Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý, kĩ thuật trồng rừng loài bời lời đỏ (Machilus odoratissima Nees) ở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC HUÊ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÙI DƯƠNG KHÔI

“NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ, KĨ THUẬT TRỒNG RỪNG LOÀI BỜI LỜI ĐỎ
(Machilus odoratissima Nees) Ở HUYỆN NAM TRÀ MY,
TỈNH QUẢNG NAM ”

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC

Huế, 2018

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ĐẠI HỌC HUÊ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

BÙI DƯƠNG KHÔI

“NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ, KĨ THUẬT TRỒNG RỪNG LOÀI BỜI LỜI ĐỎ
(Machilus odoratissima Nees) Ở HUYỆN NAM TRÀ MY,
TỈNH QUẢNG NAM ”

LUẬN VĂN THẠC SĨ LÂM NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC
MÃ SỐ: 60620201



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. ĐẶNG THÁI DƯƠNG

Huế, 2018

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình ngun cứu “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất
giải pháp quản lý, kĩ thuật trồng rừng loài bời lời đỏ (Machilus odoratissima Nees)
ở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ” là của bản thân tôi.
Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được công bố. Nếu có
kế thừa kết quả nghiên cứu của người khác thì đều được trích dẫn rõ nguồn gốc.
Thừa Thiên Huế, tháng 2 năm 2018.
Tác giả

Bùi Dương Khôi

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình hồn thành luận văn này tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới Trường Đại học Nông lâm Huế, các Thầy giáo Trường Đại

học Nông Lâm Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc học tập, phương pháp
nghiên cứu, cơ sở lý luận… Đặc biệt là PGS.TS. Đặng Thái Dương, người đã trực tiếp,
đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
thực hiện luận văn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến UBND huyên Nam Trà My, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam, hạt kiểm lâm và các phòng
ban khác đã giúp đỡ về kinh nghiệm, tài liệu, tạo điều kiện về hiện trường, nhân lực để
bố trí thí nghiệm thành cơng.
Xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến các anh chị, bạn bè lớp Cao học Lâm học Trường Đại học Nông lâm Huế đã giúp đỡ, tạo điều kiện để tác giả hồn thành khóa
học và thực hiện tốt Luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng trong q trình thực hiện, nhưng do kiến thức cịn nhiều
hạn chế, thời gian và tư liệu tham khảo cũng có hạn nên luận văn chắc chắn khơng
tránh khỏi thiếu sót. Bản thân nhận thức rằng cần phải tiếp tục trau dồi, nghiên cứu học
hỏi nhiều hơn nữa trong thời gian đến.
Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp q báu, bổ sung của các nhà khoa
học và các bạn đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thừa Thiên Huế, tháng 2 năm 2018.
Tác giả

Bùi Dương Khôi

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii

TĨM TẮT
Bời lời đỏ là lồi cây có giá trị kinh tế cao, gần đây đã được trồng ở một số tỉnh
miền Trung đã cho thấy hiệu quả từ các mơ hình mang lại rất tốt. Ngồi vỏ, thân là sản

phẩm thu hoạch chính thì các sản phẩm khác như quả, cành, lá cũng được tận thu triệt
để. Quả Bời lời đỏ chứa dầu béo đông đặc ở nhiệt độ thường, thành phần chủ yếu là
Laurin và Olein có thể dùng làm sáp và chế biến xà phòng.. .Vỏ dùng sắc nước uống
chữa tiêu chảy, lỵ, dùng để làm nguyên liệu sản xuất keo dán, đặc biệt dùng để làm
hương đốt được thị trường trong và ngoài nước ưa chuộng. Vỏ Bời lời chứa tinh dầu
thơm, được chiết xuất tinh dầu trong y học, làm hương thơm, nguyên liệu làm keo dán
công nghiệp, sơn, hương đốt. Lá Bời lời đỏ dùng làm thức ăn cho gia súc. Gỗ Bời lời
đỏ có màu nâu vàng, cứng khơng mối mọt, có thể sử dụng đóng đồ gia dụng, làm
nguyên liệu giấy hoặc làm gỗ củi. Là một loài cây trồng đem lại nguồn thu nhập tương
đối ổn định cho người dân đặc biệt là đồng bào vùng cao. Một số tỉnh chọn là lồi cây
xố đói giảm nghèo cho đồng bào các dân tộc thiểu số. Hơn thế nữa, Bời lời còn có
nhiều giá trị trong trồng rừng kinh tế, phịng hộ, trong công tác phục hồi rừng và trồng
nông lâm kết hợp để phát triển sinh kế. Đặc biệt, loài cây này cũng có ý nghĩa rất lớn
trong hấp thụ khí CO2 và làm trong lành môi trường.
Địa bàn huyện Nam Trà My nằm dưới chân núi Ngọc Linh của dãy Trường Sơn, có
độ cao từ 400 – 800 m. Đặc điểm khí hậu rất thuận lợi cho thực vật sinh trưởng và phát
triển, thích hợp cho nhiều loại cây trồng, con vật ni trong đó có Bời lời đỏ.
Huyện Nam Trà My, xã Trà Linh là huyện có diện tích trồng Bời lời đỏ lớn nhất
với 189,6 ha chiếm tỷ lệ 44%, tiếp đến là huyện Trà Don 129 ha chiếm tỷ lệ 30% ,
huyện Trà Nam với 75,5ha chiếm tỷ lệ 17% còn lại là một số xã khác với diện tích
trồng nhỏ lẻ phân tán khơng tập trung chiếm tỷ lệ 9%.
Mặc dù diện tích trồng Bời lời đỏ của từng xã có sự chênh lệch nhau song nhìn
chung trong những năm gần đây, diện tích Bời lời đỏ vẫn được tăng lên đáng kể nguyên
nhân chủ yếu xuất phát từ lời ích kinh tế mà lồi cây đem lại khá cao cùng với sự lãnh đạo
của chính quyền địa phương, coi cây Bời lời đỏ là loài cây xóa đói giảm nghèo.
Đề tài nghiên cứu đánh giá và lựa chọn được các kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ
cho huyện huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam như sau: Về mật độ trồng từ 20002500 cây/ha, về thời vụ trồng tháng 8, về kích thước hố 40x40x40cm, về tuổi cây con
đem trồng 6 tháng tuổi.
Đề xuất được hướng dẫn kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ cho huyện Nam Trà My,
tỉnh Quảng Nam đồng thời đề xuất nhóm giải pháp đề quản lý và phát triển rừng trồng

Bời lời đỏ bao gồm: Giải pháp chính sách; Giải pháp về mặt xã hội; Giải pháp về tổ
chức, quản lý; Giải pháp về thị trường tiêu thụ; Giải pháp về môi trường – sinh thái;
Giải pháp về phát triển; Giải pháp quy hoạch; Giải pháp đầu tư; Giải pháp kỹ thuật.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
TÓM TẮT .................................................................................................................. iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ................................................................................ x
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
2. MỤC ĐÍCH/MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 2
2.1. MỤC TIÊU CHUNG: ........................................................................................... 2
2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ: ........................................................................................... 2
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................... 3
3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC: ....................................................................................... 3
3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN: ....................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 4
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. ..................................... 4
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 5
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÂY BỜI LỜI ĐỎ (Machilus Odoratissima Nees) ....... 7
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..................................................................... 7

