Tải bản đầy đủ (.docx) (102 trang)

Đánh giá tác động các hiện tượng thủy tai và hoạt động thích ứng trong nuôi trồng thủy sản ở huyện phú vang, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.77 MB, 102 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ
KHOA KHUYẾN NÔNG VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN

HỒNG THỊ THU HƯỜNG

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CÁC HIỆN TƯỢNG THỦY TAI VÀ HOẠT ĐỘNG THÍCH
ỨNG TRONG NI TRỒNG THỦY SẢN Ở HUYỆN PHÚ VANG, TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ NƠNG NGHIỆP
Chun ngành : Phát triển nơng thôn
MÃ SỐ: 8620116

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

GS.TS. LÊ ĐỨC NGOAN

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

TS. LÊ THỊ HOA SEN

NĂM 2018

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Đánh giá tác động các hiện tượng
thủy tai và hoạt động thích ứng trong nuôi trồng thủy sản ở huyện


Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế” là kết quả nghiên cứu do tôi
thực hiện theo quy định Đào tạo sau đại học. Các số liệu nghiên
cứu, kết quả điều tra, kết quả phân tích là trung thực, chưa từng
được cơng bố. Các số liệu liên quan được trích dẫn có nguồn gốc
cụ thể.
Tơi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu kết quả là tác phẩm
kế thừa hoặc đã công bố của người khác.
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Thu Hường

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Nông Lâm, Đại Học
Huế và thực tập tốt nghiệp tơi đã hồn thành đề tài:” Đánh giá tác động các hiện tượng
thủy tai và hoạt động thích ứng trong ni trồng thủy sản ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa
Thiên Huế. Để hoàn thành đề tài này, tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học
Nông Lâm Huế, Ban chủ nhiệm Khoa Khuyến Nông và Phát Triển Nơng Thơn và các
thầy cơ giáo đã góp ý và truyền đạt những những kiến thức quý báu cho tôi.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến GS.TS Lê Đức Ngoan, người thầy
đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và luôn tạo điều kiện để cho tơi hồn thành được luận
văn này.
Xin chân thành cám ơn chính quyền huyện Phú Vang và UBND 2 xã Phú Diên
và Phú Xuân đã luôn tạo điều kiện để cho tôi học hỏi, nắm được các kiến thức thực tế
cũng như việc thu thập số liệu để phục vụ cho đề tài của tơi hồn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo khoa Khuyến Nông – Phát Triển Nông

Thôn, các thầy cô giáo Khoa Sau đại học – Đại học Kinh Tế Huế, Đại học Nông Lâm
Huế đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức , tạo điều kiện và hướng dẫn trong suốt quá
trình học tập .
Tuy nhiên , do kiến thức bản thân và thời gian thực tập còn hạn chế nên nội dung đề
tài khơng tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, kính mong nhận được sự giúp
đỡ, góp ý, chỉ dẫn thêm của các thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cám ơn!
Huế, ngày tháng năm

Tác giả luận văn

Hoàng Thị Thu Hường

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài: : Đánh giá tác động các hiện tượng thủy tai và hoạt động thích ứng
trong nuôi trồng thủy sản ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Học viên thực hiện: Hoàng Thị Thu Hường
Lớp: Cao Học Phát Triển Nông Thôn 22
Giáo viên hướng dẫn:GS.TS Lê Đức Ngoan
Nội dung tóm tắt:
Giới thiệu đề tài:
Ni trồng thuỷ sản là một hoạt động sản xuất có ý nghĩa quan trọng, góp phần
trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống và sự phát triển của đất nước, đồng thời
phục vụ cho sự phát triển các ngành công nghiệp chế biến, xuất khẩu, dịch vụ...Tuy
nhiên việc phát triển nuôi trồng thuỷ sản cịn gặp nhiều khó khăn do tác động của các
hiện tượng thủy tai những năm gần đây rất thât thường. Nó đã và đang gây nên những

hậu quả nặng nề đến hoạt động nuôi trồng thủy sản, làm giảm quy mơ diện tích, sản
lượng, dịch bệnh lan rộng. Ngồi ra, do điều kiện kinh tế cịn gặp nhiều khó khăn nên
khả năng thích ứng và ứng phó của các hộ dân này vẫn cịn gặp nhiều khó khăn.
Trước những hậu quả đó người dân đang tích cực có những hoạt động thích ứng với
các hiện tượng thủy tai nhằm nâng cao thu nhập và ổn định cuộc sống hơn.
Nội dung và phương pháp nghiên cứu:
Đề tài tìm hiểu nhận định của người dân về các hiện tượng thủy tai tại huyện
Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. Đánh giá những tác động của thủy tai đến các hoạt
động nuôi trồng thủy sản của nông hộ tại vùng ven biển huyện Phú Vang. Đánh giá
các giải pháp thích ứng của người dân trước những tác động của hiện tượng thủy tai.
Thu thập các thông tin thứ cấp cho đề tài thông qua báo cáo kinh tế xã hội của
xã, phỏng vấn BCH chi hội, phỏng vấn hộ NTTS. Tư liệu hóa thơng tin chung cộng
đồng bằng hình ảnh. Các thơng ttin sơ cấp từ phỏng vấn hộ sẽ được xử lý bằng phần
mềm Excel.
Kết quả nổi bật:
Hoạt động thích ứng đã góp phần nâng cao thu nhập, nâng cao cuộc sống cho
người dân trước tác động của hiện tượng thủy tai. Cộng đồng ở đầm phá đã có kinh
nghiệm và ngày càng thích nghi hơn với những tác động hiện tượng thủy tai để thay
đổi các hoạt động nuôi trồng thủy sản cho phù hợp, các quyết định thay đổi đó được
quyết định bởi lợi nhuận kinh tế và kinh nghiệm sản xuất lâu dài. Tác động của thủy
tai còn được thể hiện thông qua quan sát về số lượng ngày hoạt động nuôi trồng giảm.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


iv
Nhưng các cơ quan quản lý, nhà nước chưa có các biện pháp cụ thể để hỗ trợ người
dân trong những giai đoạn chuyển biến khí hậu.
Giáo viên hướng dẫn


GS.TS Lê Đức Ngoan

Sinh viên thực hiện

Hoàng Thị Thu Hường

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vi
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Diện tích ni tơm bị nhiễm bệnh ở TTH giai đoạn 2005- 2012.................. 24
Bảng 1.2. Nhiệt độ TB tháng I, tháng VII và TB năm ở vùng đồng bằng ven biển
Thừa Thiên Huế trong các thập kỷ gần đây (0C)................................................................. 25
Bảng 1.3. Lượng mưa TB tháng I, tháng VII và TB năm ở vùng đồng bằng ven biển
Thừa Thiên Huế trong các thập kỷ gần đây (mm)............................................................... 26
Bảng 3.1. Đặc điểm vùng nghiên cứu..................................................................................... 38
Bảng 3.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội của 2 xã......................................................................... 39
Bảng 3.3. Đặc điểm nhóm hộ điều tra.................................................................................... 40
Bảng 3.4: Quy mơ, cơ cấu diện tích các loại thuỷ sản nuôi trồng của xã.......................42
Bảng 3.5: Sản lượng và giá trị tổng sản lượng thuỷ sản thuỷ sản nuôi trồng của xã. .43
Bảng 3.6: Tình hình ni trồng thủy sản ở Phú Diên năm 2014 – 2016........................ 44

