Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Tài liệu Giáo trình điện: Rơ le bảo vệ đường dây loại 7SA511 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.85 KB, 78 trang )




Giáo trình điện

Rơ le bảo vệ đường
dây loại 7SA511



1


Rơ le bảo vệ đờng dây loại 7SA511
Chơng I - giới thiệu
1.1 ứng dụng
Rơ le số bảo vệ đờng dây loại 7SA511 đảm bảo cắt nhanh, tin cậy mọi dạng sự cố
trên đờng dây trên không và các tuyến cáp. Trung tính của hệ thống có thể đợc cách ly,
đấu qua cuộn dập hồ quang, nối trực tiếp hoặc qua điện trở.
Rơ le có mọi chức năng quan trọng cho bảo vệ đờng dây (BVĐD) do đó có thể áp
dụng 1 cách rộng rãi. Nó cũng có thể làm đợc BV dự phòng cho hệ thống BV so lệch của
các đờng dây, MBA,MFĐ,thanh cái...
Chức năng cơ bản của nó là xác định điểm ngắn mạch bằng cách đo tổng trở. Nó có
thể đợc bổ sung hàng loạt các moden chức năng bao gồm bổ sung chức năng dao động
công suất, giao diện BV từ xa, phát hiện chạm đất (cho lới có trung tính cách ly hoặc đấu
qua cuộn dập hồ quang BV chạm đất có hớng có độ nhạy cao, cho ngắn mạch chạm đất
qua điện trở lớn trong lới có trung tính nối đất) , tự động đóng lại đối với đờng dây không,
phát hiện nhanh sự cố. Các phụ kiện ngoài, do đó thờng không yêu cầu. Mọi sự cố xảy ra
trong lới điện, độ lớn của giá trị tức thời đợc lu giữ trong thời gian 5 giây và sau đó cho
phân tích sự cố.
Sự giám liên tục các giá trị đo đợc cho phép thông báo một cách chắc chắn sự cố


bất kỳ trong các mạch MBA đo lờng.
1.1 Các đặc trng của rơ le;
- Hệ thống xử lý với bộ vi xử lý mạch 16 bít. Điều khiển và xử lý các số liệu đo đợc cho
tới các giá trị cắt hoàn toàn ở dạng số và đa ra các quyết định cho các máy cắt.
- Cách điện hoàn toàn và cách ly tin cậy các mạch xử lý bên trong với các mạch bên
ngoài .
- Với các bộ biến đổi đầu vào tơng tự (analog) có màn chắn đầu vào nhị phân,
modun đầu ra và bộ biến đổi dc/dc.
- Có đầy đủ các chức năng cần thiết cho BVĐD cao áp.
- Phát hiện quá dòng và kết hợp với kiểm tra điện áp hoặc phát hiện theo tổng trở.
- Đặc tính cắt với mức đặt độc lâp đạt đợc dọc theo trục R và X với mức đặt R riêng
cho sự cố chạm đất.
- Xác định hớng nhờ sử dụng phân cực của pha không sự cố và bộ nhớ điện áp, tạo
ra độ nhạy định hớng không giới hạn.
- Các chức năng bổ sung toàn tiện có thể đợc đặt hàng nh là tuỳ chọn.

2
- Tính toán liên tục các giá trị đo đợc trong vận hành và chỉ thị trên màn hiển thị ở mặt
trớc của rơ le.
- Vận hành và chỉ định đơn giản nhờ sử dụng bảng vận hành tổng hợp hoặc máy tính
với phần mền thích hợp.
- Liên hệ với điều khiển trung tâm và các thiết bị lu giữ thông qua giao diện nối tiếp với
mức cách điện 2kV hoặc cho đấu nối cáp quang.
- Giám sát liên tục các giá trị đo đợc, phần cứng và phần mềm của rơ le.
1.2.Các chức năng thực hiện:
Hợp bộ 7SA511 bao gồm các chức năng sau:
*Bảo vệ khoảng cách với:
- Phát hiện sự cố quá dòng chọn lọc pha
- Phát hiện sự cố có kiểm tra điện áp hoặc phát hiện sự cố theo tổng ttrở có đặc tính cắt đa
giác có 5 vùng khỏang cách có thể đợc chỉnh định để vận hành theo hớng tiến hoặc

hớng lùi hoặc không có hớng và có 2 vùng đợc sử dụng nh là vùng mở rộng.
- 7 cấp thời gian:
-Đặc tính đa giác với mức đặt độc lập của vùng dọc theo trục R và X , mức đặt R riêng cho
các sự cố pha và đất .
- Xác định hớng nhờ sử dụng cực tính của pha không sự cố và bộ nhớ điện áp, do đó thích
hợp với việc sử dụng các biến điện áp kiểu tụ và tạo ra độ nhạy định hớng không có giới
hạn.
- Cắt riêng từng pha , sử dụng với tự đóng lại 1 pha.
*Bổ sung dao động công suất (tuỳ chọn với phát hiện sự cố theo tổng trở).
- Phát hiện dao động công suất nhờ phép đo dR/dt.
- Tránh việc cắt sai khi có dao động công suất xảy ra trong hệ thống
- Để sử dụng cấm dao động công suất hoặc cắt ngoài bậc thang.
*Giao diện bảo vệ xa vạn năng ( có thể lập chơng trình cho các sơ đồ sau):
- Cắt ttruyền dới vùng cho phép.
- cắt truyền trên vùng cho phép.
*Bảo vệ sự cố vĩnh cửu :
- Cho phép tác động nhanh ở đầu cuối bất kỳ của đờng dây khi đóng bằng tay đờng dây
vào điểm sự cố.
*Chức năng quá dòng khẩn cấp:
- Tác động khẩn cấp nếu biến điện áp MCB cắt
- Tác động khẩn cấp trong trờng hợp cầu chì thứ cấp của máy biến điện áp hỏng.
- Với đặc tính quá dòng có 2 cấp thời gian độc lập và cấp dòng chạm đất riêng.
- Phát hiện sự cố chạm đất (tuỳ chọn )

3
( cho lới có trung tính cách điện hoặc đấu qua cuộn dập hồ quang)
- Phát hiện sự cố chọn lọc pha.
- Xác định hớng nhạy cảm.
* Bảo vệ chạm đất độ nhạy cao (tuỳ chọn0
- Cho các sự cố chạm đất qua điện trở cao trong lới có trung tính nối đất.

