Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GIAO ANLOP 5TUAN 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.15 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT PHONG ĐIỀN LỊCH BÁO GIẢNG – LỚP 5A TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐIỀN HƯƠNG TUẦN 17 BUỔI SÁNG THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY ĐỒ DÙNG 1 Chào cờ 2 Mĩ thuật HAI 3 Thể dục 4 Toán Luyện tập chung 5 Tập đọc Ngu Công xã Trịnh Tường Tranh 1 Toán Luyện tập chung 2 Chính tả Nghe – viết : Người mẹ của 51 đứa con BA 3 LT& câu Ôn tập về từ và cấu tạo từ 4 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc 5 Lịch sử Ôn tập học kỳ 1 Bảng phụ 1 Toán Giới thiệu máy tính bỏ túi Máy tính BT 2 Anh văn TƯ 3 Anh văn 4 Tập đọc Ca dao về lao động sản xuất 5 Kĩ thuật Thức ăn nuôi gà Tranh 1 Tập làm Ôn tập về viết đơn văn 2 Toán Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về Máy tính BT tỉ số phần trăm NĂM 3 LT& câu Ôn tập về câu 4 Thể dục 5 Khoa học Kiểm tra học kì 1 1 Toán Hình tam giác Hình TG 2 Tập L văn Trả bài văn tả người SÁU 3 Địa lí Ôn tập học kỳ 1 Bản đồ 4 Âm nhạc 5 Đạo đức Hợp tác với những người xung quanh BUỔI CHIỀU THỨ TIẾT MÔN TÊN BÀI DẠY ĐỒ DÙNG 1 Toán Thực hành (Tiết 1) 2 Tiếng Việt Thực hành (Tiết 2) HAI 3 Khoa học Ôn tập học kì 1 Bảng phụ 4 5 BA 1 Anh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TƯ. NĂM. SÁU. 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4. Anh Tin. Bồi dưỡng Bồi dưỡng Bồi dưỡng. Tin Toán Tiếng Việt HĐTT. Thực hành (Tiết 1) Thực hành (Tiết 2) Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 17 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012 TẬP ĐỌC NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. Mục tiêu - Đọc diễn cảm toàn bài - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Giáo dục HS học tập tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trang 146 SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi HS nối tiếp đọc bài thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài - GV nhận xét đánh giá B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh - Ngu Công là một nhận vật trong chuyện ngụ ngôn của TQ. Ông tượng trưng cho ý chí dời non lấp bể và lòng kiên trì. Ở VN cũng có một người được so sánh với ông , người đó là ai? Ông đã làm gì để được ví như Ngu Công? các em cùng học qua bài Ngu Công xã Trịnh Tường để biết 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài (Đọc giọng kể chuyện hào hứng thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn) - GV chia đoạn: 3 đoạn - HS đọc nối tiếp 3 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS nêu từ khó - GV viết từ khó lên bảng - Gọi hS đọc từ khó - 3 HS đọc nối tiếp L2.. - 3 HS đọc nối tiếp và trả lời. - HS quan sát: tranh vẽ người đàn ông dân tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước .Bà con đang làm cỏ, cấy lúa cạnh đấy. - HS nghe. - HS đọc thầm bài.. * Đoạn 1: Khách đến xã …đất hoang trồng lúa. * Đoạn 2: Con nước nhỏ ….như trước nữa. * Đoạn 3: Muốn có nước …khen ngợi. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - Ngoằn ngoèo, lúa nương, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, Bát Xát… - HS đọc từ khó - 3 HS đọc nối tiếp * Khách đến xã Trịnh Tường, huyện Bát Xát,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HD đọc câu đoạn khó. - Nêu chú giải - HS Luyện đọc theo nhóm 3(4p) - Gọi 2 nhóm HS đọc bài - 1 HS khá đọc toàn bài. - GV nhận xét, sửa sai. b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài và câu hỏi - Thảo quả là cây gì? - Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? - Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn? - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?. - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước. - Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con Phìn Ngan? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Em hãy nêu nội dung chính của bài?. tỉnh Lào Cai/ không khỏi ngỡ ngàng thấy một dòng mương/ ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao . - HS nêu chú giải ( SGK) - 3 HS đọc cho nhau nghe - 2 nhóm HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm đoạn - Là quả là cây thân cỏ cùng họ với gừng, mọc thành cụm, khi chín màu đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị. - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời đợc gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn. - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở phìn Ngan đã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng, đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng. - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn môi năm thu mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu - Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng đựơc đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt khó * Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn. - GV ghi nội dung chính của bài lên bảng * Liên hệ ( GDBV môi trường) - Vì sao ông Phàn Phù Lìn lại được Chủ - Vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tịch nước khen ngợi? tế giỏi. - Muốn bảo vệ dòng nước thiên nhiên chúng ta cần làm gì? - Tại sao phải trồng cây gây rừng? KL: Ông Lìn là một người dân tộc Dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mà còn làm thay đổi cuộc sống của thôn từ nghèo khó vươn lên giàu có....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> c) Đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - 3 HS đọc - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện - HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng: ngỡ ngàng, đọc ( Khách đến xã Trịnh Tường …đất ngoằn ngoèo, con nước ông Lìn, lần mò cả, hoang trồng lúa) không tin, suốt một năm trời, bốn cây số mương - GV đọc mẫu xuyên đồi… - HS thi đọc trong nhóm - HS thi đọc trong nhóm (3p) - Đại diện nhóm thi đọc - 4 Đại diện nhóm thi đọc - GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố dặn dò(3p) * Liên hệ : - HS nêu nội dung bài - Em học tập đức tính nào của ông Phàn Phù Lìn? - Bài văn có ý nghĩa như thế nào? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Ca dao về lao động sản xuất. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố kỹ năng thực hiện phép với các số thập phân. - Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học lớp theo dõi và nhận xét. trước. * Tính tỉ số phần trăm của hai số 21 và 25: 21 : 25 = 0,84 = 84% - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS nghe. 2. Dạy – học bài mới (30p) 2.1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân, giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. 2.2. Hướng dẫn luyện tập - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Bài 1 (cá nhân) vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và bổ - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên xung ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 (4 nhóm) - GV cho HS đọc đề bài và làm bài. Trước khi HS làm bài cũng có thể hỏi về thứ tự thực hiện các phép tính trong từng biểu thức. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 (lớp) - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.. Kết quả tính đúng là: 216,72 : 42 = 5,16 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ xung.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS khá tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó - HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó nhận xét và cho điểm HS. tự kiểm tra bài mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(3p) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân. - Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm III.. Các hoạt động dạy học. Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học lớp theo dõi và nhận xét. trước. * Tính : a. 128 : 12,8 = 10 - GV nhận xét và cho điểm HS. b. 117,81 : 12,6 = 9,35 2. Dạy – học bài mới(30p) 2.1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm một số bài tập luyện tập - HS nghe. chung về số thập phân. 2.2. Hướng dẫn luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 1 (nhóm) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu cầu HS tìm cách chuyển hỗn số thành số thập phân. - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, nếu HS không đưa ra được cách chuyển thì GV hướng dẫn. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2( cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS.. Bài 3( lớp) - GV gọi HS đọc đề bài toán.. - HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý kiến trước lớp. Chuyển hỗn số thành phân số: 1 9 4 2 = 2 = 9:2 = 4,5. Cũng có thể làm: 1 : 2 = 0,5; 1 4 2 = 4,5. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 4 19 Cách 1 : 3 5 = 5 = 19 : 5 = 3,8 4 8 Cách 2 : 3 5 = 3 10 = 3,8. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. HS cả lớp theo dõi và kiểm tra bài của mình.. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - Em hiểu thế nào là hút được 35% lượng nước - Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 100% trong hồ? thì lượng nước đã hút là 35%. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể giải theo hai cách sau - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò(3p) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. Mục tiêu - Tìm và phân biệt được: từ đơn, từ phức, các kiểu từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm theo yêu cầu của các bài tập trong SGK. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn nội dung sau:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức Từ đơn gồm 1 tiếng Từ phức gồm 2 hay nhiều tiếng + Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy + Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái hay tính chất. + Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển .các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau + Từ đồng âm là những từ giống nghĩa nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ( 5p) - Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu của BT3 trang 161 - Gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đặt câu với các từ ở bài tập 1 a - Nhận xét đánh giá B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(cá nhân) - Nêu yêu cầu bài tập - Trong TV có các kiểu cấu tạo từ như thế nào? - Từ phức gồm những loại nào? - Yêu cầu HS tự làm bài - gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét KL. Bài 2(nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Thế nào là từ đồng âm?. - 3 HS lên bảng đặt câu - 5 HS nối tiếp nhau trả lời. - Hs nêu - Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ: từ đơn, từ phức. - Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy. - HS lên bảng làm bài - Nhận xét bài của bạn: Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn Từ ghép: Cha con, mặt trời , chắc nịch Từ láy: Rực rỡ, lênh khênh. - HS nêu - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau - Thế nào là từ đồng nghĩa -Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động , trạng thái hay tính chất - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để làm bài - Gọi HS phát biểu - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung - GV nhận xét KL - 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung về từ loại - 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe yêu cầu HS đọc - Viết các từ tim được ra giấy nháp. trao đổi với - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về nghĩa nhau về cách sử dụng từ của nhà văn của từ - Tiếp nối nhau phát từ mình tìm được.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hs trả lời theo cách hiểu của mình - 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe - Hs suy nghĩ và dùng bút chì điền từ cần thiết vào chỗ chấm - Hs nối tiếp nhau phát biểu - Hs học thuộc lòng Bài tập 3( nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng nghĩa, GV ghi bảng - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó. Bài 4( cá nhân) - Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS trả lời, Yêu cầu HS khác nhận xét. - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - HS nối tiếp nhau đọc - HS trả lời theo ý hiểu của mình. - HS nêu - HS tự làm bài - HS nối tiếp nhau trả lời - HS theo dõi GV chữa và làm vào vở - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu thành - HS đọc thuộc lòng các câu trên ngữ tục ngữ. 3. Củng cố dặn dò(5p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS ghi nhứ các kiến thức RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu - Tìm và kể một câu chuyện về những người biết sống đẹp, biết mang lại hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS khá giỏi tìm được chuyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động. - HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố...), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. II. Đồ dùng dạy học - Đề viết sẵn bảng lớp - HS chuẩn bị câu chuyện theo đề bài III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Yêu cầu 2 HS kể chuyện về một buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình - GV nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống có rất nhiều người đã tận tâm tận lực, đấu tranh chống đói nghèo, lạc hậu... mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người .Việc làm của họ được lưu truyền từ thế hệ này đến thế hệ khác. Tiết kể chuyện hôm nay các em cùng kể lại những câu chuyện về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, biết sống đẹp, niềm vui hạnh phúc. - Yêu cầu đọc gợi ý (SGK). * GV gợi ý: chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố...), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. - Em hãy giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể b) Kể trong nhóm - Yêu cầu kể trong nhóm 4, cùng kể và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện c) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - Hs nhận xét bạn kể - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò(5p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về kể lại cho gia đình nghe. - 2 HS kể. - HS nghe. - 3 HS đọc đề. - HS đọc gợi ý. - HS giới thiệu cho các bạn nghe câu chuyện mình sẽ kể - HS trong nhóm kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 5 HS thi kể - Lớp nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Mục tiêu - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Hiểu nghĩa của các bài ca dao: lao động vất vả trên đồng ruộng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ các bài ca dao - Bảng phụ ghi sẵn 3 bài ca dao. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ(5p) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài: Ngu Công xã Trịnh Tường và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Gv nhận xét đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK và mô tả những gì vẽ trong tranh? - GV ghi đầu bài 2. Hớng dẫn đọc diễn cảm và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc - GVđọc toàn bài (Đọc với giọng nhẹ nhàng, tâm tình) - Chia đoạn: 3 bài - 3 HS đọc nối tiếp từng bài ca dao - GV chú ý sửa lỗi phát âm - HS tìm từ khó GV ghi bảng - HS đọc. - HS đọc nối tiếp lần 2 - HD đọc câu khó. - Nêu chú giải - HS luyện đọc theo nhóm 3. - 2 nhóm thi đọc. - 1 HS khá đọc toàn bài. - GV nhận xét. b) Tìm hiểu bài. Hoạt động học sinh - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS quan sát và nêu: Tranh vẽ bà con nông dân đang lao động , cầy cấy trên đồng ruộng. - HS đọc thầm bài. - 3 HS đọc nối tiếp - Lao động, công lênh, biển lặng, tấc vàng,… - HS đọc từ khó - 3 HS đọc * Chú ý cách ngắt câu : Ơn trời/ mưa nắng phải thì Tôi nay đi cấy/ còn trông nhiều bề Trông cho / chân cứng đá mềm, Trời yên biển lặng/ mới yên tấm lòng. - 2 HS đọc chú giải(SGK) -2 HS đọc cho nhau nghe(3p).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi - HS đọc thầm - Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng + Cày đồng vào buổi ban tra, mồ hôi rơi của ngời nông dân trong sản xuất? xuống nh ma ngoài đồng, bng bát cơm đầy, ăn một hạt dẻo thơm, thấy đắng cay muôn phần. Đi cấy còn trông nhiều bề, trông trời trông đất trông mây....tấm lòng. - Người nông dân làm việc vất vả trên ruộng - Những câu thơ thể hiện lạc quan: đồng, họ phải lo lắng nhiều bề nhưng họ vẫn lạc Công lênh chẳng quản lâu đâu, quan, hi vọng vào một vụ mùa bội thu, những câu Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng thơ nào thể hiện tinh thần lạc quan của ngời nông dân? - Tìm những câu thơ ứng với mỗi nội dung: - Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang + Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu - Trông cho chân cứng đá mềm + Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất? Trời yên bể lặng mới yên tấm lòng - Ai ơi bưng bát cơm đầy + Nhắc nhở ngời ta nhớ ơn ngời làm ra hạt gạo? Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần c) Đọc diễn cảm, học thuộc lòng - 3 HS đọc nối tiếp - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp, tìm cách đọc hay - HS nêu từ nhấn giọng: 9 từ trông, trời - GV treo bảng phu ghi sẵn bài đọc diễn cảm yên, tấm lòng … (Người ta đi cấy lấy công …mới yên tấm lòng) - HS nghe - GV đọc mẫu - HS luyện đọc(3p) - HS luyện đọc theo cặp - 4 HS thi - HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét cho điểm - HS đọc thuộc lòng các bài ca dao - Tổ chức HS đọc thuộc lòng từng bài ca dao - Nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò(5p) - HS có thể nêu : Con cò mày đi ăn đêm … - Ngoài bài ca dao trên em còn biết bài ca dao nào về lao động sản xuất? Hãy đọc cho cả lớp nghe? - Nhận xét tiết học - Dặn HS học thuộc lòng bài ca dao. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..……………………………………..…… …….…………………………………………………………………………………..……………………………. TOÁN GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục tiêu Giúp HS: - Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân. - Rèn kĩ năng làm toán cho HS. Lưu ý: HS lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép. II. Đồ dùng dạy học - Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi (nếu không đủ thì mỗi nhóm 4 em sử dụng 1 máy tính) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Viết thành số thập phân : 1 3 1 13 - GV nhận xét và cho điểm HS. 1  1,5 3  3, 25 2. Dạy – học bài mới (30 phút) a. 2 2 b. 4 4 2.1. Giới thiệu bài : - GV cho HS quan sát máy tính bỏ túi và hỏi: - HS nghe và trả lời theo hiểu biết. Các em có biết đây là vật gì và để làm gì không? - GV giới thiệu: Đây là một chiếc máy tính bỏ - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết túi, trong giờ học này các em sẽ biết một số công học. dụng và cách sử dụng nó. 2.2. Làm quen với máy tính bỏ túi - GV yêu cầu HS quan sát máy tính và hỏi: Em - HS nêu theo quan sát của mình, có hai thấy có những gì ở bên ngoài chiếc máy tính bỏ bộ phận chính là các phím và màn hình. túi ? - Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn phím. - Một số HS nêu trước lớp. - Dựa vào nội dung các phím, em hãy cho biết - HS nêu ý kiến. máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì ? - GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi như - HS theo dõi. phần bài học SGK. 2.3. Thực hiện các phép tính bằng máy tính bỏ túi. - GV yêu cầu HS ấn phím ON/C trên bàn phím - HS thao tác theo yêu cầu của GV. và nêu : bấm này dùng để khởi động cho máy tính làm việc. - Chúng ta cùng sử dụng máy tính để làm phép - HS phát biểu ý kiến. tính 25,3 + 7,09. - Có bạn nào biết để thực hiện phép tính trên - Kết quả xuất hiện trên màn hình là chúng ta phải bấm những phím nào không? 