm vào các tế bào cùng với các tiền gen gây u. B. Các tiền gen gây u là cần thiết cho phân bào theo chuẩn mực. C. Các tiền gen gây u là “chất phế thải di truyền” có chức năng chưa rõ. D. Các tiền gen gây u là tác nhân gây ung thư của môi trường không thể tránh thoát được. E. Các tế bào sản xuất tiền gen gây u là sản phẩm phụ của quá trình lão hóa. Những dạng nào sau đây được xem là một sinh vật chuyển gen? A. Một vi khuẩn đã nhận các gen thông qua tiếp hợp. B. Một người qua liệu pháp gen nhận được một gen gây đông máu người loại chuẩn. C. Một cây dương xỉ mọc từ một tế bào rễ dương xỉ trong môi trường nuôi cấy tế bào. D. Một chuột cống mang các gen hemoglobin thỏ. E. Một ngườiđang điều trị bằng insulin do vi khuẩn E.coli sản xuất. Một nhà vi sinh phát hiện rằng một số vi khuẩn sau khi bị nhiễm thể ăn khuẩn đã phát triển khả năng chế tạo được một axit amin đặc biệt mà trước đó không chế tạo được. Khả năng mới này là do: A. Biến nạp. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Tiếp hợp. D. Đột biến. E. Tải nạp. Khi một enzym cắt hạn chế điển hình cắt một phân tử ADN, các vết cắt có thể bất bình thường, nghĩa là các đoạn ADN có những mút là mạch đơn. Điều này rất quan trọng trong công nghệ tái tổ hợp ADN vì: A. Nó cho phép một tế bào nhận biết các đoạn đã sản xuất nhờ enzym. B. Các mút mạch đơn dùng như các điểm khởi đầu để sao mã ADN. C. Các đoạn này sẽ liên kết với các đoạn khác bằng các mút mạch đơn bổ sung. D. Nó cho phép các nhà nghiên cứu sử dụng các đoạn như là các đoạn dò phân tử. E. Chỉ các đoạn ADN mạch đơn có thể mã hóa cho các protein. Các nhà nghiên cứu đã xây dựng các virut để tổng hợp các gen từ nhiều vi trùng gây bệnh. Các virut này: A. Được dùng để trắc nghiệm các biện pháp đề phòng an toàn cho các phòng thí nghiệm. B. Có thể dùng để chế tạo các vacxin. C. Được dùng như các véctơ trong nhân bản vô tính các gen. D. Đã được dùng để điều trị gen cho người. E. Có thể được dùng như các đoạn dò để trắc nghiệm sự có mặt của bệnh tật. Một nhà sinh học đã phân lập một gen từ một tế bào người, đính nó vào một plasmit, và chèn plasmit đó vào một vi khuẩn. Vi khuẩn chế tạo một protein mới, nhưng không giống chút nào với protein chuẩn mực sản xuất trong một tế bào người. Tại sao? A. Vi khuẩn đã trải qua biến nạp. B. Các gen đã không có các mút dán. C. Gen chứa các đoạn giữa “intron”. D. Gen đã không phải từ thư viện gen tới. E. Nhà sinh học đã phải nhân bản vô tính gen trước đã. Đoạn nào sau đây mô tả chính xác nhất “đời sống giới tính” của vi khuẩn? A. Vi khuẩn không tiến hành bất kỳ quá trình giới tính nào. B. Vi khuẩn có thể trao đổi các gen nhưng không sinh sản hữu tính. C. Vi khuẩn có thể trao đổi các gen chỉ với điều kiện có sự trợ giúp của các véctơ virut. D. Vi khuẩn có thể sinh sản cả hữu tính lẫn vô tính. E. Vi khuẩn chỉ có thể sinh sản hữu tính. Dấu ấn ADN được dùng làm bằng chứng để xác minh những kẻ bị tình nghi là kẻ đã để lại vết tích máu hay các mô khác trên hiện trường xảy ra tội ác. Các dấu ấn này phần nào cũng giống các vạch mã trên hàng hóa đã tiêu chuẩn hóa. Phương thức các vạch trên dấu ấn ADN chỉ rõ:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 22.. 23.. 24.. 25.. A. Trật tự các bazơ trên từng gen riêng biệt. B. Kiểu nhân của cá thể. C. Trật tự các gen trên một nhiễm riêng biệt. D. Sự có mặt của các alen trội hoặc lặn quy định những tính trạng đặc biệt. E. Sự có mặt của các đoạn kích cỡ khác nhau cắt ra từ ADN. Tại sao các nhà nghiên cứu thường tìm hiểu rối loạn di truyền ở những cộng đồng tương đối sống biệt lập như trong thế kỉ 19 như Vineyard vùng Martha, thuộc bang Massachusett; và ngày nay như vùng hồ Maracaibo, Venezuela? Trong các cộng đồng này: A. Các gen khuyết tật thông thường là gen trội. B. Các đột biến xảy ra thường xuyên hơn. C. Các người thân thích mang alen giống nhau thường giao phối và ở lại tại cộng đồng. D. Lo sức khỏe kém vì kết quả có xác suất bị bệnh di truyền cao hơn. E. Không phân biệt đối xử giữa các nạn nhân và những bệnh nhân Một nhà cổ sinh vật học đã phát hiện tại một mẫu chất hữu cơ từ 400 năm trước có bảo tồn được da của một con chim đôđô (tiếng Anh: dodo) đã tuyệt diệt. Bà muốn so sánh ADN trong mẫu đó với ADN của chim hiện đang sống. Phương pháp nào sau đây có ích nhất dùng để tăng lượng ADN đến mức đủ để làm xét nghiệm? A. Không phân ly. B. Phản ứng chuỗi polymeraza. C. Chọc dịch màng ối. D. Điện di. E. Phân tích đoạn hạn chế. Tại sao số người có một nhiễm sắc thể 21 thừa mang hội chứng Đao lại nhiều hơn số người có một nhiễm thừa số 3 hay số 16? A. Có thể do trên nhiễm số 21 có nhiều gen hơn trên các nhiễm số 3 hay số 16. B. Nhiễm số 21 là nhiễm giới tính còn nhiễm 3 hay 16 không phải. C. Hội chứng Đao không phổ biến hơn mà là nghiêm trọng hơn. D. Các rối loạn liên quan đến các nhiễm khác có thể gây chết thai trước khi sinh. E. Không phân ly nhiễm 21 có thể xảy ra với tần số cao hơn. Có bao nhiêu gen trong một tế bào người? A. 23. B. 46. C. Khoảng 10000. D. Khoảng 100000. E. Khoảng 3 tỷ..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> B. Đáp án và hướng dẫn Phần I. Di truyền học Chương 1: Các quy luật di truyền I. ĐÁP ÁN 1 2 3 01 - 10 C C A 11 -20 A E C 21 - 30 C C D 31 - 40 B E A 41 - 50 C D A 51 - 60 E C D 61 - 70 D C C 71 - 80 A C B 81 - 90 B D D 91 - 100 C A B 101 - 110 E D E 111 - 120 B C B 121 - 130 A C D 131 - 140 D A. 4 C D E D B C B E B D A B C. 5 A B E E C B D D E B E A A. 6 B C A B D A A E C B C C A. 7 B D D D B B C C C E D B D. 8 C B B C A B D D D C D C C. 9 D B D C E B D A C B D B B. 10 B A B A D B D E B D C D C. II. GIẢI THÍCH: 1. C Theo định nghĩa thì tính trạng là những đặc điểm cấu tạo, hình thái, sinh lí, giúp phân biệt cá thể này với các cá thể khác trong loài. Vậy phương án trả lời đúng là C. 2. C 3. A (2 – 3). Để trả lời các câu hỏi này bạn cần quan sát kỹ các kiểu gen đề bài đưa ra: nếu trong kiểu gen có ít nhất 1 gen mang 2 alen khác nhau thì đó là kiểu gen dị hợp, ngược lại nếu trong kiểu gen có tất cả các gen đều mang 2 alen giống nhau thì đó là kiểu gen đồng hợp. 4. C Giống thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định vì vậy các thế hệ con cháu không có hiện tượng phân tính, luôn giống nhau và giống với bố mẹ. Vậy phương án trả lời đúng là C. 5. A Tính trạng trội là tính trạng luôn được biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và còn được biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen dị hợp trong trường hợp trội hoàn toàn. Đáp án D không đúng vì cơ thể mang kiểu gen đồng hợp là nói chung cho cả đồng hợp trội và đồng hợp lặn. 6. B Để trả lời câu hỏi này bạn cần có kiến thức về trội không hoàn toàn. Trong qui luật trội không hoàn toàn, tính trạng trung gian được biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen dị hợp là do gen trội không át chế hoàn toàn gen lặn. 7. B Phương pháp nghiên cứu của Men đen được gọi là phương pháp phân tích cơ thể lai hay còn gọi là phương pháp phân tích di truyền giống lai. Vì vậy phương án trả lời đúng là B. 8. C Ở thí nghiệm của định luật đồng tính và định luật phân tính, Men Đen theo dõi sự di truyền của 1 cặp tính trạng. Ở thí nghiệm của định luật phân li độc lập Men Đen theo dõi sự di truyền của nhiều cặp tính trạng qua nhiều thế hệ. Vì vậy phương án trả lời đúng ở đây là C. 9. D Nội dung ở các phương án trả lời A, B và C là 3 nội dung chủ yếu trong phương pháp phân tích cơ thể lai của Men Đen. Vì vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ là D. 10. B Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội. Phép lai II và IV thiếu cơ thể mang tính trạng lặn còn phép lai V thì thiếu cơ thể mang tính trạng trội. 11. A 12. E (11-12). Lai thuận nghịch là phép lai được thực hiện với sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai. Nghĩa là kiểu hình và kiểu gen của cơ thể làm bố trong phép lai thuận sẽ giống với kiểu hình và kiểu gen của cơ thể làm mẹ trong phép lai nghịch và ngược lại kiểu hình và kiểu gen của cơ thể làm mẹ trong phép lai thuận sẽ giống với kiểu hình và kiểu gen của cơ thể làm bố trong phép lai nghịch. 13. C Thời gian sinh trưởng dài không phải là đặc điểm của đậu Hà Lan, thực tế thời gian sinh trưởng của đậu Hà lan là tương đối ngắn (khoảng 3 tháng) và đây được coi là một trong những đặc điểm thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền. 14. D Trong kiểu gen bình thường của loài, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp, dẫn đến các alen cũng tồn tại thành từng cặp. Từ 2 alen B và b có thể kết cặp ngẫu nhiên để tạo thành 3 kiểu gen là BB; Bb và bb. 15. B Cơ thể có kiểu gen bb khi giảm phân chỉ cho ra 1 loại giao tử là b, cơ thể có kiểu gen Bb khi giảm phân cho ra 2 loại giao tử là B và b với tỉ lệ bằng nhau. Trong thụ tinh các loại giao tử này kết hợp ngẫu nhiên với nhau tạo ra 2 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1Bb : 1bb. 16. C "Bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản, đời con đồng loạt có kiểu hình giống bố hoặc mẹ, tính trạng biểu hiện ở F 1 được gọi là tính trạng trội" đây là những nội dung chính trong định luật đồng tính (ĐL1) của Men Đen. 17. D.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Định luật phân tính của Men Đen có 3 điều kiện nghiệm đúng, 2 trong 3 điều kiện đó có nội dung tương ứng với phương án A và B, điều kiện thứ 3 là: số lượng cá thể phân tích phải lớn. Sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc vào tác động của ngoại cảnh không phải là 1 trong 3 điều kiện nghiệm đúng của định luật phân tính. 18. B Phép lai A và D không thể cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 1; phép lai C chỉ cho tỉ lệ 1 : 1 trong trường hợp trội không hoàn toàn, còn trong trường hợp trội hoàn toàn thì tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 chỉ có ở phép lai B. 19. B Với trình độ khoa học đương thời Men Đen chưa có khái niệm về nhiễm sắc thể và gen, ông gọi gen là nhân tố di truyền và đưa ra giả thuyết giao tử thuần khiết để giải thích kết quả nghiên cứu của mình. 20. A Với câu hỏi này, bạn sẽ tìm thấy câu trả lời khi đọc nội dung mục IV, bài 21 sách Sinh Học 11. 21. C Câu hỏi này kiểm tra kiến thức của bạn về ý nghĩa định luật II của Men Đen. 22. C Nếu câu trả lời của bạn là A hoặc B thì tương tác gen kiểu (9 : 6 : 1) cũng thoả mãn điều đó, còn nếu bạn chọn phương án D thì sẽ giống với kết quả phép lai phân tích của định luật II Men đen. Vì vậy phương án trả lời đùng phải là phương án C. 23. D F1 có kiểu gen dị hợp, vì vậy nếu sử dụng F1 làm giống sẽ dẫn đến xuất hiện cặp gen lặn có hại ở đời con, biểu hiện thành kiểu hình có hại  F2 có hiện tượng phân tính làm giảm phẩm chất của giống. (24-26). Cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ có kiểu gen là DD, cà chua lưỡng bội thuần chủng quả vàng có kiểu gen là dd, F 1 đồng loạt có kiểu gen là Dd, F2 có 3 loại kiểu gen là DD, Dd và dd. 24. E Cà chua quả đỏ ở F2 có 2 loại kiểu gen là DD và Dd. - Nếu F1 (Dd) lai với cây cà chua quả đỏ ở F2 có kiểu gen là DD thì sẽ thu được ở thế hệ sau là: 1DD : 1Dd. - Nếu F1 (Dd) lai với cây cà chua quả đỏ ở F2 có kiểu gen là Dd thì sẽ thu được ở thế hệ sau là: 1 DD : 2 Dd : 1dd. Vậy câu trả lời đúng là E. 25. E Từ kết quả câu 24 ta suy ra: - Nếu F2 đem lai có kiểu gen là DD thì sẽ thu tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau là toàn quả đỏ. - Nếu F2 đem lai có kiểu gen là Dd thì sẽ thu tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ sau là 3 quả đỏ: 1 quả vàng. 26. A Cây quả vàng luôn có kiểu gen là dd nên khi cho các cây quả vàng lai với nhau ta luôn thu được ở đời con toàn cây quả vàng 27. D Gen trội gây chết không hoàn toàn nghĩa là kiểu gen đồng hợp trội (AA) thì bị chết, kiểu gen dị hợp (Aa) và đồng hợp lặn (aa) sống bình thường. Khi lai 2 cá thể dị hợp (Aa) sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen là: 1AA : 2 Aa : 1 aa, trong đó kiểu gen AA bị chết nên tỉ lệ kiểu hình sẽ là: 2 trội : 1 lặn. 28. B Bố mẹ đều mắt nâu nên kiểu gen có thể là NN hoặc Nn, người con mắt xanh có kiểu gen là nn, người con này đã nhận 1 giao tử (n) của bố và 1 giao tử (n) của mẹ, vì vậy cả bố và mẹ đều phái sinh ra giao tử n, suy ra kiểu gen của cả bố và mẹ phải là Nn. 29. D Bố và mẹ mắt nâu có thể có kiểu gen là NN hoặc Nn, con trai mắt nâu có kiểu gen là NN hoặc Nn, vì vậy nếu chỉ dựa vào kiểu gen của người con trai này thì không đủ thông tin để kết luận kiểu gen của bố và mẹ. 30. B Mẹ mắt xanh nên luôn có kiểu gen là nn, ta chỉ cần xác định kiểu gen của người bố mắt nâu là NN hay Nn. Theo đề bài người con mắt xanh nên có kiểu gen là nn, do đó cả bố và mẹ đều phải sinh ra giao tử n. Vì vậy kiểu gen của bố mắt nâu phải là Nn. (31 – 33). Theo đề bài thì tính trạng màu sắc hoa di truyền theo qui luật trội không hoàn toàn. 31. B Cây hoa màu đỏ có kiểu gen là DD, cây hoa được dùng để lai phân tích có kiểu gen là dd, vì vậy ở thế hệ sau chỉ cho ra 1 loại kiểu gen là Dd và biểu hiện thành kiểu hình hoa màu hồng. 32. E Cây hoa màu hồng có kiểu gen là Dd, khi cho lai 2 cây hoa màu hồng với nhau thì ở thế hệ sau sẽ phân li theo tỉ lệ 1DD (hoa màu đỏ) : 2 Dd (hoa màu hồng) : 1dd (hoa màu trắng). 