Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Mối tương quan giữa các thể lâm sàng y học cổ truyền với giai đoạn tổn thương trên xquang trong bệnh lý thoái hoá khớp gối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 116 trang )

.

BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ

BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC THỂ LÂM SÀNG Y HỌC CỔ
TRUYỀN VỚI GIAI ĐOẠN TỔN THƯƠNG TRÊN XQUANG
TRONG BỆNH LÝ THOÁI HỐ KHỚP GỐI

Cơ quan chủ trì nhiệm vụ:
Khoa Y học Cổ Truyền – Đh Y Dược Tp Hồ Chí Minh
Chủ trì nhiệm vụ: TS Nguyễn Thị Sơn

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020

.


.

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ SỞ

BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
MỐI TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC THỂ LÂM SÀNG Y HỌC CỔ


TRUYỀN VỚI GIAI ĐOẠN TỔN THƯƠNG TRÊN XQUANG
TRONG BỆNH LÝ THOÁI HỐ KHỚP GỐI

Cơ quan chủ quản
(ký tên và đóng dấu)

Chủ trì nhiệm vụ
(ký tên)

Cơ quan chủ trì nhiệm vụ
(ký tên và đóng dấu)

.


.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2020

BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: Mối tương quan giữa các thể lâm sàng Y học cổ truyền với giai
đoạn tổn thương trên Xquang trong bệnh lý thoái hoá khớp gối.
Thuộc lĩnh vực: Y học cổ truyền
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên: Nguyễn Thị Sơn
Ngày, tháng, năm sinh: 07/08/1960


Nam/ Nữ: Nữ

Học hàm, học vị: Tiến sĩ, Bác sĩ
Chức danh khoa học: Tiến sĩ

Chức vụ: Giảng viên chính

Điện thoại: 0913972908
Fax: ....................................... E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Khoa Y học cổ truyền – Đại học Y dược TPHCM
Địa chỉ tổ chức: 221B Hoàng Văn Thụ, phường 8, quận Phú Nhuận, TPHCM
Địa chỉ nhà riêng: 353/1A Cô Giang, Phường 2, Quận Phú Nhuận, Hồ Chí Minh
Đồng chủ nhiệm nhiệm vụ:
Họ và tên: PHẠM THỊ MINH
Ngày, tháng, năm sinh: 08/02/1991

Nam/ Nữ: Nữ

Học hàm, học vị/Trình độ chun mơn: Bác sĩ
Chức danh khoa học: ......................Chức vụ: ....................................
Điện thoại: 0352422358
Fax: ....................................... E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Khoa Y học cổ truyền – Đại học Y dược TPHCM
Địa chỉ tổ chức: 221B Hoàng Văn Thụ, phường 8, quận Phú Nhuận, TPHCM
Địa chỉ nhà riêng: 221/1/18 Đất Thánh, phường 6, quận Tân Bình, TPHCM

1
.



.

3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ(1):
Tên tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Khoa Y học cổ truyền
Điện thoại: (+84-28) 3844 2756 - 3846 8938

Fax: (+84-28) 3844 4977

E-mail:
Website: />Địa chỉ: 221B Hoàng Văn Thụ, phường 8, quận Phú nhuận, TPHCM
4. Tên cơ quan chủ quản đề tài: Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện nhiệm vụ:
- Theo Hợp đồng đã ký kết: từ tháng 12 năm 2019 đến tháng 11 năm 2020
- Thực tế thực hiện: từ tháng 12 năm 2019 đến tháng 11 năm 2020.
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 28.955 tr.đ, trong đó:
+ Kính phí hỗ trợ từ ngân sách khoa học của nhà trường: 10.0 tr.đ.
+ Kinh phí từ các nguồn khác: 18.955 tr.đ.
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách khoa học:
Số
TT
1
2

Theo kế hoạch
Thời gian
Kinh phí
(Tháng, năm)

(Tr.đ)
01/2020
7.0
04/2020
3.0

Thực tế đạt được
Thời gian
Kinh phí
(Tháng, năm)
(Tr.đ)
01/2020
7.0
04/2020
3.0

Ghi chú
(Số đề nghị
quyết toán)

c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số
TT
1

2
3
4
1


Nội dung
các khoản chi

Theo kế hoạch
Tổng

Trả công lao động
27,155
(khoa học, phổ
thông)
0
Nguyên, vật liệu,
năng lượng
Thiết bị, máy móc
0
Xây dựng, sửa chữa
0

Thực tế đạt được
Tổng

NSKH

10

Nguồn
khác
17,155


27,155

10

Nguồn
khác
17,155

0

0

0

0

0

0
0

0
0

0
0

0
0


0
0

NSKH

Tên Khoa hoặc Trung tâm, đơn vị - nơi quản lý trực tiếp cá nhân làm chủ nhiệm đề tài.

2
.


.

5

nhỏ
Chi khác
Tổng cộng

1.8

28.955

0
10

1.8

1.8


18.955

28.955

1.8

0
10

18.955

3. Tổ chức phối hợp thực hiện nhiệm vụ: Không
4. Cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ:
Số
TT
1

Tên cá nhân
đăng ký theo
Thuyết minh
Tiến sĩ
Nguyễn Thị
Sơn

Tên cá nhân
đã tham gia
thực hiện
Tiến sĩ Nguyễn
Thị Sơn


Nội dung tham
gia chính
- Nghiên cứu tài
liệu y học cổ
truyền
- Phân tích số liệu
- Viết báo cáo

2

Bác sĩ Phạm
Thị Minh

Bác sĩ Phạm
Thị Minh

- Nghiên cứu tài
liệu y học cổ
truyền
- Thu thập số liệu
- Phân tích số liệu
- Viết báo cáo

