Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Tỷ lệ thiếu cơ và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2 tại phòng khám ngoại trú bệnh viện quân y 175

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.1 MB, 117 trang )

.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---oOo---

LÂM MỸ HẰNG

TỶ LỆ THIẾU CƠ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
TRÊN BỆNH NHÂN CAO TUỔI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
TẠI PHỊNG KHÁM NGOẠI TRÚ BỆNH VIỆN QUÂN Y 175

LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020

.


.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---oOo---


LÂM MỸ HẰNG

TỶ LỆ THIẾU CƠ VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN
TRÊN BỆNH NHÂN CAO TUỔI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
TẠI PHỊNG KHÁM NGOẠI TRÚ BỆNH VIỆN QUÂN Y 175
Chuyên ngành: Nội khoa (Lão khoa)
Mã số: CK 62 72 20 30
LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN TRÍ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020

.


.

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp bác sỹ CKII “Tỷ lệ thiếu cơ và
các yếu tố liên quan trên bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2 tại phịng
khám ngoại trú bệnh viện Qn Y 175” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân
tơi. Các số liệu trong luận văn là trung thực và chưa được ai cơng bố trong bất
kỳ cơng trình nào khác.

TP. Hồ Chí Minh, 20 tháng 10 năm 2020


LÂM MỸ HẰNG

.


.

ii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ..................................................................................................................ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH................................................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................ 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 5
1.1. Thiếu cơ ở người cao tuổi .................................................................................... 5
1.1.1. Định nghĩa ........................................................................................................ 5
1.1.2. Dịch tễ............................................................................................................... 5
1.1.3. Phân loại nguyên nhân và giai đoạn ................................................................. 6
1.1.4. Cách xác định khối lượng cơ .......................................................................... 13
1.1.5. Cách đo hoạt động chức năng của cơ ............................................................. 16
1.1.6. Đo sức cơ ........................................................................................................ 18
1.1.7. Điểm cắt ở người Châu Á ............................................................................... 20
1.1.8. Hậu quả của thiếu cơ trên người cao tuổi ....................................................... 23
1.2. Đái tháo đường ở người cao tuổi ....................................................................... 26
1.2.1. Dịch tễ............................................................................................................. 26

1.2.2. Định nghĩa ...................................................................................................... 26
1.2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán ..................................................................................... 27
1.3. Mối liên hệ giữa đái tháo đường và thiếu cơ ..................................................... 28
1.3.1. Sinh lý bệnh của thiếu cơ ở người bệnh đái tháo đường típ 2 cao tuổi .......... 28
1.3.2. Điều trị đái tháo đường típ 2 ở người cao tuổi ảnh hưởng đến thiếu cơ......... 29
1.3.3. Một số nghiên cứu về thiếu cơ và đái tháo đường típ 2 cao tuổi .................... 31
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................... 33
2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 33
2.1.1. Dân số mục tiêu .............................................................................................. 33
2.1.2. Dân số chọn mẫu ............................................................................................ 33

.


.

iii

2.1.3. Tiêu chuẩn chọn mẫu ...................................................................................... 33
2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................................... 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 34
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................ 34
2.2.2. Cỡ mẫu............................................................................................................ 34
2.2.3. Các bước tiến hành nghiên cứu ...................................................................... 34
2.2.4. Các biến số dùng trong nghiên cứu ................................................................ 39
2.2.5. Xử lý số liệu thống kê nghiên cứu .................................................................. 45
2.2.6. Y đức nghiên cứu............................................................................................ 45
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ .......................................................................................... 46
3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu.............................................................. 46
3.2. Đặc điểm lâm sàng của dân số nghiên cứu ........................................................ 48

3.3. Đặc điểm liên quan đến đái tháo đường của nhóm nghiên cứu ......................... 50
3.4. Tỷ lệ thiếu cơ ở bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2 ................................. 51
3.4.1. Tỷ lệ thiếu cơ chung ở bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2 ................... 51
3.4.2. Các giai đoạn thiếu cơ .................................................................................... 52
3.4.3. Tỷ lệ các tiêu chí của thiếu cơ ........................................................................ 53
3.5. Mối liên quan giữa thiếu cơ và các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm
nghiên cứu ................................................................................................................ 54
3.5.1. Sự khác biệt về thiếu cơ trong các đặc điểm chung........................................ 54
3.5.3. Sự khác biệt về thiếu cơ trong các đặc điểm liên quan với bệnh đái tháo đường
.................................................................................................................................. 58
3.5.4. Mối liên quan thiếu cơ và tất cả các đặc điểm qua phân tích hồi quy logistic60
3.6. Giá trị tiên lượng của thiếu cơ và các kết cục bất lợi ........................................ 61
4.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu.............................................................. 64
4.2. Đặc điểm lâm sàng của dân số nghiên cứu ....................................................... 69
4.3. Đặc điểm liên quan đến đái tháo đường của nhóm nghiên cứu ......................... 70
4.4. Tỷ lệ thiếu cơ ở bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2 ................................. 72
4.5. Mối liên quan giữa thiếu cơ và các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm
nghiên cứu ................................................................................................................ 76
4.6. Giá trị tiên lượng của thiếu cơ và các kết cục bất lợi ........................................ 79
HẠN CHẾ………………………………………………………………………….81

.