1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ..................................................................... 11
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 19
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 19
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................... 19
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam . 19
2.2.2. Đánh giá hiện trạng phân bố rừng trồng và quản lý rừng trồng ở huyện Nam Trà
My, tỉnh Quảng Nam ................................................................................................. 19

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v

2.2.3. Đánh giá kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ ở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam19
2.2.4. Đề xuất hướng dẫn kĩ thuật trồng rừng và các giải pháp quản lý rừng trồng Bời
lời đỏ cho huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ....................................................... 19
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 19
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................... 22
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN NAM TRÀ MY, TỈNH
QUẢNG NAM .......................................................................................................... 22
3.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ................................ 23
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ........................ 30
3.2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÂN BỐ RỪNG TRỒNG VÀ QUẢN LÝ RỪNG
TRỒNG BỜI LỜI ĐỎ Ở HUYỆN NAM TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM ............... 38
3.2.1. Đánh giá hiện trạng phân bố rừng trồng Bời lời đỏ ở huyện Nam Trà My, tỉnh
Quảng Nam ............................................................................................................... 38
3.2.2. Hiện trạng quản lý và tiêu thụ sản phẩm Bời lời đỏ tại tỉnh Quảng Nam .......... 41
3.3. ĐÁNH GIÁ KĨ THUẬT TRỒNG RỪNG BỜI LỜI ĐỎ TẠI KHU VỰC HUYỆN
NAM TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM ..................................................................... 42

3.3.1. Đánh giá ảnh hưởng kỹ thuật làm đất đến sinh trưởng của Bời lời đỏ ở khu vực
huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ........................................................................ 42
3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng mật độ đến sinh trưởng của Bời lời đỏ ở khu vực Huyện
Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam .................................................................................. 50
3.3.3. Đánh giá ảnh hưởng tuổi cây con đem trồng trồng rừng đếnsinh trưởng của Bời
lời đỏ ở khu vực huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam. ............................................ 59
3.3.4. Đánh giá ảnh hưởng thời vụ trồng rừng đếnsinh trưởng của Bời lời đỏ ở khu vực
huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ........................................................................ 67
3.4. ĐỀ XUẤT HƯỚNG DẪN KĨ THUẬT TRỒNG RỪNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP
QUẢN LÝ RỪNG TRỒNG BỜI LỜI ĐỎ CHO HUYỆN NAM TRÀ MY, TỈNH
QUẢNG NAM. ......................................................................................................... 75
3.4.1. Đề xuất hướng dẫn kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ cho huyện Nam Trà My, tỉnh
Quảng Nam. .............................................................................................................. 75
3.4.2. Giải pháp về quản lý ........................................................................................ 78
3.4.3. Giải pháp về phát triển ..................................................................................... 80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 82

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi

1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 82
2. KIẾN NGHỊ........................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 84
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 87

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHYT

Bảo hiểm y tế

DS KHHGĐ

Dân số kế hoạch hố gia đình

NN&PTNT

Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thôn

NLKH

Nông lâm kết hợp

FLITCH

Dự án phát triển Lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên

KTTĐ

Kinh tế trọng điểm

KT-XH

Kinh tế xã hội


BCR

Benefit Cost Rate, Tỷ lệ thu nhập trên chi phí

IRR

Tỷ lệ thu hồi nội bộ IRR (Internal rate of return)

NPV

Giá trị hiện tại ròng (Net present value)

UBND

Ủy ban Nhân dân

Hvn

Chiều cao vút ngọn

D13

Đường kính ngang ngực

Dt

Đường kính tán




Mật độ

TV

Thời vụ

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Cơ cấu đất đai trên địa bàn huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ............. 26
Bảng 3.2. Các chỉ tiêu chủ yếu về dân số ................................................................... 31
Bảng 3.3. Tình hình sử dụng lao động........................................................................ 32
Bảng 3.4. Diện tích cây Bời lời đỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam ............................... 39
Bảng 3.5. Diện tích Bời lời đỏ ở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ..................... 40
Bảng 3.6. Sinh trưởng đường kính D1.3(cm) của Bời lời đỏ 4 năm tuổi với các mật độ
trồng khác nhau. ........................................................................................................ 42
Bảng 3.7. Sinh trưởng chiều cao Hvn(m) của Bời lời đỏ 4 năm tuổi với các mật độ
trồng khác nhau ......................................................................................................... 44
Bảng 3.8. Sinh trưởng đường kính tán Dt(m) của Bời lời đỏ 4 năm tuổi với các mật
độ trồng khác nhau..................................................................................................... 46
Bảng 3.9. Thể tích V(m 3) của Bời lời đỏ 4 năm tuổi với các mật độ trồng khác nhau. 48
Bảng 3.10. Sinh trưởng đường kính 1,3m D13 (cm) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi
ở các mật độ trồng khác nhau..................................................................................... 50
Bảng 3.11. Sinh trưởng chiều cao vút ngọn Hvn(m) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm
tuổi với các mật độ trồng khác nhau........................................................................... 52
Bảng 3.12. Sinh trưởng đường kính tán Dt (m) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi với

các mật độ trồng khác nhau........................................................................................ 54
Bảng 3.13. Thể tích V(m 3) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi với các mật độ trồng
khác nhau .................................................................................................................. 56
Bảng 3.14. Trữ lượng M(m3) của Bời lời đỏ giai đoạn 5 năm tuổi với các mật độ trồng
khác nhau .................................................................................................................. 58
Bảng 3.15. Sinh trưởng đường kính D1.3(cm) của Bời lời đỏ giai đoạn 3 năm tuổi với
các tuổi cây con đem trồng khác nhau ........................................................................ 59
Bảng 3.16. Sinh trưởng chiều cao vút ngọn Hvn(m) của Bời lời đỏ giai đoạn 3 năm tuổi
với các tuổi cây con đem trồng khác nhau .................................................................. 61
Bảng 3.17. Sinh trưởng đường kính tán Dt (m) của Bời lời đỏ 3 năm tuổi với tuổi cây
con đem trồng khác nhau ........................................................................................... 63
Bảng 3.18. Thể tích cây của Bời lời đỏ 3 năm tuổi V (m3)với tuổi cây con đem trồng
khác nhau .................................................................................................................. 65

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ix

Bảng 3.19. Sinh trưởng đường kính 1,3m (D13) của Bời lời đỏ 3 năm tuổi với các thời
vụ trồng khác nhau .................................................................................................... 67
Bảng 3.20. Sinh trường trưởng chiều cao vút ngọn (Hvn) của Bời lời đỏ giai đoạn 3
năm tuổi với các thời vụ trồng khác nhau ................................................................... 69
Bảng 3.21. Sinh trưởng đường kính tán (Dt) của Bời lời đỏ giai đoạn 3 năm tuổi với
các thời vụ trồng khác nhau ....................................................................................... 71
Bảng 3.22. Thể tích cây của Bời lời đỏ giai đoạn 3 năm tuổi với các thời vụ trồng
khác nhau .................................................................................................................. 73

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



x

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 3.1. Bản đồ vị trí của huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam.............................. 22
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu đất đai trên địa bàn huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ......... 27
Biểu đồ 3.2. Thống kê diện tích Bời lời đỏ ở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam .. 40

