Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.23 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu: - HS có biểu tợng về 2 đờng thẳng vuông góc. - HS biết kiểm tra hai đờng thẳng vuông góc với nhau bằng e ke. - Yêu thích môn hình học. II. Đồ dùng day hoc - Ê ke, thớc thẳng III. Hoạt động dạy học: GV HS I.Kiểm tra: - Gọi HS nêu công thức TQ về cách tìm 2 số - 1 HS khi biết tổng và hiệu, chữa BT về nhà. - Lớp nhận xét. II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2. Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc: - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, ? 4 - Quan sát hình vẽ góc của HCN ntn? - 4 góc A, B, C, D đều là góc vuông. - GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai - Quan sát và nêu lại đường thẳng, tô màu hai đường thẳng (đã kéo dài). => Hai đường thẳng DC và BC là hai đường - 4 góc vuông chung đỉnh C thẳng vuông góc với nhau ? Hai đường thẳng BC và DC tạo thành mấy - HS nêu tên góc và đọc. góc vuông? Có chung đỉnh nào? - Yêu cầu HS kiểm tra lại bằng ê ke. - HS lên bảng KT lại - GV yêu cầu HS dùng ê ke vẽ góc vuông - HS vẽ đỉnh O, cạnh OM, ON rối lại kéo dài hai cạnh - Nêu tên góc góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau ( hình vẽ trong SGK). * Kết luận: Hai đường thẳng vuông góc với - HS đọc. nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. 3. Luyện tập: Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HD HS kiểm tra các đường vuông góc. - HS dùng ê ke để đo và nhận xét. - 1 HS nêu tại sao lại biết 2 đường thẳng đó không vuông góc với nhau. - Gọi HS chữa bài. - HS chữa bài trên bảng- Lớp nhận xét. - HS tự làm và chữa bài. Bài 2: HS nêu yêu cầu. - Cho HS quan sát và tìm các cặp cạnh vuông - HS thực hiện trong vở và chữa bài trên góc với nhau và ghi vào vở. bảng..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gọi HS chữa bài trên bảng. Bài 3a: Cho HS tự làm bài. (Câu b dành cho HSKG) - Chữa bài, nhận xét. 4.Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS nêu cách nhận biết 2 ĐT vuông góc. - Dặn dò về nhà làm bài tập 3b,4.. - HS trao đổi bài để chữa. - HS làm bài, chữa bài, đọc tên hình, tên góc -1 HS.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý (TL được các CH trong sgk) - Qua bài cho hs hiểu được nghề nào cũng là nghề cao quý. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học : GV HS I. Kiểm tra: - 2 em đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh, trả lời câu hỏi ND mỗi đoạn. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Mở SGK - Cho HS mở SGK, q/s tranh và giới thiệu - Quan sát, nói ND tranh minh hoạ - Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc mẫu - 1 HSK đọc mẫu toàn bài, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu chia đoạn: - Chia đoạn + Đoạn1: Từ đầu đến “ một nghề để kiếm sống” + Đoạn2: Còn lại - Luyện đọc đoạn (2 lần) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - phát - GV kết hợp hướng dẫn phát âm đúng hiện từ khó đọc. - Giúp học sinh hiểu từ ngữ: - Luyện đọc từ khó Đốt pháo hoa: đốt cây bông - Luyện đọc câu - GV đọc diễn cảm cả bài - Nghe b)Tìm hiểu bài * Đoạn 1: - Đọc thầm đoạn 1 và TLCH; - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? - đỡ đần mẹ. *ý1: Cương muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ. * Đoạn 2: - Đọc thầm đoạn còn lại và TLCH: - Mẹ nêu lí do phản đối như thế nào ? - Nhà Cương dòng dõi nhà quan, sợ mất thể diện. - Cương thuyết phục mẹ bằng cách gì ? - Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những *ý2: Mẹ Cương không đồng ý, Cương tìm lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, cách thuyết phục mẹ. chỉ những ai trộm cắp mới đáng bị coi.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Yêu cầu HS nêu nhận xét về cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương.. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - Câu truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào ? - GV hướng dẫn đọc theo vai - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm và thi đọc - Luyện đọc đoạn: “Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ khi đốt cây bông”. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ND bài của bài - GV nhận xét tiết học và dặn đọc bài ở nhà. thường - Đọc thầm và nhận xét: + Cách xưng hô: Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình. + Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. - Có 2 nhân vật: Cương, mẹ Cương. - 3 em đọc theo vai - Cả lớp luyện đọc - Mỗi tổ 1 em thi đọc diễn cảm - Lớp luyện đọc đoạn - HS.