Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.29 KB, 22 trang )

HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN
ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐCSVN

Câu 1: Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị về tổ chức cho
việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Kết quả và ý nghĩa?
a, Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị về tổ chức cho việc
thành lập Đảng:
Tình hình VN cuối TK 19, đầu TK 20:
- Năm 1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam.
- Nhiều phong trào yêu nước nổ ra theo hai khuynh hướng là phong kiến và tư sản
nhưng đều thất bại không lâu sau đó.
→ Phong trào yêu nước ở Việt Nam rơi vào khủng hoảng về đường lối.
→ Lịch sử đặt ra yêu cầu cần có 1 con đường mới.
- 5/6/1911: Người đã ra đi tìm đường cứu nước và tìm được con đường đúng đắn
cho CMVN, đó là con đường CMVS ( Độc lập dân tộc + CNXH )
Sự chuẩn bị về tổ chức:
‒ Tháng 6/1925: Người thành lập “Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên” mà nòng
cốt là thanh niên cộng sản đoàn với các việc làm cụ thể:
+ Tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin về Việt Nam, qua nhiều tờ báo, tác
phầm “Người cùng khổ”, “Đường Kách mệnh”,...
+ Đào tạo đội ngũ cán bộ nòng cốt
+ Tích cực chuẩn bị về mọi mặt cho việc thành lập chính Đảng ở Việt Nam
+ Đặc biệt, sau khi thực hiện phong trào “Vơ sản hóa” thì phong trào yêu nước
phát triển mạnh về cả số lượng và chất lượng:
• Những người yêu nước trở thành Cộng sản
• Phong trào công nhân chuyển đổi từ tự phát sang tự giác

1


- Khi phong trào phát triển mạnh mẽ, tổ chức thanh niên khơng cịn lãnh đạo mà bị


phân hóa sâu sắc dẫn đến 3 tổ chức CS ra đời:
+ Đông Dương Cộng sản Đảng
+ An Nam Cộng sản Đảng
+ Đông Dương Cộng sản Liên đồn
• Ưu điểm: Thúc đẩy phong trào phát triển mạnh mẽ, rộng khắp
• Hạn chế: Cơng kích nhau tạo nên sự chia rẽ, hoạt động rời rạc, thiếu sự
thống nhất
• Yêu cầu lịch sử đặt ra là cần hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một chính
Đảng duy nhất.Trước tình hình đó, đồng chí Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì hội
nghị hợp nhất
Kết quả:
- Hội nghị hợp nhất được diễn ra từ 6/1 đến 7/2/1930 tại Cửu Long, Hương Cảng
Trung Quốc. Hội nghị nhất trí hợp nhất 3 đảng thành 1 chính đảng duy nhất lấy tên
là Đảng Cộng sản Việt Nam thông qua: Chánh cương văn tắt, Sách lược vắn tắt,
Chương trình tóm tắt, Điều lệ tóm tắt của Đảng.
b, Ý nghĩa sự ra đời của Đảng:
- Đảng ra đời là một bước ngoặt trọng đại của lịch sử CMVN
+ Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối.
+ Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo CMVN.
+ CMVN có 1 Đảng duy nhất lãnh đạo với đường lối đúng đắn và thống nhất trên
cả nước.
+ Tạo cơ sở cho những bước nhảy vọt của VN
- Đảng ra đời là tất yếu lịch sử:
+ Là kết quả của phong trào đấu tranh dân tộc và giai cấp trong thời đại mới.
+ Là kết quả của sự chuẩn bị cơng phu, chu đáo, tích cực của đồng chí Nguyễn Ái
Quốc về tư tưởng, chính trị và tổ chức.
+ Là sự kết hợp biện chứng giữa 3 nhân tố (quy luật đặc thù của Đảng CSVN):
• Chủ nghĩa Mác – Lênin.
• Phong trào cơng nhân.
• Phong trào u nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.

2


Câu 2: Hoàn cảnh ra đời, nội dung và ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của Đảng cộng sản Việt Nam được thông qua ở Hội nghị hợp nhất các tổ
chức cộng sản tháng 2/1930?
a, Hoàn cảnh ra đời:
‒ Giữa năm 1927-1930: Nguyễn Ái Quốc đã từ Xiêm (Thái Lan) về Trung Quốc,
với danh nghĩa đại diện Quốc tế Cộng sản triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức
cộng sản, thành lập một Đảng Cộng sản duy nhất ở Việt Nam.
‒ Hội nghị được tiến hành từ 6/1 đến 7/2/1930 tại Cửu Long, Hương Cảng, Trung
Quốc. Hội nghị quyết định bỏ mọi thành kiến, xung đột cũ và thành thật hợp tác
với nhau trong 1 Đảng duy nhất ở VN và đặt tên Đảng là Đảng CS VN. Hội nghị
đã thông qua Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt của
Đảng hợp thành Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.
b, Nội dung:
Gồm 6 nội dung cơ bản:
- Phương hướng chiến lược của CMVN:
+ Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
+ Tư sản dân quyền: cuộc cách mạng tư sản kiểu mới là sự kết hợp giữa cuộc cách
mạng dân tộc và cuộc cách mạng dân chủ, nhân dân
+ Thổ địa cách mạng: Cách mạng ruộng đất
- Nhiệm vụ của cách mạng:
+ Về chính trị: Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến, giành độc lập dân tộc; lập
chính phủ cơng nơng binh, tổ chức qn đội cơng-nơng
+Về kinh tế: xóa bỏ các thứ thuế vơ lý; tịch thu ruộng đất của địa chủ Việt gian
chia cho dân cày nghèo; Mở mang và phát triển công thương nghiệp, nơng nghiệp
+ Về văn hố xã hội: Xóa bỏ văn hóa của thực dân phong kiến; giáo dục nền văn
hóa mới với tinh thần dân tộc, khoa học và đại chúng; nam nữ bình quyền,...
+ Về lực lượng cách mạng: Đồn kết tồn dân tộc bao gồm:

• Cơng nhân và nơng dân là lực lượng cơ bản, là gốc
• Trí thức, trung nơng là lực lượng đồng minh cách mạng
3


+ Đảng phải thu phục được đại đa số dân cày nghèo vào “mặt trận dân tộc thống
nhất rộng rãi chống đế quốc”
+ Đối với những kẻ chưa rõ mặt phản cách mạng, cần lôi kéo hoặc trung lập họ
+ Về lãnh đạo cách mạng:
• Giai cấp vơ sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Đảng là đội tiên
phong của giai cấp vô sản, là đại diện cho quyền lợi, cho cả dân tộc Việt
Nam
• Đảng có khả năng đoàn kết, tập hợp mọi lực lượng vào mặt trận chống Đế
quốc
• Đảng lấy chủ nghĩa Mác‒Lê-nin làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho
mọi hoạt động cách mạng của mình
‒ Phương pháp cách mạng:
+ Phải sử dụng cách mạng bạo lực cách mạng, không theo con đường cải lương
thỏa hiệp.
+ Gồm 2 lực lượng chính: lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang đấu tranh dưới 2
hình thức đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
‒ Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới: cách
mạng Việt Nam là một bộ phận cấu thành của cách mạng Thế giới; đoàn kết với
nhân dân tiến bộ Pháp, Lào, Campuchia và các dân tộc bị áp bức, bóc lột khác
→ Cương lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng ta là 1 cương lĩnh cách mạng đúng
đắn, sáng tạo, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của nước ta lúc bấy giờ. Độc lập
dân tộc gắn liền với CNXH là nội dung cơ bản của cương lĩnh này.
c, Ý nghĩa
‒ Cương lĩnh chính trị đáp ứng nhu cầu bức thiết của lịch sử, trở thành ngọn cờ tập
hợp dân tộc

‒ Cương lĩnh đánh dấu bước phát triển về chất của CMVN
‒ Cương lĩnh ra đời chứng tỏ Đảng CSVN đã có những yếu tố cơ bản nhất để lãnh
đạo CMVN
‒ Cương lĩnh phát triển thêm một số luận điểm quan trọng của tác phẩm “Đường
Kách mệnh”
‒ Cương lĩnh đã nêu lên các vấn đề cơ bản về mục tiêu và chiến lược của cách
mạng VN
4


‒ Là cơ sở cho việc hoạch định đường lối cách mạng sau này của Đảng
Câu 3: Tình hình Việt Nam khi chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ, nội dung
và ý nghĩa và sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng cộng
sản Đông Dương qua ba Hội nghị trung ương (Hội nghị TW 6‒1939, Hội nghị
TW 7‒1940, Hội nghị TW 8‒1941)?
a, Tình hình Việt Nam khi chiến tranh thế giới II bùng nổ:
‒ Năm 1939, chiến tranh TG thứ II bùng nổ. Ngày 28‒9‒1939, toàn quyền Đông
Dương ra nghị định cấm tuyên truyền cộng sản, cấm lưu hành, tàng trữ tài liệu
cộng sản, đặt Đảng CS Đơng Dương ra ngồi vịng pháp luật, giải tán các hội hữu
ái, nghiệp đoàn và tịch thu tài sản của các tổ chức đó, đóng cửa các tờ báo và nhà
xuất bản, cấm hội họp và tụ tập đông người.
‒ Thực dân Pháp thi hành chính sách thời chiến trắng trợn, vơ vét sức người, sức
của để phục vụ chiến tranh đế quốc:
+ Chính trị: Xóa bỏ mọi quyền tự do dân chủ.
+ Kinh tế: Ruộng dất bị bỏ hoang, nhà máy xí nghiệp hầm mỏ đóng của. Vì vậy
nhân dân, công ngân khổ cực
+ Quân sự: Thanh niên Việt Nam phải đi làm lính đánh thuê cho Pháp.
‒ Ngày 22‒9‒1940, phát xít Nhật đã tiến vào Lạng Sơn và đổ bộ vào Hải Phòng.
‒ Ngày 23‒9‒1940, tại Hà Nội, Pháp ký hiệp định đầu hàng Nhật. Nhân dân ta
phải chịu cảnh một cổ hai trịng áp bức, bóc lột của Pháp‒Nhật. Mâu thuẫn giữa

dân tộc ta với đế quốc, phát xít Pháp‒Nhật trở nên gay gắt hơn bao giờ hết.
Nhân dân Đông Dương hết sức căm thù thực dân Pháp, mâu thuẫn dân tộc nổi lên
hàng đầu hết sức gay gắt
Đảng quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng, nội dung của sự
chuyển hướng dc thể hiện qua 3 hội nghị trung ương lần thứ 6 (1939), lần thứ 7
(1940) và lần thứ 8 (1941).
b, Nội dung sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược CM của Đảng CS Đơng Dương
1. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

