Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

tfgrde

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.81 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18 Từ 17 – 21/12 /2012 Thứ 2 (sáng) (chiều). 3 (Sáng) 4 (sáng). Môn học Tập đọc Toán Tin Toán (ôn) Thể dục Đạo đức Toán Tin Luyện từ và câu Khoa học Kể chuyện Tập đọc Toán Thể dục Tập làm văn. Toán (ôn) Tập làm văn (ôn) (chiều) Chính tả 5 (sáng). (Chiều). (chiều). Toán Luyện từ và câu Khoa học Kĩ thuật Âm nhạc Toán Địa lí Tập làm văn Luyện từ và câu Toán (ôn) Mĩ thuật Lịch sử. Tên bài học Ôn tập cuối học kì 1 (T1) Dấu hiệu chia hết cho 9 Ôn :Dấu hiệu chia hết cho 9 : Thực hành kĩ năng cuối học kì 1 Dấu hiệu chia hết cho 3 Ôn tập cuối học kì 1 (T5) Không khí cần cho sự cháy Ôn tập cuối học kì 1 (T3) Ôn tập cuối học kì 1 (T2) Luyện tập Ôn tập cuối học kì 1 (T6) Ôn : Luyện tập Ôn :Ôn tập cuối học kì 1 (T6) Nghe - viết : Ôn tập cuối học kì 1 (T4) Luyện tập chung Kiểm tra định kì cuối học kì 1 Không khí cần cho sự sống Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn (t4) Kiểm tra định kì cuối học kì 1 Kiểm tra cuối học kì I Kiểm tra định kì (viết) cuối học kì 1 Ôn : Ôn luyện Ôn: Luyện tập chung Kiểm tra định kì cuối học kì I. Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tieát 1:. TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (T1) I.-Môc tiªu:CKT-KN: Đọc rành mạch,trôi chảy các bài tập đọc đã học (Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ,đoạn thơ phù hợp với nội dung .Thuộc được ba đoạn thơ ,đoạn văn đã học ở học kì 1. -Hiểu nội dung chính của từng đoan ,nội dung của cả bài ;nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên ,Tiếng sáo diều. II -Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh +Những bài tập đọc nào là truyện kể +Bài tập đọc: Ông trạng thả diều / “Vua trong hai chuû ñieåm treân ? tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi / Vẽ trứng / Người tìm đường lên các vì sao / Văn hay chữ tốt / Chú Đất Nung / Trong quán ăn “Ba caù boáng” / Raát nhieàu maët traêng /. Tieát 2 :. TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9. I:Môc tiªu: -CKT-KN:Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. . Làm được bài tập 1, bài 2. Giáo viên Bài1: -GV yeâu caàu HS neâu caùch laøm vaø cuøng HS laøm maãu moät soá . VD: Số 99 có tổng các chữ số là: 9+9=18. Số 18 chia cho 9 được 2,Ta chọn số 99. -Cho HS laøm baøi.. Học sinh -Hai HS neâu caùch laøm. -HS tự làm bài vào vở nháp dựa vào số đã làm mẫu. 99; 108; 5643; 29385.. II.Các hoạt động dạy học: Tiết 3: TIN HỌC Buổi chiều: Tiết 1: TOÁN ÔN: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I.Mục tiêu:. - CKT- KN: Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản.Làm được một số BT trong vở bài tập. II.Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1.OÂn laïi baøi: -GV cho HS thi neâu vaøi ví duï veà caùc soá chia heát cho 9, caùc soá khoâng chia heát VD: 378; 7686… cho 9. 2 .Thực hành: -HS đọc yêu cầu của bài. Baøi 1: HS neâu laïi daáu hieäu chia heát cho 9: -GV yeâu caàu HS neâu caùch tìm soá chia - “Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 heát cho 9 trong caùc soá:79; 999 ; 234 ; thì chia heát cho 9” 9154; 2565 Baøi 2: -Cho HS tieán haønh laøm nhö baøi 1 (choïn -Hai HS neâu caùch laøm. -HS tự làm bài vào vở BT: số mà tổng các chữ số chia hết cho 9) Soá chia heát cho 9 laø:999; 234; 2565 Baøi 3: - GV cho HS nhắc lại đề bài . HD HS tìm mối quan hệ giữa các số đã -HS làm bài vào vở –2 HS làm bảng 69; 9257; 5452; 8720; 3 741 113 cho để tìm số cần điền: Bài 4: Viết vào ô trống chữ số thích hợp -Hs tự làm bài- thảo luận nhóm 3- thi đua để được số chia hết cho 9: viết nhanh, viết đúng. -số đứng sau hơn số đứng trước 9 đơn vị: 63; 72; 81; 90 ; 99 ; 108; 117. 