Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.24 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>NS: 13/01/2013 Tiết 25 Chương III: CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 Bài 21: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 – 1945 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết được những nét chính về tình hình thế giới và Đông Dương trong những năm chiến tranh. - Trình bày được những nét chính diễn biến các cuộc khởi nghĩa (Bắc Sơn, Nam Kì) theo lược đồ. 2. Tư tưởng: Giáo dục HS thấy rõ: - Chính sách áp bức bóc lột tàn bạo của đế quốc – phát xít Pháp - Nhật. - Lòng kính yêu và khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân. 3. Kỹ năng: HS biết sử dụng bản đồ và đánh giá ý nghĩa của các cuộc nổi dậy đầu tiên. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì. 2. HS: Ảnh các nhân vật (Nguyễn Văn Cừ, Nguyễn Thị Minh Khai, Phan Đăng Lưu, Hà Huy Tập). III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - Hoàn cảnh thế giới ảnh hưởng trực tiếp tới CMVN thời kì 1936- 1939? - Trình bày chủ trương của Đảng trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939? 2. Giới thiệu bài: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, ở châu Á – phát xít Nhật tiến sát biên giới Việt – Trung vào xâm lược nước ta và thực dân Pháp quỳ gối dâng Đông Dương cho phát xít Nhật. Nhân dân ta một cổ hai tròng ngột ngạt dưới ách thống trị của đế quốc – phát xít Pháp - Nhật và hàng loạt các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra trong thời kì này. Vậy tình hình thế giới và Đông Dương tác động như thế nào đến cách mạng Việt Nam? Diễn biến và ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa diễn ra ntn? (vào bài). 3. Bài mới. Hoạt động của GV – HS Hoạt động1: Tìm hiểu sự tác động của tình hình thế giới và Đông Dương đến CMVN. *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục I/81 cho biết: H: Tình hình thế giới khi chiến tranh thế giới II bùng nổ? HS: Đức tấn công Pháp ->Pháp thua trận. H: Thực dân Pháp ở Đông Dương đứng trước nguy cơ nào? HS: 2 nguy cơ: ngọn lửa CM GP của nhân dân Đông Dương sẽ bùng cháy và phát xít Nhật lăm le hất cẳng Pháp. H: Chi tiết nào chứng tỏ Pháp hàng Nhật?. Nội dung kiến thức cần đạt I. Tình hình thế giới và Đông Dương 1. Thế giới: - 9.1939, chiến tranh TG II bùng nổ, Đức tấn công Pháp => Pháp hàng và làm tay sai cho Đức. 2. Đông Dương: - Nhật tiến sát biên giới Việt Trung và tiến vào Đông Dương (9/1940)..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: 9.1940, Pháp hàng Nhật ở Lạng Sơn và mở cửa cho Nhật vào Đông Dương -> Pháp suy yếu rõ rệt. H: Nhân cơ hội Pháp suy yếu, Nhật làm gì? HS: Nhật tiếp tục biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của chúng. =>GV giảng: Đây là thời điểm Pháp suy yếu và không muốn chấm dứt vai trò của mình nên Pháp đã câu kết với Nhật để bóc lột nhân dân Đông Dương. H: Chi tiết nào chứng tỏ Nhật – Pháp câu kết nhau? HS: Pháp - Nhật ký hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương vào 23.7.1941. =>GV gọi HS đọc thông tin đoạn in nghiêng/81 nói về nội dung của hiệp ước. Thảo luận nhóm 2 phút: Vì sao t/d pháp và phát xít Nhật thỏa hiệp với nhau cùng thống trị Đông Dương? (Pháp: không đủ sức chống lại Nhật, mặt khác muốn dựa vào Nhật để chống phá CM Đông Dương. Nhật: muốn lọi dụng Pháp để kiếm lời và cùng chống phá CMĐD) H: Nêu thủ đoạn của Pháp và Nhật trong việc bóc lột nhân dân ta? Những thủ đoạn đó dẫn đến hậu quả gì? GV chuẩn xác và chốt chuyển ý: mâu thuẫn dân tộc ĐD với Nhật – Pháp sâu sắc và nhân dân đấu tranh mạnh mẽ (mục II). Hoạt động 2: Tìm hiểu những cuộc nổi dậy đầu tiên. *GV dùng lược đồ khởi nghĩa Bắc Sơn cho HS quan sát, yêu cầu HS xác định địa điểm nổ ra và cùng tìm hiểu: H: Nguyên nhân nổ ra cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn? HS: Nhật đánh Lạng Sơn, Pháp thua chạy qua Bắc Sơn. H: Phản ứng của Nhật khi nhân dân nổi dậy? HS: Nhật trở lại đàn áp, dồn dân, bắt giết cán bộ, đốt phá nhà cửa và cướp đoạt tài sản của nhân dân. => GV dùng lược