33. A Khi lai giữa cây hoa màu hồng (Dd) với hoa màu trắng (dd) ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỷ lệ kiểu hình là 1 hoa màu hồng (Dd) : 1 hoa màu trắng (dd). 34. D Câu hỏi này yêu cầu con sinh ra phải có đủ 4 loại nhóm máu A, B, O và AB. - Để con sinh ra có nhóm máu O (có kiểu gen là ii) thì cả bố và mẹ đều phải sinh ra giao tử i. - Để con sinh ra có nhóm máu AB (IAIB) thì một bên bố hoặc mẹ sinh ra giao tử IA, bên kia phải sinh ra giao tử IB. Vậy kiểu gen của cặp bố mẹ phải là IAi và IBi. 35. E Dựa vào kiểu gen của các nhóm máu và nhóm máu của từng cặp bố mẹ ta có thể suy ra các trường hợp A, B, C và D đều thoả mãn. 36. B Trong trường hợp này bạn không cần quan tâm đến kiểu gen của mẹ mà chỉ cần quan tâm đến kiểu gen của con. Con sinh ra có nhóm máu AB (có kiểu gen IA IB) đã nhận 1 giao tử IA hoặc IB từ bố, vì vậy bố không thể có nhóm máu O (ii). 37. D Dựa vào kiểu gen của các nhóm máu và nhóm máu của từng cặp bố mẹ ta có thể suy ra các trường hợp A, B và C đều thoả mãn. 38. C Trong trường hợp này để xác định kiểu gen của bố, bạn không cần quan tâm đến kiểu gen của mẹ mà chỉ cần quan tâm đến kiểu gen của con. Con sinh ra có nhóm máu O (có kiểu gen ii) đã nhận 1 giao tử i từ bố, vì vậy bố phải sinh ra giao tử i nên nhóm máu của bố không thể là nhóm máu AB. 39. C.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Câu hỏi này kiểm tra kiến thức của bạn về kết quả thí nghiệm và nội dung của định luật phân li độc lập (định luật III của Men đen). 40. A Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân li độc lập là sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. Quá trình giảm phân chỉ là 1 giai đoạn của quá trình hình thành giao tử còn sự kết hợp tự do của các giao tử chỉ xảy ra trong quá trình thụ tinh. (41- 46). Theo công thức tổng quát của quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng tương phản, thì: 41. C (1 : 2 : 1)2 là tỉ lệ phân li kiểu gen của phép lai 2 cặp tính trạng, còn trong trường hợp tổng quát có (n) cặp gen qui định (n) cặp tính trạng thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là: (1: 2: 1)n 42. D (3: 1)2 là tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai 2 cặp tính trạng, còn trong trường hợp tổng quát thì tỉ lệ kiểu hình ở F 2 là: (3: 1)n 43. A 2n là số loại kiểu hình, 4n là số tổ hợp giao tử, còn số loại kiểu gen ở F2 là: 3n 44. B Số loại kiểu hình ở F2 là: 2n 45. C Nếu bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì theo định luật II của Men đen, F 2 sẽ có 2 loại kiểu gen đồng hợp là đồng hợp trội và đồng hợp lặn. Vì vậy nếu bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng tương phản thì theo qui luật tổ hợp số loại kiểu gen đồng hợp ở F 2 sẽ là tích của n số 2 và bằng 2n. 46. D Nếu bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì theo định luật II của Men đen, F 2 sẽ có 1 loại kiểu hình mang tính trạng lặn. Vì vậy nếu bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi (n) cặp tính trạng tương phản thì theo qui luật tổ hợp số loại kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng sẽ là tích của n số 1 và bằng luôn bằng 1. 47. B Theo công thức tổng quát của qui luật phân li độc lập thì nếu có (n) cặp gen dị hợp sẽ có 2 n loại giao tử được tạo ra. Kiểu gen AaBbddEe có 3 cặp gen dị hợp nên sẽ có 23 = 8 loại giao tử được tạo ra. 48. A Câu trả lời này dành cho bạn tự giải thích, bạn nhớ tham khảo ý nghĩa định luật phân li độc lập của Men đen nhé! 49. E Để trả lời câu hỏi này, việc đầu tiên bạn cần làm là áp dụng công thức tổng quát định luật III của Men Đen để chuyển phép lai của 3 cặp tính trạng đã cho thành 3 phép lai của 1 cặp tính trạng. Kết quả của phép lai của 3 cặp tính trạng sẽ bằng tích kết quả của 3 phép lai 1 cặp tính trạng. Cụ thể: - Phép lai Aa x aa sẽ cho ra 2 loại kiểu hình và 2 loại kiểu gen. - Phép lai Bb x BB sẽ cho ra 1 loại kiểu hình và 2 loại kiểu gen. - Phép lai Dd x Dd sẽ cho ra 2 loại kiểu hình và 3 loại kiểu gen. Vậy: - Tổng số loại kiểu hình là 2 x 1 x 2 = 4. - Tổng số loại kiểu gen là 2 x 2 x 3 =12. 50. D Theo đề bài: - Cây mọc từ hạt vàng giao phấn với cây mọc từ hạt xanh (luôn có kiểu gen là aa) cho ra đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 vàng : 1 xanh, do đó cây mọc từ hạt vàng phải có kiểu gen là Aa. - Cây mọc từ hạt nhăn (luôn có kiểu gen là bb) giao phấn với cây mọc từ hạt trơn cho ra đời con toàn kiểu hình hạt trơn, do đó cây mọc từ hạt trơn phải có kiểu gen là BB. Vậy cây mọc từ hạt vàng, nhăn có kiểu gen là Aabb còn cây mọc từ hạt xanh, trơn có kiểu gen là aaBB. 51. E - Phép lai A và B đều chỉ cho ra 1 loại kiểu gen là AaBb biểu hiện thành kiểu hình vàng, trơn. - Trong phép lai C, cơ thể có kiểu gen AABB chỉ cho ra 1 loại giao tử là AB, giao tử này kết hợp với bất kỳ giao tử nào đều tạo ra kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình vàng trơn. Vậy cả 3 phép lai trên đều thoả mãn. 52. C Kiểu hình xanh nhăn có kiểu gen là aabb, do đó muốn đời con không xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn thì ít nhất phải có 1 bên bố hoặc mẹ không sinh ra giao tử ab. Cặp lai C có kiểu gen AaBB thoả mãn điều kiện đó. 53. D 54. C 55. B 56. A (53 -56). Làm tương tự như cách làm của câu 49 bạn sẽ dễ dàng tìm ra câu trả lời đúng cho các câu hỏi trên. 57. B Tính trạng màu mắt và tính trạng dạng tóc đều có 2 loại kiểu hình, tính trạng nhóm máu có 4 loại kiểu hình. Các gen qui định các tính trạng trên phân li độc lập với nhau nên số loại kiểu hình khác nhau ở người liên quan đến 3 cặp tính trạng trên là: 2 x 2 x 4 = 16. 58. B - Tính trạng màu mắt có 3 loại kiểu gen là: AA, Aa, aa - Tính trạng dạng tóc cũng có 3 loại kiểu gen là: BB, Bb, bb - Tính trạng nhóm máu có 6 loại kiểu gen là: IA IA , IAi, IB IB , IBi, ii và IA IB. Các gen qui định các tính trạng trên phân li độc lập với nhau nên số loại kiểu gen khác nhau có thể được tạo ra từ các gen qui định 3 tính trạng đó là: 3 x 3 x 6 = 54 59. B Bố tóc thẳng có kiểu gen là bb, mẹ tóc đen có thể có kiểu gen là BB hoặc Bb, sinh ra con tóc thẳng có kiểu gen là bb, người con này nhận 1 giao tử b của bố và 1 giao tử b của mẹ. Vậy trong trường hợp này mẹ tóc đen phải có kiểu gen là Bb, do đó chỉ có phép lai B thoả mãn. 60. B Con sinh ra không có kiểu hình nhóm O nghĩa là không có kiểu gen ii, vì vậy ít nhất 1 bên bố hoặc mẹ phải không sinh ra giao tử i. Người bố ở phép lai B thoả mãn điều kiện này..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 61. D 62. C (61-62). Ruồi giấm là đối tượng thuận lợi để nghiên cứu di truyền vì: ruồi giấm có ít nhiễm sắc thể, dễ nuôi và dễ tiến hành thí nghiệm, nhiều biến dị dễ quan sát, vòng đời ngắn, đẻ nhiều và khi tiến hành thí nghiệm Mooc gan đã phát hiện ra ở ruồi đực có hiện tượng liên kết hoàn toàn. 63.C Để phát hiện ra qui luật liên kết gen, Mooc gan đã tiến hành thí nghiệm lai phân tích ruồi đực F 1 của cặp bố mẹ ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn. 64. B Ruồi giấm cái F1 xảy ra hoán vị gen nên cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau, do đó khi lai phân tích sẽ cho ra 4 loại kiểu hình có tỉ lệ tương ứng với 4 loại giao tử đó. 65. D Đen và ngắn là 2 tính trạng lặn, do đó ruồi đen – ngắn có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen lặn (L) nên chỉ cho ra một loại giao tử (M). F B có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ tương ứng với 2 loại giao tử ở F1 (X). (Trong trường hợp này F1 là ruồi đực). 66. A Bạn có thể tìm thấy câu trả lời của câu hỏi này ở bài 23 sách Sinh Học lớp 11. 67. C. Ab ab. Bạn có thể dễ dàng nhận ra kiểu gen không đúng là C, trong trường hợp này viết đúng phải là . 68. D Bạn có thể tìm thấy câu trả lời của câu hỏi này ở mục III bài 23 sách Sinh Học lớp 11. 69. D Nhờ liên kết gen làm cho các gen trên cùng 1 nhiễm sắc thể luôn phân li cùng nhau trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, nhờ đó đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý và làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. (70 – 78). Theo đề bài, các gen liên kết hoàn toàn, không xảy ra hoán vị. 70. D Từ 2 cặp gen trên có thể tạo ra 4 loại nhiễm sắc thể mang gen khác nhau là: AB, Ab, aB và ab. Sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của 4 loại nhiễm sắc thể trên trong giảm phân sẽ tạo ra 10 loại kiếu gen khác nhau (10 = 4 + 3 + 2 + 1). 71. A Mỗi cặp gen sẽ tạo ra được 2 kiểu gen đồng hợp, vì vậy từ 2 cặp gen đề bài cho có thể có: 2 x 2 = 4 kiểu gen đồng hợp được tạo ra, đó là: AB/AB; Ab/Ab; aB/aB và ab/ab. 72. C Có thể tạo ra 4 kiểu gen dị hợp 1 cặp gen là: AB/Ab; AB/aB; Ab/ab; aB/ab. 73. B Nếu các gen phân li độc lập thì từ 2 cặp gen trên chỉ có 1 kiểu gen dị hợp về cặp gen được tạo ra, nhưng trong trường hợp các gen liên kết thì có 2 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen được tạo ra là: AB/ab và Ab/aB. 74. E Cà chua thân cao, quả tròn dị hợp tử về 2 cặp gen có thể có kiểu gen là AB/ab hoặc Ab/aB. Từ 2 kiểu gen trên có thể có 3 phép lai là: - Phép lai AB/ab x AB/ab cho tỉ lệ phân tính ở thế hệ sau là 3 : 1. - Phép lai AB/ab x Ab/aB cho tỉ lệ phân tính ở thế hệ sau là 1 : 2 : 1. - Phép lai Ab/ab x Ab/aB cho tỉ lệ phân tính ở thế hệ sau là 1 : 2 : 1. Vậy phương án đúng và đầy đủ là E. 75. D Phép lai phân tích cá thể dị hợp về 2 cặp gen di truyền phân li độc lập cho ra thế hệ sau (F B) có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. Phép lai D cũng cho ra thế hệ sau có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. Vậy D là phương án trả lời đúng. (76 – 78). Tham khảo câu 74, bạn sẽ tìm ra kết quả đúng là: 76. E 77. C 78. D (79 – 82). Trong các câu hỏi này bạn cần loại bỏ trường hợp trội không hoàn toàn và hoán vị gen là có thể làm được 1 cách dễ dàng. 79. A 80. E 81. B 82. D 83. D Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nhưng ở bướm tằm thì hoán vị gen lại chỉ xảy ra ở con đực, vì vậy phương án trả lời đúng là D. 84. B Phương án A là đặc điểm chỉ có ở phân li độc lập, phương án C và D là đặc điểm của liên kết gen, phương án B là câu trả lời đúng và vì đó là đặc điểm có cả ở phân li độc lập và hoán vị gen. 85.E - Nhóm gen liên kết là tập hợp các gen không alen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể. - Hiện tượng trao đổi chéo bình thường chỉ xảy ra giữa 2 crômatít của cặp tương đồng. Vì vậy phương án đúng phải là phương án E. 86. C Bản đồ gen là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trong nhóm gen liên kết mà tần số hoán vị gen lại phụ thuộc vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy có thể dựa vào tần số hoán vị gen để suy ra vị trí tương đối của các gen trên NST. 87. C.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Đối với cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ của 2 loại giao tử hoán vị. Trong phép lai phân tích thì tổng tỉ lệ 2 loại giao tử hoán vị chính bằng tổng tỉ lệ 2 loại kiểu hình tạo bởi 2 loại giao tử hoán vị đó. 88. D Sự trao đổi chéo xảy ra ở kỳ đầu của lần giảm phân I và nó chỉ diễn ra ở 2 trong 4 crômatít của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. 89. C Hiện tượng bắt chéo và trao đổi đoạn giữa hai crômatít của cặp NST kép tương đồng trong giảm phân I sẽ dẫn đến các cặp gen alen trên cặp NST tương đồng đó hoán đổi vị trí cho nhau và được gọi là hoán vị gen. 90. B Các gen nằm ở các vị trí càng xa nhau trên NST thì khả năng liên kết giữa chúng càng kém chặt chẽ, dễ xảy ra hoán vị gen  tần số hoán vị gen cao. Vì vậy tần số hoán vị gen phải tỉ lệ thuận với khoảng cách tương đối của các gen trên NST, nghĩa là khoảng cách tương đối của các gen trên NST càng lớn thì tần số hoán vị gen càng cao và ngược lại. 91. C Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỉ lệ của các loại kiểu hình hoán vị. Trong phép lai phân tích ở câu hỏi này, 2 loại kiểu hình hoán vị được tạo ra ở đời con là 9% mình xám, cánh dài và 9% mình đen, cánh ngắn. Hai loại kiểu hình này giống với kiểu hình của bố mẹ (mẹ: r uồi cái F1 dị hợp tử nên có kiểu hình mình xám, cánh dài; lai phân tích là lai với ruồi đực (bố) mình đen, cánh ngắn). 92. A Ruồi thuần chủng mình xám, cánh ngắn có kiểu gen là Ab/Ab, ruồi mình đen, cánh dài thuần chủng có kiểu gen là aB/aB suy ra F 1 đồng loại có kiểu gen là Ab/aB. Ở ruồi giấm con đực không xảy ra hoán vị gen, do đó khi cho ruồi F 1 tạp giao thì ruồi đực F1 không sinh ra giao tử ab, vì vậy ở F2 sẽ không có kiểu gen ab/ab nên sẽ không có kiểu hình mình đen, cánh ngắn. 93. B Ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài có kiểu gen là AB/AB, ruồi mình đen, cánh ngắn có kiểu gen là ab/ab, suy ra F 1 đồng loạt có kiểu gen là AB/ab. Ở ruồi giấm con đực không xảy ra hoán vị gen, do đó khi cho ruồi F 1 tạp giao thì ruồi đực F1 sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau là AB = ab = 0,5, ruồi cái F1 sinh ra 4 loại giao tử trong đó giao tử ab là giao tử liên kết có tỉ lệ là: (100% - 20%)/ 2 = 40% = 0,4. Vì vậy kiểu gen ab/ab ở F 2 sẽ có tỉ lệ là: 0,5 x 0,4 = 0,2 = 20%, tương ứng với tỉ lệ kiểu hình mình đen, cánh ngắn ở F 2 là 20%. Vậy phương án trả lời đúng là B. 94. D Trong thí nghiệm cho ruồi cái F1 dị hợp lai phân tích Moocgan đã phát hiện ra hiện tượng hoán vị gen, còn trong thí nghiệm cho ruồi đực F 1 dị hợp lai phân tích ông đã phát hiện ra hiện tượng liên kết gen. Vậy phương án đúng trong câu hỏi này là D. 95. B Bạn có thể tham khảo phần giải thích ở câu 91 để giải thích cho câu hỏi này. 96. B Hoán vị gen không thể giải thích được cơ chế của hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ vì: Hoán vị gen là hiện tượng xảy ra trên 2 NST của cặp tương đồng còn chuyển đoạn tương hỗ lại xảy ra trên 2 NST không tương đồng. 97. E Nội dung trong các phương án trả lời A, B, C đều đúng. Vì vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ nhất của câu hỏi này là phương án E. 98. C Theo các dữ kiện của đề bài thì cà chua thân thấp, quả bầu dục có kiểu gen là ab/ab, vì vậy phép lai này là phép lai phân tích. Từ kết quả tỉ lệ kiểu hình ở đời con cho thấy 2 loại kiểu hình cao, bầu dục và thấp, tròn là 2 loại kiểu hình hoán vị, từ đó ta suy ra: - Kiểu gen của F1 là: AB/ab - Tần số hoán vị: f = (21 + 19)/(21 + 19 + 79 + 81) x 100 = 20%. 