3

Thạc sĩ Trần
Thu Nga

Thạc sĩ Trần
Thu Nga


- Nghiên cứu tài
liệu y học cổ
truyền
- Phân tích số liệu
- Viết báo cáo

Sản phẩm
chủ yếu đạt
được
- Báo cáo
tổng hợp kết
quả đề tài
nghiên cứu
khoa học
- Kết quả xử
lý số liệu
- Báo cáo
tổng hợp kết
quả đề tài
nghiên cứu
khoa học
- Kết quả xử
lý số liệu

Ghi
chú*

- Báo cáo
tổng hợp kết

quả đề tài
nghiên cứu
khoa học
- Kết quả xử
lý số liệu

5. Hợp tác quốc tế: Không
6. Tổ chức hội thảo, hội nghị: Khơng
7. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu:
Số
TT

Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc
- tháng … năm)
Theo kế
Thực tế đạt
hoạch
được

Các nội dung, công việc
chủ yếu
(Các mốc đánh giá chủ yếu)

3
.

Người,
cơ quan
thực hiện



.

1

Nội dung 1: Xác định các thể
lâm sàng và triệu chứng YHCT
về THKG trong tài liệu YHCT.

12/201901/2020

12/201901/2020

2

- Công việc 1: Lập danh sách
các tài liệu YHCT

02/2020

02/2020

Tiến sĩ
Nguyễn Thị
Sơn
Bác sĩ Phạm
Thị Minh
Thạc sĩ Trần
Thu Nga


3

- Công việc 2: Liệt kê các thể
lâm sàng và triệu chứng, thống
kê những thể lâm sàng và triệu
chứng xuất hiện trên 30%

03/2020

02/2020

Tiến sĩ
Nguyễn Thị
Sơn
Bác sĩ Phạm
Thị Minh

4

- Công việc 3: Lập bảng câu hỏi 03/2020

02/2020

Tiến sĩ
Nguyễn Thị
Sơn
Bác sĩ Phạm
Thị Minh
Thạc sĩ Trần

Thu Nga

5

Nội dung 2: Xác định mối
04/2020 tương quan giữa các thể YHCT 08/2020
thường gặp tương ứng với các
giai đoạn tổn thương trên
Xquang theo theo phân loại KL.

04/2020 08/2020

- Công việc 1: Sử dụng bảng
04/2020câu hỏi, khảo sát trên bệnh
08/2020
nhân (BN), dự kiến cần thêm 01
cộng tác viên vì nghiên cứu tiến
hành trên 2 bệnh viện.

04/2020

Bác sĩ Phạm
Thị Minh
Cộng tác viên

- Công việc 2: Thu thập hình
ảnh Xquang khớp gối của BN

09/2020


09/2020

Bác sĩ Phạm
Thị Minh

- Cơng việc 3: Bác sĩ chun
10/2020
khoa chẩn đốn hình ảnh đọc
Xquang khớp gối theo phân loại
KL.

10/2020

Bác sĩ chuyên
khoa I chẩn
đoán hình
ảnh

4
.


.

- Cơng việc 4: Nhập số liệu,
11/2020
phân tích số liệu để đưa ra các
thể bệnh YHCT gặp trong
nghiên cứu, tìm mối tương quan
giữa giai đoạn tổn thương và

thể bệnh YHCT

10/2020

Tiến sĩ
Nguyễn Thị
Sơn
Bác sĩ Phạm
Thị Minh

- Công việc 5: Viết luận văn và
báo cáo.

10/2020

Tiến sĩ
Nguyễn Thị
Sơn
Bác sĩ Phạm
Thị Minh
Thạc sĩ Trần
Thu Nga

11/2020

III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra:
a) Sản phẩm Dạng I: Không
b) Sản phẩm Dạng II:
Số

TT
1

Tên sản phẩm
Báo cáo tổng kết đề tài

Yêu cầu khoa học
cần đạt
Theo kế hoạch
Thực tế
đạt được
Được Hội đồng Được Hội đồng
chấp thuận
chấp thuận

Ghi chú

c) Sản phẩm Dạng III:
Số
TT
1

Tên sản phẩm
Bài báo

Yêu cầu khoa học
cần đạt
Theo
Thực tế
kế hoạch

đạt được
Được đăng
Được đăng
trên tạp chí
trên tạp chí
chun ngành chun ngành
trong nước có trong nước có
uy tín
uy tín

Số lượng,
nơi cơng bố
(Tạp chí, nhà
xuất bản)
Số lượng 02
Nơi cơng bố:
tạp chí Y
Học Tp Hồ
Chí Minh

Số lượng
Theo kế hoạch
Thực tế đạt
được

Ghi chú
(Thời gian kết
thúc)

d) Kết quả đào tạo:

Số
TT

Cấp đào tạo, Chuyên
ngành đào tạo

5
.


.

1

Thạc sĩ, bác sĩ nội trú

01

01

Tháng
12/2019

đ) Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp: Không
e) Thống kê danh mục sản phẩm KHCN đã được ứng dụng vào thực tế
Số
TT

Tên kết quả
đã được ứng dụng


1

Đề tài đã đưa ra mối
tương quan giữa thể lâm
sàng Y học cổ truyền
tương ứng với giai đoạn
Xquang trong bệnh lý
thối hóa khớp gối.

