Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Nghiên cứu hoàn thiện một số giải pháp quản lý chất lượng thi công xây dựng tại Ban quản lý dự án thủy lợi Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.74 KB, 71 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Họ và tên học viên: Mai Chấn
Hòa Lớp: 23QLXD12
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Tên đề tài nghiên cứu luận văn: “Nghiên cứu hoàn thiện một số giải pháp quản lý
chất lượng thi công xây dựng tại ban quản lý dự án thủy lợi Thanh Hóa”
Tơi xin cam đoan đề tài luận văn của tôi là do tôi làm. Những kết quả nghiên cứu là
trung thực.Trong quá trình làm tơi có tham khảo các tài liệu liên quan nhằm khẳng
định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài. Các tài liệu trích dẫn rõ nguồn gốc và các
tài liệu tham khảo được thống kê chi tiết. Tôi không sao chép từ bất kỳ nguồn thông
tin nào, nếu vi phạm tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.

Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2016
Học viên

Mai Chấn Hòa

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn
tận tình của PGS.TS Nguyễn Hữu Huế cùng những ý kiến về chuyên môn quý báu của
các giảng viên trong khoa Cơng trình, bộ mơn Cơng nghệ và Quản lý xây dựng trường
Đại học Thủy lợi.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường đại học Thủy lợi đã tận
tình giảng dạy tác giả trong suốt quá trình học tập tại trường. Xin cảm ơn gia đình đã
là nguồn động lực tinh thần to lớn đối với tác giả. Xin cảm ơn bạn bè, anh em đồng
nghiệp cùng cơ quan đã cung cấp số liệu, giúp đỡ tác giả có đầy đủ số liệu để hồn
thành luận văn.
Do trình độ, kinh nghiệm, năng lực cũng như thời gian cịn hạn chế nên Luận văn khó


tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng 8 năm 2016
Học viên

Mai Chấn Hòa


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC CHỮ KÝ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................................. vii
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG TRONG
GIAI ĐOẠN THI CƠNG CƠNG TRÌNH....................................................................4
1.1. Quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng cơng trình........................ 4
1.1.1. Quản lý chất lượng cơng trình.............................................................................. 4
1.1.2. Quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình......7
1.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của các bên tham gia trong giai đoạn thi cơng xây dựng
cơng trình
9
1.2.1. Góc độ chủ đầu tư................................................................................................ 9
1.2.1. Góc độ các nhà thầu xây dựng........................................................................... 10
1.3. Sự cần thiết của công tác quản lý thi cơng trong vấn đề chất lượng cơng trình xây
dựng hiện nay

12
1.3.1. Vai trị của ngành xây dựng trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước…....................................................................................................................... 12
1.3.2. Tình hình chất lượng cơng trình xây dựng nói chung hiện nay ở nước ta..........14
1.4. Sự cố cơng trình do nhân tố quản lý chất lượng thi công...................................... 19
1.4.1. Sự cố công trình................................................................................................. 19
1.4.2. Một số sự cố liên quan đến cơng tác QLCL....................................................... 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................. 22
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC NHẰM NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN GIẢI
PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THI
CƠNG
.......................................................................................................................................23


2.1. Hệ thống văn bản pháp lý về quản lý chất lượng cơng trình trong giai đonạ thi
cơng…
23
2.1.1. Hệ thống văn bản pháp luật............................................................................... 23
2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn................................................................................. 27
2.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất lượng thi cơng xây
dựng cơng trình
............................................................................................................................
27
2.2.1 Chỉ tiêu đánh giá về quản lý con người............................................................... 27
2.2.2. Chỉ tiêu về quản lý vật tư................................................................................... 28
2.2.3. Chỉ tiêu đánh giá về quản lý chất lượng máy móc, thiết bị................................ 28
2.2.4. Chỉ tiêu đánh giá về quản lý thi cơng................................................................. 28
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình xây dựng thủy lợi.. 29
2.4. Các u cầu đảm bảo cho chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng.........31
2.4.1. u cầu về kiểm sốt vật tư...................................................................... 31

2.4.2. u cầu về kiểm sốt máy móc, thiết bị thi công...................................... 34
2.4.3. Yêu cầu về quản lý chất lượng kỹ thuật thi cơng......................................35
2.5. Một số cơng tác chính về chất lượng ở các khâu liên quan đến thi cơng, xây
dựng cơng trình thủy lợi
............................................................................................................................
36
2.5.1. Cơng tác quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình............................. 36
2.5.2. Cơng tác quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình.......................37
2.5.3. Cơng tác quản lý an tồn lao động và môi trường trên công trường xây dựng 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................................. 40
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU HOÀN THIỆN GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CƠNG TRÌNH TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG CỦA BAN QUẢN LÝ
DỰ
ÁN
THỦY
LỢI
THANH
HÓA
.....................................................................................................................................
41


3.1. Thực trạng công tác quản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng của Ban Quản lý dự
án

Thủy

lợi

Thanh


Hóa

41
3.1.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ................................................... 41
3.1.2. Thực trạng công tác quản lý chất lượng giai đoạn thi công tại Ban quản lý dự án
thủy lợi Thanh Hóa............................................................................................ 44
3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chất lượng thi cơng tại
Ban quản lý dự án thủy lợi Thanh Hóa
50
3.2.1. Hồn thiện cơ cấu tổ chức của Ban tại công trường thi công.............................50
3.2.2. Thực hiện giám sát hiện trường thi công xây dựng............................................ 51
3.2.3. Công tác nghiệm thu.......................................................................................... 52
3.2.4. Phối kết hợp các đơn vị tham gia....................................................................... 58
3.2.5. Nâng cao năng lực cán bộ và tăng cường cơ sở vật chất của Ban…........................... 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................. 59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................... 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................... 63