99. B. - Nếu F1 và cây khác đều có kiểu gen là. ab ab. Ab aB. và f = 20% thì giao tử ab ở F1 và cây khác đều là giao tử hoán vị và chiếm tỉ lệ là f/2 = 10% nên kiểu gen. ở F2 sẽ chiếm tỉ lệ là: 10% x 10% = 1%, tương ứng với kiểu hình thấp, bầu dục ở F2 là 1%. - Làm tương tự với các phép lai còn lại ta sẽ thấy chúng đều cho các kết quả không phù hợp với đề bài. 100. D Trong 4 loại kiểu hình của đời con phải có kiểu hình thấp, bầu dục tương ứng với kiểu gen ab/ab và chiếm tỉ lệ là 25%. Vậy phép lai đúng phải là phép lai có tích tỉ lệ giao tử ab của bố và mẹ bằng 25%. Trong các phép lai đã cho chỉ có duy nhất phép lai ở phương án D là thoả mãn (cần chú ý điều kiện của đề bài là: f = 25%). 101. E Đề bài chỉ yêu cầu đời con xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% : 25% chứ không yêu cầu kiểu hình cụ thể nên tất cả các phép lai đã cho đều thoả mãn. 102. D Câu hỏi này dành cho bạn tự giải thích 103. E Đề bài chỉ yêu cầu đời con xuất hiện hiện tượng đồng tính chứ không yêu cầu kiểu hình cụ thể nên tất cả các phép lai đã cho đều thoả mãn. 104. A Xác suất để đẻ được con có kiểu hình trội trong mỗi lần sinh là 75% và đẻ được con có kiểu hình lặn là 25%. Theo công thức xác suất thì để có được đúng 3 người con có kiểu hình trội trong một gia đình có 4 người con là: (75% x 75% x 75% x 25%) x 4  42%. 105. E Alen b gây chết nằm trên nhiễm sắc thể X nên con trai chỉ cần mang 1 một alen này sẽ bị chết còn con gái thì bị chết khi có kiểu gen đồng hợp lặn (X bXb). Các ông bố luôn có kiểu gen là X BY, các bà mẹ dị hợp có kiểu gen là X BXb nên con của các cặp vợ chồng này sẽ có tỉ lệ là 1 X BXb : 1 XBXB : 1 XBY : 1 XbY. Nhưng những người con trai có kiểu gen X bY thì bị chết trong giai đoạn hợp tử hoặc phôi do đó tỉ lệ con sinh ra của các cặp vợ chồng này là: 2 nữ : 1 nam. 106. C.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Từ kết quả F1 suy ra tính trạng cây cao và hạt tròn là 2 tính trạng trội. Phép lai cây F1 với cây thấp hạt dẹt là phép lai phân tích mà đời con lại có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau, vì vậy đây là kết quả của hiện tượng hoán vị gen. 107. D Kết quả phép lai thứ nhất chứng tỏ thân xám trội so với thân vàng. Kết quả phép lai thứ 2 chứng tỏ gen qui định màu sắc thân liên kết với X. 108. D Giả sử alen A qui định mắt đỏ, alen a qui định mắt trắng. Ruồi giấm cái mắt đỏ mang một gen lặn mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X có kiểu gen là X AXa, ruồi giấm đực mắt đỏ có kiểu gen là XAY. Khi cho những con ruồi nói trên giao phối với nhau thì con của chúng sẽ có tỉ lệ là: Ruồi cái Ruồi đực 100% mắt đỏ 50% mắt trắng 50% mắt đỏ 109. D Từ kết quả F1 suy ra cánh kiểu dại là trội so với cánh tiêu giảm, F 2 có 1/4 là ruồi đực cánh tiêu giảm nên gen qui định tính trạng này liên kết với X. Bố mẹ có kiểu gen là: XAXA x XaY. 110. C Hai gen cùng nằm trên một NST chỉ luôn di truyền cùng nhau khi chúng liên kết hoàn toàn với nhau, nghĩa là không xảy ra trao đổi chéo. 111. B Nếu gen qui định màu mắt liên kết với X, khi đó người bố mắt nâu có kiểu gen là X AY, người mẹ mắt xanh có kiểu gen là X aXa vì vậy không thể sinh được con gái mắt xanh. Nếu gen qui định màu mắt nằm trên NST thường mà người bố mắt nâu có kiểu gen đồng hợp (AA) thì không thể sinh ra con mắt xanh.Kiểu gen đúng phải là: bố (Aa), mẹ (aa). Vậy gen qui định màu mắt phải nằm trên NST thường, bố mắt nâu có kiểu gen dị hợp, mẹ mắt xanh có kiểu gen đồng hợp lặn. 112. C Gen C và D liên kết với nhau và cách nhau 15 đơn vị bản đồ nghĩa là có tần số hoán vị 15%. Phép lai giữa cơ thể dị hợp với cơ thể đồng hợp tử lặn là phép lai phân tích. Kiểu hình tái tổ hợp trong trường hợp này là kiểu hình hoán vị, tổng tỉ lệ các loại kiểu hình hoán vị chính bằng tần số hoán vị gen (15%). Vì vậy trong số 1000 cá thể con thì sẽ có 15% cá thể có kiểu hình tái tổ hợp, tương đương với 150 cá thể. 113. B Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về điều kiện nghiệm đúng của định luật I của Men đen, vì vậy câu trả lời đúng cho câu hỏi này phải có đủ 2 điều kiện là: - Bố mẹ thuần chủng - Tính trạng trội phải trội hoàn toàn. 114. B Định luật III của Men Đen có tên là định luật phân li độc lập, nội dung chính của định luật này là sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng mà ngày nay di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của nó là sự phân li độc lập của các gen qui định các tính trạng đó. 115. A Ở chim, bướm và một số loài sinh vật khác, NST giới tính ở con đực gồm 2 chiếc có hình dạng và kích thước giống nhau được ký hiệu là XX, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, cặp NST này chỉ cho ra 1 loại giao tử duy nhất vì vậy chúng được gọi là thể đồng giao tử. 116. C Hiện tượng di truyền qua dòng mẹ là hiện tượng di truyền của các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất qui định nên nó còn được gọi là di truyền qua tế bào chất. Vậy phương án trả lời đúng là C. 117. B Trong kết quả của phép lai này, tỉ lệ của tính trạng dạng hạt sẽ là 1 : 1, tỉ lệ của tính trạng màu sắc hạt sẽ là 3 : 1. Vì vậy theo công thức tổng quát của định luật III Men Đen thì tỉ lệ chung của cả 2 tính trạng sẽ là (1 : 1) x (3 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1. upload.123doc.net. C Theo công thức tổng quát của định luật III Men Đen, số loại giao tử được tính bằng công thức 2 n (n là số cặp gen dị hợp). Trong kiểu gen của đề bài có 2 cặp gen dị hợp, vì vậy số loại giao tử được tạo ra là: 2 2 = 4. 119. B Gọi tỉ lệ của loại hoa chiếm tỉ lệ lớn là X%, tỉ lệ của loại hoa còn lại là Y%. Theo đề bài, F2 chỉ xuất hiện hai loại hoa đỏ và hoa vàng, hiệu tỉ lệ giữa hai loại hoa này bằng 12,25% nên ta có hệ phương trình: %X + %Y = 100% %X - %Y = 12,25% Giải hệ phương trình trên ta có: %X = 56,25%; %Y = 43,75%, tương đương với tỉ lệ 2 loại kiểu hình là: 9 : 7. 120. D F2 có tỉ lệ cây hoa đỏ nhiều hơn hoa vàng là 37,5%, tương đương với 6/16. Vì vậy tỉ lệ đúng của phép lai là: 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng. 121. A Ruồi thuần chủng mình xám, cánh dài có kiểu gen là BV/BV, ruồi mình đen, cánh cụt có kiểu gen là ab/ab suy ra F 1 đồng loại có kiểu gen là BV/bv. Ở ruồi giấm con đực không xảy ra hoán vị gen, do đó ruồi đực F1 sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau là BV = bv = 50%. Theo bài ra F2 có tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ 16%  kiểu gen bv/bv ở F2 chiếm 16%. Gọi tỉ lệ giao tử bv ở ruồi cái F1 là X%, theo bài ra ta có phương trình: %X x 50% = 16%  %X = 32%  f = (100% - 32% x 2) = 36%. 122. C Theo đề bài mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau nghĩa là hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên với tần số bằng nhau. Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hạt tròn ở F2 là: 64/400 = 0,16  F2 có tỉ lệ kiểu gen ab/ab = 0,16. Gọi tỉ lệ giao tử ab của F1 là X, theo bài ra ta có: X x X = 0,16  X = 0,4  0,25  ab là giao tử được tạo ra do liên kết gen  f = (1- 0,4 x 2) = 0,2 = 20%. 123. D Lập luận tương tự câu 122 ta suy ra tỉ lệ kiểu gen ab/ab của F 2 là: 80/2000 = 0,04. Gọi tỉ lệ giao tử ab của F1 là X, theo bài ra ta có: X x X = 0,04  X = 0,2 0,25  ab là giao tử được tạo ra do hoán vị gen  f = 0,2 x 2 = 0,4 = 40%. 124. C.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen là AB/ab, vì vậy tỉ lệ của giao tử ab luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 25%  kiểu gen ab/ab ở đời con luôn luôn lớn hơn hoặc bằng: 25% x 25% = 6,25%  kiểu hình thấp, vàng ở đời con luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 6,25%. 125. A Giải thích tương tự câu 124 ta suy ra kiểu hình lông thẳng, đuôi ngắn ở đời con luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 6,25%. Vậy phương án trả lời đúng là A. 126. A Giao tử ab được tạo ra từ kiểu gen AB/ab là giao tử liên kết  ab = (1 – f)/2. Giao tử ab được tạo ra từ kiểu gen Ab/aB là giao tử hoán vị  ab = f/2. Tổng 2 giao tử này luôn không đổi và bằng 0,5  tích của chúng lớn nhất khi chúng bằng nhau và bằng 0,25  tỉ lệ kiểu gen ab/ab ở đời con không thể lớn hơn: 0,25 x 0,25 = 0,625 = 6,25%. 127. D Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen là Ab/aB, vì vậy tỉ lệ của giao tử ab là giao tử hoán vị  ab  25%  kiểu gen ab/ab ở đời con luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng: 25% x 25% = 6,25%  kiểu hình hạt tròn, không râu ở đời con luôn luôn nhỏ hơn hoặc bằng 6,25%. 128. C Lập luận tương tự câu 125 bạn sẽ tìm ra phương án lời đúng. (129 – 132). Tham khảo hướng dẫn trả lời của câu 49 bạn sẽ dàng tìm được phương án trả lời đúng cho các câu hỏi này. 129. B 130. C 131. D 132. A.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Chương 2: Biến dị I. ĐÁP ÁN 01 - 10 11 - 20 21 - 30 31 - 40 41 - 50 51 - 60 61 - 70 71 - 80 81 - 90 91 - 100 101 - 110 111 - 120 121 - 130 131 - 140. 1 C A B B B A B B C C C D C C. 2 A C B C B B B D B C B D D C. 3 B D A B C C D A B B B A A D. 4 C C D A B C B D C D C D B D. 5 C A B C B D E D A C C B C B. 6 B C C B D B D C D A A B D D. 7 B A B B C B A B A B D C A C. 8 D C A C C C B A C C A C B D. 9 C A B B A D D A B B C B D. 10 A A D C B A C C B A B D D. II. GIẢI THÍCH: 1. C Theo định nghĩa, thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình cơ thể. Vậy phương án trả lời đúng nhất là C. 2. A Phương án trả lời B và D là các dạng đột biến cấu trúc NST, phương án trả lời C là hệ quả của đột biến gen, phương án A mới đúng là các dạng đột biến gen thường gặp. 3. B Khi ADN tái bản là lúc nó tháo xoắn cực đại, cấu trúc của nó kém bền vững nhất, vì vậy dễ xảy ra đột biến; mặt khác chính sự lắp ráp sai trong quá trình tái bản của ADN đã tạo ra một số dạng đột biến gen. 4. C Tần số đột biến gen phụ thuộc vào 2 nhóm yếu tố đó là: - Loại tác nhân, liều lượng và cường độ của tác nhân gây đột biến - Cấu trúc của gen hay nói cách khác là độ bền vững của gen. Vì vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ nhất là C. 5. C Sâu rau có màu xanh như lá rau là đặc điểm thích nghi kiểu gen, không phải do tác động của môi trường mang lại vì vậy đây không phải là thường biến. 6. B Phương án A là đột biến dị bội, phương án C là giao tử dị bội, phương án D là cơ chế phát sinh dị bội còn thể dị bội phải là phương án B. 7. B Thường biến là những biến đổi kiểu hình ở cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường. Vì chỉ là những biến đổi kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên thường biến không di truyền được. 8. D Các tính trạng ở các phương án A, B, C là những tính trạng số lượng nên chúng sẽ có mức phản ứng rộng hơn so với tính trạng h àm lượng prôtêin trong thịt. 9. C Tần số đột biến là tỷ lệ giao tử mang đột biến trên tổng số giao tử được sinh ra. Vậy phương án trả lời chính xác nhất là C. 10. A Đột biến gen là những biến đổi liên quan đến một hoặc một số cặp nucleôtit trên phân tử ADN, vì vậy sau khi phát sinh, đột biến gen sẽ được tái bản thông qua cơ chế tự nhân đôi của ADN. Phương án trả lời đúng là A. 11. A Đột biến tiền phôi là đột biến xuất hiện ở những lần nguyên phân đầu của hợp tử, trong giai đoạn 2 – 8 tế bào và nó có thể di truyền được cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính. 12. C Đột biến xôma chỉ truyền lại được cho thế hệ sau bằng sinh sản sinh dưỡng, không truyền lại được cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính. Các loại đột biến được nêu trong các phương án A, B, D đều có thể truyền lại được cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính. Vậy phương án trả lời đúng là C. 13.D Phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp so với phân tử prôtêin do gen bình thường tổng hợp thì kém 1 axit amin  đột biến làm mất 3 cặp nucleôtit của gen. Mặt khác đột biến còn làm xuất hiện 2 axit amin mới, vì vậy 3 cặp nu bị mất phải thuộc ba bộ 3 kế tiếp nhau trên gen để sau khi mất đi 3 cặp nucleôtit thì 6 nucleôtit còn lại làm thành 2 bộ 3 mới qui định mã hoá 2 axit amin mới. 14. C Sự thay đổi cấu trúc của gen chính là đột biến gen, không phải là biến dị tổ hợp. Biến dị tổ hợp được tạo ra là do sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ hoặc tổ lại các gen của bố mẹ. Vậy phương án trả lời đúng là C. 15. A Phương án B và C đều làm cho liên kết hyđrô của gen bị giảm, phương án D không làm thay đổi liên kết hyđrô của gen. Vậy phương án trả lời đúng là A và điều này cũng đã được chứng minh bằng thực nghiệm.. 