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Rừng khơng chỉ có vai trị về mặt kinh tế, sinh thái mà rừng cịn là ngơi nhà
chung của nhiều lồi động, thực vật. Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều người sống
phụ thuộc vào rừng. Tại Việt Nam có đến 54 dân tộc thuộc hơn 1200 xã vùng cao có
cuộc sống gắn liền với rừng. Tuy nhiên trong thực tế những năm trước đây, diện tích
rừng bị suy giảm vơ cùng nghiêm trọng.
Trong những năm qua, ngành lâm nghiệp đã thành công trong công tác phục
hồi rừng, mặc dù chất lượng rừng vẫn còn nhiều hạn chế, đồng thời nguồn giống
cây bản địa cho năng suất và chất lượng cao còn nghèo nàn. Những nỗ lực thuần
hóa các lồi cây rừng hiện nay mới chỉ tập trung vào các loài cây nhập nội sinh
trưởng nhanh, trong khi các loài cây bản địa và cây lâm sản ngoài gỗ chưa được
chú trọng. Việc phát triển một chiến lược thuần hóa giống cây rừng sẽ giúp đẩy
mạnh cơng tác thuần hóa các lồi cây bản địa ưu tiên, cải thiện sinh kế cho người
trồng rừng và bảo tồn nguồn gen thực vật quý và giá trị kinh tế cao, đồng thời góp
phần bổ sung vai trị của cây bản địa trong cơng tác trồng rừng ở Việt Nam. Có thể

nói việc tìm ra loại cây đáp ứng nhu cầu kinh tế mà vẫn hoàn thành nhiệm vụ phủ xanh
đất trống đồi núi trọc, nhanh chóng kiến thiết lại diện tích rừng là vấn đề khó khăn.
Chủ trương đóng cửa rừng của nhà nước, đã tạo điều kiện thuận lợi cho các công
ty lâm nghiệp, tư nhân và chủ rừng chú trọng phát triển mạnh về trồng rừng, kinh
doanh rừng đặc sản, rừng nguyên liệu nhằm cung cấp nguyên liệu cho các khu công
nghiệp và cá nhà máy lớn. Vì vậy trồng rừng nguyên liệu cơng nghiệp chiếm vị trí
quan trọng trong nền kinh tế nói chung và đặc biệt quan trọng trong kinh doanh Lâm
nghiệp nói riêng. Song dù cơng tác trồng rừng đang được đẩy mạnh nhưng chất lượng
còn thấp do giống chưa được cải thiện, biện pháp kỹ thuật lâm sinh chưa đồng bộ,
chọn loại cây trồng chưa phù hợp với khí hậu và đất nơi trồng rừng, suất đầu tư thấp...
Trong nhiều năm qua để hạn chế tình hình phá rừng cũng như quá trình tác động vào
rừng tự nhiên, Đảng và Nhà nước ta đã chú trọng vào việc đẩy mạnh vào phát triển các
loại hình rừng trồng, rừng đặc sản, đa dạng hóa các mơ hình sản phẩn để cung cấp cho
thị trường.
Bời lời đỏ tên khoa học là Machilus odoratissima Nees, có các tên khác như: Rè
vàng, Kháo thơm, Rè thơm, Kháo nhậm, Rố vàng, Bời lời đặc. Là loài thực vật thuộc
chi Machilus của họ Long não ( Lauraceae ). Cây ưa sáng mọc nhanh, khả năng tái
sinh hạt, chồi mạnh, thích hợp đất sét pha, ẩm, thường mọc nơi đất có tầng dày, nhiều
mùn. Cây Bời lời đỏ phân bố khá rộng ở Việt Nam, thường gặp trong rừng nhiệt đới
ẩm thường xanh mưa mùa từ Bắc đến Nam, tập trung ở môt số tỉnh miền Trung
(Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị....) và Tây Nguyên (Gia Lai, Kon Tum, Đăk
Lăk…). [6]

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2

Cây bời lời đỏ là một trong những cây xóa đói giảm nghèo cho các dân tộc vùng
núi, cây có giá trị kinh tế rất cao. Vỏ là bộ phân đem lại giá trị chính của cây bời lời,

vỏ được dùng để làm hương thắp được thị trường trong nước và ngoài nước rất ưa
chuộng, làm chất phụ gia bê tơng trong cơng nghiệp xây dựng, ngồi ra vỏ cịn có giá
trị về dược liệu vỏ được dùng để đắp lên những nơi sưng, bỏng, vết thương, còn dùng
sắc nước uống chữa đi ngồi, lị; gỗ ít bị mối mọt dùng trong cơng nghiệp đóng đồ gia
dụng, ngun liệu cho sản xuất giấy, xây dựng, trụ mỏ; quả bời lời chưa dầu béo đông
đặc ở nhiệt độ thường, thành phần chủ yếu là laurin và olein có thể dùng làm sáp và
chế biến xà phịng; hạt bời lời là món ăn ưa thích của nhiều lồi chim; lá cây bời lời đỏ
được dùng để chữa thiên đầu thống và làm thức ăn cho gia súc; dầu bời lời dùng làm
sáp chế xà phòng. [6]
Tỉnh Quảng Nam là nơi phân bố chủ yếu bời bời đỏ. Tuy nhiên trong sản xuất và
kinh doanh cây Bời lời đỏ còn một số tồn tại như sau: địa hình, đất đai để gây trồng
chưa phù hợp, giống sản xuất chưa được nghiên cứu và tuyển chọn, chưa có nghiên
cứu sâu về kỹ thuật gây trồng loài cây chủ yếu mới dựa vào kinh nghiệm trồng của
người dân.
Thực tế cho thấy, cây bời lời đỏ có vai trị rất lớn trong sinh thái và kinh tế của
người dân vùng núi. Song vẫn còn thiếu những nghiên cứu về địa hình, đất đai gây
trồng, kỹ thuật nhân giống và trồng rừng bời lời đỏ ở tỉnhQuảng Nam. Nhận thấy sự
cần thiết đó, đề tài tiến hành nghiên cứu “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải
pháp quản lý, kĩ thuật trồng rừng loài bời lời đỏ (Machilus odoratissima Nees) ở
huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam” làm cơ sở để đánh giá đặc điểm sinh thái,
chọn giống và trồng rừng bời lời đỏ. Góp phần nâng cao đời sống của người dân.
2. MỤC ĐÍCH/MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. MỤC TIÊU CHUNG:
Đánh giá hiện trạng rừng trồng và đánh giá được kĩ thuật trồng rừng ở khu vực
nghiên cứu từ đó đề xuất giải pháp quản lý và kỹ thuật trồng rừng huyện Nam Trà My,
tỉnh Quảng Nam để phát triển mơ hình trồng Bời lời đỏ cho huyện nói riêng và tỉnh
Quảng Nam nói chung.
2.2. MỤC TIÊU CỤ THỂ:
Mục tiêu 1: Đánh giá được hiện trạng rừng trồng Bời lời đỏ ở huyện Nam Trà
My, tỉnh Quảng Nam.