32.39 tức là 32,39 - GV tuyên dương nếu HS nêu đúng. Sau đó yêu cầu HS cả lớp thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV yêu cầu HS đọc kết quả xuất hiện trên màn hình. - GV nêu : Để thực hiện các phép tính với máy tính bỏ túi ta bấm các phím lần lượt như sau : * Bấm số thứ nhất * Bấm dấu phép tính (+, - , x , : ) * Bấm số thứ hai * Bấm dấu = Sau đó đọc kết quả xuất hiện trên màn hình. 2.4.Thực hành Bài 1(cá nhân) - GV cho HS tự làm bài - GV có thể yêu cầu HS nêu các phím bấm để thực hiện mỗi phép tính trong bài. Bài 2( cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV gọi 1 HS nêu cách sử dụng máy tính bỏ túi 3 để chuyển phân số 4 thành số thập phân.. - HS thao tác với máy tính bỏ túi và viết kết quả phép tính vào bảng con hoặc sách giáo khoa. - 1 HS đọc đề bài toán.. - HS nêu các phím bấm. 3 0, 75 4 ;. 5 0, 625 8 ;. 6 0, 24 25 ;. 5 0,125 40. - GV cho HS cả lớp làm bài rồi nêu kết quả. Bài 3( cá nhân) - GV yêu cầu HS tự viết rồi đọc biểu thức trước - HS viết và nêu biểu thức: 4,5  6 – 7 = - HS bấm máy tính để tìm giá trị của lớp. biểu thức rồi nêu trước lớp. - GV yêu cầu HS nêu giá trị của biểu thức. 3. Củng cố – dặn dò (3 phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………TẬP. LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ VĂN VIẾT ĐƠN. I. Mục tiêu - Điền đúng nội dung vào đơn in sẵn (BT1). - Viết được một lá đơn xin học môn tự chọn (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết - Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Mẫu đơn xin học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5' - Yêu cầu 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ ún trốn - 2 HS nối tiếp nhau đọc viện - GV nhận xét cho điểm B. Bài mới(30p) 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài 2. HD làm bài tập Bài tập 1 ( cá nhân) - HD nêu yêu cầu bài - HS nêu - Phát mẫu đơn sẵn cho HS yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc lá đơn đã hoàn thành GV chú ý sửa lỗi cho HS - 3 HS nối tiếp nhau đọc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Đọc lập – tự do- Hạnh phúc Điền Hương, ngày …tháng.....năm..... Đơn xin nghỉ học Kính gửi : BGH trường TH Điền Hương Em tên là: … Nam/nữ: … Sinh ngày:… Tại:... Quê quán: … Địa chỉ thường trú:… HS lớp: 5A Trường TH Điền Hương Đã hoàn thành chương trình tiểu học. Em làm đơn này xin đề nghị BGH Trường TH Điền Hương ………………… Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt. Em xin trân trọng cảm ơn! Ý kiến của cha mẹ HS. Người làm đơn Chúng tôi trân trọng kính đề nghị BGH Nhà trường chấp nhận đơn và xét duyệt cho con chúng tôi là cháu …theo học tại trường. Tôi xin trân thành cảm ơn! …………………… Bài tập 2 (nhóm bàn) - GV phát mẫu đơn in sẵn cho các nhóm. - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm của mình..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gv nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố- Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học - HS ghi nhớ mẫu đơn đã học RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………TOÁN. SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm… - Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi. (Nếu không đủ thì mỗi nhóm 1 máy tính) III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) 2.1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này chúng ta sẽ sử dụng máy tính bỏ túi đẻ giải một số bài toán về tỉ số phần trăm 2.2. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài toán về tỉ số phần trăm. a) Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 - Chúng ta cùng tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. - GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 : 40 - Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu phần trăm ? - Chúng ta có thể thực hịên cả hai bước khi. Hoạt động học sinh - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại băng máy tính bỏ túi : a. 127,84 + 824,46 = 952,30 b. 308,85 : 12,5 = 24,708. - HS nghe.. - HS nghe và nhớ nhiệm vụ. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét :. * Tìm thương 7 : 40 * Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu % vào bên phải thương..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 bằng máy tính bỏ túi. - GV yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình. - GV nêu: Đó chính là 17,5%. b) Tính 34% của 56 - GV nêu vấn đề: Chúng ta cùng tìm 34% của 56. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của 56. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để tính 56  34 : 100 - Thay vì bấm 10 phím. 5 6  3 4  1 0 0 = khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím :  5 6 3 4 % - GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy tính bỏ túi để tìm 34% của 54. c) Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 - GV nêu vấn đề : Tìm một số khi biết 65% của nó bằng 78. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm một số khi biết 65% của nó là 78. - GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để thực hiện tính 78 : 65  100.. - HS thao tác với máy tính và nêu 7 : 40 = 0,175 - Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17,5%. - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc GV : 7. . 40. 0. %. - Kết quả trên màn hình là 17,5 - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của 56. * Tìm thương 56 : 100. * Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 - 56  34 : 100 = 19,4 - HS thao tác với máy tính. - HS nêu : * Lấy 78 : 65 * Lấy tích vừa tìm được nhân với 100. - HS bấm máy tính và nêu kết quả : 78 : 65  100 = 120. - GV nêu : Khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm một số khi biết 65% của nó bằng 78 thay vì phải bấm các phím : 7 8  6 5  ta chỉ việc bấm phím  7 8 6. 1. 0. 0. =. 5 % 2.3.Thựchành. Bài 1( cá nhân) - Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để tính rồi ghi kết quả Bài 2(nhóm đôi) dòng 1; 2 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như bài tập 1. Bài 3(lớp) - GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS của một số trường. - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> các em tự làm bài. - 2HS đọc bài toán - Bài toán thuộc dạng toán nào? - Toán một số biết số phần trăm của nó.