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHÍNH TẢ:. THỢ RÈN. Phân biệt l /n I. Mục tiêu: HS - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ trong bài: Thợ rèn - Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2)a - Rèn kĩ năng viết đúng , đẹp , nhanh. Trình bày vở sạch sẽ khoa học. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh trong sgk - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 III. Các hoạt động dạy- học : GV HS I. Kiểm tra: - 2 học sinh viết bảng lớp, lớp viết vào - GV đọc các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi nháp các từ do GV đọc - 1-2 em đọc lại. II. Dạy bài mới: - Học sinh mở sách 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe viết - Nghe đọc, theo dõi sách - GV đọc bài thơ Thợ rèn - Viết từ khó - GV nhắc những từ ngữ khó - Bài thơ cho các em biết những gì về nghề - Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. thợ rèn ? - 2 em trả lời - Trình bày bài thơ như thế nào ? - Chữ đầu dòng viết hoa, viết sát lề - Viết bài vào vở - GV đọc từng dòng - Đổi vở soát lỗi - GV đọc soát lỗi - Nghe chữa lỗi - Chấm 10 bài, nhận xét. 3. Hướng dẫn bài tập chính tả - Học sinh đọc - GV chọn cho học sinh làm bài 2a - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm phiếu - Treo bảng phụ - Làm bài đúng vào vở - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Đọc bài đúng Năm gian nhà cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe 4. Củng cố, dặn dò: - Nghe nhận xét - GV khen ngợi những bài viết đẹp - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh về nhà học thuộc những câu thơ trên. KHOA HỌC.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu: Học sinh có thể - Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước: + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước cần phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thủy. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 36, 37 sgk III. Các hoạt động dạy học : GV HS I. Kiểm tra: Khi bị bệnh tiêu chảy cần ăn - 2 học sinh trả lời uống như thế nào ? - Nhận xét và bổ xung II. Dạy bài mới : + HĐ1: Làm việc theo nhóm 4 - Học sinh chia nhóm và thảo luận : Nên - Cho các nhóm thảo luận về các biện pháp và không nên làm gì để phòng tránh đuối phòng tránh tai nạn đuối nước nước trong cuộc sống hàng ngày - Đại diện các nhóm lên trình bày - Học sinh trả lời - GV nhận xét và kết luận - Nhận xét và bổ xung + HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi - Thảo luận: Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu - Chia nhóm và thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày - Đại diện các nhóm lên trình bày - GV nhận xét và kết luận - Nhận xét và bổ xung + HĐ3: Thảo luận ( Hoặc đóng vai ) - GV giao mỗi nhóm một tình huống - Học sinh chia lớp thành 3 nhóm - Các nhóm thảo luận theo tình huống -Các nhóm thảo luận theo tình huống - Các nhóm học sinh lên đóng vai - Đại diện các nhóm lên đóng vai - Nhận xét và bổ xung - Nhận xét và bổ xung III . Củng cố- Dặn dò: - Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi -Vận dụng bài học, xem trước bài sau.. - 2 hs nêu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.Mục tiêu: HS -Có biểu tượng về hai đường thẳng song song . -Nhận biết được hai đường thẳng song song . II. Đồ dùng dạy học: -Thước thẳng và ê ke III. Các hoạt động dạy học: GV I.Kiểm tra: -Y/c HS nêu tên các cặp cạnh vuông góc - 2 hs trình bày. nhau, các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông A góc với nhau trong hình II.Bài mới: a/Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng. b/Giới thiêu hai đường thẳng song song -Vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng, Y/c HS đọc tên hình. -Dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối diện AB và CD. Hai đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song nhau -Tương tự cho hs kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía, thì cạnh AD và BC có song song nhau không? -Nêu: Hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau -Cho hs liên hệ các hình ảnh 2 đường thẳng song song ở xung quanh ta. -Cho hs tập vẽ hai đường thẳng song song c/Thực hành Bµi 1: -Gọi HS đọc đề bài. a/Vẽ hình chữ nhật ABCD ,Y/c HS nêu các cặp cạnh song song có trong hình đó b/Tương tự, Y/c hs nêu các cặp cạnh song song có trong hình vuông MNPQ. HS B C. E. D. A. B. D -. C. Hình chữ nhật ABCD. -Theo dõi GV thực hiện. -1hs lên thực hiện và trả lời câu