.

iv

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 82
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 83


TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1. Bảng thu thập số liệu cho đề tài
2. Bảng đánh giá hoạt động chức năng cơ bản hàng ngày (ADL)
3. Bảng đánh giá hoạt động chức năng sinh hoạt hàng ngày (IADL)
4. Bảng đánh giá dinh dưỡng (MNA)
5. Bảng thông tin dành cho đối tượng nghiên cứu và chấp thuận tham gia nghiên
cứu
6. Danh sách bệnh nhân tham gia nghiên cứu

.


.

i

DANH MỤC VIẾT TẮT

TÊN VIẾT TẮT
ADL

TÊN ĐẦY ĐỦ
Activities of Daily Living
(Hoạt động chức năng cơ bản hàng ngày)

ALM

Appendicular Lean Body Mass

(Khối lượng cơ)

ASM

Appendicular Skeletal Musscle Mass Index
(Chỉ số cơ xương tứ chi)

AWGS

Asian Working Group for Sarcopenia
(Nhóm các chuyên gia về thiếu cơ Châu Á)

BIA

Bioelectrical Impedance Analysis
(Phân tích trở kháng điện sinh học)

BMI

Body Mass Index
(Chỉ số khối cơ thể)

CT

Computer Tomography
(Chụp cắt lớp vi tính)

Cut off

Điểm cắt


DXA

Dual energy X ray absorptiometry
(Phương pháp hấp phụ tia X năng lượng kép)

EWGSOP

European Working Group on Sarcopenia in Older People
(Nhóm các chuyên gia về thiếu cơ ở người cao tuổi Châu Âu)

GH

Growth Hormone
(Hocmon tăng trưởng)

IADL

International Activities of Daily Living
(Hoạt động chức năng sinh hoạt hàng ngày)

.


.

ii

TÊN VIẾT TẮT
IWGS


TÊN ĐẦY ĐỦ
International Working Group for Sarcopenia
(Nhóm các chuyên gia về thiếu cơ thế giới)

MNA

Mini Nutritional Assessment
(Tầm soát dinh dưỡng)

MRI

Magnetic Resonance Imaging
(Chụp cộng hưởng từ)

OR

Tỷ suất chênh

PTH

Parathyroid Hormone
(Hocmon tuyến cận giáp)

SMI

Skeletal mass index
(Chỉ số cơ xương)

Sarcopenia


Thiếu cơ

TUG

Time up and go
(Test đứng dậy và đi)

WHO

World Health Organization
(Tổ chức Y tế thế giới)

.


.

iii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại các nguyên nhân của thiếu cơ ........................................ 12
Bảng 1.2. Các giai đoạn thiếu cơ .................................................................... 13
Bảng 1.3. Những phương pháp đo khối lượng cơ, sức cơ và hoạt động chức
năng của cơ trong lâm sàng và nghiên cứu .................................................... 18
Bảng 1.4. Điểm cắt các phương pháp đo xác định thiếu cơ theo đồng thuận của
nhóm chuyên gia châu Á về thiếu cơ ............................................................. 23
Bảng 1.5. Mục tiêu điều trị của ADA 2019 ở người cao tuổi ........................ 28
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu .......................................... 46
Bảng 3.2. Đặc điểm lâm sàng của dân số nghiên cứu .................................... 48

Bảng 3.3. Đặc điểm liên quan đến đái tháo đường......................................... 50
Bảng 3.4. Sự khác biệt về thiếu cơ trong các đặc điểm chung ....................... 54
Bảng 3.5. Sự khác biệt về thiếu cơ trong các đặc điểm lâm sàng .................. 56
Bảng 3.6. Bảng phân tích logistic mối liên quan giữa thiếu cơ và các đặc điểm
lâm sàng .......................................................................................................... 57
Bảng 3.7. Sự khác biệt về thiếu cơ trong các đặc điểm liên quan với bệnh đái
tháo đường ...................................................................................................... 58
Bảng 3.8. Bảng phân tích logistic đơn biến mối liên quan giữa thiếu cơ và các
đặc điểm liên quan với bệnh đái tháo đường .................................................. 59
Bảng 3.9. Mối liên quan thiếu cơ và tất cả các đặc điểm qua phân tích hồi quy
logistic đa biến ................................................................................................ 60
Bảng 3.10. Sự khác biệt về thiếu cơ và tỷ lệ nhập viện.................................. 61
Bảng 3.11. Bảng phân tích logistic về mối liên quan của thiếu cơ và nhập viện
........................................................................................................................ 62
Bảng 3.12. Lý do nhập viện............................................................................ 62

.


