Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.49 KB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
-------------------------------

TRẦN THANH TÂM

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY
DỰNG GIAO THÔNG LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01

Long An, tháng 01 năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
-------------------------------

TRẦN THANH TÂM

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN XÂY
DỰNG GIAO THÔNG LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS. LÊ ĐÌNH VIÊN

Long An, tháng 01 năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.

Học viên thực hiện luận văn

Trần Thanh Tâm


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian làm việc hết sức nghiêm túc, tác giả đã hoàn thành luận văn
thạc sĩ chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng với đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Long An”.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy (Cô) trường Đại học Kinh
Tế Công Nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, trang bị kiến thức nền tảng cho tơi
trong q trình học tập tại trường. Đồng thời, tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Thầy
GS. TS. Lê Đình Viên đã nhiệt tình hướng dẫn tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ

tác giả trong cả quá trình nghiên cứu này.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng
giao thông Long An; các anh, chị, em và gia đình đã tạo điều kiện, động viên, hỗ trợ
tác giả rất nhiều để có thể hồn thành luận văn này.
Mặc dù tác giả đã cố gắng hết sức nhưng do khả năng có hạn nên chắc chắn
luận văn này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, tác giả rất mong
nhận được những ý kiến nhận xét, đánh giá của các thầy cô giáo và các bạn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!

Học viên thực hiện luận văn

Trần Thanh Tâm


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp là một trong
những nhiệm vụ quan trọng nhằm thực hiện định hướng phát triển kinh tế - xã hội ở
Việt Nam. Trong những năm qua, cùng với quá trình cải cách nền kinh tế, hệ thống cơ
chế, chính sách quản lý vốn kinh doanh tại doanh nghiệp đã được đổi mới nhiều lần
nhằm phát huy vai trò tự chủ, tự chịu trách nhiệm để nâng cao hiệu quả, bảo toàn và
phát triển số vốn kinh doanh tại doanh nghiệp. Đây là vấn đề lớn và phức tạp, là yêu
cầu cấp bách trong quản lý kinh doanh của doanh nghiệp hiện nay. Trong phạm vi
nghiên cứu hẹp của đề tài luận văn, giới hạn trong phạm vi hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Long An, luận văn đã tập trung
giải quyết các vấn đề chủ yếu:
 Thứ nhất, những lý luận cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh


hiện nay tại các doanh nghiệp
 Thứ hai, phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần tư vấn
xây dựng giao thông Long An giai đoạn 2016 - 2018, qua đó chỉ ra các mặt đạt được,
những mặt còn hạn chế và nguyên nhân;
 Cuối cùng, đề ra những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Long An trong thời gian tới./.


iv

ABSTRACT

Improving the efficiency of business capital use in enterprises is one of the
important tasks to implement the socio-economic development orientation in Vietnam.
In recent years, along with the process of reforming the economy, the system of
mechanisms and policies on managing business capital in enterprises has been
renewed many times to promote the role of autonomy and self-responsibility to raise
high efficiency, preservation and development of business capital in the enterprise.
This is a big and complex issue, an urgent requirement in business management of the
enterprise today. In the narrow research scope of the thesis, limited to the effective use
of business capital in Long An Transport Construction Consultant Joint Stock
Company, the thesis has focused on addressing key issues:
 Firstly, basic theories about capital and efficiency of using business capital at
present in enterprises
 Secondly, analyze and evaluate the efficiency of using capital at Long An
Transport Construction Consultant Joint Stock Company for the period of 2016 - 2018,
thereby pointing out the achieved areas, the limitations and the causes;
 Finally, propose solutions and recommendations to improve the efficiency of

capital use in Long An Transport Construction Consulting Joint Stock Company in the

near future./.


v

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................... ii
NỘI DUNG TÓM TẮT....................................................................................................................... iii
ABSTRACT............................................................................................................................................. iv
MỤC LỤC.................................................................................................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................................... .viii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU.......................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH VẼ........................................................................................................................ .x
PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
1. LÝ DO NGHIÊN CỨU................................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU......................................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................................................... 2
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU.................................................................................................... 2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................................................ 2
5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU............................................................................................................. 2
6. ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU.................................................................. 2
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................................................ 3
8. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC................................................................... 3
9. KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU................................................................................ 4
CHƢƠNG 1................................................................................................................................................ 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH.......................................................................................................................................... 5