- Với 2 cấp khởi động theo dòng điện chạm đất .
- Xác định hớng nhờ thành phần dòng điện và điện áp thứ tự không.
- Có thể lựa chọn so sánh hớng thông qua mạng thông tin (ví dụ tải ba)
-Chức năng dự phòng trong trờng hợp h hỏng mạch điện áp sử dụngBV dòng chạm đất
thời gian độc lập.
- Bảo vệ dòng chạm đất thời gian phụ thuộc với ba đặc tính có thể lựa chọn (không liên quan
đến BV chạm đất có hớng).
*Chức năng tự động đóng lại (tuỳ chọn).
- 1 pha ,3 pha hoặc/và 3 pha.
- 1 lần hoặc nhiều lần đóng lại.
- Với thời gian tác động và thời gian chết khác nhau cho tác động 1 pha, 3 pha.
*Khoảng cách tới các điểm sự cố:
- Có thể bắt đầu nhờ xung lệnh cắt hoặc nhờ xung lệnh cắt ngoài.
- Tính toán khoảng cách sự cố.
- Đua ra khoảng cách sự cố theo , km hoặc phần trăm của chiều dài đờng dây.
- Tuỳ chọn với bù đờng dây song song.
* Các chức năng tiêu chuẩn còn bao gồm:
- Tự giám sát liên tục chính từ các mạch DC thông qua các đầu vào TU, TI tới các rơ le cắt,
qua đó đạt đợc độ tin cậy tối đavà chính xác hơn so với chiến lợc bảo dỡng định kỳ.
- Các đo lờng thí nghiệm trong điều kiện phụ tải bình thờng.
- Đo dòng phụ tải và điện áp vận hành.
- Đo công suất và tần số.
- Số liệu tổng trở đo đợc, kiểm tra và hớnh thứ tự pha.
- Lu giữ các thông báo cho 3 lần sự cố cuối cùng của lới điện mvới đồng hồ thời gian thực.
- Lu giữ số liệu và truyền tới các thiết bị ghi sự cố, cho phép.
_ Phân tích sự cố nhanh.
_ Ghi sự cố 1 cách chi tiết
- Đếm các xung lệnh cắt và đóng, ghi lại các số liệu sự cố và cộng dồn của dòng điện sự cố
bị cất.
- Trợ giúp nghiệm thu nh là thẩm tra hớng và thí nghiệm sống máy cắt.




4
Chơng II- Số liệu kỹ thuật

2.1. Số liệu chung:
* Mạch đo lờng:
Dòng điện định mức I
N
: 1 hoặc 5 A
Điện áp định mức U
N
: 100 - 125V
Tần số địmh mức: 50 hoặc 60Hz
Phụ tải của TI / 1 pha;
I
N
= 1A xấp xỉ 0,1 VA
I
N
= 5a xấp xỉ 0,4 VA
Cho phát hiện ở độ nhạy cao với I
N
= 1A : xấp xỉ 0,3 VA
Phụ tải các TU:
U
N
= 100V xấp xỉ 0.5VA
Khả năng quá tải của các mạch TI, các pha và đất:

+ Nhiệt (giá trị hiệu dụng):100*I
N
cho 1s
20* I
N
cho 10s
+ Lựcđộng điện (xung): 4* I
N
lâu dài
250* I
N
cho 1/2 chu kỳ
Khả năng quá tải của các biến điện áp:
+ Nhiệt (giá trị hiệu dụng):140V lâu dài
Nguồn nuôi DC: nguồn nuôi DC thông qua các bộ biến đổi dc / dc
Điện áp nguồn nuôi : 24/ 48 spc 60/ 110/ 125 220/ 250
Dải làm việc: 19-50 48-144 126-288
Điện áp AC chồng chất: 12% ở UN
Đỉnh với đỉnh: 6 % trong giới hạn của giải điện áp
Thời gian bù khi h hỏng/ ngắn mạch điện áp nguồn một chiều: 50 ở U110 Vdc
Các tiếp điểm cắt:
Số rơle cắt: 05
Số tiếp điểm /rơle: 02 NO
Khả năng thao tác
Đóng: 1000W/VA
Cắt: 30W/VA
Điện áp thao tác: 250V
Dòng điện cho phép: 5A liên tục
30A cho thời gian 0,5



5
- Các tiếp điểm tín hiệu
Số rơle tín hiệu: 11
Số tiếp điểm /rơle: 1 co hoặc 1
Khả năng thao tác: đóng/ cắt: 20 W/VA
Điện áp thao tác: 250V
Dòng điện cho phép: 1A
- Các đầu vào nhị phân
Số lợng: 10
Dải điện áp: 24 đến 250V
Tiêu thụ dòng điện: 2,5 độc lấp với điện áp
- Các giao diện nối tiếp
Giao diện đầu cuối vận hành: không cách ly
Đấu nối: ở mặt trớc qua 25 cực đấu nối nhỏ phù hợp ISO 2110 cho đấu nối máy tính hoặc
tơng đơng
Giao diện để truyền số liệu tới trung tâm điều khiển
- Các tiêu chuẩnV24/V28
- Tốc độ truyền: 5600
- Đấu nối trực tiếp: Tại các đầu cuối
- Khoảng cách truyền: Tối đa 1000m
- Điện áp thí nghiệm: 2 kv với tần số định mức, 1 phút
- Đấu nối cáp quang: Các đấu nối tích hợp cho đấu nối cáp quang trực tiếp với các trụ, ví dụ
cáp 62,5/125àm
- Chiều dài sóng quay: 820
- Khoảng cách truyền: Tối đa 1,3km

2..2 Các số liệu hệ thống:

- Các thí nghiệm cách điện

- Thí nghiệm điện áp tăng cao: 2kV (hiện dụng)
- Thí nghiệm điện áp xung: 5kV (đỉnh), sóng 1,2/50, 3 xung (-) và 3 xung (+) tròng khoảng thời
gian 5 giây
Các thí nghiệm nhiễu loạn ( Thí nghiệm dạng do nhà chế tạo thực hiện)
Các thí nghiệm cơ học Theo IEC
Trong qua trình vận hành 10Hz - 60Hz, biên độ 0,035
60Hz - 500Hz, 0,5g gia tốc
- Các ứng xuất khí hậu