Thời gian
11/2020

Địa điểm
(Ghi rõ tên, địa
chỉ nơi ứng
dụng)
Khoa Y học cổ
truyền Đại học
Y Dược
TPHCM

Kết quả
sơ bộ
Kết quả đề tài
được ứng dụng
vào giảng dạy
và nghiên cứu

2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài mang lại:

Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
Phương pháp nghiên cứu của đề tài có thể ứng dụng trong việc phân loại các thể
bệnh Y học cổ truyền trong các bệnh lí Tây y khác.
Kết quả nghiên cứu cho thấy tính giai đoạn của thể lâm sàng Y học cổ truyền trong
thối hóa khớp gối. Điều này góp phần làm sáng tỏ lý luận Y học cổ truyền, đồng
thời là cơ sở khách quan cho q trình chẩn đốn và điều trị kết hợp giữa Y học cổ
truyền và Y học hiện đại. Đây tiền đề cho những nghiên cứu về tính giai đoạn bệnh
học Y học cổ truyền, khơng chỉ trong bệnh lý thối hóa khớp gối mà còn trong các
bệnh cảnh khác bệnh học Y học cổ truyền.
Nghiên cứu góp phần làm tư liệu tham khảo và giảng dạy.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài: thực hiện tháng
5/2020
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)

Nguyễn Thị Sơn

Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)

Phạm Thị Minh
6
.


.

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................................13
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................15

1.1. Giải phẫu khớp gối .............................................................................................15
1.1.1. Mặt khớp .....................................................................................................15
1.1.2. Phương tiện nối khớp ..................................................................................16
1.2. Thối hóa khớp gối ............................................................................................17
1.2.1. Định nghĩa thối hóa khớp..........................................................................17
1.2.2. Phân loại thối hóa khớp gối ......................................................................18
1.2.3. Yếu tố nguy cơ thối hóa khớp gối .............................................................19
1.2.4. Cơ chế bệnh sinh thối hóa khớp gối..........................................................20
1.2.5. Những thay đổi theo sinh lý bệnh của THKG ............................................22
1.2.6. Chẩn đoán ...................................................................................................25
1.3. Phân loại Kellgren – Lawrence ..........................................................................27
1.4. Y học cổ truyền về thối hóa khớp gối ..............................................................29
1.4.1. Khớp gối và hệ kinh lạc ..............................................................................29
1.4.2. Khớp gối và các tạng ..................................................................................29
1.4.3. Chứng trạng y học cổ truyền.......................................................................30
1.4.4. Nguyên nhân và bệnh sinh ..........................................................................32
1.4.5. Thể bệnh .....................................................................................................33
1.5. Phân tích cụm dữ liệu .........................................................................................35
1.5.1. Đánh giá sự phù hợp của phương pháp phân tích cụm dữ liệu ..................35
1.5.2. Phân cụm theo thứ bậc (Agglomerative hierarchical clustering) ...............36
1.5.3. Đo lường khoảng cách ................................................................................36
1.5.4. Xác định số cụm tối ưu ...............................................................................37
1.6. Tình hình sử dụng phân loại KL trên thế giới và nghiên cứu bệnh học YHCT về
THKG ........................................................................................................................38
1.6.1. Các nghiên cứu lớn trên thế giới về THKG sử dụng phân loại KL ............38
1.6.2. Nghiên cứu bệnh học YHCT về THKG .....................................................40

7
.



.

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................44
2.1. GIAI ĐOẠN 1 : KHẢO SÁT THỐNG KÊ CÁC THỂ BỆNH VÀ TRIỆU
CHỨNG ....................................................................................................................44
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................44
2.1.2. Thời gian nghiên cứu ..................................................................................44
2.1.3. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................44
2.1.4. Phương pháp tiến hành ...............................................................................44
2.2. GIAI ĐOẠN 2 : KHẢO SÁT TRÊN LÂM SÀNG. ..........................................45
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................45
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................45
2.2.3. Thời gian nghiên cứu ..................................................................................45
2.2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................45
2.2.5. Thiết kế nghiên cứu ....................................................................................46
2.2.6. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu ...............................................................46
2.2.7. Các biến số nghiên cứu ...............................................................................46
2.2.8. Công cụ thu thập thông tin..........................................................................47
2.2.9. Phân tích số liệu: .........................................................................................48
2.3. VẤN ĐỀ Y ĐỨC ...............................................................................................48
2.3.1. Nguy cơ và lợi ích.......................................................................................48
2.3.2. Bảo mật thơng tin........................................................................................48
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................49
3.1. GIAI ĐOẠN 1 – KHẢO SÁT Y VĂN ..............................................................49
3.1.1. Chọn tài liệu ................................................................................................49
3.1.2. Tần suất thể bệnh và triệu chứng được mô tả trong tài liệu YHCT ...........50
3.1.3. Tần suất triệu chứng YHCT trong các thể bệnh .........................................51
3.2. GIAI ĐOẠN 2 – KHẢO SÁT LÂM SÀNG ......................................................58
3.2.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ....................................................................58

3.2.2. Đặc điểm kết quả phân tích triệu chứng .....................................................59
3.2.3. Phân tích cụm..............................................................................................62
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN .......................................................................................68

8
.


.

4.1. KHẢO SÁT Y VĂN ..........................................................................................68
4.1.1. Bàn về thể bệnh thống kê trong y văn ........................................................68
4.1.2. Bàn về triệu chứng thống kê trong các thể bệnh. .......................................68
4.1.3. Bàn về triệu chứng trong bảng khảo sát. ....................................................73
4.2. KHẢO SÁT LÂM SÀNG ..................................................................................75
4.2.1. Bàn về đặc điểm của mẫu nghiên cứu ........................................................75
4.2.2. Bàn về đặc điểm kết quả phân tích triệu chứng ..........................................77
4.2.3. Bàn về phân tích cụm .................................................................................78
4.2.4. Bàn về mối tương quan giữa các thể lâm sàng YHCT và giai đoạn Xquang
...............................................................................................................................83
4.3. Tính mới và tính ứng dụng của đề tài ................................................................84
4.3.1. Tính mới......................................................................................................84
4.3.2. Tính ứng dụng .............................................................................................84
4.4. Khó khăn và hạn chế ..........................................................................................85
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ............................................................86
5.1. KẾT LUẬN ........................................................................................................86
5.1.1. Nghiên cứu trên tài liệu y văn .....................................................................86
5.1.2. Khảo sát lâm sàng .......................................................................................87
5.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

9
.