1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp............................................................ 5
1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh............................................................................................. 5


vi
1.1.2. Đặc điểm của vốn kinh doanh............................................................................................ 6
1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh trong doanh nghiệp............................................................. 8
1.1.4. Vai trò của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp...........8
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp............................................... 9
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn................................................................................. 9
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn....................................................... 9
1.2.3. Phân tích quy mơ và chính sách quản lý vốn............................................................. 10
1.2.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn theo tính chất luân chuyển ..
15
1.2.5. Phân tích chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành......18
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp..........21
1.3.1. Nhân tố khách quan.............................................................................................................. 21
1.3.2. Nhân tố chủ quan.................................................................................................................. 23
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.................................................................................................................. 25
CHƢƠNG 2............................................................................................................................................. 26
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ
VẤN XÂY DỰNG GIAO THƠNG LONG AN........................................................................ 26
2.1. Giới thiệu về Cơng ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng giao thông Long An...............26
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty.......................................................... 26
2.1.2. Lĩnh vực ngành nghề kinh doanh.................................................................................... 26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức........................................................................................................................ 27
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty................................................................ 27
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng giao
thông Long An............................................................................................................................... 29
2.2.1. Phân tích quy mơ cơ cấu vốn theo tính chất ln chuyển...................................... 29

2.2.2. Phân tích quy mơ và cơ cấu vốn theo nguồn hình thành....................................... 33
2.2.3. Chính sách quản lý vốn của Cơng ty............................................................................. 36
2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn theo tính chất luân
chuyển

36

2.2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành......................... 41


vii
2.3. Đánh giá chung thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần tƣ
vấn xây dựng giao thông Long An....................................................................................... 44
2.3.1. Kết quả đạt được................................................................................................................... 44
2.3.2. Hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân.............................................................................. 45
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.................................................................................................................. 47
CHƢƠNG 3............................................................................................................................................. 48
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN GIAO THÔNG LONG AN.......................................... 48
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần tƣ vấn xây dựng giao thông
Long An............................................................................................................................................ 48
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần
tƣ vấn xây dựng giao thông Long An................................................................................ 49
3.2.1. Cơ cấu vốn lưu động............................................................................................................ 49
3.2.2. Cơ cấu vốn cố định............................................................................................................... 50
3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng tổng vốn............................................................................ 50
3.2.4. Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu............................................................................. 51
3.2.5. Quản lý tốt hàng tồn kho.................................................................................................... 52
3.3. Một số kiến nghị........................................................................................................................... 53
3.3.1. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Long An....................................................................... 53

3.3.2. Đối với Ngân hàng, Kho bạc, Thuế trên địa bàn Tỉnh Long An......................... 54
3.4. Hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo............................................................................ 55
KẾT LUẬN............................................................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


viii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12


ix

DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU


Thứ tự
Bảng 2.1

Kết qu

Bảng 2.2

Cơ cấu

Bảng 2.3

Cơ cấu

Bảng 2.4

Cơ cấu

– 2018

Bảng 2.5

Hiệu q

Bảng 2.6

Hiệu q

Bảng 2.7

Hiệu q


Bảng 2.8

Hiệu q

Bảng 2.9

Hiệu q

– 2018


x

DANH MỤC HÌNH VẼ

Thứ tự
Hình 2.1

Cơ cấu tổ

Hình 2.2

Quy mơ tổ

Hình 2.3

Hình 2.4

Cơ cấu vố

2018

Cơ cấu vố

đoạn 2016


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. LÝ DO NGHIÊN CỨU
Vốn là một phạm trù kinh tế, là điều kiện tiên quyết cho bất cứ doanh nghiệp,
ngành nghề kinh tế kỹ thuật, dịch vụ nào trong nền kinh tế. Vốn là chìa khóa, là
phương tiện để biến các ý tưởng trong kinh doanh thành hiện thực. Sử dụng hiệu quả
nguồn vốn sẽ góp phần quyết định sự thành bại của doanh nghiệp, chính vì vậy bất kỳ
một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ, đều quan tâm đến vốn và vấn đề nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu
cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên cũng như cho
hoạt động đầu tư phát triển của doanh nghiệp. Việc thiếu vốn sẽ khiến cho các hoạt
động của doanh nghiệp gặp khó khăn hoặc khơng triển khai được. Do vậy, để đảm bảo
cho các hoạt động của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên tục phụ thuộc rất
lớn vào việc tổ chức huy động và sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất.
Hiện nay, trước xu thế hội nhập và tồn cầu hố nền kinh tế sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp, nhất là giữa các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp nước
ngoài là hết sức mãnh liệt. Đồng thời ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới,
việc huy động vốn để duy trì hoạt động của các doanh nghiệp ở Việt Nam nói riêng và
trên tồn thế giới nói chung gặp rất nhiều khó khăn. Vì thế, để có thể cạnh tranh, tồn
tại trên thị trường thì việc sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả đóng vai trị sống cịn đối
với mỗi doanh nghiệp. Đồng thời trên cơ sở đó cung cấp các thơng tin hữu ích cho các

đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng…nhận biết tình hình tài
chính thực tế để có quyết định đầu tư hiệu quả.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Long An” được thực hiện khơng ngồi
mục đích trên và nghiên cứu sẽ là công cụ hỗ trợ cần thiết trong việc phân tích hiệu
quả sử dụng vốn của cơng ty. Từ đó tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Long An trong
thời gian tới.


