Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (57.84 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Bài 22 - Tiết:24 <b> </b>
Tuần dạy :25
Ngày dạy :
<b>1. MỤC TIÊU :</b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>
Học sinh biết :Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thơng thường đều làm cho vật dẫn nóng lên
và kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dịng điện. Kể tên và mơ tả tác dụng
phát sáng của dòng điện đối với 3 loại đèn.
Học sinh hiểu: Cách mắc sơ đồ mạch điện.
<b>1.2. Kĩ năng: Mắc mạch điện đơn giản </b>
<b>1.3. Thái độ (Giáo dục): Tính chính xác nghiêm túc trong hoạt động nhóm </b>
<b>2. TRỌNG TÂM :</b>
Nêu được dịng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể tên
5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dịng điện.
<b>3. CHUẨN BỊ :</b>
<b> 3.1. Giáo viên: - 5 dây nối, mỗi dây dài khoảng,1 công tắc ,1 đoạn dây sắt mảnh, 3 đến 5</b>
mảnh giấy, Một số cầu chì
<b>3.2. Học sinh : </b>
- 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn
- 5 đoạn dây nối , mỗi đoạn dài khoảng 30cm
- 1 bút thử điện
- 1 đèn điốt phát quang
<b>4. TIẾN TRÌNH:</b>
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện :
7a1………..7a2………..
<b> 4.2. Kieåm tra miệng :</b>
Câu 1: Nêu qui ước về chiều dịng điện ?(2đ)
Câu 2: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ – Hỏi đèn nào sáng đèn nào tắt khi: (8đ)
Đ3
K2 Ñ2
<b> Đáp:1. Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các tiết bị điện tới cực âm</b>
của nguồn điện
2. a/ cả 3 đèn đều sáng
b/ đèn 1 và đèn 3 sáng
c/ cả 3 đèn đều tắt
d/ cả 3 đèn đều tắt
<b>4.3. Bài mới :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập </b>
- Khi có dịng điện trong mạch, ta có nhìn thấy
các điện tích hay êlectrơn dịch chuyển không?
(không)
- Vậy căn cứ vào đâu để biết có dịng điện chạy
trong mạch ? (đèn sáng, quạt điện quay … )
* Đó là những tác dụng của dịng điện ta lần
lượt tìm hiểu các tác dụng đó
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của</b>
<b>dòng điện </b>
+ Cho hs đọc C1 (đồng thời gv treo bảng phụ có
ghi 1 số dụng cụ; thiết bị …)
+ Cho các nhóm lần lượt kẻ vào bảng phụ
* Gv treo của 1 vài nhóm cho cả lớp nhận xét
+ Cho hs đọc C2 (gv vẽ h22.1 vào bảng phụ )
tiến trình hoạt động theo nhóm thảo luận , trả lời:
- Vậy vật dẫn điện nóng lên khi nào?
- Gv bố trí TN như hình 22.2
+ Cho hs quan sát và trả lời C3?
+ Cho hs hoàn thành kết luận ghi vở
<b>* GDMT: Để làm giảm tác dụng nhiệt , cách</b>
+ Cho hs đọc C4?
- Chì nóng chảy ở bao nhiêu độ?(327o<sub>C)</sub>
<b>I/ Tác dụng nhiệt:</b>
C1.
C2.a/ Bóng đèn nóng lên. Có thể xác
nhận qua cảm giác bàn tay
b/ Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng
mạnh và phát sáng
c/ …thường dùng làm bằng vonfram để
không bị nóng chảy, nhiệt độ nóng
chảy của vonfram 3370o<sub>c</sub>
<i>C3.</i>a/ Các mảnh giấy bị cháy đứt và
rơi xuống
b/ Dòng điện làm dây sắt AB nóng
lên nên các mảnh giấy bị chảy đứt
Vật dẫn điện nóng lên khi có dịng
điện chạy qua.
Kết luận: - Khi có dòng điện chạy qua,
các vật dẫn bị nóng lên.
- Dịng điện chạy qua dây tóc bóng đèn
làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và
<b>phát sáng.</b>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của</b>
<b>dịng điện</b>
+ Cho hs xem xét bóng đèn bút thử điện kết hợp
với hình vẽ 22.3 và nêu nhận xét như câu C5?
