Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi Nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (944.07 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
----------------------------------------------------------------

LÊ VÕ CHÂU KHOA

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH MỘC HÓA, TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, tháng 11 năm 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

---------------------------------------------------------------

LÊ VÕ CHÂU KHOA

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH MỘC HÓA, TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành Tài chính Ngân hàng


Mã số ngành: 8.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ KỲ

Long An, tháng 11 năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là
trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được cơng bố trước đây hoặc các nội
dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong
luận văn, các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú
rõ ràng. Nếu có bất kỳ sự sao chép bất hợp lệ nào, tơi xin hồn tồn chịu trách
nhiệm.

Học viên thực hiện luận văn

Lê Võ Châu Khoa


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cơ khoa Tài
chính Ngân hàng và Viện đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp
Long An đã trang bị cho tác giả những kiến thức quý báu trong thời gian qua.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Kỳ, người hướng dẫn
khoa học của luận văn, đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những đánh giá xác đáng giúp
tác giả hoàn thành luận văn này.

Sau cùng tác giả xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam– chi nhánh Mộc
Hóa, tỉnh Long An, cùng bạn bè và người thân đã giúp đỡ, hỗ trợ tác giả trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Với thời gian và kiến thức còn hạn chế, luận văn tốt nghiệp khơng thể tránh
khỏi những sai sót. Tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Hội Đồng
phản biện và quý thầy cô để tôi tiếp tục phát triển luận văn cũng như tích lũy thêm
kinh nghiệm hữu ích cho quá trình nghiên cứu và làm việc sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Tác giả

Lê Võ Châu Khoa


iii

NỘI DUNG TĨM TẮT
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi Nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An
Tác giả luận văn: Lê Võ Châu Khoa, Khóa: 17CHTC1.
Người hướng dẫn: TS. Trần Thị Kỳ
Nội dung tóm tắt:
Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An năm 2018, nợ
xấu vẫn tồn tại, cụ thể: tỷ lệ nợ xấu là 0.26%, trong khi cùng thời kỳ VCB Long An,
tỷ lệ nợ quá hạn: 0,05%; BIDV Long An: 0,07%; Agribank chi nhánh Đức Huệ,
tỉnh Long An: 0,08%; Agribank chi nhánh Đức Hòa, tỉnh Long An: 0,11%;
Agribank chi nhánh Bến Lức, tỉnh Long An: 0,09%. Một trong các nguyên nhân
gây ra nợ xấu là quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh cịn bất cập. Mặt khác, rủi ro
tín dụng ln tiềm ẩn, làm trở ngại việc hồn thành kế hoạch lợi nhuận của chi

nhánh. Vì những lý do trên, đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư Và Phát Triển Việt Nam - Chi Nhánh Mộc Hóa,
Tỉnh Long An” được tác giả chọn nghiên cứu làm luận văn Thạc sĩ Kinh tế.
Mục tiêu nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện quản lý rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi
nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An. Để đạt được mục tiêu đặt ra, tác giả sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính, với nội dung và kết cấu 3 chương như sau:
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Luận văn đã trình bày lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín
dụng, bao gồm: tổng quan về ngân hàng thương mại, tín dụng ngân hàng, quản lý
rủi ro tín dụng, phương pháp quản lý rủi ro tín dụng.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH MỘC HÓA, TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN
NĂM 2016-2018.


iv

Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
chi nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An với sự hình thành, phát triển; cơ cấu tổ chức bộ
máy quản lý; Chức năng hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động chủ yếu.
Phân tích thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của BIDV chi nhánh
Mộc Hóa, tỉnh Long An, từ đó rút ra những kết quả đạt được, các hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN MỤC TIÊU QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH MỘC HÓA, TỈNH LONG AN
TRONG NHỮNG NĂM TIẾP THEO.