.

iv

Bảng 3.13. Giảm ADL, IADL sau 6 tháng ..................................................... 63
Bảng 3.14. Bảng phân tích logistic mối liên quan thiếu cơ và giảm ADL, IADL
sau 6 tháng ...................................................................................................... 63
Bảng 4.1. Bảng so sánh tuổi trung bình trong các nghiên cứu ....................... 65
Bảng 4.2. Tỷ lệ thiếu cơ trong các nghiên cứu ............................................... 74

.



.

v

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ thiếu cơ chung................................................................... 52
Biểu đồ 3.2. Giai đoạn thiếu cơ ...................................................................... 52
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ các tiêu chí của thiếu cơ.................................................... 53
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ nhập viện........................................................................... 61
Biểu đồ 4.1. So sánh tỷ lệ rối loạn mỡ máu giữa các nghiên cứu .................. 71
Biểu đồ 4.2. So sánh các giai đoạn thiếu cơ trong các nghiên cứu ................ 75
Biểu đồ 4.3. So sánh tỷ lệ các tiêu chí trong các nghiên cứu ......................... 76

.


.

vi

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1. Máy đo huyết áp ............................................................................. 35
Hình 2.2. Hình máy đo lực bóp tay ................................................................ 36
Hình 2.3. Đồng hồ bấm giây .......................................................................... 37
Hình 2.4. Sơ đồ qui trình nghiên cứu ............................................................. 38


.


.

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Thiếu cơ (Sarcopenia) là q trình thối hố trong cơ, dần dần mất khối
lượng cơ và chất lượng cơ diễn ra từ từ ở khắp các cơ trong cơ thể, hậu quả là
làm tăng tỷ lệ tàn phế, giảm chất lượng cuộc sống và tăng tỷ lệ tử vong. Theo
đồng thuận của nhóm các chuyên gia về thiếu cơ ở người cao tuổi Châu Âu
(EWGSOP) thì thiếu cơ có thể được chẩn đốn dựa trên giảm khối lượng cơ
kèm theo giảm chất lượng cơ (bao gồm sức cơ và hoạt động chức năng của cơ)
[29]. Thiếu cơ là sự thay đổi liên quan đến tuổi tác trong cơ thể, thường gặp ở
bệnh nhân cao tuổi, bắt đầu xuất hiện sau 40 tuổi và có thể mất tới 50% khối
lượng cơ lúc 70 – 80 tuổi. Khối lượng cơ chiếm 60% trọng lượng của cơ thể,
tình trạng thiếu cơ gây ra rất nhiều hậu quả nặng nề ở người cao tuổi, sự giảm
sức cơ sẽ làm nặng thêm một số bệnh đã có sẵn, mất chức năng và tăng mức độ
suy yếu.
Thiếu cơ đang trở thành một vấn đề sức khỏe ngày càng phổ biến ở người
cao tuổi và gần đây đã thu hút sự chú ý của các chuyên gia. Nguyên nhân quan
trọng nhất là do người cao tuổi có lối sống tĩnh tại, ít hoạt động, ngồi ra cịn
có vai trị của các yếu tố viêm tăng lên theo tuổi, các bệnh nền kèm theo, sự
thay đổi về hocmon, thay đổi về phân bố thần kinh. Một nghiên cứu ở Trung
Quốc, đối tượng nghiên cứu là bệnh nhân nội viện có độ tuổi từ 60 trở lên, tiêu
chuẩn chẩn đốn thiếu cơ lấy theo nhóm các chun gia về thiếu cơ Châu Á
(AWGS), kết quả cho thấy tỷ lệ thiếu cơ là 31% [37]. Thiếu cơ là một trong
những yếu tố tiên lượng khả năng tử vong cũng như khả năng tái nhập viện của

bệnh nhân sau xuất viện. Nghiên cứu tại Trung Quốc (2016) [68] với 288 người
tham gia – điều kiện là lớn hơn 60 tuổi và nhập khoa cấp cứu tại một bệnh viện
được theo dõi trong vòng 3 năm. Thiếu cơ làm tăng tỷ lệ tử vong (từ 17,1% so

.


.