4.Cuûng coá-daën doø - HS nhẩm tổng các chữ số đã cho rồi thêm -2HS nhaéc laïi daáu hieäu chia heát cho 9. vào 1 chữ số để tổng chia hết cho 9: 342; -Daën HS veà laøm laïi baøi sai 468 ; 6183; 405(495). Tiết 2: Tiết 3: I.Môc tiªu:. THỂ DỤC ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ôn tập kiến thức đã học về Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ,biết ơn thầy cô giáo,yêu lao động . II.Các hoạt động dạy - học : Giáo viên Học sinh -Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với -Hs làm phiếu bài tập ông ,bà ,cha mẹ và biết ơn thầy cô giáo? - Vì ông bà, cha mẹ là người đã sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta nên người . -Thầy ,cô giáo không quản khó nhọc hết lòng tận tuỵ dạy các em . Thứ 3 ngày 18 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: TOÁN DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Mục tiêu: CKTKN biết dấu hiệu chia hết cho ba. -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3trong một số tình huống đơn giản.Làm được bài tập trong SGK. II.Các hoạt động dạy - học : Giáo viên Học sinh 1/ Phương pháp : -Thảo luận cặp đôi phiếu bài tập. Hs yếu trình bày. Hs khá nhận xét. 2/ Nội dung: Đúng ghi Đ, sai ghi S. a/ Số 240 chia hết cho 3 và 5 Đ b/ Số 241562 không chia hết cho 3 Đ c/Số tận cùng bằng 5 thì chia hết cho 3 S d/ Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 Đ. Tiết 2: TiẾT 3:. TIN HỌC OÂN TAÄP CUOÁI HOÏC KÌ I ( Tieát 5. ). I.Muïc tieâu 1.Tieáp tuïc kieåm tra laáy ñieåm TÑ vaø HTL. 2.Ôân luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt caâu hoûi cho caùc boä phaän cuûa caâu. 3. HS có hứng thú học tập. II.Đồ dùng dạy-học -Phieáu vieát teân caùc baøi TÑ vaø HTL -Phieáu keû saün baøi taäp 2. II.Các hoạt động dạy-học Hoạt động dạy Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> . Baøi taäp 2 -GV phaùt phieáu cho moät soá HS. - Cả lớp nhận xét. -GV chốt lại lời giải đúng:. -HS đọc yêu cầu của bài taäp. HS laøm baøi treân phieáu trình baøy keát quaû. a)Caùc danh từ, động từ, tính từ: -Danh từ: buổi, chiều, xe, thò traán,naéng, phoá, huyeän, em beù, maét, mí, coå, moùng, hoå, quaàn aùo, saân, Hmoâng, b)Ñaët caâu hoûi: Tu Dí, Phuø Laù. -Buổi chiều, xe dừng lại ở -Động từ: dừng lại, chơi moät thò traán nhoû. đùa. -Naéng phoá huyeän vaøng -Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc hoe sỡ. -Những em bé…………… - Buoåi chieàu xe laøm gì? - Naéng phoá huyeän theá naøo? - Ai đang chơi đùa trước saân? Tiết 4: KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY. I. Mục tiêu CKT-KN: Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô –xi để duy trì sự cháy lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông . -Nêu ví dụ thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn ,dập tắt lửa khi có hoạ hoạn,… II.Các hoạt động dạy - học : Giáo viên Học sinh 1/ Phương pháp: Hoạt động 1: -Hs làm thí nghiệm như sgk ghi lại hiện tượng gì xảy ra trong thời gian cháy. 2/ Nội dung: Gv kết luận: càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi Hs nhắc lại. để duy trì sự cháy lâu hơn. Tiết 5:. KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> OÂN TAÄP CUOÁI KÌ I (Tieát 3) I. Muïc tieâu: - Kiểm tra đọc, yêu cầu như tiết 1. - Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn keå chuyeän. - Ý thức học tập tốt rèn luyện kỉ năng thực hành kể chuyện lưu loát . II. Đồ dùng dạy học: Taøi lieäu saùch giaùo khoa phuïc vuï giaûng daïy . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò c) Ôn luyện về các kiểu -1 HS đọc thành tiếng. mở bài, kết bài trong bài -1 HS đọc thành tiếng. Cả vaên keå chuyeän. lớp đọc thầm. -Gọi HS đọc yêu cầu. -2 HS nối tiếp nhau đọc. -Yêu cầu HS đọc truyện +Mở bài trực tiếp: Kể ngay OÂng traïng thaû dieàu. vào sự việc mở đầu câu -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện. phần Ghi nhớ +Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào caâu chuyeän ñònh keå. +Kết bài mở rộng: Sau khi cho bieát keát cuïc cuûa caâu chuyện, có lời bình luận theâm veà caâu chuyeän. +Kết bài không mở rộng: -Yeâu caàu HS laøm vieäc caù Chæ cho bieát keát cuïc cuûa nhaân. caâu chuyeän, khoâng bình luaän gì theâm. -Gọi HS trình bày. GV sửa -HS viết phần mở bài gián lỗi dùng từ, diễn đạt và tiếp và kết bài mở rộng cho ñieåm HS vieát toát. cho caâu chuyeän veà oâng Nguyeãn Hieàn. -3 đến 5 HS trình bày. Thứ 4 ngày 19 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1(T2) I.Môc tiªu:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -CKT-KN: Đọc rành mạch,trôi chảy các bài tập đọc đã học (Tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút) ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ,đoạn thơ phù hợp với nội dung .Thuộc được ba đoạn thơ ,đoạn văn đã học ở học kì 1. -Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ;bước đầu biết dùng thành ngữ ,tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước(BT3). II) Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1/ Phương pháp : 2/ Nội dung: Bài 2: Đặt câu. Tiết 2:. Học sinh - Hs khá giỏi đặt câu: VD: Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ. - Bạch Thái Bưởi là là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn. TOÁN LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: -CKT-KN: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9,dấu hiệu chia hết cho 3 ,vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5,vừa chia hết cho2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. HS làm được BT 1, 2,3 II.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên 1/ Phương pháp: 1/ Nội dung : Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai: Tiết 3 : Tiết 4:. Hoạt động của học sinh -HS làm phiếu bài tập a/ Số 13465 không chia hết cho 3. Đúng b/ Số 70009 chia hết cho 9. Sai c/ Số 78435 không chia hết cho 9. Sai. THỂ DỤC. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (T6). I.Mục tiêu: -CKT-KN: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 . -Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát ,viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp ,kết bài theo kiểu mở rộng .(BT2) II.Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Phương pháp: Bài 2: - Hs thảo luận cặp đôi. 2/ Nội dung : Lập dàn ý tả đồ dùng - VD: Tả cái bút. học tập. - Mở bài:Giới thiệu cây bút: Được tặng nhân.