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sự cố vỡ đập Z20….....................................................................................20
Hình 1.2. Sự cố vỡ đập Thủy điện Ia Krel 2...............................................................21
Hình 1.3. Sự cố sạt lở mái kè đê sông Mã...................................................................21

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức của BQLDA thủy lợi Thanh Hóa…................................41

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 : Tổng hợp trình độ chun mơn cán bộ ban QLDA…................................41



DANH MỤC CÁC CHỮ KÝ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
ATLĐ: An toàn lao động
BQL: Ban quản lý
BQLDA: Ban quản lý dự
án CĐT: Chủ đầu tư
CLCT: Chất lượng cơng trình
CPĐD: Cấp phối đá dăm
HĐXD: Hoạt động xây dựng
TVGS: Tư vấn giám sát
XDCT: Xây dựng cơng trình



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngày nay cùng với sự phát triển của đất nước, xây dựng cơ bản được chú trọng và đầu
tư. Trong sự hoàn thiện của các cơng trình thì vấn đề chất lượng trong thi cơng xây
dựng đóng vai trị quan trọng nhất.
Quản lý chất lượng trong thi công không những là đảm bảo an toàn trong lao động,
hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình mà cịn là yếu tố quan trọng bảo đảm
sự phát triển của mỗi quốc gia. Chính vì vậy quản lý chất lượng xây dựng cơng trình
được đặt lên hàng đầu.
Ban quản lý dự án thủy lợi tỉnh Thanh Hóa là cơ quan chun mơn trực thuộc Sở
Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm tham mưu giúp Giám đốc Sở
thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về lĩnh vực quản lý các cơng trình thủy lợi trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Thực hiện chức năng quản lý đầu tư và dự án: Xây dựng tu
bổ, sửa chữa các cơng trình thuộc các nguồn vốn khi được cấp có thẩm quyền quyết
định.

Như vậy với chức năng, nhiệm vụ khá đa dạng từ các công tác chuyên môn về quản lý
nhà nước đến các hoạt động quản lý các dự án tu bổ, sửa chữa các cơng trình thủy lợi
trong khi lực lượng cán bộ kỹ thuật khá mỏng. Do đó để hồn thành tốt chức năng,
nhiệm vụ về quản lý Nhà nước cũng như quản lý dự án thì ban quản lý dự án cần có
những giải pháp về quản lý chất lượng cơng trình nhằm nâng cao hiệu quả cơng việc
và đảm bảo chất lượng cơng trình. Vì vậy tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện
một số giải pháp quản lý chất lượng thi công xây dựng tại ban quản lý dự án Thủy
lợi Thanh Hóa”
2. Mục đích của đề tài:
Nghiên cứu hoàn thiện một số giải pháp quản lý chất lượng thi công xây dựng tại ban
quản lý dự án Thủy lợi Thanh Hóa.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
a) Ý nghĩa khoa học:
9


Ban quản lý Thủy lợi là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nơng nghiệp và PTNT
tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước về lĩnh vực quản lý các dự án cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Thực hiện chức năng quản lý đầu tư và dự án: Xây dựng tu bổ, sửa chữa các cơng trình
Thủy lợi thuộc các nguồn vốn khi được cấp có thẩm quyền quyết định. Để hoàn
thành tốt các chức năng nhiệm vụ về quản lý nhà nước cũng như quản lý các dự
án cần có những giải pháp trong cơng tác quản lý. Trên cơ sở đó tác giả đưa ra các
giải pháp quản lý chất lượng thi công xây dựng tại ban quản lý dự án Thủy lợi Thanh Hóa.
b) Ý nghĩa thực tế:
Luận văn phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình từ đó đưa ra được
các giải pháp quản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng nhằm nâng cao chất lượng
cơng trình và nâng cao hiệu quả công tác quản lý các dự án mà ban quản lý dự án
Thủy lợi được phân công.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:

- Đối tượng nghiên cứu là quản lý các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn ngân sách
nhà nước dưới góc độ của cơ quan quản lý.
- Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn vào dự án đê tả sơng Cầu Chày, huyện n Định,
tỉnh Thanh Hóa.
5. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp tổng hợp, phân tích, phương pháp so sánh, các phương pháp thống kê
kết hợp với khảo sát thực tế.
- Vận dụng đường lối chính sách của Đảng và Nhà Nước về quản lý chất lượng thi
công xây dựng theo văn bản quy phạm ban hành.
- Nghiên cứu số liệu các tài liệu thống kê, báo cáo các dự án đầu tư, hồ sơ, công tác
quản lý, dự án đầu tư xây dựng hiện thời.
6. Kết quả dự kiến đạt được:


Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chất lượng thi công tại ban quản lý dự án Thủy
lợi;
Đề xuất nhằm hoàn thiện một số giải pháp quản lý chất lượng thi công xây dựng tại ban
quản lý dự án Thủy lợi Thanh Hóa.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG
TRONG GIAI ĐOẠN THI CƠNG CƠNG TRÌNH
1.1. Quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng cơng trình
1.1.1. Quản lý chất lượng cơng trình
1.1.1.1. Cơng trình xây dựng
Là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết
bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với nền đất, bao gồm phần trên và dưới
mặt đất, phần trên và dưới mặt nước và được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây
dựng bao gồm cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở, cơng trình cơng nghiệp, giao
thơng, thuỷ lợi, năng lượng và các cơng trình khác. [1]

