Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

GIAO ANLOP3TUAN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.69 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 4 Thứ hai ngày tháng Chào cờ Tập đọc- Kể chuyện Người mẹ. năm. 2011. A. Tập đọc I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu từ: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lả chã. - Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ có thể làm tất cả. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. GDKNS: - Ra quyết định, giải quyết vấn đề. - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân III. Chuẩn bị: IV. Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ (5’). Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc bài: Quạt cho bà ngủ. Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2’) 2. Luỵên đọc (15’) a.GV đọc diễn cảm cả bài: b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:. - Mấy đêm ròng: mấy đêm liền - Thiếp đi: Lã đi hay chợp mắt ngủ do quá mệt. - Khẩn khoản: Cố nói để người khác đồng ý với yêu cầu của mình. - Lã chã: chảy nhiều do kéo dài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? - Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà? - Thái độ của thần chết như thế nào khi thấy người mẹ? - Người mẹ trả lời như thế nào? - Chọn ý đúng nhất để nói lên nội dung câu chuyện? 4. Luỵên đọc lại (13’) - Hướng dẫn HS luyện đọc phân vai - Nhận xét và ghi điểm B.Kể chuyện:. - HS nối tiếp đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong nhóm -Đọc đồng thanh cả bài - Đọc thầm đoạn 1 - Các nhóm thi luyện đọc - Đọc đoạn 1 - Kể vắn tắt đoạn 1 - Đọc đoạn 2. - Đọc phân vai.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Mục tiêu: - Bước đầu biết cùng với bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Hoạt đông dạy và học Hoạt động của Giáo viên 1. Nêu nhiệm vụ (2’) 2. Hướng dẫn HS dựng lại chuyện theo vai (18’) Yêu cầu HS nói lời lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách, có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ.. Hoạt động của học sinh. - Tự lập nhóm và phân vai - Thi dựng lại chuện theo vai 2 . Củng cố- dặn dò: (5’) - Câu chuyện này giúp em hiểu gì về tấm lòng - Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm, có người mẹ. thể hy sinh tâta cả vì con. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: .- Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, tính nhân chia, trong bảng đã học. - Biết giải toán có lời văn ( Liên quan đến so sánh hai số hơn, kém nhau một số dơn vị) II. Đồ dùng dạy học:. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên 1. Bài tập: Bài 1 (8’): Đặt tính rồi tính. Hoạt động của học sinh - Bảng con + 415 415 830. + 356 156 200. Bài 2: (7’) Tìm X. X x 4 = 32 X = 32 : 4 X=8. Bài 3: (7’)Tính. - Làm vào vở 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72. Bài 4: (10’) Tóm tắt: 125 lít Thùng 1: thùng 2: 160 lít. ? lít. + 234 432 666. X:8=4 X=4x8 X = 32 80 : 2 – 13 = 40 – 13 = 27. - HS làm bài vào vở . Một em lên bảng Số lít dầu ở thùng 2 nhiều hơn thùng 1 là: 160 – 125 = 35 (lít) Đáp số: 35 lít.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * HS khá, giỏi:Bài 5 - HS tự vẽ 2. Củng cố dặn dò: (3’) Nhận xét tiết học. - Đọc bảng nhân, chia 4 Thứ ba ngày tháng 9 năm 2011 Toán Kiểm tra. I. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả học tập của HS tập trung vào: - Kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ các số có ba chữ số (Có nhớ một lần) - Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị. - Giải được bài toán có một phép tính. - Biết tính độ dài của đường gấp khúc ( trong phạm vi các số dã học) II. Đề bài: Bài 1: Đặt tính và tính 327 + 416 561 – 244 462 + 356 728 - 456 Bài 2: Hãy khoanh vào. 1 2. hình sau:. Bài 3: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu cái cốc? Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc B D 35 cm 25 cm A 40 cm C III. Học sinh làm bài ( 38’) IV. Thang điểm Bài 1: 2 điểm Bài 2: 2 điểm Bài 3: 3 điểm Bài 4: 3 điểm Chính tả Người mẹ I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả.; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập 2 II. Chuẩn bị: - Viết sẵn bài tập III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ (5’). Hoạt động của học sinh - 1 Hs bảng, lớp viết bảng con: ngắc ngứ,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ngoặc kép, mở cửa, đổ vỡ. - Nhận xét bài cũ B. Bài mới 1.Giới thiệu bài (2’) 2. Hướnh dẫn HS nghe viết: a.Chuẩn bị (3’) Đọc diễn cảm đoạn viết: - Đoạn văn có mấy câu? - Tìm các tên riêng có trong bài? Các tên ấy viết như thế nào? Những dấu câu nào được dùng đoạn văn? -Luyện viết từ khó: b. Đọc cho HS viết (10’). - 1 HS đọc lại - Cả lớp đọc thầm - 4 câu - Thần Chết, Thần Đêm Tối. Các tên ấy phải viết hoa. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm -HS viết bảng con: - Viết bài vào vở - Dò lại bài. c. Chấm, chữa bài (5’) - Nhận xét một số bài viết 3.Hướng dẫn làm bài tập (7’) Bài 3: - Đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân - Sửa bài vào vở: Thân thể, vâng lời, cân 4. Củng cố, dặn dò (3’) - Về nhà viết lại các từ sai Nhận xét tiết học. - Đọc lại các từ trên. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Đạo đức Giữ lời hứa (Tiết 2) I. Mục tiêu: - (ở tiết 1) II. Đồ dùng dạy học:. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi Mục tiêu: Biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa - Phát phiếu bài tập - Làm vào phiếu 3. Hoạt động 2: Đóng vai Mục tiêu: Biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ đúng lời hứa. - Nêu tình huống 4. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến Mục tiêu: củng cố bài, giúp HS nhận thức được thaí độ đúng về giứ lời hứa.. -. Thảo luận nhóm Các nhóm lên đóng vai.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -. Nêu tình huống - HS lên chọn nên hay không nên - 1 số HS trả lời- nhận xét - Đọc nội dung, ghi nhớ. Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày. tháng 9 năm 2011. Tập đọc Ông ngoại I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng các kiểu câu, bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông- người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) *. GDKNS: - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ - Xác định giá trị II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Hoạt động dạy Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ (5’). học: Hoạt động của học sinh - 3 HS đọc bài: Người mẹ. Nhận xét bài cũ B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài (2’) 2. Luỵên đọc (10’) a. GV đọc diễn cảm cả bài b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: Giải thích từ: Loang lỗ: Có nhiều mảng màu đan xen nhau. Đặt câu có từ loang lỗ. - HS nối tiếp đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng đoạn - Chiếc áo củ em loang lỗ vết mực. - Đọc theo nhóm đôi - Đọc đồng thanh cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (7’) .- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? - Ông ngoại giúp bạn nhỏ đi học như thế nào? - Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích? - Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy giáo đầu tiên? 4. Luỵên đọc, học thuộc lòng (10’) GV đọc diễn cảm đoạn 3- 4 Hướng dẫn nhấn giọng, ngắt. 5. Củng cố, dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc lại - Thi đọc cả bài - Nhận xét, bình chọn. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán Bảng nhân 6 I. Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 6. - Vận dụng được trong giải toán có phép nhân. II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn. III. Hoạt. động dạy học:. Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ: (5’) Nhận xét và sửa bài kiểm tra B. Bài mới: 1. Lập bảng nhân 6: (12’) Đính 1 tấm bìa lên bảng. - 6 chấm tròn lấy mấy lần? - Ta được bao nhiêu chấm tròn? - Hãy nêu phép nhân tương ứng? - 6 nhân 1 bằng bao nhiêu? Tương tự 6 x 2 6x3. Hoạt động của học sinh. - Được lấy 1 lần - 6 chấm tròn -6x1 - Bằng 6 - HS làm các phép nhân còn lại. 2. Thực hành (13’) Bài 1: Làm miệng - Hướng dẫn bài mẫu Bài 2:. - 1 số em trả lời - Đọc đề, giải vào vở Số lít dầu của 5 thùng là: 6 x 5 = 30 (lít) Đáp số: 30 lít - Đọc yêu cầu - 1 em lên bảng điền, cả lớp làm vào vở - Đọc lại kết quả. Bài 3: 3. Củng cố- dăn dò: (5’) Chấm 1 số bài Nhận xét tiết học Về nhà ôn lại bảng nhân 6. - Đọc lại bảng nhân 6 Tập viết Ôn chữ hoa C. I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa C (1 dòng) L , N (1 dòng); Viết đúng tên riêng Cửu Long (1 dòng)và câu ứng dụng công cha….chảy ra. (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. * HS khá và giỏi viết đúng và đủ hết các dòng. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu viết hoa - Tên riêng. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ (5’). Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kiểm tra phần viết ở nhà 1 HS lên bảng viết: Bố Ha.- Bầu Nhận xét bài cũ. B.Bbài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn luyện viết trên bảng con: (10’) a. Luyện viết chữ viết hoa: -Tìm các chữ viết hoa có trong bài. -GV viết mẫu và nhắc lại cách viết. - C, L, T , N, S. b. Luyện viết từ ứng dụng:. -Luyện viết trên bảng con -2 HS lên bảng viết - Nhận xét. c. Luyện viết câu ứng dụng:. - Đọc từ ứng dụng: Cửu Long - Luyện viết trên bảng con. Phân tích câu ca dao: Công lao của cha mẹ rất lớn. -Đọc câu ứng dụng: Công cha như..... Luyện viết trên bảng con: Công, Thái Sơn, Nghĩa. 3. Hướng dẫn viết vào vở: (12’) - Theo dõi giúp đỡ các em. 4. Chấm, chữa bài: (5’) Chấm 5 bài Nhận xét để rút kinh nghiệm 5. Củng cố- dặn dò: (3’ ) Nhận xét tiết học - Dặn chuản bị tiết sau. -HS viết vào vở. Tự nhiên - Xã hội Hoạt động tuần hoàn I. Mục tiêu: - Biết tim luôn co đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. *Chỉ đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK - Sơ đồ vòng tuần hoàn. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên 1. Hoạt động 1: Thực hành Bước 1: Làm việc nhóm đôi (20’) - Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào ? - Bằng hiểu biết của mình, em hãy cho các bạn biết tim của mình nằm ở vị trí nào trong cơ thể? - Hãy áp tai vào ngực bạn, em có nghe thấy gì không? Bước 2 Bước 3: Gọi một số em trả lời - Hướng dẫn HS để ngửa bàn tay trái lên bàn, đặt. Hoạt động của học sinh - Tim và các mạch máu - Tim nằm trong lồng ngực , về phía bên trái. - 2 HS lên bảng làm mẫu - Làm việc theo cặp - Làm việc cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> mấy ngón tay phải lên cổ tay trái, em có nhận xét gì? - Qua việc áp tai vào ngực nghe tim đập, đặt tay bắt mạch thấy mạch luôn đập, cho chúng ta biết được điều gì? - Nếu như tim ngừng đập thì có hiện tượng gì xảy ra? Kết luận: Tim luôn co đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được cơ thể sẽ chết. - Để hiểu biết thêm hoạt động tuần hoàn diễn ra như thế nào, hãy cùng quan sát lên sơ đồ trên bảng (treo sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ) * Hãy chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. * Hãy chỉ và nói đường đi của máu trên sơ đồ. 2. Hoạt động 2: (10’) Trò chơi: tiếp sức: HS hiểu được tim luôn co bóp đẩy máu đi khắp cơ thể.. Bước 1: Hướng dẫn cách chơi Bước 2: 2 đội tham gia. - Em nghe tim luôn đập, - Em thấy mạch luôn đập - Tim luôn co đập để bơm máu đi khắp cơ thể - Nếu tim ngừng đập, cơ thể sẽ chết.. - 2 HS lên bảng chỉ. - 3 HS lên bảng: Vòng tuần hoàn lớn: Đưa máu chứa nhiều ô- xy và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ thể, đồng thời nhận khí các- bô- níc và các chất thải của