5


‒ Do Pháp thực hiện chính sách thời chiến vì vậy mâu thuẫn dân tộc nổi lên gay
gắt nên Đảng phải tập trung nhiệm vụ giải phóng dân tộc
‒ Tạm thời gác lại nhiệm vụ chống phong kiến
‒ Thay đổi khẩu hiệu từ “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” bằng khẩu
hiệu mới: “Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt gian cho dân cày nghèo”,
“Chia lại ruộng đất cho công bằng và giảm tô, giảm tức”
→ Tác dụng: Tập trung toàn bộ lực lượng chống đế quốc.
2. Thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp lực lượng CM nhằm mục
tiêu giải phóng dân tộc
‒ Lý do: Để giải phóng dân tộc cần 1 lực lượng hết sức đông đảo → Đảng quyết
định thành lập mặt trân Việt Minh chống đế quốc -> Việc cần làm:
‒ Thành lập mặt trận Việt ‒ Minh thay cho mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương
‒ Đổi tên các hội phản đế thành hội cứu quốc
+ Theo lứa tuổi: Nhi đồng cứu quốc, Thanh niên cứu quốc, ...
+ Theo nghề nghiệp: Công nhân cứu quốc, Nông dân cứu quốc, ...
→ Tác dụng: Tập hợp huy động được đông đảo lực lượng của cả dân tộc phục vụ
nhiệm vụ chống đế quốc.
3. Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của

Đảng và nhân dân ta trong giai đoạn hiện tại.
‒ Lý do: Giải phóng dân tộc là 1 nhiệm vụ rất nặng nề nên cần phải có lực lượng
vũ trang đủ mạnh -> Việc cần làm:
‒ Xây dựng lực lượng cách mạng gồm lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
‒ Xây dựng căn cứ địa cách mạng nối liền các căn cứ nhỏ thành căn cứ lớn liên
tỉnh: Cao‒Bắc ‒ Lạng, Thái ‒ Hòa ‒ Tuyên, xây dựng chiến khu Việt Bắc
‒ Duy trì và phát triển đội du kích Bắc Sơn, Võ Nhai
‒ Xây dựng an toàn khu,....
→ Tác dụng: xây dựng được lực lượng cách mạng đủ mạnh, cần thiết cho khởi
nghĩa vũ trang giành chính quyền
Nhận xét: Hội nghị TW 6 đề ra sự chuyển hướng, hội nghị TW 7, 8 tiếp tục cụ thể
hóa hồn chỉnh nội dung của sự chuyển hướng đó, nhờ có sự chuyển hướng nói
trên mà TW Đảng đã có tích cực chuẩn bị cho cao trào tiền khởi nghĩa và tổng khởi
6


nghĩa. Đặc biệt hội nghị TW 8 có sự chỉ đạo trực tiếp của Bác đã chuẩn bị dự kiến
chu đáo cho việc sau khi tổng khởi nghĩa thắng lợi: Chính phủ do dân bầu ra,
Thành lập nước VN dân chủ cộng hòa; Lấy cờ đỏ sao vàng 5 cánh làm quốc kì.
c, Ý nghĩa và tác dụng
‒ Với tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo, BCH TW Đảng đã hoàn chỉnh sự chỉ đạo
chiến lược nhằm giải quyết mục tiêu số một của CM là độc lập dân tộc và đề ra
nhiều chủ trương đúng đắn để thực hiện mục tiêu ấy.
‒ Đường lối là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên giành thằng lợi trong sự
nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân.
‒ Sự chuyển hướng chỉ đạo của Đảng giúp công tác chuẩn bị giành độc lập dân tộc
diễn ra sôi nổi ở khắp các địa phương trong cả nước, cổ vũ và thúc đẩy mạnh mẽ
PT CM của quần chúng vùng lên đấu tranh giành chính quyền.
Câu 4: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nội dung và
ý nghĩa chủ trương "Kháng chiến ‒ Kiến quốc” ngày 25/11/1945 của Trung

ương Đảng?
a, Tình hình Việt Nam sau CM T8/1945
– Thuận lợi:
+ Chính quyền giành được trong tồn quốc, nhân dân phấn khởi xây dựng cuộc
sống mới
+ Uy tín của Đảng và Chủ tịch HCM được khẳng định với nhân dân Việt Nam
+ Toàn Đảng, toàn dân quyết tâm xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
– Khó khăn:
+ Về chính trị: Thù trong giặc ngồi bao vây tứ phía
• Miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng + đảng phái phản động vào Việt Nam với
danh nghĩa đồng minh tước vũ khí của Nhật thực chất muốn lật đổ chính
quyền cách mạng non trẻ.
• Miền Nam: Quân Anh vào tước vũ khí của Nhật nhưng thực chất giúp Pháp
xâm lược nam bộ
• 23/9/1945: Pháp xâm lược Nam Bộ
7


• Tàn qn Nhật cịn chiếm đóng ở nhiều nơi chờ qn đồng minh vào tước vũ
khí
• Nhiều tổ chức đảng phái phản động ra sức chống phá Cách mạng.
+ Về kinh tế tài chính:
• Kinh tế: Nạn đói làm hơn 2 triệu người chết, thiên tai khắc nghiệt dẫn đến
nguy cơ 1 nạn đói mới đến gần
• Tài chính: kiệt quệ, ngân hàng trống rỗng.
+ Văn hóa: Hơn 90% người dân mù chữ
+ Quân sự: Lực lượng mỏng, trang thiết bị, vũ khí cịn thơ sơ
+ Ngoại giao: Chưa có nước nào cơng nhận sự độc lập và thiết đặt quan hệ ngoại
giao với Việt Nam.
→ Nhận xét:

+ Sau CMT8 chính quyền non trẻ đứng trước nhiều khó khăn to lớn và thử thách
vơ cùng lớn, khó khăn chồng chất khó khăn, vận mệnh của dân tộc trong tình thế
“ngàn cân treo sợi tóc”.
+ 2 khả năng đặt ra: mất chính quyền phải quay trở lại kiếp người nơ lệ hoặc có thế
xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
+ Thuận lợi hết sức cơ bản, khó khăn to lớn, chồng chất nhưng có thể khắc phục
được vì vậy trung ương Đảng quyết định lựa chọn con đường xây dựng và bảo vệ
chính quyền cách mạng. Đảng đề ra những chủ trương và biện pháp cụ thể thông
qua chỉ thị “Kháng chiến – Kiến quốc” ngày 25/11/1945.
b) Nội dung chủ trương “kháng chiến ‒ kiến quốc”
‒ Tính chất của cách mạng Đông Dương: là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc,
tiếp tục sự nghiệp cách mạng Tháng 8/1945
‒ Về chỉ đạo chiến lược:
+ Xác định mục tiêu phải nêu cao của CM VN vẫn là cuộc cách mạng dân tộc giải
phóng, nhưng khơng phải là giảnh độc lập mà là giữ vững độc lập.
‒ Về xác định kẻ thù:

8


+ Kẻ thù chính là Pháp cần tập trung mũi nhọn vào chúng: Pháp đã thống trị VN
gần 90 năm; Pháp được quân Anh giúp sức; Pháp không từ bỏ dã tâm xâm lược
VN.
+ Đối với các tổ chức Đảng phái phản động TW Đảng đánh giá thái độ và đề ra đối
sách phù hợp
+ Mở rộng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân, thống nhất
mặt trận Việt ‒ Miên ‒Lào.
‒ Về phương hướng, nhiệm vụ:
+ Nêu lên 4 nhiệm vụ cơ bản trước mắt là: Xây dựng, bảo vệ chính quyền; chống
thực dân Pháp ở Nam Bộ, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.

+ Kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, với Tưởng thực hiện khẩu hiệu “Hoa‒ Việt
thân thiện”, với Pháp thực hiên “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.
‒ Chỉ thị đề ra các biện pháp cụ thể:
+ Chính trị: Củng cố chính quyền cách mạng; xúc tiến cho tổng tuyển cử 6/1/1946
bầu Quốc hội, lập chính phủ tri thức; đề ra hiến pháp năm 1946
+ Kinh tế: Diệt giặc đói bằng cách tăng gia sản xuất, nhường cơm sẻ áo, lá lành
đùm lá rách; Phát động “tuần lễ vàng”, ủng hộ “quỹ độc lập” -> thu được 370 kg
vàng 20tr cho “quỹ độc lập”
+ Văn hóa: Diệt giặc dốt, bài trừ văn hóa ngu dân, xóa nạn mù chữ, xây dựng nền
văn hóa mới
+ Quân sự: Động viên toàn dân tham gia kháng chiến
+ Ngoại giao: Cứng rắn về nguyên tắc nhưng mềm dẻo về chính sách, nhân
nhượng bên trên, dồn áp lực của quần chúng bên dưới để chống lại chúng; nhân
nhượng với Tưởng vàhịa hỗn với Pháp ( ký hiệp định sơ bộ, ký tạm ước);...
c, Ý nghĩa của chủ trương
‒ Chỉ đúng kẻ thù chính để tập trung đấu tranh.
‒ Xác định đúng những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng.
‒ Soi sáng con đường xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
‒ Thể hiện 1 quy luật của VN sau CM T8/1945 là xây dựng chế độ mới phải đi đôi
với bảo vệ chế độ mới đó cũng chính là quy luật dựng nước và giữ nước của dân
tộc.
9


Câu 6: Đặc điểm tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ được ký kết
(1954) và nội dung đường lối chiến lược của Cách mạng Việt Nam do Đại hội
Đại biểu toàn toàn quốc lần thứ III (9/1960) đề ra?
a) Tình hình Việt Nam sau 1954:
– Thuận lợi:
+ Hệ thống XHCN lớn mạnh

+ Phong trào giải phóng dân tộc phát triển ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ
Latinh
+Phong trào hịa bình, dân chủ lên cao ở các nước tư bản CN
+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng. Thế và lực nước ta lớn mạnh sau 9 năm
kháng chiến. Có ý chí độc lập, thống nhất của nhân dân cả nước.
– Khó khăn:
+ Đương đầu với kẻ thù hùng mạnh nhất thế giới.
+ Thế giới đang trong thời kỳ chiến tranh lạnh.
+ Sự bất đồng trong hệ thống XHCN.
+ Đất nước nghèo nàn lại bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác
nhau…
Đại hội Đảng lần thứ III đã được tiến hành và đề ra đường lối chiến lược của
cách mạng Việt Nam
b) Nội dung đường lối chiến lược:
‒ Đường lối chung:
+ Tăng cường đoàn kết toàn dân
+ Tiến hành đồng thời 2 cuộc cách mạng là cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân ở
miền Nam (Cách mạng Miền Nam) và cách mạng XHCN ở miền Bắc (Cách mạng
Miền Bắc)
+ Xây dựng 1 nước VN hịa bình, độc lập, thống nhất dân chủ và phồn vinh.
+ Tích cực góp phần vào cuộc đấu tranh vì hịa bình, độc lập, dân chủ trên Thế giới
‒ Nhiệm vụ, vị trí-vai trị, mối quan hệ giữa 2 cuộc cách mạng
+ Nhiệm vụ:

10


• Cách mạng Miền Nam có nhiệm vụ đánh đuổi đế quốc Mỹ, lật đổ chế độ
ngụy quân ngụy quyền, giải phóng miền Nam, tiến hành cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc XHCN

