Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.14 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD& ĐT HUYỆN THẠNH TRỊ Trường Tiểu học Tuân Tức 1 ******************** LỊCH BÁO GIẢNG KHỐI 3 Tuần : 25 Từ ngày: 25 / 02 / 2013 đến ngày : 01 / 03/ 2013. Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy tháng Hai 25/02/2013. 1 2 3 4 5. Tập đọc Kể chuyện Toán Đạo đức SHĐT. Hôi vật Hội vật Thực hành xem đồng hồ Thưc hành kỹ năng giữa học kì II. Ba 26/02/2013. 1 2 3. TN&XH Toán Chính tả. Động vật Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị Nghe viết: Hội vật. Tư 27/02/2013. 1 2 3. Tập đọc Toán LT&C. Hội đua voi ở Tây Nguyên Luyện tập Nhân hoá: Ôn cách đặt và TLCH vì sao ?. Năm 28/02/2013. 1 2 3 4. TN&XH Toán Thủ công Tập viết. Côn trùng Tiền Việt Nam Làm lọ hoa gắn tường Ôn chữ hoa : S. Sáu 01/03/2013. 1 2 3 4. TLV Toán Chính tả SHL. Kể về lễ hội Luyện tập Nghe viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên Sinh hoạt lớp tuần 25. Ngày soạn :18/02/2013 Ngày dạy : ThứHai 25/02/2013. Tập đọc - Kể chuyện.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hội vật I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : A. Tập đọc : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . -Hiểu nội dung :Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già ,giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi .(trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước trong ( SGK ) II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Tranh minh hoạ truyện - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: -Hát vui , sỉ số 2-Kiểm tra bài cũ: -Hai HS đọc lại bài Tiếng đàn và trả lời câu hỏi: -Hai HS đọc lại bài Tiếng đàn và trả +Thuỷ đã làm gì để chuẩn bị vào phòng thi? lời câu hỏ +Khung cảnh ngoài gian phòng được miêu tả như thế nào? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Bài mở đầu chủ điểm lễ hội hôm nay, các em học chính là Hội vật. Có thể nói vật là môn thi phổ biến nhất, vừa có lợi cho sức khoẻ, vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái hấp dẫn cho mọi người. Thi vật sẽ diễn ra như thế nào? Ai đã thắng? Để biết rõ chúng ta cùng tìm hiểu bài đọc. *Luyện đọc: a-GV đọc diễn cảm toàn bài: -Theo dõi b-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. -HS đọc nối tiếp từng câu. -Đọc từng câu. Kết hợp luyện phát âm các từ theo mục tiêu. -Đọc nối tiếp từng đoạn. -Đọc từng đoạn trước lớp. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. +Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố… -HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt -Đọc từng đoạn trong nhóm. đọc một đoạn. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. -Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. *Hưóng dẫn tìm hiểu bài: -Tiếng trống dồn dập, người xem -Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: đông như nước chảy, ai cũng náo +Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi nức muốn xem mặt. Xem tài ông động của hội vật? Cản Ngũ, chen lấn nhau, quây kín sới vật, trèo lên những cây cao để -Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: xem. +Cách đánh của Quắm đen và Cản Ngũ có gì khác nhau? -Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: +Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?. -Cho HS đọc thầm đoạn 4 và 5, trả lời: +Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? +Vì sao ông Cản Ngũ thắng?. *Luyện đọc lại: -GV đọc lại đoạn 1 và đoạn 5, sau đó hướng dẫn HS đọc đúng 2 đoạn văn. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét. 1-GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, các em hãy kể lại từng đoạn câu chuyện Hội vật. Khi kể, các em nhớ kể với giọng sôinổi, hào hứng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn. 2-Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh: -Cho HS đọc yêu cầu và gợi ý của kể chuyện. -GV nhắc lại yêu cầu: Các em đã đọc truyện Hội vật, các em dựa vào trí nhớ, dựa vào 5 gợi ý đã cho kể lại từng đoạn. *Kể lại câu chuyện: -Yêu cầu 1 HS kể mẫu. -Yêu cầu kể trong nhóm +HS kể cho bạn trong nhóm nghe. -Yêu cầu HS kể trướclớp. +Gọi 5 HS nối nhau kể lại câu chuyện. -Nhận xét và ghi điểm cho HS. -Tuyên dương HS kể tốt. 4-Củng cố: -Nêu nội dung câu chuyện Hội vật. (Cuộc thi vật của một người già và một người trẻ. Đô vật già đã chiến thắng bằng sự trầm tĩnh và kinh nghiệm của mình). 5-Dặn dò: -Về nhà tiếp tục tập kể chuyện cho bạn bè và người thân nghe.. chạp, lớ ngớ, chủ tếu là chống đỡ. -Ông Cản Ngũ bước hụt,Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình hình keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn khích ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc. -Ông nghiêng người nhùn Quắm Đen, ông nắm khố anh, nhấc bổng lên, nhẹ như giơ con ếch. -Vì ông bình tĩnh, ông có kinh nghiệm, mưu trí và do ông có sức khoẻ. -HS luyện đọc đoạn 1 và 5. -3HS thi đọc đoạn 3. -1HS đọc lại cả bài. Cả lớp lắng nghe, nhận xét, bình chọn. -Chú ý lắng nghe.. -1HS đọc cả lớp theo dõi SGK.. -1HS giỏi kể trước lớp. -HS chia nhóm 2, tập kể. -5HS nối tiếp nhau thi kể. Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.. Toán Thực hành xem đồng hồ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Nhận biết được về thời gian ( thời điểm ,khoảng thời gian ) -Biết xem đồng hồ ,chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). -Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. - GD HS ham học để liên hệ thực tế. *Bài tập cần làm: Bài 1,2,3. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Đồng hồ thật - Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc bằng nhựa. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: -Hát vui-sỉ số 2-Kiểm tra bài cũ: -Một HS đọc lại giờ ở Bài tập 1?(Tiết 120) -Một em đọc lại giờ ở Bài tập 1?(Tiết -Hai HS nêu kết quả Bài tập 3? 120) -Hai em nêu kết quả Bài tập 3? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục thực hành xem đồng hồ (chính xác đến từng phút) Bài tập 1: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát -HS làm bài theo cặp trả lời câu hỏi. tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1 HS trả lời câu hỏi. a-Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 -GV đọc câu hỏi trong từng tranh và yêu cầu phút. HS trả lời. b-Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13 phút. c-An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. d-An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút (6 giờ kém 15 phút) e-An xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút. g-An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút (10 giờ kém 5 phút) -HS lần lượt trả lời. Bài tập 2: -GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A -HS quan sát đồng hồ A. +Đồng hồ A chỉ mấy giờ? -Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút. +1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là -Còn được gọi 13 giờ 25 phút. mấy giờ? -Nối đồng hồ A với đồng hồ I. +Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào? -Làm bài vào vở. -Yêu cầu HS tiếp tục làm bài -B nối với H; C nối với K; D nối với -Gọi HS chữa bài trước lớp.` M; E nối với N; G nối với L. Bài tập 3: -GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh trong phần -HS quan sát theo yêu cầu. a. -Lúc 6 giờ. +Bạn Hà bắt đầu đánh răng, rửa mặt lúc mấy -Lúc 6 giờ 10 phút..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> giờ? +Bạn Hà đánh răng, rửa mặt xong lúc mấy giờ? +Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút? -GV hướng dẫn lại cho HS cả lớp cách xác định được khoảng thời gian 10 phút. -GV tiến hành tương tự với các tranh còn lại. 4-Củng cố: -Một HS nêu lại kết quả Bài tập 1. 5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện và chuẩn bị bài học sau.. -10 phút. -Theo dõi. b-Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. c-Từ 8 giờ đến 8 giờ 30 phút là 30 phút.. ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Củng cố một số chuẩn mực hành vi đạo đức trong các mối quan hệ, việc làm của bản thân với bạn bè quốc tế. -Hình thành kỹ năng nhận xét, đánh giá với những quan niệm, hành vi, việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học. -Có trách nhiệm đối với lời nói, việc làm của bản thân, đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : -Tranh minh hoạ các bài học đạo đức HS đã học ở giữa học kỳ II. -Sách bài tập đạo đức 3, ôn lại các bài đạo đức đã học. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: -Hát vui-sỉ số 2-Kiểm tra bài cũ: -Vì sao cần phải tôn trọng đám tang? -Nêu những việc nên và không nên làm khi gặp đám tang. 3-Giảng bài mới: -HS tiếp nối nhau trả lời: *Giới thiệu bài: Tiết đạo đức hôm nay các em Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. sẽ ôn tập lại các bài đạo đức đã học trong giữa Giao tiếp với khách nước ngoài học kỳ II. -Một số HS trong lớp lần lượt thay 1-Yêu cầu HS nêu các bài đạo đức đã học nhau đóng vai phóng viên và phỏng trong giữa Học kỳ II. vấn các bạn trong lớp về Đoàn kết 2-Cho HS chơi trò chơi: Phóng viên, để củng với thiếu nhi quốc tế. cố lại bài học Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế. -HS bày tỏ ý kiến, thái độ bằng cách 3-Bày tỏ ý kiến, giúp HS nhận thức đúng về giơ thẻ: việc Tôn trọng khách nước ngoài. Đỏ: tán thành 4-Trả lời phiếu học tập, với bài đoàn kết với Xanh: không tán thành thiếu nhi quốc tế. Vàng: lưỡng lự a-Tò mò đi theo, trêu chọc bạn nhỏ người -Đại diện các nhóm lên thể hiện nước ngoài. -Sai. b-Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ -Đúng. nghèo Cu ba. -Sai.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> c-Không tiếp xúc với trẻ em nước ngoài. d-Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến thăm Việt Nam. *Kết luận: Chúng ta cần quan tâm và giùp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài. Như thế mới thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới. 5-Giới thiệu cho HS bài hát: Tiếng chuông và ngọn cờ (Phạm Tuyên) Trái đất này là của chúng mình (Định Hải). Yêu cầu HS chia thành 2 đội hát những bài hát này. 4-Củng cố: -Nêu lại các bài đạo đức đã học trong giữa Học kỳ II. -Em có thái độ như thế nào đối với từng hoàn cảnh trong các bài học? 5-Dặn dò: -Yêu cầu HS thực hiện tốt bài học trong cuộc sống hàng ngày. Ngày soạn 18/02/2013 Ngày dạy : Thứ Ba 26/02/2013. -Đúng. -Chú ý lắng nghe. -Lớp chia thành 2 dãy hát những bài hát GV giới thiệu.. Tự nhiên xã hội Động vật ( Mức độ tích hợp : Liên hệ ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần :đầu và cơ quan di chuyển -Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dáng ,kích thước ,cấu tạo ngoài . -Nêu được ích lợi hoặctác hại của một số động vật đối với con người. -Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. * GDBVMT : HS nhận ra sự phong phú , da dạng của các con vật trong môi trường tự nhiên.