2

với 40,8%) và tăng tỷ lệ tái nhập viện lên gấp 1,81 lần so với bệnh nhân không
thiếu cơ.
Đái tháo đường là bệnh lý khá phổ biến và gia tăng nhanh chóng trên
tồn thế giới. Việt Nam là một trong những quốc gia có tốc độ gia tăng nhanh
nhất số bệnh nhân đái tháo đường, hiện nay ước tính ở Việt Nam cứ 20 người
trưởng thành có một người mắc đái tháo đường [10]. Tỷ lệ bệnh nhân đái tháo
đường cũng gia tăng theo tuổi. Ở Mỹ có khoảng 18 - 20% bệnh nhân đái tháo
đường típ 2 trên 60 tuổi. Yếu tố tuổi cũng là yếu tố quan trọng gây ra bệnh đái
tháo đường vì liên quan đến tỷ lệ béo phì, sự đề kháng insulin và đặc biệt là sự
giảm vận động do giảm khối lượng và chất lượng cơ ở người cao tuổi.
Trên thế giới nhiều nghiên cứu cho thấy thiếu cơ có nguy cơ xuất hiện
nhiều hơn ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2. Vì vậy tỷ lệ thiếu cơ ở bệnh nhân
đái tháo đường khá cao so với bệnh nhân không mắc đái tháo đường. Một
nghiên cứu ở Trung Quốc chỉ ra bệnh nhân đái tháo đường típ 2 có tỷ lệ thiếu
cơ cao hơn người bình thường 1,56 lần, đặc biệt đối với người trên 70 tuổi thì
nguy cơ tăng gấp 2,3 lần [64]. Kết quả một nghiên cứu khác về bệnh béo phì
và thiếu cơ ở Hàn Quốc thì tỷ lệ thiếu cơ ở người mắc đái tháo đường típ 2 tăng
gấp đơi so với người khơng mắc đái tháo đường típ 2 [60].
Thiếu cơ trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 cao tuổi làm tăng nguy cơ

bị té ngã, rối loạn vận động, gãy xương, rối loạn chuyển hoá, giảm chất lượng
cuộc sống, tăng tỷ lệ nhập viện và tử vong [64].
Hiện nay tại Việt Nam, chỉ có cơng trình nghiên cứu của Đồn Cơng
Minh [9] về thiếu cơ, nhưng thực hiện trên nhóm bệnh nhân > 50 tuổi đang sinh
sống tại thành phố Hồ Chí Minh, tiêu chuẩn chẩn đoán chỉ dùng DXA để đo
khối lượng cơ mà chưa đánh giá chất lượng cơ. Đây là nghiên cứu cắt ngang
mô tả tỷ lệ thiếu cơ trong cộng đồng.

.


.

3

Bệnh viện Quân Y 175 vẫn chưa chưa thực sự quan tâm đến tình trạng
thiếu cơ trong thực hành lâm sàng cũng như một số yếu tố liên quan trên bệnh
nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp phịng
ngừa.
Do đó, chúng tôi đưa ra câu hỏi nghiên cứu: (1) Tỷ lệ thiếu cơ ở bệnh
nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2 là bao nhiêu?; (2) Các yếu tố nào có liên
quan đến tình trạng thiếu cơ ở bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2?; (3) Tỷ
lệ tử vong và nhập viện tại thời điểm 6 tháng sau khi đến khám ở bệnh nhân
cao tuổi đái tháo đường típ 2 có thiếu cơ là bao nhiêu?

.


.


4

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu tổng quát
Khảo sát tình trạng thiếu cơ và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân cao
tuổi đái tháo đường típ 2 tại phịng khám ngoại trú bệnh viện Quân Y 175 trong
khoảng thời gian từ tháng 01/ 10/ 2019 đến tháng 30/ 04 / 2020.
Mục tiêu chuyên biệt
1. Xác định tỷ lệ thiếu cơ và các giai đoạn của thiếu cơ ở bệnh nhân cao
tuổi đái tháo đường típ 2.
2. Khảo sát một số yếu tố liên quan đến tình trạng thiếu cơ ở bệnh nhân cao
tuổi đái tháo đường típ 2.
3. Xác định tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân và nhập viện tại thời điểm 6
tháng sau đánh giá ở bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2 có thiếu cơ.

.


.

5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Thiếu cơ ở người cao tuổi
1.1.1. Định nghĩa
Năm 1989 Irwin Rosenberg lần đầu tiên định nghĩa thiếu cơ là tình trạng
giảm khối lượng cơ liên quan đến tuổi, thường gặp nhất trong cộng đồng người
cao tuổi. Quá trình mất khối cơ đáng kể và khơng chủ ý này đóng vai trị quan
trọng trong việc giảm các hoạt động chức năng ở người cao tuổi.