1.1.1.2. Chất lượng cơng trình xây dựng
Theo quan niệm hiện đại, chất lượng cơng trình (CLCT) xây dựng, xét từ góc độ bản
thân sản phẩm xây dựng, CLCT xây dựng được đánh giá bởi các đặc tính cơ bản như:
cơng năng, tn thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, độ bền vững, tính thẩm mỹ, an tồn trong
khai thác sử dụng, tính kinh tế và đảm bảo về thời gian phục vụ của công trình.
Theo cách nhìn rộng hơn, CLCT xây dựng được hiểu khơng chỉ từ góc độ bản thân sản
phẩm xây dựng và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà bao gồm cả quá trình hình
thành sản phẩm xây dựng cùng với các vấn đề liên quan khác. Một số vấn đề cơ bản
liên quan đến CLCT xây dựng là:
- CLCT xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về xây dựng cơng
trình (XDCT), từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát thiết kế, thi công... cho đến
giai đoạn khai thác, sử dụng và dỡ bỏ cơng trình sau khi đã hết thời hạn phục vụ.
CLCT xây dựng thể hiện ở chất lượng quy hoạch xây dựng, chất lượng dự án ĐTXD
cơng trình, chất lượng khảo sát, chất lượng các bản vẽ thiết kế...
- CLCT tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật liệu, cấu kiện, chất
lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục cơng trình.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật khơng chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị đưa vào cơng trình mà cịn ở q trình
hình


thành và thực hiện các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ
công nhân, kỹ sư lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng (HĐXD).
- Chất lượng luôn gắn với vấn đề an tồn cơng trình. An tồn khơng chỉ là trong khâu
khai thác sử dụng mà phải đảm bảo an tồn trong giai đoạn thi cơng xây dựng đối với
bản thân cơng trình, với đội ngũ cơng nhân kỹ sư cùng các thiết bị xây dựng và khu
vực cơng trình.
Tính thời gian trong xây dựng không chỉ thể hiện ở thời hạn hồn thành tồn bộ cơng
trình để đưa vào khai thác sử dụng mà còn thể hiện ở việc đáp ứng theo tiến độ quy
định đối với từng hạng mục cơng trình.

- Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình chủ đầu tư (CĐT) phải
chi trả mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho cho các nhà đầu tư thực hiện
các hoạt động dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát thiết kế, thi cơng xây dựng...
Ngồi ra, CLCT xây dựng cần chú ý vấn đề môi trường khơng chỉ từ góc độ tác động
của dự án tới các yếu tố môi trường mà cả tác động theo chiều ngược lại của các yếu
tố môi trường tới q trình hình thành dự án.

Tóm lại: CLCT xây dựng là đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong những điều kiện nhất
định. Nó thể hiện sự phù hợp về quy hoạch, đạt được độ tin cậy trong khâu thiết kế, thi
cơng, vận hành theo tiêu chuẩn quy định, có tính xã hội, thẩm mỹ và hiệu quả đầu tư
cao, thể hiện tính đồng bộ trong cơng trình, thời gian xây dựng đúng tiến độ.
1.1.1.3. Quản lý chất lượng công trình
Quản lý CLCT xây dựng là tập hợp các hoạt động từ đó đề ra các yêu cầu, quy định và
thực hiện các yêu cầu, quy định đó bằng các biện pháp như kiểm soát chất lượng, đảm
bảo chất lượng, cải tiến chất lượng. Hoạt động quản lý CLCT xây dựng chủ yếu là
công tác giám sát và tự giám sát của CĐT và các chủ thể khác.
Nói cách khác: Quản lý CLCT xây dựng là tập hợp các hoạt động của cơ quan, đơn vị
có chức năng quản lý thông qua kiểm tra, đảm bảo chất lượng, cải tiến chất lượng


trong các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc xây dựng và đưa vào
khai thác sử dụng.[2]
1.1.1.4. Nội dụng của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng theo giai đoạn dự án
Hoạt động xây dựng bao gồm: lập quy hoạch xây dựng, lập dự án ĐTXD cơng trình,
khảo sát xây dựng, thiết kế XDCT, thi công XDCT, giám sát thi công XDCT, quản lý
dự án đầu tư XDCT, lựa chọn nhà thầu trong HĐXD và các hoạt động khác có liên
quan đến XDCT.
Quản lý CLCT xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia vào quá trình
hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, các nhà thầu, các tổ chức và
cá nhân liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, bảo hành và bảo