16. C Đột biến mất 1 bộ 3 nucleôtit ở vị trí giữa của gen cấu trúc chỉ làm mất đi 1 axít amin trên phân tử protein tương ứng. Đột biến mất 1 hoặc 2 cặp nucleôtit ở vị trí nào đó trên gen cấu trúc sẽ làm thay đổi các axít amin tương ứng từ vị trí đột biến đến cuối gen, vì vậy vị trí xảy ra đột biến càng gần bộ 3 mở đầu thì số axít amin trên protein tương ứng bị thay đổi càng nhiều. Do đó phương án trả lời đúng là C..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 17. A Phương án B là khái niệm của đột biến gen, phương án C là khái niệm của đột biến NST, phương án D không đúng vì không có khái niệm đột biến tính trạng. Vậy phương án trả lời đúng là A. 18. C Đột biến gen gồm 4 dạng là: Mất một hoặc một vài cặp nuclêôtit, thêm một hoặc một vài cặp nuclêôtit, thay thế cặp nuclêôtit bằng cặp nuclêôtit khác, đảo vị trí của các cặp nuclêôtit. 19. A Tham khảo phần giải thích ở câu 4 bạn sẽ tìm ra câu trả lời đúng. 20. A Đột biến thêm 1 cặp nucleôtit vào bộ 3 thứ nhất sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ 3 nucleôtit của gen, vì vậy thông tin di truyền sẽ bị thay đổi lớn nhất. 21. B Đột biến xảy ra ở tế bào xôma hay còn gọi là tế bào sinh dưỡng được gọi là đột biến xôma. Đột biến phát sinh ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử được gọi là đột biến tiền phôi. Còn đột biến giao tử là loại đột biến phát sinh trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở một tế bào sinh dục nào đó. 22. B Cặp nuclêôtit thứ 5 là cặp nuclêôtit thuộc bộ 3 thứ 2 chứ không phải thuộc bộ 3 mở đầu. Khi cặp nuclêôtit này bị mất sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ 3 nuclêôtit từ vị trí đó đến cuối gen  sẽ làm thay đổi toàn bộ các axit amin trong phân tử protein do gen tổng hợp (vì phân tử protêin không gồm axit amin mở đầu). 23. A Cặp nucleôtit G-X ở vị trí thứ 10 trên gen cấu trúc là cặp nucleôtit đầu tiên của bộ 3 thứ tư, vì vậy khi nó bị thay thế bằng A-T thì chắc chắn bộ 3 thứ tư sẽ mã hoá ra axit amin mới, do đó hậu quả là thay thế 1 axit amin. 24. D Cặp nucleôtit bị mất có thể là cặp A-T hoặc cặp G-X, vì vậy trong trường hợp này số liên kết hyđrô có thể bị giảm đi 2 hoặc 3 liên kết. 25. B Theo định nghĩa, đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST. Vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ nhất là B. 26. C Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ là 2 hội chứng liên quan đến đột biến số lượng NST, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm là do đột biến gen gây ra. Đột biến mất đoạn NST 21 mới là loại đột biến gây bệnh ung thư máu. 27. B Thể mắt dẹt xuất hiện ở ruồi giấm do hậu quả của đột biến lặp đoạn trên nhiễm sắc thể X. 28. A Do phát hiện ra ở ngô hiện tượng đột biến mất đoạn nhỏ mà không làm giảm sức sống kể cả ở thể đồng hợp, vì vậy con người đã vận dụng để loại bỏ ra khỏi NST những gen không mong muốn. 29. B Ở người 2n = 46, vì vậy trong tế bào sinh dưỡng thể 3 nhiễm (2n + 1) sẽ có số lượng NST là 47 chiếc. 30. D Tất cả các thể đột biến mà đề bài nêu ra đều là thể dị bội ở dạng 2n + 1. Vì vậy phương án trả lời đúng là D. 31. B Ta có thể dễ dàng nhận ra đây là dạng đột biến đảo đoạn NST, đoạn bị đảo là BCD, sau khi bị đảo trở thành DCB. 32. C Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng, cụ thể: Đột biến lặp đoạn 16A trên nhiễm sắc thể X của ruồi giấm làm giảm số lượng mắt đơn trong mắt kép của ruồi giấm, còn đột biến lặp đoạn ở đại mạch lại làm tăng hoạt tính của enzim amilaza. 33. B Bệnh ung thư máu liên quan đến đột biến cấu trúc NST, hội chứng mèo kêu liên quan đến NST số 5, hội chứng Claiphentơ liên quan đến NST giới tính (NST số 23), còn thể dị bội có 3 NST số 21 sẽ gây ra hội chứng Đao. 34. A Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tạo nên thể dị bội, thể đa nhiễm chỉ là một dạng của thể dị bội. Thể tam bội là một dạng của thể đa bội và chúng được tạo ra khi có sự tăng số lượng của tất cả các NST. Vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ nhất phải là A. 35. C Theo đề bài 2n = 24  n =12. Thể tam bội có bộ NST là 3n  số lượng NST trong tế bào của thể tam bội là : 3 x 12 = 36. 36. B Các dạng dị bội được tạo ra là do sự không phân li của một hoặc một vài NST. Sự không phân li của các NST trong nguyên phân sẽ chỉ tạo ra thể đa bội chẵn. Vì vậy phương án trả lời đúng là B. 37. B Số NST trong tế bào của cơ thể tăng gấp 3 lần chỉ đúng cho cơ thể tam bội chứ không đúng cho tất cả các dạng đa bội, còn nội dung trong phương án C và D không phải là nguyên nhân làm cho cơ thể có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn phát triển khoẻ, chống chịu tốt. Vậy phương án trả lời đúng phải là B. 38. B Trong mối quan hệ giữa giống- kỹ thuật canh tác- năng suất cây trồng, năng suất là kết quả tác động của cả giống và kỹ thuật canh tác. Vì vậy trong thực tiễn sản xuất muốn có năng suất cao thì cần phải có giống tốt và kỹ thuật canh tác phù hợp. 39. B Thường biến là những biến đổi chỉ liên quan đến kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không di truyền được cho thế hệ sau. 40. C Căn cứ vào tính chất biểu hiện của biến dị là cách nhanh nhất để có thể xác định 1 biến dị là thường biến hay đột biến. 41. B Di truyền học hiện đại đã chia biến dị thành 2 dạng chính đó là biến dị di truyền và biến dị không di truyền (thường biến), trong biến dị di truyền lại được chia thành 2 loại là biến dị đột biến và biến dị tổ hợp. Vì vậy phương án trả lời đúng phải là B. 42. B Theo định nghĩa thì “Mức phản ứng là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau”. Như vậy mức phản ứng của cơ thể là do kiểu gen qui định. 43. C.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trong mối quan hệ Giống – kỹ thuật sản xuất – năng suất thì giống đóng vai trò là kiểu gen, kỹ thuật sản xuất đóng vai trò là môi trường, năng suất đóng vai trò là kiểu hình. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường, vì vậy năng suất là kết quả tác động của giống và kỹ thuật canh tác. 44. B Kiểu gen qui định giới hạn của kiểu hình chứ không qui định kiểu hình cụ thể của sinh vật. Kiểu hình cụ thể của sinh vật là do môi trường quyết định. Vì vậy phương án trả lời đúng phải là B. 45. B Kiểu hình chua có kiểu gen là aaaa, được tạo ra do sự kết hợp của 2 giao tử aa. Vì vậy để xác định phương án trả lời đúng thì trước hết bạn phải xác định tỉ lệ giao tử aa được sinh ra từ mỗi cặp bố mẹ. Cặp bố mẹ nào có tích tỉ lệ giao tử aa bằng 25% là cặp bố mẹ thoả mãn. 46. D NST chỉ có ở trong nhân, không có ở ngoài nhân vì vậy đột biến liên quan đến NST không thể xảy ra ở ngoài nhân. Trong khi đó ADN thì lại có ở cả trong nhân và ngoài nhân (trong một số bào quan nằm trong tế bào chất), mà đột biến gen xảy ra trên ADN nên đột biến gen có thể xảy ra ở cả trong và ngoài nhân. 47. C Trong cơ thể đa bội lẻ, các NST không tồn tại thành từng cặp tương đồng, vì vậy chúng thường bị rối loạn phân li trong quá trình giảm phân hình thành giao tử  không có khả năng sinh sản hữu tính. Vậy phương án trả lời đúng là C. 48. C - Nếu NST bị thiếu trong giao tử (n – 1) trùng với 1 trong 2 NST bị thiếu của giao tử (n – 1 – 1) thì sẽ tạo ra hợp tử có bộ NST là (2n – 2 – 1) - Nếu NST bị thiếu trong giao tử (n – 1) không trùng với 1 trong 2 NST bị thiếu của giao tử (n – 1 – 1) thì sẽ tạo ra hợp tử có bộ NST là (2n – 1 – 1 – 1). Vậy phương án trả lời đúng là C. 49. A Bất kỳ loại đột biến gen nào cũng được nhân lên thông qua quá trình tự nhân đôi của ADN; đột biến gen phát sinh trong giảm phân nên chỉ có thể là đột biến giao tử (đb xôma và đb tiền phôi phát sinh trong nguyên phân); đột biến giao tử sẽ tạo ra giao tử đột biến  hợp tử mang đột biến  cơ thể thực vật mang đột biến, cơ thể này có thể truyền đột biến đó cho thế hệ sau bằng cả sinh sản hữu tính và sinh sản sinh dưỡng. Phương án trả lời đúng và đầy đủ là A. 50. B Đột biến gen phát sinh trong nguyên phân có thể là đột biến xôma hoặc đột biến tiền phôi, vì vậy nhận định đúng cho cả 2 loại đột biến trên phải là B. 51. A Đột biến gen phát sinh trong giảm phân nên chỉ có thể là đột biến giao tử; đột biến giao tử ở trạng thái trội sẽ được biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái dị hợp. Vì vậy phương án trả lời đúng là A. 52. B Trong thể 3 nhiễm, ở một cặp NST tương đồng nào đó thay vì có 2 chiếc thì lại có 3 chiếc. Ở cà chua 2n = 24  có 12 cặp NST tương đồng  có thể tạo ra tối đa 12 loại thể 3 nhiễm khác nhau. 53. C - Ở các tế bào có 1 cặp NST không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử có bộ NST là: (n – 1) và (n + 1) - Ở các tế bào giảm phân bình thường chỉ tạo ra 1 loại giao tử có bộ NST là n. Vậy phương án trả lời đúng là C. 54. C - Nếu NST bị thừa trong giao tử đực trùng với NST bị thừa trong giao tử cái thì hợp tử được tạo ra sẽ thừa 2 chiếc NST của cùng 1 cặp và được gọi là thể 4 nhiễm. - Nếu NST bị thừa trong giao tử đực không trùng với NST bị thừa trong giao tử cái thì hợp tử được tạo ra sẽ thừa 2 chiếc NST thuộc 2 cặp khác nhau và được gọi là thể 3 nhiễm kép. Vậy phương án trả lời đúng là C 55. D - Nếu NST bị thiếu trong giao tử đực trùng với NST bị thiếu trong giao tử cái thì hợp tử tạo ra sẽ bị thiếu cặp NST đó và được gọi là thể khuyết nhiễm. - Nếu NST bị thiếu trong giao tử đực không trùng với NST bị thiếu trong giao tử cái thì hợp tử được tạo ra sẽ thiếu 2 chiếc NST thuộc 2 cặp khác nhau và được gọi là thể 1 nhiễm kép. Vậy phương án trả lời đúng là D 56. B Đột biến đồng nghĩa là đột biến không làm thay đổi axit amin, đột biến nhầm nghĩa là đột biến làm thay đổi axit amin này bằng axit amin khác, đột biến đảo vị trí cặp nuclêôtit thường chỉ làm thay đổi một hoặc một vài axit amin ở vị trí tương ứng với bộ 3 bị đột biến, đột biến dịch khung là đột biến làm thay đổi trình tự sắp xếp các nuclêôtit từ vị trí đột biến đến cuối gen, vì vậy nó thường làm thay đổi nhiều axit amin trên phân tử prôtêin tương ứng. 57. B Khi gen bị đột biến ở dạng thay thế 1 cặp nuclêôtít thì chỉ làm xuất hiện 1 bộ 3 nuclêôtít mới vì vậy không thể là đột biến dịch khung. Phương án trả lời đúng là B. 58. C Có thuật ngữ “prôtêin đột biến” nhưng không có thuật ngữ “đột biến prôtêin”. Vì vậy câu trả lời đúng là C. 59. D Thường biến không di truyền được. Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng chính là đột biến xôma, loại đột biến này không truyền được cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính mà chỉ truyền được cho thế hệ sau bằng sinh sản sinh dưỡng. Vậy phương án đúng là D. 60. A 61. B (60 – 61). Đột biến phát sinh trong giảm phân của tế bào sinh dục chín được gọi là đột biến giao tử, nó tạo ra giao tử đột biến. Đột biến xôma và đột biến tiền phôi phát sinh trong quá trình nguyên phân. 62. B Trong các cơ thể tứ bội đã cho thì chỉ có cơ thể tứ bội mang kiểu gen AAAa cho ra 2 loại giao tử bình thường với tỉ lệ bằng nhau đó là: AA = Aa. 63. D Cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt là đặc điểm của thể đa bội. Vậy phương án trả lời đúng là D. 64. B.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Thường biến thì không di truyền được, nhưng giới hạn của thường biến là do kiểu gen qui định vì vậy giới hạn của thường biến di truyền được. Phương án trả lời đúng là B. 65. E Cặp NST mang cặp gen Aa không phân li, do đó một giao tử sẽ nhận được cả 2 chiếc của cặp (Aa), giao tử còn lại không nhận được chiếc nào. Các cặp gen Bb và Dd phân li bình thường. Vì vậy tất cả các phương án A, B, C, D đều có thể xảy ra. 66. D - Tứ bội hoá hợp tử Aa ta thu được thể tứ bội Aaaa - Phép lai giữa các thể tứ bội quả đỏ có kiểu gen Aaaa với nhau ta cũng thu được thể tứ bội Aaaa. - lai giữa cà chua tứ bội thuần chủng quả đỏ (AAAA) với cà chua tứ bội quả vàng (aaaa) ta thu được toàn thể tứ bội có kiểu gen Aaaa. Vậy phương án trả lời đúng là D. 67. A Thể khuyết nhiễm là thể thiếu hẳn đi 1 loại NST nào đó, vì vậy nếu gen qui định 1 tính trạng nào đó nằm trên NST bị thiếu thì tính trạng đó sẽ không được biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. Phương án trả lời đúng là A. 68. B Đột biến đảo cặp nuclêôtit hoặc thay thế cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hyđrô thì sẽ không làm thay đổi chiều dài và số liên kết hyđrô của gen. Vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ là B. 69. D Hai cặp nuclêôtit bị mất có thể là: cả 2 cặp A-T, 1 cặp A-T và 1 cặp G-X hoặc cả 2 cặp G-X, vì vậy số liên kết hyđrô bị giảm tương ứng sẽ là 4, 5 hoặc 6. 