đồ tường thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn. H: Cho biết kết quả cuộc khởi nghĩa? HS: Thất bại H: Tuy thất bại nhưng khởi nghĩa đưa lại thành quả gì? HS: Uỷ ban chỉ huy được thành lập, đội du kích Bắc Sơn ra đời và trở thành lực lượng vũ trang sau này. *GV dùng lược đồ khởi nghĩa Nam Kì cho HS quan. - Nhật – Pháp câu kết nhau đàn áp và bóc lột nhân dân Đông Dương.. II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên: 1. Khởi nghĩa Bắc Sơn (27.9.1940) a. Nguyên nhân: - Nhật đánh Lạng Sơn, Pháp thua chạy qua Bắc Sơn. -> Đảng bộ lãnh đạo nhân dân nổi dậy. b. Diễn biến: - Tước vũ khí của tàn quân Pháp. - Giải tán chính quyền địch. - Thành lập chính quyền cách mạng… c. Kết quả: - Thất bại. - Đội du kích Bắc Sơn ra đời.. 2. Khởi nghĩa Nam Kì (23.11.1940).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> sát, yêu cầu HS xác định địa điểm nổ ra và cùng đàm thoại: H: Tại sao cuộc khởi nghĩa Nam Kì nổ ra? H: Cho biết phản ứng của nhân dân ta? HS: Nhân dân bất bình và nhiều binh lính đào ngũ, bí mật liên lạc với đảng bộ Nam Kì… H: Tình thế cấp bách, đảng bộ Nam Kì làm gì? HS: Quyết định khởi nghĩa. =>GV dùng lược đồ tường thuật diễn biến cuộc khởi nghĩa Nam Kì. H: Em hãy cho biết kết quả cuộc khởi nghĩa? => HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn xác cho HS ghi bài. *HS trao đổi bàn (2’): Tuy thất bại nhưng các cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa gì? =>HS trình bày và bổ sung, GV chuẩn xác và chốt lại bài học: Các cuộc nổi dậy đã chứng tỏ khả năng cách mạng của nhân dân và binh lính người Việt trong quân đội Pháp, nhất là việc phát triển chiến tranh du kích và đây chính là sự chuẩn bị cho tổng khỏi nghĩa tháng Tám – 1945.. a. Nguyên nhân: - Pháp bắt lính Việt Nam đi làm bia đỡ đạn chống quân Xiêm. b. Diễn biến: - Rạng sáng 23.11.1940, khởi nghĩa nổ ra khắp Nam Kì. -> Lập chính quyền nhân dân và toà án CM. Cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện. c. Kết quả: - Thất bại. *** Ý nghĩa: - Thể hiện tinh thần yêu nước. - Để lại bài học quý báu về xây dựng lực lượng vũ trang và thời cơ khởi nghĩa.. 4. Củng cố:* HS tường thuật các cuộc khởi nghĩa bằng lược đồ. *GV kết luận toàn bài và tích hợp: Liên hệ cho HS thấy tinh thần và quyết tâm đấu tranh của Hồ Chí Minh 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo các nội dung. - Sưu tầm thơ ca tố cáo tội ác của Pháp - Nhật với nhân dân ta. - Đọc và trả lời trước các câu hỏi bài 22 (phần I). * Rút kinh nghiệm: _____________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________ ______________________________________________________________________________. NS: 25/02/2013.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 26. CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 (Tiết1) Bài 22:. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Trình bày được chủ trương mới của Đảng được đề ra trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8, sự ra đời và phát triển của Mặt trận Việt Minh. 2. Tư tưởng: - Giáo dục HS kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh và tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng. - Ý thức trách nhiệm đối với đất nước. 3. Kỹ năng: HS biết sử dụng tranh ảnh, phân tích và đánh giá sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Ảnh về Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và khu giải phóng Việt Bắc. Tài liệu về hoạt động của chủ tịch Hồ Chí Minh ở Pác Bó (Cao Bằng) và Tân Trào (Tuyên Quang). 2. HS: Tài liệu về hoạt động của Cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết tình hình thế giới và Đông Dương giai đoạn 1939 – 1945? - Trình bày những cuộc nổi dậy đầu tiên của nhân dân ta? Kết quả và ý nghĩa? 2. Giới thiệu bài: Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn chót tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Dương, chính vì vậy Đảng chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh. Vậy Mặt trận Việt Minh ra đời để làm gì và sự phát triển lực lượng sau khi lực lượng cách mạng của mặt trận ra đời như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học (vào bài). 