của các cơ quan rồi trở về tim. - Vòng tuần hoàn nhỏ: Đưa máu từ tim đến phổi lấy ô- xy và thải khí các – bôníc rồi trở về tim.. Qua trò chơi này, chúng ta thấy tim luôn co đập Nhận xét đẩy máu đi kháp cơ thể. Nếu tim ngừng đập thì cơ thể sẽ chết. 4. Củng cố- dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị tiết sau RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Gia đình Ôn tập câu: Ai là gì? I. Mục tiêu: Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình ( BT1) - Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2) - Đặt được câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? (BT3a, b, c).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Viết bảng phụ bài tập 2 III.. Hoạt động dạy và học:. Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: (5’) - Kiểm tra vở bài tập của một số em Nhận xét 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (26’) Bài 1: Tìm từ chỉ gộp là chỉ hai người trở lên. Ví dụ như: ông bà, ..... Bài 2: Nhận xét và giải thích Bài 3: Hướng dẫn cách làm. 3. Củng cố- dặn dò (5’). Hoạt động của học sinh. - Đọc yêu cầu - 1 số em nêu miệng - Trao đổi theo cặp - Trình bày nhận xét - Cả lớp làm bài vào vở: ông bà, cha me, cô chú.... - Đọc nội dung bài - 1 HS làm mẫu -Trình bày lên bảng - HS làm miệng Tuấn là anh của Lan. Bạn nhỏ là cô bé ngoan. Bà mẹ là ngươiì rất thương con. Sẻ non là người bạn tốt. - Làm bài vào vở. Nhận xét tiết học Dặn chuẩn bị tiết sau RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng đươc trong tính giá trị của biểu thức và giải toán. II. Đồ dùng dạy học:. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ: (5’). Hoạt động của học sinh - Đọc bảng nhân 6. Bài toán: Mỗi chồng có 4 cái bát. Hỏi 6 chồng như thế có mấy cái bát? B. Bài mới: 1. Bài tập: (28’) Bài 1: (6’). - 1 HS lên bảng giải - Nhận xét - HS làm miệng , nêu kết quả - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 2: (7’) Tính. - 3 HS lên bảng, cả lớp vở 6 x 9 + 6 = 54 + 6 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 60 = 59 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42. Bài 3: (8’) - HS giải vào vở Số quyển vở của 4 em mua: 6 x 4 = 24 ( quyển) Đáp số : 24 quyển - Nhận xét Bài 4: (7’) Số sau hơn số trước mấy đơn vị? * HS khá, giỏi: Bài 5 Theo dõi, giúp đỡ các em 2. Củng cố- dặn dò:(2’) - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bảng nhân 6. - Làm bài vào vở - HS tự xếp hình - 2 HS đọc lại bảng nhân 6. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Tự nhiên - Xã hội Vệ sinh cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu: - Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. * Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức. II. GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So snhs đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động. - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch. III. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK - Câu hỏi hoạt động nhóm. IV.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Hoạt động 1: (10’): Trò chơi: vận động Bước 1: Nhận xét sự thay đổi của nhịp tim sau mỗi trò chơi. Trò chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống, nước, chui vào hang. - Hướng dẫn cách chơi - HS tiến hành chơi - Các em cảm thấy nhịp tim của mình nhanh - Mạch đập và nhịp tim có nhanh hơn một hơn lúc ta ngồi im không? chút. - Tổ chức tập thể dục - Tập 2 lần động tác nhảy - Tổ chức trò chơi đổi chỗ - HS chạy nhanh để tìm chỗ ngồi cho mình So sánh mạch đập, nhịp đập.