Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Tuan 31 V

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.92 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 31 Thứ Ngày. Hai 22/4. Ba 23/4. Tư 24/4. Năm 25/4. Sáu 26/4. Từ 21/4 Tiết CT. Môn. 26 /4/ 2013 Tên bài dạy. SHDC Mĩ thuật Tập đọc Toán Đạo đức. 31 61 151 31. Vẽ tranh: Đề tài Ước mơ của em Công việc đầu tiên Phép trừ BVTN thiên nhiên. Tập làm văn Kể chuyện Toán Lịch sử Khoa học. 61 31 152 31 61. Ôn tập về tả cảnh KC được chứng kiến hoặc tham gia Luyện tập Lịch sử địa phương Ôn tập: Thực vật và động vật. Tập đọc Âm nhạc Thể dục Toán LT & câu. 62 31 62 153 61. Bầm ơi Ôn: Dàn đồng ca mùa hạ Môn TT tự chọn Phép nhân MRVT: Nam và nữ. Chính tả LT & câu Toán Địa lí Khoa học. 31 62 154 31 62. Nghe - viết: Tà áo dài VN Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) Luyện tập Địa lí địa phương Môi trường. Tập làm văn Thể dục Toán Kĩ thuật SHTT. 62 62 155 31 31. Ôn tập về tả cảnh Môn TT tự chọn Phép chia Lắp rô-bốt (tiết 2) Sinh hoạt lớp. Thứ hai, ngày 22 tháng 4 năm 2013 Tập đọc (Tiết 61) Công việc đầu tiên.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi SGK). II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK (Phóng to). III. Hoạt động dạy-học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Lần lượt trả lời câu hỏi: - Nêu câu hỏi nội dung bài Tà áo dài VN, + Chiếc áo dài đóng vai trò như thế nào gọi HS trả lời. trong trang phục của người phụ nữ VN? + Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ VN khi mặc chiếc áo dài? - Nhận xét, ghi điểm cho HS. + Nêu nội dung bài đọc. 3. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc. - QS tranh + mô tả hình ảnh trong tranh. - Nêu: Bà Nguyễn Thị Định là người phụ nữ đầu tiên được phong thiếu tướng và giữ - Lắng nghe. trọng trách Phó Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam.Bài học hôm nay giúp các em hiểu về những ngày đầu tiên bà tham gia tuyên truyền CM. b. Luyệnđọc: - Cho HS giỏi đọc bài. - Chia đoạn: - 1 HS giỏi đọc bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến “giấy gì?” - Đánh dấu đoạn trong bài. + Đoạn 2: “Tiếp theo đến “rầm rầm” + Đoạn 3: Phần còn lại - Cho HS luyện đọc tiếp nối, lắng nghe, sửa lỗi phát âm nếu có. - Đọc tiếp nối các đoạn (2 lượt). - Ghi bảng từ khó, cho HS luyện đọc. - Cho HS luyện đọc lại. - Luyện đọc từ khó. - Đọc thầm bắng mắt. - Đọc diễn cảm: - 2, 3 HS luyện đọc, cả lớp theo dõi SGK. Giọng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái - Cả lớp lắng nghe. trong buổi đầu làm việc cho CM. - Lời anh Ba khi nhắc nhở Út: ân cần; khi khen Út: mùng rỡ. - Lời Út mừng rỡ khi được giao nhiệm vụ. c. Tìm hiểu bài: Cho HS đọc thầm, nêu câu hỏi, cho HS thảo luận nhóm đôi rồi trả lời: * Đoạn 1+2: - Đọc thầm, trao đổi tìm hiểu câu trả lời,.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? - Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên? - Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải truyền đơn?. giải nghĩa từ khó. - Rải truyền đơn.. - Chị Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy tìm cách giấu truyền đơn. - Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng. * Đoạn 3: - Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn - Vì sao chị Út muốn được thoát li? - Chốt lại: Bài văn là đoạn hồi tưởng kể lại làm được việc gì đó cho CM. công việc đầu tiên Bà NTĐ tham gia CM. - Bài văn cho thấy nguyện vọng, lòng - Nội dung bài? nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm, muốn làm viêc lơn đóng góp công sức cho CM. - Giáo dục HS. d. Đọc diễn cảm: - Y/c HS nghe đọc, nêu cách đọc hay. - 1 HS đọc bài, HS tiếp nối nêu cách đọc - Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn 3. hay. - HD HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm. - Luyện đọc theo hướng dẫn. - Cho thi đọc diễn cảm. - Đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét, bình chọn. - Nhận xét, bình chọn 4. Nhận xét- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán (Tiết 152) Phép trừ I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn. Làm bài tập 1, 2 , 3 II. Chuẩn bị: Viết sẵn BT 1, 2 lên bảng. III. Hoạt động dạy-học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm BTVN - Gọi HS lên bảng làm BTVN tiết 150 - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ của bài học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét, ghi điểm cho HS. 3. Dạy bài mới: a. Nêu y/c giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS hoạt động: - Ghi bảng phép tính a – b = c - Y/c HS: gọi tên các thành phần của phép tính - Khi thực hiện phép trừ phải lưu ý giá trị của a và b phải thế nào? - Nêu 1 số lưu ý khi thực hiện phép trừ: a–a=o a- o = a Bài 1: - Đọc y/c BT và ghi BT lên bảng. - Ghi bảng phép tính mẫu. - Gọi HS nêu cách thực hiện và thử lại phép trừ trên, sau đó lên thực hiện. - Gọi HS làm BT. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Tương tự các bước trên cho HS làm câu b, c (HS nêu cách trừ STP và PS) - Nhận xét, ghi điểm.. - HS đọc phép tính - HS phát biểu phép trừ (…) - a phải lớn hơn hoặc bằng b. - HS đọc lại phần ghi bảng như SGK - 1 HS nêu y/c BT. - Theo dõi trên bảng. - Trình bày phép trình đã cho. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bảng con. - Nhận xét, thống nhất kết quả. . 8923- 4157 = 4766 . 27069 – 9537 = 17532 8 15 5 12. a/. 1-. Bài 2: - Cho HS nêu y/c BT - T/c cho HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, ghi điểm cho HS. Bài 3: - Đọc bài toán. - Gọi HS tóm tắt bài toán. - Cho làm bài cá nhân.. 3 7. =. 2 2 = 15 5. 7 7. ;. 7 12. -. 1 6. =. 3 4 = 7 7. c/ 7,284 – 5,596 = 1,688 . 