3. Bài mới. I. MẶT TRẬN VIỆT MINH RA ĐỜI (19/5/1941) Hoạt động của GV – HS Hoạt động1: Tìm hiểu sự ra đời Mặt trận Việt Minh. *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục I/86 cho biết: H: Tình hình thế giới trong giai đoạn này? HS: Chiến tranh thế giới hai bước vào năm thứ ba, Đức đánh bại Pháp - Bỉ - Hà Lan và chiếm lục địa châu Âu -> 6.1941, Đức tấn công Liên Xô. H: Tình hình đó dẫn đến hậu quả gì? HS: Thế giới hình thành 2 trận tuyến: lực lượng dân chủ do Liên Xô đứng đầu và khối phát xít Đức – Ý Nhật. =>GV bổ sung: Nhân dân ta là một bộ phận của lực lượng dân chủ. H:Tình hình thế giới đặt ra yêu cầu gì cho cách. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Hoàn cảnh: a) Thế giới: - CTTG thứ hai bước sang năm thứ 3.. - Thế giới hình thành 2 trận tuyến. b) Đông dương: - Pháp ra sức đàn áp cách mạng..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> mạng VN? HS: Nguyễn Ái Quốc về nước triệu tập hội nghị. =>GV có thể giới thiệu ảnh về địa danh Pác Bó (Cao Bằng) *GV yêu cầu HS tự đọc thông tin đoạn in nghiêng đầu /87 trao đổi bàn (2’) theo các câu hỏi: Hội nghị đã đưa những chủ trương và quyết định gì? Mặt trận Việt Minh chính thức thành lập thời gian nào? =>HS trình bày và bổ sung, GV chuẩn xác và chốt vấn đề: Mục đích của Việt Minh là liên hiệp đồng bào yêu nước cùng nhau giải phóng dân tộc và sinh tồn, vì vậy sau hội nghị Nguyễn Ái Quốc gửi thư kêu gọi đồng bào cả nước đoàn kết thống nhất để đánh đuổi Pháp - Nhật. Hoạt động 2: Tìm hiểu công tác xây dựng lực lượng cách mạng. *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin /87 để tìm hiểu: H: Công tác xây dựng lực lượng cách mạng được coi trọng như thế nào? HS: 1940 tổ chức đội du kích, 1941 phát triển Cứu quốc quân ở căn cứ Bắc Sơn – Võ Nhai -> phát động chiến tranh du kích, chấn chỉnh lực lượng và gây dựng cơ sở… =>GV giảng: Cao Bằng là nơi thí điểm cuộc vận động xây dựng Hội cứu quốc (gọi HS đọc đoạn in nghiêng/87). H: Bên cạnh việc xây dựng lực lượng chính trị, Đảng có chủ trương gì? HS: Tranh thủ tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân khác như HS – SV – trí thức – TTS dân tộc vào Mặt trận cứu quốc. *HS trao đổi cặp (1’): Đảng tuyên truyền đường lối chính trị bằng cách nào? Mục đích của đường lối đó? HS: Ra và xuất bản báo chí của Đảng và Mặt trận Việt Minh... =>GV chuẩn xác và nhấn mạnh: Việc làm này có tác dụng đấu tranh chống mọi thủ đoạn chính trị, văn hoá của địch và thu hút quần chúng cách mạng… *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin còn lại/88 – 89 đàm thoại theo các câu hỏi: H: Cho biết tình hình thế giới giai đoạn 1944? HS: Chiến tranh chống phát xít bước vào giai đoạn chót. H: Nhận cơ hội này, tổng bộ Việt Minh làm gì? HS: Ra chỉ thị sắm vũ khí, đuổi thù chung và kêu gọi. c) Trong nước: - 28.1.1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. - Từ 10 - 19/5/1941, Hội nghị TW 8 của Đảng họp tại Pác Bó (Cao Bằng). 2. Nội dung hội nghị: - Nhiệm vụ: Giải phóng dân tộc và đánh đuổi Pháp - Nhật. - Khẩu hiệu: “Người cày có ruộng”. - Chủ trương: thành lập Mặt trận Việt Minh.. 3. Sự phát triển lực lượng cách mạng: a. Lực lượng chính trị: - Mặt trận Việt Minh thành lập 19.5.1941. - Gồm các đoàn thể cứu quốc ở khắp cả nước. b. Lực lượng vũ trang: - Đội du kích Bắc Sơn phát triển thành đội Cứu quốc quân. - Phát động chiến tranh du kích..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> đồng bào giải phóng… H: Chỉ thị của tổng bộ Việt Minh đưa lại kết quả gì? HS: Phát động phong trào đấu tranh chính trị quân sự. =>GV giới thiệu cho HS ảnh của Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và nhấn mạnh: Sau này là Quân đội nhân dân Việt Nam. - 22.12.1944, đội Việt Nam Tuyên H: Phát huy thắng lợi đó, đội giải phóng quân làm truyền giải phóng quân thành lập tại Cao gì? Bằng. HS: Đẩy mạnh vũ trang tuyên truyền, xây dựng cơ sở, củng cố và mở rộng căn cứ… =>GV chốt lại: Địch lo sợ và Việt gian đầu thú -> đội Cứu quốc quân phát triển ở Thái Nguyên và Vĩnh Yên. H: Qua tiết học, em có nhận xét gì về vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc? HS suy nghĩ trả lời. GV chốt lại. 4. Củng cố: *HS trả lời câu hỏi cuối bài: - Đảng cộng sản Đông Dương chủ trương thành lập Mặt trận Việt Minh trong hoàn cảnh nào? *GV kết luận: Đó là thời cơ thuận lợi để Đảng và nhân dân ta tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 thành công (tiết sau). 