6
- Nhiệt độ môi trờng cho phép
- Trong quá trình làm việc - 5
0
c - 55
0
c
- Trong qua trình bảo quản - 25
0
c - 55
0
c
- Trong quá trình vận chuyển - 25
0
c - 70
0
c
Độ ẩm cho phép: Giá trị trung bình/năm phải 75%, 30 ngày/năm, 95% trong cho phép ngng
tụ
- Điều kiện làm việc:
Hệ thống bảo vệ chắc chắn đợc thiết kế cho lắp đặt trong phòng Rơle tiêu chuẩn, giao cho

sự tơng thích điện từ thích hợp đợc đảm bảo. Những điểm sau cần phải ghi nhớ:
Mọi tiếp điểm và Rơle làm việc trong cùng một tủ hoặc trên cùng một bảng Rơle nh thiết bị
bảo vệ số
- Các đầu dây đấu nối ngoài trong các trạm có điện áp từ 100kV trở lên phải có màn chắn đủ
khả năng truyền tải dòng điện lực ở cả hai phía. Không cần có biện pháp đặc biệt nào đối
với những trạm có điện áp thấp hơn
- Không cho phép lắp hoặc rút các mô đun riêng dới điện áp. Trong trạng thái đó rút ra một
số thành phần bị nguy hiểm tích điện, trong quá trình làm việc các tiêu chuẩn cho các chi tiết
bị nguy hiểm tích điện cần phải đợc tuân thủ, các chi tiết không bị đe doạ khi đã lắp vào

2.3 Bảo vệ khoảng cách:
- Phù hợp tổng trở với đất
RE/Rz - 7,00 đến + 7,00 (Các bớc)
XE/Xz - 7,00 đến + 7,00 ( Các bớc)
- Phù hợp tổng trở tơng hỗ: Cho các vị trí sự cố có bù đờng dây song song
Rm/R2 - 7,00 đến + 7,00 (bớc 0,01)
Xm/X2 - 7,00 đến +7,00 (bớc 0,01)
- Các u tiên pha;
+ Đối với sự cố trạm đất 02 điểm: Pha - Pha, Pha - Đất
+ Đối với sự cố trạm đất 02 điểm: L3 (L1) hoặc L1 (L3)
Lới trung tính cách điện hoặc L2 (L1) hoặc L1 (L2)
Trung tính bù L3 (L2) hoặc L2 (L3)
L3 (L3) hoặc L1 (L3)
- Phát hiện sự cố:
Phát hiện sự cố theo quá dòng, các thông số để phát hiện sự cố
Các dòng pha Ipha>I
N
0,25 - 4.00 (bớc 0.01)
Dòng Io : I >/ I
N

0,1 - 1,00 ( bớc 0.01
Trị số khởi động điện áp dịch chuyển (3 Io) 10 V - 100 V (bớc 1V)

7
Tỷ số trở về: 0,95
Sai số đo lờng: 5%
- Phát hiện sự cố có kiểm tra điện áp (Tuỳ chọn)
Đặc tính: 2 cấp với độ dốc có thể lựa chọn
Kiểm tra điện áp: Theo điện áp pha hoặc Udây
Các mức đặt
- Khởi động dòng điện tối thiểu: 0,10 - 1,00 IN (0,01)
- Khởi động điện áp thấp U pha: 20V - 70V (bớc 1U)
U dây: 40V - 130V ( bớc 1U)
Tỷ số trở về
- Iph > : khoảng 0,95
- Upha < , U dây < khoảng 1,05
- Sai số đo lờng 5%
- Phát hiện sự cố theo tổng trở (Tuỳ chọn)
Đặc tính: Đa giác góc pha phụ thuộc K
Các giá trị đặt (dựa trên I
N
= 1A)
X+ A = Vùng tiến (Cho mọi sự cố) 0,10 - 200 (0,01)
X- A = Vùng lùi (Cho mọi sự cố) 0,10 - 200 (0,01)
RA
2
= Sai số điện trở (pha - pha, sc>45
0
) 0,10 - 200
RA = Sai số điện trở (pha - pha, sc>45

0
) 0,10 - 200
RAE = Sai số điện trở (pha - đất, 0,10 - 200
Iph > = I pha tác động tối thiểu. 0,10 - 200 IN ( bớc = 0,01 IN)

Hệ số trở về
- Đối với R1 X : Khoảng 1,06
- Đối với Ipha: Khoảng 0,95
Sai số đo lờng : 5% cho 30
0
< sc < 50
0
10% cho 0
0
sc 60
0
- Đo khoảng cách
Đặc tính: Đa giác, 3 cấp độc lập, 2 cấp có kiểm tra
Các giá trị đặt (Dựa trên I
N
= 1 A)
X= Vùng tiến (cho mọi sự cố ) 0,05 - 130 (bớc 0,01)
R = Sai số điện trở (pha -pha): 0,05 - 65 ( bớc 0,01)
RE Sai số điện trở (Pha - đất) : 0,05 - 130 ( bớc 0,01)
Sai số đo lờng với đại lợng hình SIN


8
3% đối với 30
0

< < 50
0
5% đối với 0
0
< < 60
0
- Xác định hớng
Cho mọi dạng sự cố: Với điện áp bình phơng và bộ nhớ điện áp
Độ nhậy: Không bị giới hạn
- Thời gian:
Thời gian cắt ngắn nhất: 25 ms
Thời gian giải trừ: 40 ms
Các cấp thời gian
Dải đặt cho: 0,005 đến 82,00
mọi cấp hoặc (bớc 0,01)
Sai số thời gian: 1% mức đặt hoặc 10ms
Tất cả mọi cấp có thể đặt để vận hành theo hớng tiến hoặc lùi hoặc không có hớng. Thời
gian đặt chỉ thuần tuý là thời gian duy trì
- Bảo vệ quá dòng khẩn cấp:
Với h hỏng mạch điện áp cắt aptomát hoặc hỏng cầu chì mạch thứ cấp của TU
- Quá dòng điện pha; Iph >/IN: (0,10 - 2,00)
- Duy trì thời gian độc lập Iph>: 0,00 - 3200s
hoặc bớc 0,01
- Quá dòng điện đất (Is, IE)/ IN: 0,01 - 2,00IN
- Duy trì thời gian độc lập: 0,00 - 32s (bớc 005) hoặc ( tác động)
Quá dòng điện pha mức cao ISS/ IN: 0,50 - 9,99
Duy trì thời gian độc lập: 0,00 - 32
Tỷ số trở về:
Đối với I IN : 0,95
Đối với I 0,25 IN : 0,90

Sai số đo lơng: I 5%

2.4. Bảo vệ quá tải nhiệt.
Các dải đặt / các bớc chỉnh định.
Hệ số theo IEC 255 - 8 0.10 - 4,00 (bớc 0,01).
Hằng số thời gian 1,0 - 999,9 phút (bớc 0,1 phút).
Cấp cảnh báo nhiệt độ
Nhiệt độ cảnh báo / nhiệt độ cắt 50 - 100% tham chiếu theo nhiệt độ
Cấp cảnh báo theo dòng điện
Dòng điện cảnh báo / k.I
N
0,10 - 4,00 (bớc 0,01).

