Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

cau dac biet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.65 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Giáo viên thực hiện: Lê Thiên Xuân Duyên</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trong các câu sau, câu nào là
câu rút gọn?


a) Mùa xuân đến rồi!


b) Ngày mai, tơi đi chợ.


c) Học ăn, học nói, học gói, học mở.
d) Nam là học sinh giỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Có nên sử dụng câu rút gọn như
trường hợp dưới đây khơng?


Vì sao?


Thầy giáo gọi Nam lên kiểm tra bài cũ, Nam
chần chừ không muốn lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

I. THẾ NÀO LÀ CÂU ĐẶC
BIỆT?


Xét ví dụ sau:


<b>Ơi, em Thuỷ!</b> Tiếng kêu sửng sốt của cơ
giáo làm em tơi giật mình. Em tơi bước vào
lớp.


Hãy lựa chọn câu trả lời đúng?



a. Đó là câu bình thường có đủ chủ ngữ- vị
ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

I.Thế nào là câu đặc biệt:
1.Ví dụ: SGK


Nhận xét:


Ơi ! Em thủy!Câu khơng thể có


chủ ngữ và vị ngữ =>Câu đặc
biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tìm câu đặc biệt trong các đoạn
văn dưới đây?


1. “Ôi! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ, có cái ma
lực gì mà run rủi cho quan mê được như thế”?
2. Chiều, chiều rồi! Một buổi chiều êm ả như
ru văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngồi đồng
ruộng theo gió nhẹ đưa vào.


Ơi!


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

II. TÁC DỤNG CỦA CÂU ĐẶC BIỆT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

An gào lên:


<b>- Sơn! Em Sơn! Sơn </b>
<b>ơi!- Chị An ơi!</b>



<b>“ Trờiơi!”,</b>cô giáo
tái mặt và nước mắt
giàn giụa…


Đoàn người…. <b>Tiếng </b>
<b>reo. Tiếng vỗ tay.</b>


<b>Một đêmmùa </b>
<b>xn</b>. Trên dịng
sơng êm ả, cái đị
cũ của bác tài…


Gọi
đáp


Xácđịnh
thời gian,
nơi chốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> II.Tác dụng của câu đặc biệt:</b>


1.Ví dụ:


a.Một đêm mùa xuânXác định thời gian.


b.Tiếng reo.Tiếng vỗ tay  Liệt kê,thông
báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.


c. “Trời ơi” Bộc lộ cảm xúc.



d.Sơn! Em Sơn! Sơn ơi! Chị An ơi! Gọi
đáp


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Ví dụ:</b>


<b>-A hỏi: “ Chị gặp anh ấy bao </b>
<b>giờ?”</b>


<b>-B trả lời: “ Một đêm mùa </b>
<b>xuân”</b>


<b>Thảo luận:</b>


<b>1.Hãy xác định trong ngữ </b>
<b>cảnh trên, câu: “ Một đêm </b>
<b>mùa xuân” là câu rút gọn </b>
<b>hay câu đặc biệt? Vì sao?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>I.Thế nào là câu đặc biệt:</b>


<b>II.Tác dụng của câu đặc biệt:</b>
<b>1.Ví dụ:</b>


<b>2.Ghi nhớ:</b>


<b>3.Lưu ý:</b> <b>Câu đặc biệt khác câu rút </b>


<b>gọn</b>Câu đặc biệt Câu rút gọn



Không thể có chủ
ngữ và vị ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>III. LUYỆN TẬP:</b>



BT1:Học sinh thảo luận


<b> Nhóm 1 + 2: câu a + b</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

BT1:Tìm câu rút gọn và câu đặc biệt:


a.- Câu rút gọn:


“Có khi được trưng bày … dễ thấy”,


“Nhưng cũng có khi … trong hịm”, “Nghĩa
là … kháng chiến.”


- Khơng có câu đặc biệt.


b.- Câu đặc biệt:


“Ba giây … Bốn giây … Năm giây … Lâu
quá!”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

c. Câu đặc biệt:


“Một hồi cịi.”


 Khơng có câu rút gọn.



d. Câu đặc biệt:


“ Lá ơi!”
Câu rút gọn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2) Tác dụng của câu rút gọn và
câu đặc biệt ở bài tập (1):


- Câu rút gọn:


Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp lại những từ
ngữ đã xuất hiện trong câu trước.


- Câu đặc biệt:


+ Câu (b): xác định thời gian(câu 1, 2, 3), bộc
lộ cảm xúc(câu 4).


+ Câu (c): liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự
vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Em hãy xem bức tranh sau và viết
một đoạn văn ngắn có sử dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

IV/ CỦNG CỐ:



1.Thế nào là câu đặc biệt?
Cho ví dụ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

V. DẶN DÒ:



- Về nhà học bài.
- Làm bài tập 3.


- Soạn bài: “Bố cục và phương pháp lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>XIN CẢM ƠN CÁC </b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×