(Biết - Yêu cầu HS tự làm bài 0,6% của nó là 30 000đồng, 60 000đông, - Nhận xét, sửa sai. 90 000đồng ) 3. Củng cố – dặn dò: (3 phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. Mục tiêu - Tìm được 1 câu hỏi,1 câu kể,1 câu cảm, 1câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó(BT1). - Phân loại được các kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Mấu chuyện vui Nghĩa của từ "cũng" viết sẵn trên bảng lớp. - Bảng phụ ghi sẵn các kiểu câu Chức năng các từ đặc biệt dấu câu Câu hỏi dùng để hỏi về điều chưa biết Ai, gì, nào, sao, dấu chấm hỏi không... Câu kể dùng để kể tả, giới thiệu hoặc bày tỏ dấu chấm ý kiến tâm tư tình cảm Câu dùng để nêu yêu cầu đề nghị mong Hãy, chớ, đừng, mời, dấu chấm than, khiến muốn nhờ, yêu cầu, đề nghị dấu chấm Câu cảm dùng bộc lộ cảm xúc. Ôi, a, ôi chao, trời, trời dấu chấm than đất. III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu lần lượt với các - 3 HS lên bảng đặt câu yêu cầu: + Câu có từ đồng nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Câu có từ đồng âm + Câu có từ nhiều nghĩa - Yêu cầu HS dưới lớp làm miệng bài tập 2, 3, 4 - 3 HS đứng tại chỗ làm miệng trang 167 - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Nhận xét đánh giá B. Bài mới: (30 phút) 1. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1( nhóm) - Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu - Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra Câu hỏi - HS trả lời bằng dấu hiệu gì? - Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra Câu kể bằng dấu hiệu gì? - Câu cầu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu gì? - Câu cảm dùng để làm gì? - Nhận xét câu trả lời của HS - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài bài tập - HS lên bảng làm - GV nhận xét KL Bài 2( cá nhân) - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu - Có những kiểu câu kể nào? CN, VN trong câu - HS lần lượt trả lời kiểu đó trả lời câu hỏi nào? - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ, yêu - HS đọc cầu HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài - Gọi HS lên làm - Vài hS lên bảng chữa - GV nhận xét KL: 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị cho bài học sau RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. CHÍNH TẢ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi (BT1). - Làm được BT2. - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học Mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:(5p) - Gọi hai học sinh lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ \ giẻ \ hoặc vỗ \ đỗ hoặc chim \ chiêm - Gọi học sinh dưới lớp đọc mẩu chuyện thầy quên mặt nhà con rồi hay sao? - GV nhận xét học sinh học bài ở nhà. - Gọi học sinh nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - Nhận xét cho điểm từng học sinh B. Dạy- học bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài: tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe - viết bài chính tả người mẹ của 51 đứa con và làm bài tập chính tả 2. Hướng dẫn viết chính tả a)Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn - Đoạn văn nói về ai?. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó - Yêu cầu HS luyện viết các từ khó vừa tìm được c) Viết chính tả d) Soát lỗi và chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2(cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tạp và mẫu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng - GV nhận xét kết luận bài làm đúng. Hoạt động học sinh - 2 HS lên bảng đặt câu. - HS đọc. - HS nhận xét bài của bạn. - HS nghe. - 2 HS đọc đoạn văn - Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành - HS đọc thầm bài và nêu từ khó: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng... - HS luyện viết từ khó - HS viết bài chính tả vào vở - HS tự soát lỗi. - HS đọc to yêu cầu và nội dung bài tập - HS tự làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Lớp nhận xét bài - Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau? - Những tiếng bắt vần với nhau là những tiếng - Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong có vần giống nhau. những câu thơ trên? - Tiếng “xôi” bắt vần với tiếng “đôi” GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng thứ 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8 tiếng. 4. Củng cố dặn dò(5p) - Nhận xét tiết học - Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………TOÁN. HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Các hình tam giác như SGK; Êke. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - GV gọi HS bấm máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS của tiết học trước. dưới lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới: (30 phút) 2.1.Giới thiệu bài - GV vẽ lên bảng 1 hình tam giác và hỏi: Đó là hình - HS nghe. gì? - Trong tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về các đặc điểm của hình tam giác. 2.2.Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu rõ: nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý + Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC. kiến. + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác. + Hình tam giác ABC có cạnh là: cạnh.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC. - Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. 2.3. Giới thiệu ba dạng hình tam giác. - GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các góc, dạng góc của từng hình tam giác. + Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. A. AB, cạnh AC, cạnh BC. + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C. + Hình tam giác ABC có ba góc là: * Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A) * Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B) * Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C) - HS quan sát các hình tam giác và nêu: + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C đều là góc nhọn.. B C Hình tam giác có 3 góc nhọn + Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn.. K. + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn.. E G Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác MNP có 1 góc vuông. N. + Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.. M P Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (tam giác vuông) - GV giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là : * Hình tam giác có 3 góc nhọn. - HS nghe. * Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. * Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. - GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng từng hình. 2.4.Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> A - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác. B. H. C - HS quan sát hình.. - GV giới thiệu : Trong hình tam giác ABC có : + BC là đáy. + AH là đường cao tương ứng với đáy BC. + Độ dài AH là chiều cao. - Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH. - GV giới thiệu: Trong hình tam giác, đoạn thẳng đi từ đỉnh và vuông góc với đáy tương ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ dài của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình tam giác. - GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của từng tam giác, sau đó yêu cầu HS dùng Êke để kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy. 2.5 Thực hành Bài 1( cá nhân) - GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2(nhóm) - GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác. - GV nhận xét và cho điểm HS.. - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận: đường cao AH của tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp kiểm tra các hình của SGK.. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS lên bảng làm bài. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. 3.Củng cố – dặn dò: (3 phút) - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .……………………………... ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………TẬP. LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TRẢ NGƯỜI.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. Mục tiêu - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. - Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi sẵn một số lõi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp...cần chữa chung cho cả lớp III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: 5' - Chấm điểm Đơn xin học môn tự chọn của 3 HS - Nhận xét ý thức học bài của HS B. Bài mới: 25' 1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài 2. Nội dung * Nhận xét chung bài làm của HS - Gọi HS đọc lại đề TLV Nhận xét chung + Ưu điểm: - Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề - Bố cục của bài văn - Diễn đạt câu, ý - Dùng từ nổi bật lên hình dáng , HĐ tính tình của người được tả - Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng tính tình HĐ của người được tả - Chính tả hình thức trình bày… - GV nêu tên từng HS viết bài đúng yêu cầu... + Nhược điểm - Lỗi chính - Lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách trình bày... - Viết bảng phị các lỗi phổ biến- yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi - Trả bài cho HS * Cho HS tự chữa bài của mình và trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của cô * Đọc những bài văn hay bài điểm cao cho HS nghe. * Hướng dẫn viết lại một đoạn văn - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả + Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay. - HS đọc. - HS xem lại bài của mình. - 2 HS trao đổi về của mình..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Mở bài kết bài còn đơn giản - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: 3' - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .……………………………... - 3 HS đọc lại bài của mình. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………ĐẠO ĐỨC. HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2) I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được sự hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. - Học sinh khá, giỏi biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh; không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp, của trường. II. Đồ dùng dạy học - GV: phiếu học tập - HS: thẻ màu III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động giáo viên * Kiểm tra bài cũ: (4’)  Vì sao chúngta cần hợp tác với những người xung quanh ?  Chúng ta cẩn hợp tác với những người xung quanh như thế nào ? * Hoạt động 1: (8’) Đánh giá việc làm - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 làm bài 3. - GV theo dõi - Kết luận :  Tình huống a là đúng  Tình huống b là chưa đúng. Hoạt động học sinh. - 2 HS trả lời. - HS thảo luận theo nhóm 2 - Một số em trình bày trước lớp - Các em khác nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: (10’) Trình bày kết quả thực hành. - GV yêu cầu HS làm bài tập 5 theo nhóm 4 - GV ghi ý chính: + Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công. - Các nhóm làm việc - Đại diện các nhóm trình bày cách thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ nhau. + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia hành trang chuẩn bị cho chuyến đi * Hoạt động 3: (10’) Trình bày kết quả thực hành - GV yêu cầu Hs làm bài tập 5 cá nhân. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS trao đổi và ghi vào bảng như ở SGK - HS trình bày những dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh. - Cả lớp nhận xét và bổ sung. - GV theo dõi - GV nhận xét về những dự kiến của HS * Củng cố, dặn dò : (2’) - Trong cuộc sống có nhiều công việc nếu làm một mình khó đạt được kết quả tốt. Vì vậy chúng ta vì vậy chúng - HS lắng nghe ta cần hợp tác với mọi người xung quanh. - Nhận xét tiết học RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .……………………………... ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. ĐỊA LÍ ÔN TẬP I. Mục tiêu - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học  Bản đồ tự nhiên Việt Nam.  Bản đồ trống Việt Nam III. Hoạt động dạy học Nội dung 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hớng dẫn:. Hoạt động giáo viên - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sinh sống chủ yếu ở đâu? - Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta? - Gv nhận xét và cho điểm. - Hôm nay chúng ta học bài 17: “Ôn tập” nhằm ôn lại những kiến thức đã học về đia lí tự nhiên Việt Nam. - GV ghi đề bài - GV phát phiếu học tập. Hoạt động học sinh - 1 học sinh trả lời. - 1 học sinh trả lời. - Học sinh mở sách..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. 3. Củng cố : 4. Dặn dò :. - Phân nhóm hoàn thành bài tập - GV quan sát, uốn nắn. 1. Nêu vị trí và giới hạn của nước ta. 2. Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta. 3. Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta. 4. Nêu tên và chỉ một số dãy núi và đồng bằng trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. 5. Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và cho biết chúng có ở đâu? 6. Hãy nếu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta. 7. Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? 8. Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân ta. - Tổ chức trò chơi”đối đáp” về đặc điểm chính của khí hậu và sông ngòi của nước ta - Ôn tập kiến thức, tiết sau kiểm tra học kì I. - 2 học sinh trả lời. - Chia lớp ra 4 nhóm cùng thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Học sinh chơi tiếp sức.. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………KĨ THUẬT. THỨC ĂN NUÔI GÀ (Tiết 1) I/ Mục tiêu -Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. -Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn chủ yếu nuôi gà. - Một số mẫu thức ăn nuôi gà (lúa, ngô, tấm, cám, thức ăn hỗn hợp…). - Phiếu học tập và phiếu đánh gia kết quả học tập của học sinh III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên 1/ Ổn định 2/ Kiểm tra bài cũ - Chọn gà như thế nào để nuôi? - Gv nhận xét 3/ Bài mới a) Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu bài  Hoạt động 1: * Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà - Hướng dẫn HS đọc nội dung mục I (SGK) và đặt câu hỏi:. Hoạt động học sinh - Hát vui - Học sinh trả lời - Học sinh lặp lại tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh - Nước, không khí, ánh sáng và các chất trưởng và phát triển? dinh dưỡng. + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật - Từ nhiều loại thức ăn. được lấy từ đâu? - Gv yêu cầu hs nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ - HS nêu thể gà. - GV kết luận: Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp.  Hoạt động 2: * Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà - HS nêu: thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, - GV cho hs quan sát hình 1 trong SGK trả lời câu rau xanh, cào cào… hỏi. - GV nhận xét.  Hoạt động 3: * Tìm hiểu tác dụng và sử dụng loại thức ăn nuôi gà. - HS đọc nội dung mục 2 (SGK) + Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn - HS trả lời - GV cho HS thảo luận nhóm về tác dụng các loại thức ăn nuôi gà. - HS thảo luận nhóm - GV nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày kết quả 4/ Củng cố – dặn dò - GV nhận xét tiết học -Lắng nghe - Dặn HS về xem lại bài chuẩn bị tiết sau RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. KHOA HỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu Ôn tập các kiến thức về: + Đặc điểm giới tính + Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân + Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học II. Đồ dùng dạy học Hình vẽ trong SGK trang 68. Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1. Ổn định 2. Bài cũ - Câu hỏi: Nêu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi tự nhiên, sợi nhân tạo. - 2 HS trình bày - GV nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 3. Bài mới  Hoạt động 1: Trò chơi “Đoán chữ” - GV chia nhóm, tổ chức trò chơi: “Đoán chữ” - GV yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện lên bốc thăm các câu hỏi trong SGK trang 70, 71 và nêu nhanh đáp án (trong vòng 10 giây). Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng là nhóm thắng cuộc - GV nhận xét, tuyên dương..  Hoạt động 2: Làm phiếu học tập. - Phát phiếu học tập có nội dung là bài tập trang 68 69 SG, yêu cầu HS làm bài Nội dung phiếu học tập Bài 1: Quan sát 4 tranh SGK (trang 68) và hoàn thành bảng Thực hiện theo hình 1 2 3 4. Phòng bệnh. - Các nhóm tham gia (4 nhóm) - Lớp nhận xét, bổ sung + Câu 1: Sự thụ tinh + Câu 2: Thai nhi + Câu 3: Dậy thì + Câu 4: Vị thành niên + Câu 5: Trưởng thành + Câu 6: Già + Câu 7: Sốt rét + Câu 8: Sốt xuất huyết + Câu 9: Viêm não + Câu 10: Viêm gan A - Tuyên dương nhóm thắng cuộc - HS tự làm bài (15 phút). Giải thích. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các - HS trình bày đáp án câu hỏi (Bài tập 2 SGK trang 69) - Lớp nhận xét, bổ sung - GV gọi lần lượt một số HS lên nêu đáp án - GV nhận xét, kết luận 4. Tổng kết – dặn dò - Xem lại bài - Chuẩn bị: Ôn tập (tt). - Nhận xét tiết học. KHOA HỌC ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu Ôn tập các kiến thức về: + Đặc điểm giới tính + Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân + Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học II. Đồ dùng dạy học Hình vẽ trong SGK trang 68. Phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh  Hoạt động 1: Quan sát tranh - GV treo một số tranh yêu cầu HS quan sát - Nhiều HS nêu tên các và xác định tên sản phẩm trong từng hình - Lớp nhận xét, bổ sung sau đó nói tên các vật liệu làm ra sản phẩm đó.  Hoạt động 2: Thực hành. . -GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng và nêu tính chất, công dụng của các loại vật liệu: Số TT Tên vật Đặc điểm/ Công Nhóm 1: Làm bài tập về tính chất, công dụng liệu tính chất dụng của tre, sắt và các hợp kim của sắt, thủy tinh. 1 Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất, công dụng 2 của đồng, đá vôi, tơ sợi. Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất, công dụng 3 của nhôm, gạch, ngói và chất dẻo. Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất, công dụng - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung. của mây, song, xi măng, cao su. -GV nhận xét, chốt lại nội dung chính: TT Vật liệu Đặc điểm/tính chất Công dụng 1 Tre -Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên -Làm nhà, nông cụ, đồ dùng.., trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình trồng để phủ xanh, làm hàng rào ống bào vệ -Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng 2 Sắt -Sắt là kim loại màu trắng xám, có -Sắt dùng để tạo ra hợp kim của sắt ánh kim, có tính dẽo, dễ uốn, dễ kéo là gang, thép Hợp kim sợi, dễ rèn -Gang dùng làm các vật dụng như: của sắt -Gang là hợp kim của sắt, có tính nồi, xoang, chảo… (gang, cứng, giòn, không thể uốn hay kéo -Thép dùng làm: đường ray tàu thép) sợi hỏa, xây dựng nhà, cầu, làm dao, -Thép là hợp kim của sắt co tính kéo, dây thép, các dụng cụ được cứng, bền, dẻo dùng để mở ốc, vít 3 Đồng -Đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, -Đồng dùng làm đồ điện, dây điện, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, bền, dễ dát các bộ phận ô tô, tàu biển mỏng và kéo thành sợi, có thể dập Hợp kim và uốn -Hợp kim của đồng dùng làm các của đồng -Hợp kim của đồng với thiếc có màu đồ dùng như: nồi, mâm, nhạc cụ nâu, với kẽm có màu vàng, có ánh như kèn, cồng, chiêng, hoặc để chế kim, cứng hơn đồng tạo vũ khí, đúc tượng 4. Nhôm. -Nhôm là kim loại màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Nhôm không bị gỉ, một số a-xít. -Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của phương tiện.