trì, khai thác và sử dụng cơng trình.[2]
Nếu xem xét ở một khía cạnh Hoạt động quản lý CLCT xây dựng, thì chủ yếu là
cơng tác giám sát của CĐT và các chủ thể khác. Có thể gọi chung công tác giám sát là
giám sát xây dựng. Nội dung công tác giám sát và tự giám sát của các chủ thể có thể
thay đổi tuỳ theo nội dung của HĐXD. Có thể tóm tắt nội dung hoạt động của các chủ
thể giám sát trong các giai đoạn của dự án xây dựng như sau:
Trong giai đoạn khảo sát: ngoài sự giám sát của CĐT, nhà thầu khảo sát xây dựng
phải có bộ phận chuyên trách tự giám sát công tác khảo sát;
Trong giai đoạn thiết kế: nhà thầu tư vấn thiết kế tự giám sát sản phẩm thiết kế theo
các quy định và chịu trách nhiệm trước CĐT và pháp luật về chất lượng thiết kế
XDCT. CĐT nghiệm thu sản phẩm thiết kế và chịu trách nhiệm về các bản vẽ thiết kế
giao cho nhà thầu;
Trong giai đoạn thi cơng XDCT: có các hoạt động QLCL và tự giám sát của nhà thầu
thi công xây dựng; giám sát thi công XDCT và công tác nghiệm thu của CĐT; giám
sát tác giả của nhà thầu thiết kế XDCT và ở một số dự án có sự tham gia giám sát của
cộng đồng;


Trong giai đoạn bảo hành cơng trình CĐT, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng cơng
trình có trách nhiệm kiểm tra tình trạng CTXD, phát hiện hư hỏng để yêu cầu sửa
chữa, thay thế, giám sát và nghiệm thu cơng việc khắc phục sửa chữa đó;
Bên cạnh sự giám sát, tự giám sát của các chủ thể, quá trình triển khai XDCT cịn có
sự tham gia giám sát của nhân dân, của các cơ quan QLNN về CLCT xây dựng.
Tất cả các hoạt động giám sát nêu trên đều góp phần đảm bảo chất lượng của CTXD.
Kết quả của hoạt động giám sát được thể hiện thông qua hồ sơ QLCL, bao gồm các
văn bản phê duyệt, biên bản nghiệm thu và bản vẽ hồn cơng, nhật ký giám sát của
CĐT, nhật ký thi công của nhà thầu, các thông báo, công văn trao đổi, văn bản thống
nhất,.. Việc thực hiện các hoạt động giám sát chất lượng, lập và lưu trữ hồ sơ QLCL
được gọi chung là cơng tác QLCL.
1.1.2. Quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình

1.1.2.1 . Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng xây dựng công trình
Ở giai đoạn thi cơng xây dựng, có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình,
trong đó có nhân tố chủ quan như năng lực quản lý (của Chính quyền, của Chủ đầu
tư), năng lực của Tư vấn, Nhà thầu tham gia xây dựng. Đồng thời có nhân tố khách
quan như các trường hợp sự cố bất khả kháng, rủi ro. Cụ thể là:
- Điều kiện khởi công xây dựng cơng trình
Điều kiện khởi cơng xây dựng cơng trình là: có giấy phép xây dựng, có mặt bằng xây
dựng, có bản vẽ thiết kế được phê duyệt, có hợp đồng xây dựng, có đủ nguồn vốn; có
biện pháp đảm bảo vệ sinh mơi trường. Trong khi đó trình tự thủ tục cấp phép và quy
trình bồi thường giải phóng mặt bằng tái định cư phức tạp, kéo dài, ảnh hưởng đến
điều kiện khởi công của dự án.
- Điều kiện năng lực của nhà thầu thi công xây dựng cơng trình
Điều kiện năng lực của nhà thầu là: có đăng ký kinh doanh, có đủ năng lực hoạt động
tương ứng, chỉ huy trưởng cơng trường có năng lực hành nghề phù hợp, có thiết bị thi
cơng đáp ứng u cầu. Hiện nay, khơng ít nhà thầu thi cơng năng lực kém, thi công đa
ngành, chỉ huy trưởng thiếu kinh nghiệm, máy móc thiết bị cũ lạc hậu, lao động tay


nghề cao không đáp ứng yêu cầu như trong hồ sơ dự thầu, q trình thi cơng ảnh
hưởng đến chất lượng cơng trình.
- Điều kiện năng lực của Ban quản lý dự án
Điều kiện năng lực của ban quản lý dự án là: năng lực giám đốc ban, năng lực của bộ
máy ban quản lý được quy định rõ ràng. Hiện nay, có rất nhiều Ban quản lý dự án
được thành lập, trong khi công việc quản lý dự án thường phức tạp, phân tán, dàn trải,
nhân lực quản lý dự án chưa đáp ứng được yêu cầu, dẫn đến quá trình quản lý dự án
thường chưa đáp ứng mục tiêu và yêu cầu đề ra.
- Sự tham gia của giám sát cộng đồng
Sự tham gia của giám sát cộng đồng trong việc đảm bảo an tồn cơng trình, phịng
chống cháy nổ, an tồn vệ sinh mơi trường cịn hạn chế. Sau khi khởi cơng cơng trình
Nhà thầu triển khai thi công môi trường ảnh hưởng đến người dân trong khu vực như:

tiếng ồn; khói, bụi ơ nhiễm, vệ sinh; an toàn an ninh; an toàn lao động; an toàn giao
thơng... nhưng nhiều người dân và chính quyền địa phương không lên tiếng, sợ “đụng
chạm” quyền lợi, trách nhiệm.
1.1.2.2 . Quản lý chất lượng cơng trình trong giai đoạn thi cơng
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là nhiệm vụ của tất cả các chủ thể tham gia
vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu, các
tổ chức và cá nhân có liên quan trong cơng tác khảo sát, thiết kế, thi cơng xây dựng,
bảo hành và bảo trì, quản lý và sử dụng cơng trình xây dựng. Trong giai đoạn thi cơng
xây dựng cơng trình có các hoạt động quản lý chát lượng và tự giám sát của nhà thầu
thi công xây dựng; giám sát thi công xây dựng công trình và nghiệm thu cơng trình
xây dựng của chủ đầu tư; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình.