.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACR

American College of
Rheumatology

Hội thấp khớp học Mỹ

BMI

Body Mass Index

Chỉ số khối cơ thể

COX-2

Cyclooxygenase-2

ESCEO

European Society for Clinical
and Economic Aspects of

Osteoporosis, Osteoarthritis
and Musculoskeletal Diseases

Hiệp hội châu Âu về các
khía cạnh lâm sàng và kinh
tế của lỗng xương và thối
hố khớp

EULAR

European League Against
Rheumatism

Liên đồn chống Thấp
khớp Châu Âu

KL

Kellgren - Lawrence

Kellgren và Lawrence

KOOS

Knee injury and Osteoarthritis
Outcome Score

Điểm số kết quả chấn
thương và viêm xương
khớp


MRI

Magnetic resonance imaging

Chụp cộng hưởng từ

NHANES

National Health and Nutrition
Examination Survey

Khảo sát sức khỏe và dinh
dưỡng quốc gia

PGE2

Prostaglandin E2

TGF

Transforming growth factor

THKG

Yếu tố tăng trưởng
Thối hóa khớp gối

WHO


World Health Organization

Tổ chức Y tế thế giới

YHCT

Y học cổ truyền

YHHĐ

Y học hiện đại

10
.


.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tần suất thể bệnh được ghi nhận trong y văn ...........................................50
Bảng 3.2. Tần suất và tỉ lệ các triệu chứng của thể bệnh Can thận âm hư ...............51
Bảng 3.3. Tần suất và tỉ lệ các triệu chứng của thể bệnh Phong hàn thấp tý ............52
Bảng 3.4. Tần suất và tỉ lệ các triệu chứng của thể bệnh Phong thấp nhiệt tý .........53
Bảng 3.5. Tần suất và tỉ lệ các triệu chứng của thể bệnh Thấp tý ............................54
Bảng 3.6. Tần suất và tỉ lệ các triệu chứng của thể bệnh Phong tý ..........................54
Bảng 3.7. Tần suất và tỉ lệ các triệu chứng của thể bệnh Hàn tý ..............................55
Bảng 3.8. Tần suất và tỉ lệ các triệu chứng của thể bệnh Nhiệt tý ............................55
Bảng 3.9. Tần suất và tỉ lệ các triệu chứng của thể bệnh Đàm thấp .........................56
Bảng 3.10. Tần suất và tỉ lệ các triệu chứng của thể bệnh Khí huyết hư .................57
Bảng 3.11. Phân bố đối tượng theo tuổi ....................................................................58

Bảng 3.12. Phân bố BN theo giới tính .....................................................................58
Bảng 3.13. Phân bố BN theo nghề nghiệp ................................................................58
Bảng 3.14. Phân bố BN theo BMI ............................................................................59
Bảng 3.15. Tỉ lệ xuất hiện các triệu chứng trong mẫu nghiên cứu ...........................59
Bảng 3.16. Tỉ lệ xuất phân loại Xquang trong mẫu nghiên cứu ...............................61
Bảng 3.17. Phân bố tuổi theo phân loại Xquang trong mẫu nghiên cứu ..................62
Bảng 4.18. Phân cụm triệu chứng theo 4 cụm và 9 cụm...........................................79
Bảng 4.19: Thể lâm sàng YHCT tương ứng với giai đoạn Xquang .........................83
Bảng 5.20. Thể lâm sàng YHCT trong bệnh lý THKG ............................................86
Bảng 5.21. Thể lâm sàng YHCT tương ứng với giai đoạn Xquang .........................87

11
.


.

DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Giải phẫu khớp gối ....................................................................................15
Hình 1.2. Hình ảnh khớp gối bình thường và thối hóa............................................22
Hình 1.3. Các giai đoạn THKG Xquang theo KL .....................................................26
Hình 3.4. Số cụm tối ưu theo phương pháp Silhouette .............................................63
Hình 3.5. Số cụm tối ưu theo phương pháp WSS .....................................................63
Hình 3.6. Số cụm tối ưu theo phương pháp thống kê Gap........................................64
Hình 3.7. Biểu đồ phân cụm triệu chứng ..................................................................65
Hình 3.8. Biểu đồ phân chia các triệu chứng thành 4 cụm .......................................66
Hình 3.9. Biểu đồ phân chia triệu chứng thành 9 cụm..............................................67

12
.



