Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Bao cao tot nghiep ke toan ban hang va xac dinh ket qua kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.77 KB, 68 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, lợi nhuận luôn là mục tiêu mà các doanh nghiệp theo đuổi. Tuy nhiên để đạt được mục tiêu này đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu từ tổ chức quản lý đến sản xuất kinh doanh và tiêu thụ... Do vậy, việc tổ chức quá trình sản xuất tiêu thụ hợp lý, hiệu quả đã và đang trở thành một vấn đề bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một điều rất cần thiết, nó không những góp phần nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức kế toán mà còn giúp các nhà quản lý nắm bắt được chính xác thông tin, phản ánh kịp thời tình hình bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Những thông tin ấy là cơ sở cho họ phân tích đánh giá lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả nhất. Tóm lại, đối với mỗi doanh nghiệp bán hàng là vấn đề đầu tiên cần giải quyết, là khâu then chốt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, nó quyết định đến sự tồn tại của doanh nghiệp Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai luôn quan tâm tới việc tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận lớn nhất. Xuất phát từ cách nhìn như vậy, kế toán bán hàng cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty. Chính vì vậy em đã chọn đề tài: “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai” cho báo cáo thực tập của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu, phân tích và đánh giá công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai. - Thông qua nghiên cứu thực tế tại công ty đề xuất các giải pháp khả thi nhằm năng cải thiên tốt hơn quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Phạm vi nghiên cứu: tại công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai vào tháng 03 năm 2011..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Phương pháp nghiên cứu: - Tiếp cận, thu thập số liệu từ phòng kế toán tại công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai. sau đó tổng hợp thông tin, đối chiếu số liệu thực tế, chứng minh và làm rõ vấn đề cần nghiên cứu. - Xử lý số liệu trên phần mềm excel. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiến. - Giúp sinh viên nghiên cứu nắm rõ cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.Vận dụng cơ sở lý luận vào thực tế từ đó thấy rõ sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tế - Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ những thông tin về doanh thu và các khoản giảm trừ, chi phí … giúp cho ban lãnh đạo tham khảo và đưa ra lựa chọn hợp lý cho những quyết định kinh doanh có hiệu quả nhất 6. Bố cục đề tài: Gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Khoáng Sản Đất Quảng Chu Lai. Chương 3: Đánh giá và một số ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty CP Khoáng Sản Đất Quảng Chu Lai..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ TỔNG QUAN TÀI LIỆU VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Cơ sở khoa học bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về bán hàng: - Khái niêm : Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa, tức là chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ (là quá trình xuất giao hàng cho người mua được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán). - Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau: Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. Có sự thay đổi về quyền sở hữu hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình. 1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh: Xác định kết quả kinh doanh là việc so sanh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu nhập kinh doanh thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh được tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh thường là cuối tháng, cuối kỳ, cuối quý hoặc cuối năm tùy vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1.1.3. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả kinh doanh là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hòa giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động. 1.1.4. Một số khái niệm liên quan đến bán hàng: - Doanh thu bán hàng: là tổng hợp giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh tư các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu thuần: là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. - Giá vốn hàng bán: là giá thành công xưởng thực tế của sản phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ cung cấp hoặc giá trị mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ . - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên từng lô hàng mà khách hàng đã mua hoặc cũng có thể phát sinh trên tổng khối hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu lỗi thời. Như vậy, giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau: đều là giảm giá cho người mua, song lại phát sinh trong hai tình huống hoàn toàn khác nhau. - Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận hàng hóa bị trả lại đồng thời ghi giảm giá vốn hàng bán tương ứng trong kỳ. - Các loại thuế làm giảm doanh thu: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của luật thuế tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau. Thuế tiêu thụ đặc biệt phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng. Khi đó, doanh thu bán hàng được ghi nhận trong kỳ theo giá bán trả ngay đã gồm thuế tiêu thụ đặc biệt (nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Doanh nghiệp phải xác định thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp vào ngân sách nhà nước căn cứ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ. 1.1.5. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng: - Tổ chức ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và giám sát tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm, tiêu thụ thành phẩm về số lượng, chất lượng và chủng loại. - Phản ánh và giám sát tình hình nhập xuất tồn thánh phẩm, hướng dẫn các bộ phận liên quan thực hiên việc ghi chép ban đầu về thành phẩm. - Xác định và phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động, xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Tham gia kiểm kê đánh giá thành phẩm, lập kết quả kinh doanh, phân tích tình hình tiêu thụ, lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.1.6 Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán 1.1.6.1 Các phương thức bán hàng: - Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho, tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này. - Kế toán bán hàng theo phương thức gởi hàng đi cho khách hàng: là phương thức bên bán chuyển hàng cho bên mua đến địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. - Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng: do hàng ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi chính thức bán hàng, bởi vậy nội dung hạch toán giống như tiêu thụ theo phương thức bán hàng. Riêng số tiền hoa hồng trả lại cho đại lý được tính vào chi phí bán hàng. Bên đại lý được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Trường hợp bên đại lý được hưởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý chịu thuế giá trị gia tăng tính trên phần giá trị tăng thêm. - Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là bán hàng, người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỉ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm. - Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng: là phương thức bán hàng mà trong đó người bán đem sản phẩm, vật tư, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá thỏa thuận hoặc giá bán của hàng hóa, vật tư đó trên thị trường. Khi xuất sản phẩm, hàng hóa đem đi trao đổi với khách hàng, đơn vị vẫn phải lập đầy đủ chứng từ gốc như các phương thức tiêu thụ khác. 1.1.6.2. Các phương thức thanh toán: - Thanh toán bằng tiền mặt: là thanh toán hầu như dùng tiền mặt là chính. Trong đó có nội tệ và ngoại tệ. - Thanh toán không dùng tiền mặt: là thanh toán thông qua khâu trung gian là ngân hàng bằng cách mở tài khoản, mở LC… 1.1.7. Kế toán doanh thu bán hàng: * Nguyên tắc xác định thời điểm ghi nhận doanh thu: - Doanh thu phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hòa cho người mua trong từng trường hợp cụ thể. - Trường hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa thì giao dịch không được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu không được.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ghi nhận. doanh nghiệp còn phải chị rủi ro gắn với quyền sở hữu hàng hóa dưới nhiều hình thức khác nhau: + Doanh nghiệp còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản được hoạt động bình thường mà việc này không nằm trong các điều khoản bảo hành thông thường. + Khi việc thanh toán tiền bán hàng còn chưa chắc chắn thì phụ thuộc vào người mua hàng hóa đó. + Khi hàng hóa được giao còn chờ lắp đặt và việc lắp đặt đó là một phần quan trọng của hợp đồng mà doanh nghiệp chưa hoàn thành. + Khi người mua có quyền hủy bỏ việc mua hàng vì một lý do nào đó được nêu trong hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chưa chắc chắn về khả năng hàng bán có bị trả lại hay không. Tóm lại doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi và chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng còn phụ thuộc vào yếu tố không chắc chắn thì ghi nhận doanh thu khi yếu tố này đã xử lý xong. *. Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ -Số thuế bán hàng đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp. -Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp -Các khoản chiết khấu thương mại, doanh thu bán hàng bị trả lại và các khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. -Số doanh thu thuần được kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Doanh thu bán hàng hóa , sản phẩm cung cấp lao cụ của doanh nghiệp trong kỳ. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá + Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm + Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ. + Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá. + Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. * Trình tự hạch toán TK 511. TK 333 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT phải nộp TK 531. TK 111, 112, 131 Doanh thu bán hàng, dịch vụ TK 3331. Kết chuyển giảm giá hàng bán TK 532 Kết chuyển hàng bán bị trả lại TK 521 Chiết khấu thương mại. TK 152, 153, 156 Bán hàng theo phương thức đổi hàng TK 334 Trả lương bằng sản phẩm TK 512. TK 911 Kết chuyển doanh thu thuần Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511 - Trường hợp bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán, giao đại lý, ký gửi: + Bên có hàng gửi đi bán: theo phương thức này lượng hàng xuất kho cho đại lý chưa được coi là tiêu thụ. hàng chỉ là tiêu thụ khi đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. + Bên nhận bán đại lý: Toàn bộ số hàng bán đại lý không thuộc sở hữu của đơn vị nên toàn bộ giá trị của số hàng này được theo dõi trên TK 003: hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1.1.8. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: * Tài khoản sử dụng. - TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là một loại thuế gián thu tính trên giá bán chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt đối với một mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp sản xuất, hoặc thu trên giá nhập khẩu đối với một số mặt hàng mà doanh nghiệp nhập khẩu. - TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu: Là loại thuế trực thu, tính trực tiếp trên giá các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu. - TK 521: Chiết khấu bán hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng do khách hàng mua khối lượng lớn. TK 521: Chiếc khấu bán hàng Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho khách hàng được hưởng. Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 vào cuối kỳ để xác định doanh thu thuần. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: + TK 5211: Chiết khấu bán hàng hóa + TK 5212: Chiết khấu bán thành phẩm + TK 5213: Chiết khấu cung cấp lao vụ, dịch vụ - TK 531: hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại. TK 531: Hàng bán bị trả lại Trị giá của hàng bán bị khách hàng trả lại, đã trả tiền cho khách hàng hoặc tính trừ vào số tiền khách hàng còn nợ. Kết chuyển toàn bộ giá trị của hàng bán bị trả lại sang TK 511 vào cuối kỳ để xác định doanh thu thuần.. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ - TK 532: Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ được chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận vì lý do kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo hợp đồng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Sơ đồ hạch toán:. TK 111, 112, 131. TK 521, 531, 532 TK 511 TK 632 TK 911 p/á các K/c các khoản ghi k/c giá vốn tiêu khoản giảm doanh thu thụ trong kỳ Số tiền KH giảm trừ được hưởng TK 3331 TK 154, 155 Thuế GTGT phải Giá vốn nộp nhận lại TK 641 Chi phí BH liên quan Số tiền trả TK 133 K/c doanh thu để xác định kết quả cho KH Thuế GTGT được kinh doanh khấu trừ TK 635 Chiết khấu thanh toán cho KH Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. 1.1.9. Kế toán giá vốn hàng bán: * Các phương pháp tính giá hàng xuất kho: - Tính theo giá thực tế đích danh - Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền - Tính theo giá thực tế nhập trước, xuất trước - Tính theo giá thực tế nhập sau, xuất trước * Tài khoản sử dụng: - TK 632: Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Theo phương pháp kê khai thường xuyên:. TK 632: Giá vốn hàng bán - Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. - Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ * Sơ đồ hạch toán: TK 154. TK 632. TK 155. Nhập kho thành phẩm do sản xuất hoàn thành. Xuất thành phẩm bán. TK 154 TK 157. Xuất gia công chế biến. Nhập kho thành phẩm do sản xuất hoàn thành. TK 157 TK 632. Xuất gửi đi bán. Nhập kho thành phẩm do sản xuất hoàn thành. TK 1381. TK 3381 Thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm tra. Thành phẩm phát hiện thiếu khi kiểm kê. TK 711 TK 632. TK 128, 222. Xuất thành phẩm TK 811 đi góp vốn liên doanh. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên + Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:. Tk 632: Giá vốn hàng bán TK 3381. - Kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. -Giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành. - Kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào TK Nợ 155 -Giá vốn của thành phẩm,lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Sơ đồ hạch toán: TK 111,112,331 Mua hàng hóa. TK 632 TK 911 TK 611 Trị giá vốn hàng hóa K/c giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ tiêu thụ trong kỳ. TK 156 K/c giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ. K/c thành phẩm gửi đi bán cuối kỳ TK 155,157 K/c thành phẩm hàng bán đầu kỳ TK 631 Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành của các đơn vị cung cấp dịch vụ. TK 155,157 K/c thành phẩm hàng gửi đi bán cuối kỳ TK 159 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.1.10. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.1.10.1. Kế toán chi phí bán hàng: - Chi phí bán hàng: là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Gồm: + Chi phí cho quá trình tiêu thụ: Đóng gói, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ, tiền thuê kho bãi. + Chi phí cho nhân viên bán hàng, nhân viên tiếp thị. + Chi phí quảng cáo, tiếp thị sản phẩm, chi phí bảo hành sản phẩm. + Chi trả hoa hồng đại lý, chi cho đơn vị ủy thác xuất khẩu. + Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi hội nghị khách hàng * Tài khoản sử dụng: - TK 641: Chi phí bán hàng : Tài khoản này phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TK 641: chi phí bán hàng Các chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng - Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ Tài khoản này không có số dư * Sơ đồ hạch toán:. TK 911 Kết chuyển chi phí bán hàng. TK 142 Kết chuyển Chờ kết chuyển. TK 111, 112.138 TK 334, 338 TK 641 Chi phí lương và các khoản trích Giá trị thu hồi ghi giảm chi phí theo lương nhân viên bán hàng. TK 152, 153 Chi phí vật liệu, dụng cụ. TK 631 Chi phí kháu hao TSCĐ. TK 111,112,131 Chi phí liên quan khác TK 133. Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng. 1.1.10.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí liên quan gián tiếp đến quá trình quản lý chung của toàn doanh nghiệp. Gồm: + Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp. + Chi phí vật liệu, dung cụ, đồ dùng văn phòng. + Chi phí khấu hao nhà cửa, kho và các TSCĐ khác dùng chung cho toàn doanh nghiệp.. + Chi phí sửa chữa,bảo dưỡng TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp + Thuế môn bài, thuế nhà đất, lệ phí. + Chi phí dự phòng phải thu khó đòi + Chi phí dịch vụ điện, nước, điện thoại.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Chi phí tiếp khách, hội nghị chi bằng tiền *. Tài khoản sử dụng - TK 642: tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp. TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh tronh kỳ - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi - K/c chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả hoặc chờ k/c kỳ sau. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ 1.1.11. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: * Khái niệm: Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh hàng hóa dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. * Tác dụng: - Thuế TNDN được ban hành thay thế cho thuế doanh thu, cùng với việc ban hành Luật thuế GTGT đã trở thành hệ thống chính sách thuế đồng bộ đã khắc phục những hạn chế của thuế doanh thu trước đây. - Thuế TNDN bao quát và điều tiết được tất cả các khoản thu nhập đã và sẽ phát sinh của cơ sở kinh doanh hoạt động trong nền kinh tế thị trường theo định hướng của Nhà nước. - Thông qua việc ưu đãi về thuế suất, về miễn thuế, giảm thuế nhằm khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong nước tiết kiệm vốn, để dành cho đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh. - Mặt khác việc đánh thuế TNDN nhằm từng bước thu hẹp sự phân biệt giữa đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước, giữa doanh nghiệp nhà nước với doanh nghiệp tư nhân, đảm bảo trong sản xuất kinh doanh phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhiều thành phần ở nước ta. * Kết cấu:. TK 821: Thuế thu nhập doanh nghiệp. - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm; - Thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm); - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 - “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.. - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm; - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại; - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm); - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm); - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; - Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.. * Sơ đồ hạch toán:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TK 111, 112, …. TK 333 (3334). Khi nộp thuế TNDN vào NSNN. TK 821. Thuế TNDN tạm phải nộp theo kế hoạch hàng quý Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp xác định cuối năm lớn hơn số tạm tính hàng quý Chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp hàng quý trong năm lớn hơn số thực tế phải nộp và số thuế được miễn giảm.. Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản 821 * Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp. =. Thu nhập tính thuế. x. Thuế suất thuế TNDN. Trong đó: Thu nhập = Doanh Các khoản giảm tính thuế thu trừ doanh thu Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. -. Chi phí. 1.1.12. Kế toán chi phí khác và thu nhập khác: 1.1.12.1. Kế toán chi phí khác: Chi phí khác của doanh nghiệp, gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ (Nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí khác.. * Tài khoản sử dụng:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TK 811: Chi phí khác: Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. TK 811: chi phí khác Các khoản chi phí khác phát sinh.. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ * Sơ đồ hạch toán TK 211, 213 Nguyên giá. TK 811 TK 214 Giá trị TK 911 hao mòn Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị Cuối kỳ K/C chi phí hoạt động SXKD khi còn lại khác phát sinh trong kỳ nhượng bán, thanh lý.. TK 111, 112,… Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. TK 133 TK 333. Thuế GTGT. nếu có Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế.. TK 111, 112,… Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật. TK 111, 112, 141,… Các khoản chi phí khác phát sinh như chi phí khắc phục tổn thất do rủi ro trong kinh doanh, chi phí thu hồi nợ. Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác. 1.1.12.2. Kế toán thu nhập khác:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản; - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ; - Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. * Tài khoản sử dụng: TK 711: Thu nhập khác. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.. TK 711: Thu nhập khác - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.. - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. * Sơ đồ hạch toán TK 333 (3331) TK 911. TK 711. TK 111, 112, Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ … của người cược, ký quỹ Nếu có.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác. Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 333 (33311) TK 331, 338. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.. Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác TK 338, 334. TK 111, 112 - Khi thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng TK 152, 156, 211,… Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ. TK 111, 113 Các khoản hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào thu nhập khác. Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác. 1.1.13. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Nội dung Dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Một số quy định khi hạch toán tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính). * Tài khoản sử dụng: - TK 911: xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này dùng để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ.. TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - Kết chuyển giá vốn - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính - Kết chuyển chi phí bán hàng - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển lỗ - Kết chuyển chi phí khác - Kết chuyển thuế thu nhập hiện hành - Kết chuyển lãi. - Kết chuyển doanh thu thuần - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính - Kết chuyển thu nhập khác. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Sơ đồ hạch toán:. TK 632. TK 911. Kết chuyển giá vốn hàng bán. TK 511, 512, k/c doanh thu thuần, doanh thu nội bộ. TK 641, 642 Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 515 Kết chuyển doanh thu tài chính. TK 635 Kết chuyển chi phí Tài chính. TK 711 Kết chuyển thu nhập khác. TK 811, 821 Kết chuyển chi phí khác và thuế thu nhập doanh nghiệp. TK 421 Kết chuyến lỗ Kết chuyển lãi. Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2. Tổng quan tài liệu về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1 Tài liệu công ty: + Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2 năm 2010, 2011 và thông tin về tất cả các vấn đề liên quan đến quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong tháng 03 năm 2011. + Sổ cái 511, 911, 632, …và mọi thông tin liên quan đến quá trình bán hàng của doanh nghiệp. + Các chứng từ liên quan : Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Phiếu thu, Giấy báo nợ, Giấy báo có, Bảng tính Lương, Bảng tính khấu hao TSCĐ… 1.2.2 Nghiên cứu cùng đề tài:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Phòng Kế toán tại Công ty CP Khoáng Sản Đất Quảng Chu Lai đã tiếp nhận rất nhiều thế hệ sinh viên về thực tập với rất nhiều đề tài và các hướng nghiên cứu khác nhau. Do nhận định được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Nên tôi chọn đề tài này để làm chuyên đề thực tập và phát triển theo hướng nghiên cứu của mình. Khi thực hiện chuyên đề tốt nghiệp của mình, tôi tham khảo đề tài của sinh viên Trương Thị Thúy An, lớp D42-A11 trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng . Đề tài : “ Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Khoáng Sản Đất Quảng Chu Lai”. Đề tài này đề cập chi tiết tình hình chung của công ty, trình bày chi tiết sổ sách, và định khoản liên quan đến việc hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên đề tài này chưa tập trung tìm hiểu và trình bày các thủ tục luân chuyển chứng từ để từ đó đưa ra các sổ chi tiết và tổng hợp liên quan. Đây cũng là một hướng đi mới mà tôi sẽ tập trung tìm hiểu và trình bày trong chuyên đề tốt nghiệp của mình. Điều này có thể giúp tôi có cái nhìn tổng quan hơn về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó có thể đề xuất ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán tại công ty nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và để hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp của mình. 1.2.3 Tài liệu khác Bộ tài chính, Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. PGS.TS. Võ Văn Nhị (2006), Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp, Ghi sổ kế toán theo các hình thức lập báo cáo tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản tài chính. Hệ thống chứng sổ sách của công ty. Thông tin tổng hợp từ một số trang web: HTTP://NICEACCOUNTING.COM .