Tác giả đề xuất các giải pháp để thực hiện mục tiêu về quản lý rủi ro tín dụng
của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Mộc
Hóa, tỉnh Long An.


v

ABSTRACT
Topic: Credit risk management at Joint Stock Commercial Bank for
Investment and Development of Vietnam – Moc Hoa branch, Long An
province.
Thesis author: Le Vo Chau Khoa, course: 17CHTC1.
Instructor: TS. Tran Thi Ky
Abstract:
According to the report of business results at Joint Stock Commercial Bank for
Investment and Development of Vietnam - Moc Hoa branch, Long An province in
2018, the bad debt still exists, specifically: the bad debt ratio is 0.26 %, while in the
same period of VCB Long An, the rate of overdue debt: 0.05%; BIDV Long An:
0.07%; Agribank Duc Hue branch, Long An province: 0.08%; Agribank Duc Hoa
branch, Long An province: 0.11%; Agribank Ben Luc branch, Long An province:
0.09%. One of the causes of bad debt is the inadequate management of credit risk of
the branch. On the other hand, credit risk is always potential, hindering the completion
of the branch's profit plan. For the above reasons, the topic "Managing credit risk at
Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam - Moc
Hoa Branch, Long An Province" was selected by the author to be a Master's thesis
Economy.
CHAPTER

I:


THEORETICAL

BASIS

OF

CREDIT

RISK

MANAGEMENT IN COMMERCIAL BANKS
Through the first chapter of this thesis presents the basics of credit risk and
credit risk management.
CHAPTER II: ACTUAL STATUS OF CREDIT RISK MANAGEMENT
IN JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR INVESTMENT AND
DEVELOPMENT OF VIETNAM – MOC HOA BRANCH, LONG AN
PROVINCE FOR 2016-2018.
Chapter 2 introduces BIDV Moc Hoa branch with its establishment,
development, organizational structure and main results.
An analysis of the current status of Credit risk management of Joint Stock
Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam – Moc Hoa


vi

branch, Long An province, which draws on the achievements, constraints and
causes of the droughts processing.
CHAPTER

3:


SOLUTION

FOR

IMPLEMENTING

THE

OBJECTIVES OF CREDIT RISK MANAGEMENT OF JOINT STOCK
COMMERCIAL BANK FOR INVESTMENT AND DEVELOPMENT OF
VIETNAM – MOC HOA BRANCH, LONG AN PROVINCE THE NEXT
YEARS.
In the last chapter presents solutions, improve the effectiveness of credit risk
management of Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of
Vietnam – Moc Hoa branch, Long An province.


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ..................................................................................................... iii
ABSTRACT ........................................................................................................................ v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................... xii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG SỐ LIỆU ................................................................. xiii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Sự cần thiết của đề tài.................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2

3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
5. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3
7. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước ............................................................. 3
8. Những đóng góp mới của luận văn............................................................................. 4
9. Kết cấu luận văn .......................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI. ...................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại. .................................................................... 6
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại. ................................................................... 6
1.1.2 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. .............................................. 7
1.2. Tín dụng ngân hàng. ................................................................................................. 7
1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng. ............................................................................. 7
1.2.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng. ........................................................................ 8
1.2.3 Phân loại tín dụng ngân hàng. ............................................................................... 8
1.2.3.1 Theo hình thức cấp tín dụng ......................................................................... 8
1.2.3.2 Theo thời hạn cấp tín dụng, bao gồm ........................................................... 9
1.2.3.3 Theo tài sản đảm bảo tiền vay, bao gồm hai loại ......................................... 9
1.2.3.4 Theo khách hàng vay, có hai loại ................................................................. 9
1.2.3.5 Theo mục đích sử dụng tiền vay, có hai loại ............................................. 10
1.3. Tổng quan về rủi ro tín dụng ngân hàng .............................................................. 10
1.3.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng. .............................................................................. 10


viii
1.3.2 Đặc điểm của rủi ro tín dụng ngân hàng ............................................................. 11
1.3.3 Phân loại rủi ro tín dụng. .................................................................................... 11
1.3.3.1 Rủi ro giao dịch (Transactions Risk) ........................................................... 12
1.3.3.2 Rủi ro danh mục (Porfotio Risk)................................................................. 13