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 5. Hợp kim có thể ăn mòn nhôm của nhôm -Hợp kim của nhôm với đồng, kẽm có tính chất bền vững, rắn chắc hơn nhôm Đá vôi -Đá vôi không cứng lắm. Dưới tác dụng của axít thì đá vôi sủi bọt. giao thông (tàu hỏa, tàu thủy, ôtô, máy bay..). -Dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết 6 Gạch, -Gạch, ngói…được làm từ đất sét, -Gạch dùng để xây tường, lát sân, ngói nung ở nhiệt độ cao. lát vỉa hè, lát sàn nhà -Gạch, ngói thường xốp, có những -Ngói dùng để lợp mái nhà lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ 7 Xi măng - Làm từ đất sét, đá vôi..có màu xám Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng măng; bê tông và bê tông cốt thép. không tan trong nước, khi bị trộn Các sản phẩm từ xi măng được sử với một ít nước trở nên dẻo, rất mau dụng trong xây dựng như: cầu, khô, khi khô, kết thành tảng, cứng đường, nhà cao tầng, công trình như đá thủy điện 8 Thủy tinh -Làm từ cát trắng và một số chất Được dùng để làm các đồ dùng khác như: chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, đồ -Thủy tinh trong suốt, không gỉ, dùng y tế, kính đeo mắt, kính xây cứng nhưng dễ vỡ. Thủy tinh không dựng, kính máy ảnh, ống nhòm.. cháy, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn 9 Cao su -Cao su có tính đàn hồi tốt, ít biến -Cao su được dùng để làm săm, đổi khi gặp nóng, lạnh, không tan lốp, làm các chi tiết của một số đồ trong nước, tan trong một số chất điện, máy móc và các đồ dùng lỏng khác trong nhà. 10 Chất dẻo Chất dẻo không có sẵn trong tự Sản phẩm bằng chất dẻo dùng thay nhiên,nó được làm ra từ than đá và thế cho sản phẩm bằng gỗ, da, thủy dầu mỏ. Chất dẻo cách điện, cách tinh, vải và kim loại (như chén, đĩa, nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính chai, lọ, đồ chơi, bàn, ghế, túi đựng dẻo ở nhiệt độ cao hàng, giày dép) 11 Tơ sợi +Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc -Tơ sợi là nguyên liệu cho ngành cũng có thể rất dày. Quần áo may dệt may và một số ngành công bằng vải bông thoáng mát về mùa hè nghiệp khác và ấm về mùa đông. +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và -Sợi ni lông còn được sử dung mát khi trời nóng. trong ngành y tế, làm bàn chải, đai +Vải ni-lông khô nhanh, không lưng, một số chi tiết máy… thấm nước, dai, bền và không nhàu * Tổng kết - dặn dò - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Sự chuyển thể của chất” - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .…………………………….. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………. LỊCH SỬ ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. - Ví dụ: phong trào chóng Pháp của Trương Định; Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời; khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội; chiến dịch Việt Bắc, ... II. Đồ dùng - Bản đồ, lược đồ. Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 - 1953 III. Hoạt động dạy học. Nội dung A Kiểm tra.. Hoạt động giáo viên - Gọi hs nêu: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới? - Cho biết vì sao hậu phương lại lớn mạnh như vậy?. B. Bài ôn tập. Thống kê các sự kiện - Treo bảng thống kê ghi các mốc thời gian lịch sử tiêu - Cho hs quan sát và xây dựng để hoàn thành biểu từ bảng thống kê 1858 - 1953 C. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .……………………………... Hoạt động học sinh 2 hs trả lời. Nghe và nhận xét. Quan sát và đọc. Trao đổi và hoàn thành bảng thống kê. Trình bày ý kiến. Nghe và nhận xét, bổ sung. Chỉ trên lược đồ và bản đồ các địa danh liên quan đến các sự kiện.. ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………..…………………………………….. ………….………………………………………………………………………………….. ……………………………HOẠT. I.     II.   . ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP. Mục tiêu Học sinh năm được nội dung chủ đề tuần: Uống nước nhớ nguồn Học sinh biết tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nội dung thi đua của bản thân, của tổ, của lớp. Thông qua chủ đề tuần để giáo dục ý thức học tập và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh Học sinh ham thích và tự giác tham gia các hoạt động Chuẩn bị Phiếu tự nhận xét cá nhân Bảng thi đua các tổ Bảng đăng kí thi đua.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>  Ngôi sao  Hình ảnh về các trường đào tạo và huấn luyện bộ đội III. Các hoạt động chủ yếu Hoạt động giáo viên  Ổn định: hát tập thể  Hoạt động 1: cá nhân “Nhận xét – đánh giá việc thực hiện nội dung thi đua trong tuần” - Phát phiếu tự nhận xét, đánh giá - Hướng dẫn học sinh thực hiện trên phiếu - Theo dõi học sinh thực hiện. -. -. -. Tổng kết, khen thưởng tổ xuất sắc và cá nhân điển hình - Trò chơi “Rung chuông vàng”  Hoạt động 2: hoạt động tập thể - Tổ chức cho học sinh trình bày các công trình và các tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 22 - 12 - Gv chốt, liên hệ thực tế - Giới thiệu phim tư liệu về các trường đào tạo, huấn luyện bộ đội - Giáo dục tư tưởng - Văn nghệ  Hoạt động 3: hoạt động nhóm - Phát động phong trào “Uống nước nhớ nguồn” 1) Chào mừng ngày Quân đội nhân dân Việt Nam: - Viết thư động viên các chú bộ đội - Tìm hiểu về gương anh hùng La Văn Cầu 2) Rèn chữ giữ vở 3) Tìm hiểu về Quyền trẻ em 4) Thi nghiêm túc 5) Giáo dục môi trường: - Giữ gìn trường, lớp sạch đẹp - Giữ lớp học luôn gọn gàng, ngăn nắp Gv chốt Chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần 17. Hoạt động học sinh Lê Văn Tám. Cá nhân thực hiện trên phiếu Tổ trưởng tóm tắt thành tích của tổ mình, chọn cá nhân điển hình Lớp trưởng tổng hợp thành tích của cả lớp. -. Tham gia trò chơi. -. Mỗi nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình. -. Hs xem phim và tranh. -. -. Liên hệ thực tế, nêu gương điển hình của lớp về học tập tác phong của các chú bộ đội Hát “Biết ơn chị Võ Thị Sáu”. -. Các nhóm thảo luận và đăng kí thi đua Các tổ đăng kí cho lớp trưởng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×