<span class='text_page_counter'>(23)</span> CHƯƠNG 2: THỰC TẾ VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN ĐẤT QUẢNG CHU LAI. 2.1. Đặc điểm tình hình chung tại Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: - Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai. - Trụ sở đóng tại: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam. - Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai là một công ty cổ phần được sáp nhập ngày 12/03/2009. Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai là một trong những công ty hàng đầu về khai thác và chế biến khoáng sản Titan tại Việt Nam. Hiện nay công ty đang khai thác và chế biến các sản phẩm là tinh quặng Ilmenite, Monazite, Zircon, bột Zircon và xỉ Titan, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chất lượng sản phẩm cho khách hàng trong nước và ngoài nước. Sản phẩm của công ty là một trong những nguyên liệu đầu vào trong ngành công nghiệp, được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực sản xuất, chế tạo các thiết bị công nghệ cao cấp. Ngoài trung tâm sản xuất và cung cấp sản phẩm chính tại Quảng Nam, công ty còn có một cơ sở khai thác chế biến tại tỉnh Ninh Thuận và hai văn phòng đại diện tại Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh. Do mới sáp nhập vào năm 2009 nên gặp không ít những khó khăn về nguồn lực, điều kiện sản xuất nhưng với sự lãnh đạo, điều hành linh hoạt và nhạy bén của Ban lãnh đạo công ty, cùng với tinh thần vượt khó, nỗ lực phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ của tập thể cán bộ, công nhân viên (CB - CNV) trong toàn công ty nên nhiều năm liền công ty đã tổ chức sản xuất kinh doanh có hiệu quả, năng lực sản xuất ngày càng phát triển, doanh thu, lợi nhuận tăng dần qua các năm, góp phần nâng cao đời sống CB-CNV của công ty, thể hiện qua một số chỉ tiêu kinh tế sau: + Về năng lực sản xuất: Chỉ tiêu. ĐVT. TSCĐ. 1.000 đồng. Lao động. Người. Năm 2009. Năm 2010. Năm 2011. 9.721.945. 43.572.642. 121.532.741. 190. 435. 577.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Về hiệu quả sản xuất kinh doanh: Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009. Năm 2010. Năm 2011. Doanh thu. 1.000 đồng. 4.831.036. 19.709.994. 31.016.734. Lợi nhuận sau thuế. 1.000 đồng. 22.868. 1.158.349. 1.622.460. Thu nhập BQ. 1.000 đồng. 1.850. 2.200. 2.550. Với số liệu trên ta thấy qua từng năm hoạt động Công ty đã có hướng phát triển tích cực theo chiều hướng đi lên. Các chỉ tiêu chính hàng năm của Công ty đều đạt được và vượt kế hoạch giao, mức thu nhập bình quân của CB-CNV được cải thiện. 2.1.1.2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Là một trong những công ty đi đầu về khai thác và chế biến khoáng sản Titan tại Việt Nam. Hiện nay công ty đang khai thác và chế biến các sản phẩm đáp ứng nhu cầu trong nước và ngoài nước như: tinh quặng Ilmenite, Monazite, Zircon, bột Zircon và xỉ Titan. Ngoài nhiệm vụ chính Công ty còn tự tìm đối tác để làm thêm các dịch vụ nhằm đảm bảo giải quyết việc làm cho công nhân lao động. + Xây dựng tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh lấy thu bù chi đảm bảo có lãi. + Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. + Thực hiện nghiêm túc việc thực hiện ký kết hợp đồng với các đơn vị khác. 2.1.2. Đặc điểm qui trình công nghệ của Công ty: Sơ đồ qui trình công nghệ Kho nguyên liệu Nhập kho. Tuyển ướt. Sấy phơi. Đóng bao. Tuyển khô. Nghiền. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ quy trình công nghệ 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty: * Đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh ở Công ty. Sản phẩm của Công ty gồm những mặt hàng chủ yếu: + Monazite sand; + Zircon nghiền 45µm; + Zircon sand; + Rutile 95; + Zircon nghiền 75µm; + Rutile 88. Các sản phẩm trên được sản xuất với nguyên liệu chính là quặng thô khai thác từ các công trường, sản xuất theo đơn đặt hàng và theo nhu cầu thị trường. * Đặc điểm về tổ chức quản lý Công ty..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo kiểu quan hệ Trực tuyến – Chức năng. * Cơ cấu tổ chức quản lý ở Công ty:. BAN GIÁM ĐỐC. PHÒNG KẾ HOẠCH SẢN xuất. Ghi chú:. Phòng Tổ chức Hành chính. :. Phòng Tài chính Kế toán. Công trường khai thác. Phân xưởng chế biến. Quan hệ trực tuyến. Quan hệ chức năng. Sơ đồ 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý ở công ty. Ban giám đốc: Trực tiếp lãnh đạo, điều hành toàn bộ mọi hoạt động của Công ty. Ký các hợp đồng, các văn bản liên quan đến hợp đồng. Ký duyệt các chứng từ ban đầu phát sinh về tiền, hàng … Phòng Tổ chức - Hành chính: Tham mưu cho giám đốc thực hiện chức năng về công tác tổ chức cán bộ và hành chính quản trị của công ty, giúp giám đốc tổ chức bộ máy trong toàn công ty, trực tiếp quản lý nhân sự, giúp giám đốc tuyển dụng và ký hợp đồng lao động với người lao động trong toàn công ty, quản lý văn thư và hồ sơ pháp lý của công ty. Phòng Tài chính – Kế toán: + Có nhiệm vụ tổ chức kế toán phù hợp, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý vốn, đảm bảo vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính, cung cấp thông tin tài chính Hội đồng quản trị. + Trên cơ sở kế hoạch sản xuất được duyệt, lập kế hoạch tài chính hàng năm. Phân bổ và quản lý các nguồn vốn, tổ chức hoạt động tài chính một cách có hiệu quả. Thanh quyết toán kịp thời cho người lao động, khách hàng. Hạch toán đúng theo chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành. Phòng Kế hoạch - Sản xuất: Lập kế hoạch sản xuất, cung ứng vật tư, thực hiện công tác thống kê, quản lý chất lượng đầu vào và kiểm tra hàng khi xuất kho, xây dựng kế.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> hoạch mua bán hàng hoá, cung ứng nguyên - nhiên - vật liệu, dự trữ bảo đảm hàng hóa cho cả năm, từng quý và từng tháng cho toàn Công ty sao cho thích hợp và đảm bảo theo tính cân đối của thị trường, thống kê theo dõi quá trình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch kịp thời. Đề xuất các biện pháp, kế hoạch điều tiết các khâu trong việc sản xuất, mua bán hàng hóa hợp lý để nâng cao hiệu quả cho đơn vị. Công trường khai thác: Khai thác quặng thô từ công trường, thực hiện tuyển tách ướt và phơi khô trước khi chuyển cho phân xưởng chế biến theo kế hoạch sản xuất của Công ty. Phân xưởng chế biến: Căn cứ theo kế hoạch sản xuất, phân xưởng tiến hành sản xuất hàng đáp ứng nhu cầu kinh doanh trong và ngoài nước. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty: 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của Công ty CP Khoáng Sản Đất Quảng Chu Lai được tổ chức theo mô hình tập trung. *Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty. KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tổng hợp. Kế toán thanh toán, ngân hàng. Ghi chú:. Kế toán vật tư, hàng hóa, TSCĐ. Kế toán tiền lương. Thủ quỹ. : Quan hệ trực tuyến. : Quan hệ chức năng. Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty * Chức năng, nhiệm vụ của nhân viên kế toán: - Kế toán trưởng: Phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả các nhân viên kế toán tại Công ty. Có trách nhiệm giám sát, điều hành mọi hoạt động tài chính của Công ty. Tham mưu cho Ban giám đốc trong việc sản xuất kinh doanh. - Kế toán tổng hợp: Là người trực tiếp điều hành hoạt động của Phòng khi Kế toán trưởng vắng mặt. Tham mưu cho Kế toán trưởng trong công tác tài chính. Lập báo cáo quyết toán quý, năm, tập hợp chi phí theo từng đối tượng để tính giá thành sản phẩm, lập.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> bảng cân đối kế toán và bảng tổng hợp chi phí để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Kế toán thanh toán, ngân hàng: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình tạm ứng, theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay tại ngân hàng, các khoản phải thu, phải trả cho các đối tượng liên quan. - Kế toán vật tư, hàng hoá, TSCĐ: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư. Hướng dẫn, kiểm tra các Phân xưởng, các kho và các bộ phận liên quan thực hiện công tác ghi chép ban đầu về vật tư. Lập chứng từ và mở, ghi chép các sổ chi tiết về vật tư, nguyên liệu. Đề xuất biện pháp xử lý vật tư dư thừa, ứ đọng, kém phẩm chất. Xác định khối lượng và giá trị tiêu hao, phân bổ chính xác chi phí này cho các đối tượng sử dụng. Đồng thời ghi chép tổng hợp các số liệu một cách kịp thời, đầy đủ khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. - Kế toán tiền lương: Có nhiệm vụ tính toán tiền lương và các khoản phụ cấp cho CBNV&LĐ trên cơ sở các tài liệu liên quan của các bộ phận lao động; thực hiện việc thanh toán các chế độ và các khoản nợ phải trả cho người lao động. Đồng thời tiến hành ghi chép, theo dõi các khoản tạm ứng, các khoản khấu trừ lương, ... - Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt tại Công ty CP Khoáng Sản Đất Quảng Chu Lai, thực hiện việc thu - chi tiền mặt khi có chứng từ và các hóa đơn thanh toán hợp lý, định kỳ lập báo cáo tồn quỹ tiền mặt. 2.1.4.2. Chế độ và hình thức kế toán áp dụng tại công ty. Công ty CP khoáng sản Đất Quảng Chu Lai dùng hệ thống tài khoản theo quyết định 15/2006/NĐ-CP ban hành ngày 20/3/2006 của bộ tài chính. * Chế độ áp dụng. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam. - Công ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. - Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. * Hình thức kế toán áp dụng. - Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ trên máy tính với phần mềm kế toán Fast accouting. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ + Chi theo nội dung kinh tế trên sổ cái. - Trình tự ghi sổ kế toán:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hằng ngày, căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sẽ tiến hành lập chứng từ gốc và từ đó lên bảng kê chứng từ đồng thời lên sổ chi tiết tài khoản, sau đó nộp lên phòng kế toán. Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê chứng từ kế toán lên chứng từ ghi sổ. Và từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái sau đó căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối tài khoản, từ bảng tổng hợp chi tiết đối chiếu lên sổ cái để lập báo cáo tài chính. Cuối kỳ báo cáo, kế toán đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp, sổ cái, sổ chi tiết, đối chiếu các số liệu trên các sổ khớp với nhau thì lập báo cáo tài chính. Sơ đồ, trình tự ghi Chứng từ gốc. Bảng tổng hợp chứng từ gốc. Sổ quỹ. Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký CTGS. Sổ, thẻ kế toán chi tiết. Bảng tổng hợp chi tiết. Sổ cái. Bảng cân đối tài khoản. Báo cáo tài chính Chú thích:. : Ghi hàng ngày : Ghi vào cuối tháng : Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ. 2.2. Thực tế về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Khoáng sản Đất Quảng Chu Lai. 2.2.1. Các mặt hàng tiêu thụ tại Công ty..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Monazite; + Zircon sand; + Zircon nghiền 45µm; + Zircon nghiền 75µm; + Rutile 95; + Rutile 88. 2.2.2. Các phương thức bán hàng và các chính sách bán hàng tại Công ty CP Khoáng sản Đất Quảng Chu Lai. - Các phương thức tiêu thụ: + Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Khách hàng trực tiếp đến tại Công ty mua hàng. Thành phẩm được xuất bán trực tiếp và doanh thu được ghi nhận ngay tại thời điểm đó + Phương thức tiêu thụ trả chậm: Thành phẩm được xuất bán và chuyển đến nơi tiêu thụ, doanh thu được ghi nhận và theo dõi trên tài khoản 131 - chính sách bán hàng: Giảm giá hàng bán; Khi thành phẩm xuất bán không đạt yêu cầu do kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Khách hàng yêu cầu giảm giá, căn cứ vào biên bản xác nhận giảm giá hàng bán, Công ty quyết định giảm giá hàng bán. 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán: - Để thuận lợi cho việc thanh toán và theo dõi, kế toán đã sử dụng quy trình hạch toán giá vốn hàng bán, theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Chứng từ sử dụng để hạch toán, GVHB của Công ty là phiếu xuất kho. - Để hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán - Sơ đồ hạch toán như sau: Phiếu xuất kho Chú thích:. Sổ chi tiết TK 632. Chứng từ ghi sổ 01,02. Sổ cái TK 632. Ghi hằng ngày Ghi cuối kỳ. Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán Trình tự hạch toán: + Căn cứ vào giấy yêu cầu xuất kho thành phẩm kế toán lập phiếu xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. + Phiếu xuất kho có mẫu như sau:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.. Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC). PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03 tháng 03 năm 2011 Số: 01/X Nợ: TK 632 Có: TK 155 STT. A 01. Họ tên người nhận hàng: Lê Anh Hùng Đơn vị: Công ty TNHH Khoáng Sản và TMDV Tấn Phát Xuất tại kho: Nhà máy chế biến Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai LÝ DO XUẤT: BÁN HÀNG. Tên sản phẩm, hàng hóa. B Zircon sand. Mã số C. ĐVT. D Tấn. Số lượng Đơn giá Yêu cầu Thực xuất 1 2 3 100 100 7.542.850. Thành tiền. 4 754.285.000. Cộng 754.285.000 Tổng số tiền ( bằng chữ ): Bảy trăm năm bốn triệu,hai trăm tám lăm ngàn đồng chẵn. Ngày 03 tháng 03 năm 2011 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Bá Thiên Ngô Văn Thành Nguyễn Xuân Hồng Nguyễn Quý Giáp. * Trên đây là một mẫu phiếu xuất kho điển hình được trích trong tháng. + Từ phiếu xuất kho kế toán lên sổ chi tiết TK 632.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Sổ chi tiết TK 632 có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.. Mẫu số: S38 - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC). SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán SỐ HIỆU TK 632. Chứng từ. Diễn giải. Tài khoản đối ứng. Số tiền. Số hiệu 1/X. Ngày 03/03. Xuất thành phẩm bán. 155. Nợ 754.285.000. 2/X. 09/03. Xuất thành phẩm bán. 155. 663.265.300. 3/X. 17/03. Xuất thành phẩm bán. 155. 754.285.000. 4/X. 29/03. Xuất thành phẩm bán. 155. 1.974.712.400. Cộng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Đinh Văn Chinh Trang. Kế toán (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Ly. Có. 4.146.547.700 Người lập sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy. + Từ sổ chi tiết tài khoản kế toán hạch toán vào chứng từ ghi sổ số 01..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Chứng từ ghi sổ số 01 có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01 THÁNG 03 NĂM 2011. Trích yếu Xuất thành phẩm bán Xuất thành phẩm bán Xuất thành phẩm bán Xuất thành phẩm bán Cộng Kèm 07 chứng từ gốc. Số hiệu tài khoản Nợ Có 632 155 632 155 632 155 632 155. Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. Số tiền. Ghi chú. 754.285.000 663.265.300 754.285.000 1.974.712.400 4.146.547.700. 1/X 2/X 3/X 4/X. Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. + Kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. + Chứng từ ghi sổ số 02 có mẫu như sau: Mẫu số: S02a - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02 THÁNG 03 NĂM 2011. Trích yếu K/c TK 632 sang TK 911 Cộng Kèm 01 chứng từ gốc. Số hiệu tài khoản Nợ Có 911 632. Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. Số tiền. Ghi chú. 4.146.547.700 4.146.547.700 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. + Từ chứng từ ghi sổ số 01 và 02 kế toán hạch toán vào sổ cái TK 632. Căn cứ vào số liệu tổng cộng để ghi sổ, cuối tháng đối chiếu với sổ chi tiết tài khoản. + Sổ cái TK 632 có mẫu như sau; Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai. Mẫu số: S02a - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC).

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam. SỔ CÁI Tháng 03 năm 2011 Tên tài khoản: giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày ghi sổ. Chứng từ ghi sổ Số Ngày hiệu. Diễn giải Xuất thành phẩm bán Xuất thành phẩm bán Xuất thành phẩm bán Xuất thành phẩm bán K/c TK 632 sang TK 911. SHTK Số tiền đối Nợ Có ứng 155 754.285.000 155 663.265.300 155 754.285.000 155 1.974.712.400 911 4.146.547.700 4.146.547.700 4.146.547.700. Ngày mở sổ: 01/01/2011 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Đinh Văn Chinh.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng: - Công ty sử dụng các loại chứng từ như: hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy ghi nhận nợ, giấy báo Có ngân hàng để làm cơ sở ghi các sổ kế toán. - Để hạch toán doanh thu bán hàng, Công ty sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và TK 512 “Doanh thu bán hàng hóa nội bộ”. Kế toán không mở TK chi tiết để theo dõi doanh thu của từng loại sản phẩm bán ra. - Khi khách hàng đến mua hàng, phòng Kế hoạch – Sản xuất lập hợp đồng tiêu thụ hàng hóa và lệnh xuất kho trình Giám đốc ký duyệt. Sau đó chuyển giao Hợp đồng tiêu thụ và Lệnh xuất kho đã đươc duyệt cho phòng Tài vụ. - Tại phòng Tài vụ, kế toán tiêu thụ căn cứ hợp đồng tiêu thụ và lệnh xuất kho lập phiếu xuất kho (2 liên) liên 1 lưu, liên 2 chuyển cho thủ kho để xuất kho hàng hóa. Đồng thời lập hóa đơn GTGT (3 liên) liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển cho kế toán thanh toán hoặc kế toán công nợ (nếu bán chịu). - Kế toán thanh toán lập phiếu thu (2 liên) liên 1 lưu. Liên 2 chuyển cho thủ quỹ để thu tiền và ghi sổ quỹ. Trường hợp bán hàng chịu thì kế toán công nợ ghi nhận nợ trên sổ chi tiết thanh toán với người mua. - Thủ kho căn cứ phiếu xuất kho do bộ phận kế toán tiêu thụ chuyển đến để thực hiện việc xuất kho hàng hóa và ghi sổ kho. Sau đó chuyển phiếu xuất kho cho kế toán tiêu thụ để ghi sổ chi tiết hàng hóa. - Kế toán tiêu thụ căn cứ bộ chứng từ gốc (hóa đơn, phiếu xuất kho) để ghi sổ chi tiết bán hàng và sổ chi tiết sản phẩm hàng hóa. - Sơ đồ hạch toán như sau: Hóa đơn GTGT Chú thích:. Sổ chi tiết bán hàng. Chứng từ ghi sổ 03, 04. Phiếu xuất kho. ghi hằng ngày ghi cuối quý Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TP/11P Liên 2: Giao người mua Số: 0000171 Ngày 03 tháng 03 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty CP Khoáng Sản Đất Quảng Chu Lai MST: 4000564719 Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam Điện thoại: 0510.2218888 Số TK: 1020-0001297742 tại ngân hàng Công thương tỉnh Quảng Nam Họ và tên người mua hàng: Lê Anh Hùng Đơn vị: Công ty TNHH Khoáng Sản & TMDV Tấn Phát MST: 3400494091 Địa chỉ: Xã Sơn Mỹ - Huyện Hàm Tân – Tỉnh Bình Thuận Số TK: 1020-0019835325 tại ngân hàng Công thương tỉnh Bình Thuận HÌNH THỨC THANH TOÁN: TRẢ CHẬM. STT 01 02. Tên hàng hóa, dịch vụ Zircon Sand. ĐVT Tấn. Số lượng Đơn giá Thành tiền 100 10.723.070 1.072.307.000. 03 04 05 Cộng tiền hàng Thuế suất GTGT: 10%. 1.072.307.000. Tiền thuế GTGT. 107.230.700. Tổng cộng tiền thanh toán 1.179.537.700 Số tiền viết bằng chử: (Một tỷ, một trăm bảy chín triệu, năm trăm ba bảy ngàn, bảy trăm đồng). Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Lê Anh Hùng. Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Đinh Văn Chinh. * Trên đây là một mẫu Hóa đơn GTGT điển hình được trích trong tháng.