70. C Rối loạn các phản ứng sinh lý, sinh hoá nội bào và tác động của các tác nhân lý hoá trong ngoại cảnh là nguyên nhân gây ra đột biến, còn nguyên nhân của thường biến là do tác động của ngoại cảnh. 71. B Nếu bạn không suy nghĩ kỹ bạn sẽ thấy tất cả các phương án đưa ra đều có lí, song bạn cần chú ý yêu cầu của câu hỏi là tính chất biểu hiện của biến dị tổ hợp vì vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ phải là B. 72. D Sự tiếp hợp và trao đổi chéo bình thường giữa các crômatit trong cặp NST tương đồng sẽ không dẫn đến đột biến, nhưng sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn đến đột biến lặp đoạn và đột biến mất đoạn. Vậy phương án trả lời đúng là D. 73. A Có thể bạn sẽ chọn phươpng án trả lời là C, nếu vậy bạn đã nhầm khái niệm “đột biến đa bội” và “thể đa bội”. Câu hỏi này hỏi về đột biến đa bội vì vậy phương án trả lời đúng phải là A. 74. D 75. D (74 – 75). Phương án A và B là 2 phương án đúng nhưng chưa đủ, phương án C là phương án sai. Vì vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ nhất phải là phương án D. 76. C Thường biến là những biến đổi chỉ liên quan đến kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen, vì vậy thường biến không làm xuất hiện kiểu gen mới. 77. B Liên kết gen làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp, các trường hợp còn lại đều tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp. Vì vậy phương án trả lời đúng là B. 78. A Bạn có thể dễ dàng tìm thấy câu trả lời ở mục V, Bài 1 sách Sinh Học lớp 12. 79. A Đột biến chuyển đoạn NST gồm 2 dạng là chuyển đoạn trên cùng NST và chuyển đoạn khác NST. Trong đó chuyển đoạn khác NST là hình thức chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng. Chuyển đoạn giữa các NST tương đồng ở bất kỳ hình thức nào cũng không được coi là đột biến chuyển đoạn NST. 80. C Đột biến mất đoạn làm mất đi 1 hoặc một số gen nào đó trên NST, vì vậy thường gây ra hậu quả nghiêm trọng như giảm sức sống hoặc gây chết. 81. C Ở người cặp NST số 23 là cặp NST giới tính, thừa 1 NST này sẽ gây ra hội chứng Claiphentơ (XXY) hoặc hội chứng 3X (XXX). Hội chứng Tơcnơ (XO) là do thiếu một NST giới tính gây ra. Hội chứng Đao và hội chứng mèo kêu không liên quan đến NST giới tính. Vậy phương án trả lời đúng là C. 82. B Trong mối quan hệ giữa “giống- kỹ thuật canh tác- năng suất cây trồng” thì giống đóng vai trò là kiểu gen, kỹ thuật sản xuất đóng vai trò là môi trường, năng suất đóng vai trò là kiểu hình. Vì vậy kỹ thuật canh tác có vai trò qui định năng suất cụ thể của cây trồng. 83.B Quá trình giảm phân I xảy ra bình thường nên kết thúc giảm phân I tạo ra 2 tế bào trong đó 1 tế bào mang X và 1 tế bào mang Y nhưng cả 2 đều ở trạng thái kép. Ở lần giảm phân II, do NST không phân li nên tế bào mang X sẽ cho ra 2 tế bào XX và O, tế bào mang Y sẽ cho ra 2 tế bào là YY và O. Vì vậy sẽ có 3 loại giao tử được sinh ra là: XX, XY và O. 84. C Đột biến ít ảnh hưởng tới sức sống của cá thể mà lại có tác dụng góp phần tăng cường sai khác giữa các NST tương ứng trong các nòi thuộc cùng một loài là đột biến đảo đoạn NST. Vì vậy phương án trả lời đúng là C. 85. A Đột biến lặp đoạn không chỉ làm tăng cường độ biểu hiện của tính trạng mà nó còn làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng. 86. D Đột biến gen phát sinh phụ thuộc vào các yếu tố là: Loại tác nhân gây đột biến; cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen. Vì vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ là D. 87. A Hội chứng Đao liên quan đến đột biến NST giới tính, hội chứng mèo kêu liên quan đến đột biến ở NST số 5, bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm là do đột biến gen gây nên, còn đột biến cấu trúc NST dạng mất đoạn ở NST số 21 mới là loại đột biến gây ra bệnh ung thư máu. 88. C.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Thường biến không di truyền được vì vậy không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hoá, nhưng nó có ý nghĩa gián tiếp đối với quá trình tiến hoá vì: Nhờ có thường biến mà cơ thể phản ứng linh hoạt về kiểu hình và có thể tồn tại trước những thay đổi của điều kiện sống, qua đó duy trì được các biến dị di truyền có trong cơ thể sinh vật. 89. B Kiểu hình màu vàng có kiểu gen đồng hợp lặn, vì vậy để xác định phương án trả lời đúng thì trước hết bạn phải xác định tỉ lệ giao tử không mang A được sinh ra từ mỗi cặp bố mẹ. Cặp bố mẹ nào có tích tỉ lệ giao tử không mang A bằng 25% là cặp bố mẹ thoả mãn. 90. B Theo đề bài, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở lần giảm phân I cặp NST chứa cặp gen Aa nhân đôi nhưng không phân li nên sẽ tạo ra 2 loại giao tử đực là Aa và O. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường nên sẽ tạo ra 2 loại giao tử cái là A và a. Trong quá trình thụ tinh, các giao đực và giao tử cái kết hợp ngẫu nhiên với nhau tạo ra các loại hợp tử là: Aaa (2n+1), Aaa (2n+1), A (2n-1) và a (2n-1). Trong các hợp tử trên thì chỉ có duy nhất hợp tử a (thể 1 nhiễm) có thể phát triển thành cây cà chua cho quả màu vàng. 91. C Kiểu gen RRr cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ là: 1/6 RR : 2/6 Rr : 2/6 R : 1/6 r. Kiểu gen rr cho ra 1 loại giao tử duy nhất là r. Trong quá trình thụ tinh các giao tử này kết hợp ngẫu nhiên với nhau sẽ tạo ra thế hệ con có tỉ lệ phân tính là: 5 có màu : 1 khônh màu. 92. C 93. B 94. D (92-94). Kiểu gen AAaa tạo ra 3 loại giao tử với tỉ lệ là: 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa. Trong quá trình thụ tinh các giao tử này kết hợp ngẫu nhiên với nhau sẽ tạo ra thế hệ con có: - Hai loại kiểu gen đồng hợp với tỉ lệ là: (1/6AA x 1/6AA) = 1/36 AAAA và (1/6aa x 1/6aa) = 1/36 aaaa. - Tỉ lệ kiểu gen Aaaa là (4/6Aa x 1/6 aa) x 2 = 8/36. - Tỉ lệ kiểu gen AAaa là: (4/6/Aa x 4/6Aa) + (1/6AA x 1/6aa) x 2 = 18/36. 95. C 96. A (95-96). Xác định tỉ lệ từng loại giao tử của bố mẹ và cho chúng kết hợp ngẫu nhiên với nhau (giống như cách làm ở các câu 92-94) bạn sẽ tìm ra câu trả lời đúng. 97. B Kiểu gen Aaaa tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là: 1/2 Aa : 1/2 aa. Kiểu gen AAAa tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là: 1/2 AA : 1/2 Aa. Trong quá trình thụ tinh các giao tử này kết hợp ngẫu nhiên với nhau sẽ tạo ra thế hệ con có tỉ lệ kiểu gen là: 1/4 AAAa : 2/4 AAaa : 1/4 Aaaa. 98. C 99. B (98-99). Kiểu gen Aaaa tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ là: 1/2 Aa : 1/2 aa. Kiểu gen AAaa tạo ra 3 loại giao tử với tỉ lệ là: 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa. Trong quá trình thụ tinh các giao tử này kết hợp ngẫu nhiên với nhau sẽ tạo ra thế hệ con có tỉ lệ kiểu gen là: 1/12 AAAa : 5/12 AAaa : 5/12 Aaaa :1/12 aaaa. 100. A Vai trò của giống là qui định giới hạn của năng suất chứ không phải là ảnh hưởng tới giới hạn năng suất. Vậy phương án đúng phải là A. 101. C Đột biến mất đoạn là loại đột biến làm cho NST bị mất đi 1 hoặc một vài gen  NST bị ngắn hơn so với bình thường. Vậy nphương án trả lời đúng là C. 102. B NST ở phương án A không bị đột biến, NST ở phương án C bị lặp đoạn PQ, NST ở phương án D bị mất đoạn PQ còn NST ở phương án B là dạng chuyển đoạn, cụ thể là đoạn AB đã chuyển từ đầu này sang đầu kia của NST. 103. B NST ở phương án A và D không bị đột biến, NST ở phương án C bị lặp đoạn PQ còn NST ở phương án B là dạng đảo đoạn, cụ thể là đoạn CDEF đã bị đảo quay 1800 để tạo thành đoạn FEDC. 104. C Nhìn sơ đồ ta thấy đã có sự trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng, đoạn mang các gen FGH ở NST của cặp I đã chuyển sang NST ở cặp II, ngược lại đoạn mang các gen PQ ở NST của cặp II đã chuyển sang NST ở cặp I. Vì vậy đây là dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ. 105. C Theo định nghĩa, thể đột biến là cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình cơ thể. Vậy phương án trả lời chính xác là C. 106.A Đột biến tiền phôi là loại đột biến phát sinh ở những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, cụ thể là lần 1 – 3, tuơng đương với giai đoạn từ 2 – 8 tế bào. Vì vậy phương án trả lời đúng là A. 107. D Khi lai cà chua tứ bội thuần chủng quả đỏ (AAAA) với cà chua tứ bội quả vàng (aaaa) thì sẽ thu được F 1 đồng loạt có kiểu gen là AAaa. Ngoài ra những cây F1 có kiểu gen như trên còn được tạo ra bằng cách tứ bội hoá cà chua lưỡng bội có kiểu gen Aa. Vì vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ nhất là D. 108. A Cà chua F1 có kiểu gen AAaa sẽ cho ra 3 loại giao tử với tỉ lệ là: 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa. Các giao tử này kết hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh sẽ tạo ra F 2 có tỉ lệ kiểu gen là: 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa :1aaaa 109. C Từ tỉ lệ kiểu gen ta có thể dễ dàng tính được tỉ lệ kiểu hình là 35 đỏ: 1 vàng. 110. B Bộ 3 vô nghĩa là bộ 3 kết thúc và có thể là 1 trong 3 bộ 3 sau: UAA, UAG hoặc UGA. Trong các bộ 3 đã cho thì bộ 3 (AAG) khi thay thế A ở vị trí đầu bằng U sẽ tạo ra bộ 3 mới là (UAG) (là bộ 3 kết thúc). 111. D.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Nếu thay thế cặp A-T bằng cặp G-X thì số liên kết hyđrô của gen sẽ tăng lên, ngược lại nếu thay thế cặp G-X bằng cặp A-T thì số liên kết hyđrô của gen sẽ giảm đi, còn nếu thay thế A- T bằng T-A hoặc G-X bằng X-G thì số liên kết hyđrô của gen sẽ không đổi. Vì vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ nhất là D. 112. D Quan sát số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin trên phân tử prôtein bình thường và prôtein đột biến ta thấy axit amin Gly ở vị trí số 2 trên phân tử prôtein bình thường bị thay thế bằng axit amin Arg, vì vậy có thể đã xảy ra 1 trong 2 dạng đột biến sau: - Thay thế cặp nuclêotit ở bộ 3 thứ 2 tạo ra bộ 3 mới mã hoá axit amin Arg. - Đảo vị trí giữa các cặp nuclêôtit của bộ 3 số 2 tạo ra bộ 3 mới mã hoá axit amin Arg. Vì vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ là D. 113. A Đột biến đảo đoạn trên NST số 1 không thể tạo ra NST số 3 và ngược lại, vì vậy thứ tự đúng phải là: 1  2  3 114. D Nhìn vào đồ thị ta dễ dàng nhận thấy khi nồng độ hoá chất tăng thì tần số đột biến của các gen cũng tăng theo. Vì vậy phương án trả lời đúng là D. 115. B Đột biến gen có 4 dạng là: mất cặp nucleotit, thêm cặp nucleotit, thay thế cặp ncleotit và đảo vị trí của các cặp nucleotit. Vì vậy tổ hợp phương án trả lời đúng là B. 116. B Câu hỏi này kiểm tra bạn kiến thức về nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen. 117. C Ở cặp số (1) thì T được thay bằng G, song bạn cần lưu ý là không có khái niệm đột biến thay nuclêotit mà phải là thay thế cặp nucleotit, vì vậy trong trường hợp mới chỉ có 1 nucleotit trong cặp bị thay thì người ta gọi là tiền đột biến. Vậy phương án trả lời đúng là C. upload.123doc.net. C Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm ở người là một bệnh do đột biến gen lặn trên NST số 21 của người qui định, NST số 21 là NST thường.Vậy phương án trả lời đúng là C. 119. B Bạn có thể tìm thấy câu trả lời của câu hỏi này trong sách bài tập sinh học 12. 120. D Bạn đang băn khoăn giữa phương án A và D? Phương án A không chính xác vì gen gồm rất nhiều loại trong đó chỉ có gen cấu trúc mới qui định tổng hợp mARN. Còn nếu bạn băn khoăn phương án C thì cần lưu ý rằng tARN chỉ tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình tổng hợp protein chứ không có vai trò qui định trình tứ sắp xếp các axit amin trong chuỗi polipeptit. Vì vậy ở đây phương án trả lời đúng phải là D. 121. C Bạn đang băn khoăn về phương án A? Xin thưa phương án A không đúng vì sai lệch trong quá trình tự nhân đôi của ADN gây ra đột biến gen chứ không phải đột biến gen gây ra sai lệch trong quá trình tự nhân đôi của ADN. Đột biến gen sẽ làm sai lệch quá trình tổng hợp mARN  sai lệch trong quá trình tổng hợp protein.Vì vậy ở đây phương án trả lời đúng phải là C. 122. D Nội dung câu hỏi này nói về đột biến giao tử, vì vậy phương án đúng phải là D. 123. A Đột biến giao tử xảy ra trong quá trình giảm phân của tế bào sinh dục mà cụ thể là ở tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng. Vì vậy phương án đúng là A. 124. B Nội dung câu hỏi này nói về đột biến xôma, vì vậy phương án đúng phải là B. 125. C Đột biến xôma là loại đột biến xảy ra trong quá trình nguyên phân của tế bào xôma (hay còn gọi là tế bào sinh dưỡng). Vì vậy phương án đúng là C. 126. D Đột biến gen lặn thì trong thời kỳ đầu sẽ ở trạng thái dị hợp tử và sẽ bị gen trội át nên không được biểu hiện thành kiểu hình đột biến, thông qua giao phối, ở các thế hệ sau thì các gen đột biến lặn mới có cơ hội tổ hợp cùng nhau và được biểu hiện thành kiểu hình đột biến. 127. A Khi tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết thì tỉ lệ đồng hợp tăng dần, các gen lặn đột biến nhanh chóng có cơ hội gặp nhau trong kiểu gen đồng hợp lặn và được biểu hiện thành kiểu hình đột biến. Vì vậy phương án đúng là A. 128. B Câu hỏi này kiểm tra bạn kiến thức về khái niệm đột biến và khái niệm thể đột biến. 129. D Quan sát số lượng và trình tự sắp xếp của các nucleotit trên 2 đoạn mạch gốc gen trước và sau đột biến ta có thể khẳng định đây là dạng đột biến mất cặp nucleotit, cụ thể là mất cặp nucleotit loại T-A ở vị trí số 5 hoặc số 6. 