2
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần tư vấn xây
dựng giao thông Long An giai đoạn 2016 – 2018 và đề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao
thông Long An.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Đề đạt được mục đích trên thì đề tài cần phải có những mục tiêu cụ thể như sau:
 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn.
 Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Cơng ty Cổ phần tư vấn xây

dựng giao thông Long An giai đoạn 2016 – 2018.
 Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại

Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Long An.
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

Vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp.

4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Về không gian: Tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Long An.
Về thời gian: Giai đoạn 2016 – 2018.

5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Câu hỏi 1: Các chỉ tiêu nào dùng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại doanh nghiệp?
Câu hỏi 2: Thực trạng sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao
thông Long An như thế nào? Những kết quả đạt được, hạn chế và
nguyên nhân?
Câu hỏi 3: Cần đưa ra giải pháp gì nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Long An thời gian
tới?
6. ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU

Với mong muốn hình thành một sản phẩm nghiên cứu có giá trị trong việc đúc
kết nền tảng lý luận và đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công
ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Long An. Hy vọng kết quả nghiên cứu này có


3
thể sử dụng là tài liệu tham khảo cho những người quan tâm đến lĩnh vực nghiên cứu
này.
Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu này được thực hiện nhằm hệ thống hóa những

vấn đề lý luận liên quan đến vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần tư vấn
xây dựng giao thơng Long An nói riêng.

Ý nghĩa thực tiễn: Nghiên cứu góp phần đề xuất và luận giải các giải pháp cụ

thể nhằm nâng cao công tác quản trị sử dụng vốn hiệu quả cho Công ty Cổ phần tư vấn
xây dựng giao thông Long An.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đề tài sử dụng phương pháp định tính kết hợp với các phương pháp:
 Kết hợp với điều tra, phân tích, thống kê mơ tả, xử lý số liệu và so sánh thực tế.

Các số liệu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơng ty như: Báo cáo kết
quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ,… Các dữ liệu liên
quan khác được thu thập từ: báo, tạp chí, internet.
 Phương pháp so sánh, với các số liệu thu thập được tại công ty, nghiên cứu sử

dụng phương pháp so sánh số liệu tuyệt đối và tương đối để thấy rõ được sự biến động
về tình hình sử dụng vốn tại công ty giai đoạn 2016 – 2018
8.

TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC
Việc tổ chức và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp

có tầm quan trọng hết sức to lớn. Về bản chất hiệu quả sử dụng vốn là một mặt biểu
hiện của hiệu quả kinh doanh. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đóng vai trị quan trọng
trong phân tích hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá trình độ sử dụng vốn của doanh
nghiệp để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Đồng thời trên cơ sở đó,
cung cấp các thơng tin hữu ích cho các đối tượng quan tâm như các nhà đầu tư, các tổ
chức tín dụng… nhận biết tình hình tài chính thực tế để có quyết định đầu tư hiệu quả.
Để thực hiện luận văn tác giả sử dụng nhiều nguồn tài liệu thuộc nhiều lĩnh vực khác
nhau liên quan đến đề tài như hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp, quản lý và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, quản trị tinh gọn…

Luận án tiến sỹ kinh tế Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp xây dựng ở Việt Nam hiện nay của tác giả Cao Văn Kế, Học viện Tài chính,
2015 đã nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp xây dựng ở Việt


4
Nam hiện nay, đồng thời đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của doanh nghiệp trong bối cảnh thị trường ngành trầm lắng, chính sách tín dụng thắt
chặt, cắt giảm đầu tư cơng của Chính phủ…
Luận án tiến sỹ Giải pháp tái cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp nhà nước
trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam của tác giả Đoàn Hương Quỳnh, Học viện Tài
chính, 2010 đã nghiên cứu, đánh giá thực trạng về cơ cấu nguồn vốn của các doanh
nghiệp nhà nước ở Việt Nam hiện nay, chỉ ra hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp nhà nước còn thấp, những bất hợp lý trong cơ cấu nguồn vốn. Từ đó,
luận án đưa ra giải pháp về việc tái cơ cấu nguồn vốn phải gắn với việc nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước, tạo cơ chế,
chính sách, đào tạo nguồn nhân lực, tạo môi trường kinh doanh ổn định, minh bạch,
bình đẳng giữa các doanh nghiệp trong mọi thành phần kinh tế.
Nhìn chung, có thể nói vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là
một trong những đề tài được các nhà nghiên cứu khoa học, các nhà đầu tư, doanh
nghiệp đặc biệt quan tâm, được thể hiện qua rất nhiều cơng trình nghiên cứu đã được
cơng bố và áp dụng. Tuy nhiên, chưa có cơng trình nào nghiên cứu về hiệu quả sử
dụng vốn tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Long An trong giai đoạn
hiện nay với cách tiếp cận mới về lý thuyết cũng như thực tế. Bên cạnh đó, nghiên cứu
này kế thừa kết quả của những nghiên cứu kể trên, đồng thời đi sâu phân tích, đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông Long An.
9. KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU

Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục
các sơ đồ, hình vẽ thì nội chung chính của nghiên cứu được chia thành 3 chương. Nội

dung các chương được tóm tắt như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh.
Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần tư vấn xây
dựng giao thông Long An.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ
phần tư vấn xây dựng giao thông Long An.