1.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của các bên tham gia trong giai đoạn thi cơng xây
dựng cơng trình
1.2.1. Góc độ chủ đầu tư
Trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình chủ đầu tư phải thực hiện đúng
các quyền và nghĩa vụ của mình nhằm đảm bảo chất lượng cơng trình xây dựng đạt
kết quả cao nhất [1]
- Chủ đầu tư có các quyền sau:
+ Tự thực hiện thi cơng xây dựng cơng trình khi có đủ năng lực hoạt động thi cơng xây
dựng cơng trình phù hợp hoặc lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng;
+ Đàm phán, ký kết hợp đồng thi công xây dựng, giám sát và yêu cầu nhà thầu thi
công xây dựng thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết;
+ Đình chỉ thực hiện hoặc chấm dứt hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng theo quy
định của pháp luật và của hợp đồng xây dựng;
+ Dừng thi công xây dựng cơng trình, u cầu nhà thầu thi cơng xây dựng khắc phục
hậu quả khi vi phạm các quy định về chất lượng cơng trình, an tồn và bảo vệ mơi
trường;
+ Yêu cầu tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp để thực hiện các cơng việc trong q

trình thi cơng xây dựng cơng trình;
+ Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:
+ Lựa chọn nhà thầu có đủ điều kiện năng lực hoạt động thi công xây dựng phù hợp
với loại, cấp cơng trình và cơng việc thi cơng xây dựng;
+ Phối hợp, tham gia với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc bồi thường thiệt hại,
giải phóng mặt bằng xây dựng để bàn giao cho nhà thầu thi công xây dựng;
+ Tổ chức giám sát và quản lý chất lượng trong thi công xây dựng phù hợp với hình
thức quản lý dự án, hợp đồng xây dựng;


+ Kiểm tra biện pháp thi công, biện pháp bảo đảm an tồn, vệ sinh mơi trường;
+ Tổ chức nghiệm thu, thanh tốn, quyết tốn cơng trình;
+ Th tổ chức tư vấn có đủ năng lực hoạt động xây dựng để kiểm định chất lượng
cơng trình khi cần thiết;
+ Xem xét, quyết định các đề xuất liên quan đến thiết kế của nhà thầu trong q trình
thi cơng xây dựng;
+ Lưu trữ hồ sơ xây dựng cơng trình;
+ Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị,
sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào cơng trình;
+ Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và hành vi vi phạm khác do mình gây ra;
+ Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.2.1. Góc độ các nhà thầu xây dựng
Nhà thầu tổ chức thi công dựa vào sự sắp xếp của thiết kế tổ chức thi công, tổng tiến
độ. Các đơn vị liên quan phối hợp giám sát tốt q trình thi cơng, đảm bảo cho việc
thực hiện mục tiêu chất lượng, tiến độ, giá thành, an tồn, tiết kiệm, mơi trường. Quản
lý tốt hiện trường thi công, thực hiện thi công văn minh, thực hiện nghiêm chỉnh hợp
đồng thầu thi cơng. Theo đó nhà thầu thi cơng cơng trình xây dựng có trách nhiệm:
[2]
- Tiếp nhận và quảnlý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới cơng

trình.
- Lập và thơng báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan hệ thống quản lý chất
lượng, mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng cơng trình của nhà thầu. Hệ thống
quản lý chất lượng cơng trình của nhà thầu phải phù hợp với quy mơ cơng trình, trong
đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với công tác
quản lý chất lượng cơng trình của nhà thầu.
- Trình chủ đầu tư chấp thuận các nội dung sau:


+ Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng, quan trắc, đo đạc các thông
số kỹ thuật của cơng trình theo u cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật;
+ Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được
sử dụng cho cơng trình; thiết kế biện pháp thi cơng, trong đó quy định cụ thể các biện
pháp, bảo đảm an tồn cho người, máy, thiết bị và cơng trình;
+ Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn thi công
xây dựng hoặc bộ phận (hạng mục) cơng trình xây dựng, nghiệm thu hồn thành hạng
mục cơng trình, cơng trình xây dựng;
+ Các nội dung cần thiết khác theo yêu cầu của chủ đầu tư và quy định của hợp đồng.
- Bố trí nhân lực, thiết bị thi công theo quy định của hợp đồng xây dựng và quy định
của pháp luật có liên quan,
- Thực hiện trách nhiệm quản lý chất lượng trong việc mua sắm, chế tạo, sản xuất vật
liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho cơng trình theo quy định tại Điều
24 Nghị định 46/2015/NĐ-CP và quy định của hợp đồng xây dựng. [2]
- Thực hiện các công tác thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng,
thiết bị cơng trình, thiết bị cơng nghệ trước và trong khi thi công xây dựng theo quy
định của hợp đồng xây dựng.
- Thi công xây dựng theo đúng hợp đồng xây dựng, giấy phép xây dựng, thiết kế xây
dựng cơng trình. Kịp thời thơng báo cho chủ đầu tư nếu phát hiện sai khác giữa thiết
kế, hồ sơ hợp đồng xây dựng và điều kiện hiện trường trong q trình thi cơng. Tự
kiểm sốt chất lượng thi công xây dựng theo yêu cầu của thiết kế và quy định của hợp

đồng xây dựng. Hồ sơ quản lý chất lượng của các công việc xây dựng phải được lập
theo quy định và phù hợp với thời gian thực hiện thực tế tại cơng trường.
- Kiểm sốt chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị; giám sát thi cơng xây
dựng cơng trình đối với cơng việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện trong trường
hợp là nhà thầu chính hoặc tổng thầu.


- Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong q trình thi cơng xây
dựng (nếu có).
- Thực hiện trắc đạc, quan trắc cơng trình theo yêu cầu thiết kế. Thực hiện thí nghiệm,
kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thửliên động theo kế hoạch trước khi đề nghị
nghiệm thu.
- Lập nhật ký thi công xây dựng cơng trình theo quy định.
- Lập bản vẽ hồn cơng theo quy định.
- u cầu chủ đầu tư thực hiện nghiệm thu công việc chuyển bước thi công, nghiệm
thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận cơng trình xây dựng, nghiệm thu
hồn thành hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng.
- Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và vệ sinh
môi trường thi công xây dựng theo quy định của hợp đồng xây dựng và yêu cầu đột
xuất của chủ đầu tư.
- Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản khác của
mình ra khỏi cơng trường sau khi cơng trình đã được nghiệm thu, bàn giao, trừ trường
hợp trong hợp đồng xây dựng có thỏa thuận khác.
1.3. Sự cần thiết của công tác quản lý thi công trong vấn đề chất lượng cơng
trình xây dựng hiện nay
1.3.1. Vai trị của ngành xây dựng trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước
Để quản lý tốt chất lượng cơng trình xây dựng ngồi áp dụng đúng và tn thủ đầy đủ
theo các quy định, văn bản quy phạm luật, nghị định, thơng tư của chính phủ và các bộ
ban hành ra cịn phải nắm rõ các chính sách nhà nước quy định trong công tác quản lý

xây dựng để thực hiện tốt cơng việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
Quản lý tốt dự án trong từng giai đoạn đầu tư là cơng việc chính để kiểm sốt và quản
lý tốt chất lượng cơng trình xây dựng cho tồn dự án.
1.3.1.1. Vai trị của quản lý chất lượng cơng trình xây dựng


Cơng tác quản lý CLCT xây dựng có vai trị to lớn đối với nhà nước, CĐT, nhà thầu
và các doanh nghiệp xây dựng nói chung, cụ thể như:
- Đối với Nhà nước: Công tác QLCL tại các CTXD được đảm bảo sẽ tạo được sự ổn
định trong xã hội, tạo được niềm tin đối với các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham
gia vào lĩnh vực xây dựng, hạn chế được những rủi ro, thiệt hại cho những người sử
dụng CTXD nói riêng và cộng đồng nói chung.
- Đối với chủ đầu tư: Đảm bảo và nâng cao CLCT sẽ thoả mãn được các yêu cầu của
CĐT, tiết kiệm được vốn cho Nhà nước hay nhà đầu tư và góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống xã hội. Ngoài ra, đảm bảo và nâng cao chất lượng tạo lòng tin, sự ủng
hộ của các tổ chức xã hội và người hưởng lợi đối với CĐT, góp phần phát triển mối
quan hệ hợp tác lâu dài.
- Đối với nhà thầu: Việc đảm bảo và nâng cao chất lượng CTXD sẽ tiết kiệm ngun vật
liệu, nhân cơng, máy móc thiết bị, tăng năng suất lao động. Nâng cao CLCT xây dựng
có ý nghĩa quan trọng tới nâng cao đời sống người lao động, thuận lợi cho việc áp
dụng tiến bộ khoa học công nghệ đối với nhà thầu. CLCT xây dựng gắn với an tồn
của thiết bị và nhân cơng nhà thầu trong q trình xây dựng. Ngồi ra, CLCT đảm bảo
cho việc duy trì và nâng cao thương hiệu cũng như phát triển bền vững của nhà thầu.
1.3.1.2.. Ý nghĩa của việc quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Quản lý CLCT xây dựng là một vấn đề sống còn được Nhà nước và cộng đồng hết sức
quan tâm. Nếu công tác quản lý CLCT xây dựng thực hiện tốt sẽ khơng xảy ra sự cố,
tuổi thọ cơng trình đáp ứng thời gian quy định trong hồ sơ thiết kế, phát huy hiệu quả
dự án, đáp ứng đầy đủ nhiệm vụ theo quyết định phê duyệt. Do vậy, việc nâng cao
công tác quản lý CLCT xây dựng không chỉ là nâng cao CLCT mà cịn góp phần chủ
động phịng chống tham nhũng, ngăn ngừa thất thoát trong xây dựng.

Theo thực tế, ở đâu tuân thủ nghiêm ngặt những quy định của Nhà nước về quản lý
CLCT thì ở đó CLCT tốt và hạn chế được tiêu cực trong xây dựng. CTXD khác với
sản phẩm hàng hố thơng thường khác vì CTXD có phạm vi ảnh hưởng tương đối
rộng, được thực hiện trong một thời gian dài, do nhiều người tham gia, gồm nhiều vật
liệu tạo nên thường xuyên chịu tác động bất lợi của thời tiết và điều kiện tự nhiên.