.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Thối hóa khớp là tình trạng thối hóa của sụn khớp gây mòn, rách sụn khớp
kèm theo những thay đổi ở phần mềm và xương dưới sụn. Thoái hóa có thể xảy ra ở
nhiều khớp, trong đó thối hóa khớp gối (THKG) là một tình trạng rất phổ biến với
tỷ lệ tăng theo tuổi tác. Các triệu chứng lâm sàng của THKG gồm đau tại chỗ, cứng
khớp buổi sáng, lạo xạo khớp gối, mất chức năng, mất ổn định và biến dạng
khớp[48]. Cận lâm sàng chẩn đoán được Tổ chức Y tế thế giới (WHO) khuyến cáo
cho đến hiện nay là Xquang khớp gối. Bảng phân loại tổn thương khớp gối trên
Xquang gồm 5 giai đoạn (từ 0 đến 4) theo Kellgren và Lawrence (KL) vẫn đang
được áp dụng rộng rãi. Báo cáo năm 2006, tỷ lệ thoái hố khớp gối có triệu chứng ở
những người Mỹ trên 60 tuổi khoảng 12,1% trong khi tỷ lệ THKG Xquang là
37,4% [35]. Tỷ lệ THKG trên X quang trong năm 2010 được ước tính là 3,8% dân
số thế giới [68].Số năm sống với khuyết tật do THKG tăng 64,8% từ năm 1990 đến
năm 2010. Thối hố khớp hơng và khớp gối hiện đang đứng thứ mười một trên thế
giới trong danh sách nguyên nhân hàng đầu của những năm sống với tình trạng
khuyết tật [60]. Hiện nay chưa có nghiên cứu về tỉ lệ THKG trên toàn Việt Nam.
Theo một nghiên cứu tại thành phố Hồ Chí Minh tỷ lệ THKG Xquang ở những
người trên 40 tuổi là 34,2%[45]
Trong y học cổ truyền (YHCT) khơng có từ đồng nghĩa với THKG nhưng những
từ mô tả triệu chứng trên lâm sàng thì dễ gặp ở cả hai nền y học. Sách Hồng đế Nội
kinh Linh khu có ghi “tất tẫn thũng thống”, “ tất trung thống” để mô tả triệu chứng
khớp gối đau, sưng[7]. Từ đó về sau, có nhiều tác phẩm y học xếp vào các chứng tý,
thống phong, hạc tất phong, lịch tiết phong, lịch tiết thông để thảo luận[17]. Dựa
vào lý luận về âm dương, ngũ hành, kinh mạch, khí huyết, tạng phủ... YHCT mơ tả
tổn thương ở đầu gối trong nhiều thể bệnh khác nhau. Hiện nay, việc vận dụng kết
hợp hai nền y học trong điều trị THKG cũng như nhiều bệnh khác đang là xu hướng

phát triển trên toàn thế giới. Trong “Chiến lược phát triển YHCT khu vực Tây Thái
Bình Dương 2011-2020” chủ đề chính là tiêu chuẩn hóa với những phương pháp

13
.


.

tiếp cận dựa trên bằng chứng. Trong đó nhấn mạnh việc xây dựng các quy định,
tiêu chuẩn, hướng dẫn cho thuốc và thực hành YHCT dựa trên bằng chứng [25].
Việc xây dựng mối tương quan trong chẩn đoán là nền tảng cần thiết và khoa học
cho việc kết hợp điều trị. Tuy nhiên, các thể bệnh YHCT tương ứng với từng giai
đoạn tổn thương khớp gối theo y học hiện đại (YHHĐ) chưa được khảo sát từ trước
tới nay. Vì vậy, chúng tôi tiến hành đề tài “ Mối tương quan giữa các thể lâm sàng
YHCT với giai đoạn tổn thương trên Xquang trong bệnh lý thoái hoá khớp gối ” để
trả lời câu hỏi
Câu hỏi nghiên cứu
Các thể lâm sàng YHCT tương quan như thế nào với giai đoạn tổn thương trên
Xquang theo phân loại KL trong THKG?
Mục tiêu tổng quát
Khảo sát mối tương quan giữa các thể lâm sàng YHCT với giai đoạn tổn thương
trên Xquang theo theo phân loại KL trong bệnh lý thoái hoá khớp gối.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định các thể lâm sàng và triệu chứng YHCT về THKG trong tài liệu
YHCT.
2. Xác định mối tương quan giữa các thể lâm sàng YHCT thường gặp tương ứng
với các giai đoạn tổn thương trên Xquang theo theo phân loại KL.

14

.


.

1.

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

a. Giải phẫu khớp gối
Khớp gối là khớp phức hợp của cơ thể, gồm hai khớp
− Khớp giữa xương đùi và xương chày thuộc loại khớp lồi cầu
− Khớp giữa xương đùi và xương bánh chè thuộc loại khớp phẳng [1].

Hình Error! No text of specified style in document..1. Giải phẫu khớp gối

i.

Mặt khớp
Lồi cầu trong và lồi cầu ngoài xương đùi
Hai lồi cầu nối nhau ở phía trước bởi diện bánh chè, nơi tiếp khớp với xương

bánh chè. Diện bánh chè có một rãnh ở giữa, chia diện này làm hai phần, phần
ngoài rộng hơn phần trong.
Phía sau, giữa hai lồi cầu có hố gian lồi cầu. Hố gian lồi cầu ngăn cách với diện
khoeo phía trên bởi đường gian lồi cầu
Mặt ngoài của lồi cầu ngồi có mỏm trên lồi cầu ngồi, mặt trong lồi cầu trong
có mỏm trên lồi cầu trong và củ cơ khép.
15
.



.

Diện khớp trên xương chày
Nằm ở mặt trên của hai lồi cầu và tiếp khớp với lồi cầu xương đùi. Diện khớp
trong lõm và dài hơn diện khớp ngoài. Hai diện khớp trên cách nhau bởi gò gian lồi
cầu.
Diện khớp xương bánh chè
Diện khớp chiếm 4/5 diện tích mặt sau và khớp với diện bánh chè xương đùi. Có
một gờ chia diện khớp này làm hai phần: phần ngoài rộng hơn phần trong.
Sụn chêm trong và ngoài
Là hai miếng sụn sợi nằm ở diện khớp trên xương chày làm cho diện khớp này
thêm sâu rộng và trơn láng.
Sụn chêm ngoài hình chữ O, sụn chêm trong hình chữ C
Hai sụn chêm nối với nhau bởi dây chằng ngang gối, và dính vào xương chày bởi
các dây chằng, do đó nó dễ dàng di chuyển khi khớp cử động. Nó trượt ra sau khi
gối gấp và ra trước khi gối duỗi.
Trong động tác duỗi quá mạnh khi cẳng chân đang ở tư thế xoay ngồi hay xoay
trong , sụn chêm có thể bị tổn thương. Sụn chêm ít có mạch máu ni nên khi tổn
thương khó hồi phục và có thể trở thành một vật chèn không cho khớp gối hoạt
động [1].

ii. Phương tiện nối khớp
Bao khớp
Bao khớp gối mỏng, về phía xương đùi bao khớp bám trên diện rịng rọc, trên hai
lồi cầu và hố gian lồi cầu. Về phía xương chày bao khớp bám ở phía dưới hai diện
khớp. Phía trước bao khớp bám vào các bờ của xương bánh chè và được gân bánh
chè đến tăng cường. Phía ngoài, bao khớp bám vào sụn chêm.
Các dây chằng

Khớp gối có bốn hệ thống dây chằng
16
.