Bảng 3.7. Nhận thức của người dân về tần suất xuất hiện của thủy tai so với những năm
trước đây........................................................................................................................................ 45

Bảng 3.8. Thang điểm quy đổi tần suất xuất hiện của hiện tượng thủy tai....................47
Bảng 3.9. Tần suất xuất hiện của thủy tai giai đoạn 1999 - 2017..................................... 48
Bảng 3.10. Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của thủy tai đối với hoạt động ni
trồng thủy sản của hộ gia đình (%)*....................................................................................... 48

Bảng 3.11. Thang điểm quy đổi mức độ tác động của thủy tai......................................... 52
Bảng 3.12. Cho điểm mức độ tác động của thủy tai............................................................ 53
Bảng 3.13. Bảng quy đổi điểm mức độ tác động đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
53
Bảng 3.14. Bảng so sánh mức độ tác động............................................................................ 53
Bảng 3.15. Đánh giá kết quả tác động dựa trên tần suất và mức độ................................ 54
Bảng 3.16. Kết quả tác động tổng hợp của các hiện tượng thủy tai lên các hoạt động
sản xuất.......................................................................................................................................... 54
Bảng 3.17. Nguồn thu và thu nhập của hộ qua các năm (%)............................................. 56
Bảng 3.18. Phương thức ứng phó với thủy tai trong ni trồng thủy sản (%)..............60

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH

Hình 1.1. Sơ đồ tóm tắt tác động của BĐKH tồn cầu......................................................... 7
Hình 1.2. Khung khái niệm đánh giá năng lực thích ứng thơng qua sinh kế hộ gia đình
14
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Phú Vang..................................................................... 37


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1. Nhiệt độ khơng khí trung bình các tháng (độ C)............................................. 6
Biểu đồ 1.2. Lượng mưa trung bình các tháng (mm)............................................................ 6
Biểu đồ 3.1. Sản lượng nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2009- 2017.................................. 36
Biểu đồ 3.2. Nhận thức người dân về tần suất xuất hiện của thủy tai so với những năm
trước đây........................................................................................................................................ 46
Biểu đồ 3.3. Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của thủy tai đối với nuôi trồng
thủy hải sản của hộ gia đình ao ni cao triều...................................................................... 49
Biểu đồ 3.4. Nhận thức của người dân về ảnh hưởng của thủy tai đối với nuôi trồng
thủy hải sản của hộ gia đình ao ni thấp triều.................................................................... 51

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


ix
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................................. ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN.......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ........................................................................................................... viii
MỤC LỤC...................................................................................................................................... ix
MỞ ĐẦU......................................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết đề tài................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu....................................................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn................................................................................................ 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU......................................................................... 3
1.1.BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU: BIỂU HIỆN, NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ.................3
1.1.1. Các khái niệm...................................................................................................................... 3
1.1.2. Nguyên nhân của BĐKH.................................................................................................. 3
1.1.3. Biểu hiện của BĐKH......................................................................................................... 4
1.2. TÁC ĐỘNG CUẢ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU........................................................................ 7
1.2.1. Tác động đến kinh tế.......................................................................................................... 9
1.2.2 .Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành nông nghiệp và thuỷ sản......................9
1.2.3. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành cơng nghiệp.......................................... 11
1.2.4. Tác động của biến đổi khí hậu đến một số lĩnh vực lao động và xã hội.............11
1.2.5. Tác động tới môi trường................................................................................................ 12
1.3. THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU..................................................................... 12
1.3.1. Khái niệm thích ứng........................................................................................................ 12
1.3.2. Thích ứng với biến đổi khí hậu..................................................................................... 13
1.3.3. Chiến lược thích ứng và phương thức thích ứng với biến đổi khí hậu................13
1.3.4. Khung đánh giá năng lực thích ứng thơng qua sinh kế hộ gia đình..................... 14

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


x
1.4. NUÔI TRỒNG THỦY SẢN............................................................................................. 15
1.4.1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của nghề nuôi thủy sản ghép......................................... 15
1.4.2. Các hình thức ni trồng thủy sản nước mặn, nước lợ........................................... 17
1.4.3. Yêu cầu kỹ thuật của việc nuôi thủy sản ghép trên đầm phá................................. 19
1.4.4. Tác động biến đổi khí hậu đến nuôi trồng thủy sản................................................. 23
1.5. Biểu hiện Biến đổi khí hậu ở vùng nghiên cứu............................................................ 25

1.5.1. Biến đổi về nhiệt độ......................................................................................................... 25
1.5.2. Biến đổi về lượng mưa.................................................................................................... 25
1.5.3. Nước biển dâng................................................................................................................. 26
1.5.4. Thiên tai.............................................................................................................................. 26
CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................. 28
2.1. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.............................................................. 28
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................................. 28
2.2.1. Đặc điểm vùng nghiên cứu............................................................................................ 28
2.2.2. Các hiện tượng thủy tai và đánh giá tác động thông qua nhận thức của người dân
28

2.2.3. Đánh giá tác động các hiện tượng thủy tai đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản
.......................................................................................................................................................... 28
2.2.4. Đánh giá khả năng và các hoạt động thích ứng của người dân trong nuôi trồng
thuỷ sản.......................................................................................................................................... 28
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................... 29
2.3.1. Phương pháp chọn điểm................................................................................................. 29
2.3.2. Phương pháp chọn mẫu.................................................................................................. 29
2.3.3. Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu...................................................................... 29
2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................................. 30
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................ 32
3.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN Ở
HUYỆN PHÚ VANG................................................................................................................. 32
3.1.1. Vị trí địa lý......................................................................................................................... 32
3.1.2. Diện tích tự nhiên............................................................................................................. 32

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


xi

3.1.3. Đặc điểm địa hình............................................................................................................ 32
3.1.4. Khí hậu - thủy văn............................................................................................................ 33
3.1.5. Dân số - Lao động............................................................................................................ 34
3.1.6. Tình hình nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện.................................................... 35
3.2. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN 2
XÃ NGHIÊN CỨU..................................................................................................................... 37
3.2.1. Vị trí địa lý......................................................................................................................... 37
3.2.2. Đặc điểm về diện tích, dân số và hoạt động sản xuất.............................................. 37
3.2.3. Một số đặc điểm kinh tế - xã hội.................................................................................. 39
3.2.4. Tình hình ni trồng thủy sản 2 xã.............................................................................. 42
3.3. CÁC HIỆN TƯỢNG THỦY TAI THÔNG QUA NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI DÂN
45

...