Từ sau năm 1989, rất nhiều định nghĩa khác về thiếu cơ đã xuất hiện do
các nhà khoa học có hiểu biết sâu sắc và chính xác hơn về sự biến đổi các thành
phần trong cơ thể khi chúng ta già đi nhờ vào các phương tiện máy móc hiện
đại. Mặc dù vậy, hiện nay vẫn chưa có một định nghĩa thống nhất nào được
chấp thuận trên toàn thế giới. Một trong những định nghĩa được chấp nhận
nhiều nhất hiện nay đó là đồng thuận của nhóm các chuyên gia về thiếu cơ ở
người cao tuổi Châu Âu (EWGSOP): Thiếu cơ là tình trạng giảm khối lượng
cơ và sức mạnh của cơ diễn ra trên toàn cơ thể và tiến triển từ từ, hậu quả mang
lại là làm tăng tỷ lệ tàn tật, giảm chất lượng cuộc sống và tăng tỷ lệ tử vong
[29].
1.1.2. Dịch tễ
Cùng với sự gia tăng tỷ lệ người cao tuổi trên thế giới, thiếu cơ sẽ ngày
càng phổ biến và trở thành một trong những vấn đề sức khỏe cộng đồng hàng
đầu của nhân loại. Dựa vào một nghiên cứu tổng quan hệ thống các tác giả ước
tính được tỷ lệ thiếu cơ hiện nay vào khoảng 10% dân số thế giới. Tỷ lệ thiếu
cơ ở các quốc gia không thuộc Châu Á cao hơn so với các quốc gia thuộc Châu
Á. Điều này có thể do người Châu Á có chế độ ăn tốt hơn, cân bằng hơn và lối
sống vận động nhiều hơn so với người không thuộc Châu Á.

.


.

6

Tỷ lệ thiếu cơ ở hai giới là tương đối bằng nhau. Tuy nhiên một số nghiên
cứu cho thấy tỷ lệ suy giảm khối cơ ở nam cao hơn so với ở nữ do đó tỷ lệ thiếu
cơ lớn nhất là ở nam giới lớn hơn 80 tuổi, trong khi đó phụ nữ ở cùng độ tuổi
này chỉ có 43,8%. Ngược lại, một số nghiên cứu cho thấy ở độ tuổi từ 60 – 80

tuổi, tỷ lệ thiếu cơ ở phụ nữ cao hơn nam giới. Nguyên nhân có thể là do các
quá trình thay đổi về nội tiết trong cơ thể ảnh hưởng lớn đến khối lượng và chất
lượng cơ. Trong độ tuổi 60 - 70 thì những quá trình thay đổi về nội tiết, đặc biệt
là các hocmon sinh dục diễn ra ở nam giới chậm hơn so với nữ giới nên làm
tăng tỷ lệ thiếu cơ ở nữ nhiều hơn so với nam. Khi bước qua độ tuổi 80, hocmon
sinh dục nam giới testosterone lại giảm một cách nhanh chóng làm cho tỷ lệ
thiếu cơ nam tăng cao hơn nữ [61].
Ngồi ra tỷ lệ thiếu cơ cịn phụ thuộc vào phương pháp đo khối lượng
cơ. Hai phương pháp thường được dùng để đo khối lượng cơ trong các nghiên
cứu về dịch tễ là BIA và DXA. BIA là phương pháp có nhược điểm làm tăng
khối lượng cơ và giảm khối lượng mỡ hơn so với thực tế, vì vậy tỷ lệ thiếu cơ
ở các nghiên cứu sử dụng BIA thường cao hơn so với DXA. Khi tính riêng các
nghiên cứu chỉ sử dụng công cụ BIA tỷ lệ thiếu cơ là 13%.
1.1.3. Phân loại nguyên nhân và giai đoạn
1.1.3.1. Ngun nhân
Thiếu cơ là tình trạng có rất nhiều nguyên nhân và dẫn tới nhiều hậu quả
khác nhau. Cũng giống như lỗng xương và sa sút trí tuệ, thiếu cơ chủ yếu gặp
ở người cao tuổi. Ở một số người, thiếu cơ có thể chỉ có một nguyên nhân và
dễ dàng xác định được. Tuy nhiên trong phần lớn những trường hợp còn lại,
thiếu cơ thường do nhiều nguyên nhân kết hợp với nhau và rất khó để xác định
đâu là nguyên nhân quan trọng hơn. Vì vậy, phân loại thiếu cơ theo hai nhóm
nguyên nhân là thiếu cơ nguyên phát và thứ phát sẽ giúp cho bác sĩ dễ áp dụng

.


.