hỏi. -Vài hs nhắc lại. -2 cạnh đối diện của bảng đen, 2 mép đối diện của vở, các chấn song cửa sổ….. -Tập vẽ vào vở nháp -1hs đọc a/AB song song DC AD song song BC b/ MN song song PQ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 2: -Gọi hs đọc đề bài -Y/c hs quan sát hình và nêu các cặp cạnh song song với cạnh BE Bài 3:(a) -Cho hs đọc nội dung bài a/Trong hình MNPQ & EDIHG có các cặp cạnh nào song song với nhau? III.Củng cố-Dặn dò -Thế nào là hai đường thẳng song song nhau? -Nhận xét giờ học -VÒ nhµ lµm c¸c bµi cßn l¹i,chuẩn bị: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.. MQ song song NP -Cạnh AB và CD song song với cạnh BE -1hs đọc , lớp đọc thầm. a/-Trong hình MNPQ có cạnh MN & QP song song nhau -Trong hình EDIHG có cạnh ID song song với cạnh DH -Là 2 đường thẳng không bao giờ cắt nhau - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu: HS - Biết thêm 1 số TN về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ - Bước đầu tìm được 1 số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2) - Ghép được TN sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của TN đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về 1 loại ước mơ (BT4). - Hiểu ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5 a,c) II. Đồ dùng day học : - Bảng phụ kẻ bài tập 2. Từ điển III. Các hoạt động dạy- học : GV HS I. Kiểm tra: gọi HS nêu ghi nhớ về Dấu - 2 HS ngoặc kép và sử dụng dấu ngoặc kép II. Dạy bài mới: - Nghe giới thiệu, mở sách 1. Giới thiệu bài: GV Nêu MĐ- YC bài học 2. Hướng dẫn học sinh làm tập: Bài tập 1: - 1 hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm bài - GV treo bảng phụ Trung thu độc lập, tìm từ đồng nghĩa với ước mơ. - GV nhận xét chốt lời giải đúng - 1 hs làm bảng phụ, vài hs đọc - Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong sẽ đạt được trong tương lai. - Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai - 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm Bài tập 2: - Học sinh tập tra từ điển, đọc ý nghĩa - GV đưa ra từ điển và nhận xét các từ vừa tìm được trong từ điển - Học sinh thảo luận theo cặp - Hướng dẫn học sinh thảo luận - Làm bài vào vở - GV phân tích nghĩa các từ tìm được + Học sinh đọc yêu cầu Bài tập 3: - Học sinh ghép các từ theo yêu cầu - GV hướng dẫn cách ghép từ - Nhiều em đọc bài làm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng + Học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm Bài tập 4: - Học sinh làm bài: - GV viên nhắc học sinh tham khảo gợi ý 1 Trao đổi cặp, nêu 1 ví dụ về 1 loại ước bài kể chuyện mơ Bài tập 5: + 1 HS đọc yêu cầu - GV bổ xung để có nghĩa đúng - Tìm hiểu thành ngữ - Yêu cầu học sinh sử dụng thành ngữ 3. Củng cố, dặn dò: - Thực hiện theo yêu cầu - GV nhận xét, dặn học thuộc các câu thành ngữ ở bài tập 5.
<span class='text_page_counter'>(10)</span>
<span class='text_page_counter'>(11)</span> LỊCH SỬ ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nỗi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. - Thấy được cuôc sống khổ cực của nhân ta thời xưa. II. Đồ dùng dạy học : GV : - Hình trong sgk - Phiếu học tập của học sinh III. Các hoạt động dạy học : GV HS I. Kiểm tra: - KN hai Bà TRng nổ ra vào thời gian nào - 2 hs nối tiếp TLCH có ý nghĩa ntn đối với lịch sử dân tộc? + NX II. Dạy bài mới : * GV giới thiệu - Học sinh lắng nghe * HĐ1: Làm việc cả lớp - Học sinh trả lời: + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ? + Ông sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư- Ninh Bình. Từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn qua câu chuyện: Cờ lau tập trận + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? + Lớn lên gặp buổi loạn lạc ông đã xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã thống nhất được + Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ giang sơn Lĩnh đã làm gì ? + Ông lên ngôi vua và lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước -Nhận xét và bổ xung là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình - Học sinh nhận xét và bổ xung * HĐ 2: Thảo luận nhóm (phiếu) - Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình - Học sinh thảo luận theo nhóm hình đất nước trước và sau khi được thống + Trước khi thống nhất: Đất nước bị chia nhất về: Đất nước; Triều đình; Đời sống thành 12 vùng. Triều đình lục đục. Đời sống của nhân dân nhân dân nghèo khổ, đổ máu vô ích, làng mạc đồng ruộng bị tàn phá + Sau khi thống nhất: Đất nước quy về một mối. Triều đình được tổ chức lại quy củ. Đời sống nhân dân no ấm, đồng ruộng xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo tháp được xây dựng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét và bổ xung. - Đại diện các nhóm lên trả lời - Nhận xét và bổ xung. III. Củng cố ,dặn dò : - Đinh Bộ Lĩnh đã làm được những việc gì ? - HS đọc ghi nhớ - Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> THỂ DỤC ĐỘNG TÁC CHÂN- TRÒ CHƠI “ NHANH LÊN BẠN ƠI” I. Mục tiêu -Ôn tập hai động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. -Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. -Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi “. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động. II. Đồ dùng dạy học -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III. Hoạt động dạy học THỜI GIAN. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. Trò chơi: Tự chọn. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Bài thể dục phát triển chung. Động tác vươn thở : Tập 3 lần. Ôn động tác tay: 3 lần Ôn động tác vươn thở và động tác tay Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. Học động tác chân: 5 lần, mỗi lần 8 nhịp. Lần 1: GV hô nhịp cho cả lớp tập. Lần 2: Lớp trưởng vừa tập vừa hô nhịp cho cả lớp tập. Lần 3: Cán sự hô nhịp cho cả lớp tập. GV quan sát sửa sai cho HS. b. Trò chơi vận động Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. Đứng tại chỗ làm động tác thả lỏng. Đi thường hoặc đứng tại chỗ vỗ tay theo nhịp. GV củng cố, hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học.. HĐ CỦA HỌC SINH HS tập hợp thành 4 hàng. HS chơi trò chơi. HS thực hành Nhóm trưởng điều khiển.. HS chơi.. HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(14)</span>
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết được ích lợi của việc tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hàng ngày một cách hợp lí. - Lấy cc 2- nx 2. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS có 3 tấm bìa: Xanh, đỏ và trắng III. Hoạt động dạy và học : GV HS I. Kiểm tra: Sau khi học xong bài “Tiết kiệm - 2 học sinh nêu tiền của” em ghi nhớ gì ? - Nhận xét và bổ xung II. Dạy bài mới: a) HĐ1: Kể chuyện “ Một phút ” trong sách - Học sinh mở sách giáo khoa giáo khoa - GV kể chuyện - Học sinh lắng nghe - Cho học sinh thảo luận 3 câu hỏi SGK + Mi- chi-a có thói quen sử dụng thời giờ - Học sinh trả lời như thế nào? + Chuyện gì đã xảy ra với Mi- chi a trong cuộc thi trượt tuyết? + Sau chuyện đó, Mi- chi a đã hiểu ra điều gì? - GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ b) HĐ2: Thảo luận nhóm Bài tập 2: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ - Các nhóm nhận nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận - Học sinh thảo luận - Đại diện các nhóm trả lời - Một vài nhóm trả lời GV kết luận - Học sinh lắng nghe c) HĐ3: Bày tỏ thái độ + Học sinh chuẩn bị thẻ Bài tập 3: GV nêu ý kiến cho học sinh đánh - Bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ giá - Một vài em giải thích - Đề nghị học sinh giải thích - Trao đổi và bổ xung - Cả lớp trao đổi thảo luận - GV kết luận: + ý kiến d là đúng + ý kiến a, b, c là sai - 2 HS đọc ghi nhớ - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK d. Hoạt động nối tiếp : Đề nghị HS : - Liên hệ thực tế - Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Lập thời gian biểu hàng ngày.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010 TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.Mục tiêu: HS - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của hình tam giác. - Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc. II.Đồ dùng dạy học: GV: Ê ke, thước thẳng HS : thước ,ê ke III.Hoạt động dạy học: GV HS I.Kiểm tra: - Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng - 2HS nêu. vuông góc, hai đường thẳng song song. - Nhận xét. - Chữa bài, nhận xét, bổ sung. II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài và ghi đầu bài: - HS nghe 2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và - HS quan sát và nhận biết. vuông góc với đường thẳng cho trước. - GV vẽ cạnh dài AB và điểm E nằm trên AB. - Tương tự cho HS nhận biết và vẽ hình - HS thực hành vẽ. bên. + Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng vuông - HS thực hiện và nêu các hình. góc. - Muốn vẽ đường thẳng vuông góc ta dùng - HS: Muốn vẽ đường thẳng vuông góc ta dụng cụ gì? dùng bút chì và êke - Giới thiệu đường cao của hình tam giác. Trong hình ABEG có các cạnh AB và GE - GV vẽ hình tam giác lên bảng. song song với nhau, Cạnh AG và BE song - Thao tác: Qua điểm A ta vẽ đường thẳng song với nhau. vuông góc với đường thẳng BC. Tương tự hình ABCD và BCDE. - GV: Đoạn thẳng AH ta gọi là đường cao - HS nhận biết. của tam giác ABC. 3.Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài . * 1 HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS thực hiện vẽ đường thẳng - HS vẽ trên bảng- Lớp nhận xét. vuông góc đi qua điểm E đã cho. - HS tự làm và chữa bài. Bài 2: - HS nêu yêu cầu và làm. Tổ chức cho HS vẽ đường cao của hình - 3 HS lên bảng chữa bài, cho hs sử dụng tam giác. êke vẽ. + NX - đánh giá - HS đổi vở kiểm tra độ chính xác của đường cao, nhận xét.. 4.Củng cố- Dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Dặn HS làm bài 3 ở nhà.. - HS.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - HS chọn được 1 câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. - Biết xắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện ; biết trao đổi về ý nghĩa. - Lời kể tự nhiên, chân thực, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ. - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết: ba hướng xây dựng cốt chuyện, dàn ý bài KC. III. Các hoạt động dạy- học GV HS I. Kiểm tra: - Gọi hs kể về câu chuyện về những ước - 2 hs. mơ đẹp, nói ý nghĩa chuyện II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nghe giới thiệu 2. Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề bài - 1 em đọc yêu cầu đề bài - GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng - HS gạch vào sách, đọc những từ ngữ vừa gạch chân 3. Gợi ý kể chuyện a) Giúp học sinh hiểu hướng xây dựng cốt - HS suy nghĩ theo hướng GV gợi ý chuyện - GV mời 3 học sinh nối tiếp đọc gợi ý 2 - 3 em nối tiếp đọc - GV treo bảng phụ - 1 em đọc bảng phụ - Gọi học sinh đọc bài - HS nối tiếp nhau nói đề tài KC và hướng xây dựng cốt chuyện b) Đặt tên cho câu chuyện - 1 em đọc gợi ý 3 - GV yêu cầu học sinh đọc dàn ý - 2 em đọc dàn ý - GV khen học sinh chuẩn bị bài tốt - HS suy nghĩ, đặt tên cho chuyện 4. Thực hành kể chuyện a) Kể theo cặp - Chia nhóm theo bàn - Từng cặp tập kể - GV đến từng nhóm nghe học sinh kể - Kể cho GV và lớp nghe b) Thi kể trước lớp - GV treo bảng phụ - Đọc tiêu chuẩn đánh giá - GV viết tên từng học sinh, từng tên - Nhiều em thi kể truyện lên bảng. - Hướng dẫn nhận xét - Lớp đánh giá, bình chọn bạn kể hay 5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, dặn học sinh - HS nghe chuẩn bị bài: Bàn chân kì diệu. ĐỊA LÍ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN(tiếp) I. Mục tiêu: Học sinh biết: - Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên + Sử dụng sức nước sản xuất điện. + Khai thác gỗ - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý ... - Biết sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh. - Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng ...), rừng khộp (rừng rụng lá mùa khô) - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai * GDBVMT, SDNLTKvà HQ: Mức độ tích hợp bộ phận ở ý 1. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về vùng trồng cà phê. III.Các hoạt động dạy học: GV HS I. Kiểm tra: Tây Nguyên có những dân tộc - 2 học sinh trả lời. nào? Trang phục lễ hội của họ ra sao? - Nhận xét và bổ xung. II. Dạy bài mới: 1. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan + HĐ1: Làm việc theo nhóm - Cho HS đọc SGK và quan sát hình - Kể tên những cây trồng chính ở Tây - Học sinh trả lời Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì? - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất? - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc -Đất thích hợp trồng cây công nghiệp: Tơi xốp, phì nhiêu... trồng cây công nghiệp? - Nhận xét và bổ xung - GV nhận xét và GDBVMT, SDTKNL và HQ: - HS nghe Để cải tạo và bảo vệ MT cho con người ở đâyta phải trồng cây CN trên đất ba dan,bảo vệ và khai thác rừng hợp lí, tích cực trồng rừng. + HĐ2: Làm việc cả lớp - Học sinh quan sát tranh ảnh - Cho HS quan sát tranh ảnh - Vài học sinh lên chỉ - Gọi HS lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột - GV giới thiệu về cà phê Buôn Ma Thuột 2. Chăn nuôi trên đồng cỏ + HĐ3: Làm việc cá nhân - Học sinh trả lời Cho HS làm việc với SGK - Tây Nguyên chăn nuôi trâu, bò, voi - Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nguyên? - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên - Trâu, bò được nuôi nhiều - Tây Nguyên có thuận lợi nào để chăn nuôi - Tây Nguyên có những đồn cỏ xanh trâu bò? tốt - Tây Nguyên nuôi voi để làm gì? - Học sinh trả lời - Nhận xét và kết luận - Nhận xét và bổ xung III.Củng cố, dặn dò: Trình bày đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của con người vùng - HS Tây nguyên? *Về nhà học bài và xem trước bài sau..