1.3.4 Nguyên nhân rủi ro tín dụng. .............................................................................. 13
1.3.4.1 Nhóm ngun nhân khách quan thuộc mơi trường tự nhiên, kinh tế và
pháp lý.......................................................................................................................... 13
1.3.4.2 Nhóm nguyên nhân thuộc về người đi vay. ................................................ 14
1.3.4.3 Sự hợp tác giữa các NHTM chưa chặt chẽ ................................................ 14
1.3.4.4 Cạnh tranh giữa các ngân hàng quá gay gắt ............................................... 15
1.3.4.5 Nhóm nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay. ....................................... 15
1.3.5 Tác động (hay hậu quả) của rủi ro tín dụng. ....................................................... 18
1.3.5.1 Tác động đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. ................................... 18
1.3.5.2 Tác động đến nền kinh tế xã hội. ................................................................. 18
1.4. Quản lý rủi ro tín dụng........................................................................................... 19
1.4.1 Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng. ................................................................. 19
1.4.2. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng. ...................................................................... 19
1.4.2.1 Nhận diện rủi ro tín dụng ............................................................................. 19
1.4.2.2 Đo lường và đánh giá rủi ro tín dụng. .......................................................... 19
1.4.2.3 Kiểm sốt rủi ro tín dụng ............................................................................. 21
1.4.2.4 Xử lý rủi ro tín dụng. ................................................................................... 22
1.5. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng. ................................................................. 22
1.5.1 Đối với hội sở mỗi ngân hàng:........................................................................... 22
1.5.1.1 Hoạch định chiến lược quản lý rủi ro tín dụng. ........................................... 22
1.5.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý về hoạt động tín dụng........................................... 23
1.5.1.3 Xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống văn bản pháp lý cho hoạt động tín dụng
................................................................................................................................. 23
1.5.1.4. Kiểm tra, giám sát và quản lý rủi ro tín dụng. ............................................ 24
1.5.2. Đối với chi nhánh............................................................................................... 24
1.5.2.1 Áp dụng đúng quy trình tín dụng. ................................................................ 24
1.5.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động tín dụng hợp lý. .................................. 24
1.5.2.3 Triển khai áp dụng các văn bản, đo lường rủi ro tín dụng. ......................... 25
1.5.2.4 Thực hiện kiểm tra, giám sát và quản lý rủi ro tín dụng. ............................. 25
1.5.2.5 Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng rủi ro đầy đủ. ........................ 25



ix
1.6. Sự cần thiết quản lý rủi ro tín dụng .............................................................. 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH MỘC
HÓA, TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN NĂM 2016-2018. .................................................. 28
2.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam–
chi nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An. .............................................................................. 28
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. ........................................................................ 28
2.1.1.1 Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. ................ 28
2.1.1.2 Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam- chi nhánh
Mộc Hóa, tỉnh Long An. .......................................................................................... 29
2.1.2 Hoạt động kinh doanh chủ yếu của chi nhánh Mộc Hóa. ................................... 30
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của chi nhánh Mộc Hóa. .................................. 30
2.1.4 Khái quát kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2016-2018. ................... 32
2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam– chi nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An. ................................................. 33
2.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng tại chi nhánh Mộc Hóa. ..................................... 33
2.2.1.1 Cơ cấu dư nợ theo khách hàng, theo thời hạn và theo tài sản đảm bảo ....... 33
2.2.1.2 Tăng trưởng dư nợ cho vay theo khách hàng, thời hạn và tài sản đảm bảo.34
2.2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng: .................................................................................. 35
2.2.2.1 Biến động về nợ quá hạn tại chi nhánh giai đoạn 2016-2018 ...................... 35
2.2.2.2 Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ ......................................................................... 36
2.2.2.3 Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng. .............................................................. 37
2.2.2.4 Tỷ lệ thu nợ. ................................................................................................. 38
2.2.2.5 Vịng quay vốn tín dụng............................................................................... 38
2.2.2.6 Hệ số thu lãi tiền vay .................................................................................. 38
2.2.2.7 So sánh tỷ lệ nợ xấu với các chi nhánh khác ............................................... 39