Cũng vì đặc điểm đó, việc nâng cao cơng tác quản lý CLCT xây dựng là rất cần thiết,
bởi nếu xảy ra sự cố thì sẽ gây ra tổn thất rất lớn về người và của, tác động xấu đến
môi trường vùng hưởng lợi, đồng thời cũng rất khó khắc phục hậu quả.
Nâng cao công tác quản lý CLCT xây dựng là góp phần nâng cao chất lượng sống cho
con người. Mỗi cơng trình được xây dựng có CLCT bảo đảm, tránh được xảy ra những
sự cố đáng tiếc thì sẽ tiết kiệm được đáng kể cho ngân sách quốc gia. Số tiền đó sẽ
được dùng vào cơng tác đầu tư cho phát triển kinh tế xã hội, góp phần nâng cao đời
sống nhân dân, hoặc dùng cho công tác xóa đói giảm nghèo.
1.3.2. Tình hình chất lượng cơng trình xây dựng nói chung hiện nay ở nước ta
1.3.2.1. Quản lý nhà nước về chất lượng cơng trình xây dựng
Chất lượng cơng trình xây dựng là vấn đề hết sức quan trọng, nó có tác động trực tiếp
đến hiệu quả kinh tế, đời sống của con người và sự phát triển bền vững. Đặc biệt ở
nước ta vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và nhân dân chiếm tỷ trọng
rất lớn trong thu nhập quốc dân, cả nước là một cơng trình xây dựng. Vì vậy để tăng
cường quản lý dự án, chất lượng cơng trình xây dựng, các cơ quan quản lý nhà nước ở
Trung ương và địa phương đã:
- Ban hành các văn bản pháp quy như Luật, Nghị định, Thông tư, các tiêu chuẩn, quy
phạm xây dựng nhằm tạo ra môi trường pháp lý cho việc tổ chức thực hiện quản lý
chất lượng công trình xây dựng.
- Đề ra các chủ trương chính sách khuyến khích đầu tư thiết bị hiện đại, sản xuất vật
liệu mới, nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học trong xây dựng, đào tạo cán bộ,
công nhân nhằm nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu quản lý đầu tư xây dựng nói
chung và quản lý chất lượng cơng trình xây dựng nói riêng.

- Tăng cường quản lý chất lượng thông qua các tổ chức chuyên lo về chất lượng tại các
Hội đồng nghiệm thu các cấp, các cục giám định chất lượng, phịng giám định.
- Có chính sách khuyến khích các đơn vị, tổ chức thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 9001 2000, tuyên dương các đơn vị đăng ký và đạt cơng trình huy chương vàng chất lượng
cao của ngành, cơng trình chất lượng tiêu biểu của liên ngành.


Phải thấy rằng với những văn bản pháp quy, các chủ trương chính sách, biện pháp
quản lý đó về cơ bản đã đủ điều kiện để tổ chức quản lý chất lượng cơng trình xây
dựng. Chỉ cần các tổ chức từ cơ quan cấp trên chủ đầu tư, chủ đầu tư, ban quản lý, các
nhà thầu (khảo sát, tư vấn lập dự án đầu tư, xây lắp) thực hiện đầy đủ các chức năng
của mình một cách có trách nhiệm theo đúng trình tự quản lý, quy phạm nghiệm thu
cơng trình xây dựng.
1.3.2.2. Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng của các chủ thể trực tiếp tham gia xây
dựng cơng trình
Chủ đầu tư, tổ chức tư vấn (giám sát, thiết kế, khảo sát, thẩm định), nhà thầu xây lắp
là 3 chủ thể trực tiếp quản lý chất lượng công trình xây dựng. Thực tế đã chứng minh
rằng dự án, cơng trình nào mà 3 chủ thể này có đủ trình độ năng lực quản lý, thực hiện
đầy đủ các quy định hiện này của nhà nước tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ các
quy định về quản lý chất lượng trong các hợp đồng kinh tế, đặc biệt trong trường hợp
các tổ chức này độc lập, chuyên nghiệp thì tại đó cơng tác quản lý chất lượng tốt và
hiệu quả.
- Chủ đầu tư - Ban quản lý: Chủ đầu tư là người chủ động vốn bỏ ra để đặt hàng cơng
trình xây dựng, họ là người chủ đưa ra các yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo chất lượng cho
các nhà thầu trong quá trình lập dự án, khảo sát, thiết kế, đến giai đoạn thi công xây
lắp vận hành bảo trì, vì vậy họ là chủ thể quan trọng nhất quyết định chất lượng cơng
trình xây dựng.
Đối với chủ đầu tư là vốn của tư nhân, của nước ngoài (nhà tư bản) đồng tiền bỏ ra từ
túi tiền riêng của họ nên việc quản lý dự án nói chung cũng như quản lý chất lượng
nói riêng của cả quá trình được hết sức quan tâm, từ quá trình thẩm định, duyệt hồ sơ
thiết kế đến cả giai đoạn thi cơng xây lắp, bảo trì. Trừ cơng trình nhỏ lẻ họ tự quản

lý còn đa số các dự án họ đều thuê tổ chức tư vấn chuyên nghiệp thực hiện quản lý
chất lượng cơng trình thơng qua các hình thức: Tổ chức tư vấn quản lý dự án, tổ chức
tư vấn giám sát độc lập để kiểm tra chất lượng cơng trình suốt vịng đời của dự án.
Trường hợp vốn đầu tư từ nguồn vốn Nhà nước thì chủ đầu tư là ai? Các chủ đầu tư
hiện nay không phải là chủ đồng tiền vốn đầu tư, thực chất chủ đầu tư được Nhà nước
uỷ nhiệm để quản lý vốn đầu tư xây dựng, họ không phải chủ đầu tư “thực sự”, được