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + Căn cứ vào các hóa đơn GTGT kế toán hạch toán vào sổ chi tiết bán hàng. + Sổ chi tiết bán hàng có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Mẫu số: S38 - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tài khoản: 511 SẢN PHẨM: ZIRCON SAND. Ngày Chứng từ ghi SH Ngày sổ 31/3 TP/11P – 03/03 000171 31/3 TP/11P – 17/03 000174. Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Đinh Văn Chinh. Diễn giải. TK ĐƯ. Xuất thành 131 phẩm bán Xuất thành 131 phẩm bán Cộng. ĐVT (1000 đồng) Số lượng 100. Kế toán (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Ly. 100. Đơn giá. Thành tiền. 10.723,07. 1.072.307. 10.723,07. 1.072.307 2.144.614. Người lập sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. Trên đây là mẫu sổ chi tiết bán hàng được trích từ tẹp dùng để tham khảo. + Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng kế toán hạch toán vào chứng từ ghi sổ số 03 + Chứng từ ghi sổ số 03 có mẫu như sau:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Mẫu số: S02a - DN Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 03. THÁNG 03 NĂM 2011. Trích yếu. Số hiệu tài khoản Nợ Có 131 511 131 3331 131 511 131 3331 131 511 131 3331 131 511 131 3331. Xuất thành phẩm bán Thuế GTGT Xuất thành phẩm bán Thuế GTGT Xuất thành phẩm bán Thuế GTGT Xuất thành phẩm bán Thuế GTGT Cộng Kèm 07 chứng từ gốc Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. Số tiền. Ghi chú. 1.072.307.000 107.230.700 894.360.000 89.436.000 1.072.307.000 107.230.700 2.549.300.000 254.930.000 6.147.101.400 Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. + Kết chuyển doanh thu sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh + Chứng từ ghi sổ số 04 có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai. Mẫu số: S02a - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04 THÁNG 03 NĂM 2011. Số hiệu tài khoản Nợ Có. Trích yếu Kết chuyển doanh thu sang TK 911 Cộng. 911. 511. Số tiền. Ghi chú. 5.588.274.000 5.588.274.000. Kèm 02 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. 2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu: - Công ty đã giảm giá lô hàng bán cho Công ty liên doanh khoáng sản quốc tế Hải Tinh vì lý do không đúng quy cách - Sau khi nhận được thông báo từ Công ty liên doanh khoáng sản quốc tế Hải Tinh về lỗi của lô hàng, Công ty đã thương lượng và đi đến thống nhất sẽ giảm giá lô hàng trên với số tiền 180.000.000đ. - Sơ đồ hạch toán như sau:. Biên bản giảm giá hàng bán CHÚ Ý:. Chứng từ ghi sổ 05. Sổ cái TK 532. Ghi cuối quý Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. - Trình tự hạch toán: + Biên bản giảm giá hàng bán..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. BIÊN BẢN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN - Quảng Nam, ngày 23 tháng 3 năm 2011 - Đại diện bên bán: ông Nguyễn Thiên Ân Chức danh: NV kinh doanh - Đại diện bên bán: bà Hồ Ngọc Quỳnh Chức danh: NV kinh doanh - Sau khi nhận được thông báo từ Công ty liên doanh khoáng sản quốc tế Hải Tinh về lỗi của lô hàng xuất ngày 14/03, Công ty đã quyết định giảm giá lô hàng trên với số tiền tương đương 180.000.000đ. - Lý do giảm giá: Lô hàng sản xuất không đúng quy cách hợp đồng đã ký. - Chứng từ kèm theo: Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm - Hai bên tiến hành xác nhận và cam kết nội dung nêu trên là đúng. - Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 1 bản và có giá trị pháp lý như nhau. Đại diện Công ty liên doanh khoáng sản Đại diện Công ty CP khoáng sản quốc tế Hải Tinh Đất Quảng Chu Lai (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Hồ Ngọc Quỳnh Nguyễn Thiên Ân. - Từ biên bản giảm giá hàng bán kế toán hạch toán vào chứng từ ghi sổ số 05 - Chứng từ ghi sổ số 05 có mẫu như sau: Mẫu số: S02a - DN Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 05 THÁNG 03 NĂM 2011. Trích yếu K/c sang TK 911. Số hiệu tài khoản Nợ Có 511 532. Cộng Kèm 01 chứng từ gốc Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. Số tiền. Ghi chú. 180.000.000 180.000.000 Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. + Từ chứng từ ghi sổ số 05 kế toán hạch toán vào sổ cái TK 532. + Sổ cái TK 532 có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Mẫu số: S02a - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> SỔ CÁI Tháng 03 năm 2011 Tên tài khoản: Giảm giá hàng bán SỐ HIỆU:. Ngày ghi sổ 31/3 31/3. CT ghi sổ SH Ngày 05 31/3 05 31/3. 532. Diễn giải Giảm giá hàng bán K/c sang TK 511 Cộng. SHTK đối ứng 131 511. Số tiền Nợ 180.000.000. Có. 180.000.000 180.000.000 180.000.000. Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Đinh Văn Chinh. + Từ chứng từ ghi sổ số 03, 04 và 05 kế toán hạch toán vào sổ cái TK 511 cuối kỳ đối chiếu với sổ chi tiết bán hàng. + Sổ cái TK 511 có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam SỔ CÁI. Mẫu số: S02a - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC).

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tháng 03 năm 2011 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Ngày ghi sổ 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3. CT ghi sổ SH. Ngày. 03 03 03 03 05 04. 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3. Diễn giải. Xuất thành phẩm bán Xuất thành phẩm bán Xuất thành phẩm bán Xuất thành phẩm bán Giảm giá hàng bán K/c sang TK 911 Cộng Ngày mở sổ: 01/01/2011 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. SHTK đối ứng 131 131 131 131 532 911. Số tiền Nợ. Có 1.072.307.000 894.360.000 1.072.307.000 2.549.300.000. 180.000.000 5.408.274.000 5.588.274.000. Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. 5.588.274.000. Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Đinh Văn Chinh. 2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng - Dựa vào chứng từ liên quan đến chi phí bán hàng như: Phiếu chi, bảng tính lương và các khoản trích theo lương, bảng tính khấu hao, kế toán tập hợp bảng kê chi tiết chi phí bán hàng - Sơ đồ hạch toán như sau:. Chứng từ gốc ( phiếu chi, bảng tính lương…). Bảng kê chi tiết chi phí bán hàng. Chứng từ ghi sổ 06, 07. Sổ cái TK 641.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ghi hằng ngày Ghi cuối quý. Chú Thích:. Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng - trình tự hạch toán: + Phiếu chi có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam PHIẾU CHI Ngày 20 tháng 3 năm 2011 - Họ tên người nhận tiền: Lê Thị Ánh Ngọc - Địa chỉ: Phòng kế hoạch – Sản xuất - Lý Do: Thanh toán tiền tiếp khách - Số tiền: 9.000.000 đồng Bằng chữ: chín triệu đồng chẵn - Kèm theo: Chứng từ gốc Kèm theo: 01 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Đinh Văn Chinh Nguyễn Quý Giáp Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu đồng y Thủ quỹ Đoàn Thị Kim Tuyến. Quyển số: 01 Số: 1/C Nợ: TK 641 Có: TK 111. Người lập phiếu Nguyễn Thị Thùy Trang Người nhận tiền Lê Thị Ánh Ngọc. + Bảng tính lương nhân viên bộ phận bán hàng có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam BẢNG TÍNH LƯƠNG BỘ PHẬN: BÁN HÀNG. STT. Họ tên. TK 334: Phải trả người lao động.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 01 02 03 04 05. Trần Thanh Hảo Trương Thị Bưỡi Nguyễn Duy Xuyên Lê Thị Ánh Ngọc Hoàng Thị Duy Trinh Cộng. Lương cơ bản 3.100.000 2.700.000 2.700.000 2.700.000 2.700.000. Các khoản khác 900.000 700.000 800.000 600.000 700.000. Cộng 4.000.000 3.400.000 3.500.000 3.300.000 3.400.000 17.600.000. Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh + Bảng tính khấu hao tài sản bộ phận bán hàng có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam BẢNG KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH BỘ PHẬN: BÁN HÀNG. STT. Chỉ tiêu. 01. Xe con Toyota Fortuner. 02. Xe tải THACO AUMARK FTC450. Thời gian sử dụng (năm) 10. Nguyên giá TSCĐ 840.000.000. 10. 460.000.000. Số khấu hao. Cộng. 3.833.333. 10.833.333. Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Nguyên giá của TSCĐ Mức KH trung bình năm = Thời gian sử dụng Mức KH tháng. 7.000.000. =. Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Đinh Văn Chinh. Mức KH trung bình năm 12. + Dựa vào các chứng từ gốc kế toán lập bảng kê chi tiết chi phí bán hàng + Bảng kê chi tiết bán hàng có mẫu như sau:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam BẢNG KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh đối ứng SH Ngày Nợ Có 1/C 20/03 Chi tiếp khách 111 9.000.000 01. 31/3. Tính lương cho bộ phận bán hàng. 334. 17.600.000. 01. 31/3. Tính các khoản trích theo lương. 338. 3.058.000. 01. 31/3. Tính khấu hao TSCĐ. 214. 10.833.333. Cộng Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. 40.491.333 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Đinh Văn Chinh. + Dựa vào bảng kê chi tiết chi phí bán hàng kế toán hạch toán vào chứng từ ghi sổ số 06, 07. + Chứng từ ghi sổ số 06 có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Mẫu số: S02a - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 06 THÁNG 03 NĂM 2011. Trích yếu. Số hiệu tài khoản Nợ Có. Số tiền. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Chi tiếp khách 641 111 9.000.000 Tính lương cho bộ phận bán hàng 641 334 17.600.000 Tính các khoản trích theo lương 641 338 3.058.000 Tính khấu hao TSCĐ 641 214 10.833.333 Cộng 40.491.333 Kèm 04 chứng từ gốc Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp + Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh + Chứng từ ghi sổ số 07 có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 07 THÁNG 03 NĂM 2011. Trích yếu K/c TK 641 sang TK 911 Cộng Kèm 01 chứng từ gốc Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. Số hiệu tài khoản Nợ Có 911 641. Số tiền. Ghi chú. 40.491.333 40.491.333 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. + Dựa vào chứng từ ghi sổ số 06 và 07 kế toán hạch toán vào sổ cái TK 641 + Sổ cái TK 641 có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Mẫu số: S02a - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam SỔ CÁI Tháng 03 năm 2011 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng SỐ HIỆU: 641. Ngày GS. CT ghi sổ SH Ngày. Diễn giải. SHTK đối ứng. Số tiền Nợ. Có.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 31/3 31/3 31/3. 06 06 06. 31/3 31/3 31/3. Chi mua khách Tính lương cho bp BH Tính các khoản trích theo lương 31/3 06 31/3 Tính khấu hao TSCĐ 31/3 07 31/3 K/c sang TK 911 Cộng Ngày mở sổ: 01/01/2011 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. 111 334 338. 9.000.000 17.600.000 3.058.000. 214. 10.833.333 40.491.333. 40.491.333 40.491.333. Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh. 2.2.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Dựa vào các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp như: Phiếu chi, bảng tính lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý, kế toán lập bảng kê chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp - Sơ đồ hạch toán như sau:. Chứng từ gốc ( Phiếu chi, bảng tính lương, UNC…) Chú thích:. Bảng kê chi tiết chi phí QLDN. Chứng từ ghi sổ 08,09. Ghi hằng ngày Ghi cuối quý. Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp + Trình tự hạch toán - Phiếu chi có mẫu như sau:. Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam PHIẾU CHI Ngày 28 tháng 3 năm 2011 - Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thương - Địa chỉ: Phòng kế hoạch – Sản xuất. Sổ cái TK 642.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Lý Do: Thanh toán tiền nước sinh hoạt - Số tiền: 2.745.000 đồng Bằng chữ: Hai triệu, bảy trăm bốn lăm ngàn đồng y. - Kèm theo: Chứng từ gốc Kèm theo: 01 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Đinh Văn Chinh Nguyễn Quý Giáp Nguyễn Thị Thùy Trang Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu, bảy trăm bốn lăm ngàn đồng y. Thủ quỹ Người nhận tiền Đoàn Thị Kim Tuyến Hoàng Thị Duy Trinh. + Ủy nhiệm chi có mẫu như sau: TÀI KHOẢN NỢ Tên đơn vị trả tiền: Công ty CP Khoáng sản Đất Quảng Chu Lai Số tài khoản: 10200001297742 Tại Ngân hàng: Ngân hàng Công thương Tỉnh, Tp: Quảng Nam. TÀI KHOẢN CÓ.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tên đơn vị nhận tiền: Điện lực Núi Thành – Điện lực Quảng Nam Số tài khoản: 10200001024626 Tại Ngân hàng: Ngân hàng Công thương Tỉnh, Tp: Quảng Nam Số tiền bằng chữ: Mười lăm triệu, tám trăm chín hai ngàn đồng chẵn.. SỐ TIỀN BẰNG SỐ 15.892.000 đ. Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền điện. ……………………………… ……………………………… …………. UỶ NHIỆM CHI Đơn vị trả tiền Ngày lập: 25/03/2011 Kế toán Chủ tài khoản (Đã ký) (Đã ký). Số:………... Liên: …. Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi sổ ngày: ......................... Ghi sổ ngày: ......................... Kế toán TP Kế toán Kế toán TP Kế toán. + Dựa vào các chứng từ trên lập bảng kê chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> + Bảng kê chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam BẢNG KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Chứng từ SH Ngày 01 31/3. Trích lương bp QLDN. 01. 31/3. Các khoản trích theo lương. 338. 5.940.000. 01. 31/3. Khấu hao TSCĐ. 214. 27.083.333. 01/UNC. 21/3. Chi tiếp khách. 112. 11.600.000. 02/UNC. 25/3. Chi tiền điện sinh hoạt. 112. 15.892.000. 03/UNC. 1/3. Mua văn phòng phẩm. 112. 5.000.000. 04/UNC. 3/3. Chi tiền công tác phí. 112. 16.500.000. 02/C. 18/3. Trả tiền nước sinh hoạt. 111. 2.745.000. 05/UNC. 25/3. Trả tiền điện thoại. 112. 4.240.250. 05/X. 27/3. Xuất CCDC cho bp QLDN. 153. 8.215.000. Diễn giải. Cộng Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. TK đối ứng 334. Số phát sinh Nợ Có 37.000.000. 134.215.583 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Đinh Văn Chinh. + Dựa vào bảng kê chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán hạch toán vào chứng từ ghi sổ số 08,09. + Chứng từ ghi sổ số 08 có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai. Mẫu số: S02a - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 08 THÁNG 03 NĂM 2011. Trích yếu Trích lương bp QLDN Các khoản trích theo lương Khấu hao TSCĐ Chi tiếp khách quảng cáo Chi tiền điện thắp sang Mua văn phòng phẩm Chi tiền công tác phí Trả tiền nước sinh hoạt Trả tiền điện thoại Xuất CCDC cho bp QLDN Cộng Kèm 10 chứng từ gốc Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. Số hiệu tài khoản Nợ Có 642 334 642 338 642 214 642 112 642 112 642 112 642 112 642 111 642 112 642 153. Số tiền. Ghi chú. 37.000.000 5.840.000 27.083.333 11.600.000 15.892.000 5.000.000 16.500.000 2.745.000 4.240.250 8.215.000 134.215.583 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. + Chứng từ ghi sổ số 09 có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 09 THÁNG 03 NĂM 2011. Trích yếu K/c TK 642 sang TK 911 Cộng kèm 01 chứng từ gốc Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. Số hiệu tài khoản Nợ Có 911 642. Số tiền. Ghi chú. 134.215.583 134.215.583 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. + Từ chứng từ ghi sổ số 08 và 09 kế toán hạch toán vào sổ cái TK 642.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Sổ cái TK 642 có mẫu như sau: Mẫu số: S02a - DN Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam SỔ CÁI Tháng 03 năm 2011 Tên tài khoản: Chi phí QLDN Số hiệu: 642 Ngày CT ghi sổ SHTK Số tiền Diễn giải SH Ngày Nợ Có GS ĐƯ 31/3 08 31/3 Trích lương bp QLDN 334 37.000.000 31/3 08 31/3 Các khoản trích theo lương 338 5.940.000 31/3 08 31/3 Khấu hao TSCĐ 214 27.083.333 31/3 08 31/3 Chi tiếp khách quảng cáo 112 11.600.000 31/3 08 31/3 Chi tiền điện thắp sáng 112 15.892.000 31/3 08 31/3 Mua văn phòng phẩm 112 5.000.000 31/3 08 31/3 Chi tiền công tác phí 112 16.500.000 31/3 08 31/3 Trả tiền nước sinh hoạt 111 2.745.000 31/3 08 31/3 Trả tiền điện thoại 112 4.240.250 31/3 08 31/3 Xuất CCDC cho bp QLDN 153 8.215.000 31/3 09 31/3 K/c sang TK 911 911 134.215.583 Cộng 134.215.583 134.215.583 Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh. 2.2.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính - Ngoài doanh thu bán hàng, Công ty còn có doanh thu hoạt động tài chính từ các khoản lãi tiền gửi ngân hàng và lãi từ bán hàng trả chậm, trả góp - Sơ đồ hạch toán như sau:.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Chứng từ gốc (Giấy báo có, phiếu thu) Chú thích:. Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính. Chứng từ ghi sổ. Sổ cái TK 515. Ghi hằng ngày Ghi cuối quý. Sơ đồ 2.10: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính * Trình tự hạch toán: + Công ty có tiền gửi ở ngân hàng, hằng tháng ngân hàng thông báo lãi bằng giấy báo có và gửi tới Công ty. Ngân hàng Công Thương Việt Nam Ngân hàng Công Thương CN – Quảng Nam. Số: 03 Ngày giao dịch: 31/03/2011. GIẤY BÁO CÓ Số tài khoản: 1020-0001297742 Tên tài khoản: Công ty CP Khoáng Sản Đất Quảng Chu Lai Kính gửi: Công ty CP Khoáng Sản Đất Quảng Chu Lai Ngân hàng chúng tôi xin thông báo: Tài khoản của quý khách đã được ghi có với nội dung như sau Số tiền ghi có: 7.580.000 đồng. Loại tiền VNĐ Số tiền bằng chữ: Bảy triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng chẵn Diễn giải: Ngân hàng trả lãi tiền gửi Chi nhánh giao dịch: Số 22 Phan Bội Châu – TP. Tam Kỳ - Tỉnh Quảng Nam Giao dịch viên Kiểm soát viên (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Lê Thị Ngân Nguyễn Thị Quỳnh Anh. + Khi bán hàng trả chậm, trả góp. Hằng tháng khách hàng nộp tiền lãi trả chậm, trả góp cho Công ty. + Phiếu thu có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam PHIẾU THU Ngày 20 tháng 03 năm 2011 - Họ tên người nộp tiền: Công ty CP Khoáng Sản Quảng Trị - Địa chỉ: Đường Nguyễn Du – Thị trấn Hồ Xá – Huyện Vĩnh Linh – Tỉnh Quảng Trị - Lý do nộp: Nộp tiền lãi mua hàng trả chậm - Số tiền: 2.670.000 đồng Bằng chữ: Hai triệu, sáu trăm bảy mươi ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 20 tháng 03 năm 2011 Người lập phiếu Kế toán trưởng Thủ Quỷ Người nộp tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đoàn Thị Kim Tuyến Hồ Anh Quang + Dựa vào các chứng từ trên kế toán hạch toán vào sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính + Sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam SỔ CHI TIẾT DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Ngày Chứng từ TK Doanh thu Diễn giải Số hiệu Ngày ghi sổ đối ứng tài chính 31/3 1/GBC 31/03 Lãi tiền gửi ngân hàng 112 7.580.000 31/3 1/T 20/03 Lãi bán hàng trả chậm 111 2.670.000 Cộng 10.250.000 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh + Dựa vào sổ chi tiết doanh thu hoạt động tài chính kế toán hạch toán vào chứng từ ghi sổ số 10 và 11 + Chứng từ ghi sổ số 10 có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 10 THÁNG 03 NĂM 2011. Trích yếu Lãi tiền gửi ngân hàng Lãi bán hàng trả chậm Cộng Kèm 02 chứng từ gốc. Số hiệu tài khoản Nợ Có 112 515 111 515. Số tiền. Ghi chú. 7.580.000 2.670.000 10.250.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang + Chứng từ ghi sổ số 11 có mẫu như sau:. Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 11 THÁNG 03 NĂM 2011. Trích yếu K/c TK 515 sang TK 911 Cộng Kèm 01 chứng từ gốc Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. Số hiệu tài khoản Nợ Có 515 911. Số tiền. Ghi chú. 10.250.000 10.250.000 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. + Dựa vào chứng từ ghi sổ số 10 và 11 kế toán hạch toán vào sổ cái TK 515 + Sổ cái TK 515 có mẫu như sau: Mẫu số: S02a - DN Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> SỔ CÁI Tháng 03 năm 2011 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính SỐ HIỆU: 515. Ngày ghi sổ 31/3 31/3 31/3. CT ghi sổ SH Ngày 10 31/3 10 31/3 11 31/3. Diễn giải. SHTK đối ứng 112 111 911. Số tiền Nợ. Có 7.580.000 2.670.000. Lãi tiền gửi ngân hàng Lãi bán hàng trả chậm K/c sang TK 911 10.250.000 Cộng 10.250.000 10.250.000 Ngày mở sổ: 01/01/2011 Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Quý Giáp Đinh Văn Chinh. 2.2.8. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP Khoáng Sản Đất Quảng Chu Lai 2.2.8.1. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính. Doanh nghiệp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính như sau: Doanh thu thuần: 5.588.274.000 -180.000.000 = 5.408.274.000 (đồng) Doanh thu hoạt động tài chính: 10.250.000 (đồng) => Tổng doanh thu: 5.408.274.000 + 10.250.000 = 5.418.524.000 (đồng) Giá vốn hàng bán: 4.146.547.700 (đồng).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Chi phí quản lý: 134.215.583 (đồng) Chi phí bán hàng: 40.491.333 (đồng) => Tổng chi phí: 4.146.547.700+ 134.215.583 + 40.491.333 = 4.321.254.616 (đồng) Lợi nhuận trước thuế: 5.418.524.000 - 4.321.254.616 = 1.097.269.384 (đồng) Số thuế TNDN tạm tính trong tháng: 1.097.269.384 x 25% = 274.317.346 (đồng) Cuối tháng kế toán viên lên chứng từ ghi sổ thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp để theo dõi. Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Mẫu số: S02a - DN Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 12 THÁNG 03 NĂM 2011. Chứng từ Số Ngày 31/03. Trích yếu Thuế thu nhập doanh. Số hiệu tài khoản Nợ Có 911 821. Số tiền 274.317.346. nghiệp tạm tính Tổng cộng. Kèm theo………01…………Chứng từ gốc Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. 274.317.346. Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. - Kế toán lập tờ khai thuế TNDN tạm tính nộp cho cơ quan thuế. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. MẪU SỐ 01A/TNDN (BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 28/2011/TT-BTC NGÀY 28/02/2011 CỦA BỘ TÀI CHÍNH). TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Tháng 03 Năm 2011 [02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế [05] Mã số thuế: 4 0 0 0 5 6 4 7 1 9.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> [06] Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam 07] Quận/huyện: Núi Thành [08] tỉnh/thành phố: Quảng Nam [09] Điện thoại: 0510.2217777 [10] Fax: 0510.3572727 [11] Email: ............................................................................................................................ [12] Tên đại lý thuế (nếu có):.............................................................................................. [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: ......................................................................................................................... [15] Quận/huyện: ............................. [16] Tỉnh/Thành phố: ................................................. [17] Điện thoại: .................................[18] Fax: .................... [19] Email: ............................ [20] Hợp đồng đại lý: số………………..ngày……………………………………… ĐƠN VỊ TIỀN: ĐỒNG VIỆT NAM STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 5.418.524.000 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 4.321.254.616 1.097.269.384 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 1.097.269.384 7 Thu nhập miễn thuế [27] 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 9 TN tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 1.097.269.384 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 25 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 12 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]=[29]x[30]-[31]) [32] 274.317.346 Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. Ngày 31 tháng 03 năm 2011. NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ. Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số:............. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ. Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có). Ghi chú: - [28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước chuyển sang. - [31] Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng;. 2.2.8.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: - Cuối quý kế toán kết chuyển tất cả các doanh thu và chi phí sang TK 911 để xác định lợi nhuận trước thuế. - Trình tự hạch toán: + Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 02, 04, 07, 09, 11 kế toán hạch toán kết chuyển lãi vào chứng từ ghi sổ số 13 + Chứng từ ghi sổ số 13 có mẫu như sau: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai,. Mẫu số: S02a - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC).

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 13 THÁNG 03 NĂM 2011. Trích yếu Kết chuyển lãi Cộng Kèm 01 chứng từ gốc. Số hiệu tài khoản Nợ Có 911 421. Số tiền. Ghi chú. 822.952.038 822.952.038 Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. + Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 02, 04, 07, 09, 11 và 12 kế toán hạch toán vào sổ cái TK 911. + Sổ cái TK 911 có mẫu như sau: Mẫu số: S02a - DN Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam SỔ CÁI Tháng 03 năm 2011 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh. SỐ HIỆU: 911. Ngày GS. CT ghi sổ SH Ngày. Diễn giải. SHTK đối ứng. Số tiền Nợ. Có.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3. 04 11 05 02 07 09 12 13. 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3 31/3. K/c DT BH K/c DT hđ tài chính K/c giảm giá hàng bán K/c giá vốn hàng bán K/c chi phí bán hàng K/c chi phí QLDN K/c thuế TNDN K/c lãi Cộng Ngày mở sổ: 01/01/2011. 511 515 532 632 641 642 8211 421. 5.408.274.000 10.250.000 180.000.000 4.146.547.700 40.491.333 134.215.583 274.317.346 822.952.038 5.418.524.000. 5.418.524.000. Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Đinh Văn Chinh. * Từ các chứng từ ghi sổ và các sổ cái TK trên kế toán lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Đơn vị: Cty CPKS Đất Quảng Chu Lai Địa chỉ: Lô 18, đường số 16, KCN Bắc Chu lai, Huyện Núi Thành, Tỉnh Quảng Nam. Mẫu số: S02a - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC). BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Tháng 03 NĂM 2011 STT Chỉ tiêu Mã Thuyết Kỳ Kỳ báo cáo Số minh trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 5.588.274.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 180.000.000.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 3 4 5 5 6 7 8 9 10 11 12. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Thùy Trang. 10. 5.408.274.000. 11 2. VI.27. 21 22 23 24 30 50. VI.26. 51 60. Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Nguyễn Quý Giáp. 4.146.547.700 1.261.726.300 10.250.000 40.491.333 134.215.583 1.097.269.384 1.097.269.384 274.317.346 822.952.038. Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Đinh Văn Chinh. CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN ĐẤT QUẢNG CHU LAI. 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai. 3.1.1. Đánh giá chung về công tác kế toán. - Về tổ chức bộ máy kế toán Công ty gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu của công việc, chuyên ngành của từng người. - Công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh, phạm vi hoạt động tương đối rộng, tình hình hoạt động của Công ty ngày càng có xu hướng phát triển rộng hơn nên khối lượng công việc trong mỗi kỳ hạch toán tương đối nhiều. Về công tác kế toán, các khoản chi phí phát sinh được phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác, Đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc hạch toán theo đúng quy định của Nhà Nước và phù hợp với tinh hình thực tế của Công ty. - Hiện nay, Công ty đang sử dụng phương pháp ghi sổ kế toán theo phương thức chứng từ ghi sổ. Hình thức này phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động của Công ty..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hệ thống tài khoản được tổ chức sử dụng theo đúng chế độ kế toán ban hành và phù hợp với yêu cầu hạch toán của đơn vị, tạo ra một thuận lợi lớn trong quá trình hạch toán. Các chứng từ được cập nhật kịp thời đảm bảo cơ sở để tiến hành hạch toán cho tuần đối tượng. Việc luân chuyển chứng từ theo một trình tự khoa học, hợp lý và theo đúng nguyên tắc. Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai đã tạo điều kiện xây dựng phần mềm kế toán Fast Accounting để phục vụ cho công tác hạch toán. Sử dụng phần mềm này không những mang lại hiệu quả thiết thực mà còn giảm bớt đi khối lượng công việc cho bộ phận kế toán. * Nhìn chung, bộ phận kế toán Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai hoạt động khá hiệu quả, việc cung cấp thông tin phục vụ cho công tác quản lý được thực hiện kịp thời, phản ánh đúng và chính xác. Về sổ sách sử dụng là khá hợp lý, nó phản ánh một cách chính xác các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, dễ kiểm tra, đối chiếu. Trình độ chuyên môn của đội ngũ kế toán Công ty ngày càng được nâng cao về nghiệp vụ nên ít có sai sót xảy ra trong quá trình hạch toán. 3.1.2. Đánh giá về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai. 3.1.2.1. Ưu điểm Ban lãnh đạo công ty đã có sự quan tâm đúng mức tới chế độ quản lý hàng hóa và chế độ hạch toán tiêu thụ hàng hóa. Hệ thống kho hàng cũng được bố trí khoa học, hợp lý đảm bảo quản lý theo từng mặt hàng, từng chủng loại thuận tiện cho việc nhập, xuất hàng hóa. Bên cạnh đó, công tác quản lý bán hàng, theo dõi công nợ với từng khách hàng cũng được tiến hành một cách đồng bộ. Với khối lượng hàng hóa tương đối lớn lại phong phú về chủng loại, quy cách nên kế toán bán hàng ở công ty cũng đã nổ lực để hoàn thành khối lượng công việc lớn như hiện nay. Công ty áp dụng phương pháp kiểm kê thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho là hợp lý, vì Công ty kinh doanh nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại khác nhau, các nghiệp vụ liên quan đến hàng hóa phát sinh nhiều, do đó không thể định kỳ mới kiểm tra hạch toán được. Kế toán ở Công ty đã phản ánh và giám sát chặt chẽ toàn bộ tài sản và nguồn vốn, cung cấp thông tin chính xác và kịp thời, phục vụ tốt cho công tác quản lý giúp Ban lãnh đạo Công ty ra được các quyết định đúng đắn, kịp thời. Công ty có đội ngũ kế toán nhiệt tình, trình độ chuyên môn cao, nghiệp vụ vững vàng, sử dụng thành thạo vi tính giúp cho công việc kế toán nhanh gọn, chính xác. Hệ thống chừng từ dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến bán hàng được sử dụng đầy đủ, đúng với chế độ kế toán quy định. Trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kiện hạch toán đúng, đủ, kịp thời quá trình bán hàng..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Công ty đang áp dụng phần mềm kế toán Fast Accounting nên đã giảm được một khối lượng lớn công việc và đem lại hiểu quả cao. 3.1.2.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm về công tác hạch toán kế toán, Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai vẫn còn một số hạn chế, tồn tại cần phải khắc phục, hoàn thiện, đó là: * Tổ chức bộ máy kế toán: - Do bộ máy kế toán sắp xếp tinh gọn nên các nhân viên kế toán hoạt động kinh nghiệm (Một nhân viên kế toán phải đảm trách nhiều phần hành kế toán khác nhau); do đó chức năng giám sát, đối chiếu giữa các thành phần kế toán bị hạn chế. - Công ty không có bộ phận kế toán quản trị riêng biệt, vì thế chức năng cung cấp thông tin và tham mưu về các phương án sản xuất cho Ban giám đốc chưa đạt hiệu quả tối ưu. * Tổ chức hạch toán: - Công ty chưa xác định kết quả bán hàng cho tuần mặt hàng; chưa tổ chức phân tích tình hình bán hàng qua từng thời kỳ (tháng, quý, năm) để đánh giá hoạt động bán hàng. - Công ty không thành lập phòng kinh doanh riêng để tham mưu về chiến lượt sản xuất kinh doanh. Vì thế công tác marketing (lựa chọn khách hàng, tìm kiếm thị trường, xác định đối thủ cạnh tranh, quảng bá sản phẩm ,…) để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh của Công ty còn hạn chế. - Mạng lưới bán hàng chưa đa dạng, hình thức bán hàng chưa phong phú nên hoạt động bán hàng chưa khai thác hết tiềm năng của thị trường hiện có. - Phương thức bán hàng của Công ty chủ yếu là bán buôn với khối lượng lớn, nhưng Công ty chưa có chính sách chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán. 3.2. Một số ý kiến góp phần hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai. 3.2.1. Phân tích tình hình bán hàng và lợi nhuận kinh doanh: - Bộ phận phân tích: Trong bộ máy quản lý doanh nghiệp thường không có bộ phận chuyên làm tất cả các chức năng về phân tích kinh tế. Vì vậy cần phải kết hợp từng bộ phận để phân công trách nhiệm thực hiện các công việc về phân tích. Đối với công tác phân tích tình hình bán hàng và lợi nhuận kinh doanh, bộ phận kế toán tài vụ phải thực hiện chức năng này. - Thời điểm phân tích: Tùy theo yêu cầu về công tác quản lý; có thể thực hiện công tác phân tích theo ngày, tuần, tháng, quý, năm. Theo tôi, việc xác định kết quả bán hàng của Công ty được thực hiện hằng quý vì vậy việc phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận cũng thực hiện hằng quý..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Nội dung phân tích: Công tác phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận kinh doanh gồm nhiều nội dung như: Phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ, phân tích tình hình hoàn thành kế hoạch tiêu thụ mặt hàng chủ yếu, phân tích về tăng trưởng tiêu thụ, phân tích về kết cấu tiêu thụ, phân tích chung lợi nhuận qua báo cáo lãi lỗ, phân tích nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh… 3.2.2. Các biện pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng: - Công ty nên thành lập phòng kinh doanh riêng để thực hiện chức năng tham mưu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, đặc biệt là khâu tiêu thụ. - Công ty cần đa dạng hóa các phương thức tiêu thụ, như: Bán hàng qua đại lý, gửi hàng, … Bên cạnh đó cần mở rộng mạng lưới kinh doanh, thị trường tiêu thụ, tìm kiếm khách hàng mới… - Để thực hiện được các phương án trên, Công ty cần phải: + Nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã, ứng dụng khoa học - công nghệ mới nhằm tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm để thu hút khách hàng mới, mở rộng thị trường cạnh tranh. + Xây dựng chính sách chiết khấu thương mại để giảm thiểu ứ đọng hàng tồn kho. Nếu hàng tồn kho nhiều và dài ngày sẽ làm tăng phí lưu kho (bảo quản, cất giữ, hao hụt, mất mát…) và chi phí lãi vay. + Công ty nên tổ chức bộ phận kế toán quản trị, vì đây là bộ phận rất quan trọng trong sản xuất kinh doanh. Bộ phận này sẽ cung cấp thông tin hữu ích và tha mưu cho Ban giám đốc trong việc lựa chọn các phương án sản xuất kinh doanh như: sản xuất mặt hàng gì? số lượng bao nhiêu? mặt hàng nào tạm thời chưa sản xuất, mặt hàng nào cần sản xuất ngay... trên cơ sở đó Ban giám đốc có thể định hướng và điều hành sản xuất đạt hiệu quả. + Do nhân viên kế toán đảm nhiệm nhiều thành phần kế toán, nên chức năng giám sát, đối chiếu giữa các thành phần kế toán hạn chế. Để khắc phục tình trạng này, định kỳ bộ phận kế toán cần thực hiện công tác kiểm tra chéo giữa các nhân viên phụ trách các thành phần kế toán để phát hiện những sai lệch và điều chỉnh kịp thời..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> KẾT LUẬN Mặc dù còn nhiều khó khăn, thách thức về điều kiện sản xuất kinh doanh trong môi trường cạnh tranh quyết liệt của cơ chế thị trường; song với tinh thần quyết tâm vượt khó, sự lao động cần cù sáng tạo của đội ngũ cán bộ công nhân viên, sự linh hoạt nhạy bén trong chỉ đạo và điều hành của Ban giám đốc. Vì thế nhiều năm liền Công ty đã thực hiện xuất sắc chỉ tiêu nhiệm vụ đề ra. Trong xu thế hội nhập quốc tế để phát triển kinh tế của đất nước, muốn đứng vững và cạnh tranh cùng các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế, Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai cần phải phát huy hơn nữa những lợi thế sẵn có của mình, nghĩa là: khai thác và tận dụng triệt để các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, trí lực) hiện có; kịp thời khắc phục những tồn tại, yếu kém trong công tác tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh, cũng như công tác tổ chức hạch toán kế toán. Phải thường xuyên đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, lao đông, kỹ thuật để có được đội ngũ lao động lành nghề, có phẩm chất đạo đức tốt. Một đội ngũ trí thức năng động sẽ là chìa khóa vạn năng trong công tác quản lý..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Bên cạnh đó, Công ty phải có chiến lược phát triển kinh tế, xây dựng phương án sản xuất kinh doanh mang tính lâu dài. Có như vậy mới đủ thế và lực để đứng vững và vươn ra thị trường mới đối với sản phẩm do mình sản xuất. Bằng tư duy và nhận thức đúng đắn của mình, Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu lai sẽ khắc phục, chấn chỉnh kịp thời những tồn tại, yếu kém trong sản xuất kinh doanh cũng như trong tổ chức hạch toán kế toán; đảm bảo chấp hành nghiêm chính sách, pháp luật của Nhà nước trong sản xuất kinh doanh. Qua thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai, được sự giúp đỡ của lãnh đạo Công ty em đã nắm bắt được tình hình thực tế của kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của Công ty. Có thể nói rằng việc hạch toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh nói riêng và công tác kế toán nói chung tại Công ty là tương đối khoa học và chính xác nhưng cũng không tránh khỏi nhiều điểm cần hoàn thiện. Do thời gian nghiên cứu, tìm hiểu và trình độ còn hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các anh chị trong phòng kế toán để bản thân em rút kinh nghiệm và làm tiền đề cho công tác sau này ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> TÀI LIỆU THAM KHẢO - PGS-TS Nguyễn Văn Công (2006), kế toán doanh nghiệp, NXB Đai học Quốc dân, Hà Nội. - PGS-TS Đặng Thị Loan (2000), giáo trình kế toán doanh nghiệp, NXB Đại học Quốc dân, Hà Nội. - PGS.TS. Võ Văn Nhị (2006), Hướng dẫn thực hành kế toán doanh nghiệp, Ghi sổ kế toán theo các hình thức lập báo cáo tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản tài chính. - Nguyễn Quang Vinh (2003), cẩm nang kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê Hà Nội..

<span class='text_page_counter'>(69)</span>

×