3.4. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HIỆN TƯỢNG THỦY TAI ĐẾN NUÔI
TRỒNG THỦY SẢN.................................................................................................................. 48
3.4.1. Tác động của các hiện tượng thủy tai đến hoạt động nuôi trồng thủy sản..........48
3.4.2. So sánh tác động tổng thể của các hiện tượng thủy tai lên hoạt động ni trồng
thủy sản.......................................................................................................................................... 52
3.5. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG THÍCH ỨNG
CỦA NGƯỜI DÂN..................................................................................................................... 55
3.5.1. Đánh giá khả năng thích ứng thơng qua 5 nguồn vốn sinh kế............................... 55
3.5.2. Hoạt động thích ứng trong ni trồng thủy sản........................................................ 60
3.5.3. Năng lực thích ứng thơng qua việc sử dụng kiến thức bản địa trong hoạt động
nuôi trồng thuỷ hải sản............................................................................................................... 62
KẾT LUẬN................................................................................................................................... 64
PHỤ LỤC 1................................................................................................................................... 68

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm



1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết đề tài
Biến đổi khí hậu (BĐKH) trước hết là sự nóng lên tồn cầu và mực nước biển
dâng là một trong những thách thức lớn nhất đối với nhân loại trong thế kỷ 21. Thiên
tai và các hiện tượng cực đoan khác như bão mạnh, mưa lớn,xâm ngập mặn, lũ lụt, hạn
hán và nước biển dâng cao...đang gia tăng ở hầu hết các nơi trên thế giới và là mối lo
ngại của các quốc gia trên thế. BĐKH khơng cịn là vấn đề của riêng một tổ chức hay
một quốc gia nào, đó là một hiểm họa tiềm tàng đang đe dọa cuộc sống của nhân loại
cũng như của tất cả các loài trên trái đất.[3]

tỉnh Thừa Thiên Huế, do chịu tác động của biến đổi khí hậu tồn cầu, ảnh hưởng
của nước biển dâng, tình hình bão, lụt.. diễn biến bất thường đã làm bờ biển thường xuyên
bị sạt lở. Hiện nay, có hơn 30km trong tổng số 127km bờ biển bị sạt lở (tập trung
ở các khu vực: Phong Hải, huyện Phong Điền; Quảng Công, Quảng Ngạn, huyện Quảng
Điền; Hải Dương, huyện Hương Trà; thị trấn Thuận An, Phú Thuận, Phú Hải, Phú Diên,
huyện Phú Vang; Vinh Hải và Vinh Hiền, huyện Phú Lộc). Đặc biệt, xói lở hai cửa biển
Thuận An và Tư Hiền gây nguy cơ mất ổn định tự nhiên khu vực đầm phá Tam Giang-Cầu
Hai, đe dọa đến tính mạng và tài sản của hơn 1.000 hộ dân cũng như cơ sở hạ tầng, kinh tế
- xã hội khu vực ven biển của tỉnh. Biển tiến lấn sâu vào đất liền mỗi năm trung bình từ
10m - 30m làm hư hại các cơng trình hạ tầng cơ sở, làm sập đổ cột đèn hải
đăng (năm 2001), hàng loạt nhà nghỉ dưỡng, nhà của dân ở bãi tắm Thuận An bị cuốn
trơi ra biển, đe dọa đến tính mạng và tài sản của hơn 1.000 hộ dân trong khu vực Hải

Dương - Hịa Dn.[5]
Ngồi ra trong những năm gần đây, những hiện tượng cực đoan, tần suất các cơn
bão xuất hiện ngày càng dày hơn nhưng cường độ không mạnh dần lên, hiện tượng

nước biển dâng…Trung bình hàng năm Thừa Thiên Huế chịu ảnh hưởng của 4-5 trận
lũ trên báo động II và 2, 3 trận lũ trên báo động III. Ảnh hưởng của bão lụt là rất
nghiêm trọng. [16]
Phú Vang là một trong những huyện ven biển của tỉnh Thừa Thiên Huế chịu ảnh
hưởng lớn của các hiện tượng thời tiết cực đoan và biến đổi khí nhậu lớn nhất. Ngồi
sản xuất nơng nghiệp, huyện Phú Vang có nghề ni trồng thuỷ sản ven phá Tam Giang
phát triển. Chính vì vậy, hoạt động ni trồng thủy sản chịu nhiều tác động tiêu cực của
biến đổi khí hậu. Các hiện tượng thời tiết bất thường như bão lũ, hạn hán, nắng nóng
hoặc giá rét kéo dài có thể tác động tiêu cực đến nguồn nước và sức đề kháng của các
đối tượng nuôi, gây bùng phát dịch bệnh.[17]

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


2
Tác động của thủy tai gây nên bởi BĐKH có ảnh hưởng lớn đến thay đổi sinh kế
người dân trong hoạt động ni trồng thủy sản, vì vậy, việc tổ chức ni trồng thủy sản
cần được định hướng có cơ sở khoa học nhằm thích ứng với chúng theo mục tiêu phát
triển lâu bền là vấn đề mang tính cấp thiết. Do đó, điều quan trọng là cần phải đánh giá
tác động thủy tai và từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp. Với những lý do như trên,
đề tài này được thực hiện với tên “Đánh giá tác động các hiện tượng thủy tai và hoạt
động thích ứng trong nuôi trồng thủy sản ở huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên
Huế”.
2. Mục tiêu
-

Tìm hiểu về các hiện tượng thủy tai thông qua nhận thức của người dân;

Đánh giá tác động của các hiện tượng thủy tai đến hoạt động nuôi trồng thủy sản


của nông hộ;
Đánh giá các giải pháp thích ứng của người dân ni trồng thuỷ sản ở huyện
Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế .
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Ý
nghĩa khoa học của luận văn về phương pháp tiếp cận có sự tham gia về đánh
giá tác động và giải pháp thích ứng với các hiện tượng thuỷ tai trong ni trồng thuỷ
sản; Góp phần tư liệu hoá làm cơ sở khoa học cho quản lý và cho các nghiên cứu tiếp
theo về ứng phó với biến đổi khí hậu trong ni trồng thuỷ sản ven phá Tam Giang.
Ý
nghĩa thực tiễn: Trên cơ sở phân tích một cách khoa học, luận văn hy vọng mô
tả được đầy đủ những tác động của các hiện tượng thủy tai đến sự thay đổi các hoạt
động sản xuất và cơ cấu nghề nghiệp, thu nhập của người dân tại khu vực nghiên cứu,
và nhận biết được những kinh nghiệm và kiến thức bản địa mà người dân tại khu vực
nghiên cứu đã áp dụng trong việc ứng phó trước những tác động đó.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU: BIỂU HIỆN, NGUYÊN NHÂN VÀ HẬU QUẢ
1.1.1. Các khái niệm
Theo khái niệm đưa ra tại Công ước khung của Liên Hiệp Quốc về biến đổi khí
hậu - UNFCCC là: “Biến đổi khí hậu là sự thay đổi trong khí hậu do tác động trực tiếp
hay gián tiếp của hoạt động con người làm thay đổi thành phần của khí quyền tồn cầu;
bên cạnh sự biến động của khí hậu về mặt tự nhiên, được quan sát qua nhiều thời kỳ”.
Biến đổi khí hậu là sự thay đổi biến động trạng thái trung bình của khí quyển tồn
cầu hay khu vực theo thời gian từ vài thập kỉ đến hàng triệu năm (IPCC, 2007). Những
biến đổi này được gây ra do quá trình động lực của Trái Đất, bức xạ mặt trời và có cả