.

− Dây chằng trước: gồm dây chằng bánh chè và mạc giữ bánh chè trong và
ngoài
− Dây chằng sau: gồm dây chằng khoeo chéo, dây chằng khoeo cung.
− Dây chằng bên: gồm dây chằng bên chày và bên mác
− Dây chằng cheó: gồm dây chằng chéo trước và cheó sau
Hai dây chằng bên chày và bên mác rất chắc và đóng vai trị quan trọng trong
việc giữ cho khớp khỏi trật ra ngoài hay vào trong.
Hai dây chằng chéo bắt chéo nhau thành chữ X; ngoài ra, dây chằng chéo trước
còn bắt chéo dây chằng bên mác, và dây chằng chéo sau bắt chéo dây chằng bên
chày.
Hai dây chằng chéo rất chắc và đóng vai trị quan trọng trong việc giữ cho khớp
gối khỏi trật theo chiều trước sau. Đứt một trong hai dây chằng này, khi khám khớp
gối ta sẽ có dấu hiệu ngăn kéo.
Bao hoạt dịch
Bao hoạt dịch khớp gối khá phức tạp. Nó lót bên trong bao khớp cũng bám vào
sụn chêm. Các dây chằng chéo đều nằm ngồi bao hoạt dịch.
Ở phía trên, bao hoạt dịch lên rất cao tạo thành túi thanh mạc trên bánh chè.
Ngồi ra, quanh khớp gối cịn có nhiều túi thanh mạc khác.
Tóm lại, khớp gối được coi như hai khớp lồi cầu. Mỗi khớp gồm một lồi cầu của
xương đùi, một diện khớp của xương chày. Khớp được giữ cho khỏi trật sang bên
bởi dây chằng bên và khỏi trật ra trước hay sau bởi dây chằng chéo [1].

b. Thoái hóa khớp gối

i.

Định nghĩa thối hóa khớp
Trước kia, thối hóa khớp (còn gọi là hư khớp) được coi là bệnh lý của sụn khớp,

song ngày nay, bệnh được định nghĩa là tổn thương của toàn bộ khớp , bao gồm tổn
thương sụn là chủ yếu, kèm theo tổn thương xương dưới sụn, dây chằng, các cơ
cạnh khớp và màng hoạt dịch. Tổn thương diễn tiến chậm tại sụn kèm theo các biến
17
.


.

đổi hình thái, biểu hiện bởi hiện tượng hẹp khe khớp, tân tạo xương (gai xương) và
xơ xương dưới sụn[9].
Thoái hố khớp gối là hậu quả của q trình cơ học và sinh học làm mất cân
bằng giữa tổng hợp và huỷ hoại của sụn và xương dưới sụn. Sự mất cân bằng này có
thể được bắt đầu bởi nhiều yếu tố: di truyền, phát triển, chuyển hoá và chấn thương,
biểu hiện cuối cùng của thối hóa khớp là các thay đổi hình thái, sinh hố, phân tử
và cơ sinh học của tế bào và chất cơ bản của sụn dẫn đến nhuyễn hoá, nứt loét và
mất sụn khớp, xơ hoá xương dưới sụn, tạo gai xương và hốc xương dưới sụn[2].

ii. Phân loại thối hóa khớp gối
Theo ngun nhân chia hai loại: thối hóa khớp ngun phát và thứ phát.
1. Thối hố khớp ngun phát
Là ngun nhân chính, xuất hiện muộn, có thể ở một hoặc nhiều khớp, tiến triển
chậm. Ngồi ra có thể có yếu tố di truyền, yếu tố nội tiết và chuyển hoá (mãn kinh,
đái tháo đường...) có thể gia tăng tình trạng thối hóa.[2]
2. Thối hoá khớp thứ phát

Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, nguyên nhân có thể do
− Sau các chấn thương khiến trục khớp thay đổi (gãy xương khớp, can
lệch...).
− Các bất thường trục khớp gối bẩm sinh: khớp gối quay ra ngoài (genu
valgum); Khớp gối quay vào trong (genu varum); Khớp gối quá duỗi
(genu recurvatum...)
− Sau các tổn thương viêm khác tại khớp gối (viêm khớp dạng thấp, viêm
cột sống dính khớp, lao khớp, viêm mủ, bệnh gút, chảy máu trong khớp bệnh Hemophilie…)[2].

18
.