thành lập thơng qua quyết định hành chính.Thực trạng hiện nay nhiều chủ đầu tư
khơng có đủ năng lực, trình độ, thiếu hiểu biết về chuyên môn xây dựng, nhiều trường
hợp làm kiêm nhiệm, vì vậy cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng cịn rất
hạn chế.
Vì vậy nhiều ý kiến đề nghị nghiên cứu việc tách chức năng chủ đầu tư là ông chủ
đồng vốn nhà nước đồng thời là người trực tiếp quản lý sử dụng cơng trình với tư vấn
quản lý dự án (là đơn vị làm thuê) thông qua hợp đồng kinh tế. Tổ chức tư vấn quản lý
dự án, tư vấn giám sát là tổ chức chuyên nghiệp, độc lập (trừ các dự án có quy mơ nhỏ,
đơn giản).
- Tổ chức tư vấn lập dự án, khảo sát, thiết kế: Với tốc độ tăng nhanh của vốn đầu tư xây
dựng hàng năm, hàng vạn dự án vốn của nhà nước và của các thành phần kinh tế, của
nhân dân được triển khai xây dựng, do vậy các đơn vị tư vấn lập dự án, khảo sát, thiết
kế tăng rất nhanh, lên đến hàng nghìn đơn vị. Bên cạnh một số các đơn vị tư vấn, khảo
sát thiết kế truyền thống lâu năm, có đủ năng lực trình độ, uy tín, cịn nhiều tổ chức tư
vấn khảo sát thiết kế năng lực trình độ còn hạn chế, thiếu hệ thống quản lý chất lượng
nội bộ. Mặt khác kinh phí cho cơng việc này cịn thấp, dẫn đế n chất lượng của công
tác lập dự án, khảo sát, thiết kế chưa cao, còn nhiều sai sót.
+ Đối với giai đoạn lập dự án
Khảo sát chưa kỹ, lập dự án theo chủ quan của chủ đầu tư.
Khâu thẩm định dư án chưa được coi trọng. Các ngành tham gia cịn hình thức, trình
độ năng lực của cán bộ thẩm định còn hạn chế.
+ Đối với lĩnh vực khảo sát, thiết kế

Khảo sát phục vụ thiết kế còn sơ sài, thiếu độ tin cậy.
Hệ thống kiểm tra nội bộ của tổ chức khảo sát thiết kế chưa đủ, chưa tốt cịn tình trạng
khốn trắng cho cá nhân, tổ đội.
Cơng tác thẩm định cịn sơ sài, hình thức.
- Tổ chức tư vấn giám sát (của chủ đầu tư hoặc thuê tổ chức tư vấn giám sát độc lập)


Là người thay mặt cho chủ đầu tư trực tiếp giám sát, nghiệm thu các cơng việc trong
suốt q trình xây dựng thông qua việc kiểm tra công việc hàng ngày, ký các biên bản
nghiệm thu từng phần, từng bộ phận cơng trình.
Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới thường sử dụng tổ chức tư vấn giám sát
chuyên nghiệp, độc lập. Các cán bộ làm vịêc trong tổ chức tư vấn giám sát này thường
là những cán bộ có năng lực, trình độ, kinh nghiệm cao, có đạo đức nghề nghiệp,
lương khá cao. Do vậy việc thực hiện việc giám sát chất lượng rất chặt chẽ, bài bản.
Đối với cơng trình trong nước là cơng trình trọng điểm, quan trọng có đơn vị tư vấn
giám sát độc lập, có đủ năng lực và uy tín thì ở đó việc quản lý chất lượng chắc chắn
sẽ tốt hơn.
Tuy nhiên, do tốc độ phát triển xây dựng rất nhanh, lớn trong khi chưa có các cơng ty
tư vấn giám sát chun nghiệp, tình trạng chung là các cơng ty tư vấn thiết kế mới bổ
sung thêm nhiệm vụ này, đã thế lực lượng cán bộ tư vấn giám sát thiếu và yếu, trình
độ nănglực, kinh nghiệm thi cơng cịn rất hạn chế, ítđược bồidưỡng cập nhật nâng
cao trình độ về kỹ năng giám sát, về công nghệ mới, chế độ đãi nghộ hạn chế, do phí
quản lý giám sát cịn thấp nên hạn chế đến công tác quản lý tổ chức tư vấn giám sát.
-Nhà thầu thi công xây lắp
Đây là chủ thể quan trọng, quyết định đến việc quản lý và đảm bảo chất lượng thi
cơng cơng trình xây dựng.
Thời gian qua các nhà thầu trong nước đã phát triển rất nhanh cả về số lượng và chất
lượng. Nhận rõ tầm quan trọng của công tác quản lý chất lượng và thương hiệu, là uy
tín của đơn vị mình, là vấn đề sống còn trong cơ chế thị trường, nên nhiều Tổng Công
ty, công ty đã xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.

Tuy nhiên, thời gian qua lại có khơng ít cơng trình thi công không đảm bảo chất lượng
gây lún sụt, sập đổ nhiều cơng trình thấm, dột, bong bộp, nứt vỡ, xuống cấp rất nhanh
mà nguyên nhân của nó là:


×