5

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
1.1.
1.1.1.

Tổng quan về vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Khái niệm về vốn kinh doanh
Vốn luôn đóng vai trị quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của một doanh

nghiệp. Để định nghĩa “vốn là gì” các nhà kinh tế đã tốn rất nhiều cơng sức và mỗi
người đều có định nghĩa riêng theo quan điểm riêng của mình.
Theo quan điểm của Marx, dưới giác độ các yếu tố sản xuất, vốn đã được khái
quát hóa thành phạm trù tư bản trong đó nó đem lại giá trị thặng dư và là “một đầu vào
của quá trình sản xuất”. Định nghĩa về vốn của Marx có một tầm khái qt lớn vì nó
bao hàm đầy đủ cả bản chất và vai trò của vốn. Bản chất của vốn chính là giá trị cho
dù nó có thể biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau: nhà cửa, tiền của ,… Vốn là
giá trị thặng dư vì nó tạo ra sự sinh sơi về giá trị thơng qua các hoạt động sản xuất kinh

doanh. Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ kinh tế lúc bấy giờ, Marx chỉ bó hẹp khái
niệm về vốn trong khu vực sản xuất vật chất và cho rằng chỉ kinh doanh vật chất mới
tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế.
Theo David Begg, tác giả cuốn “kinh tế học” thì vốn bao gồm: vốn hiện vật và
vốn tài chính. Vốn hiện vật là dự trữ hàng hoá đã sản xuất để sản xuất ra các hàng hoá
khác, vốn tài chính là tiền và giấy tờ có giá của doanh nghiệp, theo định nghĩa của
mình, tác giả đã đồng nhất vốn với tài sản của doanh nghiệp. Tuy nhiên, thực chất vốn
của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của tất cả tài sản của doanh nghiệp dùng trong
sản xuất kinh doanh. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần có một lượng vốn nhất định
để thực hiện những khoản đầu tư cần thiết như: chi phí thành lập doanh nghiệp, mua
sắm nguyên vật liệu, trả lãi vay, nộp thuế,…đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được liên tục, chi phí mua cơng nghệ và máy móc thiết bị
mới …để tái sản xuất mở rộng. Do vậy vốn đưa vào sản xuất kinh doanh có nhiều hình
thái vật chất khác nhau để từ đó tạo ra các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ thị
trường. Số tiền mà doanh nghiệp thu về sau quá trình tiêu thụ phải bù đắp được chi phí


6
đã bỏ ra và có lãi. Số tiền ban đầu đã được tăng thêm nhờ hoạt động sản xuất kinh
doanh. Quá trình này diễn ra liên tục bảo đảm cho sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp.
Trong kinh tế thị trường, vốn được coi là một loại hàng hoá. Nó giống các hàng
hố khác ở chỗ có chủ sở hữu đích thực, song nó có đặc điểm khác vì người sở hữu
vốn có thể bán quyền sử dụng trong một thời gian nhất định. Giá của quyền sử dụng
vốn chính là lãi suất. Chính nhờ sự tách rời quyền sở hữu và quyền sử dụng nên vốn
có thể lưu chuyển trong đầu tư kinh doanh và sinh lời.
Tóm lại, do có rất nhiều quan niệm về vốn nên rất khó đưa ra một định nghĩa
chính xác và hồn chỉnh về vốn. Tuy nhiên có thể hiểu một cách khái quát về vốn như
sau: Vốn của doanh nghiệp là toàn bộ những giá trị ứng ra ban đầu (đây là các khoản
được tích tụ bởi lao động trong quá khứ được biểu hiện bằng tiền) tham gia liên tục

vào quá trình sản xuất kinh doanh với mục đích đem lại giá trị thặng dư cho chủ sở
hữu.
1.1.2.

Đặc điểm của vốn kinh doanh
Vốn là đại diện cho một lượng giá trị tài sản, có nghĩa vốn là biểu hiện bằng giá

trị của các tài sản hữu hình và vơ hình như: nhà xưởng, đất đai, máy móc, thiết bị, chất
xám, thơng tin,…
Vốn luôn vận động để sinh lời. Vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ là
dạng tiềm năng của vốn. Để biến thành vốn thì đồng tiền đó phải được đưa vào hoạt
động kinh doanh nhằm kiếm lời. Trong q trình vận động, đồng vốn có thể thay đổi
hình thái biểu hiện, nhưng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vịng tuần hồn phải
là giá trị- là tiền. Đồng vốn phải quay về xuất phát với giá trị lớn hơn- đó là nguyên lý
đầu tư, sử dụng và bảo toàn vốn. Do vậy khi đồng vốn bị ứ đọng, tài sản cố định
không được sử dụng, tài nguyên, sức lao động không được dùng đến và nảy sinh các
khoản nợ khó địi… là đồng vốn “chết”. Mặt khác, tiền có vận động nhưng bị phân tán
quay về nơi xuất phát với giá trị thấp hơn thì đồng vốn cũng không được đảm bảo, chu
kỳ vận động tiếp theo sẽ bị ảnh hưởng.
Vốn không tách rời chủ sở hữu trong quá trình vận động, mỗi đồng vốn phải
gắn với một chủ sở hữu nhất định. Trong nền kinh tế thị trường, chỉ có xác định rõ chủ
sở hữu thì đồng vốn mới được sử dụng hợp lý và có hiệu quả cao. Cần phải phân biệt