7


hơn trong thực hành lâm sàng. Thiếu cơ được xem là nguyên phát (hay còn gọi
là liên quan tới tuổi tác) khi khơng có bất cứ ngun nhân nào khác rõ ràng
ngồi vấn đề về tuổi tác, trong khi đó thiếu cơ được phân nhóm thứ phát khi
có một nguyên nhân rõ ràng trở lên. Ở nhiều người, thiếu cơ thường do sự kết
hợp của nhiều nguyên nhân khác nhau, do vậy một số trường hợp không thể
phân định rõ ràng thiếu cơ này là nguyên phát hay thứ phát [29].
Nhiều yếu tố nguy cơ và cơ chế đóng góp vào tiến trình dẫn đến thiếu
cơ. Trong đó những yếu tố nguy cơ quan trọng nhất là lối sống tĩnh tại, chế độ
ăn nghèo nàn chất dinh dưỡng, những thay đổi về hocmon và các cytokine theo
tuổi. Cơ chế được đồng thuận nhiều nhất bao gồm sự thay đổi trong chu trình
tạo thành và phân hủy prơtein trong mơ cơ, sự tái cấu trúc mô cơ, sự mất đi sợi
thần kinh vận động alpha và cuối cùng là sự chết tế bào mơ cơ theo chu trình.
Di truyền cũng đóng một vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của thiếu
cơ và nó giải thích tại sao ở những dân tộc khác nhau hoặc ở những cá thể khác
nhau lại có sự khác nhau về tần suất mắc phải thiếu cơ. Mối liên hệ giữa khối
lượng cơ, sức cơ và khả năng hoạt động của cơ hiện nay vẫn chưa được hiểu
rõ. Ở một người cao tuổi, có thể có nhiều yếu tố nguy cơ và cơ chế tác động
cùng một lúc góp phần làm giảm sức cơ, khối cơ và khả năng hoạt động của
cơ [29].


Lối sống
Lối sống tĩnh tại là một yếu tố quan trọng góp phần làm mất khối cơ và

sức mạnh của cơ ở mọi lứa tuổi đặc biệt là người cao tuổi. Một nghiên cứu đã
chỉ ra rằng nằm tại giường quá nhiều có thể làm giảm sức cơ trước khi có giảm
khối lượng cơ, vận động ít dẫn tới làm giảm sức cơ, giảm sức cơ lại dẫn đến
giảm vận động, giảm khối lượng cơ từ đó hình thành vịng xoắn bệnh lý. Vì
vậy, vận động là cách bảo vệ cơ thể khỏi tình trạng thiếu cơ, một số nghiên cứu
cịn cho thấy hiệu quả bảo vệ phụ thuộc vào loại vận động [29].


.


.

8

Giảm khối lượng thức ăn và prôtein trong khẩu phần ăn. Người cao tuổi
tốc độ tổng hợp prôtein giảm 30% nhưng mức độ giảm này có thể do chế độ
dinh dưỡng thấp, bệnh tật, ít hoạt động thể lực hơn là do sự lão hố [29].


Thay đổi khối cơ
Giảm chức năng thần kinh cơ và mất phân bố thần kinh vận động alpha

từ sau 70 tuổi cũng là một trong yếu tố đóng góp vào tiến trình dẫn đến thiếu
cơ ở người cao tuổi. Tiến trình lão hóa cũng làm giảm vận tốc dẫn truyền thần
kinh cơ, giảm chiều dài đoạn neuron được myelin hóa, tăng hiện tượng phân
hủy myelin, trong đó vai trị của hiện tượng phân hủy myelin có vẻ khơng đáng
kể. Q trình mất phân bố thần kinh và tái phân bố thần kinh diễn ra trong suốt
q trình lão hóa dẫn đến kết quả là hiện tượng co cụm các sợi cơ (fiber type
grouping), đây có thể là cơ chế giải thích cho hiện tượng thiếu cơ [29].
Từ những nghiên cứu cắt ngang, người ta nhận thấy sự sụt giảm các
neuron vận động bắt đầu từ sau 70 tuổi với mức độ khoảng 50%, và hiện tượng
này tác động tới cơ chi dưới nhiều hơn là chi trên do chi dưới có các sợi trục
thần kinh dài hơn. Sự sụt giảm về số lượng neuron alpha và số lượng đơn vị
vận động dẫn tới giảm sự phối hợp của cơ và giảm sức cơ [29].
Ngoài ra mỡ được tích tụ trong cơ: Trong q trình lão hoá mỡ bắp thịt
và nội tạng tăng lên trong khi mỡ dưới da giảm nhưng những thay đổi này

thường không làm giảm cân [29].


Thay đổi sinh học [29]
Đã có những bằng chứng cho thấy có mối quan hệ giữa sự thay đổi

hocmon ở người cao tuổi với tình trạng giảm khối lượng cơ và sức cơ. Tuy
nhiên vẫn còn nhiều tranh cãi xung quanh vấn đề vai trò và ảnh hưởng của từng
yếu tố lên hệ cơ xương ở người trưởng thành và người cao tuổi.


Thay đổi chức năng nội tiết [29]

Insulin

.


.

9

Insulin có tác dụng kích thích tăng tổng hợp prơtein chọn lọc trên cơ
xương. Tuy nhiên ở người cao tuổi thiếu cơ thường kèm theo sự gia tăng liên
tục chất béo trong cơ thể làm tăng nguy cơ kháng insulin dẫn đến giảm hoạt
động đồng hố prơtein của insulin.
Thiếu cơ có thể đi kèm với tình trạng tăng dần lượng mỡ trong cơ thể
cũng như trong các tế bào cơ, điều này thường làm tăng nguy cơ xuất hiện đề
kháng insulin. Vai trò của insulin trong cơ chế bệnh sinh của thiếu cơ là rất
quan trọng.