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> dịp năm học mới … - Thân bài: Tả bao quát bên ngoài :Hình dáng, chất liệu… Tả bên trong: Ngòi bút, ruột bút… - Kết bài: Tình cảm của mình với cái bút. Buổi chiều : Tiết 1:. TOÁN ÔN : LUYỆN TẬP. I.Muïc tieâu: CKT,KN: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 3. Ôn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hướng dẫn học sinh làm bài tập . HS lên bảng làm, lớp làm vào vở Bài 1: VBTtrang 6 - Các số chia hết cho 3 là :540,3627,10953. Bài 2 : VBTtrang 6 - Các số không chia hết cho 3 là :610 7363,431161. Bài 3: viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm a. Chia hết cho 2:450, 452 , 454 , 456 , 458, của 45 … để được số có ba chữ sốvà là b. Chia hết cho 3: 450 ,453, 456, 459. số: c. Chia hết cho 5: 450 , 455, d. Chia hết cho 9:459 ,450 , Bài 4:Một thửa ruộng hình chữ nhật có Bài giải chu vi là 530 m ,chiều rộng kém chiều Nửa chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: dài47m .Tính diện tích thửa ruộng đó. 530 : 2 = 265 (m) Ta có sơ đồ : CR: I CD : I. GV thu vở chấm- nhận xét. 3. Củng cố : Hệ thống nội dung bài - Dặn dò: Vể nhà làm phần còn lại.. I I. 47m 265m I ?m S = ?m CR của thửa ruộng là : ( 265 – 47):2 = 109 (m) CD của thửa ruộng là : 109 + 47 = 156 (m) Diện tích thửa ruộng là : 156 x 109 = 17004(m2) Đáp số : 17004 m2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 2:. TẬP LÀM VĂN ÔN: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (T6). I.Muïc tieâu : CKT,KN: Tiếp tục luyện tập về văn miêu tả đồ vật . HS viết được bài văn miêu tả theo yêu cầu của đề bài . II. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh Gv ghi đề bài lên bảng ,hướng dẫn học sinh làm bài. Đề bài : Tả cây bút của em hoặc bạn HSđọc yêu cầu bài – làm bài vào vở . Bài làm em. Sách ,vở ,bút ,thước kẻ ,..là những người bạn giúp ta trong học tập . Trong những người bạn ấy tôi muốn kể về cây bút thân thiết , mấy năm chưa bao giờ rời xa tôi. Cây bút dài gần 20cm . Bút mới tinh nên thơm mùi nhựa mới . Thân bút tròn và nhỏ nhắn bằng ngón tay trỏ của em . Ngòi bút được làm bằng sắt không gỉ,ruột bút được làm bằng nhựa . Nắp bút màu trắng pha lẫn màu xanh nước biển mang dòng chữ lá tre, có cài bằng sắt mạ bạc sáng loáng . Mỗi khi viết em thấy nét chữ rất mềm mại . Cây bút này gắn bó với kỉ niệm về ông tôi , về những ngày ngồi trên ghế nhà trường Tiểu học . Có lẻ rồi cây bút sẽ hỏng ,tôi sẽ phải dùng nhiều cây bút khác nhưng cây bút này tôi Thu vở chấm – nhận xét bài . sẽ cất trong hộp , giữ mãi như một kĩ niệm tuổi Đọc 1- 2bài viết hay cho cả lớp nghe. thơ . 2. Củng cố : hệ thống bài 3 . Dặn dò:Về nhà xem lại bài – chuẩn bị bài sau . Tiết 2 :. CHÍNH TẢ : (Nghe -viết) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (T4). I.Mục tiêu:- CKT,KN: - Nghe - viết đúng bài chính tả; (Tốc độ viết khoảng 80 chữ /15 phút),không mắc quá 5 lỗi trong bài,trình bày đúng bài thơ 4 chữ Đôi que đan ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -HS khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả ,(tốc độ viết trên 80 chữ /15 phút );hiểu nội dung bài. II,Các hoạt động dạy- học : Giáo viên Học sinh 1/ Phương pháp :Hoạt động 2: -Hs khá, giỏi trả lời ngay. 2/ Nội dung: Hỏi: Từ đôi que đan và bàn - Những đồ dùng hiện ra từ và đôi que đan tay của chị những gì hiện ra? bàn tay của chị : mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ. - Theo em, hai chị em