Ích lợi và tác hại của chúng đối với con người . II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo viên : các hình trong SGK trang 90, 91, sưu tầm các bông hoa khác nhau. Học sinh : SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui , sỉ số 2-Kiểm tra bài cũ: -Kể tên các bộ phận chính của quả? - 2-3 em kể tên các bộ phận chính -Nêu một số ích lợi của quả, chức năng của của quả? hạt? -2 em nêu một số ích lợi của quả, chức năng của hạt? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Cho HS nhắc tên các con vật mà HS biết. Chúng ta đã kể tên một số con vật. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> về thế giới động vật phong phú. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. -GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và tranh ảnh các con vật sưu tầm được, thảo luận theo gợi ý sau: +Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật? +Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật? +Chọn một số con vật trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng? Bước 2: Hoạt động cả lớp -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. *Kết luận: Trong tự nhiên có nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, …khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 bộ phận: Đầu, mình, cơ quan di chuyển. Điều chỉnh:Không yêu cầu HS vẽ, tô màu và ghi chú tên các bộ phận của cơ thể con vật mà bạn thích 4-Củng cố: -Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. 5-Dặn dò: -Về nhà học bài, sưu tầm các tranh vẽ về côn trùng.. -HS quan sát theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi. -Hình dạng và kích thước của các con vật khác nhau. -1 đến 2 HS lên bảng thực hiện. -Cho một số HS nêu. Cả lớp nhận xét bổ sung. -Đại diện các nhóm trình bày.Các nhóm khác bổ sung. -Chú ý lắng nghe.. Toán Tiết 122 : Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. *Bài tập cần làm: Bài 1,2. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: Một HS nêu lại kết quả bài tập 1 (Tiết 121 ). -Một em nêu lại kết quả bài tập 1 (Tiết Một HS nêu lại kết quả bài tập 3. 121 ). 3-Giảng bài mới: -Một em nêu lại kết quả bài tập 3. *Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em sẽ được làm quen với bài toán liên quan đến rút về đơn vị *Hướng dẫn giải bài toán:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> a-Bài toán 1: -GV đọc bài toán, yêu cầu HS đọc lại. +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm phép tính gì? -Yêu cầu HS làm bài. GV: Bài toán cho ta biết số mật ong có trong 7 can, yêu cầu tìm số lít mật ong trong 1 can, ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là bước về đơn vị, tức là tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau. b-Bài toán 2: -Gọi HS đọc đề bài. +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Muốn tính số lít mật ong có trong 2 can trước hết chúng ta phải tính được gì? +Biết số lít mật ong có trong 1 can, làm thế nào để tính số lít mật ong có trong 2 can? -Yêu cầu HS trình bày bài giải. +Trong bài toán 2 bước nào được gọi là bước rút về đơn vị? GV: Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước. Bước 1: Tìm giá trị của một phần trong các các phần bằng nhau (thực hiện phép chia ) Bước 2: Tìm giá trị của của nhiều phần bằng nhau.. *Luyện tập, thực hành: Bài tập 1: -Gọi HS đọc đề bài. +Bài toán cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? +Yêu cầu HS làm bài.. Bài tập 2: -Gọi HS đọc đề bài. +Bài toán trên thuộc dạng toán nào? -Yêu cầu HS giải bài toán. -GV kiểm tra, nhận xét.. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Có 35 l mật ong đổ đều vào 7can. Số lít mật ong có trong mỗi can. -Ta làm phép chia. -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số lít mật ong có trong mỗi can là. 35: 7 = 5 (lít ) Đáp số: 5 lít mật ong.. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. 7can chứa 35 lít mật ong. -Số lít mật ong có trong 2 can. -Tính được số lít mật ong có trong 1 can. -Lấy số lít mật ong có trong 1 can nhân lên 2 lần. -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số lít mật ong có trong 1 can: 35: 7 = 5 (l ) Số lít mật ong có trong 2 can: 5 x 2 = 10 (l ) Đáp số: 10 lít mật ong. -1HS đọc bài, cả lớp theo dõi SGK. -Có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. -Hỏi 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc. -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số viên thuốc có trong 1 vỉ: 24: 4 = 6 (viên ) Số viên thuốc có trong 3 vỉ: 6 x 3 = 18 (viên ) Đáp số: 18 viên thuốc. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Thuộc dạng bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> vào vở. Bài giải: Số kg gạo có trong 1 bao: 28: 7 = 4 (kg ) Số kg có trong 5 bao: 5 x 4 = 20 (kg ) Đáp số: 20 kg gạo. 4-Củng cố: - Cho HS nêu các bước khi giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. 5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện. Chính tả(Nghe-Viết) Hội vật I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Nghe viết đúng bài chính tả;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT(2) a/b II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 HS : VBT III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: -Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp (cả lớp -2 em viết bảng lớp (cả lớp viết ra vở viết ra vở nháp ) các từ ngữ: nhún nhảy, nháp ) các từ ngữ: nhún nhảy, dễ dãi, dễ dãi, bãi bỏ, sặc sỡ. bãi bỏ, sặc sỡ. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: (1phút) Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài tập đọc: Hội vật. Sau đó, các em sẽ làm bài tập chính tả tìm từ. *Hướng dẫn HS viết chính tả: a-Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV đọc rõ ràng, thong thả đoạn chính tả. -Theo dõi SGK, 1 HS đọc lại. -Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả. +Trong đoạn văn những chữ nào được viết -Những chữ đầu câu, tên riêng: Cản hoa? Ngũ, Quắm Đen. +Luyện viết từ khó dễ lẫn. -Đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình. b-Viết chính tả: -GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ -Nghe GV đọc viết lại bài văn. cho HS viết vào vở. c-Chấm, chữa bài: -Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các lỗi, chữa bài. tiếng khó cho HS chữa. -Chấm 5 đến 7 bài. Nhận xét. *Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập 2: (Điều chỉnh:Bỏ BT 2a) -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2b. -GV nhắc lại yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài. -Cho HS thi làm bài trên bảng phụ đã chuẩn bị trước. -Nhận xét, chữa bài, chốt lời giải đúng. 4-Củng cố: -Yêu cầu HS đọc kết quả bài tập 2b 5-Dặn dò: -Nhắc những HS viết chính tả còn mắc lỗi, về nhà viết lại cho đúng. Ngày soạn 18/02/2013 Ngày dạy : Thứ Tư 27 /03/2013. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK -Làm bài cá nhân -4 HS lên bảng thi làm bài và đọc kết quả. Cả lớp theo dõinhận xét. -Đọc lời giải đúng. Làm vào vở.. Tập đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ . -Hiểu nội dung:Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên,cho thấy nét độc đáo ,thú vị và bổ ích của hội đua voi .(trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, ảnh hoặc bức vẽ về hội đua voi, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. HS : SGK. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: -Hát vui . 2-Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS. Mỗi em đọc một đoạn trong -2 em.lên đọc . Mỗi em đọc một bài Hội vật và trả lời: đoạn trong bài Hội vật và trả lời: -Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? -Theo em, vì sao ông Cản Ngũ thắng? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết Tập đọc hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em về một nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên. Sự độc đáo đó là gì? Để biết điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài Hôị đua voi ở Tây Nguyên. *Luyện đọc: a-GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui, sôi nổi -Cho HS quan sát tranh minh hoạ b-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa -Chú ý theo dõi. từ: -Yêu cầu HS đọc từng câu -Chú ý quan sát. GV theo dõi, phát hiện và sửa lỗi phát âm sai của HS. -Mỗi HS tiếp nối nhau đọc. -Yêu cầu đọc từng đoạn Kết hợp nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên. -Tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> +GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó được chú giải trong bài: trường đua, chiêng, man – gát, cổ vũ. -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm -Yêu cầu đọc đồng thanh. *Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: +Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị của cuộc đua?. -Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: +Cuộc đua voi diễn ra như thế nào?. +Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? *Luyện đọc lại: -GV đọc lại đoạn 2. -Hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung từng đoạn. -Tổ chức cho HS thi đọc. -GV nhận xét tuyên dương. 4-Củng cố: - Nêu nội dung bài Hội đua voi ở Tây Nguyện? 5-Dặn dò: -Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.. -1 HS đọc chú giải trong SGK. -Luyện đọc theo nhóm đôi -Lớp đọc đồng thanh cả bài. -Voi đua từng tốp mười con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất. -Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. -Những chú voi chạy đến đích trước tiên ghìm đà, huơ vòi chào khán giả. -Chú ý lắng nghe. -3 HS đọc lại đoạn 2 -2 HS thi đọc cả bài -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.. Toán Tiết 123 : Luyện tập I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị , tinh chu vi hình chữ nhật . *Bài tập cần làm: Bài 2,3,4. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC;. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: -Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: Một HS nêu lại cách giải bài tập 1 (Tiết -Một em nêu lại cách giải bài tập 1 122 ) (Tiết 122 ) Một HS nêu các bước giải bài toán liên - Một em nêu các bước giải bài toán quan đến rút về đơn vị. liên quan đến rút về đơn vị. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> em sẽ được luyện tập về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị Bài tập 2: -Gọi HS đọc đề bài. -Bài toán hỏi gì? +Muốn biết 5 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta phải biết được gì trước đó? +Muốn tính 1 thùng có bao nhiêu quyển vở chúng ta phải làm thế nào? +Bước này được gọi là gì? -Yêu cầu HS làm bài.. Bài tập 3: -Gọi HS đọc đề bài. +4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch? +Bài toán yêu cầu tính gì? +Bạn nào có thể dựa vào tóm tắt đọc thành đề toán? -Yêu cầu HS trình bày bài giải.. Bài tập 4: -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài.. 4-Củng cố: Cho HS nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? 