Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De cuong ON TAP SU 7 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.91 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP </b>
<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>MÔN: LỊCH SỬ 7</b>


<i><b>Câu 1: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.</b></i>
<i><b>Ngun nhân:</b></i>


- Nhân dân ta có lịng u nước nồng nàn, ý chí bất khuất quyết tâm giành lại độc lập tự do
cho đất nước, toàn dân đoàn kết chiến đấu.


- Sự lãnh đạo đúng đắn, tài giỏi của bộ chỉ huy đứng đầu là các anh hùng dân tộc Lê Lợi,
Nguyễn Trãi.


- Đường lối chiến lực, chiến thuật đúng đắn và sáng tạo của bộ tham mưu.
<i><b>Ý nghĩa:</b></i>


- Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến nhà Minh.


- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà
Minh.


- Đất nước sạch bóng quân xâm lược, giành lại được độc lập, tự do cho nhân dân ta.
- Mở ra thời kì phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam thời Lê – Sơ.
<i><b>Câu 2: Bộ luật Hồng Đức ban hành dưới triều:</b></i>


<b> Bộ luật Hồng Đức đã trãi qua một quá trình xây dựng lâu dài từ thời Lê Thái Tổ, đến thời</b>
Lê Thánh Tơng mới hồn thành.


Lê Thánh Tông ban hành bộ luật “Quốc triều hình luật” (luật Hồng Đức).
Đây là bộ luật lớn nhất, có giá trị lớn nhất của thời phong kiến nước ta.


<i><b>Nội dung:</b></i>


- Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc.
- Bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị,
- Bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ.
<i><b>Điểm nối bật của bộ luật Hồng Đức:</b></i>


- Quyền lợi và địa vị của người phụ nữ được tơn trọng.
<i><b>Câu 3: Ngun nhân hình thành Nam – Bắc triều: (SGK)</b></i>
<i><b>Câu 4: Kinh tế, văn hóa thế kỷ XVI – XVIII: (SGK)</b></i>
<i><b>Câu 5: Công lao của Quang Trung:</b></i>


- Có cơng lật đổ các tập quyền phong kiến thối nát Nguyễn – Trịnh – Lê, xóa bỏ ranh giới
chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài.


- Đánh tan 5 vạn quân Xiêm, 29 vạn Thanh, giữ vững nền độc lập dân tộc.
 Tạo điều kiện thống nhất Đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Nguyên nhân:</b></i>


- Nhân dân ủng hộ.


- Sự lãnh đạo tài tình của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân.
<i><b>Ý nghĩa:</b></i>


- Lật đổ các tập quyền phong kiến (Nguyễn – Trịnh – Lê)


- Xóa bỏ sự chia cắt Đất nước. Đặt cơ sở cho việc thống nhất Đất nước.
- Đánh đuổi quân ngoại xâm (Xiêm – Thanh)



<i><b>Câu 7: Tóm tắt những sự kiện chính của phong trào Tây Sơn:</b></i>
1771: Dựng cờ khởi nghĩa.


1777: Lật đổ chúa Nguyễn.
1785: Đánh tan quân Xiêm.
1786: Lật đổ chúa Trịnh.


1788: Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế, niên hiệu là Quang Trung.
1789: Đánh tan quân Thanh.


1789 – 1792: Củng cố và xây dựng Đất nước.
<i><b>Câu 8: Vẽ bộ máy thời Lê – Sơ: </b></i>


<i><b>Câu 9: Các cuộc khởi nghĩa từ thế kỷ XVI – XVIIII.</b></i>
- 1511 - Khởi nghĩa Trần Tuân – Sơn Tây


- 1512 – Khởi nghĩa Lê Huy, Trịnh Hưng – Nghệ An, Thanh Hóa.
- 1515 – Khởi nghĩa Phùng Chương – Tam Đảo.


- 1516 – Khởi nghĩa Trần Cảo – Đông Triều (Quảng Ninh)
- 1527 – 1592: Chiến Tranh Nam – Bắc triều.


- 1627 – 1692: Chiến tranh Trịnh – Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài.
- 1737 – Khởi nghĩa Nguyễn Danh Hưng – Sơn Tây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> Giáo viên giảng dạy: Học sinh soạn:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×