7
giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn, đó là hai quyền khác nhau. Tuy nhiên, tuỳ
theo hình thức đầu tư mà người có quyền sở hữu và quyền sử dụng là đồng nhất hoặc
riêng rẽ. Và dù trong trường hợp nào, người sở hữu vốn vẫn được ưu tiên đảm bảo
quyền lợi và được tôn trọng quyền sở hữu của mình. Đây là một nguyên tắc để huy
động và quản lý vốn.

Phải xem xét về yếu tố thời gian của đồng vốn, điều này có nghĩa là vốn có giá
trị về mặt thời gian. Trong điều kiện cơ chế thị trường, phải xem xét yếu tố thời gian vì
ảnh hưởng sự biến động của giá cả, lạm phát nên giá trị của đồng tiền ở mỗi thời kỳ là
khác nhau.
Vốn phải được tập trung tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể phát huy
được tác dụng. Doanh nghiệp không chỉ khai thác tiềm năng về vốn của mình mà cịn
phải tìm cách thu hút nguồn vốn từ bên ngoài như phát hành cổ phiếu, liên doanh liên
kết với các doanh nghiệp khác. Nhờ vậy vốn của doanh nghiệp sẽ tăng lên và được
gom thành món lớn.
Vốn được quan niệm là một loại hàng hoá đặc biệt trong nền kinh tế thị trường.
Những người có vốn có thể cho vay và những người cần vốn sẽ đi vay, có nghĩa là
mua quyền sử dụng vốn của người có quyền sở hữu vốn. Người vay phải trả một tỷ lệ
lợi suất hay chính là giá của quyền sử dụng vốn, vốn khi bán đi sẽ không mất quyền sở
hữu mà chỉ mất quyền sử dụng trong một thời gian nhất định. Việc mua này diễn ra
trên thị trường tài chính, giá mua bán tuân theo quan hệ cung - cầu vốn trên thị trường.
Vốn không chỉ được biểu biện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà nó cịn
biểu hiện giá trị của những tài sản vơ hình như nhãn hiệu, thương hiệu, bản quyền,
phát minh sáng chế, bí quyết cơng nghệ, vị trí địa lý kinh doanh… Cùng với sự phát
triển của nền kinh tế thị trường, sự tiến bộ của khoa học cơng nghệ thì những tài sản
vơ hình ngày càng phong phú và đa dạng, giữ vai trò quan trọng trong việc tạo ra khả
năng sinh lợi của doanh nghiệp. Do vậy, tất cả các tài sản này phải được lượng hoá để
quy về giá trị. Việc xác định chính xác giá trị của các tài sản nói chung và các tài sản
vơ hình nói riêng là rất cần thiết khi góp vốn đầu tư liên doanh, khi đánh giá doanh
nghiệp, khi xác định giá trị để phát hành cổ phiếu.

1.1.3.


1.1.3.1.
Vốn của doanh nghiệp chia làm 2 loại: Vốn cố định và vốn lưu động.

Vốn cố định: Là biểu hiện bằng tiền của TSDH, TSDH dùng trong kinh doanh
tham gia hồn tồn vào q trình kinh doanh nhưng về mặt giá trị thì chỉ có thể thu hồi
dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh.
Vốn lƣu động: Là biểu hiện bằng tiền của TSNH. VLĐ tham gia hồn tồn vào
q trình kinh doanh và giá trị có thể trở lại hình thái ban đầu sau mỗi vịng chu
chuyển của hàng hố. Nó là bộ phận của vốn sản xuất bao gồm: giá trị nguyên vật liệu
phụ, tiền lương,….Những giá trị này được hoàn lại hoàn toàn cho chủ doanh nghiệp
sau khi đã bán hàng hố. VLĐ ứng với loại hình doanh nghiệp khác nhau thì khác
nhau. Đối với doanh nghiệp thương mại thì VLĐ bao gồm: VLĐ định mức và VLĐ
khơng định mức. Trong đó:
1.1.3.2. Phân loại theo nguồn hình thành
Vốn doanh nghiệp được chia làm 2 loại: Vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải
trả.
Vốn chủ sở hữu: Là vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp (doanh nghiệp Nhà
nước thì chủ sở hữu là nhà nước, doanh nghiệp tư nhân thì chủ sở hữu là những người
góp vốn). Khi doanh nghiệp mới thành lập, VCSH hình thành vốn điều lệ, cịn có một
số nguồn khác cũng thuộc VCSH như: Lợi nhuận không chia, quỹ đầu tư phát triển,
quỹ dự phịng tài chính, chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại tài sản,…
Nợ phải trả: Bao gồm vốn chiếm dụng và các khoản nợ vay. Vốn chiếm dụng
bao gồm toàn bộ số nợ phải trả cho người cung cấp, số phải nộp cho ngân sách, số
phải thanh toán cho cán bộ công nhân viên… Đặc điểm của loại vốn này là doanh
nghiệp được sử dụng nhưng không phải trả lãi. Các khoản nợ vay bao gồm toàn bộ
vốn vay ngân hàng (nợ vay dài hạn, nợ vay ngắn hạn), nợ trái phiếu của doanh nghiệp.
1.1.4. Vai trò của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi phải có một lượng
vốn nhất định đủ lớn như là một tiền đề quyết định, khơng có vốn sẽ khơng có bất cứ
hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Nói cách khác vốn có vai trị đặc biệt quan trọng
để bắt đầu, duy trì và phát triển hoạt động của doanh nghiệp.