Mục tiêu 2: Đánh giá được kỹ thuật trồng rừng Bời lời đỏ từ đó đề xuất giải
pháp quản lý và kỹ thuật trồng rừng cho huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


3

3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
3.1. Ý NGHĨA KHOA HỌC:
Luận văn nghiên cứu một cách có hệ thống, có tính khoa học cao. Luận văn áp
dụng các phương pháp đánh giá truyền thống và hiện đại để đánh giá về hiện trạng và
kĩ thuật trồng rừng Bời lời đỏ về: mật độ trồng, thời vụ trồng, kích thước hố và tuổi
cây con đem trồng.
3.2. Ý NGHĨA THỰC TIỄN:
Luận văn tìm ra kỹ thuật trồng rừng Bời lời lời đỏ phù hợp để phát triển loài bời
lời đỏ ở huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
Để nâng cao được năng suất, chất lượng rừng trồng nói chung và rừng cây Bời
lời đỏ nói riêng thì chúng ta phải nghiên cứu và giải quyết đồng bộ từ khâu chọn giống
tốt là bước quan trọng nhất tiếp đến là chọn vùng lập địa phù hợp để gây trồng vùng
sinh thái phù hợp và các biện pháp kỹ thuật lâm sinh tác động vào rừng trồng. Song
song với những công tác trên cần nghiên cứu các biện pháp nhân giống phù hợp để

cung cấp giống chất lượng đảm bảo phẩm chất gieo ươm và phẩm chất di truyền tốt.
Trước đây những nghiên cứu về loài cây Bời lời đỏ một số tác giả đã nghiên cứu,
viết tài liệu về cây Bời lời đỏ nhưng tập trung vào việc mô tả, phát hiện và giám định
tên lồi, nêu giá trị cơng dụng của nó để sử dụng trong các giáo trình phân loại thực
vật, cây rừng trong danh mục tài nguyên thực vật…Cụ thể:
Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội (1967) đã phát hành sách: “Tên cây rừng Việt
Nam của tác giả Lê Mộng Chân và cộng sự.
Năm 1967, trong sách “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” của tác giả Đỗ
Tất Lợi có mơ tả hình thái và nêu tác dụng của loài cây này một cách tương đối tỉ mỉ
và đầy đủ hơn về giá trị sử dụng: “…tất cả bộ phận của cây, nhiều nhất là vỏ thân có
chứa một chất nhầy (keo) và một ít tinh dầu nên người ta dùng vào công nghệ keo dán
trong kỹ nghệ làm giấy, phụ gia bê tông, làm hương nén. Vỏ giã nát đắp lên những nơi
sưng, bỏng, vết thương…, vỏ còn dùng sắc nước uống chữa bệnh đường ruột, lỵ…
Nước ngâm vỏ Bời lời dùng làm cho tóc mượt. Dầu Bời lời dùng làm sáp chế xà
phòng. Gỗ Bời lời dùng làm giấy, đóng đồ gia dụng, làm nhà tạm…”.
Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội (1971) đã phát hành sách: “Cây gỗ rừng miền
Bắc Việt Nam” tập I của Viện điều tra quy hoạch rừng.
Cả hai tài liệu nói trên mặc dù đã nêu lên về mặt phân loại học, mô tả đặc điểm
sinh học của các loài Bời lời nhưng chưa đề cập đến những giá trị, cơng dụng, kỹ thuật
gây trồng đối với lồi Bời lời đỏ.
Trong tài liệu về “Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Hồng Hộ đã nói lên được những
đặc điểm hình thái và một số công dụng của Bời lời đỏ.
Trong tài liệu “Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam” tập II – Nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật Hà Nội, (1971) của tác giả Lê Khả Kế, ngoài việc mơ tả cây cịn cho biết
thêm một số cơng dụng của Bời lời đỏ: “…vỏ có tác dụng làm dịu đau, chữa bệnh…
quả chứa 45% chất béo dạng sáp gồm hầu hết là Laurin và Olein dùng làm nến và điều
chế xà phòng. Gỗ dùng làm giấy, lá làm thức ăn cho trâu bò…”

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



5

Trong tài liệu dự án hỗ trợ chuyên ngành lâm sản ngồi gỗ tại Việt Nam – Phần
2; đã trình bày cụ thể về đặc điểm hình thái, giá trị sử dụng, đặc điểm sinh thái, sinh
học phân bố, công dụng của cây Bời lời đỏ. Đặc biệt là trong khâu tuyển chọn giống
tạo cây con, kỹ thuật trồng rừng, cơng tác chăm sóc và bảo vệ sau khi trồng cũng như
kỹ thuật khai thác và bảo quản vỏ sau khai thác.
Trong sách “Danh mục thực vật Tây nguyên” của Viện khoa học Lâm nghiệp
Việt Nam, xuất bản năm 1984, cũng đã đề cập đến loài Bời lời đỏ nhưng cũng mới chỉ
dừng lại ở mức độ mô tả và giới thiệu.
Trong tạp chí Lâm nghiệp tháng 7 năm 1994 có bài viết về “Trồng Bời lời nhớt”
của Nguyễn Bá Chất. Ở bài viết này, tác giả cũng đã đề cập đến một số vấn đề kỹ thuật
trồng Bời lời nhưng chỉ dừng lại ở mức độ khái quát và mang tính chất định tính.
Năm 2005, Trung tâm khuyến nơng Quốc gia đã xuất bản sách “Kỹ thuật canh
tác nông lâm kết hợp ở Việt Nam” do các tác giả Nguyễn Ngọc bình và Phạm Đức
Tuấn biên soạn, trong đó đã nêu nên các đặc điểm hình thái, phân bố, đánh giá hiệu
quả kinh tế của một số mơ hình NLKH có sử dụng cây Bời lời đỏ: Bời lời xen trong
vườn cà phê, trồng cây Đậu đỗ, Ngô, Sắn xen trong vườn Bời lời. Các kết quả này chỉ
là các số liệu điều tra phỏng vấn và tổng kết lại kinh nghiệm của người dân mà chưa
đưa ra những mơ hình dự tính, dự báo về hiệu quả của các hệ thống NLKH trên.
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Khi nhắc đến rừng không thể phủ nhận được những vai trò to lớn trong cuộc
sống của chúng ta. Tuy nhiên những nhận thức đúng về giá trị của rừng thì cịn bị hạn
hẹp. Nói đến giá trị của rừng người ta hay nghĩ đến giá trị về gỗ với sản phẩm theo
thói quen là gỗ có đường kính lớn, chu kỳ dài. Các giá trị khác bị coi nhẹ và gọi là lâm
sản phụ, các loại hoa rừng, cây làm cảnh, cây dược liệu, động vật rừng, thức ăn và
nguồn năng lượng từ rừng. Tác dụng thanh lọc khơng khí, sản xuất dưỡng khí, tác
dụng giữ đất, giữ nước, cảnh quan môi trường...và rất nhiều lợi ích có thể sử dụng
nhiều lần lại bị coi nhẹ hiện chưa được sử dụng đúng mức.