.

iii. Yếu tố nguy cơ thối hóa khớp gối
THKG xảy ra do sự tương tác giữa các yếu tố toàn thân và hệ thống. Trong
nghiên cứu Framingham về THKG năm 1990 cho thấy yếu tố nguy cơ bao gồm:
tuổi, phụ nữ sau 50 tuổi, béo phì, nghề nghiệp sử dụng khớp gối nhiều, vơi hóa sụn
khớp [70]. Sau đó, nhiều nghiên cứu khác được tiến hành, phân tích và bổ sung các
yếu tố nguy cơ khác như di truyền, tiền căn chấn thương khớp gối, yếu cơ...[44]
Tuổi: Thoái hoá khớp được coi là bệnh của người già dẫn tới mất chức năng của
khớp ngày càng tiến triển. Hầu hết các nghiên cứu đều cho rằng tần xuất THKG gia
tăng cùng với tuổi [66]. Theo NHANES (National Health and Nutrition
Examination Survey), tỉ lệ THKG ở người trẻ từ 25-34 tuổi là 0,1% và trên 55 tuổi
là 80% [67]. Tuy nhiên, mối liên quan giữa sự gia tăng THK cùng với tuổi có vẻ
phức tạp, liên quan đến cấu trúc của tồn bộ khớp. Một số thay đổi cấu trúc và chức
năng xảy ra cùng với tuổi có thể ảnh hưởng đến sự phát triển và tiến triển của
THKG [16]
Giới: Phụ nữ có nguy cơ THKG gấp 1.84 lần so với nam giới [44]. Trước tuổi 55

tỷ lệ mắc THKG cân bằng giữa nam và nữ. Sau tuổi 55 tần xuất THKG ở nữ cao
hơn ở nam giới. Sự gia tăng tần suất THKG ở nữ giới vào thời kỳ mãn kinh đã
hướng tới giả thuyết về vai trị của hoc mơn trong quá trình phát triển THK [16].
Béo phì: Béo phì được cho là yếu tố nguy cơ chính của THKG. Ở người béo phì
(BMI >27kg/m2), nếu chỉ số khối tăng 1 đơn vị sẽ làm tăng 15% nguy cơ mắc
THKG [67]. BMI > 27 kg/m2 lúc ban đầu có liên quan đến THKG (tỷ số số chênh
(OR) = 3.3) và liên quan đến sự tiến triển của THKG (OR = 3.2) [53]. Việc giảm
cân trên những bệnh nhân béo phì THKG làm giảm triệu chứng đau và cải thiện
chức năng khớp. Sokoloff cho rằng sự béo phì gây nên những thay đổi về tư thế và
dáng đi, cũng như các hoạt động khác của bộ máy vận động. Điều này góp phần
đáng kể làm thay đổi hoạt động cơ học của khớp, làm tăng nguy cơ THK [55]. Các
nghiên cứu sau này cịn cho thấy mơ mỡ dư thừa tạo ra các yếu tố miễn dịch, thay

19
.


.

đổi chuyển hóa sụn khớp. Hệ thống leptin dẫn đến bất thường trao đổi chất trong
bệnh béo phì và tăng nguy cơ THKG [44].
Tiền căn chấn thương khớp gối: Tiền căn chấn thương khớp gối bao gồm va
đập mạnh vùng khớp gối, đứt dây chằng, rách sụn chêm là yếu tố nguy cơ quan
trọng của THKG [66]. Những bệnh nhân có tiền căn nội soi khớp gối, cắt lọc hoặc
tái tạo một phần khớp gối cũng có nguy cơ mắc bệnh cao gấp 2.6 lần người bình
thường [44].
Qùy và ngồi xổm: Hai yếu tố quỳ gối và ngồi xổm được coi là yếu tố nguy cơ
chính trong THKG. Ngồi xổm là một yếu tố nguy cơ mạnh đối với THK chày đùiở
người cao tuổi. Nghề nghiệp liên quan đến ngồi xổm hoặc quỳ gối hơn hai giờ mỗi
ngày nguy cơ tăng gấp đơi THKG Xquang trung bình đến nặng[44].

Ngồi ra một số yếu tố nguy cơ THKG khác như gen nhạy cảm, yếu cơ...

iv. Cơ chế bệnh sinh thối hóa khớp gối
Nguyên nhân thực sự của bệnh THKG vẫn chưa rõ ràng. THKG có thể là hậu quả
của q trình chuyển hóa sụn, trong đó hoạt động thối hóa vượt trội hơn hoạt động
tổng hợp. Có rất nhiều các yếu tố tham gia vào quá trình này bao gồm yếu tố tại chỗ
(chấn thương, lệch trục khớp, quá tải), các yếu tố tồn thân (tuổi cao, giới nữ, béo
phì,..) và gen nhạy cảm. Có hai thuyết bệnh học được đề ra và không thể tách rời
nhau:
Các yếu tố cơ học được coi là hiện tượng ban đầu của các vết nứt hình sợi. Khi
soi dưới kính hiển vi phát hiện được các vi gãy xương do suy yếu các đám collagen
dẫn đến hư hỏng các chất proteoglycan. Các yếu tố cơ học có thể do một chấn
thương mạnh đơn độc hoặc do các vi chấn thương tái diễn.
Thuyết tế bào cho rằng các yếu tố cơ học tác động trực tiếp lên bề mặt sụn, đồng
thời gây ra sự hoạt hóa và giải phóng enzym trong q trình thối hóa chất cơ bản
dẫn đến phá hủy sụn khớp. Ngoài ra, sự biến chất chức năng sụn dẫn đến quá trình
tổng hợp sụn khớp bị suy giảm. Sự mất thăng bằng giữa tổng hợp và thối hóa sụn

20
.