2.2.3 Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh ................................................ 40
2.2.3.1 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh .......................................... 40
2.2.3.2 Tổ chức quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh ............................................. 42
2.3 Đánh giá quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam– chi nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An. ........................................ 46
2.3.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................... 46
2.3.1.1 Tỷ nợ quá hạn và tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát ............................................ 46


x
2.3.1.2 Giám sát, kiểm soát việc sử dụng vốn vay, phát hiện sớm dấu hiệu rủi ro để
có biện pháp kịp thời xử lý .......................................................................................... 47
2.3.1.3 Tích cực đơn đốc thu hồi nợ đúng hạn theo quy định.................................. 47
2.3.1.4 Về tài sản đảm bảo tiền vay ......................................................................... 47
2.3.2 Hạn chế. .............................................................................................................. 47
2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế. ................................................................................ 488
2.3.3.1 Từ phía khách hàng...................................................................................... 48
2.3.3.2 Từ phía ngân hàng ...................................................................................... 48
2.3.3.3 Từ ngân hàng nhà nước .............................................................................. 51
2.3.3.4 Từ môi trường kinh tế vĩ mô ....................................................................... 51
2.3.3.5 Từ môi trường tự nhiên ............................................................................... 51
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. ............................................................................................. 53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN MỤC TIÊU QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH MỘC HÓA, TỈNH LONG AN TRONG NHỮNG NĂM TIẾP THEO................ 54
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển của hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. ................................................. 54
3.1.1 Định hướng chung về hoạt động kinh doanh ...................................................... 54
3.1.2 Định hướng về hoạt động tín dụng. .................................................................... 54
3.1.3 Mục tiêu về hoạt động tín dụng: ......................................................................... 54

3.2 Các giải pháp thực hiện mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An. 56
3.2.1 Mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh.................................................... 56
3.2.2 Các giải pháp ...................................................................................................... 56
3.2.2.1 Tn thủ đúng quy trình tín dụng, chính sách tín dụng và các quy định khác
của Hội sở về hoạt động tín dụng ............................................................................ 56
3.2.2.2 Thực hiện các hoạt động marketing phù hợp với địa bàn hoạt động của
chi nhánh .................................................................................................................. 57
3.2.2.3 Phân loại và có biện pháp chăm sóc thích hợp với từng loại khách hàng ... 58
3.2.2.4 Triển khai các sản phẩm tín dụng phù hợp với địa bàn hoạt động .............. 59
3.2.2.5 Tăng trưởng dư nợ đi đơi với kiểm sốt rủi ro............................................. 60
3.2.2.6 Nâng cao năng lực và tinh thần trách nhiệm của các nhà quản lý chi nhánh,
nhân viên .................................................................................................................. 60


xi
3.2.2.7 Nhận thức đúng đắn và quan tâm đúng mức về hệ thống kiểm tra, kiểm soát
nội bộ về hoạt động tín dụng ................................................................................... 62
3.3 Kiến nghị ................................................................................................................... 62
3.3.1 Đối với Ủy ban nhân dân thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An. ............................. 62
3.3.2 Đối với ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Long An. ..................... 63
3.3.3 Đối với Hội sở ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam63
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 67


xii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu


Nội dung diễn giải

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Mộc Hóa

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh
Mộc Hóa, tỉnh Long An

CBNV

Cán bộ nhân viên

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DPRR

Dự phịng rủi ro

GTCG


Giấy tờ có giá

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

QLRR

Quản lý rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng


TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TG

Tiền gửi

TS

Tài sản

TSĐB

Tài sản đảm bảo


xiii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG SỐ LIỆU
Trang
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................. 12
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Mộc Hóa ............................... 31
Sơ đồ 2.2 Mơ hình hoạt động tín dụng của chi nhánh BIDV .......................... 43


BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh 2016-2018 ....................................... 32
Bảng 2.2 Cơ cấu dư nợ theo khách hàng, theo thời hạn và theo tài sản đảm bảo .34
Bảng 2.3 Tăng trưởng dư nợ của chi nhánh giai đoạn 2016 – 2018 ....................... 35

Bảng 2.4 Biến động về nợ quá hạn tại chi nhánh giai đoạn 2016-2018 .......... 36
Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ tại chi nhánh giai đoạn 2016-2018 ...... 37
Bảng 2.6: Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng tài chi nhánh năm 2016-2018 ....... 37

Bảng 2.7 Hệ số thu nợ tín dụng của BIDV Mộc Hố 2016-2018................... 38
Bảng 2.8: Vịng quay vốn tín dụng BIDV Mộc Hoá 2016-2018 ..................... 38
Bảng 2.9 Hệ số thu lãi tiền vay tại BIDV Mộc Hóa 2016-2018 .................... 39
Bảng 2.10 Tỷ lệ nợ xấu của các chi nhánh trên cùng địa bàn ........................ 39
Bảng 2.11 Thực hiện kế hoạch dư nợ và tỷ lệ nợ xấu tại chi nhánh năm 2018 ... 42