9
Vốn là điều kiện không thể thiếu được để thành lập doanh nghiệp. Để bắt đầu
hoạt động sản xuất kinh doanh, trước hết doanh nghiệp phải mua sắm máy móc, trang
thiết bị, xây dựng nhà xưởng, th nhân cơng… Vì vậy trong giai đoạn này, doanh
nghiệp cần tới một lượng vốn rất lớn và phải huy động vốn. Vốn là điều kiện cần thiết
để doanh nghiệp chủ động thực hiện các dự án mang lại lợi nhuận. Vốn là yếu tố quan
trọng hàng đầu giúp doanh nghiệp có khả năng đầu tư, đổi mới công nghệ, đầu tư cho
quảng cáo…, nhằm tăng cường cạnh tranh trước các đối thủ.
Với vai trò quan trọng to lớn như vậy nên việc bảo tồn và tăng trưởng vốn là
một nguyên lí, là điều kiện đảm bảo cho sự phát triển lành mạnh của doanh nghiệp.
Chính vì vậy mà một trong những vấn đề mà các doanh nghiệp luôn trăn trở là: doanh
nghiệp nên tạo vốn bằng cách nào? Làm thế nào doanh nghiệp có thể huy động vốn tối
đa từ mọi nguồn với một chi phí thấp nhất và một cơ cấu tối ưu?
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1.

Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Là một phạm trù kinh tế phản ánh

trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm mục đích sinh lời tối đa với chi phí thấp nhất. Mục đích duy nhất của mọi
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả nhất
định, lấy hiệu quả kinh doanh làm thước đo cho mọi hoạt động kinh tế của doanh
nghiệp.
Theo quan điểm chung nhất hiện nay, hiệu quả kinh doanh là lợi ích đạt được
trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh và do vậy hiệu quả sản xuất kinh doanh
được xác định dưới hai góc độ hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân
lực và vật lực của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất trong quá trình kinh
doanh.

Như vậy hiệu quả sử dụng vốn phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được từ
hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí bỏ ra
1.2.2.

Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Thứ nhất: Do sự tác động của cơ chế mới, cơ chế thị trường có sự điều tiết của

nhà nước. Kinh tế thị trường theo đuổi một mục đích lớn và cốt yếu là lợi nhuận và lợi


10
nhuận ngày càng cao. Tiền đề của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các
doanh nghiệp là vốn, đồng vốn sản xuất kinh doanh phải có khả năng sinh lời mới là
vấn đề cốt lõi liên quan trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Thứ hai: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh có ý nghĩa hết
sức quan trọng đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giờ
đây người định đoạt số phận của doanh nghiệp chính là thị trường mà khơng phải là ai
khác, song Nhà nước cũng có vai trị nhất định. Nếu sử dụng đồng vốn hiệu quả thì
việc đáp ứng nhu cầu thị trường là điều khơng khó khăn đối với doanh nghiệp nữa.
Thứ ba: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng là một nội dung cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp, trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt hiện nay thì điều này càng được
khẳng định chắc chắn hơn. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì điều kiện
tiên quyết không thể thiếu được doanh nghiệp phải xem xét vấn đề chất lượng sản
phẩm, mẫu mã sản phẩm và phải quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, vấn đề
này quyết định lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một tất yếu trong cơ chế thị
trường cạnh tranh gay gắt. Nó góp phần nâng cao khả năng hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, tăng nhanh tốc độ hoạt
động của doanh nghiệp nhằm đem lại cho doanh nghiệp lợi nhuận và lợi nhuận ngày
càng cao, góp phần tăng trưởng kinh tế xã hội.

1.2.3.

