Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

sinh9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trong những đặc điểm dưới đây , những đặc điểm nào có ở quần thể
người, ở quần thể sinh vật khác ?


<b>Đặc điểm</b>


<b>Đặc điểm</b> Quần thể ngườiQuần thể người Quần thể sinh vật Quần thể sinh vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Vậy sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác
như thêù nào?


Kết luận:


Kết luận:


Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh


Quần thể người có những đặc điểm sinh học giống quần thể sinh


vật khác.


vật khác.


Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật


Quần thể người có những đặc trưng khác với quần thể sinh vật


khác: Kinh tế, xã hội…


khác: Kinh tế, xã hội…


Con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh đặc



Con người có lao động và tư duy có khả năng điều chỉnh đặc


điểm sinh thái trong quần thể.


điểm sinh thái trong quần thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II.Đặc trưng thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người</b>
80
80
75
75
70
70
65
65
60
60
55
55
50
50
45
45
40
40
35
35
30
30


25
25
20
20
15
15
10
10
5
5
90
90
85
85
80
80
75
75
70
70
65
65
60
60
55
55
50
50
45
45

40
40
35
35
30
30
25
25
20
20
15
15
10
10
5
5
90
90
85
85
80
80
75
75
70
70
65
65
60
60

55
55
50
50
45
45
40
40
35
35
30
30
25
25
20
20
15
15
10
10
5
5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HS quan sát hình 48.2 và đọc thơng tin SGK để hồn thành phần lệnh


Đặc điểm biểu hiện


Đặc điểm biểu hiện <b>Dạng Dạng </b>


<b>tháp a</b>



<b>tháp a</b> <b>Dạng </b>
<b>Dạng </b>


<b>tháp b</b>


<b>tháp b</b> <b>Dạng </b>
<b>Dạng </b>


<b>tháp c</b>


<b>tháp c</b>


Nước có tỉ lệ trẻ sinh ra hằng năm nhiều


Nước có tỉ lệ trẻ sinh ra hằng năm nhiều


Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi


Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi


cao (tuổi thọ trung bình)


cao (tuổi thọ trung bình)


Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao


Nước có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao


Nước có tỉ lệ người già nhiều



Nước có tỉ lệ người già nhiều


Dạng tháp dân số trẻ (tháp phát triển)


Dạng tháp dân số trẻ (tháp phát triển)


Dạng tháp dân số già (tháp ổn định)


Dạng tháp dân số già (tháp ổn định)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự


tăng dân số có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển của


một quốc gia?



<i><b>Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, </b></i>


<i><b>sự tăng dân số có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng cuộc </b></i>


<i><b>sống của con người và các chính sách kinh tế – xã hội của </b></i>


<i><b>mỗi quốc gia.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Em có biết:



Tỷ lệ giới tính khi sinh ở nước ta có xu hướng mất cân


bằng và đáng cảnh báo nếu như chúng ta khơng có biện


pháp quyết liệt để điều chỉnh. Hiện có 16 tỉnh, thành phố


có tỷ số giới tính cao từ 115 nữ - 128 nam. Tỷ số giới


tính này tương đương với Trung Quốc cách đây 20


năm, và hiện nay nước bạn đang “thiếu” khoảng 20 triệu


phụ nữ.




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>III. Sự tăng dân số và phát triển xã hội</b>



Trả lời:


Trả lời:



Tăng dân số tự nhiên là kết quả số ngưới

Tăng dân số tự nhiên là kết quả số ngưới



sinh ra nhiều hơn số người tử vong.



sinh ra nhiều hơn số người tử vong.



Tăng dân số thực chịu ảnh hưởng của sự

Tăng dân số thực chịu ảnh hưởng của sự



di dân.


di dân.



Nghiên cứu thông tin SGK tr.145 và cho biết: Em



Nghiên cứu thông tin SGK tr.145 và cho biết: Em



hiểu thế nào là tăng dân số?



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Em có biết dân số việt nam hiện nay như



Em có biết dân số việt nam hiện nay như



thế nào khơng?



thế nào khơng?




Năm 2006 Việt nam có khoảng 84.155.800

Năm 2006 Việt nam có khoảng 84.155.800



người; năm 2008, con số đó khơng dưới 86


người; năm 2008, con số đó khơng dưới 86



triệu


triệu



mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm

mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm



khoảng 1,1 triệu người


khoảng 1,1 triệu người



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Rừng bị tàn phá</b>


<b>Tắc nghẽn giao thông</b>
<b>Nhà ở tạm bợ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Để không ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số quá nhanh
cần phải làm gì ?


-

Tun truyền bằng tờ rơi, panơ..
- Thực hiện pháp lệnh dân số.


- Giáo dục sinh sản vị thành niên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

 Pháp lệnh Dân số năm 2003 Pháp lệnh Dân số năm 2003


 Pháp Pháp lệnh lệnh số số 03/2003/PL-



03/2003/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ


UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ


Quốc hội ngày 9/1/2003 về Dân


Quốc hội ngày 9/1/2003 về Dân


số; có hiệu lực kể từ ngày


số; có hiệu lực kể từ ngày


1/5/2003. Gồm 7 chương với 40


1/5/2003. Gồm 7 chương với 40


điều.


điều.


 <b>Ngày 27/12/2008 Pháp lệnh Ngày 27/12/2008 Pháp lệnh </b>


<b>sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh </b>


<b>sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh </b>


<b>dân số đã được Uỷ ban thường </b>


<b>dân số đã được Uỷ ban thường </b>



<b>vụ Quốc hội nước Cộng hoà xã </b>


<b>vụ Quốc hội nước Cộng hoà xã </b>


<b>hội chủ nghĩa Việt Nam khoá </b>


<b>hội chủ nghĩa Việt Nam khố </b>


<b>XII thơng qua.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>III.Tìm hiểu sự tăng dân số và phát triển xã hội</b></i>


<i>*Mỗi quốc gia cần phát triển cơ cấu dân số hợp lí và thực hiện pháp </i>
<i>lệnh dân số để đảm bảo chất lượng cuộc sống của cá nhân, gia đình, xã </i>
<i>hội. Số con sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc </i>
<i>của mỗi gia đình và hài hoà với sự phát triển kinh tế – xã hội, tài </i>
<i>nguyên, môi trường của đất nước. </i>


Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng dân
số có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng cuộc sống của con người và các
chính sách kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia.


<i><b>II. Tìm hiểu đặc trưng thành phần nhóm tuổi của mỗi quần thể người</b></i>


<b>I. Tìm hiểu sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Về nhà học bài – Chuẩn bị các câu hỏi của “Quần xã sinh vật”
a) Thế nào là quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác với quần thể


sinh vật như thế nào?



b) Hãy nêu những đặc điểm về số lượng và thành phần loài của
quần xã sinh vật?


c) Thế nào là cân bằng sinh học? Hãy lấy ví dụ minh hoạ về cân
bằng sinh học?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×