Tính đến năm 2014 cả nước có hơn 10,5 triệu ha rừng tự nhiên, trong đó có 2
triệu ha rừng đặc dụng, 4 triệu ha rừng phịng hộ, đây là diện tích rừng cấm khai
thác, còn lại 4,5 triệu ha rừng tự nhiên cho khai thác có kế hoạch.Với quyếtđịnh đóng
cửa rừngtrong năm 2014 của thủ tướng chỉnh phủ sẽ chấm dứt khai thác và vận
chuyển rừng tự nhiên. Từ quyết định này có thể thấy tạo ra những cơ hội mới cho
rừng sản xuất phát triển.
Bên cạnh đóvớimục tiêu tổng quát của chiến lược giống lâm nghiệp giai đoạn
2006-2020: Xây dựng ngành giống lâm nghiệp hiện đại, đảm bảo cung cấp đủ giống
có chất lượng cao phục vụ nhu cầu trồng rừng, áp dụng khoa học công nghệ mới theo

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6

hướng sử dụng ưu thế lai, từng bước áp dụng cơng nghệ sinh học trong lai tạo giống,
giữ được tính đa dạng sinh học, hình thành hệ thống sản xuất và dịch vụ giống cây lâm
nghiệp được quản lý chặt chẽ, phù hợp với cơ chế thị…(Lê Khả Kế, 1971).
Vì vậy việc phát triển rừng, đặc biệt là rừng kinh tế, rừng đặc sản là hết sức cần
thiết. Bời lời đỏ là lồi cây gỗ trung bình, thân thẳng, tán gọn, ít cành nhánh. Bời lời
đỏ mọc nhiều trong rừng tự nhiên từ Quảng Trị đến các tỉnh Tây Nguyên. Có khả năng
tái sinh bằng chồi và bằng hạt mạnh ở những nơi đầy đủ ánh sáng. Thích hợp với vùng
đất sét pha, ẩm, tầng đất dày, nhiều mùn, thoát nước tốt. Bời lời đỏ là lồi cây đa dụng,
có chu kỳ sinh trưởng và phát triển nhanh, sản phẩm có giá bán cao trên thị trường,
nên Bời lời đỏ được coi là cây “làm giàu”của người bản địa, sản phẩm có thể bán bất
cứ ở độ tuổi nào, bất cứ lúc nào trong năm và phương thức trồng cũng đơn giản, có thể
trồng dưới nhiều hình thức khác nhau.
Cây Bời lời có thể trồng thuần lồi hoặc hỗn giao với Keo, trồng nông lâm kết
hợp…Theo báo cáo kết quả thực hiện dự án FLITCH, năm 2012 tại các tỉnh Tây
Nguyên và tỉnh Phú Yên, dự án đã chọn mô hình trồng Bời lời đỏ xen bắp (hoặc mì)

và dứa Cayen trên đất dốc để trồng thử nghiệm tại buôn Tul, xã Ea Yang Mao, huyện
Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk.
Sau gần 5 tháng kết quả thử nghiệm mơ hình trồng Bời lời đỏ xen dứa Cayen có
kết quả tốt. Cây Bời lời sau 5 tháng trồng có tỷ lệ sống đạt khá cao 85,5%. Sau trồng
dặm một đợt. Tỷ lệ cây có phẩm chất tốt chỉ đạt 18%, cây khơng sâu bệnh, cây dứa
Cayen sau gần 5 tháng trồng có tỷ lệ sống trên 95%, chiều cao từ 17-22cm, cây đã
cao hơn lúc trồng khoảng 10cm (Dự án FLITCH, 2012).
Những nghiên cứu về lồi cây Bời lời đỏ đã có từ trước đây nhưng chủ yếu tập
trung vào việc mô ta, điều tra phân bố, giám định loài cũng như cơng dụng của nó:
Trong tài liệu về “Cây cỏ Việt Nam” của Phạm Quang Hộ đã nói lên được những đặc
điểm hình thái và một số cơng dụng.
Trong tập 2“Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam”, Lê Khả Kế, đã mơ tả cây
và cụ thể hóa một số cơng dụng của Bời lời đỏ: “…vỏ có tác dụng làm dịu đau, chữa
bệnh…quả chứa 45% chất béo dạng sáp gồm hầu hết là Laurin vàOlein dùng làm nến và
điều chế xà phòng, gỗ dùng làm giấy, lá làm thức ăn chotrâu bò…” (Lê Khả Kế, 1971).
Trong tài liệu dự án hỗ trợ chuyên ngành lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam phần 2,
đã trình bày cụ thể về đặc điểm hình thái, giá trị sử dụng, đặc điểm sinh thái, sinh
học phân bố, công dụng của cây Bời lời đỏ. Đặc biệt là trong khâu tuyển chọn giống
tạo cây con, kỹ thuật trồng rừng, cơng tác chăm sóc và bảo vệ sau khi trồng cũng như
kỹ thuật khai thác và bảo quản vỏ sau khai thác (Triệu Văn Hùng, 2007).

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7

Trong chuyên đề về “Kỹ thuật trồng Bời lời đỏ” đã giới thiệu một số nét cơ bản
về kỹ thuật gieo ươm và trồng rừng Bời lời đỏ. Song những đặc điểm sinh thái học của
lồi cây này thì hầu như chưa được đề cập tới (Trần Văn Con, 2001).
Năm 2005, Trung tâm khuyến nông Quốc gia đã xuất bản sách “Kỹ thuật canh

tác nông lâm kết hợp ở Việt Nam” do các tác giả Nguyễn Ngọc Bình và Phạm Đức
Tuấn biên soạn, trong đó đã nêu trên các đặc điểm hình thái, phân bố, sinh thái, sinh
lý, lâm sinh, kỹ thuật gieo ươm, đánh giá hiệu quả kinh tế của một số mơ hình NLKH
có sử dụng cây Bời lời đỏ: Bời lời xen trong vườn cà phê, trồng cây Đậu đỗ, Ngô, Sắn
xen trong vườn Bời lời. Các kết quả này chỉ là các số liệu điều tra phỏng vấn và tổng
kết lại kinh nghiệm của người dân mà chưa đưa ra những mơ hình dự tính, dự báo về
hiệu quả của các hệ thống nông lâm kết hợp trên (Bộ NN và Bộ KHCN, 2006).
Tại tỉnh Quảng Bình, trong quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02
năm 2009, về việc quy định danh mục các loài cây mục đích, đối tượng rừng và tiêu
chí áp dụng để cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt triển khai trên địa bàn tỉnh có nhắc đến
việc trồng lồi cây Bời lời đỏ để thực hiện trồng rừng kinh tế. Quyết định cũng xác
định rõ lồi cây thuộc nhóm IV cùng với một số loài khác như: Bời lời (Machilus
odoratissima Nees), Bời lời vàng (Litsea Vang H.Lec).
1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÂY BỜI LỜI ĐỎ (Machilus Odoratissima Nees)
1.3.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Bời lời đỏ là một cây trồng đem lại hiệu quả kinh tế cao nên được rất nhiều các
nước trên thế giới nghiên cứu và đưa vào trồng để phát triển kinh tế. Bời lời đỏ phân
bố ở các nước như Ấn Độ, Trung Quốc (Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Hải
Nam,Vân Nam), Bangladesh, Bhutan, Nepal, Sri Lanka, Malaysia, Philippines,
Australia.
Với giá trị dược liệu nổi trội của cây Bời lời đỏ, nhiều nghiên cứu trên thế giới
chủ yếu tập trung vào đặc điểm này. Chẳng hạn như theo nghiên cứu của Tại Ấn Độ,
các tác giả Bhuakuni và Gupta (1983) đã tách được từ vỏ cây Bời lời đỏ chất Sufoof-eMusammin dùng làm dược liệu trong y học [17].
Tại Indonexia, các tác giả Rizan Helmi và Zamri Adel (1989) bằng phương pháp
quang phổ đã chiết xuất từ cành rễ và vỏ cây Bời lời các chất như 2,9 dyhydroxy, 1,10
dimethoxyaporhyne, 6 methonyphenan threne 9%... dùng trong y học. Tại hội nghị
quốc tế về y học dân tộc và những cây thuốc hợp tại Indonexia năm 1990 đã xác nhận
cây Bời lời đỏ có thể chiết xuất một số hóa chất dùng trong y dược. Các thơng tin trên
cho phép khẳng định một cách chắc chắn về giá trị kinh tế của Bời lời đỏ, nhất là trong
lĩnh vực y dược [21].