5-Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập và ghi nhớ các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển -Biết 1 thùng có bao nhiêu quyển vở. -Lấy số vở của 7 thùng chia cho 7. -Gọi là bước rút về đơn vị -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số quyển vở có trong 1 thùng là: 2135: 7 = 305 (quyển ) Số quyển vở có trong 5 thùng là: 305 x 5 = 1525 (quyển ) Đáp số: 1525 quyển vở. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -4 xe có 8520 viên gạch. -Tính số viên gạch của 3 xe. -2HS đọc, cả lớp lắng nghe, nhận xét. -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số viên gạch 1 xe ô tô chở là: 8520: 4 = 2130 (viên gạch ) Số viên gạch 3 xe chở là: 2130 x 3 = 6390 (viên gạch ) Đáp số: 6390 viên gạch -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra. Bài giải: Chiều rộng của mảnh đất là: 25 - 8 = 17 (m ) Chu vi của mảnh đất là: (25 + 17 ) x 2 = 84 (m) Đáp số: 84 mét. Luyện từ và câu.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nhân hóa .ôn tập cách đặt câu và trả lời câu hỏi Vì sao ? I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : nhân hóa , bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hóa (BT1) - Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao ? (BT2) - Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao? Trong BT3 II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV : bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. HS : VBT. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật. -Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết LT&C hôm nay, các em sẽ ôn lại phép nhân hoá, cụ thể. Các em nhận ra được hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. Sau đó, các em được ôn luyện về câu hỏi Vì sao? *Hướng dẫn HS làm bài tập: a-Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -GV nhắc lại yêu cầu của bài tập. +Tìm những sự vật và con vật được tả trong bài thơ? +Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào? +Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay? -Cho HS làm bài trên các tờ giấy khổ to GV đã chuẩn bị trước. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.. Hoạt động của học sinh -Hát vui. b-Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Chú ý lắng nghe.. - 1em tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật. - 1em tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật.. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Chú ý lắng nghe. -Lúa, tre, đàn cò, gió, mây, mặt trời. -Tả bằng từ chị, cậu, cô, bác. -Làm cho các câu thơ sinh động hấp dẫn…vì các con vật, sự vật trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. -2HS lên bảng làm bài. -Lớp nhận xét. -Chú ý lắng nghe và chép lời giải đúng vào vở. -Tên những sự vật, con vật được tả là: lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời. Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ: phất phơ bím tóc, bá vai nhau thì thầm đứng học, áo trắng khiên nắng qua sông, chăn mây trên đồng, đạp xe qua ngọn núi. Cách gọi và tả sự vật như vậy làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động gần gũi, đáng yêu hơn..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> -GV nhắc lại yêu cầu. -HS làm bài cá nhân. -Cho HS làm bài. -3HS lên bảng làm bài. -Cho HS làm bài trên bảng phụ (GV yêu cầu -Lớp nhận xét. HS dùng phấn gạch dưới bộ phận câu trả lời -HS chép lời giải đúng vào vở. cho câu hỏi Vì sao? ) a-Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. quá. *GV chốt lại: Muốn tìm bộ phận câu trả lời b-Những chàng man- gát rất bình tĩnh cho câu hỏi Vì sao? Các em chỉ cần gạch vì họ thường là những người phi ngựa chân những từ ngữ đứng sau từ vì. rất giỏi. c-Bài tập 3: c-Chị em Xô- phi đã về ngay vì nhớ -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. lời mẹ dặn không được làm phiền -GV nhắc lại yêu cầu bài. người khác. -Cho HS làm bài. -Chú ý lắng nghe. -Cho HS trình bày miệng -GV nhận xét và chốt lời giải đúng. a-Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. b-Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì -Chú ý lắng nghe. Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn -HS làm bài cá nhân. ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ -HS trình bày miệng. chống đỡ. c-Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt (thực ra ông vờ bước để lừa Quắm Đen ) 4-Củng cố: -Các sự vật, con vật trong bài tập 1 được tả bằng những từ ngữ nào? 5-Dặn dò: -Về nhà viết vào vở các câu trả lời của bài tập 3 Ngày soạn 18/02/2013 Ngày dạy : Thứ Năm 28 /02/2013. Tự nhiên xã hội Côn trùng ( Mức độ tích hợp : Liên hệ ) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người . -Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. * GDBVMT : HS nhận ra sự phong phú,da dạng của các con vật trong môi trường tự nhiên.Ích lợi và tác hại của chúng đối với con người . II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Kỹ năng làm chủ bản thân , đảm nhận trách nhiệm , giữ gìn vệ sinh môi trường . III. CÁC PP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỰ DỤNG : - Quan sát thảo luận nhóm – Trình bày ý kiến . IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo viên : các hình trang 96, 97 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh côn trùng ( hoặc các côn trùng có thật: bướm, châu chấu, chuồn chuồn…) và các thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại. Học sinh : SGK..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> V .