9
Đặc tính thời gian cắt

1)/(
)/()/(
ln
2
2


=
N
NpreN
kIG
kIIkII
t



Trong đó
t thời gian cắt.
Hằng số thời gian.
I Dòng phụ tải.
Ipre Dòng phụ tải trớc đó.
k Hệ số theo IEC 255 - 8.
Các tỷ số dải trừ
Nhiệt độ / nhiệt độ cắt giải trừ dới nhiệt độ cảnh báo.
Nhiệt độ / nhiệt độ cảnh báo khoảng 0,99
Dòng điện / dòng điện cảnh báo khoảng 0,99
Các sai số
- Tham chiếu theo kI
N
10%
- Tham chiếu theo thời gian cắt 10%, 2 giây.
Các dao động ảnh hởng, tham chiếu theo kI
N
- Điện áp nguồn một chiều trong dải
0,8 U
H
/U
HN
1,15 1%
- Nhiệt độ trong dải
-5
o
C nhiệt độ môi trờng 40
o
C 0,5% / 10K.

- Tần số trong dải
0,95 f/f
N
1,05 1%









10
H×nh 2.4.1 H×nh 2.4.2
























11
2.5 Bảo vệ chạm đất qua điện trở trong lới có trung tính nối đất trực tiếp (Tuỳ chọn)
* Phát hiện sự cố
- Trị số tác động của dòng điện đất 0,10 - 4,00 (bớc 0,01)
I
E
>I
N
(để cắt)
- Trị số khởi động thấp hơn: 0,75 I
E
>/I
N
(để nh mạch đo lờng)
- Điện áp thứ tự không UE> 1,0 V - 10,0 V
- Tỷ số trở về: Khoảng 0,97
- Sai số đo 5% của mức đặt
* Xác định hớng
- Nguyên lý đo với I
E
( = 3Io) và U
E

=
3
Uo
- Góc tiến: Khoảng -14
0
đến +166
0
- Sai số đo ở U
N
và I
N
: 5
0
với sóng cơ sở
- So sánh hớng: Chế độ nhả
* Các tị số thời gian
- Thời gian cắt ngán nhất: khoảng 30ms
- Thời gian định lại hớng sau khi chuyển hớng 30 m
- Thời gian duy trì cắt 0,005 đến 325 (bớc 0,01)
- Thời gian dự phòng có hớng 0,005 - 325 (bớc 0,01 s)
- Thời gian dự phòng không có hớng 0,005 - 325 (bớc 0,01 s)
- Thời gian duy trì 0,005 - 325 (bớc 0,01 s)
- Thời gian xung lập lại 0,005 - 325 (bớc 0,01 s)
- Thời gian cấm lập lại 0,005 - 325 (bớc 0,01 s)
- Thời gian cấm quá độ 0,005 - 325 (bớc 0,01 s)
- Thời gian chờ cho cấm quá độ 0,005 - 325 (bớc 0,01 s)
- Sai số thời gian 1%
* Bảo vệ chạm đất dự phòng thời gian phụ thuộc có thể sử dụng thay cho bảo vệ chạm đất
đã mô tả ở trên
- Đặc tính: Phụ thuộc bình thờng, phụ thuộc lớn và phụ thuộc rất lớn (A,B,C)

- Trị số tác động I
E
>/I
N
: 0,10 - 4,00 (bớc 001)
- Mức đặt thời gian T
IE
>: 0,00 - 32,005 (bớc0,01)
- Tơng ứng với hệ số TM: 0,00 - 3,200 (bớc0,01)
Sai số đo lờng
- Trị số tác động của dòng trạm đất : +5% đến +15%
- Thời gian: 5% 15ms

12
2.6 Tự động đóng lại ( tuỳ chọn)
- Số lần đóng lại có thể max: 1 RAR ( tác động lần đầu đến 9 DAR ( Các lần sau)
- Chế độ tự động đóng lại 1 pha hoặc 3 pha, 1pha/3pha (lần đầu 1pha các lần tiếp theo 3
pha)
- Thời gian tác động:
Thời gian chết một pha RAR: 0,0 - 320 s (bớc 0,01)
Thời gian chết ba pha RAR: 0,01 - 320 s (bớc 0,01)
Thời gian chết DAR: 0,01 - 320 s (bớc 0,01)
Thời gian phân biệt cho phát triển sự cố 0,0 1- 320 s (bớc 0,01)
Thời gian phục hồi: 0,5 - 320 s (bớc 0,01)
Thời gian phục hồi sau khi đóng bằng tay: 0,5 - 320 s (bớc 0,01)
Độ dài khoảng thời gian của xung đóng lại: 0,01 - 320 s (bớc 0,01)

2.7 Xác định điểm sự cố:
- Kết quả khoảng cách sự cố: Theo (sơ cấp)
Theo Km

Theo % chiều dài
- Xung lệch khởi động đo: Bằng xung lệch cắt hoặc sự phục hồi của phát hiện sự cố hoặc
thông qua lệnh cắt ngoài qua các điểm vào nhị phân
- Bù tơng hỗ đờng dây song song:

2.8 Các chức năng phụ:
* Đầu ra của các giá trị đo
- Giá trị các dòng điện: I
L1
, I
L2
, I
L3
(A hoặc % IN)
- Giá trị điện áp: U
L1
- L
2
, U
L1
- L
3
, U
l2
-L
3
(KV hoặc %)
- Giá trị công suất: Pa,Pr (Công suất hữu công hoặc vô công) mW, hoặc theo % của PN (
3
U

N

I
N
)
- Sai số đo: 2% theo giá trị định mức
* Các kiểm tra độ tin cậy các giá trị đo đợc
- Tổng các dòng điện: Pha - đất
- Tổng các điện áp: Pha - đất
Pha - đất
Pha - pha so với pha - đất
- Giám sát các giá trị đo đợc trong vận hành bình thờng
- Không cân bằng dòng: I
max
/I
min
> hệ số đối xứng
- Không cân bằng điện áp: I
max
/I
min
> hệ số đối xứng

13
(Udây và Upha) nếu U >U giới hạn
- H hỏng điện áp (3 pha) /u/ <0,6 UN nếu /I
max
/>0,06
- H hỏng điện áp (1pha): U
E