Phân tích quy mơ và chính sách quản lý vốn

1.2.3.1. Phân tích vốn kinh doanh theo tính chất ln chuyển
Theo vai trị và tính chất luân chuyển vốn thì vốn được chia làm 2 loại là vốn cố
định và vốn lưu động, tỷ trọng của VCĐ và VLĐ được phân ra rõ rệt, giúp chủ doanh
nghiệp nhìn nhận và đưa ra các biện pháp cơ cấu sao cho VCĐ không bị ứ động, VLĐ
không thiếu hoặc có khả năng thanh tốn cao.
Tỷ trọng vốn cố định: Cho biết trong tổng số nguồn vốn thì có bao nhiêu phần
trăm là vốn cố định đầu tư vào doanh nghiệp như các tài sản dài hạn, nhà xưởng,
phương tiện vận tải,... Tỷ trọng này càng cao càng tốt vì nó cho biết năng lực sản xuất
và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Tuy nhiên kết cấu vốn cố định giữa
các ngành sản xuất thì không giống nhau, sự khác nhau hay sự biến động về kết cấu
của mỗi doanh nghiệp trong các thời kỳ phụ thuộc vào các nhân tố như: Khả năng tiêu


11
thụ sản phẩm trên thị trường, khả năng thu hút vốn đầu tư, phương hướng mục tiêu sản
xuất kinh doanh, trình độ trang bị kỹ thuật, quy mơ sản xuất. Việc phân loại và phân
tích tình hình kết cấu của chúng là một căn cứ quan trọng để xem xét quyết định đầu
tư cũng như giúp cho việc tính tốn chính xác khấu hao.
Một là, phải đạt được về mặt giá trị đến một mức độ nhất định (ví dụ hiện nay
giá trị của nó phải lớn hơn hoặc bằng 30 triệu đồng). Hai là, thời gian sử dụng phải từ
trên 1 năm trở lên. Với những tiêu chuẩn như vậy thì hồn tồn bình thường với đặc
điểm hình thái vật chất của tài sản cố định giữ nguyên trong thời gian dài. Tài sản cố
định thường được sử dụng nhiều lần, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và chỉ tăng
lên khi có xây dựng cơ bản mới hoặc mua sắm.
Cơ cấu TSCĐ là tỷ trọng giữa nguyên giá của một lồi TSCĐ nào đó so với
tổng ngun giá toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Cơ cấu

TSCĐ của các doanh nghiệp thì không giống nhau. Cơ cấu này phụ thuộc vào nhiều
yếu tố như trang bị kỹ thuật, quy mô sản xuất, loại hình kinh doanh, tình hình tài
chính. Thậm chí giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành cũng có trường hợp không
giống nhau do đặc thù riêng của từng doanh nghiệp.
Phân tích tình hình cơ cấu của TSCĐ là một căn cứ quan trọng để xem xét
quyết định đầu tư, đổi mới TSCĐ, hiện đại hóa những TSCĐ lạc hậu, tăng tỷ trọng
những bộ phận TSCĐ quan trọng có ý nghĩa quyết định đến năng suất lao động của
doanh nghiệp và tính cạnh tranh của hàng hố, dịch vụ tung ra thị trường.
Cơ cấu vốn lưu động là tỷ trọng giữ từng bộ phận VLĐ trên tổng số VLĐ của
doanh nghiệp. Do VLĐ được phân bổ ở cả 3 khâu của q trình sản xuất kinh doanh
nên nhìn chung có 3 nhóm nhân tố ảnh hưởng tới cơ cấu VLĐ đó là:
Nhóm nhân tố về cung ứng tiêu thụ: Trong sản xuất kinh doanh, các doanh
nghiệp thường cần rất nhiều vật tư, hàng hoá và do nhiều đơn vị cung cấp khác nhau.
Nếu đơn vị cung ứng vật tư, hàng hoá càng nhiều, càng gần thì vốn dự trữ càng
ít. Ngồi ra trong điều kiện tiêu thụ sản phẩm cũng có ảnh hưởng nhất định đến cơ cấu
vốn lưu động. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm mỗi lần nhiều hay ít, khoảng cách giữa


12
doanh nghiệp với đơn vị mua hàng dài hay ngắn đều trực tiếp ảnh hưởng tới cơ cấu
vốn lưu động
Nhóm nhân tố về mặt thanh toán: Sử dụng thể thức thanh tốn khác nhau thì
vốn chiếm dụng trong q trình thanh tốn cũng khác nhau. Do đó nó ảnh hưởng đến
việc tăng giảm vốn lưu động chiếm dụng ở khâu này
1.2.3.2. Phân tích vốn kinh doanh theo nguồn hình thành
Một cấu trúc vốn phù hợp là quyết định quan trọng với mọi doanh nghiệp
không chỉ bởi nhu cầu tối đa lợi ích thu được từ các cá nhân và tổ chức mà còn tác
động tới năng lực kinh doanh của doanh nghiệp đó trong mơi trường cạnh tranh.
Tỷ trọng nợ: Phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm số vốn của
doanh nghiệp, hay trong tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần trăm được hình