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo các nội dung, - Đọc và trả lời trước các câu hỏi phần II. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………. NS: 20/01/2013 Tiết 27 Bài 22: CAO. TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Kiến thức: - HS biết được những nét chính về cuộc Nhật đảo chính Pháp. - Trình bày được chủ trương của Đảng và diễn biến cao trào kháng Nhật cứu nước. 2. Tư tưởng: Giáo dục HS lòng tin vào sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch HCM. 3. Kỹ năng: HS biết sử dụng tranh ảnh và đánh giá sự kiện lịch sử. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bản đồ Việt Nam, Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc. 2. HS: tư liệu về cao trào kháng Nhật cứu nước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày hoàn cảnh ra đời Mặt trận Việt Minh? - Trình bày sự phát triển lực lượng của Mặt trận Việt Minh? 2. Giới thiệu bài: Sau khi Mặt trận Việt Minh được thành lập, một cao trào kháng Nhật cứu nước phát triển mạnh mẽ. Vậy tại sao Nhật phải đảo chính Pháp? Quân Pháp ở Đông Dương đã thất bại như thế nào? Đảng đã làm gì để thúc đẩy cao trào cách mạng phát triển? (Vào bài). 3. Bài mới. II – CAO TRÀO KHÁNG NHẬT, CỨU NƯỚC TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945 Hoạt động của GV – HS Hoạt động1: Tìm hiểu quá trình Nhật đảo chính Pháp *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 1/89 đàm thoại: H: Cho biết tình hình thế giới đầu năm 1945? HS: Chiến tranh thế giới II bước vào giai đoạn cuối và nước Pháp được giải phóng. H: Tại sao Nhật phải đảo chính Pháp? HS: Vì chính phủ kháng chiến Đờ Gôn về Pari, Anh và Mỹ dồn dập tấn công phát xít Nhật. H: Còn thực dân Pháp ở Đông Dương thì sao? HS: Pháp ráo riết hoạt động, chờ quân đồng minh vào đánh Nhật sẽ nổi dậy giành địa vị. H: Tình thế thất bại gần kề, phát xít Nhật làm gì? HS: Nhật làm cuộc lật đổ Pháp. *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin đoạn in nghiêng/89 trao đổi bàn (2’): Nhật đảo chính Pháp như thế nào và quân Pháp ở Đông Dương đã thất bại ra sao? =>HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn xác và chốt lại: Sau khi Nhật nổ súng lật đổ Pháp ->Pháp chống cự yếu ớt và chỉ sau vài giờ đã đầu hàng. H: Sau khi hất cẳng Pháp, Nhật làm gì? HS: Nhật giả nhân giả nghĩa là giúp đỡ nền độc lập của các dân tộc Đông Dương.. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Nhật đảo chính Pháp (9.3.1945) a. Nguyên nhân: - Đầu 1945, chiến tranh TG II sắp kết thúc, nước Pháp được giải phóng.. - Ở mặt trận Thái Bình Dương: Nhật khốn đốn. - Ở Đông Dương: Pháp ráo riết chuẩn bị nhằm giành lại địa vị thống trị cũ. => Nhật đảo chính Pháp. b. Diễn biến: - Đêm 9.3.1945, Nhật đảo chính Pháp. => Pháp đầu hàng..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> H: Thái độ nhân dân khi Nhật độc chiếm Đông Dương? HS: Căm thù Nhật và chán ghét bọn bù nhìn tay sai của chúng. =>GV chuyển ý: Nhân dân quyết làm một cuộc tổng khởi nghĩa để kháng Nhật cứu nước. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám năm 1945. *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục II/90 cho biết: H: Khi Nhật nổ súng đảo chính Pháp, Ban thường vụ TW Đảng làm gì? HS: Đảng họp hội nghị mở rộng. H: Hội nghị đã xác định những vấn đề gì? HS trả lời. =>GV chuẩn xác và nhấn mạnh: Đó là sự chuẩn bị làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa. *Yêu cầu HS thảo luận nhóm (3’): Tại sao Đảng ta lại phát động cao trào kháng Nhật cứu nước? =>Đại diện nhóm HS trình bày – các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn xác và chốt lại: Vì căn cứ vào tình hình thế giới và trong nước chuyển biến mau lẹ có lợi cho cách mạng Việt Nam -> Phát động cao trào kháng Nhật làm tiền đề cho Tổng khởi nghĩa. *GV treo lược đồ khu giải phóng Việt Bắc cho HS quan sát và cùng tìm hiểu: H: Hội nghị quân sự CM Bắc Kì họp về vấn đề gì? HS trả lời. H: Khu giải phóng Việt Bắc gồm các tỉnh nào? =>HS kể tên và xác định vị trí các tỉnh trên lược đồ, GV chuẩn xác và nhấn mạnh: Đây là 6 tỉnh thuộc an toàn khu. H: Uỷ ban lâm thời khu giải phóng ra đời làm gì? HS: Thi hành 10 chính sách của Việt Minh và đem lại quyền lợi cho nhân dân. H: Tình hình lúc này ở Bắc và Bắc Trung Bộ ntn? HS: Nạn đói diễn ra (cuối 1944 - đầu 1945). H: Nêu nhận xét về cao trào kháng Nhật cứu nước? HS: Cao trào diễn ra rất sôi nổi, quyết liệt trong toàn quốc với khí thế đoạt chính quyền. =>GV chốt lại: Cao trào kháng Nhật cứu nước chính là sự chuẩn bị làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa cả nước. 4. Củng cố: *HS trả lời các câu hỏi cuối bài. *GV kết luận bài học.. 2. Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945: a. Chủ trương của Đảng: - Ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. - Kẻ thù: Phát xít Nhật. - Phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”.. b. Diễn biến: - Từ giữ tháng 3/1945, cách mạng chuyển sang cao trào. - Tại Cao- Bắc- Lạng: nhiều xã, châu, huyện được giải phóng. - Đội Việt Nam giải phóng quân và Khu Giải phóng Việt Bắc ra đời.. - Phong trào “Phá kho thóc giải quyết nạn đói” diễn ra sôi nổi..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: Học bài theo các nội dung, đọc và trả lời trước các câu hỏi bài 23. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… NS: 26/02/2013 Tiết 28 Bài 23: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM NĂM 1945. VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết được thời cơ cách mạng đã đến, Đảng đã nắm được thời cơ và quyết tâm khởi nghĩa. - Trình bày được những nét chính diễn biến cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội và trong cả nước. - Trình bày được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám. 2. Tư tưởng: Giáo dục HS: - Lòng kính yêu Đảng và lãnh tụ chủ tịch Hồ Chí Minh. - Niềm tin vào sự thắng lợi của cách mạng và tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng: Rèn cho HS biết sử dụng tranh ảnh, tường thuật diễn biến và phân tích – đánh giá sự kiện. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Lược đồ Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Tranh ảnh và tư liệu về chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập. 2. HS: Đọc và chuẩn bị bài theo nội dung câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao Nhật đảo chính Pháp? - Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp, Đảng đã có chủ trương như thế nào? Kể tên các tỉnh nằm trong khu giải phóng Việt Bắc? 2. Giới thiệu bài: Khu giải phóng Việt Bắc là hình ảnh của nước Việt Nam thu nhỏ, nhờ cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 thì hình ảnh nước Việt Nam không còn thu nhỏ ở chiến khu Việt Bắc mà đã mở rộng ra toàn quốc và trở thành một nước độc lập – đó là nước VNDCCH. Vậy cách mạng tháng Tám diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? Diễn biến, kết quả và ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám như thế nào? (Vào bài). 3. Bài mới Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động1: Tìm hiểu chủ trương của Đảng. I. Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục I/92 cho biết: 1. Hoàn cảnh:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> H: Tình hình thế giới và châu Âu trong giai đoạn này? HS trả lời. H: Trước tình hình thuận lợi, Đảng ta có chủ trương gì? HS: Đảng họp hội nghị và ra quân lệnh. =>GV nhấn mạnh: Thời cơ cách mạng đã chín muồi và là thời cơ “ngàn năm có một”. *HS trao đổi bàn (2’): Vì sao Đảng ta ban bố lênh Tổng khởi nghĩa? HS: - Vì lúc đó phát xít Nhật đã bị tiêu diệt, bọn giặc Nhật ở Đông Dương hoang mang, dao động đến cực đọ (như rắn mất đầu). - Trong nước: ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng, cao trào kháng Nhật đang nổ ra rất quyết liệt, thời cơ Tổng khởi nghĩa đã chín muồi. H: Thời cơ xuất hiện, Đảng ta đã làm gì? HS trả lời theo thông tin SGK/92, =>GV giảng thêm: Lần đầu tiên chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt đại biểu quốc dân và kêu gọi tổng khởi nghĩa giành chính quyền. H: Theo lệnh, quân giải phóng đã làm gì? HS: Chiều 16.8, Võ Nguyên Giáp chỉ huy đội quân giải phóng từ Tân Trào bao vây và tấn công Nhật ở Thái Nguyên. =>GV chuyển ý: Từ Thái Nguyên mở đường tiến về Hà Nội (mục 2). Hoạt động 2: Tìm hiểu giành chính quyền ở Hà Nội *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục II/92 tìm hiểu: H: Cho biết không khí cách mạng tại Hà Nội? HS: Sôi động, các tầng lớp gia nhập đoàn thể cứu quốc và đội tự vệ chiến đấu ->thẳng tay trừ khử bọn tay sai… =>GV gọi HS đọc thông tin đoạn in nghiêng /93, sau đó cho HS quan sát ảnh cuộc mit tinh tại nhà hát lớn Hà Nội để thấy không khí cuộc cách mạng. H: Với không khí đó, Việt Minh đã tổ chức cho nhân dân làm gì? Kết quả? HS: Mit tinh, kêu gọi nhân dân giành chính quyền và chiếm công sở của chính quyền bù nhìn. H: Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN thắng lợi có ý nghĩa gì? HS: ý nghĩa to lớn, cổ vũ nhân dân cả nước hăng hái tiến lên giành chính quyền, làm kẻ thù hoang mang lo sợ.... - CTTG II ở giai đoạn cuối. - Nhật hoang mang, dao động cực độ. 2. Lệnh Tổng khởi nghĩa: - Từ 14 - 15.8.1945, Đảng họp Hội nghị toàn quốc quyết định phát động Tổng khởi nghĩa trong cả nước.. - Đại hội Quốc dân họp ở Tân Trào. - Lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. - Hồ Chí Minh gửi thư kêu gọi cả nước khởi nghĩa.. II. Giành chính quyền ở Hà Nội: * Không khí cách mạng sôi động:. - 19.8.1945, Việt Minh tổ chức mít tinh tại Nhà hát lớn Hà Nội => chuyển thành biểu tình. - Chiếm công sở của chính quyền địch.. => Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> =>GV chuyển ý: Việc giành chính quyền tại Hà Nội đã tạo điều kiện giành chính quyền trong cả nước (mục 3). Hoạt động 3: Tìm hiểu việc giành chính quyền trong cả nước *GV treo lược đồ tổng khởi nghĩa tháng Tám cho HS theo dõi và cùng tìm hiểu: H: Nhân dân chớp thời cơ đã nổi dậy khởi nghĩa ntn? HS xác định trên lược đồ vị trí 4 tỉnh giành chính quyền sớm nhất cả nước. H: Được tin Hà Nội giải phóng, nhân dân đã làm gì? HS: Cuộc khởi nghĩa lan nhanh như dây thuốc nổ. =>GV yêu cầu HS xác định vị trí các nơi giành chính quyền và nhấn mạnh: Chỉ trong vòng 15 ngày, cuộc khởi nghĩa đã thành công trong cả nước. H: Sau khi cách mạng tháng Tám thành công, chủ tịch Hồ Chí Minh làm gì? HS trả lời. =>GV cho HS quan sát ảnh Bác đọc Tuyên ngôn tại Quảng trường Ba Đình, trích Tuyên ngôn “Tất cả …tự do ấy” và đọc cho HS nghe bài thơ của Tố Hữu: “Hôm nay sáng mồng hai tháng chín, Thủ đô hoa vàng nắng Ba Đình…” GV liên hệ với cuộc khởi nghĩa ở địa phương. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945. *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục IV/94 cho biết: H: Cách mạng tháng Tám thành công có ý nghĩa lịch sử gì với dân tộc Việt Nam? =>GV chuẩn xác và nhấn mạnh: Nhân dân làm chủ vận mệnh đất nước, mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên độc lập tự do. H: Cách mạng tháng Tám thành công có ảnh hưởng như thế nào đến phong trào cách mạng thế giới? =>HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn xác và nhấn mạnh: Là thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi đế quốc thực dân, đặc biệt là nhân dân ở châu Á và châu Phi. *GV yêu cầu HS tự đọc thông tin cuối (1’) và rút. III. Giành chính quyền trong cả nước:. * Từ 14 -> 18/8, 4 tỉnh (Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam) giành chính quyền sớm nhất cả nước. * Từ 23-> 28/8, khắp cả nước giành chính quyền: Huế (23/8), SG (25/8). - 30/8: vua Bảo Đại thoái vị.. * 2.9.1945, chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh ra nước VNDCCH.. IV. Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng Tám. 1. Ý nghĩa lịch sử a. Trong nước: - Phá tan hai xiềng xích nô lệ là Pháp -Nhật. - Lật đổ chế độ phong kiến, lập nước VNDCCH. - Việt Nam trở thành nước độc lập. - Mở ra kỉ nguyên mới – kỉ nguyên độc lập, tự do. b. Quốc tế: - Cổ vũ nhân dân thuộc địa và phụ thuộc đấu tranh..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> ra: H: Cách mạng tháng Tám thành công là do những 2. Nguyên nhân thành công nguyên nhân nào? a. Chủ quan: =>HS trả lời theo các nguyên nhân SGK, GV - Truyền thống yêu nước sâu sắc. chuẩn xác và chứng minh từng nguyên nhân cho - Có khối liên minh công nông vững chắc. HS rõ. b. Khách quan: H: Nguyên nhân nào là quan trọng nhất? - Điều kiện quốc tế thuận lợi. HS trả lời. GV chốt lại bài học. 4. Củng cố: *HS trao đổi nhóm (2’): Sự lãnh đạo kịp thời và sáng suốt của ĐCSĐD và lãnh tụ HCM trong cách mạng tháng Tám thể hiện ở điểm nào? *GV kết luận: - Đảng lãnh đạo thành công cách mạng giành chính quyền trong cả nước, đưa người dân từ thân phận nô lệ thành người chủ đất nước và khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà – nhà nước đầu tiên ở khu vực Đông Nam châu Á. - Vậy sau khi cách mạng tháng Tám thành công, Đảng ta đã làm gì? (bài sau). 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo các nội dung. - Đọc và xem trước bài 24 (mục I, II, III). * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………….…………………………………………………………………………………………….. NS: 11/03/2013 Tiết 29 LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG NGHỆ AN. NGHỆ AN GIAI ĐOẠN TỪ 1919 ĐẾN 1954 A- MỤC TIÊU BÀI DẠY a- Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đợc một cách sâu sắc các sự kiện cơ bản diễn ra ở Nghệ An giai đoạn từ 1919 đến nay b- Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng liên hệ, so sánh, đánh giá, phân tích. c- Tư tưởng tình cảm: Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm yêu mến và tự hào về quê hơng. B- CHUẨN BỊ a- Giáo viên: Giáo án soạn giảng, các tư liệu phục vụ cho bài giảng. b- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, thơ văn, tư liệu có liên quan đến bài giảng. C- BÀI DẠY. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP, KHÁI NIỆM. KIẾN THỨC CƠ BẢN. - Nghệ An từ 1919-1930 Bài tập: Hãy diền Đ(đúng), S(sai) vào các a- Kinh tế xã hội câu sau. - Cũng như các địa phương khác, Nghệ an chịu ảnh hưởng lớn của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thực dân pháp đã mở các đồn điền lớn ở vùng ……………………….. - Vinh-Bến Thủy tiếp tục được xây dựng trở thành một tung tâm ……………….. - Tình hình xã hội, giai cấp tiếp tục có…….... Hỏi: Những biểu hiện nào chứng tỏ trong những năm sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến 1930, Nghệ an là một những cái nôi của các tổ chức cách mạng.. Bài tập: Hãy điền tiếp vào ………….. - Ngày 14.7.1925 Hội Phục Việt ……….. - Tân Việt cách mạng Đảng là tổ chức cách mạng có quan hệ mật thiết với …………... Đến cuối tháng 1.1930, tại Nghệ an đã có………tổ chức Cộng sản cùng hoạt động. Bài tập: Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền các cụm từ sau đây vào chỗ trống: Đảng Cộng Sản Việt nam 1. thổi bùng lên ngọn lửa 2 đỉnh cao của phong trào 3 Trường Thi-Bến Thủy 4 liên minh công nông 5 căm phẫn trước hành động 6 thành lập chính quyền cách mạng 7 thiêng liêng, đẹp đẽ. 8 - Ngày 3.2.1930,……………..1 ra đời, sự kiện lịch sử vĩ đại đó đã tác động mạnh mẽ đến tinh thần của nhân dân cả nước, ………………..2 đấu tranh quật khởi của. - Nông nghiệp: Pháp tiến hành cướp ruộng mở đồn điền(Phủ quỳ…) - Tiếp tục biến Vinh-Bến Thủy thành một trung tâm công nghiệp quan trong. Tại đây tập trung nhiều nhà máynhư Điện, cưa, diêm, gỗ… b- Chính trị xã hội. - Giai cấp công nhân ở Nghệ an phát triển nhanh và trở thành một lực lượng xã hội mới. - Nghệ an là cái nôi của các tổ chức cách mạng + 14.7.1925: Hội Phục Việt được thành lập tại Vinh=>Hội Hưng nam=>Việt nam cách mạng đồng chí hội. Ngày 14.7.1928 đổi tên thành Tân Việt cáh mạng đảng. Đây là một tổ chức có quan hệ mật thiết với Hội VNCMTN - Quá trình ra đời các tổ chức Cộng sản ở Nghệ An + 6.1929 Đông dương cộng