130. D Khi xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotit có thể dẫn đến 1 trong 3 khả năng sau. - Bộ 3 sau đột biến mã hoá axit amin giống với axit amin do bộ 3 trước đột biến mã hoá (vì có nhiều bộ 3 khác nhau cùng mã hoá 1 loại axit amin). - Bộ 3 sau đột biến mã hoá axit amin khác với axit amin do bộ 3 trước đột biến mã hoá  thay thế axit amin này bằng axit amin khác. - Bộ 3 sau đột biến là bộ 3 kết thúc, khi đó quá trình tổng hợp protein sẽ dừng lại  chuỗi polipeptit ngắn hơn so với bình thường. Vì vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ là D. 131. C Khi thay G bằng T thì bộ 3 số 10 trên mạch gốc của gen trở thành bộ 3 mới là ATT  bộ 3 ribonucleotit tương ứng trên mARN là UAA. UAA là bộ 3 kết thúc, vì vậy quá trình tổng hợp protein sẽ bị dừng lại ở đây. 132. C 133. D Đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng vì vậy đây chính là đột biến xôma nên trong cơ thể ngoài dòng tế bào đột biến còn các tế bào bình thường không bị đột biến. 134. D Trên thực tế thể đa bội thường gặp thực vật. Vì vậy phương án trả lời đúng là D. 135. B.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Phương án A không đúng vì thể đa bội liên quan tới tất cả các nhiễm sắc thể và nó chỉ làm tăng số lượng NST, các phương án C, D, E đúng nhưng chưa đủ, phương án trả lời đúng và đầy đủ nhất là B. 136. D Các tác nhân vật lý như tia X, tia cực tím và các tác nhân hoá học như cônsixin, 5BU…là các tác nhân bên ngoài, còn rối loạn sinh lý, sinh hoá nội bào là tác nhân bên trong, tất cả chúng đều là các tác nhân gây đột biến. Vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ là D. 137. C Sinh học ngày nay đã chia đột biến thành 2 loại là đột biến gen và đột biến NST. Vậy phương án trả lời đúng là C. 138. D Hai NST đã cho là 2 NST không tương đồng, vì vậy đây là hiện tượng chuyển đoạn giữa 2 NST không tương đồng và thuộc dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Chương 3: Ứng dụng di truyền học vào chọn giống I. ĐÁP ÁN 01 - 10 11 - 20 21 - 30 31 - 40 41 - 50 51 - 60 61 - 70. 1 D A D D B D B. 2 A D B D D C D. 3 D C C B A B A. 4 D A C C C C D. 5 D C C C C D C. 6 C D A A D D B. 7 C B A B D C B. 8 D A D B C C C. 9 C C D C C B A. 10 B C D D C A B. II. GIẢI THÍCH 1. D Dung hợp 2 tế bào trần xôma khác loài là phương pháp lai tế bào, nó không thuộc nội dung của các khâu trong kỹ thuật cấy gen. Vì vậy phương án trả lời đúng là D. 2. A Nội dung trong các phương án trả lời B, C và D là những khó khăn gặp phải trong quá trình lai xa chứ không phải là nguyên nhân làm cho con lai xa bất thụ, còn nguyên nhân làm cho con lai xa bất thụ là do trong tế bào của cơ thể lai xa có chứa 2 bộ NST đơn bội của 2 loài bố mẹ. Do 2 bộ NST này không tương đồng nên trong kỳ đầu của lần giảm phân I không xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các cặp NST, trở ngại cho sự phát sinh giao tử. Vì vậy phương án trả lời đúng là A. 3. D Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ sẽ làm cho tỷ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm dần, tỷ lệ thể đồng hợp tăng dần, gen lặn có hại được biểu hiện thành kiểu hình có hại, gây ra hiện tượng thoái hoá giống. 4. D Chọn lọc hàng loạt là hình thức chọn lọc dễ làm, ít tốn kém và dễ áp dụng rộng rãi, còn đối với chọn lọc cá thể thì đòi hỏi phải công phu, tốn kém và theo dõi chặt chẽ nên khó áp dụng rộng rãi. Vậy phương án trả lời đúng là D. 5. D Theo định nghĩa, giống là một tập hợp các cá thể sinh vật do con người tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng một điều kiện môi trường, có những tính trạng di truyền đặc trưng, phẩm chất tốt, năng suất cao, ổn định, thích hợp với những điều kiện đất đai, khí hậu kỹ thuật sản xuất nhất định. Như vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ nhất là D. 6. C Khi nói đến dòng thuần hay còn gọi là dòng thuần chủng, người ta phải đề cập tới cả kiểu hình và kiểu gen của các cá thể trong dòng. Cụ thể là: Kiểu hình của các cá thể trong dòng thuần phải đồng nhất và kiểu gen thì phải đồng hợp.Vì vậy phương án trả lời đúng là C. 7. C Ligaza là nhóm enzim có chức năng nối các đoạn ADN với nhau, vì vậy trong kỹ thuật cấy gen người ta đã sử dụng nó để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của thể truyền tạo ADN tái tổ hợp. 8. D Các nội dung trong phương án trả lời A, B, C đều là các biểu hện của hiện tượng thoái hoá giống. Vì vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ là D. 9.C Lai kinh tế là phép lai giữa 2 bố mẹ thuộc 2 giống thuần khác nhau rồi dùng con lai F 1 làm sản phẩm. Cho dù con lai F 1 có rất nhiều đặc điểm tốt nhưng do trong kiểu gen của con lai F1 đa phần các gen ở trạng thái dị hợp nên nếu dùng con lai F 1 để nhân giống thì ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp sẽ giảm dần  ưu thế lai cũng giảm dần. 10. B Trong chọn giống, để tạo giống mới người ta chủ yếu sử dụng phép lai lai khác thứ.Vì vậy phương án trả lời chính xác phải là B. 11. A Có 3 giả thuyết giải thích về nguyên nhân của của hiện tượng ưu thế lai đó là: giả thuyết về trạng thái dị hợp, giả thuyết về tác động cộng gộp của các gen trội có lợi, và giả thuyết siêu trội. Sơ đồ lai aaBBdd x AabbDD  AaBbDd là sơ đồ nói về sự tác động cộng gộp của các gen trội có lợi. Trong sơ đồ này, F1 có ưu thế lai được giải thích là do sự tác động cộng gộp của các gen trội có lợi được tổ hợp từ bố và mẹ. 12. D Bạn có thể tìm thấy nội dung trả lời của câu hỏi này trong bài 6- sách Sinh Học lớp 12. 13. C Sơ đồ đã cho là sơ đồ của lai khác dòng kép. Vì vậy phương án trả lời đúng là C. 14. A Trong phép lai khác dòng, bố mẹ thuần chủng có kiểu gen khác nhau, do đó trong cơ thể F 1 đa phần các gen ở trạng thái dị hợp tử nên có ưu thế lai biểu hiện cao nhất. Ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp tử giảm dần nên ưu thế lai cũng giảm dần qua các thế hệ. 15. C Cơ chế tác động của cônsixin là cản trở sự hình thành thoi vô sắc, khi thoi vô sắc không được hình thành thì dẫn đến NST không có khả năng phân li. Vì vậy phương án trả lời đúng phải là C. 16. D Tự thụ phấn và giao phối cận huyết sẽ tạo ra dòng thuần, làm giảm tỉ lệ dị hợp tử, tăng tỉ lệ đồng hợp tử nên thường dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết không thể tạo ra được ưu thế lai. 17. B Theo định nghĩa, lai xa là phép lai giữa các cá thể thuộc 2 loài, 2 chi, 2 họ khác nhau. Vậy lai khác loài chính là lai xa. 18. A Ưu thế lai là hiện tượng con lai F 1 có sức sống cao hơn bố mẹ, khả năng chống chịu tốt, năng suất cao. Trong con lai F 1 đa phần các gen ở trạng thái dị hợp. Vậy phương án trả lời đúng là A. 19. C.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Một trong những ưu điểm nổi bật của chọn lọc cá thể so với chọn lọc hàng loạt là kết hợp được việc đánh giá dựa trên kiểu hình với kiểm tra kiểu gen nên nhanh chóng đạt hiệu quả. Vì vậy phương án trả lời đúng là C. 20. C Những thể đa bội lẻ, do các NST không tồn tại thành cặp tương đồng nên chúng thường bị rối loạn trong quá trình giảm phân hình thành giao tử  không có khả năng sinh sản hữu tính  tạo quả không hạt. 21. D Đối với vật nuôi, khi cần giữ lại các phẩm chất tốt của giống, tạo ra độ đồng đều về kiểu gen của giống người ta thường sử dụng phương pháp nhân giống thuần chủng. Vì vậy phương án trả lời đúng là D. 22. B Khi các gen lặn có hại ở trạng thái dị hợp, nó sẽ bị gen trội át nên không được biểu hiện thành kiểu hình có hại. Nếu tiến hành giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp sẽ tăng dần, các gen lặn có hại sẽ có cơ hội gặp nhau và biểu hiện thành kiểu hình có hại gây ra hiện tượng thoái hoá giống. 23. C Trong tế bào của cơ thể lai xa có chứa 2 bộ NST đơn bội của 2 loài bố mẹ. Do 2 bộ NST này không tương đồng nên trong kỳ đầu của lần giảm phân I không xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các cặp NST, trở ngại cho sự phát sinh giao tử  con lai xa bất thụ. Khi tiến hành đa bội hoá sẽ làm xuất hiện trở lại các cặp NST tương đồng của cả 2 loài bố mẹ  quá trình giảm phân xảy ra bình thường  có khả năng sinh sản. 24. C Lai tế bào có rất nhiều ưu điểm song ưu điểm quan trọng nhất của lai tế bào so với lai hữu tính là có thể tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính thì không thể thực hiện được.Vì vậy phương án trả lời đúng nhất là D. 25. C Bạn có thể tìm thấy nội dung trả lời của câu hỏi này trong bài 6- sách Sinh Học lớp 12. 26. A Quần thể cây giao phấn, quần thể cây được tạo ra do lai khác thứ và quần thể cây được tạo ra do xử lí đột biến nhân tạo là những quần thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình nên muốn chọn lọc đạt hiệu hiệu quả thì cần phải tiến hành chọn lọc nhiều lần. Trong quần thể tự thụ phấn hoặc quần thể sinh sản vô tính, các cá thể tương đối đồng nhất về kiểu gen và kiểu hình vì vậy chỉ cần chọn lọc 1 lần đã thu được kết quả. 27. A Lai kinh tế là phép lai ở vật nuôi, các phép lai còn lại đều có thể tạo ra ưu thế lai ở cây trồng song phép lai khác dòng là phép lai cho ưu thế lai rõ nhất, vì vậy trong thực tiễn sản xuất người ta thường sử dụng phép lai khác dòng để tạo ưu thế lai. 28. D Lai luôn phiên là phép lai dùng để thử khả năng kết hợp của các dòng, tự thụ phấn F 1 hoặc cho F1 lai hữu tính đều dẫn đến thoái hoá giống. Trong thực tế, để duy trì, củng cố ưu thế lai ở thực vật người ta có thể sử dụng phương pháp nhân giống bằng hình thức sinh sản sinh dưỡng. Vì sinh sản sinh dưỡng sẽ con sinh ra đồng loạt giống nhau và giống mẹ. 29. D Trong chọn giống cây trồng, đột biến nhân tạo được sử dụng vào 2 mục đích: - Dùng làm bố mẹ phục vụ cho việc lai tạo giống mới (giống ngô DT6 đã được tạo ra bằng cách này). - Chọn trực tiếp những đột biến có lợi và nhân thành giống mới (giống lúa MT 1 đã được tạo ra bằng cách này) 30. D Cacpêsenkô (1927) đã tạo ra loài cây mới từ cải củ và cải bắp bằng cách lai xa kết hợp với đa bội hoá. 31. D Đây là phép lai cải tiến giống, theo công thức của lai cải tiến thì cứ sau mỗi thế hệ thì hệ gen của giống nội sẽ giảm đi một nửa, vì vậy ở thế hệ F 4 tỉ lệ hệ gen của giống Thuộc Nhiêu Định Tường là 1/24 = 0,0625 = 6,25%  tỉ lệ gen của Đại Bạch trong quần thể F4 là: 100% - 6,25% = 93,75%. 32. D Mong muốn của nhà chọn giống là chỉ chuyển gen O từ gà araucan sang gà Lơgo bằng phương pháp lai hữu tính mà không muốn chuyển gen P, vì vậy ta cần những con gà araucan cho ra giao tử Op với tỉ lệ càng cao càng tốt. Trong các phép lai đã cho thì ở phép lai của phương án A và C gà araucan không thể sinh ra giao tử Op, phép lai B gà araucan cho tỉ lệ giao tử Op = 2,5%, còn phép lai D gà araucan cho tỉ lệ giao tử Op là 50%. 33. B Bạn cần lưu ý rằng 1 giống tốt là một giống cần phải có chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định. Vì vậy bạn cần phải chọn gà mái B để làm giống. 34. C Vector là cách gọi khác của thể truyền, nó được dùng để đưa gen vào trong tế bào nhận. Vector thường được sử dụng trong kỹ thuật cấy gen là plasmit hoặc thể thực khuẩn. 35. C Tham khảo phần giải thích ở câu 34. 36. A Trong kỹ thuật cấy gen, người ta thường sử dụng loại vi khuẩn E.coli làm tế bào nhận vì: E.coli sinh sản rất nhanh, lại dễ nuôi trong môi trường nhân tạo, nhờ đó gen cần chuyển sẽ được nhân lên nhanh chóng  thu được nhiều sản phẩm trong thời gian ngắn. 37. B Xem phần giải thích ở câu 34. 38. B Trong kỹ thuật cấy gen, enzim restrictaza có chức năng cắt ADN của tế bào cho và cắt ADN của plasmit ở những vị trí xác định, sau đó enzim ligaza sẽ nối đoạn ADN của tế bào cho vừa được cắt vào ADN của plasmit để tạo thành ADN tái tổ hợp. Vì vậy phương án trả lời đúng là B. 39. C Chủng nấm Penicilium có hoạt tính pênixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu là sản phẩm của việc xử lí đột biến bằng tia phóng xạ chứ không phải sản phẩm của kỹ thuật di truyền. Vì vậy phương án trả lời đúng của câu hỏi này là C. 40. D Kỹ thuật cấy gen là kỹ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận, đoạn ADN được chuyển có thể gồm 1 hoặc một vài gen. Vì vậy phương án trả lời chính xác phải là B. 41. B Câu hỏi này kiểm tra bạn kiến thức về plasmit, bạn đừng nhầm nó với vi khuẩn E.coli. 42.D.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 43. A (42-43). Tham khảo phần giải thích ở câu 38. 44. C Tham khảo phần giải thích ở câu 34. 45. C Trong kỹ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp là phân tử ADN được tạo ra do nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN của thể truyền. Nếu thể truyền là plasmit thì ADN tái tổ hợp có dạng vòng, còn nếu thể truyền là thể thực khuẩn thì ADN tái tổ hợp có dạng sợi. Vì vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ là C. 46. D Bạn có thể tìm ra câu trả lời cho câu hỏi này ở bài 5 - Kỹ thuật di truyền - sách Sinh Học lớp 12. 47. D Nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối là các thể đột biến được tạo ra do xử lí đột biến nhân tạo chứ không phải là sản phẩm của kỹ thuật di truyền.Vì vậy phương án trả lời đúng là D. 48. C EMS (êtylmêtal sunfonat) có tác dụng làm thay thế cặp G-X bằng T-A hoặc X-G. Vì vậy phương án trả lời chính xác của câu hỏi này là C. 49. C Giống lúa MT1 đã được viện di truyền nông nghiệp chọn tạo ra vào năm 1989 bằng cách xử lí tia gamma trên giống lúa mộc tuyền kết hợp với chọn lọc. 50. C Lai cải tiến là phép lai trong đó con đực giống cao sản được sử dụng liên tiếp qua nhiều thế hệ để lai trở lại với chính con của mình, vì vậy phép lai này có bản chất là giao phối cận huyết. 