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Nêu những điểm giống và khác nhau của một số con vật? -Nêu các bộ phận của con vật? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Hỏi: Loài vật nào nhỏ bé, làm việc chăm chỉ tạo mật ngọt cho đời? (Con ong ). Ong là loài côn trùng. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thế giới côn trùng Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. *Cách tiến hành: ( Kỹ năng làm chủ bản thân , đảm nhận trách nhiệm ) Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh các côn trùng trong SGK và sưu tầm được, thảo luận theo gợi ý: +Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, chân, cánh của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? +Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? Bước 2: Làm việc cả lớp. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. *Kết luận: Côn trùng là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh. ( Kỹ năng giữ gìn vệ sinh MT ) 4-Củng cố: -Kể tên một số côn trùng có ích, một số côn trùng có hại đối với con người. -Nêu một số đặc điểm chung của côn trùng. 5-Dặn dò: -Về nhà ôn lại các kiến thức đã học. Sưu tầm các tranh ảnh về tôm, cua để chuẩn bị cho tiết học sau. (Điều chỉnh: Không yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh). Hoạt động của học sinh - Hát vui - 2 em nêu những điểm giống và khác nhau của một số con vật? -2 em nêu các bộ phận của con vật?. -Thực hiện -HS trong nhóm lần lượt nêu và chỉ cho các bạn biết các bộ phận của côn trùng trong hình của nhóm đã quan sát. -Côn trùng không có xương sống. -Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về một con côn trùng. Các nhóm khác bổ sung -Chú ý lắng nghe.. * GDBVMT : HS nhận ra sự phong phú,da dạng của các con vật trong môi trường tự nhiên.Ích lợi và tác hại của chúng đối với con người ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán Luyện tập chung I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Biết giari bài toán có liên quan ủeỏn ruựt veà ủụn vũ . -Viết và tớnh ủửụùc giaự trũ của biểu thức . * Bài tập cần làm :1,2,3,4 (a,b). II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : SGK III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: -Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -Một HS làm miệng lại bài tập 2 (Tiết 123 ) -Một em làm miệng lại bài tập 2 (Tiết 123 ) -Một HS lên bảng làm lại bài tập 3. -Một em lên bảng làm lại bài tập 3. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Bài tập 1: -Gọi HS đọc đề bài. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. +Bài toán thuộc dạng toán nào? -Bài toán liên quan đến rút về đơn -Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày bài giải. vị. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm -1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài tra bài của nhau. vào vở. Tóm tắt: 5 quả: 4500 đồng Bài giải: 3 quả: … đồng? Gía tiền của 1 quả trứng là: 4500: 5 = 900 (đồng) Gía tiền của 3 quả trúng là: 900 x 3 = 2700 (đồng) Đáp số: 2700 đồng Bài tập 2: -Gọi HS đọc đề bài. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm Tóm tắt: 6 phòng: 2550 viên gạch bài vào vở. 7phòng: …viên gạch? Bài giải: Số viên gạch cần để lát 1 phòng là 2550: 6 = 425 (viên gạch ) Số viên gạch cần để lát 7 phòng là 425 x 7 = 2975 (viên gạch ) Đáp số: 2975 viên gạch Bài tập 3: -HS đọc và tìm hiểu bài. -GV treo bảng phụ có kẽ sẵn bảng số như -Điền số thích hợp vào ô trống SGK. -Điền số 8 km. Vì bài cho biết 1 giờ -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Trong ô trống thứ nhất, em điền số nào? Vì đi được 4 km. Vậy trong 2 giờ đi 8 km sao? -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm -Yêu cầu HS tiếp tục làm bài. bài vào vở..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập 4: -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự viết biểu thức và tính giá trị của biểu thức. 4-Củng cố: -Cho HS nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị. - Muốn tính giá trị biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta làm thế nào? 5-Dặn dò: -Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a-32: 8 x 3 = 4 x 3= 12 b-45 x 2 x 5 = 90 x 5 = 450 c-49 x 4: 7 = 176: 7= 28. Tập viết Ôn tập chữ hoa S I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1dòng),C,T (1dòng ); viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1dòng) và câu ứng dụng :Côn Sơn suối chảy… rì rầm bên tai (1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV : chữ mẫu S, tên riêng: Sầm Sơn và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết, bảng con, phấn III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước. đã học ở bài trước. -2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ: -2 em viết bảng, cả lớp viết bảng con Phan Rang, Rủ. các từ: Phan Rang, Rủ. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ Tập viết này, các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa S thông qua bài tập ứng dụng viết tên riêng Sầm Sơn và câu ứng dụng. *Hướng dẫn viết trên bảng con: a-Luyện viết chữ hoa: -Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -Có các chữ hoa S, C, T -Treo các chữ hoa S, C, T và gọi HS nhắc -2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp lại quy trình viết. theo dõi. -GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. -Chú ý theo dõi. -Yêu cầu HS tập viết chữ S và các chữ C, T -2 HS lên bảng viết bảng lớp, cả lớp vào bảng con. viết bảng con. b-Luyện viết từ ứng dụng: -1HS đọc: Sầm Sơn -Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng -Lắng nghe. -GV giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh -HS thực hiện. Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi -1 HS đọc: tiếng của nước ta. Côn Sơn suối chảy rì rầm.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -GV viết mẫu, lưu ý cách viết -Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng. c-Luyện viết câu ứng dụng: -Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng. -GV: Câu thơ trên của nhà thơ Nguyễn Trãi. Câu thơ ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thuộc huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương) -Yêu cầu HS tập viết chữ Côn Sơn, Ta. *Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết: -GV nêu yêu cầu: +Viết chữ S: 1 dòng. +Viết chữ C, T: 1 dòng. +Viết chữ Sầm Sơn: 2 dòng. +Viết câu ca dao: 2 lần. -Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. *Chấm chữa bài: -GV chấm nhanh từ 5 đến 7 bài. -Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. -Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ S. 5-Dặn dò: -Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. Ngày soạn 18/02/2013 Ngày dạy : Thứ Sáu 01/03/2013. Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai -Lắng nghe. -2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. -HS viết vào vở theo yêu cầu.. -Chú ý lắng nghe.. Tập làm văn Kể về lễ hội I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Kỹ năng tư duy sáng tạo . - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin - Kỹ năng giao tiếp ,lắng nghe ,phản hồi tích cực . III. CÁC PP/KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỰ DỤNG : - Quan sát- Thảo luận - trình bày ý kiến IV .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV : Hai bức ảnh lễ hội ( chơi đu và đua thuyền ) trong SGK. HS : Vở bài tập V .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: -Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -2 HS kể lại câu chuyện Người bán quạt may -2 em kể lại câu chuyện Người bán mắn, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện quạt may mắn, trả lời câu hỏi về nội.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> +Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn chuyện gì? +Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết tập làm văn hôm nay, các em sẽ quan sát hai bức ảnh trong SGK. Sau đó, các em kể lại một cách tương ứng, dựng lại đúng, sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. *Hướng dẫn HS làm bài tập: ( Kỹ năng tư duy sáng tạo- Tìm kiếm xử lý thông tin ) -Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -GV viết lên bảng 2 câu hỏi sau: +Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào? +Những người tham gia lễ hội đang làm gì? -Cho HS chuẩn bị theo nhóm đôi -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và giới thiệu một cách trình bày: ( Kỹ năng giao tiếp , lắng nghe – phản hồi tích cực ) +Ảnh 1: Đây là cảnh lễ hội vào năm mới ở một làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở trung tâm. Khẩu hiệu Chúc mùng năm mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Mọi người chăm chú ngước nhìn hai thanh niên vẻ tán thưởng. +Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bong bóng bay nhiều màu được treo trên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là các thanh niên khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức, vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút. 4-Củng cố: -Cho 2 HS trình bày, mỗi HS một bức ảnh. 5-Dặn dò: -Về nhà viết lại những điều mình vừa kể. Chuẩn bị tốt cho tốt cho tiết Tập làm văn tuần tới.. dung câu chuyện. -1 HS đọc yêu cầu bài tập. -HS trao đổi nhóm đôi nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. -Nhiều HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội -Lớp nhận xét, bình chọn người quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn. -HS chú ý lắng nghe.. Toán Tiền Việt Nam I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Nhận biết tiền Việt Nam loại 2000 đồng ,5000 đồng ,10000 đồng . -Bước đầu biết chuyển đổi tiền . -Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng . *Bài tập cần làm : Bài 1 ( a,b ),2(a,b,c ),3. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng HS: vở bài tập Toán 3 III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: - Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -Một HS làm miệng lại bài tập 1 (Tiết -Một em làm miệng lại bài tập 1 (Tiết 124) 124) -Một HS lên bảng làm lại bài tập 2. -Một em lên bảng làm lại bài tập 2. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. *Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng. -GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên -HS quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng giá trị của từng tờ. dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. *Luyện tập, thực hành: Bài tập 1: -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng -HS làm bài theo cặp. quan sát các chú lợn và nói cho nhau biết a-Chú lợn a có 6200 đồng.Em tính trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền. nhẩm 5000 đồng + 1000 đồng + 200 +Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế đồng = 6200 đồng. nào để biết điều đó? b-Chú lợn b có 8400 đồng. +GV hỏi tương tự với phần b, c. c-Chú lợn c có 4000 đồng. Bài tập 2: a-GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu. -HS quan sát. GV hướng dẫn: Lấy tờ bạc trong khung -Chú ý lắng nghe. bên trái để được số tiền tương ứng bên -HS làm bài. phải. Trong bài mẫu, ta phải lấy 2 tờ bạc -Có 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng. 1000 đồng để được 2000 đồng. -Yêu cầu HS làm tiếp bài. b-Có mấy tờ giấy bạc, đó là những loại -Lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000 đồng thì giấy bạc nào? được 10000 đồng. Vì 5000 đồng + +Làm thế nào để lấy được 10000 đồng? Vì 5000 đồng = 10000 đồng. sao? +GV hỏi tương tự với các phần còn lại của -HS trả lời bài. Bài tập 3: -Yêu cầu HS xem tranh và nêu giá của -HS nêu: lọ hoa: 8700 đồng, từng đồ vật. lược:4000 đồng, bút chì: 1500 đồng, -Trong các đồ vật ấy, đồ vật nào có giá tiền truyện: 5800 đồng, bóng: 1000 đồng. ít nhất? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất? -Bóng có giá tiền ít nhất..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền? -Em làm thế nào để tìm được 2500 đồng. -Gía tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một chiếc lược là bao nhiêu tiền? 4-Củng cố: -Cho HS nêu lại kết quả của bài tập 1. 5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện và chuẩn bị bài sau.. -Lọ hoa có giá tiền nhiều nhất. -Hết 2500 đồng. -Lấy giá tiền quả bóng + giá tiền của bút chì. -Gía tiền lọ hoa nhiều hơn giá tiền của chiếc lược là: 4700 đồng. Chính tả(Nghe-viết ) Hội đua voi ở Tây Nguyên I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : -Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT(2) a/b. II/ PHƯOWNG TIỆN DẠY HỌC : GV : bảng phụ viết bài Hội đua voi ở Tây Nguyên HS : VBT III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Ổn định tổ chức: -Hát vui 2-Kiểm tra bài cũ: -GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp (cả lớp viết -2 em viết bảng lớp (cả lớp viết nháp) các từ: bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung nháp) các từ: bứt rứt, tức bực, nứt sức. nẻ, sung sức. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe - viết một đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. Sau đó các em sẽ làm bài tập chính tả. *Hướng dẫn nghe-viết: a-Hướng dẫn HS chuận bị: -GV đọc một lần đoạn văn: Hội đua voi ở Tây Nguyên. -Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình -Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại. bày bài viết. -Gồm 5 câu. +Bài chính tả gồm mấy câu? -Những chữ đầu câu. -HS +Những đọc thầm chữbài nàovăn, trong viếtbài lạiđược những viết từhoa? dễ mắc lỗi khi viết bài: xuất phát, chiêng +Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ khó tìm được. b-Viết chính tả: -GV đọc cho HS viết theo yêu cầu. -Nghe GV đọc viết bài vào vở. -GV nhắc tư thế ngồi viết. c-Chấm chữa bài: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng -Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để khó cho HS chữa. soát lỗi, chữa bài. -Thu chấm 5 đến 7 bài. -Nhận xét bài viết của HS. *Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2b: (Điều chỉnh:Bỏ Bài tập 2a).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. -GV nhắc lại yêu cầu -Yêu cầu HS tự làm bài. -Cho HS thi làm bài trên giấy khổ to đã được GV chuẩn bị trước. -GV nhận xét chốt lời giải đúng.. -1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Cả lớp làm bài cá nhân -3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. Cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS viết bài đúng vào vở. +Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. +Gío đừng làm đứt dây tơ.. 4-Củng cố: -2 HS đọc lại kết quả bài tập vừa làm. 5-Dặn dò: -Về nhà các em đọc lại các bài tập chính tả. SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 25 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được: - Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp. - Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt. Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể. 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 25: a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau: - Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học. - Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học. - Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp. - Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp. - Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ.. Hoạt động của HS - Cán sự điều khiển lớp - Nghe, nhớ và chép đề. +Nghe, nhớ +Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động: + Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá. + Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp. + Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho các bạn tiến bộ.. + Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gưông mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dưông.. -. Nghe, nhớ và chép.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong: - Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo. - Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT. - Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến bộ trong học tập và mọi mặt. - Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình. 3. Triển khai công tác tuần 26: a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu. b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học. c/Tập trung học Ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm. d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh. đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ GHKII.
<span class='text_page_counter'>(24)</span>