Estrogen
Có nhiều dữ liệu trái ngược nhau về vai trò của estrogens đối với thiếu
cơ. Những nghiên cứu về dịch tễ cũng như can thiệp lâm sàng đã đề xuất rằng
estrogens có khả năng phịng ngừa tình trạng giảm khối lượng cơ. Tuy nhiên,
một số nghiên cứu gần đây cho thấy liệu pháp thay thế hocmon khơng làm tăng
khối lượng cơ. Giải thích cho điều này các nghiên cứu đưa ra giả thuyết
estrogen còn làm tăng sự liên kết giữa hocmon sinh dục với globulin, từ đó làm
giảm nồng độ testosteron tự do trong máu, dẫn tới làm giảm khối lượng cơ.
Tóm lại hiệu quả của estrogen lên khối lượng cơ và sức cơ vẫn còn nhiều tranh
cãi.
Hocmon tăng trưởng (GH - Growth Hormone) và yếu tố tăng trưởng giống
insulin (IGF-1)
Yếu tố tăng trưởng giống insulin (IGF-1) và hocmon tăng trưởng giảm
dần theo tuổi và là một trong những yếu tố góp phần vào tình trạng thiếu cơ ở
người cao tuổi. Liệu pháp thay thế hocmon tăng trưởng có tác dụng làm giảm
khối mỡ, tăng khối lượng cơ và cải thiện mỡ máu. IGF-1 kích hoạt các tế bào
vệ tinh phân chia và biệt hóa, làm tăng sự tổng hợp prơtein. Ngồi ra cịn có
bằng chứng IGF-1 tác động trên các mô cơ bằng cách tương tác với các

.


.

10

androgen, nhưng hiện nay vẫn còn tranh cãi xung quanh việc nó có tác động
lên sức cơ hay khơng, mặc dù tác động lên khối lượng cơ đã rõ ràng.
Testosteron
Testosteron có tác dụng làm tăng tổng hợp prơtein trong các tế bào cơ

qua đó làm tăng khối lượng cơ và sức mạnh cơ. Nồng độ testosteron giảm dần
theo tuổi với tốc độ khoảng 1% mỗi năm, các nghiên cứu dịch tễ học đã cho
thấy có sự liên quan giữa nồng độ testosteron thấp và tình trạng giảm khối lượng
cơ, sức cơ và hoạt động chức năng của cơ. Globulin gắn kết hocmon tăng lên
theo tuổi làm giảm nồng độ hocmon giới tính tự do trong máu (đây là dạng có
hoạt tính sinh học) dẫn tới làm giảm khối lượng cơ và sức cơ.
Dehydroepiandrostedion (DHEA)
DHEA giảm đáng kể theo tuổi và thấp hơn rất đáng kể ở người cao tuổi.
Có bằng chứng cho thấy bổ sung DHEA làm tăng nồng độ testosteron trong
máu phụ nữ và tăng IGF1 ở nam giới làm tăng kích thước, sức mạnh hoặc chức
năng cơ.
Vitamin D và hocmon cận giáp (PTH)
Cùng với q trình lão hóa, nồng độ vitamin D 25-OH cũng giảm dần.
Một số nghiên cứu cắt ngang cho thấy có mối liên hệ giữa giảm nồng độ 25OH vitamin D và tình trạng giảm khối lượng cơ, giảm sức cơ, giảm khả năng
thăng bằng, tăng nguy cơ té ngã. Một nghiên cứu dịch tễ theo dõi dọc đã cho
thấy thiếu vitamin D là yếu tố nguy cơ độc lập của thiếu cơ. Nguyên nhân có
thể do các thụ thể của vitamin D trong nhân tế bào cơ giảm sút, vitamin D đẩy
nhanh vòng đời của tế bào cơ, vitamin D làm tăng nồng độ PTH trong máu
(nghiên cứu cũng đã cho thấy PTH là yếu tố nguy cơ độc lập với thiếu cơ).


Tăng cytokines tiền viêm [29]
Nồng độ cytokines cao

.


.

11


Bệnh mạn tính ví dụ như bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), suy tim,
ung thư khá thường gặp ở người cao tuổi, các bệnh này có liên quan đến tình
trạng tăng nồng độ các cytokines tiền viêm (IL1, IL6, TNF), giảm khối cơ. Các
cytokines này gây ra sự mất cân bằng trong tổng hợp mô cơ, làm giảm prôtein
dẫn đến việc mất khối lượng cơ, kết hợp với giảm tổng hợp IGF 1 góp phần
gây ra thiếu cơ. Tình trạng này có thể xuất hiện cả ở người trẻ và người cao tuổi
được gọi là suy mịn.