tác động của con người.
Khái niệm thủy tai
Hiện nay trên thế giới cũng như tại Việt Nam chưa có một khái niệm cụ thể về
thủy tai, thay vào đó các hiện tượng thủy tai được nhận định là những hiện tượng thiên
tai liên quan đến thủy văn. Trong luận văn này, các hiện tượng thủy tai được hiểu theo
nghĩa rộng hơn, bao gồm lũ quét, bão, ngập lụt, mưa lớn và hạn hán và cả những hiện
tượng là hệ lụy gián tiếp như nước biển dâng, xâm nhập mặn. Đáng chú ý là lũ lụt về
mùa mưa, hạn hán và xâm nhập mặn về mùa khô.[11]
1.1.2. Nguyên nhân của BĐKH
Do thiên nhiên
Do quá trình động lực của Trái Đất, trục trái đất tự quay có xu thế dao động lệch
qua lại với độ lệch từ 22-25 độ trong vịng 26000 năm, theo GavinSchmidt ( Viện
nghiên cứu khơng gian Goddard của NASA): cách đây 8000 năm, trục trái đất nghiêng
24,1 độ nay 27,5 độ. Mặt khác, những trận động đất lớn trên thế giới, băng tan đã làm
thay đổi phân bổ trọng lượng cân bằng Trái đất từ đó làm lệch trục Trái Đất. Ví dụ như
trận động đất ở Nhật ngày 11/4/2011, các nhà nghiên cứu hàng không vũ trụ NASA
nghiên cứu đã đưa ra kết luận: làm trục trái đất lệch 17cm, làm thời gian ban ngày của
trái đất ngắn lại 1/ 1 triệu giây, ngoài ra cịn ngun nhân do phóng các vệ tinh vào vũ
trụ của các nước trên thế giới cũng làm trục trái đất lệch đến 2,6cm mỗi năm. Chính vì
sự thay đổi độ nghiêng trục trái đất làm cho phần diện tích bề mặt trái đất phơi ra nhận
bức xạ mặt trời khác nhau. Ngoài ra, bụi vũ trụ hằng năm theo tính tốn của các nhà
khoa học vũ trụ thì có đến 40.000 tấn vật chất và bụi vũ trụ rơi vào trái đất của chúng
ta, đó cũng là nguyên nhân của BĐKH.[9]

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


4
Do con người
Nhiều nhà nghiên cứu khí hậu đều cho rằng: trong 50 năm cuối thế kỉ XX, nhiệt

độ toàn cầu đã tăng lên rõ rệt và tiếp tục tăng vào đầu thế kỉ XXI. Theo tính tốn của
các nhà khoa học, nhiệt độ trung bình tồn cầu trong năm 2011 đã tăng lên 0,46 độ so
với thời kì 2004-2010; và nghiên cứu nguyên nhân làm nhiệt độ trái đất nóng lên, ngồi
ảnh hưởng do ngun nhân tự nhiên như nói trên, thì hầu hết các nhà khoa học đều cho
rằng nguyên nhân trực tiếp là do hoạt động kinh tế- xã hội của con người.
Do kinh tế- xã hội trên thế giới ngày một phát triển, nhất là vào thế kỉ XIX,XX
với nền công nghiệp sản xuất chủ yếu là cơng nghiệp có khói phát triển mạnh và giao
thơng vận tải phát triển ngày càng tăng, sử dụng nhiều ngun liệu hóa thạch làm phát
thải ngày càng nhiều khí thải nhà kính ( khí CO2) vào khí quyển, dẫn đến hiệu ứng nhà
kính.
Do hoạt động kinh tế- xã hội của con người làm phát thải khí vào nhà kính, dẫn
đến hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ trái đất tăng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến
BĐKH, vì vậy mà BĐKH có tính tồn cầu, dù cho là do nước nào gây ra thì cũng làm
ảnh hưởng chung đến bầu khí quyển.
Sự tác động nói trên làm thay đổi thành phần khí quyển tồn cầu duy trì trong một
thời gian dài. Biểu hiện cụ thể là sụ thay đổi về trị số trung bình của các yếu tố khí hậu
trong từng thời kì so với giá trị trung bình nhiều năm.[9]
1.1.3. Biểu hiện của BĐKH
Biểu hiện của BĐKH ở Việt Nam
Theo Thông báo quốc gia lần thứ 2 của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Kể từ năm
1958 đến năm 2007, nhiệt độ trung bình năm ở Việt Nam tăng lên khoảng 0,5-0,7 độ C
Nhiệt độ mùa đông tăng nhanh hơn nhiệt độ mùa hè và nhiệt độ ở các vùng phía Bắc
tăng nhanh hơn các vùng phía Nam. Cụ thể như năm 2007, nhiệt độ trung bình cả năm
tại Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh và Đà Nẵng đều cao hơn trung bình của thập kỷ 19311940 là 0,8-1,3 độ C; cao hơn thập kỷ 1990-2000 là 0,4-0,5 độ C.
Trên từng địa điểm, xu thế biến đổi của lượng mưa trung bình năm trên lãnh thổ
nước ta khơng rõ rệt theo các thời kỳ và các vùng khác nhau. Lượng mưa năm giảm ở
các vùng khí hậu phía Bắc và tăng ở các vùng khí hậu phía Nam.
Tính trung bình trong cả nước, lượng mưa trong 50 năm qua đã giảm khoảng 2%.
Tuy vậy, biến đổi lượng mưa có xu hướng cực đoan, đó là tăng trong mùa mưa và giảm
mạnh trong mùa khô.


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


5
Bên cạnh đó, số đợt khơng khí lạnh ảnh hưởng tới Việt Nam cũng giảm rõ rệt
trong 2 thập kỷ qua. Các biểu hiện thời tiết dị thường xuất hiện ngày càng nhiều, tiêu
biểu như đợt lạnh gây rét đậm, rét hại kéo dài 30 ngày trong tháng 1 và tháng 2 năm
2008 ở Bắc Bộ, đã gây thiệt hại lớn về cây trồng, vật nuôi cho các địa phương ở đây.
Đặc biệt, do tác động của biến đổi khí hậu, trong khoảng 5-6 thập kỷ gần đây, tần
số xoáy thuận nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông tăng lên với tốc độ 0,4 cơn mỗi thập
kỷ; tần số xoáy thuận nhiệt đới ảnh hưởng đến Việt Nam tăng với tốc độ 0,2 cơn mỗi
thập kỷ và có cường độ mạnh xuất hiện nhiều hơn.
Quỹ đạo của bão có dấu hiệu dịch chuyển dần về phía Nam và mùa mưa bão kết
thúc muộn hơn. Nhiều cơn bão có đường đi bất thường và khơng theo quy luật. Điển
hình như “siêu” bão số 8 đã hoàng hành suốt dọc các tỉnh ven biển từ Nghệ An đến tận
Quảng Ninh trong mấy ngày vừa qua.
Một biểu hiện đáng lo ngại của biến đổi khí hậu nữa là mực nước biển dâng đã và
đang gây ngập lụt trên diện rộng, nhiễm mặn nguồn nước, ảnh hưởng lớn đến sản xuất
nông nghiệp, gây rủi ro đối với công nghiệp và các hệ thống kinh tế-xã hội trong tương
lai.
Vào mùa khô, hiện tượng phổ biến là nước triều ngày càng sâu về phía trung du,
hiện tượng nhiễm mặn ngày càng lấn sâu vào lục địa. Ở vùng ven biển, đã thấy rõ hiện
tượng vùng ngập triều của sơng mở rộng hình phễu (hiện tượng estuary) trên những
diện rộng nhát là ở hệ thống các sông nghèo phù sa. Rõ nhất là hệ thống sơng Thái
Bình- Bạch Đằng, ở vùng ven biển hải phòng, Quảng Ninh và hệ thống sông Đồng Nai,
ở vùng ven biển Bà Rịa – Vũng Tàu và thành phố Hồ Chí Minh. Vào mùa khô, các hệ
thống sông này đã không thể đóng vai trị tiêu thốt nước về phía biển, biến thành
những sông, kênh tù đọng nước với mức ô nhiễm nhân tạo gây nguy hại cho cuộc sống
của dân cư.