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Thø n¨m ngµy 21 th¸ng 10 n¨m 2010 TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu: - Biết vẽ ĐT đi qua một điểm và song song với một ĐT cho trước (bằng thước kẻ và êke) - Rèn kỹ năng quan sát và vẽ hai đường thẳng song song II. Đồ dùng dạy học: GV, HS : Ê ke, thước thẳng III. Hoạt động dạy học: GV HS I. Kiểm tra: - Gọi HS nêu thế nào là 2 đường thẳng - 2HS nêu. song song. - Lớp nhận xét. - Chữa bài, nhận xét, bổ sung. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và - HS quan sát và nhận biết. song song với đường thẳng cho trước. - GV vẽ cạnh dài AB và điểm E nằm trên AB. - Tương tự cho HS nhận biết và vẽ hình bên. + Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng song - HS thực hành vẽ. song. 3. Luyện tập: + Hs đọc yêu cầu rồi làm bài. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài . - 2 HS lên bảng chữa bài. - Yêu cầu HS thực hiện vẽ đường thẳng - HS nhận xét bài của bạn. AB đi qua điểm E và song song với CD đã + HS nêu yêu cầu - làm bài trên phiếu cho. - 1 HS lên bảng vẽ đường thẳng //. Bài 3: Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu - HS dưới lớp vẽ vào vở và kiểm tra góc cầu. vuông. - HS đổi bài kiểm tra chéo. - HS nêu nhận xét bài làm của bạn. - HS 4. Củng cố- Dặn dò: - HS nêu cách vẽ đường thẳng song song. - Dặn dò về nhà làm bài tập toán..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> TẬP ĐỌC ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). - Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK - Giáo dục đức tính hiền lành , thật thà, ko nên tham lam bất cứ thứ gì khi không phải là của mình. II. Đồ dùng dạy học : Tranh sgk,bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học GV HS I. Kiểm tra: - Đọc, trả lời câu hỏi bài: Thưa chuyện với - 2 em nối tiếp đọc bài Thưa chuyện với mẹ mẹ. - Cương xin học thợ rèn để làm gì? - Trả lời câu hỏi và nêu ND bài. - Đọc bài và nêu ND của bài. - Nhận xét, chấm điểm - Lớp nhận xét II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: HD quan sát tranh và - Nghe giới thiệu, mở sách, quan sát tranh nêu MĐ, yêu cầu bài minh hoạ. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV treo bảng phụ - 1 HSK đọc mẫu toàn bài, lớp đọc thầm. Đoạn 1: Từ đầu đến không có ai trên đời - Chia đoạn: 3 đoạn sung sướng hơn thế nữa! Đoạn 2: Tiếp theo đến lấy lại điều ước để cho tôi được sống! Đoạn 3: Phần còn lại. - 3HS nối tiếp đoạn, lớp theo dõi, phát hiện - Đọc tiếp nối đoạn và luyện đọc từ khó. từ khó đọc. - Luyện phát âm - HD phát âm từ khó - 3HS nối tiếp đoạn, lớp theo dõi, giải nghĩa - Đọc tiếp nối đoạn và hiểu từ mới. từ - Nghe GV đọc - GV đọc diễn cảm cả bài b) Tìm hiểu bài : * Đoạn 1: - Làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến + Vua Mi- đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều thành vàng. gì? - cành sồi, quả táo đều biến thành vàng + Lúc đầu điều ước đó tốt đẹp như thế nào? *ý1: Điều ước của vua Mi-đát được thực. - Vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> hiện. + Tại sao nhà vua phải xin thần rút lại điều ước? * ý2: Vua nhận ra sự khủng khiếp của - Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước điều ước. muốn tham lam. + Vua Mi- đát đã hiểu ra điều gì? - 1 HS đọc *ý 3: Vua Mi-đát rút ra được bài học quý. - 1 số HSTL và đọc lại - Gọi HS đọc toàn bài và rút ra ND Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - Có 2 nhân vật c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - 3 học sinh 1 nhóm đọc, luyện đọc - Câu chuyện có mấy nhân vật ? - GV hướng dẫn, chia nhóm luyện đọc - Các nhóm thi đọc theo vai - Thi đọc diễn cảm theo vai (Chọn đoạn cuối câu chuyện: Mi- đát bụng đói cồn cào…ước muốn tham lam.) - Nhiều HS nêu suy nghĩ của mình.- NX 3. Củng cố, dặn dò - Nhiều em đặt tên truyện. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - GV yêu cầu học sinh chọn tiếng “ ước” đứng đầu đặt tên truyện theo ý nghĩa. - Nhận xét giờ học.