51. D Để việc xử lí hoá chất đạt hiệu quả gây đột biến cao, tiết kiệm hoá chất và bảo vệ môi trường, trong phương pháp gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân hoá học, người ta cho hoá chất tiếp xúc trực tiếp với các bộ phận, cơ quan cần gây đột biến. 52. C Phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ không những không tạo ra được ưu thế lai mà còn có thể dẫn đến thoái hoá giống. Vì vậy phương án trả lời đúng là C. 53. B Trong chọn giống, phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ nhằm mục đích tạo những dòng thuần chủng, giúp củng cố một đặc tính mong muốn nào đó và giúp phát hiện các gen xấu để loại bỏ chúng ra khỏi quần thể. Vì vậy phương án trả lời đúng là B. 54. C Mục đích của lai khác thứ là vừa sử dụng ưu thế lai, đồng thời tạo ra các giống mới. Vậy phương án trả lời đúng và đầy đủ là C. 55. D Một số tính trạng quí ở sinh vật là do gen nằm trong tế bào chất qui định, những tính trạng này được di truyền theo dòng mẹ. Vì vậy trong phép lai khác dòng, để chọn được tổ hợp lai tốt nhất người ta đã sử dụng phép lai thuận nghịch để dò tìm. 56. D Trong phép lai kinh tế, bố mẹ đem lai thuộc 2 giống thuần chủng khác nhau, do đó trong cơ thể F 1 đa phần các gen ở trạng thái dị hợp nên có ưu thế lai biểu hiện cao nhất, ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dần nên ưu thế lai cũng giảm dần qua các thế hệ. Vì vậy người ta không sử dụng con lai F 1 để nhân giống. 57. C Thực chất của lai cải tiến là thay thế dần hệ gen của giống địa phương bằng hệ gen của giống ngoại, qua đó nhằm mục đích cải tiến năng suất của giống địa phương. Vì vậy phương án đúng là C. 58. C Trong phương pháp lai tế bào, người ta chỉ sử dụng tế bào sinh dưỡng để lai. Vì vậy phương án trả lời chính xác của câu hỏi này là C. 59. B Sau mỗi thế hệ tự thụ thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể giảm đi một nửa, vì vậy ở quần thể I 3, tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể là: 1/2 3 = 0,125 = 12,5%  tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là: 100% - 12,5% = 87,5%  tỉ lệ kiểu gen AA = aa = 87,5% : 2 = 43,75%. 60. A Sau mỗi thế hệ tự thụ thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp trong quần thể giảm đi một nửa, vì vậy ở quần thể I 5, tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Bb) trong quần thể là: 1/2 5 = 0,03125 = 3,125%. 61. B Khi tiến hành tự thụ thì: - Kiểu gen AA cho ra thế hệ sau toàn kiểu gen AA - Kiểu gen aa cho ra thế hệ sau toàn kiểu gen aa - Kiểu gen Aa sau mỗi thế hệ tự thụ thì tỉ lệ dị hợp sẽ giảm đi một nửa, vì vậy sau 2 thế hệ tự thụ thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể là: 1/2 2 x 50% = 12,5%. 62. D Giải thích tương tự như câu 61 ta có tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể ở thế hệ I 3 là: 1/23 x 0,6 = 0,075 = 7,5%  tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể là: 100% - 7,5% = 92,5%. 63. A Trước hết bạn phải xác định được phép lai đề bài cho chính là phép lai cải tiến. Trong phép lai cải tiến sau mỗi thế hệ thì tỉ lệ hệ gen của giống nội giảm đi một nửa  tỉ lệ hệ gen của Đại Bạch trong quần thể ở thế hệ thứ 4 là: 100% - (1/24 x100) = 93,75%. 64. D Tham khảo phần giải thích ở câu 59 và câu 63. 65. C Trong phương pháp lai tế bào, các hoocmôn thích hợp đã được sử dụng để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai chứ nó không tác dụng làm tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai. Vì vậy phương án trả lời đúng là C. 66. B Giống lúa VX-83 là giống lúa do viện khoa học kĩ thuật nông nghiệp Việt Nam tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ giữa giống lúa X 1 và giống lúa CN2. Các giống còn lại đều được tạo ra do xử lí đột biến. Vậy phương án trả lời đúng là B..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 67. B Để sản xuất insulin trên qui mô công nghiệp phục vụ cho việc chữa bệnh đái tháo đường ở người, các nhà khoa học đã chuyển gen mã hoá insulin ở người vào vi khuẩn E.coli. Như vậy tế bào cho ở đây là tế bào người. 68. C Sau nhiều thế hệ tự thụ phấn chặt chẽ sẽ có 4 dòng thuần được tạo ra là: dòng có kiểu gen AABB, dòng có kiểu gen Aabb, dòng có kiểu gen aaBB và dòng có kiểu gen aabb. 69. A Tạo dòng thuần là bước trung gian cực kỳ quan trọng để thực hiện phép lai khác dòng tạo ưu thế lai, chỉ khi có các dòng thuần tốt thì mới có thể tạo ra được ưu thế lai ở thế hệ sau. 70. B Dạng hoang dại là dạng đã được tồn tại qua nhiều thế hệ dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, vì vậy chúng mang các gen có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện bất thuận của môi trường mà trong cây trồng thường không có được. Do đó phép lai giữa dạng hoang dại và cây trồng là nhằm mục đưa vào cơ thể lai các gen quý về khả năng chống chịu của dạng hoang dại..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Chương IV: Di truyền học người I. ĐÁP ÁN 01 - 10 11 - 20 21 - 30 31 - 40. 1 A B C A. 2 D B A. 3 C B A. 4 C C B. 5 B D B. 6 A B C. 7 B D C. 8 A D B. 9 A B D. 10 D B B. II. GIẢI THÍCH 1. A Con người cũng là một sinh vật nên con người cũng có đầy đủ các đặc tính di truyền, biến dị như ở các sinh vật khác. Vì vậy phương án cần lựa chọn là A. 2. D Di truyền chéo là qui luật di truyền của các tính trạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thế X qui định. Ở người, tính trạng mù màu đỏ lục, tính trạng máu khó đông... tuân theo qui luật di truyền này. 3. C Bệnh mù màu đỏ - lục ở người là bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định, không có alen tương ứng trên Y. Ở nam chỉ cần mang 1 gen lặn đã bị bệnh nhưng ở nữ bệnh chỉ biểu hiện khi mang gen bệnh ở trạng thái đồng hợp lặn, vì vậy bệnh thường xuất hiện nhiều ở nam hơn so với ở nữ nên được gọi là bệnh của nam giới. 4. C Trong phương pháp phả hệ, việc xây dựng phả hệ phải được thực hiện ít nhất qua 3 thế hệ vì đối với các bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định thì cần phải theo dõi ít nhất qua 3 thế hệ mới xác định được qui luật di truyền của nó. 5. B Mẹ thiếu máu hình liềm nhẹ có kiểu gen là Hb SHbS, bố bình thường có kiểu gen là Hb SHbS,  tỉ lệ con của họ bị thiếu máu hình liềm nhẹ là 50%. Mặt khác, tỉ lệ sinh được con trai là 50%  khả năng họ sinh con trai đầu lòng và bị thiếu máu nhẹ là: 50% x 50% = 25%. 6. A Người ta không được áp dụng bất kỳ phương pháp lai nào trong nghiên cứu di truyền người. Vì vậy lựa chọn đúng cho câu hỏi này là “phương pháp lai phân tích”. 7. B Hội chứng Đao ở người là do thừa 1 NST số 21 gây nên, vì vậy bằng phương pháp nghiên cứu tế bào để đếm NST, người ta có thể dễ dàng phát hiện ra nó. 8. A Những đứa trẻ đồng sinh cùng trứng thì có cùng kiểu gen, vì vậy khi nuôi dưỡng chúng trong các môi trường khác nhau sẽ cho phép ta xác định được mức độ tác động của từng môi trường đó lên sự hình thành tính trạng của cơ thể. 9. A Người bố bình thường có kiểu gen là X AY cho ra 2 loại giao tử là X A = Y. Người con trai đầu lòng bị bệnh có kiểu gen là X aY, đã nhận giao tử X a từ người mẹ  người mẹ không bị bệnh phải có kiểu gen là X AXa và cho ra 2 loại giao tử là X A = Xa.  Xác suất bị bệnh của những người con trai sinh ra từ cặp vợ chồng này là 50%. 10.D Người bố bình thường có kiểu gen là XMY cho ra 2 loại giao tử là X M = Y. Người con gái dị hợp có kiểu gen là X MXm đã nhận giao tử Xm từ người mẹ  người mẹ không bị bệnh phải có kiểu gen là XMXm. 11. B Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp di truyền tế bào là phương pháp phân tích tế bào học bộ NST của người để đánh giá số lượng, cấu trúc của các NST, từ đó phát hiện ra các bệnh, tật di truyền liên quan đến đột biến NST. Vì vậy phương án trả lời đúng là B. 12. B Người mẹ mang gen máu khó đông có kiểu gen là X AXa và cho ra 2 loại giao tử là X A = Xa. Người bố bị bệnh có kiểu gen là X aY cho ra 2 loại giao tử là Xa = Y  xác suất họ đẻ con gái đầu lòng là 50% và xác suất người con gái này bị bệnh máu khó đông là 50%  xác suất họ đẻ con gái đầu lòng bị bệnh máu khó đông là: 50% x 50% = 25%. 13. B Ở người 2n = 46, trong đó có 44 NST thường ký hiệu là A và 2 NST giới tính. NST giới tính ở nam ký hiệu là XY và ở nữ ký hiệu là XX. Vì vậy phương án trả lời đúng là B. 14. C Bố mẹ bình thường, con mắc hội chứng Đao  trong trường hợp này con bị hội chứng Đao là do đột biến. Tần số đột biến là rất thấp, vì vậy người con thứ 2 vẫn có thể mắc hội chứng Đao nhưng khả năng rất thấp. 15. D Người có nhóm máu A có thể có kiểu gen là: IAIA hoặc IAi Người có nhóm máu B có thể có kiểu gen là: IBIB hoặc IBi. Vì vậy con của họ sinh ra có thể có đủ cả 4 nhóm máu. 16. B Có 3 phương pháp nghiên cứu di truyền người là: nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh và nghiên cứu tế bào. Vậy phương án trả lời đúng phải là B. 17. D Trong nghiên cứu phả hệ, cho phép chúng ta xác định: tính trạng là trội hay lặn, tính trạng do 1 gen hay nhiều gen qui định, tính trạng liên kết với giới tính hay không, nhưng không thể xác định được tính trạng có hệ số di truyền cao hay thấp. Vì vậy phương án trả lời đúng là D. 18. D Có nhiều khó khăn gặp phải trong nghiên cứu di truyền người, nhưng khó khăn chủ yếu là vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai, gây đột biến để nghiên cứu như các sinh vật khác. Vì vậy phương án lựa chọn chính xác là D. 19. B Ở người, các tật xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn ...được di truyền theo gen đột biến trội. Vì vậy phương án trả lời đúng là B. 20. B.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 21. C (20-21). Ở người, 3 NST 13- 15 gây ra sứt môi, thừa ngón, chết yểu; 3 NST 16- 18 gây ra ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé; 3 NST số 21 gây ra hội chứng Đao; hội chứng mèo kêu liên quan đến NST số 5; hội chứng Tơcnơ liên quan đến NST giới tính. Bệnh ung thư máu là do đột biến cấu trúc NST gây ra. 22. A Ở người, đột biến mất đoạn NST số 21 hoặc 22 gây bệnh bạch cầu ác tính. Vì vậy phương án trả lời đúng là A. 23. A Bệnh bạch tạng ở người gây nên hậu quả là: tóc- da- lông trắng, mắt hồng. Vì vậy những người có đặc điểm được mô tả trong câu hỏi này là những người mắc bệnh bạch tạng. 24. B Theo đề bài, chứng bạch tạng là do đột biến gen lặn trên NST thường quy định. Vì vậy bố mẹ có kiểu gen dị hợp (Aa) thì xác suất con sinh ra mắc bệnh sẽ chiếm tỉ lệ là 25%. 25. B Vì đây là chị em sinh đôi cùng trứng nên họ phải có cùng giới tính, cùng nhóm máu và cùng thuận một tay giống nhau. 26. C Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng cũng có thể cùng giới tính, vì vậy phương án trả lời chắc chắn đúng phải là C. 27. C Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định, không có alen tương ứng trên Y, nên ở nam chỉ cần mang 1 gen lặn đã bị bệnh nhưng ở nữ bệnh chỉ biểu hiện khi mang gen bệnh ở trạng thái đồng hợp lặn. Vì vậy bệnh thường xuất hiện nhiều ở nam hơn so với ở nữ. 28. B Mẹ bị bệnh, nếu bố bình thường thì con gái sẽ nhận được gen trội bình thường từ bố nên trong trường hợp này tất cả con gái sinh ra sẽ không bị bệnh. Vì vậy câu kết luận “chắc chắn con gái sinh ra cũng bị bệnh” là không đúng. 29. D Từ kiểu hình của các thành viên trong gia đình ta suy ra: Người vợ phải có kiểu gen là X MXm, người chồng phải có kiểu gen là X MY. Vậy con của họ sinh ra sẽ có tỉ lệ là: Con gái: 1/2 XMXM : 1/2 XMXm (tất cả đều không mù màu) Con trai: 1/2 XMY (không mù màu) : 1/2 XmY (mù màu) 30. B Người vợ có bố, mẹ đều mù màu  kiểu gen của người vợ là: XmXm. Người chồng có mẹ không mang gen bệnh  kiểu gen của người chồng là: XMY. Con của họ sinh ra sẽ có tỉ lệ là: - Con gái: 100% XMXm (không bị bệnh) - Con trai: 100% XmY (bị bệnh). 31. A Bạn cần lưu ý là việc khuyên người bệnh không nên kết hôn hoặc không nên sinh con là biện pháp áp dụng đối với những người mắc bệnh di truyền không chữa được để ngăn ngừa hậu quả cho đời sau. Trong câu hỏi này yêu cầu của đề bài là phương pháp chủ yếu để chữa các bệnh di truyền ở người, vì vậy biện pháp tốt nhất là ngăn ngừa sự biểu hiện của bệnh..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Phần II. Thuyết tiến hoá Chương 5: Sự phát sinh sự sống I. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 1 - 10 B D D B D 11 -20 D A D D D 21 - 30 D D C C B 31 - 40 D C D D B. 6 D B B A. 7 C D A B. 8 A C D A. 9 A D C A. 10 B B C A. II. GIẢI THÍCH 1. B Chỉ các nguyên tố C, H, O, N là có trong mọi cơ thể sống với hàm lượng cao hơn tất cả các nguyên tố khác. 2. D Sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic tạo nên sự sống. 10. B Chỉ các hợp chất hữu cơ cao phân tử như prôtêin, axit nuclêic, cacbohiđrat, … mới có cấu trúc đa phân, đa dạng, đặc thù. 29. C Phản ứng enzim làm tăng tốc độ của trao đổi chất lên nhiều lần Chương 6: Sự phát triển của sinh vật I. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 - 10 B A D D A A D D D B 11 -20 B C D D A A B D B A 21 - 30 D B A D B A C D A C 31 - 40 A B A D D D D B D D 41 - 50 A D B D C C D D A B 51 - 52 A C II. GIẢI THÍCH 5. A Dựa vào các đồng vị phóng xạ để xác định. 10. B Đặc điểm khí hậu địa chất của đại này thuận lợi cho Hạt trần và Bò sát phát triển 21. D Đây là kỉ có nhiều đợt tạo núi làm cho mặt đất được nâng lên. 22. B Nhện là ĐVKXS đầu tiên có cấu tạo thích nghi với đời sống trên cạn (chủ yếu là sự thay đổi trong cơ quan hô hấp,…) 34. D Đây là kỉ có khí hậu rất ẩm ướt, và nóng tạo điều kiện cho thực vật phát triển làm nguồn thức ăn phong phú cho sâu bọ bay; mặt khác do chưa có kẻ thù nên sâu bọ bay rất phát triển. 