Hiện tượng sạt lỡ bờ biển kéo dài hàng chục, hàng trăm km với tóc độ phá hủy bờ
vào sâu đất liền hàng chục, hàng trăm mét là hiện tượng xảy ra thường xuyên trong
những năm gần đây do sự gia tăng bão, sóng lớn và sự thay đổi của động lực biển tới
bờ.
Số liệu quan trắc tại các trạm hải văn ven biển Việt Nam cho thấy, tốc độ dâng lên
của mực nước biển trung bình hiện nay là 3mm/năm, tương đương với tốc độ tăng
trung bình trên thế giới. Trong 50 năm qua, mực nước biển tại Trạm Hải văn Hòn Dáu
tăng lên khoảng 20cm.[10]

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


6
Tại Thừa Thiên Huế
Khí hậu ở Huế mang tính chất chuyển tiếp từ á xích đới lên nội chí tuyến gió
mùa, khơng có mùa đơng và mùa khơ rõ rệt. Thời tiết chỉ lạnh khi gió mùa Đơng Bắc
tràn về và khơ khi có ảnh hưởng của gió Lào. Thời tiết lạnh là thời kỳ ẩm vì mùa mưa
ở đây lệch về Thu Đông. Sang mùa hạ tuy thời tiết khơ nhưng thỉnh thoảng vẫn có mưa
rào hoặc mưa giơng.
Do nằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa nên Huế có lượng bức xạ hàng năm khá
lớn, đạt 70 - 85 Kcal/cm². Nhiệt độ khơng khí trung bình hàng năm là 25ºC; cao nhất là
tháng 8 (28,5ºC); thấp nhất là tháng 1 và 12 (20,3ºC).
Lượng mưa trung bình năm tại Huế là 3249mm, độ ẩm trung bình 87,6%. Số lượng bão
ở Huế khá nhiều, thường bắt đầu từ tháng 6, nhiều nhất là vào tháng 9, 10.

Biểu đồ 1.1. Nhiệt độ khơng khí trung bình các tháng (độ C)
Nguồn: Sở TNMT tỉnh Thừa Thiên Huế

Biểu đồ 1.2. Lượng mưa trung bình các tháng (mm)
Nguồn: Sở TNMT tỉnh Thừa Thiên Huế


PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


7

Thừa Thiên Huế tình hình hạn hán trong 10 năm qua diễn ra rất thường xuyên,
với tần suất và cường độ mạnh. Tuy nhiên, trong 3- 5 năm trở lại đây hạn hán có xu
hướng giảm về tần suất xuất hiện nhưng cường độ của nó lại tăng cao và thất thường
khơng đốn trước được. Hạn thường diễn ra từ tháng 5 đến tháng 8, từ tháng 3 đến tháng 8,
triều cường dâng cao gây ngập và nhiễm mặn đất cũng như làm tăng độ mặn của nước
( >10‰). Những năm trở lại đây, rét tăng về cả tần suất và cường độ, số trận rét đậm, rét
hại xảy ra thường xuyên. Tuy nhiên, các đợt rét diễn ra rất thất thường khơng thể lường
trước được. Vì thế, gây ảnh hưởng rất lớn cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra,
do ảnh hưởng của các trận lũ lớn đã làm cho mơi trường đầm phá bị ngọt hóa vào mùa mưa
lũ. Những năm trở lại đây, ngọt hóa có xu hướng tăng dần về tần suất xuất hiện đã ảnh
hưởng đến hoạt động nuôi trồng thủy sản của người dân nơi đây.
Theo kịch bản BĐKH do Bộ Tài nguyên và Mơi trường cơng bố năm 2012, trong
đó có kịch bản BĐKH cho Thừa Thiên Huế. Về nhiệt độ, đến năm 2020 tăng 0,50C so
với thập niên 1980-1999. Về nước biển dâng đến năm 2020 dâng cao 9cm và làm ngập
khoảng 300 ha. Mực nước biển dâng đến cuối thế kỷ 21 khu vực Trung Trung Bộ trong
đó có tỉnh Thừa Thiên Huế theo kịch bản đến năm 2050 dâng lên 25cm và đến 70cm
vào cuối thế kỷ. Nước biển dâng sẽ tác động đến các cơng trình xây dựng, trong đó có
hệ thống đê điều, giao thơng, cảng cá, nhà cửa, sinh kế người dân ven biển, ven sông và
bảo tồn đa dạng sinh học. Dự báo, tình trạng BĐKH sẽ còn tác động xấu trong nhiều
năm tiếp theo với mức độ càng lớn hơn. Đến năm 2020, cường độ và tần suất bão, lũ và
các loại thiên tai như lốc tố, trượt đất, sạt lở bờ sông, bờ biển tăng mạnh gây thiệt hại
hằng năm khoảng 10% GDP của tỉnh. Trong đó, tác động lớn nhất đe dọa sự phát triển
bền vững của tỉnh là nước biển dâng do BĐKH.[11]
1.2. TÁC ĐỘNG CUẢ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU


Hình 1.1. Sơ đồ tóm tắt tác động của BĐKH tồn cầu
Báo cáo của IPCC dự đoán vào cuối thế kỷ này, "hàng trăm triệu người sẽ bị ảnh
hưởng bởi lũ lụt ven biển và phải di dời do sạt lở đất", phần lớn là khu vực sinh sống
của các đảo quốc và miền nam Châu Á.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