Bảng 2.12 Doanh số cho vay và thu nợ tại chi nhánh .................................... 49


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong hoạt động ngân hàng thương mại, tín dụng ln là nghiệp vụ quan
trọng nhất mang lại nguồn thu nhập chính để duy trì hoạt động cho bộ máy quản lý,
đồng thời tích lũy lợi nhuận cho ngân hàng. Chính vì lẽ đó, tại bất cứ ngân hàng
thương mại nào, hiệu quả của hoạt động tín dụng cũng ln được quan tâm hàng
đầu. Để tăng lợi nhuận, cần phải hạn chế rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng ln tồn tại
trong hoạt động tín dụng, khơng thể được loại bỏ hồn tồn, chỉ có thể hạn chế đến
mức thấp nhất có thể, đồng thời áp dụng các biện pháp khắc phục chủ động khi rủi
ro xảy ra.

Hiện nay, Việt Nam không ngừng mở cửa để thu hút vốn từ bên ngoài, rủi ro
tín dụng cũng thay đổi từ các yếu tố tác động trong nước, nay đã tăng lên gấp nhiều
lần từ áp lực của các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và khu vực, cũng như sự
cạnh tranh khốc liệt từ các ngân hàng nước ngồi. Vì vậy, quản lý và giảm thiểu rủi
ro tín dụng đang trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An năm 2018, nợ
xấu vẫn tồn tại, cụ thể: tỷ lệ nợ xấu là 0.26%, trong khi cùng thời kỳ VCB Long An,
tỷ lệ nợ quá hạn: 0,05%; BIDV Long An: 0,07%; Agribank chi nhánh Đức Huệ,
tỉnh Long An: 0,08%; Agribank chi nhánh Đức Hòa, tỉnh Long An: 0,11%;
Agribank chi nhánh Bến Lức, tỉnh Long An: 0,09%. Một trong các nguyên nhân
gây ra nợ xấu là quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh cịn bất cập. Mặt khác, rủi ro
tín dụng ln tiềm ẩn, làm trở ngại việc hoàn thành kế hoạch lợi nhuận của chi
nhánh. Đứng trước sự biến đổi không ngừng của nền kinh tế, các yếu tố rủi ro trở
nên đa dạng. Thực trạng đặt ra cần phải có giải pháp để hạn chế rủi ro tín dụng tại
BIDV – chi nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An.
Vì những lý do trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng
tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh
Mộc Hóa, tỉnh Long An” để làm luận văn Thạc sĩ Kinh tế.


2

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung:
Hoạt động tín dụng là hoạt động cơ bản của ngân hàng, đem lại nguồn thu chủ
yếu của các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, vấn đề mà các ngân hàng thương
mại đang phải đối mặt là rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng gây ra tổn thất về tài chính,
trong trường hợp nghiêm trọng hơn có thể làm cho hoạt động kinh doanh của ngân
hàng bị thua lỗ, thậm chí là phá sản ngân hàng. Các biện pháp phòng ngừa và hạn

chế rủi ro tín dụng cần được nghiên cứu đưa ra phù hợp với đặc điểm hoạt động
kinh doanh của từng ngân hàng. Trên cơ sở đánh giá thực trạng, tác giả đưa ra
những nhận định về các mặt hạn chế và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện
quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh Mộc Hóa ngày càng tốt hơn.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương
mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An
giai đoạn 2016-2018.
- Đề xuất các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng thích hợp đối với ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long
An trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian địa điểm: Tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu
tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An.
+ Phạm vi về thời gian: Dữ liệu sử dụng để phân tích thực trạng thu thập liên
tục qua 03 năm từ năm 2016 đến năm 2018.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An giai đoạn 2016-2018
như thế nào?


