Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Congthuctinhkhoangcachtumotdiemdenmotduongthangdocx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.89 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16/3/2013. Ngày dạy: 21/3/2013. Tiết 33: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG <Tiếp> I.. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Nắm được công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. 2. Kĩ năng: Vận dụng vào giải một số bài toán: Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, lập phương trình đường phân giác,… 3. Tư duy, thái độ: Rèn luyện tính cẩn thân, chính xác, hứng thú trong học tập. II. Chuẩn bị của giáo viên và của học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo an, hình vẽ minh họa, hệ thống câu hỏi cho học sinh. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi,đọc trước bài. III. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp (1’) 2. Tiến trình tiết dạy:  Hoạt động 1: Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: TL. 5’. Hoạt động của GV GV hướng dẫn HS xây dựng công thức: -B1: Lập phương trình đường thẳng m đi qua M0 và vuông góc với ∆: + Xác định vtcp của m? + Viết ptts của m?. Hoạt động của HS. Tóm tắt, ghi bảng T33: Phương trình đường thẳng. + Vtcp của m là vtpt ⃗n (a; b) của ∆. + ptts của ∆ là:. - Do H là giao điểm của m và ∆ nên toạ độ của H là nghiệm của phương trình:. 7. Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: Trong mặt phẳng oxy, cho đường thẳng ∆: ax+by+c=0 (a2+b2>0) và M0(x0,y0) không thuộc ∆. Khoảng cách từ M0 đến ∆ được kí hiệu là d(M0, ∆)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -B2: Xác định 10 tọa độ hình ’ chiếu H?. a(x0+at)+b(y0+bt)+c=0 =>tH= -. a x 0 +b y 0+ c a 2+ b2. => H= (x0+tHa;y0+tHb) 5’. -B3: Tính độ dài đoạn M0H? M0H=. 2’. -B4: Tính d(M0, ∆).. =. √(x 2. 2. −x 0)2 +( y H − y 0 )2 ∣ a x 0+ b y 0+ c ∣ 2. H. √(a + b ) t. H. =. d(M0, ∆)= M0H=. √a 2+ b2 ∣ a x 0+ b y 0+ c ∣. Kết luận:. ax0  by0  c. d(M0,  ) =. a 2  b2. √ a 2 + b2.  Hoạt động 2: Áp dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: TL Hoạt động của Hoạt động của HS GV -Chia thành 3 4.3  3.5  1 28 nhóm luyện tập. 42  32 = 5  )= d(M; Gọi 3 HS lên bảng a, b,d(M;  )= trình bày. 3.1  4.( 2)  26 42  32. 10 ’. 5’. 15  5. =3. 3.1  4.2  11. - Yêu cầu HS nhận xét kết quả của ý c, - GV hướng dẫn HS làm bài: + Gọi 1 HS chuyển phương trình đã cho về dạng tổng quát. +Tính khoảng cách d(M0, ∆)=?. c,d(M;  )=. 42  32. Tóm tắt, ghi bảng Ví dụ 1: Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng  , biết: a, M(3;5),  :4x+3y+1=0 b, M(1;-2),  :3x-4y-26=0 c, M(1;2),  :3x+4y-11=0. 0. -Nhận xét: d(M0, ∆)=0 suy ra M thuộc . + Phương trình tổng quát của  : x=2+3(y+1)x=2+3y+3 x-3y-5=0.. Chú ý: Nếu M ∈  thì d(M0, ∆)=0. Ví dụ 2: Tính khoảng cách từ M(0,1) đến đường thẳng  :. t { x=2+3 y=−1+t.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + d(M0, ∆)=. ∣ 0.1−1.3−5∣ = √ 02 +(−3)2. 8 9.  Hoạt động 3: Hướng dẫn HS cách tính khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song: T L. 6’. Hoạt động của GV -Yêu cầu HS so sánh: Khoảng cách từ điểm M và M’ bất kì thuộc ∆ đến ∆ ' ? - Từ đó suy ra cách tính d( ∆ , ∆’)=?. Hoạt động của HS. d(M, ∆’)= d(M’, ∆’) d( ∆ , ∆’)= d(M, ∆’), với M là điểm bất kì thuộc ∆ ..  Hoạt động 4: Bài tập về nhà: (1’) HS về nhà làm bài 8, bài 9 (SGK, trang 81).. Tóm tắt, ghi bảng Bài toán: Cho 2 đường thẳng ∆ : ax+by+c=0 và ∆ ' : a’x+b’y+c=0. Tính khảng cách từ ∆ đến ∆ ' . Kết luận: d( ∆ , ∆’)= d(M, ∆’) với M là điểm bất kì thuộc ∆ ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×