>và I
E
(Với phát hiện sự cố trong tổng trở)
- Thứ tự pha: Thuận chiều kim đồng hồ
* Lu giữ các số liệu sự cố
- Lu giữ các thông báo của 3 sự cố cuối cùng
* Đồng hồ thời gian thực
- Giải pháp cho các thông báo vận hành: 1 phút
- Giải pháp cho các thông báo sự cố:1
- Sai lệch thời gian max: 0,01%
* Thống kê sự làm việc của máy cắt.
* Điều khiển cắt và các thông báo qua đầu vào nhị phân
* Hớng dẫn nghiệm thu

























14

Chơng III: Phơng pháp vận hành

3.1 Vận hành của hợp bộ:
Bảo vệ đờng dây kiểu số loại 7 SA 511 đợc trang bị bộ vi xử lý mạch 16 - bít. nó cho pháp xử
lý hoàn toàn ở dạng số mọi chức năng, từ tiếp nhận các số liệu đo đợc cho đến tín hiệu cắt
cho các máy cắt. Hình 3.1 giới thiệu cấu trúc chính của khôi
Hình 3.1






























15
Bộ biến đổi phần đầu vào các tín hiệu đo đợc chuyển dòng điện và điện áp từ các biến ps
đo lờng của thiết bị đóng cắt và làm phù hợp với mức xử lý bên trong của hợp bộ. Ngoài sự
cách ly nhờ các máy biến áp đầu vào, các bộ lọc đợc trang bị để giảm bớt nhiễu loạn
ngoài. Các bộ lọc đợc tối u hoá với chiều rộng giải tần và tốc độ xử lý để phù hợp với việc
xử lý các giá trị đo đợc. Các giá trị analog phù hợp khi đó đi tới phần đầu vào analog AE.
Phần đầu vào anolog AE bao gồm các bộ khuếch đại đầu vào, các bộ biến đổi analog -
digital và các mạch bộ nhớ để truyền số liệu đến bộ vi xử lý còn có nhiệm vụ xử lỹ các chức
năng bảo vệ thực. Các chức năng đó bao gồm:
- Lọc và tạo ra các đại lợng đo
- Tính toán liên tục các giá trị liên quan đến phát hiện sự cố
- Xác định các pha h hỏng trong trờng hợp sự cố
- Theo dõi các giá trị giới hạn và trình tự thời gian
- Điều khiển các tín hiệu và trình tự cho bảo vệ từ xa, tự động đóng lại ..
- Quyết định các xung lệnh đóng và cắt

- Lu giữ các giá trị dòng và áp tức thời trong khi sự cố cho phân tích sự cố
Các đầu vào và đầu ra nhị phân của bộ vi xử lý đợc truyền qua các phần tử đầu vào đầu ra.
Từ đấy các bộ vi xử lý nhận đợc thông tin từ các thiết bị đóng cắt (ví dụ chỉnh định từ xa )
hoặc từ các thiết bị khác (ví dụ các tín hiệu cấm). Đầu ra bao gồm các xung lệnh cắt tới các
máy cắt, các tín hiệu để báo tín hiệu từ xa về các sự kiện quan trọng và các hiển thị (đèn ED),
màn hiện thị chữ số ở mặt trớc hợp bộ. Bộ bàn phím tích hợp cùng với màn hiển thị cho phép
liên hệ với hợp bộ. Toàn bộ các số liệu vận hành nh giá trị đặt, số liệu trạm đợc khai báo cho
bảo vệ từ bàn phím này . Sử dụng bảng điều khiển này các thông số có thể gọi ra và các số
liệu liên quan đến việc đánh gía sự cố có thể đọc đợc sau khi sự cố xẩy ra. Liên lạc với Rơle
cũng có thể tiến hành thông qua giao diện nối tiếp ở mặt trớc nhờ bảng vận hành hoặc máy
tính cá nhân. Thông qua giao diện nối tiếp thứ 2 (Tuỳ chọn) số liệu sự cố có thể đợc truyền tới
bộ đánh giá trung tâm. Trong vận hành bình thờng thông số cũng có thể đợc truyền (VD
dòng phụ tải). Giao diện thứ 2 này cũng đợc cách ly và qua đó thoả mãn các yêu cầu của
tín hiệu ngoài nghĩa là đợc cách ly va giảm nhiễu ngoài phù hợp với tiêu chuẩn IEC 255
Liên lạc qua giao diện này có thể thực hiện nhờ cáp quang, mấu giao diện này đợc đặt
hàng mấu cách phù hợp
Bộ nguồn cấp nguồn ở các mức điện áp khác nhau theo các khối chức năng dùng cho các
Rơle đầu ra. Đầu vào analog đòi hỏi 15V vì trong khi bộ vi xử lý đợc cấp nguồn +5V. Các h
hỏng quả độ trong điện áp nguồn tới 50 ms có thể xẩy ra do ngắn mạch trong H.T 1 chiều
đợc bù bằng các phần tử tích điện (điện áp tự dùng định mức 110V)



16
3..2 Bảo vệ khoảng cách:
Bảo vệ khoảng cách là chức năng chính của Rơle, nó đợc đặc trng bởi độ chính xác đo
lờng cao và khả năng thích ứng linh hoạt đối với đặc tính lới điện cụ thể. Nó có thể đợc
mở rộng bằng dải các chức năng phụ trợ.

3.2.1 Phát hiện sự cố:

Phát hiện sự cố có nhiệm vụ phát hiện tình trạng sự cố ở trong lới điện và khởi động các thủ
tục cần thiết để giải trừ sự cố một cách có chọn lọc
- Khởi động thời gian duy trì
- Lựa chọn các giá trị đo
- Đa ra các tính toán tổng trở và xác định hớng
- Đa ra xung lệnh cắt
- Khởi động các chức năng phụ
- Chỉ thị pha bị sự cố
Rơle bảo vệ đờng dây có hàng loạt các chức năng phát hiện sự cố, và có thể cân nhắc để
lựa chọn dạng tối u cho hệ thống
Phát hiện sự cố theo dòng điện làm việc với dòng ngắn mạch lớn. Nếu không có sự chênh
lêch rõ rệt giữa I
VH
bình thờng và I sự cố thì phát hiện sự cố theo trở kháng thấp (bằng dòng
điện có kiểm tra điện áp hoặc phát hiện sự cố theo trở kháng phải đợc sử dụng. Với cách tuỳ
chọn này các phơng tiện có thể đáp ứng đợc điều kiện lới điện và quan điểm của ngời
sử dụng.