38. B Khí hậu ấm làm cây hạt trần phát triển làm nguồn thức ăn cho bò sát khổng lồ. 44. D Sự phát triển của cây hạt kín ở kỉ Thứ ba cung cấp lá, mật hoa, phấn hoa cho sâu bọ. Chương 7: Nguyên nhân và cơ chế tiến hoá I. ĐÁP ÁN 1 - 10 11 -20 21 - 30 31 - 40 41 - 50 51 - 60 61 - 70 71 - 80 81 - 90 91 - 100 101 – 110 111 - 120 121 - 130 131 - 140 141 - 150 151 - 160 161 - 170. 1 B C B C A B A B B B C C B A D D A. 2 D B A D C E B A C D C A D B A A B. 3 A B C C B C C D B D C C C B C A C. 4 C C C B C B A B D D D B A C C D C. 5 C C B A A B D D B A A D D B C D A. 6 A D C A B D C A B D B A A A B A C. 7 D A B A C E A D B D C B D B C E A. 8 D B B B B C B D C D A B B A B A A. 9 C C A C D D D C A B A C D E A A D. 10 C C C D C C A A A B B A D A C C E.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 171 - 180 181 - 190 191 - 196. D D B. A B B. D C A. D D A. D B D. C A D. C C. A A. C D. C A. II. GIẢI THÍCH 1. B Theo nội dung của định luật Hacđi - Vanbec thì tần số tương đối của các alen ở mỗi gen luôn có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác. Vậy phương án trả lời đúng là B. 2. D Một gen có 3 alen thì số loại kiểu gen lưỡng bội sẽ được tính bằng công thức: 3 + 2 + 1 = 6. Tương tự bạn có thể áp dụng cho các trường hợp có số alen nhiều hơn. 3. A Nhờ định luật Hacđi - Vanbec, khi biết tần số tương đối của các alen ta có thể dự đoán được tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình trong quần thể. Vậy phương án trả lời đúng là A. 4. C - Kiểu gen AA được tạo ra do sự kết hợp giao tử A của bố và giao tử A của mẹ nên có tỉ lệ là: p x p = p 2. - Kiểu gen aa được tạo ra do sự kết hợp giao tử a của bố và giao tử a của mẹ nên có tỉ lệ là: q x q = q 2 - Kiểu gen Aa được tạo ra do sự kết hợp giao tử A của bố hoặc mẹ và giao tử a của mẹ hoặc bố nên có tỉ lệ là 2(p x q) = 2pq. Vậy thành phần kiểu gen của quần thể phải là: p2AA : 2pqAa : q2aa. 5. C Ta qui ước alen A qui định cuống ngắn, alen a qui định cuống dài. Theo đề bài thuốc lá cuống dài chiếm tỉ lệ 49%  tỉ lệ kiểu gen aa = 49%  tần số alen a trong quần thể là 70% = 0,7  tỉ lệ của alen A trong quần thể là (1 – 0,7) = 0,3  tỉ lệ của kiểu gen AA trong quần thể là (0,3)2 = 0,09 = 9%,  tỉ lệ của kiểu gen Aa trong quần thể là (2 x 0,3 x 0,7) = 0,42 = 42%. Để tạo ra con lai ở F B đồng nhất thì cây thuốc là cuống ngắn đem lai phải có kiểu gen là AA. Tính riêng trong các cây thuốc lá cuống ngắn thì kiểu gen AA chiếm tỉ lệ là 9/(9+42) x100  17.7%. Vậy nên phương án trả lời đúng là C. 6. A Từ các dữ kiện của đề bài ta suy ra tỉ lệ kiểu gen tt trong quần thể là 49%  tần số alen t trong quần thể là 70% = 0,7  tỉ lệ của alen T trong quần thể là (1 – 0,7) = 0,3  tỉ lệ của kiểu gen TT trong quần thể là (0,3)2 = 0,09 = 9%,  tỉ lệ của kiểu gen Tt trong quần thể là (2 x 0,3 x 0,7) = 0,42 = 42%. Khi tất cả các cá thể có kiểu hình lặn bị chết thì trong quần thể chỉ còn lại 2 loại kiểu gen với tỉ lệ là: 0,09 TT : 0,42 Tt  tần số của alen T = (0,09 + 0,42/2) / (0.42 + 0,09)  0,59  tần số của alen t = (1 – 0,59) = 0,41. Theo định luật Hacđi-Vanbec thì qua các thể hệ ngẫu phối tần số tương đối của các alen ở mỗi gen không thay đổi. Vì vậy sau 1 thế hệ ngẫu phối tần số tương đối của alen t vẫn là 0,41. 7. D Tần số tương đối của các alen không thay đổi qua các thế hệ ngẫu phối là nội dung của định luật Hacđi-Vanbec chứ không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật. Vậy phương án trả lời đúng là D. 8. D Tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) của quần thể được tính bằng công thức: Aa = 2 x p x q.Trong đó: p là tần số tương đối của alen A; q là tần số tương đối của alen a. Tổng 2 số (p + q) luôn bằng 1, vì vậy tích (p x q) lớn nhất khi 2 số bằng nhau. Vậy phương án trả lời đúng là D. 9. C Quá trình đột biến, quá trình CLTN và sự di nhập gen đều là các nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể còn quá trình ngẫu phối thì không làm thay đổi tần số tương đối của các alen ở mỗi gen. Vì vậy phương án trả lời đúng là C. 10. C Để nhận biết 1 quần thể đã ở trạng thái cân bằng hay chưa bạn có thể kiểm tra bằng 2 cách: Cách 1: Cho các cá thể trong quần thể cần kiểm tra thực hiện ngẫu phối, nếu thành phần kiểu gen của quần thể trước và sau ngẫu phối giống nhau thì quần thể đã cân bằng, ngược lại nếu thành phần kiểu gen của quần thể trước ngẫu phối khác với thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối thì quần thể ban đầu chưa cân bằng. Cách 2: Nếu quần thể cân bằng phải thoả mãn các điều kiện: p 2AA = (pA)2; q2aa = (qa)2; 2pqAa = 2 x p x q. Với cách làm như vậy bạn sẽ tìm được phương án đúng là C. 11. C Quần thể có thành phần kiểu gen không thay đổi cấu trúc di truyền khi thực hiện ngẫu phối là những quần thể đã đạt tới trạng thái cân bằng. Sử dụng 1 trong 2 cách kiểm tra được giới thiệu ở câu 10 ta tìm được phương án đúng là C. 12. B Theo bài ra ta có: pA/qa = 2/3 (*). Mặt khác ta luôn có pA + qa = 1 (**). Từ (*) và (**) ta suy ra: pA = 0,4; qa = 0,6  thành phần kiểu gen của quần thể là: (0,4)2 AA : (2 x 0,4 x 0,6) Aa : (0,6)2 aa  0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. 13. B Theo đề bài tỉ lệ kiểu hình thân xám chiếm tỉ lệ 64%  tỉ lệ kiểu hình thân đen chiếm tỉ lệ là: (100% - 64%) = 36%  tỉ lệ kiểu gen aa = 36%  tần số tương đối của alen a là: qa = 0,6  pA = 0,4. Vậy phương án trả lời đúng là B. 14. C Theo bài ra ta có A/a = 0,7/0,3  Thành phần kiểu gen của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là: (0,7) 2 AA : (2 x 0,7 x 0,3) Aa : (0,3) 2 aa  0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. 15. C Theo bài ra ta có A/a = 0,8/0,2  Thành phần kiểu gen của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là: (0,8) 2 AA : (2 x 0,8 x 0,2) Aa : (0,2) 2 aa  0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. - Nếu alen A trội hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ kiểu hình của quần thể là: (0,64 AA + 0,32 Aa) trội : (0,04 aa) lặn  24 trội : 1 lặn. - Nếu alen A trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ kiểu hình của quần thể là: (0,64 AA) trội : (0,32 Aa) trung gian : (0,04 aa) lặn  18 trội : 8 trung gian : 1 lặn. Vậy phương án trả lời đúng là C..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 16. D Theo bài ra ta có A/a = 0,6/0,4  Thành phần kiểu gen của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là: (0,6) 2 AA : (2 x 0,6 x 0,4) Aa : (0,4) 2 aa  0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. - Nếu alen A trội hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ kiểu hình của quần thể là: (0,36 AA + 0,48 Aa) trội : (0,16 aa) lặn  21 trội : 4 lặn. - Nếu alen A trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ kiểu hình của quần thể là: (0,36 AA) trội : (0,48 Aa) trung gian : (0,16 aa) lặn  9 trội : 12 trung gian : 4 lặn. Vậy phương án trả lời đúng là D. 17. A Theo bài ra ta có: pA = 0,7, qa = 0,3 và tỉ lệ kiểu gen aa = 0,16. Mặy khác ta lại có công thức: qa = q 2aa + 2pqAa/2  2pqAa = 2 (qa – q 2aa) = 2 (0,3 – 0,16) = 0,28  tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể là 0,28  tỉ lệ của kiểu gen AA là: 1 – (0,28 + 0,16) = 0,56. Vậy thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,56 AA : 0,28 Aa : 0,16 aa. 18. B Từ thành phần kiểu gen của quần thể đã cho ta có: Tần số tương đối của elen A trong quần thể là: pA = 0,45 + 0,3/2 = 0,6 Tần số tương đối của elen a trong quần thể là: qa = 0,25 + 0,3/2 = 0,4. Vậy thành phần kiểu gen của quần thể sau 1 thế hệ ngẫu phối là: (0,6)2 AA : (2 x 0,6 x 0,4) Aa : (0,4)2 aa  0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. 19. C Theo bài ra ta tính được tỉ lệ kiểu hình thân đen là: 1.800/20.000 = 0,09  tỉ lệ kiểu gen aa = 0,09  tần số alen a là 0,3  tần số alen A là: (1 – 0,3) = 0,7. Vậy phương án trả lời đúng là C. 20. C Khi loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen thì thành phần kiểu gen của quần thể còn lại là: 0,2 AA : 0,3 Aa  0,4 AA : 0,6 Aa. Ta tính được: Tần số tương đối của alen A là: pA = 0,4 + 0,6/2 = 0,7 Tần số tương đối của alen a là : qa = 0 + 0,6/2 = 0,3. 21. B Khi loại bỏ các cá thể có kiểu hình thân đen thì thành phần kiểu gen của quần thể còn lại là: 0,1 AA : 0,4 Aa  0,2 AA : 0,8 Aa. Ta tính được: Tần số tương đối của alen A là: pA = 0,2 + 0,8/2 = 0,6 Tần số tương đối của alen a là : qa = 0 + 0,8/2 = 0,4. Khi thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể sau ngẫu phối sẽ là: (0,6)2 AA : (2 x 0,6 x 0,4) Aa : (0,4)2 aa  0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. 34. B CLNT do con người tiến hành theo nhu cầu thị hiếu phức tạp và luôn thay đổi của con người 55. B Chim có sải cánh quá dài hay quá ngắn đều bất lợi trước bão tố khốc liệt, chính chọn lọc kiên định (chọn lọc theo một hướng) tạo nên chim có sải cánh cỡ trung bình. 60. C Các loài xuất hiện nhanh chóng và duy trì không đổi trong một thời gian dài. Chương 8: Sự phát sinh loài người. I. ĐÁP ÁN 1 - 10 11 - 20 21 - 30 31 - 36. 1 D A A C. 2 B B B A. 3 D D B D. 4 D A A C. 5 B A D A. 6 A D C D. 7 A D A. 8 C C C. 9 C B B. 10 B A D. II. GIẢI THÍCH 7. A Pitêcantrôpvà Xinantrôp có đặc điểm: dáng đi thẳng (người vượn). 13. D Cấu trúc cơ thể hoàn hảo với sự phát triển hệ thống tín hiệu thứ hai đã làm cho con người thích nghi với mọi điều kiện sinh thái khác nhau. 27. A Việc chuyển hẳn đời sống từ trên cây xuống mặt đất tạo ra hàng loạt các biến đổi hình thái, cấu tạo trên cơ thể người vượn, nhưng hệ quả quan trọng nhất là giải phóng hai chi trước khỏi chức năng di chuyển dần dần tạo ra bàn tay trở thành cơ quan chế tạo công cụ lao động. 31. C Lao động trong tập thể đã thúc đẩy nhu cầu trao đổi ý kiến giữa các thành viên. Phần III. Sinh thái học I. ĐÁP ÁN 1 1 - 10 E 11 -20 C 21 - 30 C 31 - 40 E 41 - 50 D 51 - 59 B. 2 A B B E D A. 3 E E D D A D. 4 B A C C D C. 5 E A A B B D. 6 B B E D B C. 7 A B D A D D. 8 B B B D B E. 9 A A A B C B. 10 B A D D A.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> II. GIẢI THÍCH 3. E Di truyền là nguyên nhân bên trong còn môi trường là nguyên nhân bên ngoài hình thành nên nhịp sinh học. 7. A Tỷ lệ sinh cao hơn nhiều so với tỷ lệ tử thì dân số còn tiếp tục tăng mạnh 19. A Màu đỏ giúp tảo quang hợp được ở lớp nước sâu nhất mà các màu khác không có khả năng đó. 28. B Quy luật giáng cấp năng lượng. 31. E Điều kiện sinh thái ở vùng đệm phù hợp với cả hai quần xã kế tiếp nhau 45. B Theo quy luật giáng cấp năng lượng, đây là chuỗi con người lấy được nhiều năng lượng nhất. 46. B Quy luật khuếch đại sinh học. Phần IV. Tế bào học I. ĐÁP ÁN 1 2 1 - 10 D A 11 -20 A E 21 - 30 D C 31 - 40 E C 41 - 50 B C 51 - 60 E C 61 - 70 C A 71 - 80 A B 81 - 90 A B 91 - 100 E B 101 – 110 B C 111 - 120 A B 121 - 130 D D 131 - 140 A E 141 - 150 D E 151 - 160 A E 161 - 170 D A 171 - 180 C E 181 - 190 C B 191 - 200 E B 201 - 210 A C 211 - 220 B D 221 - 222 C C. 3 D E E A E A A C B B E D B B E E D E C B B C. 4 D C E B E C A E A D D E E B E D D C A C C E. 5 C C B E B D B A A B D B D E B B E A E B B C. 6 D D C D A B E D C C D A B B E B A A A A C D. 7 E E A B A D B C B B C B C E D E C C C B C B. 8 D C E B C D C C E E A A E C E E E E C D B A. 9 B C C D D C A E B E D A E B E D E D B B B B. 10 D D B D C D E E E D E E C A B B E C B A D D. II. GIẢI THÍCH 1. D Do cấu tạo lớp vỏ điện tử ngoài cùng của cacbon có 4 điện tử nên cacbon có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác tạo nên vô số các hợp chất hữu cơ. 10. D Enzim có bản chất là prôtêin, nhiệt độ thấp làm biến tính prôtêin nên enzim mất tác dụng 75. A ADN chỉ huy quá trình sinh tổng hợp prôtêin thông qua mARN 79. E liên kết ion là liên kết hoá học giữa hai nguyên tử được hình thành khi có sự chuyển dịch electron hoá trị gần như hoàn toàn về một bên. Lực liên kết là lực hút tĩnh điện giữa các ion tích điện trái dấu. 105. D tARN mang bộ ba đối mã (anticôdon) 111. A Ribôxôm là bào quan không có màng bao bọc 156. B Con đường khuếch tán qua lớp kép lipit 157. E Con đường khuếch tán qua kênh prôtêin 177. C Vi ống không có chức năng điều hoà áp suất thẩm thấu. Phần V. Sinh học hiện đại – ĐẶC ĐIỂM VÀ TRIỂN VỌNG.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> I. ĐÁP ÁN 1 - 10 11 - 20 21 - 25. 1 D C E. 2 D B C. 3 E A B. 4 C B D. 5 E D D. 6 E E. 7 B C. 8 C B. 9 B C. II. GIẢI THÍCH 1. D Kiểu gen Aa biểu hiện tính trạng trội (chỉ A được biểu hiện, a không biểu hiện). 2. D Vì tất cả ruồi cái đều mắt đỏ còn ½ ruồi đực mắt đỏ và ½ ruồi đực mắt hồng ngọc. 3. E Màu lông ở gà di truyền trội không hoàn toàn. 4. C Từ các thí nghiệm của mình, Menđen đã phát hiện ra quy luật phân li độc lập. 5. E Vì chỉ có ADN của thể ăn khuẩn thâm nhập vào vi khuẩn. 6. E Thay thế nuclêôtit tạo ra bộ ba mới vẫn mã hoá cho cùng axit amin nên chuỗi pôlipeptit không thay đổi.. 10 D B.

<span class='text_page_counter'>(114)</span>

×