0,863 – 0,298 = 0,565 (Khi thực hiện HS phải đặt tính) - HS nêu y/c BT. - 2 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở. a/ x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 b/ x – 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 - HS nêu cách tìm thành phần chưa biết trong 2 phép tính trên. - Cả lớp theo dõi trong SGK - 1 HS tóm tắt trên bảng, cả lớp tóm tắt vào vở. HS giải bài toán cá nhân - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Bài giải Diện tích đất trồng hoa là: 540,8 – 385,5 = 155,3(ha) Tổng diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1(ha) Đáp số: 696,1ha. Đạo đức (Tiết 31) Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên I. Mục tiêu: - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - Có thái độ bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. * GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG: 1. Các KNS cơ bản được giáo dục: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta. - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên nhiên). - Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng trong các tình huống để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên). - Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 2. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm. - Xử lí tình huống - Dự án - Động não. - Trình bày 1 phút. - Chúng em biết 3. - Hoàn tất một nhiệm vụ. II. Chuẩn bị: + Tranh, ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên. III. Hoạt động dạy-học: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS lần lượt trả lời câu hỏi: - Nêu câu hỏi nội dung bài BVTNTN đã học ở tiết 1 cho HS trả lời. + Kể tên các TNTN mà em biết? + Nêu ích lợi của TNTN đối với đời sống con người? + Nêu 1 số biện pháp BVTNTN..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Vì sao phải BVTNTN? - Nhận xét, đánh giá chung. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS hoạt động. - Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung phiếu học tập. - Y/c HS đọc nội dung trong phiếu, ghi bảng con các ý BV, không BV. Ví dụ: không BV ý:…. Bảo vệ ý: …. Phiếu học tập Hãy cho biết việc klàm nào BVTNTN, việc làm nào không BVTNTN bằng cách đánh dấu x vào ô phù hợp. Các việc làm BV KBV 1. Khai thác nguồn nước ngầm bừa bãi 2. Đốt rẫy làm cháy rừng 3. Vứt rác thải, xác động vật vào nước ao, hồ. 4. Phun nhiều thuốc trừ sâu vào đất trồng. 5. Xả nhiều khói vào không khí. 6. Săn bắt, giết các động vật quí hiếm. 7. Trồng cây gây rừng. 8. Sử dụng điện hợp lí. 9. Phá rừng đầu nguồn. 10. Sử dụng nước tiết kiệm. 11. Xây dựng, BV các khu bảo tồn QG, vườn QG TN - Nhận xét, tuyên dương HS. Hoạt động 3 Xử lí tình huống - Tình huống 1: Em thấy bạn của mình có thói quen thay vở mới trong khi vở củ còn rất nhiều giấy trắng. Em sẽ…. - Tình huống 2: Em thấy có người vứt xác súc vật chết xuống dưới song. Em sẽ… - Tình huống 3: Em thấy người trong gia đình thường xuyên quên tắt đèn, tắt ti vi khi ra khỏi. - Lắng nghe.. - HS theo dõi. - HS đọc BT trên phiếu, làm bài vào bảng con, trình bày và thống nhất kết quả:. BV: ý 1, 7, 8, 10, 11 KBV: ý 2, 3, 4, 5, 6, 9 - Nêu lại nội dung kết quả.. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các bạn trình bày ý kiến. - Thảo luận chung cả lớp về các ứng xử phù.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhà. Em sẽ… - Tình huống 4: Em thấy bạn mình rửa tay xong quên không khóa vòi nước. em sẽ… GV kết luận: Cần phải nhắc nhở mọi người sử dụng tiết kiệm, điện, nước, đồ dung và không làm ô nhiễm nguồn nước để góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. c. Xử lí tình huống: - Đính bảng phụ có ghi các tình huống, y/c thảo luận nhóm để giải quyết các tình huống. + Chúng ta cần làm gì với TNTN để sử dụng được lâu bền? + Với hành động phá hoại TNTN chúng ta nên làm thế nào? + Với những hành động BV và tiết kiệm TNTN chúng ta phải có thái độ như thế nào? d. Báo cáo tình hình BVTNTN ở địa phương. - Y/c HS trình bày kết quả BT cho về nhà tiết trước.. hợp trong mỗi tình huống.. - 1 HS đọc các tình huống.. 1. Lớp em được đến tham quan rừng Năm Căn. Trước khi về các bạn rủ em hái mấy bông hoa quí trong rừng mang về chơi. Em sẽ làm gì? 2. Nhóm bạn An đi Picnic ở biển, vì mang nhiều đồ nặng quá, An đề nghị các bạn vứt rác xuống biển cho đỡ phải tìm thùng rác,nếu có mặt trong nhóm bạn em sẽ làm gì? - Nhận xét kết quả bài làm của HS. - Các nhóm trao đổi giải quyết tình huống. - Lớp nhận xét, tuyên dương nhóm có cách - Giáo dục ý thức HS qua bài học. xử lí hay. - Tiếp nối đưa ra kết quả thực hành. HS khác 4. Củng cố- Dặn dò: nhận xét, tuyên dương bạn có chuẩn bị bài + Chúng ta cần BVTN, sử dụng hợp lí, tiết kiệm. tốt ở nhà. + Cần nhắc nhở mọi người phải BVTNTN, nếu - Lắng nghe cần báo với công an và chính quyền xử lí. + Cần ủng hộ và thực hiện theo Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ ba, ngày 23 tháng 4 năm 2013 Tập làm văn (Tiết 61) Ôn tập về tả cảnh I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Liệt kê những bài văn tả cảnh trong HK I. Trình bày được dàn ý của một trong những bài văn đó. - Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT 2). II.Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ sẵn bảng liệt kê các bài văn tả cảnh đã học từ tuần 1 đến 11 (trong các môn TĐ, LTVC, TLV)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - 2 tờ phiếu kẻ bảng chưa điền nội dung để cho HS làm BT. III. Hoạt động dạy- học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra sự chuẩn bị của HS). - 2 HS báo cáo sự chuẩn bị: Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học từ tuần 1 đến tuần 11 3. Dạy bài mới: (như đã dặn) a. Giới thiệu bài: Từ tuần 1 đến tuần 11 - Lắng nghe. các em đã được học về những bài văn tả cảnh. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ ôn tập về tả cảnh, các em được củng cố về văn tả cảnh; về cấu tạo của một bài văn; cách quan sát, chọn lọc chi tiết. b. Hướng dẫn hoạt động: Bài 1: - Cho HS nêu y/c BT. - HS nêu y/c BT. - Giao việc cho HS: + Liệt kê các bài văn tả cảnh từ tuần 1 đến - HS tiếp nối phát biểu, nhận xét, thống nhất tuần 12. kết quả. - Đính bảng phụ ghi các bài văn cho HS - Đọc nội dung đính bảng: đọc. * Tuần 1: 1. Quang cảnh làng mạc ngày mùa (trang 10) 2. Hoàng hôn trên sông Hương (11) 3.Nắng trưa (12) 4. Buổi sớm trên cánh đồng (14) * Tuần 2: 1.Rừng trưa (21) 2.Chiều tối (22) * Tuần 3: Mưa rào (31) * Tuần 6: 1.Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam(62) 2.Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi(62) * Tuần 7: Vịnh Hạ Long (70) * Tuần 8: Kì diệu rừng xanh(75) * Tuần 9: 1. Bầu trời mùa thu( 87) 2. Đất Cà Mau (89) - HS nói về bài mình chọn để lập dàn ý. - Y/c HS chọn một trong các bài văn vừa liệt kê và lập dàn ý cho bài văn vừa chọn. - Cho HS làm bài, trình bày kết quả. - Một số HS tiếp nối nhau trình bày dàn ý.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> mình chọn. Bài 2: - Cho HS đọc y/c BT + đọc bài văn Buổi - HS đọc bài, cả lớp theo dõi trong SGK sáng ở Thành phố H C M. - Nhắc lại yêu cầu. - HS đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi. - Cho HS làm bài cá nhân. - Lớp nhận xét, thống nhất ý kiến: a/ Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố HCM theo trình tự thời gian từ lúc hửng sáng đến lúc sáng rỡ. b/ Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát rất tinh tế: - Mặt trời chưa xuất hiện…không gian. - Màn đêm…chìm trong đất. - Thành phố… như hơi sương. - Những vùng cây… nắng sớm. - Mặt trời… mềm mại. c/ Hai câu cuối bài là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỗng mộ, yêu quí của tác giả đối với vẻ đẹp của TP. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng - Tuyên dương HS làm bài tốt. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Kể chuyện (Tiết 31) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - Rèn KN nói: + HS kể lại rõ ràng, tự nhiên một câu chuyện có ý nghĩa nói về một việc làm tốt của bạn. + Biết trao đổi về các nhân vật trong chuyện, trao đổi về việc làm của các nhân vật trong chuyện. - Biết lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Hoạt động dạy-học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS kể chuyện đã được nghe hay được đọc nói - 2, 3 HS kể chuyện theo y/c về một phụ nữ có tài hay một nữ anh hùng. - Nhận xét, ghi điểm cho HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ kể cho cô.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cùng các bạn nghe về một việc làm tốt của những người bạn xung quanh các em. - Ghi đề bài lên bảng. b.Tìm hiểu y/c đề bài: - Hướng dẫn phân tích đề. - Gạch dưới những từ ngữ cần lưu ý: một việc làm tốt, bạn em. - KT sự chuẩn bị của HS. - Nhắc HS lưu ý: Các em cần gạch vài ý chính của nội dung câu chuyện ra giấy nháp để khi kể các em có thể dựa vào đó mà kể lưu loát hơn. 4/HS kể chuyện: - Y/c HS kể chuyện theo nhóm. - Theo dõi, giúp đỡ, uốn nắn HS. - T/c cho HS thi KC.. - Nhận xét, tuyên dương HS. 4. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ.. - HS đọc lại đề. - Phân tích đề bài, tìm 1 số từ ngữ cần lưu ý. - 2 HS đọc gợi ý trong SGK. - HS tiếp nối nhau nêu câu chuyện và nhân vật, việc làm tốt của nhân vật mà mình định kể. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, trao đổi tìm ý nghĩa câu chuyện mình và bạn kể. - Đại diện các nhóm thi KC và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể có câu chuyện hay.. Toán (Tiết 152) Luyện tập I. Mục tiêu: Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành và giải toán. BT cần làm 1, 2. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị sẵn lời giải các phép tính của BT 1 III. Hoạt động dạy-học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BTVN tiết 151. - HS làm bài, 4 HS nộp bài cho GV kiểm - Nhận xét, ghi điểm cho HS. tra. a. Nêu y/c giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm BT: Bài 1: - Cho HS đọc y/c BT. - HS nêu y/c BT. - T/c cho HS làm bài cá nhân. - 5 HS (2 lượt) lên bảng. HS dưới lớp làm - Nhận xét, ghi điểm HS. vào vở. a/. 2 3 10 9 19 + = + = 3 5 15 15 15.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 7 2 1 8 * 12 - 7 + 12 = 20 12 5 4 3 * = 17 17 17 17. b/578,69 + 281,78 = 860,47 * 594,72+ 406,38 – 329,47 = 671,63. Bài 2: - Nêuy/c BT - Nhắc HS vận dụng t/c của phép cộng, trừ - HS nêu y/c BT. để tính giá trị BT bắng cách thuận tiện nhất. - 4 HS lên bảng. HS dưới lớp làm bảng con. - T/c HS làm bài cá nhân. 7 3 4 1 a/ + + + - Nhận xét, ghi điểm HS 11 4 11 4 =(. - Nhận xét, ghi điểm cho HS. 4. Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tiết sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. 7 4 3 1 + ) +( + ) 11 11 4 4. =1 + 1= 2 * Câu b thực hiện tương tự. c/ 69,78 + 35,97 + 30,22 = (69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 +35,97 = 135,97 d / 83,45 – 30,98 -42,47 = 83,45 – (30,98+42,47) = 83,98 -73,45 =10. Lịch sử (Tiết 31) Lịch sử địa phương I. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết và thuật lại được cuộc tiến công và nổi dậy của quân & dân huyện Vĩnh Lợi trong chiến dịch xuân hè năm 1972. - HS biết được ý nghĩa của cuộc tiến công và nổi dậy của quân và dân huyện Vĩnh Lợi trong chiến dịch xuân hè năm 1972. II. CHUẨN BỊ: - Nội dung biên soạn môn lịch sử địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra: * 2 HS đứng tại chỗ trả lời: - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được khởi - Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình được xây công ngày 6/11/1979 tại tỉnh Hoà Bình và dựng vào năm nào? Ở đâu? Trong thời gian sau 15 năm lao động vất vả nhà máy được bao lâu? Ai là người cộng tác với chúng ta hoàn thành. Chính phủ Liên Xô là người xây dựng nhà máy này? cộng tác giúp đỡ. - Điện của Nhà máy đã củng cố điện từ Bắc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Điện của Nhà máy đã đóng góp vào sản xuất và đời sống của nhân dân ta như thế nào? *Giới thiệu: - Hôm nay, các em cùng tìm hiểu về cuộc tiến công và nổi dậy của quân và dân huyện Vĩnh Lợi trong chiến dịch xuân hè năm 1972 và nêu được ý nghĩa của cuộc tiến công và nổi dậy trong chiến dịch này. Hoạt động 1: Cuộc tiến công và nổi dậy của quân và dân huyện Vĩnh Lợi trong chiến dịch xuân hè năm 1972. - Vì sao có cuộc tiến công chiến lược xuân hè năm 1972?. vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành phố phục vụ cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - HS lắng nghe.. - Vì đế quốc Mĩ đã vi phạm Hiệp dịnh Pa – ri nên quân và dân huyện Vĩnh Lợi đã mở cuộc tiến công chiến lược xuân hè năm 1972. - Em hãy nêu kết quả của cuộc tiến công - Cuộc tiến công chiến lược xuân hè năm chiến lược xuân hè năm 1972. 1972 đã tiêu diệt và làm thiệt hại gần nửa số sư đoàn địch và làm tan rã gần 2/3 số quân chủ lực nguỵ, giải phóng nhiểu vùng nông thôn rộng lớn. - Em hãy thuật lại cuộc tiến công chiến - Trước tình thế Mĩ vi phạm hiệp định Pa – lược xuân hè năm 1972. ri , ngay từ đêm 27/01/1973, lực lượng vũ trang, chính trị, binh vận của huyện, xã đã bao vây đồn tập trung chủ yếu ở khâu đầu mốiquan trọng chung quanh Cái Dầy, Cầu Sập, Hoà Bình, Vĩnh Hưng. - Sáng 28/01, các xã Long Thạnh, Châu Thới, Châu Hưng đưa gia đình binh sĩ vô đồn và tranh thủ giáo dục con em họ. - Ngày 02/03/1973, tổ chức tấn công của địch bị tê liệt, các đồn bót gần như án binh bất động. - 5 tháng cuối năm 1973, quân và dân ta tiếp tục đẩy mạnh cao trào đấu tranh cho khẩu hiệu chính trị trung tâm: hoà bình, hoà hợp dân tộc, lấy pháp lệnh làm vũ khí, vận dụng 3 mũi tiến công đánh bại thêm một bước bình định lấn tái chiếm, mở rộng vùng giải phóng, giành dân, giành quyền làm chủ, làm tan rã hàng ngũ nguỵ quân, nguỵ quyền, vô hiệu hoá đồn bót, phá vỡ tổ chức phòng vệ dân sự. - Đáng kể là tháng 12/1973, phối hợp chiến trường toàn miền Nam, huyện Vĩnh Lợi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chiến đấu anh dũng, tiêu diệt đồn bảo an ở Hoàng 2, lực lượng vũ trang và tham mưu huyện đội tại huyện Châu Thới diệt tên trưởng ấp Liêu, du kích xã Châu Thới diệt tên trưởng ấp Bé ở Nhà Dài A. Tính chung 10 ngày cao điểm ta đánh tất cả 22 trận, loại địch khỏi vòng chiến 178 tên (chết và bị Hoạt động 2: Ý nghĩa của cuộc tiến công thương 143, rã ngũ 35), thi 103 súng các và nổi dậy của quân và dân huyện Vĩnh loại, ta giải phóng ấp Hoàng 2 xã Hưng Lợi trong chiến dịch xuân hè năm 1972. Hội. - Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc tiến công - Ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược chiến lược xuân hè năm 1972. xuân hè năm 1972: + Chiến thắng của cuộc tiến công có thể so sánh với những chiến thắng của nhân dân trong chiến lươc xuân hè trong cả nước. + Chiến thắng đã mở đầu cho chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng của nhân * Củng cố-Nhận xét- Dặn dò: dân ta. - GV liên hệ thực tế. - Nhận xét- Khen. - Chuẩn bị: Lịch sử địa phương (TT). Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ tư, ngày 24 tháng 4 năm 2013 Tập đọc (Tiết 62) Bầm ơi I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ lục bát. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Tình cảm thân thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi SGK, HTL bài thơ). II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc III. Hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Lớp văn nghệ 2. Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài đọc Công việc đầu tiên. + Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? - QS tranh và mô tả hình ảnh trong tranh. + Vì sao chị Út muốn được thoát li? + Nêu nội dung bài thơ. - Lắng nghe. - Nhận xét, ghi điểm cho HS 3. Dạybàimới:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ nội dung bài đọc. - Nêu: Tố Hữu là một nhà thơ lớn của nước ta, thơ Ông viết về CM, về Bác Hồ, về anh bộ đội Cụ Hồ, về người dân công. Hình ảnh người mẹ hiền hiện lên trong thơ ông rất đẹp. Bài học hôm nay cho thấy tình cảm của người mẹ VN đối với anh bộ đội và tình cảm của anh bộ đội với mẹ kính yêu. b. Luyện đọc: - Cho HS giỏi đọc bài. - Cho HS luyện đọc đoạn, lắng nghe, sửa lỗi phát âm. - Ghi và HD HS đọc đúng từ khó. - Cho luyện đọc theo nhóm. - Đọc diễn cảm bài thơ. c. Tìm hiểu bài: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi + giải nghĩa từ khó: - Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?. - HS giỏi đọc bài. - Tiếp nối đọc bài, sửa lỗi phát âm. - Luyện đọc từ khó: mưa phùn, tiền tuyến, … - Luyện đọc theo nhóm. - Lắng nghe. - Luyện đọc và trả lời câu hỏi: + Cảnh chiều đông, mưa phùn gió bấc làm anh nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ tới hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non và run lên vì rét. + Tình cảm mẹ thương con: Ruột gan bầm lại thương con mấy lần. .T/c của con đối với mẹ: Mưa phùn ướt áo…bấy nhiêu. - Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình + Dùng cách nói so sánh: cảm mẹ con thắm thiết, sâu đậm? Con đi trăm núi nghìn khe Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi. + Mẹ là người chịu thương, chịu khó, hiền * Tình cảm mẹ con sâu đậm, mẹ thương hậu, đấy tình thương yêu con. + Là người con hiếu thảo, giàu tình thương con, con cũng thương mẹ. - Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào yêu mẹ. + Anh là người thương mẹ, yêu quê hương, để làm yên lòng mẹ? yêu đất nước. - Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em hiểu hoặc suy nghĩ gì về người mẹ của anh?. - Nội dung bài thơ? d. Đọc diễn cảm: - Cho HS đọc bài và nêu cách đọc hay. - Cho HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ. - Tình cảm thăm thiêt sâu năng của người chiến sĩ với người mẹ Viêt Nam. - HS đọc bài, phát biểu cách đọc hay..