+ Cho hs đọc C6 quan sát và trả lời?
+ Cho hs thảo luận chốt lại kết luận đúng ghi vở
+ Yêu cầu hs quan sát đèn và trả lời C7?
+ Thảo luận hoàn thành kết luận
<b>Liên hệNLTK&HQ: sử dụng điot trong thắp</b>
sáng sẽ góp phần làm giảm tác dụng nhiệt của
dòng điện , nâng cao hiệu suất sử dụng
Để bóng đèn sợi đốt phát sángđược thì phải mất
một phần năng lu7ọng điện để đốt nóng bộ phận
dây tóc đến nhiệt độ cao,? Vậy để tiết kiệm
năng lượng điện người ta đã làm cách nào?
(Thay đèn sợi đốt bằng đèn ống)
Nhờ cơ chế của bột phủ bên trong đèn
ống phát sáng. Đèn này nóng lên rất ít nên tiêu
thụ điện ít hơn so với đèn dây tóc nóng sáng.
<b>*Hoạt động 4: Vận dụng </b>
Cho cá nhân hs trả lời C8?
- Cho các nhóm thảo luận trả lời C9?
<b>GDHN:Sau này muốn tở thành kỷ sư chế tạo ra</b>
các loại đèn thắp sáng, vật tiêu thụ điện thì cần
liện hệ với các nghề sản xuất bóng đèn, động cơ
điện, thiết bị ý tế,…
<b>II/ Tác dụng phát sáng :</b>
<b>1) Bóng đèn bút thử điện: </b>
C5: hai đầu dây trong bóng đèn của bút
thử điện tách rời nhau
C6: đèn của bút thử điện sáng do chất
khí ở giữa 2 đầu dây bên trong đèn
phát sáng
C7: Đèn điốt phát quang sáng khi bản
kim loại nhỏ hơn bên trong đèn được
nối với cực dương của pin và<i> bản kim</i>
<i>loại to hơn được nối với cực âm</i>
Kết luận: Dòng điện chạy qua chất
<b>2) Đèn điốt phát quang (đèn LED):</b>
C8:E
Kết luận: Đèn điốt phát quang chỉ
cho dòng điện đi qua theo một chiều
nhất định và khi đó đèn sáng.
<b>III. Vận dụng </b>
C9. Nối bản kim loại nhỏ của đèn
LED với cực A của nguồn điện và
đóng cơng tắc K. Nếu đèn LED sáng
thì cực A là cực dương của nguồn điện,
nếu đèn khơng sáng thì A là cực âm
và B là cực dương của nguồn điện
<b>4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố :</b>
- Bài tậpï: Có các dụng cụ hay thiết bị điện như sau, trong đó những dụng cụ hay
thiết bị điện nào hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện
(Nồi cơm điện, bếp điện, tivi, radio, đồng hồ điện, bóng đèn dây tóc, đèn LED, đèn ống,
máy sấy tóc, lị sưởi điện, ấm điện, bàn là điện …)
Y/C HS đọc mục có thể em chưa biết.
<b>4.5. Hướng dẫn học sinh tự học :</b>
+Đối với bài học ở tiết học này: Học bài về: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dịng
điện
Hồn chỉnh C1-> C9 sgk
Học thuộc ghi nhớ
+Đối với bài học ở tiết tiếp theo :: Chuẩn bị tiết sau “ Tìm hiểu tác dụng từ, tác dụng hố
học và tác dụng sinh lí của dịng điện” ; mỗi nhómhọc sinh
- 1 cuộn dây cuốn sẵn dùng làm nam châm điện
- 2 pin loại 1.5v (bộ nguồn)
- công tắc, 5 đoạn dây nối
- 1 kim nam châm
- 1 vài đinh sắt, thép
- 1 vài mẫu dây đồng và nhôm
<b>5. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Ưu điểm</b>
Nội dung
………
………
Phương pháp
………
Sữ dụng ĐDDH
……….
<b>Khuyết điểm </b>
Nội dung
………
Phương pháp
………...
Sữ dụng ĐDDH
……….
<b>Hướng khắc phục </b>