Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Ngau luc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.89 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> • Câu 1: Phân biệt hai lực cân bằng và hai lực trực đối? • Câu 2: Viết công thức tính momen lực và nêu ý nghĩa của từng đại lượng? Xác định momen lực trong trường hợp sau? • Câu 3: Điều kiện cân bằng của một vật có trục quay cố định là gì (Phát biểu quy tắc momen lực)?. ???  F1. d. M = F 1d. O.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> NGẪU LỰC.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NGẪU LỰC I. NGẪU LỰC LÀ GÌ?. 1. Định nghĩa.  F2.  F1 Nêu đặc điểm của hai ngược lực dụng vào những vật Hệ hai lực song song, cócân độ lớn bằng Phân biệt ngẫu lực tác vớichiều, hai lực trên?vàbằng nhau cùngvà tác dụng vào một hai lực trực đối?vật gọi là ngẫu lực..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NGẪU LỰC I. NGẪU LỰC LÀ GÌ?. 1. Định nghĩa 2. Ví dụ a. Dùng tay vặn vòi nước ta đã tác dụng vào vòi một ngẫu lực. b. Dùng tuanơvit để vặn đinh ốc, ta tác dụng vào tuanơvit một ngẫu lực. c. Khi ô tô sắp qua đoạn đường ngoặt người lái xe tác dụng một ngẫu lực vào tay lái (vô lăng)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NGẪU LỰC I. NGẪU LỰC LÀ GÌ?. 1. Định nghĩa 2. Ví dụ. Các trường hợp nào dưới đây xuất hiện ngẫu lực? + R. B.  F2. T1. O  F1. T2. A 1kg. A. 2kg. a. b. c. d.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> NGẪU LỰC I. NGẪU LỰC LÀ GÌ?. 1. Định nghĩa 2. Ví dụ. G. 2. 1. II. TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN. 1. Trường hợp vật không có trục quay cố định Nếu vật chỉ chịu tác dụng của ngẫu lực thì nó sẽ quay quanh một trục đi qua trọng tâm và vuông góc với  mặt phẳng chứa ngẫu lực. F. 2. Xu hướng chuyển động G của vật ở  li tâm của các phần ngược phía đối với trọng F1 tâm triệt tiêu nhau nên trọng tâm đứng yên. Vì vậy, trục quay đi qua trọng tâm không chịu lực tác dụng..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> NGẪU LỰC  F1. I. NGẪU LỰC LÀ GÌ?. G. 1. Định nghĩa 2. Ví dụ.  F2. II. TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN. 1. Trường hợp vật không có trục quay cố định 2. Trường hợp vật có trục quay cố định.  F2 cố Dưới tác dụng của ngẫu lực vật sẽ quay quanh trục. định. Nếu trục quay không đi qua trọng tâm thì trọng tâm của  quanh trục quay. vật sẽ chuyển động tròn xung. F1. Khi ấy vật có xu hướng chuyển động li tâm nên tác dụng lực vào trục quay làm trục quay bị biến dạng..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> NGẪU LỰC I. NGẪU LỰC LÀ GÌ?. 1. Định nghĩa 2. Ví dụ II. TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN. 1. Trường hợp vật không có trục quay cố định 2. Trường hợp vật có trục quay cố định. Nhận xét: Ngẫu lực tác dụng vào một vật chỉ làm cho vật quay chứ không tịnh tiên..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> NGẪU LỰC I. NGẪU LỰC LÀ GÌ?. 1. Định nghĩa 2. Ví dụ II. TÁC DỤNG CỦA NGẪU LỰC ĐỐI VỚI MỘT VẬT RẮN. 1. Trường hợp vật không có trục quay cố định 2. Trường hợp vật có trục quay cố định 3. Momen của ngẫu lực M = Fd.  F1. M: momen của ngẫu (N.m) Nhận xét: Momen củalực ngẫu lực F: Độ phụ lớn của mỗi lực không thuộc vào vị (N) trí của trục d: cánh tay góc đònvới củamặt ngẫu lực (m) quay vuông phẳng chứa ngẫu lực. (d = d + d ) 1. 2. (F1 = F2 = F). d. d1 d2. O.  F2.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> NGẪU LỰC.  F1. G. Cánh tay đòn của ngẫu lực không đổi.  F1.  F2 O. Cánh tay đòn của ngẫu lực thay đổi (giảm dần).  F2.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> NGẪU LỰC.  F2. B. B. B.  F2. d d O.  F1. A. d. O.  F1.  F2. A.  F1. O. A.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> NGẪU LỰC I. CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA MỘT VẬT RẮN. 1. Định nghĩa 2. Gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến 3. Bài tập áp dụng. Câu 1: Momen của ngẫu lực như hình vẽ là A. F(x + d). F = F’ B. F(2x + d). C. Fd D. F(x – d)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> NGẪU LỰC I. CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN CỦA MỘT VẬT RẮN. 1. Định nghĩa 2. Gia tốc của vật chuyển động tịnh tiến 3. Bài tập áp dụng. Câu 1: Momen của ngẫu lực như hình vẽ là A. F(OA + OB) B. F(OA + OA)cosα. C. Fd D. F(OA - OB). FA = FB = F.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×