8
Báo cáo này gắn liền tăng giá thực phẩm với biến đổi khí hậu gây ra hạn hán và
lũ lụt. Nó cũng dự báo giá thực phẩm sẽ tiếp tục tăng, khi sản lượng ngũ cốc giảm 2%
mỗi thập kỷ trong thời gian còn lại của thế kỉ 21. Trong khi đó, nhu cầu thực phẩm trên
thế giới dự kiến sẽ tăng 14% mỗi thập kỷ, từ nay cho đến năm 2050.
Theo IPCC, Châu Phi và Châu Á sẽ là những châu lục hứng chịu tổn thất nặng nề.
Mơ hình mưavà gió mùa truyền thống sẽ bị biến đổi khí hậu phá vỡ. Tình trạng sa mạc
hố đang lan rộng ở phía tây Ấn Độ và Trung Quốc cũng như ở phía bắc và đơng Châu
Phi. Các lưu vực sơng Mekong, sơng Dương Tử, sơng Hằng và sơng Brahmaputra sẽ
có lũ lớn thường xuyên hơn trong những năm tới đây.
Nếu nhiệt độ trên toàn thế giới tăng thêm ở mức khiêm tốn 2,5 °C, các nhà khoa
học ước tính nó sẽ làm giảm hơn 2% sản lượng kinh tế toàn cầu (khoảng 1.400 tỷ USD
mỗi năm).
Các vấn đề liên quan đến biến đổi khí hậu bao gồm: giá thực phẩm cao hơn, chi
tiêu trong chăm sóc sức khoẻ tăng, thiên tai như bão, hạn hán và lũ lụt, sự suy thoái của
bề mặt và nước ngầm, mất đất do ngật lụt các vùng ven biển bởi mực nước biển dâng
cao.
Theo nhiều chuyên gia, đến cuối thế kỷ 21, nhiệt độ tồn cầu có thể sẽ tăng thêm
4°C (nhiệt độ hiện đã tăng khoảng 0,8 độ C) và mực nước biển dâng cao thêm 0,92m.
Ấn Độ, Pakistan và vùng cận Sahara thuộc châu Phi đang phải hứng chịu các đợt hạn
hán nghiêm trọng.

Hội đồng liên chính phủ về BĐKH châu Phi cho rằng, tới năm 2020, sẽ có 75 –
250 triệu dân châu Phi khơng có nước sử dụng, và sản lượng nông nghiệp của châu lục
này cũng sẽ giảm 50%.
Nằm ở giữa Australia và quần đảo Hawaii (Mỹ) trên Thái Bình Dương, phần lớn
lãnh thổ Tuvalu (gồm 9 đảo san hơ vịng) cách mực nước biển chưa tới 0,9 m. Nơi cao
nhất của nước này chỉ cách mực nước biển 4,5 m. Vì thế mà Tuvalu đang đối mặt với
nguy cơ bị nước biển nhấn chìm do tình trạng ấm lên toàn cầu.
Trong 50 năm trở lại đây, tần suất xảy ra các đợt nắng nóng đã tăng từ 2- 4 lần.
Nhiều khả năng trong 40 năm tới, số lượng các đợt nắng nóng sẽ tăng 100 lần.
Theo các chuyên gia, nắng nóng sẽ làm tăng số vụ cháy rừng, các loại bệnh dịch,
và mức nhiệt độ trung bình trên hành tinh trong tương lai cũng sẽ tăng. Nhiệt độ ngày
càng tăng kết hợp với lũ lụt và hạn hán đang trở thành mối đe dọa với sức khỏe dân số
tồn cầu. Bởi đây là mơi trường sống lý tưởng cho các loài muỗi, những loài ký sinh,
chuột và nhiều sinh vật mang bệnh khác phát triển mạnh.[4]

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


9
1.2.1. Tác động đến kinh tế
Bão lụt cùng với những tổn thất trong ngành nông nghiệp đã gây thiệt hại hàng tỷ
USD. Bên cạnh đó, các chính phủ cũng cần một lượng tiền lớn để xử lý và kiểm soát sự
lây lan dịch bệnh.
Năm 2005, cơn bão lịch sử đã đổ bộ vào Louisiana, khiến mức thu nhập của
người dân nơi đây giảm 15% trong những tháng sau cơn bão, và thiệt hại về tài sản ước
tính khoảng 135 tỷ USD.
Theo dự đốn của Viện nghiên cứu Mơi trường và phát triển tồn cầu tại Đại học
Tufts, Mỹ, chi phí cho cuộc chiến chống biến đổi khí hậu tới năm 2100 sẽ đạt 20 ngàn
tỷ USD.[4]
1.2.2 . Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành nơng nghiệp và thuỷ sản

Hoạt động sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào các yếu tố tự nhiên như: đất
đai, nguồn nước, khí hậu, chế độ thủy văn, nhiệt độ, độ ẩm...nên sẽ là ngành bị ảnh
hưởng nặng nề nhất bởi BĐKH ở Việt Nam.
Thứ nhất, tình trạng ngập lụt do nước biển dâng sẽ làm mất đất canh tác trong
nông nghiệp. Nếu mực nước biển dâng thêm 1m, ước tính khoảng 40% diện tích đồng
bằng sơng Cửu Long, 11% diện tích đồng bằng sơng Hồng và 3% diện tích của các tỉnh
khác thuộc vùng ven biển sẽ bị ngập. Ngập lụt sẽ làm mất đất canh tác ở hai khu vực
nông nghiệp quan trọng nhất của Việt Nam là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng
sơng Hồng vì khoảng 80% diện tích đồng bằng sơng Cửu Long và 30% diện tích đồng
bằng sơng Hồng có độ cao dưới 2,5 m so với mực nước biển. Hiện tại, diện tích đất
gieo trồng của Việt Nam là khoảng 9,4 triệu ha (trong đó có 4 triệu ha đất trồng lúa).
Tính trên phạm vi cả nước, Việt Nam sẽ bị mất đi khoảng hơn 2 triệu ha đất trồng lúa
(khoảng 50%) nếu mực nước biển dâng thêm 1m.
Thứ hai, tình trạng xâm nhập mặn ở khu vực ven biển cũng sẽ làm thu hẹp diện
tích đất nơng nghiệp. Một phần diện tích đáng kể đất trồng trọt ở vùng đồng bằng sông
Hồng và đồng bằng sơng Cửu Long sẽ bị nhiễm mặn vì 2 đồng bằng này đều là những
vùng đất thấp so với mực nước biển. Xâm nhập mặn làm cho diện tích đất canh tác
giảm, từ đó hệ số sử dụng đất có thể giảm từ 3-4 lần/năm xuống cịn 1-1,5 lần/năm.
Ngập mặn sẽ đặc biệt nghiêm trọng ở vùng đồng bằng sơng Cửu Long. Nếu nước biển
dâng cao thêm 1m thì khoảng 1,77 triệu ha đất sẽ bị nhiễm mặn, chiếm 45% diện tích
đất ở đồng bằng sơng Cửu Long và ước tính rằng, có khoảng 85% người dân ở vùng
đồng bằng sông Cửu Long cần được hỗ trợ về nông nghiệp.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