trong bài thơ là người Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu như thế nào? thương những người thân trong gia đình. Thứ 5 ngày 20 tháng 12 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. Tiết 1 :. I) Môc tiªu: -CKT,KN: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số tình huống đơn giản. Làm được BT 1, 2,3. II )Các hoạt động dạy - học :. Giáo viên -Yêu cầu HS nhaéc laïi daáu hieäu chia heát cho 2; 5; 3; 9. Baøi 2 -Gọi HS đọc đề bài và nêu cách làm. -GV cuøng HS nhaän xeùt chọn keát quaû đúng:. Học sinh HS nêu theo yêu cầu: -HS tự làm bài, 3HS làm bảng lớp. -HS nhận xét-sửa sai. a. Soá chia heát cho caû 2 vaø 5 laø: 64620; 5270. b. Soá chia heát cho caû 3 vaø 2 laø: 57234; 64620. c. Soá chia heát cho caû 2; 3; 5; 9 laø: 64620.. TiÕt 2:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1 (Đề của nhà trường ra). Tiết 3:. KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG. I - Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -CKT,KN:Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Giáo viên Học sinh 1/Phương pháp: Hoạt động 1: Hs trung bình trả lời. 2/Nội dung: Nêu vai trò của không khí đối - Không khí nhất là khí ôxi rất cần thiết đối với đời sống con người. với con người để giúp cho hoạt động hô hấp. - Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? - Vì trong lọ đậy kín không có không khí. Tiết 4:. KĨ THUẬT CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T4). I.Muïc tieâu: CKT-KN:Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học -HS khéo tay vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với hs. II. Các hoạt động dạy – học: 2/ Nội dung: -Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện các mũi khâu ,thêu đã học . 3 – 5 HS nhắc lại - HS thực hành làm sản phẩm mình đã chọn - Gv thu chấm -Nhận xét : Tuyên dương những hs làm được sp đẹp, đúng kĩ thuật. Buổi chiều : Tiết 1: Tiết 2: của nhà trường ). Tiết 3 :. Tieát 4:. ÂM NHẠC TOÁN KIEÅM TRA ÑÒNH KÌ (Cuoái hoïc kì I) ( Đề bài,đáp án theo yêu cầu đề ra. ĐỊA LÍ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Đề nhà trường ra) TẬP LÀM VĂN KIEÅM TRA ÑÒNH KÌ VIEÁT ( cuoái hoïc. kì I ) ( Đề bài theo yêu cầu đề ra của nhà trường ).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 5:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN : VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I/ Mục tiêu: Củng cố về câu kể ai làm gì? Vị ngữ trong câu kể ai làm gì ? Học sinh hiểu làm được bài tập . Gv quan tâm đến học sinh yếu . II/ Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập . Hs làm bài vào vở. Bài 1: Thế nào là vị ngữ trong câu -Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì nêu lên hoạt kể Ai làm gì ? động của người ,con vật ( hoặc đồ vật , cây cối được nhân hoá ) Bài 2: Tìm các câu kể Ai làm gì?Có - Buổi sáng thức dậy mỗi người một việc .Bố/ trong đoạn văn .Gạch chân vị ngữ tập thể dục và tưới cây cảnh .Em / quét nhà , trong mỗi câu vừa tìm được . rửa ly và lau chùi bàn ghế .Mẹ /đi chợ mua đồ ăn sáng .Còn chị em / cho cu Bi ăn bột .Không khí trong nhà thật đầm ấm . Bài 3. Viết một đoạn văn kể về một HS đọc kĩ đề làm bài. buổi làm trực nhật lớp của tổ em. GV thu vở chấm- nhận xét bài. 2 : Củng cố - dặn dò : hệ thống nội dung bài - về nhà xem lại bài . Thứ sáu nghỉ có giáo viên dạy thay.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×