3.2.1.1 Phát hiện chạm đất và xử lý:
Một yếu tố quan trọng cho tất cả các phơng pháp xác định sự cố là phát hiện chạm đất, do
việc xác định mạch đờng dây h hỏng đặc biệt phụ thuộc vào việc có sự cố chạm đất hay
không. Bộ 7SA511 đợc trang bị đo lờng dòng điện đất ổn định (Với các phơng tiện duy trì
và phát hiện điện áp lệch)
Các đo lờng cũng đợc trang bị để chặn các phát hiện sự cố trong trờng hợp chạm đất
một pha ở lơí điện có trung tính cách điện hoặc đấu qua cuộn dập hồ quang. Bộ phát hiện
dòng chạm đất giám sát sóng cơ sở của tổng các dòng điện pha I
E
=3I) để so sánh với giá trị
ngỡng. Nó đợc ổn định chống lại khởi động nhầm do dòng điện không đối xứng hoặc do
dòng điện bị biến dạng của các máy biến dòng, bị lão hoá với dòng điện ngắn mạch không

chạm đất. Trị số khởi động thực tế đợc tăng tự động khi dòng điện pha tăng. Giá trị phục hồi
=55% giá trị khởi động. Bộ phát hiện điện áp lệc giám sát sóng cơ sở của điện áp lệch (U
E
=
3

Uo) và so sánh với ngỡng đặt. Giá trị phục hồi =95% giá trị khởi động.

17
Trong hệ thống có trung tính nối đất (nối cứng hoặc qua điện trở), việc khởi động bộ giám sát
dòng chạm đất và giám sát điện áp lệch và làm cho bộ phát hiện sự cố chạm đát khởi động.
Việc phát hiện ra sự cố chạm đất bản thân nó không dẫn tới tín hiệu phát hiện sự cố chung
của bảo vệ khoảng cáchmà chỉ điều khiển các môđun phát hiện sự cố khác
Trong hệ thống hông nối đất, việc giám sát điện áp lệch không đợc sử dụng để phát hiện
chạm đất. Sự cố chạm đất một pha ban đầu đợc giả định trong hệ thống này trong trờng
hợp phát hiện sự cố một pha và việc phát hiện đợc ngăn chặn để tránh tác động sai bởi các
dao động quá độ khi xẩy ra chạm đất. Việc khởi động cho phép lặp lại tiếp sau khoảng thời
gian duy trì có thể điều chỉnh . Điều này cần thiết để bảo vệ khoảng cách còn có thể nhận
biết bảo vệ chạm đất 2 điểm. Tuy nhiên nếu đã có một điểm chạm đất trong hệ thống, nó sẽ
đợc phát hiện nhờ bộ giám sát điện áp lệch. Thời gian duy trì khi đó không có hiệu lực, mà sự
cố chạm đất xẩy ra trong pha khác chỉ có thể là chạm đấtmột pha.

Hình 3.2.1.1 Đặc tính khởi động/đặt lại bộ phát hiện dòng chạm đất, I
E
/I
N
đặt là 0.25
























18
3.2.1.2 Phát hiện sự cố theo quá dòng:
Phát hiện sự cố qúa dòng là thủ tục phát hiện sự cố pha khi chạy qua bộ lọc kiểu số, dòng
điện trong từng pha đợc giám sát so sánh với trị số đặt. Tín hiệu khởi động đợc đa ra cho
các pha đó khi ngỡng đặt bị vợt quá. Để cho phép lựa chọn các giá trị đo, các tín hiệu
phát hiện sự cố pha đợc chuyển đối sang thông tin pha - Vùng. Điều này đợc thực hiện phụ
thuộc vào phát hiện chạm đất theo phần 3.2.1.1 và trong hệ thống nối đất trên thông số các
sự cố, pha . Trong hệ thống không nối đất, vùng pha - pha luôn đợc lựa chọn trong trờng
hợp phát hiện sự cố 1 pha không có phát hiện chạm đất.
Các pha h hỏng đợc thông báo. Sự cố chạm đất cũng đợc thông báo đợc phát hiện

theo nh phần 3.2.1.1
Bộ phát hiện sự cố quá dòng đợc giải trừ khi dòng điện giảm thấp hơn 95% giá trị khởi động.

3.2.1.3 Phát hiện sự cố theo tổng trở (Trở kháng cố định) là tuỳ chọn:
Phát hiện sự cố theo tổng trở là thủ tục phát hiện sự cố theo vòng. Vòng bất kỳ của 3 vòng
pha (không có sự cố chạm đất, hoặc 3 vòng pha - đất đợc giám sát phụ thuộc kết quả phát
hiện sự cố chạm đất (phần 3.2.1.1). Yêu cầu đối với đo lờng tổng trở vòng là ít nhất một trong
số các dòng điện pha đợc chỉnh định và dòng điện chênh lệch quyết định cho vòng vợt
quá giá trị tối thiểu điều chỉnh đợc.
Việc khởi động gây ra bởi chạm đất 1 pha trong lới điện trung tính không nối đất bị ngăn
chặn một cách hiệu quả bằng các biện pháp mô tả trong phần 3.2.1.1
Tổng trở đợc tính toán riêng cho R và X trong các khoảng thời gian chu kỳ và so sánh với giá
trị đặt. Bộ giám sát thay đổi theo từng cấp đợc sử dụng để đồng bộ cửa sổ đo lờng khi sẩy
ra sự cố. Thủ tục tính toán tơng tự nh đo khoảng cách mô tả trong phần 3.2.3
Một ví dụ về đặc tính phát hiện sự cố trên mặt phẳng R-X đợc giới thiệu trong hình 3.2.1.2 các
điểm chấm đậm nhận dạng các thông số đặt, xác định kích thớc hình học của đa giác phát
hiện sự cố
Các giao điểm X+A và X-A quyết định cho vùng sự cố trong hớng tiến (đờng dây) và hớng
lùi (Thanh Cái). Các giao điểm K có thể đặt khác nhau cho vòng (pha - pha), RA1 và vòng pha
đất (RAE). Cũng có thể cho phép sai số điện trở lớn hơn cho sự cố chạm đất đờng chấm
đậm trong hình 3. 2.1.1. Để đảm bảo các tiêu chuẩn rõ ràng cho việc phân biệt giữa vận hành
với dòng phụ tải và ngắn mạch, đặc biệt trong tr
ờng hợp đờng dây dài tải lớn, đặc tính pha
- pha có thể đặt độc lập cho góc pha: R phần. RA2 khi đó áp dụng các tgóc pha >45
0
và R
phần RA1 thấp hơn 45
0
Để tránh tín hiệu khởi động không liên tục ở gần đờng giới hạn của đặc tính hystereris 6%
đợc trang bị