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đầu. - HD luyên đọc và cho HS thi đọc DC. - Nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay. - Cho HS thi HTL đoạn, bài thơ. 4. Nhận xét - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. - Luyện đọc diễn cảm, thi đọc diễn cảm - Thi HTL đoạn, bài thơ. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, thuộc bài nhanh.. Toán (Tiết 153) Bài: Phép nhân I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán. BT cần làm 1 (côt 1), 2, 3, 4. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị bảng sẵn BT4 lời giải. II. Hoạt động dạy-học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT VN tiết 152. - 4 HS lên bảng thực hiện: a/ 82,345 + 306 = 388,345 82,345 + 306 388,345. b/. 78 14 78 70 148 + = + = 25 5 25 25 25. c/ 15,625 – 3,25 = 12,375 15,625 3,25 12,375 - Nhận xét, ghi điểm cho HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS hoạt động. - Viết bảng a x b = c + Nêu tên các phép tính và tên các thành phần trong phép tính. + Y/c HS nêu các tính chất của phép nhân. - Ghi các tính chất của phép nhân.. d/. 17 5 17 10 7 = = 12 6 12 12 12. - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. - HS đọc lại phép tính. HS trả lời: +Phép nhân a x b = c, trong đó a,b là thừa số, c là tích. +HS phát biểu, lớp nhận xét thống nhất..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 1: (cột 1). - Đọc lại các phép tính trên bảng, nêu CT tính. - Đọc và ghi bảng nội dung bài tập. - Nêu y/c và nội dung BT. - T/c cho HS làm bài cá nhân, nhận xét ghi - HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm bảng điểm cho HS. con. - Lớp nhận xét. a/4802 x 324 = 1555848 b/. 4 17. x2=. 8 17. c/ Tương tự với bài b 35,4 x 6,8 = 240,72 - Nêu y/c BT * Bài 2: + Nhân số thập phân với 10, với 100 ta làm +…ta chuyển dấu phẩy sang bên phải số đó 1,2,.. chữ số. thế nào? + Nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01 ;… ta +…Ta chuyển dấu phẩy sang bên trái 1, 2,… chữ số. làm thế nào? - HS lên bảng.HS dưới lớp làm vào bảng con. - Cho HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, thống nhất kết quả: a/ 3,25 x 10 = 32,5 3,25 x 0,1 = 0,325 b/ 417,56 x 100 = 41756 417,56 x 0,01 = 4,1756 c/ 28,5 x 100 =2850 28,5 x 0,01 = 0,285 - HS làm bài nhận xét, thống nhất kết quả a/ 2,5 x 7,8 x 4 b/0,5 x 9,6 x 2 * Bài 3: =(2,5 x 4) x 7,8 =( 0,5 x 2) x 9,6 - Tương tự t/c như BT 1, 2. =10 x 7,8 = 78 =1 x 9,6 = 9,6 - Nhận xét, ghi điểm cho HS. c/ 8,36 x 5 x 0,2 d/8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7 = 8,36 x 1 = 8,36 =(8,3 + 1,7) x 7,9 = 10 x 7,9 = 79 - HS đọc bài toán. * Bài 4: - Phân tích bài toán. - Đọc bài toán. - Thi đua làm bài: - Nêu câu hỏi phân tích đề. Bài giải - T/c làm bài theo nhóm. Tổng vận tốc (Trong 1 giờ cả 2 xe đi được) là: - Nhận xét, ghi điểm cho HS. 48,5 + 33,5 = 82(km/giờ) 1 giờ 30phút = 1,5 giờ Độ dài quãng đường AB là: 82 x 1,5 = 123(km) Đáp số: 123km 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Luyện từ và câu (Tiết 61).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I. Mụctiêu: - Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quí của người phụ nữ VN, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ VN. - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT 2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT 2. * HS khá, giỏi đặt được với mỗi câu tục ngữ ở BT 2. Nội dung điều chỉnh: Không làm bài tập3. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của BT 1a. - Bảng nhóm cho HS làm BT. III. Hoạt động dạy-học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng - Nêu y/c gọi HS lên bảng thực hiện. + HS 1: Đặt câu có dấu phẩy dùng để ngăn cách các dấu câu. + HS 2:………dùng để ngăn cách trạng ngữ với C –V trong câu. + HS 3: ……………dùng để ngăn cách các chức vụ đồng chức trong câu. - Nhận xét, ghi điểm cho HS. - Lắng nghe. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS hoạt động. Bài 1: - HS nêu y/c BT. - Đính bảng phụ lên bảng. - Lắng nghe. -Giao việc cho HS: Đọc thầm lại BT, cho - 1 HS làm trên bảng phụ trên bảng, HS HS dùng chì nối từ ở cột B tương ứng với dưới lớp làm vào vở. nghĩa ở cốt A. - T/c cho HS làm bài cá nhân. - Nối tiếp trình bày kết quả: - Cho HS trình bày kết quả. Anh hùng biết gánh vác… Bất khuất có tài năng,… Trung hậu không chịu khuất phục đảm đang chân thành và tốt bụng,… - HS nối tiếp phát biểu, HS khác nhận xét. b/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất khác của người phụ nữ VN: chăm chỉ, cần cù, nhân - Nhận xét, thống nhất lời giải đúng. hậu, khoan dung, độ lượng, biết quan tâm Y/c HS làm việc cả lớp đối với câu b. đến mọi người, có đức hi sinh, nhường - Nhận xét, thống nhất lời giải đúng. nhịn. Bài 2: - HS đọc , cả lớp theo dõi trong SGK - Cho HS nêu y/c BT. - HS trao đổi với bạn bên cạnh. - Nhắc lại y/c BT - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung thống nhất..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. a/ Mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con –Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. b/ Hoàn cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào người vợ hiền.Đất nước có loạn phải cậy nhờ tướng giỏi. * Phụ nữ, nguươì rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hannh5 phúc, giữ gìn mái ấm gia đình. c/ Đất nước bị giặc ngoại xâm, phụ nữ cũng tham gia diệt giặc- phụ nữ dũng cảm anh hùng.. Thứ năm, ngày 25 tháng 4 năm 2013 Chính tả (Nghe – viết) (Tiết 31) Tà áo dài Việt Nam I. Mục tiêu: - HS nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3a hoặc b). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ cho HS làm BT. III. Hoạt động dạy-học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nghe đọc viết vào bảng con: - Đọc cho HS viết từ. Huân chương Lao động, Huân chương Quân công, Huân chương Sao vàng, Anh hùng Lao động. - Nhận xét, ghi điểm cho HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - Đọc đoạn văn viết chính tả cho HS nghe. - Theo dõi trong SGK. - Cho HS đọc lại bài viết. - Đoạn văn kể điều gì? - 2, 3 HS đọc đoạn văn. - Cho HS tự phát hiện từ khó, dễ viết sai. - Kể về đặc điểm của 2 loại áo dài VN. - Phát biểu về những từ ngữ dễ viết sai - Đọc từ khó cho HS viết. trong đoạn văn. - Y/c HS nêu cách trình bày bài viết. - Nghe-viết từ khó. - Đọc cho HS viết chính tả. - Đọc cho HS soát lỗi chính tả. - Nghe viết chính tả..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Thu, chấm bài cho HS viết.. - Soát lỗi chính tả. - 1/3 lớp nộp vở CT cho HS chấm. Số HS - Trả bài viết của 1 số HS và nhận xét. không nộp vở tự mở SGK đối chiếu và soát c. Hướng dẫn HS làm bài tập: lỗi. Bài 2: - Lắng nghe và chữa lỗi. - Cho HS đọc y/c BT. - HS đọc y/c BT. - Giao việc: - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. + Đọc lại 3 câu a,b,c - Làm bài theo nhóm: + Chọn các tên riêng phù hợp trong ngoặc a/ đơn điền vào các dòng trong 3 câu a, b, c * Giải nhất :Huy chương Vàng cho đúng. * Giải nhì:Huy chương Bạc - Cho HS làm bài theo nhóm đôi. * Giải ba: Huy chương Đồng b/ Danh hiệu: * DHCN: Nghệ sĩ Nhân dân * DHCQ: Nghệ sĩ Ưu tú. c/ Danh hiệu: …….Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng. …….Đôi giày Bạc,Quả bóng Bạc - Nêu y/c BT: - GV, lớp nhận xét. - 2 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở. Bài 3: - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cho HS nêu y/c BT. a/ Nhà giáo Nhân dân. - T/c cho HS làm bài cá nhân. Nhà giáo Ưu tú. Huy chương Vì sự nghiệp giáo dục. Huy chươn Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em ở VN. b/ Huy chương Đồng * Giải nhất tuyệt đối. * Huy chương Vàng - GV, lớp nhận xét. * Giải nhất về thực nghiệm. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Luyện từ và câu (Tiết 62) Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I. Mục tiêu: - Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sữa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3). - Hiểu sự tác hại của việc dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi dùng dấu phẩy. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn 3 tác dụng của dấu phẩy III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS làm BT.. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS hoạt động. Bài 1: - Cho HS nêu y/c và nội dung BT. - Gọi HS nêu tác dụng của dấu phẩy. - Đính bảng phụ ghi sẵn 3 tác dụng của DP. - HS1: Đặt câu với nội dung câu tục ngữ: Bên ước mẹ nằm, bên ráo phần con. - HS2: Đặt câu với nội dung câu tục ngữ: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. - HS đọc y/c BT và đọc 2 đoạn văn a, b - Phát biểu, nhận xét lời giải đúng. - 1 đọc trên bảng phụ. + Dấu phẩy ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. +DP ngăn cách các trạng ngữ với c-v. + Dấu phẩy ngăn cách các vế trong câu ghép. - Lắng nghe và làm BT:. - Giao việc: Đọc thầm lại các đoạn văn và nêu tác dụng của dấu phẩy trong các đoạn. - Cho HS trình bày kết quả và nhận xét - Nhận xét, thống nhất kết quả: thống nhất. a/ Câu1: Từ những năm áo dài “tân thời” DP ngăn cách trạng ngữ với C-V Câu 2: Chiếc áo dài….. trẻ trungn. DP ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. Cẩu3: Trong tà áo dài…Thanh thoát hơn. Ngăn cách TN với C-V, ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. b/ Câu 1: Những đợt sóng…vòi ròng Ngăn cách các vế trong câu ghép. - Tuyên dương các nhóm hoàn thành tốt. Bài 2: - T/c và tiến hành tương tự như BT 1. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Cho HS đọc y/c BT. - Giao việc theo y/c. - Cho HS làm bài cá nhân. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. - HS phát biểu, nhận xét thống nhất: a/ Thêm dấu phẩy: Bò cày không được. b/ Cần viết lại: Bò cày, không được thịt. - HS nêu y/c của BT + Đọc đoạn văn, lớp theo dõi. - Đọc thầm đoạn văn, làm bài trên bảng. - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả: + Câu dùng sai: Sách ghi- nét ghi nhận, chị… hannh2 tinh. * Sửa lại (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa) Cuối mùa hè,…phơ-lin, bang…gân, nước Mĩ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Sửa lại: Cuối mùa hè năm 1994, chị phơlin, bang Mi- chi –gân, nước Mĩ. Để có thể, …cứu hoả * Sửa lại: Để có thể…viện,…. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. Toán (Tiết 154) Luyện tập I. Mục tiêu: Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán. Làm BT 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS làm BTVN tiết 153. - Nhận xét, ghi điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn HS hoạt động. * Bài 1: - Cho HS nêu y/c BT. - Ghi phép tính lên bảng cho HS nhận xét. - Nhận xét kết quả, chốt lại lời giải đúng.. - 1 HS lên bảng, 4 HS nộp bài Bài giải Thời gian ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 100: 50 = 2(giờ) Thời gian ô tô đến Hải Phòng là: 6giờ 30 phút + 2giờ = 8giờ 30 phút Thời gian ô tô bắt đầu quay lại HN là: 8giờ phút + 1giờ = 9giờ 30 phút Quãng đường xe máy đi được khi ô tô bắt đầu quay lại HN là: 40x (9giơ -7giờ) = 100(km) Vậy 2 xe gặp nhau là lúc 9 giơphút và cách HN 100km. - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. - HS nêu y/cBT. - Tiếp nối phát biểu. - 3 HS lên bảng thực hiện.HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét, sửa sai. a/ 6,75kg +6,75kg +6,75kg = 6,75kg x 3 = 20,25kg b/ 7,14m2 + 7,14m2 +7,14m2 x 3 = 7,14m2 x (1 +1+3) = 7,14m2 x5 = 35,7m2 c/ 9,26dm3 x 9 + 9,26dm3.