• Cách mạng miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng XHCN và là hậu phương vững
chắc, lớn mạnh cho cách mạng miền Nam
+ Vị trí, vai trị:
• Cách mạng miền Nam có vai trị quan trọng quyết định trực tiếp trong việc
giải phóng miền Nam, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
• Cách mạng miền Bắc có vai trị quyết định nhất đối với toàn bộ sự nghiệp
cách mạng Việt Nam, sự nghiêp giải phóng miền Nam và thống nhất tổ
quốc, đưa cả nước lên XHCN
+ Mối quan hệ của cách mạng hai miền:
• Hai cuộc cách mạng có mối quan hệ biện chứng khăng khít, gắn bó, hỗ trợ,
tác động, thúc đẩy nhau cùng phát triển.
• Cả 2 cuộc cách mạng đều có: chung 1 đảng lãnh đạo; chung 1 đường lối,
chung một kẻ thù, chung 1 nước vốn thống nhất.
+ Con đường thống nhất đất nước: kiên trì theo con đường hồ bình thống nhất
nhưng ln đề cao cảnh giác, sẵn sàng đối phó với mọi tình huống, kể cả khi chúng
liều lĩnh mở chiến tranh ra miền Bắc.
+ Triển vọng của cách mạng VN: là quá trình đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp
và lâu dài nhưng nhất định thắng lợi
Nhận xét:
‒ Việc tiến hành đồng thời 2 cuộc cách mạng là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa
Mác‒Lê-nin trong điều kiện cụ thể ở Việt Nam, vì:
+ Các nhà triết học kinh điển khơng nói về việc tiến hành đồng thời.
+ Trên thế giới, có nhiều nước bị chia cắt nhưng không tiến hành đồng thời như
Việt Nam.

11


‒ Nhờ có việc nắm vững đường lối này mà Đảng đã phát huy được sức mạnh to
lớn của cả nước trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

c, Ý nghĩa đường lối
+ Thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng: ĐLDT và CNXH, phù hợp với hoàn
cảnh lịch sử cụ thể.
+ Thể hiện sự độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng phù hợp với VN và xu thế cách
mạng thế giới.
+ Đường lối là cơ sở để chỉ đạo cách mạng cả nước giành những thắng lợi to lớn.
Câu 7: Quan điểm cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng Cộng sản Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay. (Khơng phân tích quan điểm 2, 4, 5). CÂU 4
ĐIỂM
a, Mục tiêu CNH‒HĐH: (có thể khơng nêu lên)
‒ Cơ bản: Là cải biến nước ta thành một nước CN có cơ sở vật chất‒kỹ thuật hiện
đại, có cơ cấu KT hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất, mức sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng, an ninh
vững chắc, dân giàu, nước mạnh, văn minh.
‒ Cụ thể: Đẩy mạnh CNH‒HĐH gắn với phát triển KT tri thức để sớm đưa nước ta
khỏi thực trạng kém phát triển, tạo nền tảng để đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản
trở thành 1 nước CN theo hướng hiện đại.
b) Quan điểm CNH‒HĐH
‒ Khái niệm:
+ CNH ‒ HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản và tồn diện các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội từ sử dụng lao động thủ công là
chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện và
phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển công nghiệp và sự tiến bộ của
KH‒CN tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
‒ 5 quan điểm:
• CNH gắn với HĐH & CNH‒HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức

12



• CNH‒HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN & hội
nhập quốc tế
• Lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh
& bền vững
• KH‒CN là nền tảng và động lực của CNH‒HĐH
• Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực
hiện tiến bộ và công bằng xã hội, bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo tồn đa
dạng sinh học
‒ Phân tích quan điểm:
Quan điểm 1:
* Cơng nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa
‒ Lý do: khoa học và cơng nghệ có bước phát triển hết sức mạnh mẽ, có vai trò to
lớn tác động sâu rộng tới mọi lĩnh vực của đời sống KT‒XH
‒ Để gắn liền CNH với HĐH cần phải làm tốt các việc sau đây:
+ Tiếp thu và vận dụng một cách phù hợp những thành tựu của KHCN trên thế giới
+ Sáng tạo ra những giá trị và những sản phẩm KHCN mới
+ Nâng cao năng suất lao động và tạo ra những sản phẩm chất lượng, hiệu quả cao
=> Tác dụng: giúp cho chúng ta có thể tiến hành CNH-HĐH theo kiểu rút ngắn
thời gian, tạo nên năng suất hoạt động cao, phục vụ cho việc nâng cao đời sống
toàn dân.
* CNH‒HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
‒ Khái niệm kinh tế tri thức: Là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra phổ cập và sử
dụng tri thức giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển kinh tế tạo ra của cải,
vật chất, nâng cao chất lượng cuộc sống.
‒ Lý do: vì kinh tế tri thức phát triển có vai trị ngày càng nổi bật đối với việc phát
triển LLSX, tạo nên những bước tiến mới của nền kinh tế vì vậy, CNH phải gắn
với phát triển nền kinh tế tri thức.
* Để làm được điều này cần cần:

13



‒ Tiếp thu những thành tựu mới của KH-CN, vận dụng hợp lý vào quá trình sản
xuất
‒ Quan tâm các ngành kinh tế dựa trên công nghệ cao như CNTT, công nghệ sinh
học
=> Tác dụng: Rút ngắn thời gian không phải trải qua các bước tuần tự từ nền kinh
tế nông nghiệp → kinh tế công nghiệp → phát triển kinh tế tri thức.
Quan điểm 3:
‒ Lý do: để phát triển kinh tế cần có nhiều yếu tố đó là: vốn, KH‒CN, cơ cấu kinh
tế, thể chế chính trị & quản lí nhà nước, con người. Trong đó con người là yếu tố
cơ bản nhất quyết định sự tăng trưởng kinh tế
‒ Nhiệm vụ phải làm:
+ Chú ý đến phát triển giáo dục và đào tạo:
• Đào tạo ra đội ngũ cán bộ khoa học và cơng nghệ
• Đội ngũ cán bộ quản lý
• Đội ngũ cơng nhân lành nghề
+ Chú ý phải đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu và trình độ
+ Chú trọng việc nắm bắt và sử dụng thành thạo các thành tựu KHCN tiên tiến của
thế giới và có khả năng sáng tạo ra công nghệ mới
=> Tác dụng: Giúp cho sự phát triển của đất nước khơng chỉ phát triển nhanh mà
cịn bền vững, đáp ứng được nguồn nhân lực cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước
Câu 8: Nội dung cơ bản của định hướng XHCN trong phát triển nền kinh tế
thị trường ở Việt Nam do Đại hội toàn quốc lần thứ X của Đảng (4/2006) đề
ra?
a) Khái niệm: Kinh tế thị trường định hướng XHCN là một mơ hình, một kiểu tổ
chức kinh tế vừa tuân theo quy luật của kinh tế thị trường vừa dựa trên cơ sở, chịu
sự dìu dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội.
b) Nêu và phân tích
14