10
Thứ ba, nhiệt độ tăng, hạn hán (và thiếu nước tưới) sẽ ảnh hưởng đến sự phân bố
của cây trồng, đặc biệt làm giảm năng suất, cụ thể là năng suất lúa của vụ xuân có xu
hướng giảm mạnh hơn so với năng suất lúa của vụ mùa; năng suất ngơ vụ đơng có xu

hướng tăng ở đồng bằng Bắc Bộ và giảm ở Trung Bộ và Nam Bộ. Ước tính rằng, năng
suất lúa xn ở vùng đồng bằng sơng Hồng có thể giảm 3,7% vào năm 2020 và giảm
tới 16,5% vào năm 2070; năng suất lúa mùa sẽ giảm 1% vào năm 2020 và giảm 5%
vào năm 2070 nếu khơng có các biện pháp ứng phó kịp thời và hiệu quả.
Mất đất canh tác trong nông nghiệp và năng suất cây trồng suy giảm sẽ đặt ra
những thách thức và đe dọa đến đời sống của nông dân, vấn đề xuất khẩu gạo và an
ninh lương thực quốc gia đối với một quốc gia mà nơng nghiệp đóng vai vai trò quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân như Việt Nam: nông nghiệp chiếm 52,6% lực lượng
lao động và 20% GDP của cả nước. Dự báo đến năm 2100, nếu mực nước biển dâng
1m, vựa lúa ở Đồng bằng sơng Cửu Long và TP. Hồ Chí Minh có nguy cơ bị mất đi
khoảng 7,6 triệu tấn lúa/năm, tương đương với 40,5% sản lượng lúa của cả vùng. Do
đó, Việt Nam sẽ có nguy cơ đối mặt với tình trạng thiếu lương thực trầm trọng vào năm
2100 vì mất đi khoảng 21,39% sản lượng lúa (mới tính riêng cho vùng đồng bằng sông
Cửu Long). Trong một tương lai gần hơn, dự báo đến năm 2020, dân số Việt Nam sẽ
đạt khoảng 120 triệu người. Trong bối cảnh BĐKH ngày càng gia tăng thì mục tiêu
đảm bảo an ninh lương thực cho 120 triệu người sẽ bị đe dọa nghiêm trọng.
Đối với ngành thuỷ sản, Việt Nam hiện có khoảng 480.000 người trực tiếp tham
gia vào đánh bắt; 100.000 người làm việc ở ngành chế biến thủy sản và khoảng
2.140.000 người tham gia vào các dịch vụ nghề cá. Các sinh kế thủy sản, bao gồm
đánh bắt và nuôi trồng, là những sinh kế phụ thuộc vào nguồn nước và sự phong phú
của nguồn lợi ven biển, nên là một trong những lĩnh vực nhạy cảm nhất và dễ bị tổn
thương nhất trước tác động của BĐKH.
Nhìn chung, BĐKH có xu hướng làm thay đổi mơi trường sống của các lồi thuỷ
sản, dẫn đến thay đổi trữ lượng các loài thuỷ hải sản do di cư hoặc do chất lượng môi
trường sống bị suy giảm; từ đó làm thu hẹp ngư trường đánh bắt, sản lượng đánh bắt và
sản lượng nuôi trồng. Kết quả khảo sát của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội năm
2011 cho thấy, các địa phương được khảo sát đều có tỷ lệ lao động đang làm trong lĩnh
vực nuôi trồng thủy hải sản khá cao, dao động từ trên 50% đến 90% lực lượng lao
động. Do hạn chế về vốn đầu tư và kiến thức/kỹ thuật nên hoạt động nuôi trồng thủy
sản của người dân hầu như phụ thuộc vào môi trường tự nhiên, thời tiết,...

Thiệt hại trong ni trồng thủy sản có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây do
ảnh hưởng của nước biển dâng, khô hạn, xâm nhập mặn, mưa lũ trái mùa, thay đổi môi
trường nước. Thiệt hại về sản lượng ni trồng thủy sản ở một số tỉnh, ví dụ như Bạc
Liêu, Bến Tre, Cà Mau…đã tăng tới 30-40%/năm.[4]

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


11
1.2.3. Tác động của biến đổi khí hậu đến ngành công nghiệp
Các ngành công nghiệp, đặc biệt là khu công nghiệp ven biển, sẽ bị ảnh hưởng
nặng nề bởi BĐKH:
Nước biển dâng khoảng 1m vào cuối thế kỷ 21 sẽ làm cho hầu hết các khu công
nghiệp bị ngập, thấp nhất là trên 10% diện tích, cao nhất là khoảng 67% diện tích.
Nguồn ngun liệu cho cơng nghiệp, đặc biệt là nguyên liệu cho công nghiệp chế
biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc sẽ bị suy giảm đáng kể vì khơng được tiếp ứng
từ các vùng ngun liệu ở các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long vốn bị ngập lụt nặng nề
nhất ở Việt Nam. Điều này càng gây sức ép đến việc chuyển dịch cơ cấu các ngành cơng
nghiệp về loại hình cơng nghiệp, tỷ lệ cơng nghiệp chế biến, công nghệ cao.

Nhiệt độ tăng làm tăng tiêu thụ năng lượng trong các ngành công nghiệp: tăng chi
phí thơng gió, làm mát hầm lị khai thác và làm giảm hiệu suất, sản lượng của các nhà
máy điện. Tiêu thụ điện cho sinh hoạt gia tăng và chi phí làm mát trong các ngành cơng
nghiệp thương mại cũng gia tăng đáng kể khi nhiệt độ có xu hướng ngày càng tăng.
Mưa bão thất thường và nước biển dâng sẽ tác động tiêu cực đến quá trình vận
hành, khai thác hệ thống truyền tải và phân phối điện, dàn khoan, đường ống dẫn dầu
và khí vào đất liền, cấp dầu vào tàu chuyên chở dầu; làm gia tăng chi phí bảo dưỡng và
sửa chữa các cơng trình năng lượng; ảnh hưởng tới việc cung cấp, tiêu thụ năng lượng,
an ninh năng lượng quốc gia.[4]
1.2.4. Tác động của biến đổi khí hậu đến một số lĩnh vực lao động và xã hội

BĐKH tác động đến lao động, việc làm theo hai xu hướng rõ rệt là:(i) BĐKH làm
cho việc làm trong nông nghiệp trở nên bấp bênh hơn, rủi ro hơn và điều kiện làm việc
tồi tệ hơn; (ii) BĐKH làm cho một bộ phận lao động phải chuyển đổi việc làm (ví dụ từ
nơng nghiệp sang cơng nghiệp, thương mại, dịch vụ), làm giảm thời gian làm việc,
giảm thu nhập và làm tăng lượng lao động di cư của địa phương. Nghiên cứu của Viện
Khoa học Lao động và Xã hội (năm 2015) về tác động của BĐKH đến việc làm của
tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2006-2015 cho thấy, các hiện tượng thời tiết cực đoan đã làm
giảm tiềm năng tạo việc làm bình quân khoảng 0,22%/năm (tương đương với khoảng
1.400 việc làm mỗi năm bị mất đi).
Tác động của BĐKH đến nghèo đói thường được thể hiện thơng qua tác động đến
các nguồn lực sinh kế của hộ gia đình có các sinh kế nhạy cảm với khí hậu như nông
nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản... BĐKH sẽ là trở ngại lớn đối với những nỗ
lực giảm nghèo của quốc gia và từng người dân. Nghiên cứu của Viện Khoa học Lao
động và Xã hội (năm 2015) cho thấy, tại Sơn La, khi tăng trưởng kinh tế trong bối cảnh
BĐKH giảm đi 1% thì tỷ lệ nghèo tăng thêm 0,51%; còn ở Hà Tĩnh, khi tăng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