19














Hình 3.2.1.1
Việc khởi động đợc thực hiện đối với các vòng đo lờng có véctơ tổng trở nằm trong đa
giác phát hiện sự cố. Nếu việc phát hiện xẩy ra trong nhiều vòng, rơle sẽ coi tất cả các vòng
có tổng trở không lớn hơn tổng trở nhỏ nhất 150% là có hiệu lực. Điều này sẽ tránh đợc các
tín hiệu khởi động sai, có thể đợc tạo ra do ảnh hởngcủa các dòng điện và điện áp sự cố
lên các vòng của đờng dây không sự cố - đặc biệt trong trờng hợp tổng trở nguồn nhỏ.
Phát hiện sự cố theo tổng trở đợc bổ sung bằng cấp qua sdòng cao Icho sự cố pha-đất,
việc khởi động của cấp qúa dòng chỉ dần tái phát hiện nếu vòng tổng trở có liên quan bị loại
trừ nh trong mô tả ở phần trớc. Bằng cách này sự cố kép với dòng sự cố cao cũng đợc
phát hiện chính xác, thậm chí cả khi vòng sự cố đã đợc loại trừ bởi các thủ tục đã mô tả ở
trên do cấp quá dòng chỉ có thể thiết lập các vòng đã bị loại trừ cho khởi động, việc phát
hiện sự cố sai nh là kết quả của quá dòng đợc ngăn ngừa nếu dòng ngắn mạch trong các
pha không sự cố có thể vợt quá giá trị đặt của dòng điện trên các máy biến áp nguồn không

nối đất hoặc máy biến áp phụ tải nối đất. Ngoài ra cũng có thể sử dụng phát hiện sự cố theo
tổng trở cho các sự cố chạm đất. Trong trờng hợp này đo pha đất có thể thực hiện nhờ phát
hiện sự cố chạm đất, nhng không có hiệu lực cho sự cố pha - pha. Thay vào đó phát hiện sự
cố quá dòng có hiệu lực trong trờng hợp này chơng trình phát hiện này chỉ có u điểm
trong lới điện có bộ hạn chế cho dòng chạm đất 9nối đất qua điện trở) nơi dòng ngán mạch
đủ cho cấp quá dòng chạy qua khi sự cố pha - pha nh không có khi sự cố pha -đất. Các sự
cố khâu chạm đất do đó sẽ đợc phát hiện nhờ cấp qua dòng cao I>



20
3..2.1.4 Phát hiện sự cố có kiểm tra điện áp
Phát hiện sự cố có kiểm tra điện áp là thủ tục phát hiện sự cố pha, có cân nhắc các thông tin
vòng. Yếu tố quyết định vẫn là sự vợt quá của dòng điện pha nơi giá trị khởi động phụ thuộc
độ lớn cuả điện áp vòng
Đặc tính cơ sở có thể đợc tập hợp từ đặc tính dòng điện và điện áp, giới thiệu trong hình
3.2.1.4 sự vợt quá của dòng điện tối thiểu I,h,S là yêu cầu trớc hết cho khởi động từng pha.
Trên mức dòng điện này phát hiện quá dòng có kiểm tra điện áp sẽ có tác dụng độ nghiêng
của nó đợc xác định bởi các thông số U(I>) và U (I>). Cấp quá dòng cao đợc chồng lên
trong trờng hợp ngắn mạch dòng điện cao. Các chấm đậm trong hình 3.2.1.4 nhận dạng
đặc tính của các thông số đặt xác đinh kích thớc hình học của đặc tính dòng /áp. Phát hiện
sự cố pha đợc giải trừ khi giá trị dòng điện giảm thấp 95% hoặc điện áp tăng quá 10% giá trị
riêng.Hợp bộ có ba mô đun xác định sự cố nh thế từng cái đợc điều khiển nhờ điện áp pha
hoặc điện áp dây (pha -pha). Các thông số đợc sử dụng để xác định xem U pha hay U dây
là yếu tố quyết định. hoặc nó phụ thuộc vào phát hiện bảo vệ chạm đất nh mô tả trong
phần 3. 2.1. Điều này cho phép sự điều chỉnh sinh hoạt cao với các tình trạng của hệ thống.sự
kiểm tra tối u phụ thuộc nhiều vào chế độ nối đất trung tính của lới điện: Không nối đất, nối
đất qua trở kháng, hoặc nối đất trực tiếp. Vị trí của điểm trung tính nối đất cùng quan trọng
trong trờng hợp sau
Kiểm tra điện áp pha đợc đặc trng bằng độ nhậy cao tới ngắn mạch chạm đất, do đó đặc

biệt u việt trong lới có trung tính nối đất. nó sẽ đợc tự động điều chỉnh cho phù hợp với
điều kiện phụ tải, nghĩa là nhậy cảm hơn khi dòng điện phụ tải thấp. Bảng 3.2 cho thấy nhiệm
vụ của các dòng điện pha, điện áp ròng và các kết quả đầu ravới khởi động một pha, nếu
điều khiển với điện áp pha đợc lựa chọn.
Vòng đờng dây đo đợc phụ thuộc vào phát hiện chạm đất theo phần 3.2.1.1 và trong hệ
thống trung tính nối đất - trên thông số các sự cố 1 pha theo bảng 3.2. Trong hệ thống không
nối đất, vòng pha - pha luôn đợc lựa chọn trong trờng hợp khởi động 1 pha với phát hiện
chạm đất
Pha đợc phát hiện đợc thông báo, sự cố chạm đất cũng đợc thông báo, nếu phát hiện
đợc theo nh 3.2.1.1
Bảng 3-2 Các mạch đờng dây và thông báo pha với phát hiện sự cố pha đất đ
ợc kiểm tra
bằng điện áp một pha
Độ nhậy đặc biệt cao trong trờng hợp sự cố pha -pha khi việc kiểm tra thực hiện với U dây
phơng pháp kiểm tra này u việt trong hệ thống bù mở rộng vì đã cơ bản loại trừ đợc việc
khởi động bởi các sự cố chạm đất 1 pha. Nó đợc tự động điều chỉnh cho phù hợp với điều
kiện phụ tải thực tế, nghĩa là nó trở nên nhậy cảm hơn về dòng khi phụ tải thấp. ngỡng tác
động cũng sẽ cao hơn trong trờng hợp dòng phụ tải cao. Bảng 4.3 giới thiệu nhiệm vụ của