3

Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng thích hợp nào đối với ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An trong

thời gian tới?
6. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính.
- Phương pháp tổng hợp, quy nạp được sử dụng để hệ thống hóa cơ sở lý luận
về quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại.
- Phương pháp thống kê được sử dụng để phân tích, đánh giá những mặt tích
cực, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trên cơ sở số liệu báo cáo tổng kết hoạt
động kinh doanh của BIDV chi nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An giai đoạn từ năm
2016 đến năm 2018.
-Phương pháp phân tích và tổng hợp được sử dụng để đề xuất các giải pháp và
kiến nghị
- Xử lý số liệu bằng phần mềm Microsoft Excel …
7. Tổng quan các công trình nghiên cứu trước
Quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng là một đề tài không mới nhưng được nhiều
tác giả quan tâm nghiên cứu với các góc độ khác nhau. Để tránh sự trùng lắp, tác
giả thu thập được một số cơng trình khoa học đã cơng bố có liên quan trong nước để
chỉ ra điểm khác biệt, sự cần thiết của đề tài nghiên cứu và những nội dung kế thừa,
bao gồm:
1. Lê Minh Trung, (2016). “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Long An”. Luận văn Thạc sĩ
Kinh tế. Trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng. Luận văn đã đề xuất hệ thống các
giải pháp chính về hồn thiện và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại BIDV
chi nhánh tỉnh Long An, bao gồm: hệ thống giải pháp về cơng tác thu thập và xử lý
thơng tin, nhóm giải pháp về xử lý nợ xấu và các giải pháp khác…
2. Nguyễn Thị Thanh Truyền, (2016). “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi
nhánh Long An”. Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ
Chí Minh. Đề tài đã nêu ra được sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng cá nhân, đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV Long An



4

giai đoạn 2012 – 30/06/2016 và đưa ra mơ hình nghiên cứu, giúp đo lường xác suất
khách hàng không trả được nợ trong vòng 90 ngày như là một cách thức xác định
hiệu quả tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân trong thời gian tới. Tuy
nhiên, đây chỉ là những ý kiến, giải pháp tương đối cụ thể được rút ra từ q trình
làm việc tại phịng khách hàng cá nhân của tác giả, nên không tránh khỏi những hạn
chế nhất định.
3. Luận án của Nguyễn Quang Hiện (2016), “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội”. Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu, luận án đã
hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại, từ đó đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Quân đội và đề xuất giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội trên cơ sở sử dụng phương pháp
nghiên cứu định tính, phương pháp chuyên gia và phương pháp thống kê với số liệu
báo cáo thường niên của ngân hàng TMCP Quân đội.
Tóm lại: Những cơng trình khoa học đã cơng bố tác giả thu thập được liên
quan đến đề tài lựa chọn nghiên cứu, cho thấy: (1) Không trùng lắp với các đề tài
trước đó hoặc về thời gian (năm 2016-2018), hoặc về khơng gian (tại BIDV, chi
nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An) hoặc về nội dung cụ thể; (2) Tác giả có kế thừa
khung lý thuyết từ các cơng trình nghiên cứu đã công bố cũng như những bài học
rút ra từ kinh nghiệm các ngân hàng khác trong nước.
8. Những đóng góp mới của luận văn
8.1 Đóng góp về phương diện khoa học
Tổng hợp, hệ thống hóa lý luận có tính khoa học về quản lý rủi ro tín dụng
tại ngân hàng thương mại, là cơ sở để tác giả phân tích thực trạng trong chương 2 và
tạo khung lý thuyết để các nhà khoa học khác kế thừa khi nghiên cứu các nội dung
có liên quan.

8.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn
Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý BIDV, chi nhánh Mộc
Hóa, tỉnh Long An; NHNN chi nhánh tỉnh Long An nghiên cứu và vận dụng. Ngoài


5

ra, luận văn cũng là tài liệu tham khảo cho các học viên, sinh viên và những người
quan tâm khác.
9. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, bảng biểu và tài liệu tham khảo, luận văn gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương
mại.
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long An giai đoạn
2016-2018.
Chương 3: Giải pháp thực hiện mục tiêu quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Mộc Hóa, tỉnh Long
An trong những năm tiếp theo.