12
trưởng kinh tế giảm đi 1% thì tỷ lệ nghèo tăng thêm thêm 0,74%. Nhìn chung, BĐKH
sẽ kéo lùi những thành quả về phát triển và giảm nghèo, làm tăng số đối tượng phải
được trợ giúp trong ngắn hạn và dài hạn.[4]
1.2.5. Tác động tới môi trường
Giảm đa dạng sinh học: Nhiệt độ gia tăng đã đẩy nhiều loài sinh vật tới bờ vực
suy giảm số lượng hoặc tuyệt chủng. Nếu mức nhiệt độ trung bình tăng từ 1,1ºC –
6,4ºC, 30% lồi động thực vật hiện nay sẽ có nguy cơ tuyệt chủng vào năm 2050.
Nguyên nhân dẫn tới sự tuyệt chủng là do mơi trường sống của các lồi động thực
vật ngày càng bị thu hẹp, hiện tượng sa mạc hóa, phá rừng và nước trên các đại dương
ngày càng ấm hơn, trong khi đó, nhiều lồi khơng thể thích ứng kịp thời với những

biến đổi trên.
Con người cũng khơng thể thốt khỏi những tác động của biến đổi khí hậu. Sa
mạc hóa và mực nước biển tăng đe dọa trực tiếp môi trường sống của con người. Khi
thực vật và động vật giảm dần số lượng, nguồn cung cấp thực phẩm, nhiên liệu và cả
thu nhập của con người cũng sẽ giảm theo.
- Hủy diệt hệ sinh thái
Những thay đổi trong điều kiện khí hậu và lượng khí carbon dioxide tăng nhanh
chóng đã ảnh hưởng nghiêm trọng tới hệ sinh thái, nguồn cung cấp nước ngọt, khơng
khí, nhiên liệu, năng lượng sạch, thực phẩm và sức khỏe.
Dưới tác động của nhiệt độ, khơng khí và băng tan, số lượng các rạn san hơ ngày
càng có xu hướng giảm. Điều đó cho thấy, cả hệ sinh thái trên cạn và dưới nước đều
đang phải hứng chịu những tác động từ lũ lụt, hạn hán, cháy rừng, cũng như hiện tượng
axit hóa đại dương.[4]
1.3. THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
1.3.1. Khái niệm thích ứng
Thích ứng (Adaptation) là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con người đối với
hoàn cảnh hoặc mơi trường thay đổi, nhằm mục đích giảm khả năng bị tổn thương do
biến đổi khí hậu và tận dụng các cơ hội do nó mang lại. [7]
Thuật ngữ thích ứng có nghĩa là điều chỉnh, hoặc thụ động, hoặc phản ứng tích cực,
hoặc có phịng bị trước, được đưa ra với ý nghĩa là giảm thiểu và cải thiện những hậu quả.

Khả năng thích ứng đề cập đến mức độ điều chỉnh có thể trong hành động, xử lý,
cấu trúc của hệ thống đối với những biến đổi dự kiến có thể xảy ra hay thực sự đã và
đang xảy ra của khí hậu. Sự thích ứng có thể là tự phát hay được chuẩn bị trước, và có
thể được thực hiện để đối phó với những biến đổi trong nhiều điều kiện khác nhau.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


13

Sự thích ứng cịn có nghĩa là tất cả những phản ứng đối với thay đổi TNMT nhằm
làm giảm tính dễ bị tổn thương. Sự thích ứng cũng cịn có nghĩa là các hành động tận
dụng những cơ hội thuận lợi mới nảy sinh do thay đổi TNMT. Trong việc đánh giá
những tác động , nhất thiết phải kể đến sự thích ứng. Cây cối, động vật, và con người
khơng thể tiếp tục tồn tại một cách đơn giản như trước khi có thay đổi TNMT nhưng
hồn tồn có thể thay đổi các hành vi của mình. Cây cối, động vật, và các hệ sinh thái
có thể di cư sang một khu vực mới. Con người cũng có thể thay đổi hành vi để đối phó
với những điều kiện khí hậu khác nhau, nếu như cần thiết thì cũng có thể di cư. Để giải
thích đầy đủ về tính dễ bị tổn thương do thay đổi TNMT, sự đánh giá tác động cần phải
tính đến q trình tất yếu sẽ xảy ra: sự thích ứng của các đối tượng tác động. Khơng có
đánh giá về những q trình thích ứng, nghiên cứu tác động sẽ khơng thể đánh giá
chính xác và đầy đủ những ảnh hưởng tiêu cực của thay đổi TNMT.[7]
1.3.2. Thích ứng với biến đổi khí hậu
Theo tiến sĩ Trần Thục , viện khoa học khí tượng thủy văn và mơi trường. Sự
thích ứng với BĐKH là một q trình, qua đó con người làm giảm những tác động bất
lợi của khí hậu đến sức khỏe, đời sống. Đồng thời, sử dụng những cơ hội thuận lợi mà
môi trường đem lại.[6]
Thích ứng với biến đổi khí hậu là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con người
đối với hồn cảnh hoặc mơi trường thay đổi, nhằm mục đích giảm khả năng bị tổn
thương do dao động và biến đổi khí hậu hiện hữu hoặc tiềm tàng và tận dụng các cơ hội
do nó mang lại. Thích ứng với khí hậu hiện tại khơng đồng nghĩa với thích nghi BĐKH
trong tương lai.[7]
1.3.3. Chiến lược thích ứng và phương thức thích ứng với biến đổi khí hậu
- Chiến lược thích ứng với biến đổi khí hậu
+
Chiến lược thích ứng với biến đổi khí hậu cần thực hiện ở tất cả các quy mô lĩnh
vực, các hệ thống tự nhiên và xã hội đều có khả năng, ở một mức độ nhất định, thích
ứng một cách tự nhiên với BĐKH [6].

+Chiến lược thích ứng với BĐKH bao gồm tất cả các sự điều chỉnh về các hoạt

động đối với cơ cấu kinh tế, cơ chế, chính sách, cơ sở hạ tầng, hệ thống tự nhiên, xã hội
hiện tại và trong tương lai nhằm giảm nhẹ khả năng tổn hại và ngăn ngừa rủi ro đối với
sự phát triển do BĐKH.
Như vậy, thích ứng tốt với BĐKH sẽ góp phần bảo đảm phát triển bền vững. Trái
lại, thích ứng khơng tốt, chẳng hạn đề ra các chính sách, quyết định khuyến khích phát
triển ở những khu vực rủi ro cao do thiếu thông tin thiếu hiểu biết về BĐKH hoặc dựa
trên những đánh giá phiến diện hay tầm nhìn hạn chế có thể dẫn đến những tổn thất to
lớn.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterm


×