.

khớp kéo theo sự tăng hàm lượng nước, dẫn tới giảm độ cứng và độ đàn hồi của
sụn. Các mảnh vỡ của sụn rơi vào trong ổ khớp kích thích phản ứng viêm của màng
hoạt dịch. Các cytokin tiền viêm bị hoạt hóa làm gia tăng sự mất cân bằng giữa tổng
hợp và thối hóa sụn khớp. Đó chính là ngun nhân thứ hai gây ra sự thối hóa sụn
[44].
Cytokin: Các cytokin tiền viêm IL-1β, TNF α , IL-6, IL-8 và chemokines CCL5

có liên quan trực tiếp đến THKG. Chúng dẫn đến sự lão hóa và chết theo chương
trình của tế bào sụn, giảm sự tổng hợp các thành phần chính của chất nền như
proteoglycan, aggrecan và collagen loại II. Các cytokin này cịn góp phần vào sự
tổng hợp và giải phóng nhiều enzyme phân giải protein phân hủy sụn khớp. Ngồi
ra chúng cịn làm tăng các tế bào miễn dịch di chuyển đến khớp, từ đó dẫn tới tăng
lượng PGE2, COX-2, phospholipase A2, Nitric oxit và các gốc tự do tại khớp [61].
Các men phân giải protein: Tế bào sụn giải phóng ra các men metalloprotease,
collagenase, protease gây phá hủy proteoglycan và mạng collagen dẫn tới thay đổi
đặc tính sinh hóa của sụn gây hiện tượng fibrin hóa làm vỡ tổ chức sụn, gây tổn
thương sụn, mất sụn và làm trơ đầu xương dưới sụn, thúc đẩy sự tiến triển của bệnh.
Ngồi ra, các plasminogen hoạt hố mơ, bradykinin, trypsin, cathepsin G và elaste
có thể trực tiếp phá huỷ khuôn sụn.
Nitric oxit: Nitric oxit tác động trên sụn khớp làm giảm lắng đọng sulfat vào
chuỗi glucosaminoglycan, giảm tổng hợp collagen và proteoglycan, giảm hoạt động
của các yếu tố tăng trưởng (transforming growth factor-TGF) như TGF-β và TGF-I
và làm tăng hoạt tính của metalloprotease. Tuy vậy ảnh hưởng lâu dài và quan trọng
nhất của nitric oxit là thúc đẩy tế bào sụn chết theo chương trình.
Eicosainoid: Các eicosanoid như prostaglandin, thromboxan, leukotrient đóng
vai trị quan trọng trong q trình viêm do khả năng gây giãn mạch, điều hồ
plasminogen hoạt hố, phá huỷ proteoglycan [16].

21
.


.

v.

Những thay đổi theo sinh lý bệnh của THKG


Hình Error! No text of specified style in document..2. Hình ảnh khớp gối bình
thường và thối hóa
Một trong những sự kiện đầu tiên của thoái hoá sụn khớp là sự phá vỡ hay thay
đổi thành phần và cấu trúc phân tử của khuôn sụn. Tổn thương ban đầu là những vết
nứt nhỏ ở bề mặt sụn. Theo thời gian những vết nứt này sẽ rộng và sâu thêm. Tình
trạng này càng trầm trọng, cuối cùng tổn thương tiếp tục lan xuống phần xương
dưới sụn. Tổn thương xương dưới sụn tỷ lệ thuận với tổn thương trên bề mặt sụn
khớp [48].
Sau những chấn thương, tế bào sụn thúc đẩy quá trình phân bào. Mặc dù hoạt
động trao đổi chất của các cụm tế bào sụn này cao nhưng lại gây ra sự cạn kiệt
proteoglycan trong chất nền xung quanh. Điều này là do q trình dị hóa lớn hơn
đồng hóa. Khi bệnh phát triển, sụn mất dần colagen, tăng lượng nước trở nên dễ bị

22
.


.

tổn thương hơn nữa. Các tế bào sụn tổng hợp ngày càng kém dần trong khi sự chết
theo chu trình càng tăng lên, dẫn tới mất sụn ngày càng tiến triển [48].
Sự mất sụn dẫn đến thay đổi ở xương dưới sụn. Các yếu tố tăng trưởng và
cytokin kích thích hoạt động của tạo cốt bào và hủy cốt bào. Kết quả của quá trình
này là xương dưới sụn tăng độ dày và độ cứng. Trên thực tế, điều này xảy ra trước
khi tổn thương sụn lan đến xương. Chấn thương đến xương trong q trình tải khớp
có thể là yếu tố chính thúc đẩy phản ứng này. Trong quá trình bệnh tiến triển,
thường gặp nhất là những mơ xương nhỏ bị chết. Nguyên nhân được cho là do chấn
thương xương cắt các vi mạch dẫn đến việc không cung cấp máu cho một số vùng
xương.

Gai xương xuất hiện bên cạnh những vùng sụn tổn thương. Đây là hình ảnh quan
trọng của thối hóa khớp và xuất hiện trƣớc khi khe khớp hẹp. Giai đoạn đầu, gai
xương được hình thành trong khu vực có stress nhỏ (chịu tải thấp) điển hình là ở rìa
khớp. Gai xương làm tăng bề mặt tiếp xúc, có tác dụng giảm tải trọng lên khớp. Lúc
mới hình thành gai xương chứa nhiều can xi. Giai đoạn tiếp theo có hiện tượng cốt
hóa xương ở sụn xung quanh các gai. Giai đoạn ba, gai xương xuất hiện trong
khoang khớp. Giai đoạn cuối, gai xương chiếm chỗ hoàn toàn phần sụn tạo ra hiện
tượng đặc xương dưới sụn [16].
Màng hoạt dịch tạo ra các chất bôi trơn giúp giảm thiểu sự cọ xát trong quá trình
chuyển động. Trong khớp khỏe mạnh, màng hoạt dịch bao gồm một lớp không liên
tục chất béo và hai loại tế bào là đại thực bào và nguyên bào sợi, nhưng trong THK
đơi khi nó có thể trở nên viêm và phù nề. Các enzyme được tiết bởi màng hoạt dịch
phá hủy chất nền sụn, bắt đầu từ bề mặt sụn.
Quan sát bằng kính hiển vi thấy tinh thể Canxi photphat và Canxi pyrophotphat
dihydrat có mặt ở hầu hết các khớp thối hóa ở giai đoạn cuối. Chúng có vai trị
kích hoạt q trình viêm,phóng thích các enzym cũng như kích thích các thụ thể đau
[48].

23
.


×