6

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại.
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng thương mại.
Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các loại hình
doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân bằng việc huy động vốn dưới hình
thức nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền định kỳ, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu đồng

thời sử dụng vốn huy động được để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện
thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng là khách hàng trong
nền kinh tế.
Ngân hàng thương mại là loại ngân hàng có số lượng lớn và rất phổ biến trong
nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các hoạt động của nền kinh tế- xã
hội đã chứng minh rằng: Ở đâu có một hệ thống ngân hàng thương mại phát triển,
thì ở đó sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế- xã hội.
Luật số 47/2010/QH 12 Luật các tổ chức tín dụng định nghĩa:
“ Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động của ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của luật
này, nhằm mục tiêu lợi nhuận” [Khoản 4 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng].
Trong đó hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng, bao gồm: Huy động vốn dưới mọi hình thức, cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn, chiết khấu chứng từ có giá, bao thanh tốn, cho th tài chính, thấu chi, cho
vay trả góp, cho vay tiêu dùng, và cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng khác. Luật các
TCTD cũng khẳng định tính chất kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận của NHTM.
Như vậy, ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng
nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này,
các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời sử
dụng vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế
xã hội.


7

1.1.2 Hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Theo điều 4 Luật các TCTD số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 06 năm 2010 của
Quốc hội khóa XII: Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường
xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây:
a) Nhận tiền gửi

b) Cấp tín dụng
c) Cung ứng các dịch vụ thanh tốn qua tài khoản.
Như vậy, hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm :
- Nhận tiền gửi: là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức
tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ
tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có
hồn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
- Cấp tín dụng: là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản
tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả
bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Cung cấp các dịch vụ thanh toán qua tài khoản: là việc cung ứng phương
tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu,
ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách
hàng thơng qua tài khoản của khách hàng.
1.2. Tín dụng ngân hàng.
1.2.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng.
Theo Joel Bessis (2012) cho rằng tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa
Ngân hàng với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong
đó Ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất
định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vốn gốc
và lãi cho Ngân hàng khi đến hạn thanh tốn.
Theo Luật các tổ chức tín dụng, (2010) thì cấp tín dụng là việc thỏa thuận để
tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo nguyên tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài
chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.


8


1.2.2 Đặc điểm của tín dụng ngân hàng.
Đối tượng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ, nghĩa là ngân hàng huy động
vốn và cho vay bằng tiền.
Trong tín dụng ngân hàng, các chủ thể của nó được xác định một cách rõ ràng,
trong đó có ngân hàng là người cho vay, còn các doanh nghiệp, các tổ chức cá
nhân… là người đi vay.
Tín dụng ngân hàng vừa là tín dụng mang tính chất sản xuất kinh doanh gắn
với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa là tín dụng tiêu dùng,
khơng gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, vì vậy q
trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng khơng hồn tồn phù hợp với
q trình phát triển của sản xuất và lưu thơng hàng hóa.
Nếu tín dụng thương mại chỉ bó hẹp những nhà sản xuất kinh doanh quen biết
nhau hoặc có mối liên hệ với nhau về cung ứng hàng hóa dịch vụ, trái lại, tín dụng
ngân hàng có thể mở rộng cho mọi đối tượng trong xã hội.
Tín dụng thương mại thường bị giới hạn bởi số lượng và quy mơ hoạt động,
tín dụng ngân hàng khơng bị giới hạn về quy mơ, có nghĩa là tín dụng ngân hàng có
thể cung ứng vốn cho nền kinh tế với số lượng rất lớn với nhiều thời hạn khác nhau,
Tín dụng nhà nước, thời hạn vay phổ biến là trung và dài hạn, cịn tín dụng
ngân hàng thời hạn cho vay bao gồm cả ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, nhưng chủ
yếu là ngắn hạn.
1.2.3 Phân loại tín dụng ngân hàng.
1.2.3.1 Theo hình thức cấp tín dụng
Cho vay (Loan)
Là hình thức ngân hàng cho khách hàng mượn một lượng tiền nhất định với
cam kết trong hợp đồng tín dụng là khách hàng phải hồn trả cả gốc và lãi trong
một khoản thời gian nhất định.
Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá (Discount)
Chiết khấu thương phiếu: Là một trong các hình thức cấp tín dụng, trong đó:
khách hàng đem thương phiếu hoặc giấy tờ có giá chưa đến hạn để thanh tốn đến
NHTM xin chiết khấu để nhận một số tiền nhỏ hơn mệnh giá thương phiếu ...