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8

Cây Bời lời đỏ là lồi cây đa mục đích và được người bản địa nhiều nơi trên thế
giới sử dụng thường xuyên như một loại dược liệu để điều trị trong đời sống hàng
ngày (Arya, 2002; Majumdar, 2006)[16]. Tuy nhiên, những nghiên cứu về loài cây này
trên thế giới cịn hạn chế.
Theo nghiên cứu của Rebena năm 2007 thì vỏ Bời lời chứa tinh dầu thơm, được
chiết suất dùng trong y học, làm hương thơm, nguyên liệu và làm keo dán cơng nghiệp
hoặc sơn, ngồi ra cịn được dùng làm nhang đốt trong tín ngưỡng tơn giáo của người
dân, (Rabena, 2007) [20]. Điều này được chứng minh rõ hơn tại một tài liệu dùng để
tập huấn công tác nhân giống các loài cây dược liệu của của Somashekhar và cộng sự
(2002), theo tài liệu này đã tổng kết, mô tả thực vật và phân loại những bộ phận dùng
để làm thuốc và sản xuất biệt dược của những loài cây tại Bangalore. Trong đó, đã xác
nhận bộ phận dùng để làm thuốc và sản xuất ra biệt dược của cây Bời lời đỏ là thân và
vỏ thân [20].
Tại hội nghị Quốc tế khác về y học dân tộc và những cây thuốc họp tại Indonexia
cũng đã xác nhận từ Bời lời đỏ có thể chiết xuất một số một số hóa chất dùng trong y
dược (Soewarsono,1990) [22]. Một tác giả khác ở Trung Quốc (Wang, 2010) cũng đã
công bố và mơ tả cấu trúc hóa học về một số những chiết xuất biệt dược mới từ cây
Bời lời có tác dụng trong việc chữa bệnh [23]. Tác dụng chữa bệnh này được mô tả cụ
thểmột nghiên cứu của Shahadat và các cộng sự khác (2010), theo đó thì chiết xuất
tinh dầu cây Bời lời đỏ có tác dụng trong việc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu và
các bệnh lây lan qua đường tình dục ở người [21]. Ngồi ra, Bời lời đỏ là một trong số
ít các lồi thực vật có khả năng tiết ra chất kháng khuẩn do trong thân và lá có chứa rất
nhiều tannin, alkaloid và saponin (Prusti, 2008) [19].
Gần đây, hai tác giả người Ấn Độ đã công bố những nghiên cứu về việc tìm

nguồn ngun liệu sinh học, đặc tính của các loại dầu sinh học từ những nguồn thực
vật khác nhau như là nguồn nguyên liệu thay thế cũng đã mô tả đặc tính nguyên liệu
dầu sinh học của cây Bời lời đỏ được chế biến từ hạt cây của nó (Singh, 2010) [21].
Theo tạp chí quốc tế về Cơng nghệ sinh học và sinh học phân tử nghiên cứu Bời
lời đỏ (Lour) C.B Rob(Tiếng Hin-du: Maida lakri) là một cây thuốc có giá trị dược
phẩm rất lớn. Lồi này cực kì nguy cấp do tình trạng khai thác bừa bãi để dùng làm
ngun liệu cho ngành cơng nghiệp dược phẩm, nó được sử dụng để sản xuất các loại
thuốc giảm đau, có tác dụng hiệu quả trong điều trị tiêu chảy và bệnh lỵ,... [24].
a. Ấn Độ
Với tên gọi “Nguyệt Quế Ấn Độ” được tìm thấy ở khu vực Đơng Bắc, lá và các
chất nhầy từ vỏ cây được sử dụng trong kẹo cao su, lá của Bời lời đỏ được dùng để
phục vụ chăn nuôi trong các trang trại chăn gia súc và làm thuốc đắp.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9

Các tác giả Radhakrishman.T.R, Ramasany.A, Arfin.S(1989) đã tách được từ vỏ
cây Bời lời đỏ chất Sufoof-e-Musammin dùng làmdược liệu trong y học. Chất nhầy
của Bời lời đỏ được phân lập từ vỏ bột bằng kỹ thuật khai thác sử dụng nước nóng liên
tục và kết tủa bằng cồn tuyệt đối.
Năm 2009, các tác giả S.P.Singh và Dipti Singh đã công bốnhững nghiên cứu về
việc tìm nguồn nguyên liệu sinh học, đặc tính của các loại dầu sinh học từ những
nguồn thực vật khác nhau như là nguồn nguyên liệu thay thế cũng đã mơ tả đặc tính
ngun liệu dầu sinh học của cây Bời lời đỏ được chế biến từ hạt cây Bời lời.
Theo tạp chí quốc tế về Cơng nghệ sinh học và sinh học phân tử nghiên cứu Bời
lời đỏ là một cây thuốc có giá trị dược phẩm rất lớn. Lồi này cực kì nguy cấp do tình
trạng khai thác bừa bãi để dùng làm nguyên liệu cho ngành cơng nghiệp dược phẩm,
nó được sử dụng để sản xuất các loại thuốc giảm đau, có tác dụng hiệu quả trong điều

trị tiêu chảy và bệnh lỵ... (Aubriot D, 2015).
Các nhà khoa học Radhkrishman, Ramasani A. và Arfin S. (1989) đã tách được
từ vỏ cây Bời lời đỏ chất Sufoof- E musummin dùng làm dược liệu trong y học (Tạp
chí quốc tế, 2013).
Các nghiên cứu trên có thể khẳng định một cách chắc chắn về giá trị kinh tếcủa
Bời lời đỏ, nhất là trong y dược.
b. Tại Indonesia
Các tác giả Rizan Helmi và Zamri Adel (1989) bằng phương pháp quang phổ đã
chiết xuất từ cành rễ và vỏ cây Bời lời các chất như 2,9 dyhydroxy,
1,10dimethoxyaporhyne, 6 methonyphenan threne 9% dùng trong y học.
Tại hội nghị quốc tế về y học dân tộc và những cây thuốc hợp tại Indonexia năm
1990 đã xác nhận cây Bời lời đỏ có thể chiết xuất một số hóa chất dùng trong y dược
(Dassanayake, 1995).
Các nghiên cứu tại Indonesia cũng phần nào khẳng định tầm quan trọng của loài
cây Bời lời đỏ trong y học.
c. Tại Philippines
GỗMachilus odoratissima Nees thường được sử dụng làm nhiên liệu, ngoài ra
loài cây này được đưa vào một số chương trình bảo tồn ở Philippines (Rabena, 2008).
Vào thế kỉ 19 trong quần đảo Comoros để đáp ứng nhu cầu cao của các nhà máy
chưng cất mía, và sau này gỗ của Bời lời đỏ được dùng làm chất đốt(Vos, 2004), một
số nơi còn sử dụng trong y học dân tộc, lá được cắt nhỏ và ngâm trong nước để làm
thạch cao.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


