Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.17 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuaàn 31 Ngày soạn: 08/04/2013
Tiết 60 Ngaøy giảng: 10/04/2013
<b>1. Kiến thức :</b>
- Học sinh thấy được sự đa dạng sinh học ở mơi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn ở đới
lạnh và hoang mạc đới nóng là do khí hậu phù hợp với mọi lồi sinh vật<b>.</b>
- Học sinh chỉ ra được những lợi ích của đa dạng sinh học trong đời sống, nguy cơ suy
giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học. ý nghĩa của việc bảo vệ đa dạng sinh học.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm để thực hiện bài tập nhóm.
- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi làm giảm đa dạng sinh học.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK để
tìm hiểu sự đa dạng sinh học động vật ở mơi trường nhiệt đới gió mùa, những lợi ích của đa dạng
sinh học; về nguy cơ suy giảm và nhiệm vụ bảo vệ sự đa dạng sinh học là của tồn dân.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp, suy luận.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ tài nguyên đất nước.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<b>1. Giáo viên:</b> - Tư liệu về đa dạng sinh học.
<b>2. Học sinh: </b> Bài cũ , bài mới.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định lớp: </b>Kiểm tra sĩ số.
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Trình bày sự đa dạng của động vật ở mơi trường đới lạnh và đới nóng?
<b>3. Hoạt động dạy – học</b>
Sự đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa khác với các mơi trường khác như thế
nào?
<b>Hoạt động 1: Đa dạng sinh học ở môi trường nhiệt đới gió mùa</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nội dung
bảng 189, theo dõi ví dụ trong một ao thả cá.
VD: nhiều lồi cá sống trong ao, có lồi kiếm
ăn ở tầng nước mặt (cá mè…) một số loài kiếm
ăn ở tầng đáy (trạch, cá quả…) một số sống ở
đáy bùn (lươn…). Thảo luận và trả lời:
<i>- Đa dạng sinh học ở mơi trường nhiệt đới gió</i>
- Cá nhân tự đọc thông tin trong bảng ghi
- Chú ý các tầng nước khác nhau trong ao.
- Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành
câu trả lời.
<i>mùa thể hiện như thế nào?</i>
<i>- Vì sao trên đồng ruộng gặp 7 loài rắn cùng</i>
<i>sống mà khơng hề cạnh tranh với nhau?</i>
<i>- Vì sao nhiều lồi cá lại sống được trong cùng</i>
<i>một ao?</i>
<i>- Tại sao số lượng lồi phân bố một nơi lại có</i>
<i>thể rất nhiều?</i>
- GV đánh giá ý kiến của các nhóm.
<i>- Vì sao số lượng lồi động vật ở mơi trường</i>
<i>nhiệt đới nhiều hơn so với đới nóng và đới</i>
<i>lạnh?</i>
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- GV lưu ý: Do động vật thích nghi được với
khí hậu ổn định.
+ Đa dạng thể hiện ở số loài rất nhiều.
+ Các loài cùng sống tận dụng được
+ Chuyên hố, thích nghi với điều kiện
sống.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
<i><b>Tiểu kết</b></i>
<b>- Sự đa dạng sinh học của động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất phong phú.</b>
<b>- Số lượng lồi nhiều do chúng thích nghi với điều kiện sống.</b>
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Những lợi ích của đa dạng sinh học</b></i><b>.</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi:
<i>- Sự đa dạng sinh học mang lại lợi ích gì về</i>
<i>thực phẩm, dược phẩm…?</i>
- GV cho các nhóm trả lời và bổ sung cho nhau:
<i>- Trong giai đoạn hiện nay đa dạng sinh học</i>
<i>cịn có giá gì đối với sự tăng trưởng kinh tế của</i>
<i>đất nước?</i>
- GV thông báo thêm:
+ Đa dạng sinh học là điều kiện đảm bảo phát
triển ổn định tính bền vững của mơi trường,
hình thành khu du lịch.
+ Cơ sở hình thành các hệ sinh thái đảm bảo sự
chu chuyển oxi, giảm xói mịn.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK
trang 190 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, yêu cầu nêu được giá trị
từng mặt của đa dạng sinh học.
+ Cung cấp thực phẩm: nguồn dinh dưỡng
chủ yếu của con người.
+ Dược phẩm: Một số bộ phận của động
vật làm thuốc có giá trị: xương, mật…
+ Trong nơng nghiệp: cung cấp phân bón,
sức kéo.
+ Các giá trị khác: làm cảnh, đồ mĩ nghệ,
làm giống.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm
khác bổ sung.
- HS nêu được: giá trị xuất khẩu mang lại
lợi nhuận cao, và tăng uy tín trên thị
trường thế giới.
+ Tạo cơ sở vật chất để khai thác nguyên liệu.
<i><b>Tiểu kết</b></i>
<b>- Sự đa dạng sinh học mang lại giá trị kinh tế lớn cho đất nước.</b>
<b>Hoạt động 3: Nguy cơ suy giảm đa dạng sinh học </b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
kết hợp với hiểu biết thực tế, trao đổi nhóm để
trả lời câu hỏi:
<i>- Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm đa</i>
<i>dạng sinh học ở Việt Nam và thế giới?</i>
<i>- Chúng ta cần có những biện pháp nào để</i>
<i>bảo vệ đa dạng sinh học?</i>
<i>- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học dựa</i>
<i>trên cơ sở khoa học nào?</i>
- GV cho các nhóm trao đổi đáp án, hoàn
thành câu trả lời.
- GV liên hệ thực tế:
<i>- Hiện nay chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ</i>
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin trong SGK trang
190, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm nêu được:
+ Ý thức của người dân: đốt rừng, làm
nương, săn bắn bừa bãi…
+ Nhu cầu phát triển của xã hội; xây dựng
đô thị, lấy đất nuôi thuỷ sản…
+ Biện pháp: giáo dục, tuyên truyền bảo vệ
động vật, cấm săn bắn, chống ô nhiễm…
+ Cơ sở khoa học: động vật sống cần có mơi
trường gắn liền với thực vật, mùa sinh sản.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nghiêm cấm bắt giữ động vật quý hiếm.
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật.
+ Nhân ni động vật có giá trị...
<i><b>Tiểu kết</b></i>
<b>- Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:</b>
<b>+ Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi.</b>
<b>+ Cấm săn bắt động vật hoang dã.</b>
<b>+ Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm môi trường.</b>
<b>+ Thuần hoá, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loài.</b>
<b>IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ</b>
<b>1. Củng cố </b>
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
<b>2. Dặn dò</b>
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.