Rối loạn chức năng ty thể với lão hoá, giảm dự trữ ATP [29]
Giảm tổng hợp prôtein dẫn đến chết các sợi cơ và mất khối lượng cơ.

Hoạt động thể lực thấp là một trong những lý do chính gây sự suy giảm chức
năng ty lạp thể ở người cao tuổi.


Chết theo chương trình (apoptosis) [29]
Chết tế bào đã được lập trình sẵn của sợi cơ típ 2, bằng chứng cho thấy

chết theo chương trình của tế bào cơ là cơ chế cơ bản gây thiếu cơ ở người cao
tuổi.


Ảnh hưởng của yếu tố di truyền [29]
Thiếu cơ và hoạt động thể chất kém ở người cao tuổi cũng liên quan đến

cân nặng khi sinh ở nam và nữ không phụ thuộc vào trọng lượng và chiều cao
hiện tại. Một số gen như gen tăng trưởng phân biệt yếu tố 8 (GDF8), cyclin phụ
thuộc kinase ức chế 1A (CDKN1A),… có liên quan đến sức mạnh cơ chi dưới,

cyclin phụ thuộc kinase 2 (CDK2), retinoblastoma (RB1), IGF1 có liên quan
chặt chẽ đến sức mạnh cơ cũng như chất lượng cơ trong quá trình trưởng thành.

.


.

12

Bảng 1.1. Phân loại các nguyên nhân của thiếu cơ [29]
Thiếu cơ ngun phát
Thiếu cơ liên quan đến tuổi

Khơng có nguyên nhân nào khác ngoại trừ
tuổi cao.
Thiếu cơ thứ phát

Giảm vận động

Do nằm lâu, lối sống tĩnh tại, sống trong mơi
trường khơng có trọng lực.
Do sự suy yếu nặng của các cơ quan trong cơ

Bệnh mãn tính

thể (tim, phổi, gan, thận, não), viêm mãn tính,
bệnh ác tính, bệnh nội tiết.
Chế độ ăn hàng ngày cung cấp không đủ năng


Dinh dưỡng

lượng hoặc prôtein cho cơ thể, bất thường về
hấp thu chất dinh dưỡng, bệnh về hệ tiêu hoá,
dùng thuốc gây chán ăn.

1.1.3.2. Giai đoạn
Giai đoạn của thiếu cơ cho thấy mức độ nặng của tình trạng này và gợi ý
điều trị cho bác sĩ lâm sàng. EWGSOP đã đề nghị chia quá trình thiếu cơ làm
3 giai đoạn là: “tiền thiếu cơ”, “thiếu cơ” và “thiếu cơ nặng” [29].
“Tiền thiếu cơ” là giai đoạn đặc trưng bởi sự giảm sút khối lượng cơ mà
không làm ảnh hưởng nhiều đến sức mạnh của cơ hoặc hoạt động chức năng
của cơ. Giai đoạn này chỉ có thể phát hiện được bằng cách sử dụng các cơng
cụ đo khối lượng cơ một cách chính xác và so sánh chỉ số này với giá trị tham
khảo trong dân số [29].

.


.

13

Giai đoạn “thiếu cơ” được đặc trưng bởi sự suy giảm khối lượng cơ kèm
theo giảm sức mạnh của cơ hoặc giảm hoạt động chức năng của cơ [29].
“Thiếu cơ nặng” là khi bệnh nhân thỏa cả ba tiêu chuẩn chẩn đoán thiếu
cơ (giảm khối lượng cơ, giảm sức cơ và giảm hoạt động chức năng của cơ).
Nhận biết được giai đoạn của thiếu cơ sẽ giúp bác sĩ lâm sàng lựa chọn điều
trị phù hợp và đưa ra mục tiêu phục hồi hợp lý [44].
Bảng 1.2. Các giai đoạn thiếu cơ [29]

Giai đoạn

Khối lượng

Sức cơ

Hoạt động chức



năng

Tiền thiếu cơ

¯

Thiếu cơ

¯

¯

Thiếu cơ nặng

¯

¯

hoặc


¯
¯

1.1.4. Cách xác định khối lượng cơ
Có nhiều phương pháp khác nhau để xác định khối lượng cơ. Giá cả, sự
tiện lợi và dễ sử dụng là những yếu tố quyết định phương pháp nào được lựa
chọn trong thực hành lâm sàng và nghiên cứu.
1.1.4.1. Công cụ chẩn đốn hình ảnh
Ba cơng cụ chẩn dốn hình ảnh được khuyến cáo sử dụng để ước tính
khối lượng cơ của cơ thể là chụp cắt lớp vi tính (CTscan), chụp cộng hưởng từ
(MRI) và phương pháp hấp phụ năng lượng tia X kép (DXA).
CT và MRI được xem là phương tiện chẩn đốn hình ảnh rất chính xác
để phân biệt được khối mỡ và khối cơ với những loại mô khác trong cơ thể,

.


×