10

d. Tại Trung Quốc
Tháng 9 năm 2011, Yun-Song Wang ở Yunnan Unversity, Kunming, P.R. China

đã công bố và mô tả cấu trúc hóa học về một số những chiết suất biệt dược mới từ cây
Bời lời đỏ có tác dụng trong việc chữa bệnh.
Đại học y khoa Quảng Tây – Trung Quốc đã nghiên cứu thành phần hóa học của
các loại tinh dầu từ các sản phẩm tươi và khô của Bời lời đỏ bằng phương pháp chưng cất
hơi nước. Tổng cộng có 33 hợp chất đã được xác định từ các loại dầu của lá tươi, chiếm
91,01% trong tổng số các loại dầu. Trong số đó, các thành phần chính là β-caryophyllene
(22,83%), β-ocimene(7,19%), phytol (6,90%), β-pinen (6,79%), α-pinen (5,97%), oxit
caryophyllene (5.95% ) và như vậy. Tổng cộng có 42 hợp chất đã được xác định từ các
loại tinh dầu của lá khô, chiếm 93,89% trong tổng số các loại dầu. Họ chủ yếu là các βcaryophyllene (23,22%), β-ocimene(7,78%), bicyclogermacrene(7,24%), α-aryophyllene
(5,89%), α-pinen (5,42%) và như vậy. Nghiên cứu này cung cấp cơ sở khoa học cho việc
xây dựng tiêu chuẩn chất lượng, cũng như sự phát triển hơn nữa và cơng dụng của lồi
cây Bời lời đỏ (Qin Wen).
e. Các nghiên cứu khác
- Theo nghiên cứu của hai tác giả Bhuakuni và Gupta năm 1983 đã tách được từ
vỏ cây Bời lời đỏ chất Sufoof-e-Musammin dùng làm dược liệu trong y học.
Năm 2002, tại Bangalore các tác giả BS Somashekhar, Manju Sharma đã tổng
kết, mô tả thực vật và phân loại những bộ phận dùng để làm thuốc và sản xuất biệt
dược của những loài cây trong khu vực. Trong đó, đã xác nhận bộ phận dùng để làm
thuốc và sản xuất ra dược liệu của cây Bời lời đỏ là thân và vỏ than.
- Năm 2007 nghiên cứu của Rebena thì vỏ Bời lời đỏ chứa tinh dầu thơm được
chiết dùng trong y học, làm hương thơm, nguyên liệu và làm keo dán cơng nghiệp
hoặc sơn, ngồi ra cịn được dùng làm nhang đốt trong tín ngưỡng tơn giáo của người
dân (A.R. Rabena, 2007).
- Theo nghiên cứu của tác giả Wang năm 2010 đã công bố và mô tả cấu trúc
hóa học về một số chiết xuất biệt dược mới từ cây Bời lời đỏ có tác dụng trong việc
chữa bệnh.
- Theo nghiên của tác giả Shahadat và các cộng sự năm 2010, chiết xuất tinh dầu
của cây Bời lời đỏ có tác dụng trong việc điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu và các
bệnh lây lan qua đường tình dục ở người.
- Theo nghiên cứu của tác giả Singh năm 2010 đã công bố những kết quả về việc

tìm nguồn ngun liệu sinh học, đặc tính của các loại dầu sinh học từ những nguồn
thực vật khác nhau như là nguồn nguyên liệu thay thế cũng đã mô tả đặc tính nguyên
liệu dầu sinh học của cây Bời lời đỏ được chiết xuất từ hạt cây Bời lời đỏ.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11

- Tại Thái Lan với một số nghiên cứu cũng chứng minh rằng rễ mang sợi được sử
dụng để sản xuất dây và bột giấy.
- 2013 Tạp chí Quốc tế về Công nghệ sinh học Molecular Biology đã nghiên cứu
thành cơng lồi cây Bời lời đỏ bằng phương pháp in vitro.
1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
1.3.2.1. Nghiên cứu về lồi
Trước đây có một số tác giả đã nghiên cứu, viết tài liệu về cây Bời lời đỏ nhưng
tập trung vào việc mô tả, phát hiện và giám định tên lồi, nêu giá trị cơng dụng của nó
trong các giáo trình phân loại thực vật, cây rừng, trong danh mục tài nguyên thực
vật… Hầu như chưa có đi nghiên cứu chuyên sâu vào về loài cây này. Cụ thể:
- Năm 1967, trong sách “ Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” của tác giả Đỗ
Tất Lợi có mơ tả hình thái và nêu tác dụng của lồi cây này một các tương đối tỉ mỉ và
đầy đủ hơn về giá trị sử dụng [9].
- Nhà xuất bản giáo dục Hà Nội 1967 đã phát hành sách: “Tên cây rừng Việt
Nam” của tác giả Lê Mộng Chân và cộng sự [2].
- Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội năm 1971 đã phát hành sách: “Cây gỗ rừng
miền Bắc Việt nam” tập I của Viện điều tra quy hoạch rừng.
- Cả hai tài liệu nói trên mặc dù đã nêu lên về mặt phân loại học, mô tả đặc điểm sinh
học của các loài Bời lời nhưng chưa đề cập đến những giá trị, công dụng, kỹ thuật gây
trồng đối với loài Bời lời đỏ.
- Trong sách “Danh mục thực vật Tây nguyên” của Viện khoa học Lâm nghiệp

Việt Nam, xuất bản năm 1984, cũng đã đề cập đến loài Bời lời đỏ nhưng cũng mới chỉ
dừng lại ở mức độ mô tả và giới thiệu.
1.3.2.2. Nghiên cứu về công dụng loài
Trong tài liệu “Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam” tập II – Nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật Hà Nội, 1971 của tác giả Lê Khả Kế, ngoài việc mơ tả cây cịn cho biết
thêm một số cơng dụng của Bời lời đỏ: “…vỏ có tác dụng làm dịu đau, chữa bệnh…
quả chứa 45% chất béo dạng sáp gồm hầu hết là Laurin và Olein dùng làm nến và điều
chế xà phòng. Gỗ dùng làm giấy, lá làm thức ăn cho trâu bò…” [8].
Năm 1967, trong sách “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” của tác giả Đỗ
Tất Lợi có mơ tả hình thái và nêu tác dụng của loài cây này một cách tương đối tỉ mỉ
và đầy đủ hơn về giá trị sử dụng: “…tất cả bộ phận của cây, nhiều nhất là vỏ thân có
chứa một chất nhầy (keo) và một ít tinh dầu nên người ta dùng vào công nghệ keo dán
trong kỹ nghệ làm giấy, phụ gia bê tông, làm hương nén. Vỏ giã nát đắp lên những nơi