21
các dòng điện pha, các điện áp mạch và kết quả đầu ra trong trờng hợp khởi động của một
môđun phát hiện sự cố nếu kiểm tra với điện áp dòng đợc lựa chọn
Các mạch đờng dây đợc đo trong trờng hợp mà độc lập với phát hiện chạm đất và
phơng pháp này do đó không thích hợp cho lới có trung tính nối đất
Bảng 3.3 Các mạch đờng dây và các thông báo pha với phát hiện sự cố pha-pha có kiểm
tra điện áp một pha.
Nếu có khả năng làm cho các mạch điện áp phụ thuộc vào phát hiện chạm đất đợc sử
dụng, độ nhậy cao cho sự cố pha đất khi đó cũng đợc sử dụng cho sự cố pha - pha. Khả
năng này về nguyên lý độc lập với sử lý trung tính của hệ thống. Tuy nhiên cần phải giả định là
tiêu chuẩn sự cố chạm đất theo phần 3.2.1.1 cần thoả mãn một cách an toàn cho mọi sự cố

chạm đất. Bảng 4.4 áp dụng cho điện áp pha - pha hoặc pha- đất của chơng trình phát hiện
sự cố với khởi động một pha
Bảng 3.4 Các mạch đờng dây và thông chéo pha với phát hiện sự cố có kiểm tra điện áp,
điện áp pha-đất với sự cố chạm đất, điện áp pha - pha với sự cố không chạm đất.
Cuối cùng cũng có thể chỉ kiểm tra với mạch điện áp Uph đất khi sự cố chạm đất đợc phát
hiện. Việc phát hiện các sự cố pha-pha khi đó chỉ xẩy ra với cấp quá dòng lớn I>>. Điều này
u việt trong hệ thống có trung tính nối đất qua trở kháng thấp, nghĩa là có trợ giúp để hạn
chế cờng chạm đất. Trong những trờng hợp này chỉ có những sự cố chạm đất đợc phát
hiện nhờ các sự cố chạm đất nhờ phát hiện sự cố có kiểm tra điện áp thông thờng, cũng
không để ngắn mạch pha-pha dẫn tới pát hiện sự cố có kiểm tra điện áp
Các mạch đo đợc độc lập với các thông số sự cố 1 pha. Bảng 3.5 cho thấy nhiệm vụ của
các dòng điện, các điện áp và kết quả đầu ra
Bảng 3.2







Bảng 3.3






22
Bảng 3.4









Bảng 3.5












3. 2.2 Xác định mạch sự cố:
Để tính toán khoảng cách tới điểm sự cố các dòng điện và điện áp của mạch sự cố là yếu tố
quyết định. Bộ xác định sự cố chọn lọc theo pha xác định mạch bị sự cố và đa ra các phép
đo tơng ứng để tính toán tổng trở
Để tính toán mạch pha -pha cho ngắn mạch 2 pha
L1 - L2 (A-B) áp dụng công thức sau:
I
L1
. Z
L

- I
L2
. Z
L
= U
L1-E
- U
L2-E
Với U
L
là các giá trị (phức) đo đợc
Z = R+JX là tổng trở của đờng dây
Tổng trở đờng dây do đó
Z
L
=
21
21
IlIl
UlUl



Để tính toán mạch pha đất cho ngắn mạch L3-E cần phải tuân thủ là: Tổng trở đờng trở về
của đất bằng với tổng trở của pha. Trong phơng trình mạch
I
L3
. Z
L
- I

E
. Z
E
= U
L3-E


23
Z
E
đợc thay thế bởi:
Zl
Zl
ZE
.


Từ đó ta có thể nhận đợc tổng trở của đờng dây:
Zl =
IEZlZEIl
EU
./3
23




Hệ số I
E
/Z

L
chỉ phụ thuộc vào các hằng số đờng dây chứ không phụ thuộc vào khoảng cách
tới điểm sự cố viêcj lựa chọn mạch sự cố phải đảm bảo sao cho với từng loại sự cố, các giá trị
đo đợc chính xác đợc sử dụng cho tính toán. Đối với các sự cố phức tạp có nhiều hơn 2
pha hoặc đất tham gia một trong số các mạch đợc đa ra nh là tham chiếu
Sự lựa chọn các mạch ngắn mạch có hiệu lực thay đổi một cách đáng kể, phụ thuộc vào chế
độ của điểm trung tính. Do đó chế độ nối đất điểm trung tính cần phải đợc biết trớc khi đa
Rơle vào làm việc .

3.2.2.1 Xác định mạch cho hệ thống nối đất trực tiếp:
Trong lới điện có trung tính nối đất trực tiếp từng tiếp xúc giữa pha và đất đều là ngắn mạch
và phải đợc cắt tức thời bằng thiết bị bảo vệ gần nhất. Nếu các máy biến áp cấp nguồn tới
điểm ngắn mạch đợc nối đất thì các phần tử bảo vệ chạm đất sẽ phản ứng. Các phần tử
chạm đất do đó đợc sử dụng nh là tiêu chuẩn phụ cho các sự cố chạm đất.
Với sự cố chạm đất 2 điểm, việc khởi động thờng xẩy ra trong 2 pha và đất (Với phát hiện sự
cố quá dòng) hoặc cho 2 mạch pha -đất (Phát hiện sự cố theo tổng trở). Trong trờng hợp
này có thể chỉnh định rơle sao cho chỉ có mạchpha - pha, hoặc mạch của pha vợt mức với
đất hoặc mạch của pha chậm
Bảng 3.6 và 3.7 giới thiệu các đại lợng đo lờng đợc lựa chọn do đo khoảng cách trong lới
có trung tính nối đất.
Chú ý: Trong lới có điểm trung tính nối đất rơle phải đợc đấu tới máy biến điện áp đấu theo
hình sao với điểm trung tính, số cấp đợc nối đất và các máy biến dòng. Đầu ra trung tính của
các TI phải đợc đấu tới mạch dòng chạm đất của rơle. Nếu mạch dòng điện IE của rơle
đợc cung cấp từ điểm trung tính của TI của đờng dây song song (đối với bù đờng dây
song song của bộ xác định điểm sự cố) rơle sẽ tính donmgf điện chạm đất từ toỏng dòng điện
3 pha. Nếu máy biến điện áp có cuộn điện áp d, nó phải đợc đấu theo sơ đồ tam giác hở
tới đầu vào điện áp đợc trang bị cho mục đích này. Điều này cho phép rơle đa ra sự giám
sát hoặc toàn các mạch thứ cấp của máy biến điện áp






24

B¶ng 3.6



































×