Nêu (4 nội dung): Mục đích phát triển, Phương hướng phát triển, Định hướng xã
hội và phân phối, Quản lí
Phân tích:
1. Mục đích phát triển
‒ Mục đích của CNXH và phát triển nền kinh tế là vì con người:
• Giải phóng mọi năng lực sản xuất.
• Phát triển nền kinh tế.
• Nâng cao đời sống của tồn dân để mọi người được hưởng thành quả của sự
phát triển.
- Mục tiêu nền kinh tế thị trường định hướng XHCN





Thực hiện dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Giải phóng mạnh mẽ LLSX
Nâng cao đời sống tồn dân.
Đẩy mạnh xóa đói, giảm nghèo, khuyến khích mọi người vươn lên làm giàu
chính đáng, giúp người khác thốt nghèo và từng bước khá giả hơn.

Nhận xét: Nội dung (mục đích+mục tiêu) thể hiện sự khác biệt về chất giữa nền
kinh tế thị trường định hướng XHCN với các nền kinh tế thị trường trước đó bởi vì
khơng phải chỉ nhằm phục vụ lợi ích và bảo vệ quyền lợi của nhà tư bản mà là vì
tồn dân.
2. Phương hướng phát triển
‒ Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần với nhiều hình thức sở hữu.
‒ Giải phóng mọi tiềm năng của mỗi cá nhân và mỗi vùng miền.

‒ Trong nền kinh tế nhiều thành phần, kinh tế nhà nước giữ vai trị chủ đạo, là
cơng cụ chủ yếu để Nhà nước điều tiết nền kinh tế theo định hướng XHCN.
‒ Để chi phối được nền kinh tế giữ vai trò chủ đạo, kinh tế Nhà nước cần phải làm
được:
• Nắm vững thành tựu KHCN tiên tiến.
15


• Nắm được hiệu quả của quá trình sản xuất.
• Dựa trên nền tảng sở hữu toàn dân về TLSX chủ yếu.
Nhận xét: Phương hướng này thể hiện xây dựng một nước dân giàu, nước mạnh, xã
hội công bằng, dân chủ, văn minh. Khác xa về chất so với các chế độ bóc lột trước
đó.
3. Định hướng xã hội và phân phối
* Định hướng xã hội:
‒ Thực hiện tiến bộ và cơng bằng ngay trong từng bước và từng chính sách và từng
bước phát triển xã hội.
‒ Tăng trưởng kinh tế gắn kết chặt chẽ và đồng bộ với phát triển văn hóa xã hội,
giáo dục đào tạo
‒ Giải quyết tốt các vấn đề xã hội, hạn chế những tác động tiêu cực của kinh tế thị
trường
‒ Hạn chế các tác động tiêu cực của nền kinh tế thị trường
* Phân phối
‒ Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế
‒ Phân phối theo phúc lợi xã hội
‒ Phân phối theo mức đóng góp vốn của các nguồn lực khác
Nhận xét: Chế độ phân phối và định hướng XHCN thể hiện mục tiêu hướng tới 1
xã hội công bằng, tốt đẹp, tôn trọng thành quả của người lao động
4. Về quản lý
‒ Đảm bảo vai trò quản lý điều tiết nền kinh tế của Nhà nước pháp quyền XHCN

‒ Phát huy dân chủ và vai trò làm chủ của nhân dân
‒ Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng
Nhận xét: Tiêu chí này thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN với nền kinh tế TBCN nhằm phát huy mặt tích cực và hạn chế
mặt tiêu cực của nền kinh tế thị trường và đảm bảo lợi ích của người lao động
→ Nhận xét chung:
‒ Cả 4 nội dung trên thể hiện sự khác biệt về chất của kinh tế thị trường định
hướng XHCN với kinh tế thị trường TBCN
16


‒ Thể hiện tính ưu việt của chế độ XHCN
‒ Hạn chế được những mặt tiêu cực, phát huy mặt tích cực, đảm bảo quyền lợi
chính đáng cho tồn dân.
Câu 9: Chủ trương của Đảng cộng sản Việt Nam về xây dựng Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (Các đặc điểm cơ bản của nhà nước pháp
quyền XHCN VN)?
‒ Tính tất yếu của Nhà nước pháp quyền XHCN:
+ Nhà nước pháp quyền không phải là sản phẩm riêng của xã hội tư bản mà là tinh
hoa, sản phẩm trí tuệ của xã hội lồi người, của nền văn minh nhân loại mà Việt
Nam cần tiếp thu và học tập
+ Nhà nước pháp quyền không phải là một kiểu hay một chế độ Nhà nước, mà đó
là một cách thức tổ chức và phân công quyền lực Nhà nước
+ Việc Nhà nước ta xây dựng Nhà nước pháp quyền thể hiện sự khẳng định tính tất
yếu của nó trong lịch sử và thể hiện sự thừa nhận nó
* Năm đặc điểm cơ bản của Nhà nước pháp quyền Việt Nam:
+ Một là, Nhà nước pháp quyền VN XHCN là nhà nước của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân, tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân;
+ Hai là, trong nhà nước pháp quyền VNXHCN, quyền lực nhà nước là thống nhất,
có sự phân cơng rành mạch và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong

việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp;
+ Ba là, nhà nước pháp quyền VNXHCN được tổ chức và hoạt động trên cơ sở
Hiến pháp, pháp luật và các đạo luật giữ vị trí tối thượng trong điều chỉnh các quan
hệ thuộc tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội;
+ Bốn là, nhà nước pháp quyền VNXHCN luôn tôn trọng và bảo đảm quyền con
người, quyền công dân: Nâng cao trách nhiệm pháp lí giữa nhà nước với cơng dân,
tiến hành dân chủ đồng thời tăng cường kỷ cương, kỷ luật
+ Năm là, nhà nước pháp quyền VNXHCN là nhà nước do Đảng CSVN duy nhất
lãnh đạo, đồng thời bảo đảm sự giám sát của nhân dân và sự phản biện xã hội của
MTTQVN và các tổ chức thành viên của mặt trận.
17


Câu 10: Quan điểm chỉ đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam về xây dựng và phát
triển văn hóa (Khơng phân tích quan điểm 1, 3 và quan điểm 6)?
1. Khái niệm văn hóa: Là tồn bộ những giá trị về vật chất và tinh thần do con
người sáng tạo nên nhằm phục vụ đời sống con người.
2. Các quan điểm (6 quan điểm):
- Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc
đẩy sự phát triển kinh tế xã hội
- Nền văn hoá mà ta đang xây dựng là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc.
- Nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng
các dân tộc Việt Nam.
- Xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp của tồn dân do Đảng lãnh đạo,
trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trị quan trọng.
- Văn hố là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hoá là một sự nghiệp cách
mạng lâu dài, đòi hỏi ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng.
‒ Giáo dục và đào tạo cùng với khoa học công nghệ được coi là quốc sách hàng
đầu.

3. Phân tích quan điểm
Quan điểm 2: Nền văn hoá mà ta xây dựng là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc.
* Nền văn hóa tiên tiến:
‒ Tiên tiến là yêu nước, là tiến bộ.
‒ Tiên tiến là tất cả vì đời sống vật chất và tinh thần của toàn dân.
‒ Tiên tiến lấy chủ nghĩa Mác- Leenin, TT.HCM làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ
nam cho mọi hoạt động văn hóa
‒ Tiên tiến khơng chỉ ở nội dung mà cịn thể hiện ở phương thức và phương tiện
truyền tải nội dung.
* Nền văn hóa bản sắc dân tộc:

18


‒ Bản sắc dân tộc là sức sống bên trong của dân tộc, là tổng thể những phẩm chất,
tính cách, khuynh hướng cơ bản thuộc về sức mạnh tiềm tàng và sức sáng tạo giúp
cho dân tộc đó tồn tại và phát triển vững chắc.
‒ Bản sắc dân tộc thể hiện trong tất các lĩnh vực của đới sống xã hội: trong cách tư
duy, cách sống; trong cách dựng nước, giữ nước; trong cách sáng tạo văn hóa, văn
học, văn nghệ.
‒ Bản sắc dân tộc bao gồm những giá trị văn hóa truyền thống được truyền tải từ
đời này sang đời khác trong quá trình dựng nước & giữ nước. Đó là: lịng u
nước, tinh thần bất khuất, đấu tranh dựng nước và giữ nước.
+ Sự đồn kết
+ Lịng nhân nghĩa, khoang dung, độ lượng
+ Cần cù, chịu khó, thơng minh, sáng tạo
+ Giản dị trong lối sống, tinh tế trong ứng xử
* Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc cần phải làm tốt các
việc sau:

+ Bảo tồn (bảo vệ/giữ gìn) bản sắc dân tộc
+ Mở rộng giao lưu, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
+ Sáng tạo ra những giá trị văn hóa mới xây dựng Việt Nam trở thành 1 địa chỉ
giao lưu văn hóa tin cậy trong khu vực và quốc tế
Quan điểm 4: Xây dựng và phát triển văn hố là sự nghiệp của tồn dân do Đảng
lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trị quan trọng
* Xây dựng và phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân
‒ Sự nghiệp xây dựng và phát triển nền văn hóa khơng phải chỉ thuộc về trách
nhiệm của những người làm chun mơn về văn hóa mà là của tất cả mọi người
‒ Mục tiêu xây dựng XHCN nhằm tiến tới phần đấu vì dân giàu nước mành, xã hội
cơng bằng, dân chủ văn minh, đó cũng chính là mục tiêu của văn hóa
* Sự nghiệp xây dựng văn hóa do Đảng lãnh đạo
‒ Đảng lãnh đọa sự nghiệp văn hóa lấy chủ nghĩa Mác Lê‒nin làm nền tảng tư
trường, kim chỉ nam cho mọi hoạt động của văn hóa

19


‒ Nền văn hóa tiến bộ và cách mạng, mục tiêu vì con người, khơng ngừng nâng
cao đời sống vật chất và tinh thần của tồn dân
* Trong đó đội ngũ tri thức được giữ vai trò quan trọng
‒ Bảo tồn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu được tri thức, cơ hội
‒ Tiếp thu chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại
‒ Biết sáng tạo ra những giá trị văn hóa mới
Quan điểm 5: Văn hố là một mặt trận; xây dựng và phát triển văn hoá là một sự
nghiệp cách mạng lâu dài, địi hỏi ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng
* Văn hóa là một mặt trận
‒ Quan điểm này thể hiện vị trí, vai trị, tầm quan trọng của văn hóa. Văn hóa được
đánh giá ngang hàng với các mặt trận khác nhau như chính trị, kinh tế quân sự,
ngoại giao.