thành từ nợ phải trả. Chủ nợ thường thích cơng ty có tỷ số nợ thấp vì như vậy cơng ty
có khả năng trả nợ cao hơn. Ngược lại, cổ đơng muốn có tỷ số nợ cao vì như vậy làm
gia tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông. Tuy nhiên muốn biết tỷ số này cao hay thấp
cần phải so sánh với tỷ số nợ của bình quân ngành. Tỷ số nợ càng thấp thì mức độ bảo
vệ dành cho các chủ nợ càng cao trong trường hợp doanh nghiệp rơi vào tình trạng phá
sản và phải thanh lý tài sản. Hiện tại ở Việt Nam chưa xây dựng được chỉ số trung bình
ngành vì thế các nhà phân tích vẫn so sánh chỉ số nợ này qua vài năm.
Nợ và vốn chủ sở hữu còn là sự kết hợp dùng để chỉ địn bẩy tài chính. Địn bẩy
tài chính sẽ rất lớn trong các doanh nghiệp có tỷ trọng nợ phải trả cao hơn tỷ trọng của
vốn chủ sở hữu. Ngược lại, địn bẩy tài chính sẽ thấp khi tỷ trọng nợ phải trả nhỏ hơn
tỷ trọng của vốn chủ sở hữu. Địn bẩy tài chính vừa là một cơng cụ thúc đẩy lợi nhuận
sau thuế trên một đồng vốn chủ sở hữu, vừa là một cơng cụ kìm hãm sự gia tăng đó.
Sự thành cơng hay thất bại này tuỳ thuộc vào sự khôn ngoan hay khờ dại khi lựa chọn
cơ cấu tài chính. Khả năng gia tăng lợi nhuận cao là điều mong ước của các chủ sở
hữu, trong đó địn bẩy tài chính là một cơng cụ được các nhà quản lý ưa dùng.
Vì lãi vay phải trả khơng đổi khi sản lượng thay đổi, do đó địn bẩy tài chính sẽ
rất lớn trong các doanh nghiệp có tỷ số nợ cao, và ngược lại đòn bẩy tài chính sẽ rất
nhỏ trong các doanh nghiệp có tỷ số nợ thấp. Những doanh nghiệp không mắc nợ (tỷ
số bằng khơng) sẽ khơng có địn bẩy tài chính. Như vậy, địn bẩy tài chính đặt trọng


13
tâm vào tỷ số nợ. Khi địn bẩy tài chính cao, chỉ cần một sự thay đổi nhỏ của lợi nhuận
trước thuế và lãi vay cũng làm thay đổi lớn tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở
hữu nghĩa là tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu sẽ rất nhạy cảm với lợi
nhuận trước thuế và lãi vay. Về thực chất, đòn bẩy tài chính phản ánh sự thay đổi của
tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ trước sự thay đổi của lợi nhuận trước thuế và
lãi vay. Như vậy, độ lớn của địn bẩy tài chính được xem như là tỷ lệ thay đổi của tỷ
suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu phát sinh do sự thay đổi của lợi nhuận
trước thuế và lãi vay. Vì thế cơng thức độ lớn địn bẩy tài chính được sử dụng:

Tỷ trọng vốn chủ sở hữu: Cho biết vốn CSH chiếm tỷ trọng bao nhiêu phần
trăm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao càng thể hiện khả
năng độc lập cao về mặt tài chính hay mức tự tài trợ của công ty càng tốt bởi hầu hết
tài sản mà cơng ty hiện có khơng phải đi vay mượn mà đầu tư bằng nguồn vốn của
mình. Việc thay đổi cơ cấu nguồn vốn phản ánh sự thay đổi trong khả năng tự chủ tài
chính của doanh nghiệp. Từ đó, cơng ty có thể đánh giá mức độ rủi ro trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Tỷ số nợ phụ thuộc rất nhiều yếu tố như loại hình doanh nghiệp,
quy mô doanh nghiệp, lĩnh vực hoạt động, mục đích vay. Tuy nhiên tỷ lệ này thơng
thường ở mức 60/40 được cho là an tồn tài chính mà chủ nợ dễ chấp nhận. Nghĩa là
doanh nghiệp có hệ số nợ là 60%.
Vì nguồn vốn của doanh nghiệp được hình thành từ 2 nguồn là nợ phải trả và
VCSH nên hệ số nợ có thể được biểu thị qua cơng thức:
1.2.3.3. Phân tích chính sách quản lý vốn
Nguyên tắc tài trợ: Huy động nguồn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn,
huy động nguồn dài hạn để tài trợ cho nguồn dài hạn. Có 3 chính sách quản lý vốn
trong doanh nghiệp: Chiến lược mạo hiểm, chiến lược thận trọng và chiến lược dung
hòa.
Chiến lƣợc mạo hiểm: Dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài
sản dài hạn. Khi đó tài sản ngắn hạn được duy trì ở mức thấp tương đương với tiền,
hàng tồn kho, phải thu khách hàng ở mức thấp nên các khoản chi phí về lưu kho, chi


×