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> = 9,26dm3 x (9+1) *Bài 2: = 9,26dm3 x 10 92,6dm2 - Cho HS nêu y/c BT. - HS nêu y/c BT. - Gọi HS phát biểu cách thực hiện. - Vài HS phát biểu cách thực hiện. - T/c làm bài cá nhân. - 2 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét kết quả. a/ 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275 - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. b/ (3,125 +2,075) x 2 * Bài 3: = 5,2 x 2 =10.4 - Đọc bài toán. - HS nhắc lại bài toán. - Nêu câu hỏi phân tích bài toán. - Phân tích bài toán. - Để biết dân số nước ta cuối năm 2001 có bao - Làm bài thống nhất kết quả: nhiêu người ta cần biết gì? Bài giải - T/c cho HS làm bài cá nhân. Dân số tăng năm 2001 là: 77515000 x 1,3 :100 =1007695(người) Số dân của nước ta đến hết năm 2001 là: - Nhận xét, cho điểm HS. 77515000 + 1007695 = 78522695(người 4. Nhận xét - Dặn dò Đáp số: 78522695 người - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Địa lí (Tiết 31) Địa lí địa phương Vĩnh Lợi – Vị trí địa lí – Diện tích I. MỤC TIÊU: Sau bài học: - HS biết vị trí địa lí huyện Vĩnh Lợi trên bản đồ. - HS nêu được đặc điểm dân cư và các dân tộc sống trên huyện Vĩnh Lợi. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ Hành chính tỉnh Bạc liêu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. * Kiểm tra: * 3 HS lần lược trả lời câu hỏi: - Đọc tên các đại dương trên bản đồ thế - Tên các đại dương trên bản đồ thế giới là: giới? + Thái Bình Dương + Ấn Độ Dương + Đại Tây Dương + Bắc Băng Dương.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Thái Bình Dương giáp Châu Á, Châu Mỹ, - Thái Bình Dương giáp với châu lục nào? giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Ấn Đại Tây Dương nào? Độ Dương. Các Đại Dương theo thứ tự lớn đến nhỏ về - Xếp các Đại Dương theo thứ tự lớn đến diện tích là : nhỏ về diện tích? 1) Thái Bình Dương 2) Ấn Độ Dương 3) Đại Tây Dương 4) Bắc Băng Dương * Giới thiệu: - HS lắng nghe Trong tiết lịch sử địa phương hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về vị trí địa lí huyện Vĩnh Lợi trên bản đồ và nêu được đặc điểm dân cư & các dân tộc sống trên huyện Vĩnh Lợi. Hoạt động 1: Vị trí địa lí huyện Vĩnh Lợi - Em hãy tìm và nêu vị trí địa lí của huyện - Huyện Vĩnh Lợi ở phía Đông của tỉnh Bạc Vĩnh Lợi trên bản đồ tỉnh Bạc Liêu. Liêu; Bắc giáp huyện Thạnh Trị của tỉnh Sóc Trăng; Nam giáp thị xã Bạc Liêu; Tây giáp huyện Phước Long và huyện Hoà Bình; Đông giáp huyện Mỹ Xuyên của tỉnh Sóc Trăng. - Huyện Vĩnh Lợi gồm mấy xã? Mấy thị - Về hành chánh, huyện bao gồm thị trấn trấn? Châu Hưng và 7 xã là: Vĩnh Hưng, Vĩnh Hưng A, Châu Hưng A, Hưng Thành, Hưng Hội, Châu Thới, Long Thạnh. Ủy ban Nhân dân huyện tọa lạc tại thị trấn Châu Hưng, ĐT: 0781.753111, Fax: 0781.753021. - Em hãy cho biết diện tích đất tự nhiên ở - Diện tích tự nhiên 65 575 ha, đất trồng lúa 28 452ha, đất nuôi tôm 18 600ha, đất làm huyện Vĩnh Lợi? muối 443ha. - GV: Huyện nằm ở cửa ngõ đi vào thị xã - HS lắng nghe. Bạc Liêu, có quốc lộ 1A chạy qua khoảng 10 km, trung tâm huyện cách thị xã Bạc Liêu hơn 10 km. Huyện có nhiều kênh rạch chảy ra biển, trong đó, kênh Cà Mau - Bạc Liêu chảy qua huyện lỵ song song với đường ô tô, có đường rẽ đi huyện Hồng Dân. Địa thế này giúp huyện có điều kiện thuận lợi để giao lưu, phát triển kinh tế với các huyện thị lân cận. Hoạt động 2:Dân số và đặc diểm tự nhiên - Em hãy nêu đặc điểm tự nhiên của huyện Vĩnh lợi?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Huyện Vĩnh Lợi có bờ biển dài 18,5km; có quốc lộ I xuyên qua huyện dài 20km; có đường tỉnh lộ đi đi Hưng Hội, Hưng Thành, tỉnh lộ đi qua Lai Hoà huyện Vĩnh Châu, - Em hãy cho biết các dân tộc chủ yếu sống tỉnh lộ từ huyện lị đi thị trấn Phước Long. ở huyện Vĩnh Lợi? - Các dân tộc chủ yếu sống ở huyện Vĩnh - Nêu số dân của mỗi dân tộc? Lợi: Kinh, Hoa, Khơ – me ,… - Dân số huyện Vĩnh Lợi hiện nay là : 193984 người, trong đó đồng bào người Kinh là 170631 người, người Khmer là 22 - GV: Huyện nằm ở cửa ngõ đi vào thị xã 216 người, người Hoa là 1 040 người. Bạc Liêu, có quốc lộ 1A chạy qua khoảng - HS lắng nghe. 10 km, trung tâm huyện cách thị xã Bạc Liêu hơn 10 km. Huyện có nhiều kênh rạch chảy ra biển, trong đó, kênh Cà Mau - Bạc Liêu chảy qua huyện lỵ song song với đường ô tô, có đường rẽ đi huyện Hồng Dân. Địa thế này giúp huyện có điều kiện thuận lợi để giao lưu, phát triển kinh tế với các huyện thị lân cận. * Củng cố-Nhận xét- Dặn dò: - GV liên hệ thực tế: - Nhận xét- Khen - Chuẩn bị: Địa lí địa phương (tiết 2) Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ sáu, ngày 26 tháng 4 năm 2013 Tập làm văn (Tiết 62) Ôn tập về tả cảnh I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý môt bài văn miêu tả. - trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh phục vụ y/c của đề bài. - Bảng nhóm cho HS làm dàn ý. III. Hoạt động dạy-học: 1. Ổn định tổ: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh tiết 60. - 3 HS lần lượt trình bày dàn ý của mình. - Nhận xét, ghi điểm cho HS. Lớp nhận xét bài của bạn. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> b. Hướng dẫn HS hoạt động: Bài 1 - Đính bảng phụ ghi sẵn 4 đề bài /SGK - Giao việc: + Đọc 4 đề bài. + Chọn 1 đề bài miêu tả 1 trong 4 cảnh. NHắc HS nhớ cảnh mà các em đã thấy, đã ngắm, nhìn hoặc đã quen. - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS. - Cho HS lập dàn ý cá nhân. - Cho HS trình bày dàn ý. - Nhận xét, ghi điểm cho HS có bài viết tốt.. - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. - Đọc đề bài. - Lắng nghe và nhận việc. - Báo cáo việc chuẩn bị. HS tiếp nối nêu đề bài mình chọn. - HS lập dàn ý (4 HS chọn đề bài khác nhau lập dàn ý vào bảng nhóm) vào vở. - 2 HS làm bài vào vở, tiếp nối nhau đọc bài của mình, lớp nhận xét, bổ sung.. Bài 2: - HS nhắc lại y/c BT. - Nêu y/c BT. - 4 HS dựa vào dàn ý đã lập trình bày miệng - Cho HS trình bày miệng dàn ý. - Cho cả lớp thảo luận về cách sắp xếp các phần trước lớp. trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt, bình chọn - Cả lớp trao đổi, thảo luận. người trình bày hay nhất. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán (Tiết 155) Phép chia I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân và vận dụng trong tính nhẩm. Làm BT 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ghi bảng các phép tính gọi HS lên làm. - 3 HS làm bài trên bảng: a/ 15 + 15+ 15 + 15 + 15 =15 x 5 = 75. 12 12 12 + x47 7 7 12 12 48 = x ( 1+ 4 -1) = x4= 7 7 7. b/. - Nhận xét, ghi điểm.. c/ ,26dm3 x 9 + 9,26dm3 =9,26dm3 x ( 9+ 1) =9,26dm3 x 10 = 92,6dm3.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi bảng. b. Hướng dẫn ôn tập về phép chia: - Ghi bảng a : b = c - Y/c HS nêu tên các thành phần trong phép chia. - Nêu câu hỏi củng cố tính chất của phép chia.. - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. - Đọc phép chia a : b = c - HS phát biểu, nêu thành phần của phép chia. - HS tiếp nối phát biểu: a:1=a a : a = 1 (a khác o) a : b = 0( b khác o) - Là phép chia hết.. - Phép chia a : b = c là phép chia gì? b. Phép chia có dư: Lưu ý với HS về phép chia có dư là số dư phải nhỏ hơn số chia. - HS đọc lại phép chia - HS phát biểu, nêu tên các thành phần trong phép chia a : b = c( dư r) c. Hướng dẫn và t/c làm BT: a là số bị chia, b là số chia; c là thương, r là Bài 1: số dư. - Nêu y/c cho HS làm bài. - Ghi 2 phép tính mẫu lên bảng, gọi HS giỏi lên - HS nêu y/c BT. thực hiện và y/c các em thử lại. - 2 HS giỏi lên thực hiện. - Ghi 4 phép tính còn lại, cho HS làm bài cá -4HS lên bảng làm BT: nhân. a/8192 32 15335 42 179 256 273 365 192 215 00 5 Thử lại: 256 x 32 = 8192 * 365 x 42 + 5 =15335 b/75,9,5 3,5 *79,6,5 21,7 59 21,7 1085 4,5 - Nhận xét, ghi điểm cho HS. 245 00 Bài 2: 00 - Gọi HS nhắc lại qui tắc chia PS. - HS nêu y/c BT - HS phát biểu. - T/c làm bài cá nhân. - HS chữa bài: 3 2 3 5 3 : = x = 10 5 10 2 4 3 4 11 44 4 b/ : = x = 7 11 7 3 21. a/ - Nhận xét, ghi điểm cho HS. Bài 3: - Nhắc lại cách tính nhẩm. - T/c HS làm bài cá nhân.. - HS nêu y/c BT. - Nêu cách nhân, chia nhẩm (…) -Mỗi câu 3 HS lên bảng. a/ 25: 0,1 = 250 48 : 0,01 = 4800 25 x 10 = 250 48 x 100 = 4800 95 : 0,1 = 950 72 : 0,01 = 7200.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét, ghi điểm cho HS. 4. Nhận xét - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. b/11 : 0,25 = 44 32 : 0,5 = 64 75 : 0,5 = 150. 11 x 4 = 44 32 x 2 = 64 125 : 0,25 = 500. Rút kinh nghiệm tiết dạy: Kĩ thuật (Tiết 31) Lắp rô – bốt (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt. - Biết cách lắp được rô - bốt theo mẫu. Rô – bốt lắp tương đối chắc chắn. - Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt. * Với HS khá, giỏi: Lắp được rô - bốt theo mẫu. Rô – bốt lắp chắc chắn. tay rô-bốt có thể nâng lên hạ xuống được. II. Chuẩn bị: Thiết bị lắp ghép. III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS nêu tác dụng của rô-bốt trong thực - HS thực hiện theo y/c của GV. tế. - Y/c nêu tên các chi tiết chuẩn bị cần lắp rô-bốt.-Kiểm tra sự chuân 3 bị đồ dùng của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Dạy bài mới: a. giới thiệu bài. - Lắng nghe. b. Cho HS thực hành lắp rô-bốt. * Chọn chi tiết: - Y/c HS chọn chi tiết. - Chọn chi tiết theo nhóm, xếp vào nắp hộp. - Kiểm tra việc chọn chi tiết. * Lắp từng bộ phận: - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ để toàn lớp nắm - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. vững qui trình lắp rô-bốt. - QS hình trong SGK và nội dung cac - Nhắc HS quan sát hình, đọc nội dung các 1bước lắp. bước lắp. -HS thực hành. - Cho HS lắp từng bộ phận. Nhắc HS lưu ý: + Lắp chân rô-bốt cần chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài. Cần lắp ốc, vít ở trong trước, ở ngoài sau. + Lắp tay rô-bốt phải quan sát kĩ hình 5a và chú ý lắp 2 tay đối nhau..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Lắp đầu thì chú ý thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc với nhau. c/ Lắp rô-bốt hình 1/SGK - Y/c HS lắp ráp rô-bốt hoàn chỉnh. - Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của tay rô-bốt. * Đánh giá sản phẩm: - Cho HS trình bày sản phẩm. - Cử HS (đại diện) các nhóm dựa vào tiêu chí đánh giá sản phẩm của bạn. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS. - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp vào hộp. 4. Nhận xét-Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về xem lại bài, Chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. - QS hình vẽ và lắp ráp. - Các nhóm trình bày sản phẩm. - 2 HS nhắc lại tiêu chí đánh giá. - HS đánh giá sản phẩm của mình, của bạn.. SINH HOẠT TUẦN 31 I. MỤC TIÊU: Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần. Đưa ra kế hoạch tuần 32 để thực hiện. II. SINH HOẠT: Nhận xét tuần qua. + Vệ sinh lớp học, sân trường,… + Vệ sinh cá nhân… + Đồng phục… + Thực hiện nội quy lớp học... + Khen ngợi những em có cố gắng, tích cực trong học tập, động viên nhắc nhở những em chưa cố gắng. III. KẾ HOẠCH TUẦN 32: - Vệ sinh trong, ngoài lớp học trước khi vào học. - Thực hiện nội quy lớp học. - Hướng dẫn HS khá giỏi cách giúp đỡ HS yếu kém (trước khi vào học, khi ở nhà). - Kết hợp giáo dục đạo đức cho HS, nhắc nhở cách đi đường an toàn. - Nhắc nhở HS thực hiện ăn sạch uống sạch, rửa tay trước khi ăn uống, phòng ngừa các dịch bệnh.. Duyệt của Tổ Chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày. tháng năm 2013 Tổ trưởng. Huúnh V¨n HËu.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×