‒ Văn hóa được đánh giá khơng chỉ là nền tảng tinh thần của xã hội mà còn là mục
tiêu và động lực phát triển kinh tế xã hội
* Xây dựng và phát triển văn hóa là 1 sự nghiệp cách mạng lâu dài
‒ Bảo tồn và phát huy những giá trị văn hóa tốt đẹp
‒ Tiếp thu tinh hoa văn hóa của thế giới
‒ Sáng tạo ra những giá trị văn hóa mới và làm cho những giá trị được thấm sâu
vào tồn xã hội
‒ Những việc nói trên là 1 q tình cách mạng lâu dài, khó khăn, phức tạp cần rất
nhiều thời gian
* Địi hỏi phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì thận trọng
‒ Phải tiền hành cuộc đấu tranh bài trừ những hủ tục và thói hư tật xấu
‒ Nâng cao tính chiến đấu của văn hóa
‒ Chống lại mưu toan lợi dụng văn hóa nhằm thực hiện diễn biến hịa bình.
Câu 11: Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về giải quyết các vấn đề xã
hội (4 quan điểm)?
1. Kết hợp ngay từ đầu các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội

20


2. Xây dựng và hoàn thiện thể chế, gắn kết tăng trưởng kinh tế với tiến bộ và công
bằng xã hội trong từng bước và chính sách phát
3. Chính sách xã hội được thực hiện trên cơ sở phát triển kinh tế gắn với bản chất
hữu cơ giữa quyền lợi và nghĩa vụ, cống hiến và hưởng thụ
4. Coi trọng chỉ tiêu bình quân đầu người gắn với chỉ tiêu phát triển con người, gắn
với chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực xã hội
Câu 12: Chủ trương, chính sách lớn của Đảng cộng sản Việt Nam về mở rộng
quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế?
* Vị trí vai trị, tầm quan trọng của công tác đối ngoại:
‒ Quan hệ với quốc tế là một trong những bài học hết sức quan trọng – bài học

thắng lợi của CMVN
‒ Đoàn kết với quốc tế dựa trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau, bình
đẳng đồn kết hai bên cùng có lợi
‒ Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên Thế giới
* Một số chủ trương, chính sách lớn của Đảng về mở rộng quan hệ đối ngoại, hội
nhập kinh tế quốc tế trong giai đoạn hiện nay:
1. Đưa các quan hệ đã được thiết lập vào chiều sâu, ổn định, bền vững
+ Cần hội nhập sâu sắc và đầy đủ.
+ Nâng cao vị thế của Việt Nam khi tham gia vào việc hoạch định chính sách
thương mại tồn cầu.
2. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình phù hợp
+ Hội nhập từng bước, dần dần mở cửa thị trường một cách hợp lí.
+ Tận dụng các ưu đãi mà wto dành cho các nước đang phát triển và kém phát
triển.
3. Bổ sung và hoàn thiện hệ thống pháp luật và thể chế kinh tế phù hợp với các
nguyên tắc, quy định của WTO
+ Tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ thể kinh doanh.
+ Đa dạng hóa các loại hình sở hữu, phát triển kinh tế nhiều thành phần.
4. Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực của bộ máy nhà
nước
21


+ Kiên quyết loại bỏ nhanh những thủ tục hành chính khơng phù hợp.
+ Tăng cường trách nhiệm kiểm tra, giám sát, cơng khi minh bạch trong quản lí.
5. Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm trong hội
nhập kinh tế quốc tế
+ Thu hút đầu tư nước ngồi.
+ Có chiến lược phát triển một số sảm phẩm có sức cạnh tranh cao
6. Giải quyết tốt các vấn đề văn hố, xã hội và mơi trường trong quá trình hội nhập

+ Bảo tồn, phát huy những giá trị dân tộc, tiếp thu có chọn lọc tinh hoa tiên tiến
của thế giới.
+ Xây dựng vận hành có hiệu quả mạng lưới an sinh xã hội.
7. Xây dựng và vận hành có hiệu quả mạng lưới an sinh xã hội như giáo dục, bảo
hiểm, y tết, đẩy mạnh cơng tác xóa đói, giảm nghèo, có các biện pháp cấm, hạn chế
nhập khẩu những mặt hàng có hại cho môi trường, tăng cường hợp tác quốc tế trên
lĩnh vực bảo vệ môi trường.
8. Giữ vững và tăng cường quốc phịng, an ninh trong q trình hội nhập
+ Xây dựng nền quốc phịng tồn dân và an ninh vững mạnh.
+ Chống âm mưu diễn biến hịa bình của thế lực thù địch.
9. Phối hợp chặt chẽ hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối
ngoại nhân dân; chính trị đối ngoại và kinh tế đối ngoại
+ Kết hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại.
+ Đa phương hóa, đa dạng hóa, tích cực tham gia đấu tranh vì một hệ thống quan
hệ kinh tế bình đẳng cơng bằng cùng có lợi.
10. Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đối với
các hoạt động đối ngoại.
+ Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, vai trị quản lí của nhà nước và phát huy vai
trò của mặt trận tổ quốc Việt Nam.
+ Xây dựng cơ sở Đảng trong các doanh nghiệp, xây dựng giai cấp công nhân
trong điều kiện mới.
+ Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân,
trọng tâm là cải cách hành chính của nhà nước.

22



×