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


12

sưng, bỏng, vết thương… vỏ còn dùng sắc nước uống chữa bệnh đường ruột, lỵ,…
Dầu Bời lời dùng làm sáp chế xà phịng. Gỗ Bời lời dùng làm giấy, đóng đồ gia dụng,
làm nhà tạm,…” [9].
Ở Gia Lai những năm qua, cùng với việc phủ xanh đất trống đồi trọc bằng các
loại cây lâm nghiệp như: thông ba lá, keo, bạch đàn…, cây bời lời cũng được người
dân các xã Lơ Pang, Đêr A, Đak Trôi, Kon Chiêng, Kon Thụp (huyện Mang Yang)
đưa vào trồng tại các rẫy, vườn hộ mà chưa nghĩ đến giá trị kinh tế trên thị trường, vì
cây bời lời tuy nhiều cơng dụng khác nhau như lá dùng để làm bột nhang, vỏ ép thành
keo, thân bán gỗ… nhưng cũng trồng 5- 7 năm mới cho thu hoạch như các loại cây
lâm nghiệp khác [21].
Theo ý tưởng nghiên cứu của anh Nguyễn Đình Hải (2011), người ta hồn tồn

có thể sản xuất dầu Diesel từ dầu của hạt cây bời lời để làm nhiên liệu sinh học phục
vụ sản xuất, sinh hoạt. Lượng quả dồi dào của cây bời lời đỏ, sau khi thu hoạch quả và
qua sơ chế, sẽ được đưa vào máy ép tách dầu ra khỏi quả. Qua công nghệ sản xuất dầu
diesel từ lượng dầu trên, những lít xăng từ cây bời lời đầu tiên ở Việt Nam sẽ ra đời.
Sản phẩm có giá trị thương mại cao hơn đối với cơng nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm và
hóa dược, cũng có thể được dùng như dầu diesel sinh học chất lượng hoàn hảo. [7]
1.3.2.3. Một số nghiên cứu khác
Trồng rừng Bời lời đỏ xen Ngơ hoặc trồng rừng thuần lồi bời lời đỏ đều sinh
trương tốt ở tỉnh Bắc Cạn. Sản phẩm bời lời đỏ tất cả các bộ phận của cây: Thân, vỏ,
lá và đều có doanh nghiệp mua bao tiêu sản phẩm nên thu nhập ổn định [1]. Hiện nay
nguồn cung cấp giống bời lời đỏ ở Gia Lai không ổn định, nguồn giống không rõ
nguồn gốc, nhu cầu trồng rừng cao nhưng thiếu giống có chất lượng cao [2].
Bảo Huy, 2009, Khả năng hấp thu các bon của rừng bời lời đỏ khá cao so với các
loài cây bản địa khác vì vậy lồi cây này vừa có giá trị kinh tế cao vừa cải tạo môi trường,
giảm thiểu được biến đổi khí hậu tốt [4]. Trong họ Lauracea có nhiều lồi cây q đang
được bảo tồn nguồn gen, trong các ưu tiên bảo tồn có ưu tiên các lồi cây có giá trị kinh
tế -xã hội và y học cao [5,6]. Loài bời lời đỏ (Machilus odoratissima) là một trong những
loài cần được bảo tồn khai thác và phát triển nguồn gen vì đáp ứng được điều kiện yêu
cầu trên.
Muốn quản lý giống tốt và có hiệu quả thì cần phải có quy chế quản lý và đầu tư
xây dựng các rừng giống, vườn giống được tuyển chọn từ những cây trội cây mẹ ở
rừng tự nhiên hoặc rừng trồng để cải thiện và nâng cao năng suất chất lượng hạt giống
cây rừng. Xây dựng các rừng giống, vườn giống cây rừng nói chung và cây bời lời đỏ
nói riêng là một trong những giải pháp quan lý giống tốt nhất hiện nay [7,8].

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


13


Sử dụng công nghệ sinh học trong chọn tạo giống là hướng đi đúng đắn, hiệu
quả và rút ngắn được q trình chọn giống nhờ áp dung cơng nghệ phân tích, nhận
biết gen trội trong q trình đánh giá chọn giống cây dài ngay (cây lâm nghiệp) [17].
Chọn loài cây trồng, chọn giống cây rừng trước hết phải căn cứ vào mục đích
kinh tế, nguyên tắc dựa vào mục đích kinh doanh, sau đó là các mục đích khác và
căn cứ khác như điều kiện tự nhiên, nguồn giống, cải tạo đất, sinh trưởng vv... [21,
22, 23, 24, 26].
Đỗ Tất Lợi 1967 “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” có mơ tả hình thái và
nêu tác dụng của lồi cây này khá đầy đủ. Về giá trị sử dụng: “tất cả bộ phận của cây,
nhiều nhất là vỏ thân có chứa một chất nhầy (keo) và một ít tinh dầu nên người ta
dùng vào công nghệ keo dán trong kỹ nghệ làm giấy, phụ gia bê tông, làm hương nén.
Vỏ giã nát đắp lên những nơi sưng, bỏng, vết thương… vỏ còn dùng sắc nước uống
chữa bệnh đường ruột, lỵ… Nước ngâm vỏ Bời lời dùng bôi đầu làm cho tóc mượt.
Dầu Bời lời dùng làm sáp chế xà phịng. Gỗ Bời lời dùng làm giấy, đóng đồ gia dụng,
làm nhà ”.
Viện điều tra quy hoạch rừng 1971 “Cây gỗ rừng miền Bắc Việt Nam” tập I ; Phạm
hoàng Hộ 1985, “Cây cỏ Việt Nam”; Lê Khả Kế “Cây cỏ thường thấy ở Việt Nam” tập
II, 1971 ngoài việc mơ tả đặc điểm hình thái và phân bố của lồi Bời lời đỏ và cịn cho
biết thêm một số giá trị, cơng dụng của Bời lời đỏ: “…vỏ có tác dụng làm dịu đau, chữa
bệnh… quả chứa 45% chất béo dạng sáp gồm hầu hết là Laurin và Olein dùng làm nến và
điều chế xà phòng. Gỗ dùng làm giấy, lá làm thức ăn cho trâu bò…”.Các tài liệu này mặc
dù đã nêu lên về mặt phân loại học, mơ tả đặc điểm sinh học của các lồi Bời lời nhưng
chưa đề cập đến kỹ thuật gây trồng đối với loài Bời lời đỏ [40].
Trong tài liệu dự án hỗ trợ chuyên ngành lâm sản ngoài gỗ tại Việt Nam – Phần
2; đã trình bày cụ thể về đặc điểm hình thái, giá trị sử dụng, một số đặc điểm về phân
bời lời ở trên thế giới và Việt Nam, công dụng của cây Bời lời đỏ. Chưa làm rõ được
khâu tuyển chọn giống tạo cây con, kỹ thuật trồng rừng, cơng tác chăm sóc và bảo vệ
sau khi trồng cũng như kỹ thuật khai thác và bảo quản vỏ sau khai thác.
Trong sách “Danh mục thực vật Tây Nguyên” của Viện khoa học Lâm nghiệp
Việt Nam, xuất bản năm 1984, cũng đã đề cập đến loài Bời lời đỏ nhưng cũng mới

chỉ dừng lại ở mức độ mô tả và giới thiệu.
Năm 2005, Trung tâm khuyến nông Quốc gia đã xuất bản sách “Kỹ thuật canh
tác nông lâm kết hợp ở Việt Nam” do các tác giả Nguyễn Ngọc Bình và Phạm Đức
Tuấn biên soạn, trong đó đã nêu nên các đặc điểm hình thái, đánh giá hiệu quả kinh tế
của một số mơ hình NLKH có sử dụng cây Bời lời đỏ: Bời lời xen trong vườn cà phê,
xen sắn. Giá trị kinh tế của cây bời lời đỏ là cao sản phẩm bán được là vỏ, gỗ, cải
thiện dời sống kinh tế của ngừoi dân địa phương. Các kết quả này chỉ là các số liệu

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


×