9

Bảo lãnh (Guarantee)
Bảo lãnh là hình thức ngân hàng cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng khi khách hàng khơng hồn trả hoặc hồn trả khơng đầy đủ, kịp
thời cho chủ nợ.
Cho th tài chính ( Financial Leasing)
Cho th tài chính là hình thức ngân hàng bỏ tiền ra mua tài sản và sau đó cho
khách hàng thuê theo những thỏa thuận nhất định về thời gian và giá cả…và khách
hàng phải thanh toán cho NHTM một khoản tiền nhất định hàng tháng, quý hoặc
năm tùy theo thỏa thuận giữa hai bên.
Bao thanh toán (Factoring)
Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho doanh
nghiệp bán hàng thơng qua việc mua lại các khoản nợ phải thu.
1.2.3.2 Theo thời hạn cấp tín dụng, bao gồm
- Tín dụng ngắn hạn thời hạn trong 1 năm
- Tín dụng trung hạn thời hạn trên 1 năm đến 5 năm
- Tín dụng dài hạn với thời hạn trên 5 năm.
1.2.3.3 Theo tài sản đảm bảo tiền vay, bao gồm hai loại
Tín dụng có đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh).
Tín dụng có bảo đảm là hình thức ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng dựa
trên cơ sở có tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba được ngân hàng
chấp nhận.
Tín dụng khơng có đảm bảo.
Tín dụng khơng có bảo đảm là hình thức ngân hàng cấp tín dụng cho khách
hàng mà khơng cần có tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh mà dựa vào uy tín của
khách hàng (thường áp dụng với khách hàng quen, đã có uy tín với ngân hàng về
việc trả nợ vốn và lãi đúng và đầy đủ từ trước tới nay).

1.2.3.4 Theo khách hàng vay, có hai loại
Khách hàng vay là pháp nhân, bao gồm: Pháp nhân được thành lập và hoạt
động tại Việt Nam, pháp nhân được thành lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp
tại Việt Nam.


10

Khách hàng vay là cá nhân, bao gồm: Cá nhân có quốc tịch Việt Nam (cá
nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân), cá nhân có quốc tịch nước ngồi.
1.2.3.5 Theo mục đích sử dụng tiền vay, có hai loại
Cho vay sản xuất kinh doanh.
Tín dụng sản xuất kinh doanh: ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu sản
xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế trên mọi lĩnh vực: công nghiệp,
nông nghiệp, thương nghiệp, giao thơng vận tải, bưu điện, dịch vụ…
Cho vay tiêu dùng.
Tín dụng tiêu dùng: ngân hàng cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
các cá nhân như mua sắm các vật dụng đắt tiền, cho vay để trang trải các chi phí của
đời sống, cho vay thơng qua phát hành thẻ tín dụng…
Ngồi ra, tín dụng cịn có thể được phân loại theo: loại tiền (VND và ngoại
tệ), phạm vi quốc gia (trong nước và ngồi nước), theo hình thức cấp phát tiền vay
và thu nợ (bao gồm: Cho vay luân chuyển/theo hạn mức, cho vay theo hạn mưc tín
dụng dự phịng, cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh tốn, cho vay
quay vịng, cho vay tuần hoàn, cho vay trong lần, cho vay hợp vốn, cho vay lưu vụ),
theo phương pháp hoàn trả, (chia thành: tín dụng trả góp, tín dụng phi trả góp và tín
dụng hồn trả theo u cầu)…
1.3. Tổng quan về rủi ro tín dụng ngân hàng
1.3.1 Khái niệm về rủi ro tín dụng.
Theo tác giả Allan Willett (2015) cho rằng “Rủi ro là sự bất trắc cụ thể liên
quan đến việc xuất hiện một biến cố khơng mong đợi”

Rủi ro tín dụng là các tổn thất phát sinh từ việc khách hàng không trả được
đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc khách hàng thanh toán nợ gốc và lãi khơng
đúng hạn sau khi được cấp các khoản tín dụng (cả trong và ngoại bảng). (Peter S.
Rose, 2003)
Căn cứ vào Khoản 01 Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN của ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, rủi ro tín dụng được định nghĩa như sau:
“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối
với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách hàng khơng


×