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kết luận: Mạch đập và nhịp tim có nhanh hơn một chút. Bước 2: - Gọi HS lần lược trả lời Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Câu hỏi: Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?. - Thường xuyên luyện tập thể dục, học tập, làm việc vui chơi vừa sức. - Ăn uống điều độ, đủ chất. không sử dụng các chất kích thích như rượu, thuốc lá… - Lao động hoặc luyện tập quá sức có hại cho thể vì tim có thể bị mệt.. Kể tên một số thức ăn, đồ uống giúp bảo vệ tim mạch, một số thức ăn làm cho tăng huyết áp, xơ vữa động mạch? *Tại sao không lao động và luyện tập quá sức? Theo bạn cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn: Hồi hộp, xúc động mạnh Tức giận Thư giãn - Vì máu không lưu thông được - Tại sao ta không đi giày dép hoặc mặc quần áo quá chật? Đại diện một số nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung 3. Củng cố- dăn dò: (5’) - Thường xuyên luyện tập thể dục, học tập, - Qua bài học này cho em biết được điều gì? làm việc vui chơi vừa sức. - Nhận xét tiết học - Ăn uống điều độ, đủ chất. không sử dụng các chất kích thích như rượi, thuốc lá… RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2011 Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ) - Vận dụng được để giải bài toán có một phép nhân. II. Đồ dùng dạy học:. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên 1. Hướng dẫn thực hiện phép nhân: (10’) a. Viết phép nhân: 12 x 3 = ? - 12 được lấy mấy lần? - Vậy 12 x 3 = ? b. Hướng dẫn đặt tính: c. Hướng dẫn cách tính. Hoạt động của học sinh 3 lần 12 x 3 = 12 + 12 + 12 = 36 36 x 12 2 36. 2 x 3 bằng 6, viết 6 3 x 1 bằng 3, viết 3. - Thực hiện ở bảng con 2. Thực hành: Bài 1: Tính: (7’). - HS lên bảng thực hiện- Lớp bảng con.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 2a: Đặt tính rồi tính (6’). - HS thực hiện vào vở. * HS khá, giỏi: Bài 2b. - HS tự làm vào vở. Bài 3: (8’) Tóm tắt: Mỗi hộp : 12 bút chì 4 hộp: .....bút chì. - Giải vào vở Số bút chì của 4 hộp: 12 x 4 = 48 (bút) Đáp số: 48 bút chì. 3. Củng cố- dặn dò: (4’). - Nêu lại các bước thực hiện - Đọc bảng nhân 6: 2 em. - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị sau tiết. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Chính tả Ông ngoại I. Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết đúng 2- 3 tiếng có vần oay (BT2) - Làm đúng bài tập 3 (a, b) II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết bài tập. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ (5’). Hoạt động của học sinh - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con: nhân dân, dâng lên, ngơ ngẩn, ngẩng lên. Nhận xét bài cũ B. Bài mới 1.Giới thiệu bài (2’) 2. Hướnh dẫn HS nghe viết: a.Chuẩn bị (5’) Đọc diễn cảm đoạn viết: - Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - Luyện viết từ khó:. - 2 HS đọc đoạn văn - 3 câu. Chữ cái đầu câu, đầu đoạn - HS viết bảng con:. b. HS viết (12’) - Viết vào vở - Dò lại bài c. Chấm, chữa bài (4’) 3.Hướng dẫn làm bài tập (5’) Bài 1:. 4. Củng cố, dặn dò (2’). - Đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng: xoay xoay, ngoáy, hoáy ngọ ngoạy, loay hoay - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những từ sai cho đúng. Tập làm văn Nghe- kể: Dại gì mà đổi I. Mục tiêu: - Nghe- kể lại câu chuyện: Dại gì mà đổi (BT1). - Điền đúng vào nội dung mẫu điện báo ( BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu điện báo. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên A. Bài cũ: (5’). Hãy kể về gia đình mình Đọc đơn xin nghỉ học - Nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (2’) Ghi đề bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: (12’) GV kể chuyện: - Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé? - Cậu bé trả lời như thế nào? - Vì sao cậu bé trả lời như thế? GV kể lần hai - Chuyện này buồn cười ở chỗ nào?. Hoạt động của học sinh - 2 HS kể - 2 HS đọc. - 1 HS đọc yêu cầu và câu hỏi - Quan sát tranh, lắng nghe. - Vì cậu rất nghịch. - Mẹ chẳng đổi được đâu! - Cậu cho rằng chẳng ai muốn đổi một đứa con ngoan để lấy một đứa con nghịch ngợm về nuôi. - Dựa nào câu hỏi để HS tập kể - 1 HS giỏi kể - 1 số em thi kể - Đọc yêu cầu và mẫu người nhận và nội dung bức điện.. - 2 HS nhìn SGK làm miệng 3. Củng cố- dặn dò: (5’) - Cả lớp làm bài - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe. - Ghi nhớ cách điền nội dung điện báo. - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá hoạt động nhằm giúp các em nhận thấy ưu khuyết điểm, tồn tại. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên 1. Đánh giá hoạt động tuần 4:. Hoạt động của học sinh - Lớp trưởng nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS góp ý bổ sung - Nhận xét về học tập: Vệ sinh nề nếp 2. Kế hoạch tuần 5: - Thực hiện chương trình tuần 5. - Lao động vệ sinh sân trường. - Kiểm tra nề nếp học tập - Tiếp tục thu các loại quỹ. 3. Lao động : - HS các tổ phân công nhau làm vệ sinh, tưới cây, lau chùi cửa kính… 4. Nhận xét, dặn dò Tuyên dương những nhóm làm việc tích cực An toàn giao thông Bài 2:Giao thông đường sắt I. Mục tiêu: - HS nắm được đặc điểm của giao thông đường sắt, những quy định bảo đảm ATGT - HS biết thực hiện các quy định khi đi dường gặp đường sắt cắt ngang dường bộ (có rào chắn hoặc không có rào chắn), Có ý thức không đi bộ hoặc chơi đùa trên đường sắt II. Nội dung: Đặc điểm đường: Đường dành riêng cho tàu hỏa Quy định về ATGT nơi đường sắt cắt ngang qua đường bộ: Đứng cách rào chắn 1 mét. nếu không có rào chắn đứng cách xa 5 mét III. Đồ dùng dạy học: Biển báo hiệu nơi có đường sắt đi qua có rào chắn và không có rào chắn. Tranh ảnh về đường sắt, nhà ga tàu hỏa, bản đồ ĐSVN, phiếu học tập. IV. Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của GV Hoạt động 1: (8 phút) Đặc điểm của giao thông đường sắt Để vận chuyển người và hành hóa, ngoài các phương tiện ô tô, xe máy còn có loại phương tiện nào? Tàu hỏa đi trên loại đường như thế nào? Em hiểu thế nào là đường sắt? Em đã đi tàu hỏa, hãy nói sự khác biệt giữa tàu hỏa và ô tô. Treo tranh ảnh đường sắt, nhà ga để giới thiệu Vì sao tàu hỏa phải có đường riêng? Khi gặp tình huống nguy hiểm, tàu hỏa có thể dừng ngay được không? Vì sao? Hoạt động 2: (10p) Giới thiệu hệ thống đường sắt nước ta. H:Nước ta có đường sắt đi tới nhũng đâu, từ Hà Nội đi được nhũng tỉnh nào? Treo bản đồ giới thiệu: Nước ta có 6 tuyến đường sắt Hà Nội đến (Hải Phòng, TPHCM, Lào Cai, Lạng. Các hoạt động của HS Tàu hỏa Đường sắt Dành riêng cho tàu hỏa, có hai thanh sắt nối dài gọi là đường ray. Có đầu máy, tao chở hàng chở khách, chở nhiều người và nhiều hàng hóa. Có đầu , nhiều toa, chở nặng, chạy nhanh,các PTGT khác phải nhường đường. Tàu không dừng được ngay.. Quan sát, lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Sơn, Thái Nguyên), Kép đến Hạ Long Đường sắt là phương tiện giao thông thuận tiện vì: Chở nhiều người và hàng hóa, đi tàu không mệt có thể đi lại trên tàu ĐS nước ta đi qua nhiều thành phố, làng xã- dễ xãy ra tai nạn cho người trên đường bộNéu không có ý thức chấp hành những quy định ATGT Hoạt động 3: (10 phút) Những quy định đi trên đường bộ có đường sắt cắt ngang. ND: Các em thấy đường sắt cắt ngang đường bộ chưa? ở đâu? Khi tàu đến có chuông báo và rào chắn không? Khi đi trên đường gặp tàu hỏa chạy cắt ngang đường bộ em cần phải tránh như thế nào? Giới thiệu biển báo hiệu GTĐB số 210, 211 Nêu những tai nạn có thẻ xảy ra trên đưồng sắt? Khi tàu chạy qua nếu đùa nghịch ném đất đá lên tàu sẽ ntn? Kết luận: Không đi bộ, ngồi chơi trên đường sắt, không ném đất đá vào đoàn tàu gây tai nạn cho người ngồi trên tàu Hoạt động 4: (5 phút) Luyện tập phát phiếu học tập cho các nhóm và thảo luận V. Hoạt động nối tiếp:(2 phút) Củng cố dặn dò. HS phát biểu CN Có rào chắn: cách xa 1m. Không có rào chắn: cáhc xa 5 mét Quan sát Do họp chợ, ngòi chơi trên đừng sắt, đúng quá gần, cố chạy qua đường sắt lúc tàu hỏa đi qua. Làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm nêu kết quả và phân tích lý do. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×