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục tiêu: HS - Dưạ vào trích đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý trong SGK, bước đầu kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. - Quan sát tranh và kể lại được câu chuyện theo trình tự không gian - Biết dùng từ ngữ chính xác, sáng tạo, lời kể hấp dẫn sinh động II. Đồ dùng dạy học: - Tranh truyện Yết Kiêu trong SGK. - Bảng phụ viết cấu trúc 3 đoạn của bài theo trình tự không gian. - Bảng phụ thứ 2 chép VD chuyển lời thoại (bài tập 2) III. Các hoạt động dạy- học: GV HS I. Kiểm tra: - 1 em kể ở Vương quốc Tương Lai theo trình tự thời gian II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - GV dùng tranh Yết Kiêu đục thuyền giặc, - Quan sát tranh, nghe giới thiệu giới thiệu về Yết Kiêu. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 - Lớp đọc thầm yêu cầu bài 1 - Gọi 4 em đọc phân vai - 4 em đọc phân vai - GV đọc diễn cảm - Nghe - Cảnh 1 có nhân vật nào ? - 2 nhân vật: người cha và Yết Kiêu - Cảnh 2 có nhân vật nào ? - 2 nhân vật: nhà vua và Yết Kiêu - Yết Kiêu là người thế nào ? - HS - Cha Yết Kiêu là người thế nào ? - HS - Vở kịch được diễn ra theo trình tự nào ? - Trình tự thời gian Bài tập 2 - 1 em đọc yêu cầu - Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của bài - 1 em đọc gợi ý tiêu đề 3 đoạn - Treo bảng phụ - HS kể - Hướng dẫn kể theo trình tự thời gian đảo lộn. GV nhận xét - H/dẫn kể theo trình tự không gian Cách 1: Có lời dẫn gián tiếp thấy Yết Kiêu - Tham khảo cách kể xin đi đánh giặc, nhà vua bảo chàng nhận 1 - Chia nhóm theo cặp, kể trong nhóm - Từng nhóm kể trước lớp loại binh khí. Cách 2: Có lời dẫn trực tiếp nhà vua thấy - Nhận xét vậy bèn bảo: “Trẫm cho nhà ngươi nhận 1 loại binh khí ”. - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - NX tiết học. Dặn về nhà hoàn chỉnh bài..
<span class='text_page_counter'>(26)</span>
<span class='text_page_counter'>(27)</span> THỂ DỤC ĐỘNG TÁC LƯNG-BỤNG TRÒ CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI” I.Mục tiêu: -Ôn động tác vươn thở, tay và chân. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. -Học động tác lưng-bụng. Yêu cầu thực hiện độnh tác cơ bản đúng. -Tròù chơi “Con cóc là cậu Ông Trời”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình chủ động. II. Đồ dùng dạy học: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III. Hoạt động dạy học THỜI GIAN. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Bài thể dục phát triển chung. Ôn động tác vươn thở, tay và chân: 2 lần mỗi lần 8 nhịp. Lần đầu GV điều khiển, các lần sau tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. Học động tác lưng bụng: Khi tập động tác lưng bụng, lúc đầu yêu cầu thẳng chân, thân chưa cần gập sâu mà qua mỗi buổi tập, GV yêu cầu HS gập sâu hơn một chút. b. Trò chơi vận động Trò chơi: Con cóc là câu ông trời . GV nêu trò chơi, giải thích luật chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. Đứng tại chỗ thả lỏng, sau đó hát và vỗ tay theo nhịp. GV củng cố, hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học.. Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 TOÁN. HĐ CỦA HỌC SINH HS tập hợp thành 4 hàng. HS chơi trò chơi. HS thực hành. Nhóm trưởng điều khiển. HS chơi.. HS thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH VUÔNG. I. Mục tiêu: HS - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông (bằng thước kẻ và êke) - Biết sử dụng thước kẻ và ê ke để vẽ hình biết độ dài cho trước II. Đồ dùng dạy học - Ê ke, thước thẳng (GV-HS) III. Hoạt động dạy học: GV HS A-Kiểm tra: Gọi HS nêu cách vẽ 2 đường thẳng song - 1 HS song B- Bài mới: 1. Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 2. Vẽ hình CN có chiều dài 4cm ,chiều rộng - HS quan sát và nhận biết. 2cm A - GV hướng dẫn vẽ mẫu: Vẽ đoạn thẳng DC= 4cm 2cm Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D lấy DA = 2cm,CB = 2cm D 4cm - Nối A với B ta được hcn ABCD. - HS vẽ hình 3. Vẽ hình vuông: tương tự. - 1 HS lên bảng vẽ - nx. 4.Bài tập: Bài 1a(tr 54): Cho HS vẽ ra vở - Gọi 1 HS lên bảng vẽ - nx Bài 2a(tr 54): HS đọc yc bài - thực hiện yc Gọi 2 hs lên bảng vẽ hình HS-GV nhận xét. - HS đọc yc bài - thực hiện yc 2 hs lên bảng vẽ hình. Bài 1a(tr 55), bài 2a(tr55): tương tự. - HS làm bài. 5. Củng cố- Dặn dò: HS khá giỏi về nhà làm nốt các bài còn lại.. - HS. B. C.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỘNG TỪ I. Mục tiêu: HS - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). - Tìm được ĐT trong câu văn, đoạn văn. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập 3(2b) III. Các hoạt động dạy học : GV HS I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS làm bài 4: - Gạch dưới các danh từ chung, danh từ riêng. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu - Nghe giới thiệu 2. Phần nhận xét: - 2 em nối tiếp đọc bài 1và 2 - Hướng dẫn học sinh làm bài 1 và 2 - Lớp đọc thầm, trao đổi cặp - Trình bày bài làm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - HS phát biểu về động từ - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét - 4 em đọc ghi nhớ 3. Phần ghi nhớ: SGK - 2 em nêu VD về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái. 4. Phần luyện tập: - HS đọc yêu cầu Bài tập 1 - Thảo luận nhóm, viết bài ra nháp - Chia lớp theo nhóm - Vài em nêu bài làm. - GV nhận xét Bài tập 2 - HS đọc yêu cầu bài 2 - Yêu cầu học sinh đọc bài - HS làm bài cá nhân ra nháp - Cho học sinh làm bài cá nhân - 1 em chữa trên bảng - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Nhiều em đọc a) Các động từ: đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi, có thể, lặn. b) Các động từ: mỉm cười, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 Bài tập 3: Tổ chức trò chơi “xem kịch câm” - Nghe phổ biến cách chơi - GV phổ biến cách chơi - Quan sát tranh sgk, 2 em chơi thử - GV nhận xét - Lớp nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhiều học sinh chơi TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu: HS.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi, lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. II. Đồ dùng dạy học GV chép sẵn đề bài III. Các hoạt động dạy- học GV HS I. Kiểm tra: - 1 em đọc bài văn đã chuyển từ vở kịch Yết Kiêu thành chuyện. II. Dạy bài mới: - Nghe giới thiệu 1. Giới thiệu bài: - HS đọc thầm bài, 2 em đọc to 2. Hướng dẫn học sinh phân tích bài - Đọc từ GV gạch chân - GV gạch chân từ ngữ quan trọng - 3 HS - Gọi HS nối tiếp đọc 3 gợi ý - Xác định trọng tâm - GV hướng dẫn xác định trọng tâm - Về nguyện vọng học môn năng khiếu - Nội dung trao đổi là gì ? - Anh, chị của em - Đối tượng trao đổi là ai ? - Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng, - Mục đích trao đổi để làm gì ? giải đáp thắc mắc của anh, chị. - Em và bạn trao đổi - Hình thức trao đổi là gì ? Mỗi người đóng 1 vai - Thảo luận để chọn vai 4. Thực hành trao đổi theo cặp - Thực hành trao đổi - Chia cặp theo bàn - Đổi vai - GV giúp đỡ từng nhóm - HS thi đóng vai trước lớp 5. Thi trình bày trước lớp - Lớp nhận xét - GV hướng dẫn nhận xét theo các tiêu chí sau: Đúng đề tài, đạt mục đích, hợp vai. - GV nhận xét 6. Củng cố, dặn dò - 2 em nhắc lại - Yêu cầu nhắc lại những điều cần nhớ khi trao đổi với người thân - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh viết bài vào vở - Chuẩn bị bài tiết sau..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> KHOA HỌC ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: + Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. + Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. + Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. II. Đồ dùng day học: - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề con người và sức khoẻ - Tranh sgk III. Các hoạt động dạy học : GV HS I. Kiểm tra: Nêu ng/ tắc khi bơi hoặc tập - 1 học sinh trả lời bơi? - Nhận xét và bổ xung II. Dạy bài mới: + HĐ1: Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng ” Chơi theo đồng đội B1: Tổ chức - Chia nhóm, cử giám khảo - Lớp chia thành 3 nhóm - Học sinh cử 3 em giám khảo B2: Phổ biến cách chơi và luật chơi - Học sinh lắng nghe - Chơi theo kiểu giơ tay để trả lời B3: Chuẩn bị - Các đội hội ý câu hỏi - Cho các đội hội ý B4: Tiến hành - Học sinh thực hành chơi - Khống chế thời gian để các đội chơi B5: Đánh giá tổng kết - Ban giám khảo tổng kết điểm - Nhận xét thống nhất điểm và tổng kết + HĐ2: Tự đánh giá - Học sinh làm việc cá nhân +Tổ chức hướng dẫn - Nhận phiếu và tự điền - GVphát phiếu cho học sinh đánh giá - Một số học sinh nêu tên các thức ăn đồ + HS tự đánh giá uống của mình trong tuần + Gọi HS lên trình bày - Nhận xét và bổ xung - GV nhận xét và bổ xung III.Củng cố, dặn dò : -Hệ thống bài, nhận xét giờ học. - HS nghe -Về nhà chuẩn bị bài ôn tập tiếp..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> SINH HOẠT KIỂM ĐIỂM TUẦN 9 I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. III. Tiến trình sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . - Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: - Về các hoạt động khác. - Tuyên dương, khen thởng. - Phê bình. 2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3. Học an toàn giao thông bài 2"Kĩ năng đi xe đạp an toàn".
<span class='text_page_counter'>(33)</span>