sản Đảng thành lập và nhanh chóng có chi bộ ở Nghệ an + Ngay sau đó, Tân việt cách mạng đảng đổi tên thành ĐDCSLĐ, và An nam cộng Đảng cũng có chi bộ trên đất Nghệ an. + Đến tháng 1.1930, Nghệ an có cơ sở của cả 3 tổ chức cộng sản cùng hoạt động. II- Nghệ an giai đoạn 1930-1945. a- Nghệ an trong phong trào cách mạng 3031 - Ngày 3.2.1930, Đảng CSVN thành lập đã trở thành nguồn cổ vũ lớn lao đối với nhân dân Nghệ an. Cũng từ đây, phong trào cách mạng của Nghệ an được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và trở thành một bộ phận khăng khít của phong trào cách mạng chung. - Trong phong trào cách mạng 30-31, phong trào công nông nghệ Tĩnh đã trở thành đỉnh cao của phong trào. - Cuộc biểu tình 1.5 của công nhân bến Thủy với sự hỗ trợ của nông dân các huyện Nghi lộc, Hưng Nguyên - Đặc biệt cuộc biểu tình 12.9.1930, bị đàn áp, phong trào càng bùng lên mãnh liệt. - Trước sức mạnh đấu tranh, nhiều nơi chính quyền địch tan rã, các Xô viết được thành lập. - Nghệ an đã trở thành đỉnh cao của phong trào 39-31. Là niềm tự hào của các thế hệ mai sau về truyền thống đấu tranh cách mạng..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> nhân dân ta. Với truyền thống của một địa phương giàu truyền thống cách mạng, nhân dân Nghệ an tự hào là …………...3. 19301931. Ngày 1.5.1930, công nhân …………….4 đã biẻu tình biểu dương lực lượng dù bị đán áp nhưng tinh thần đấu tranh vẫn tiếp tục dang cao, Sát cánh cùng giai cấp công nhân, nông dân đã vùng dậy tạo thành …………………5 vững chắc trong công cuộc chống kẻ thù chung. Ngày 12.9.1930, hàng vạn nông dân Hưng nguyên tiên hành cuộc bniểu tình lớn, đoàn biểu tình nhằm hướng tỉnh lỵ Vinh để đưa yêu sách, cuộc biểu tình đã bị đàn áp trong biển máu, 217 người chết, 126 người bị thương, ……………..6 của kẻ thù, nông dân các huyện Thanh Chương, Nam Đàn, Đô Lương đã nổi dậy đập phá các đồn điền, bọn lý dịch cường hào hoảng sợ bỏ chạy, chính quyền địch ở nhiều địa phương tan rã, chớp cơ hội, nhân dân Nghệ an đã …………………..7, đó chính là các Xô Viết, một kiểu hình chính quyền sơ khai đầu tiên của chế độ mới, Dù tồn tại chỉ trong vòng một thời gian ngắn, nhưng các Xô Viết mãi mãi là một biểu tượng …………………8 trong tâm thức của người dân xứ Nghệ. Bài tập: Hãy điền vào …… - Ngày 20.9.1936, Đông Dương Đại Hội được triệu tập ……………………. - Trong phong trào 36-39, phong trào truyền bá Quốc ngữ đã ……………. - Phong trào dân chủ 1936-1939 là quá trình chuẩn bị lực lượng cho cao trào ………….. ở địa phương.. Bài tập: Hãy nối các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp. b- Nghệ An trong phong trào dân chủ 36-39 - Trước biến động của tình thế giới và trong nước, phong trào cách mạng Nghệ an có sự thay đổi trong sự chỉ đạo thực hiện đường lối cách mạng với mục tiêu chung là “Tự do , cơm áo, hòa bình” - 20.9.1936 Đông dương đại hội được triệu tập tại Vinh. - Tại Nghệ an đã thành lập “Kiên minh thư quân” là những tổ chức cơ quan hoạt động công khai. - Phong trào truyền bá Quốc ngữ. - Ý nghĩa : Là quá trình chuẩn bị lực lượng cách cách mạng cho cao trào 39-45 tại địa phương. c- Nghệ An trong cao trào cách mạng 39-45. - Tháng 2.1941, Nguyễn Ái Quốc trở về nước trực tiếp lãnh đạo CMVN. - Cùng với cả nước, nhân dân Nghệ an tích cực chuẩn bị cho công cuộc xây dựngphát triển lực lượng. - Ngày 14.1.1941, cuộc binh biến Đô Lương đã như một sự kiện báo hiệu một cao trào cách mạng mới, là đòn cảnh cáo bọn thực dân, phát xít. - Tháng 5.1941, mạt trận Việt mih được thành lấp và Nghệ an đã nhanh chóng phát triển các cơ sở tổ chức Việt Minh trên địa bàn toàn tỉnh..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> A 2.1941 14.1.1945 9.3.1945 15.8.1945 18.8.1945 19.8.1945 20.8.1945 21.8.1945 22.8.1945 23.8.1945 25.8.1945 26.8.1945. B đảo. Nhật chính Pháp Nguyễn Aí Quốc trở về nước Binh biến Đô Lương Hưng nguyên giành chính quyền Vinh giành chính quyền UB Mặt trận VM tỉnh bàn kế hoạch KN Diễn Châu giành chính quyền A Sơn, T Chương, N Đàn giành CQ Nghĩa Đàn giành chính quyền Yên Thành, Nghi Lộc giành CQ Vinh giành chính quyền Các huyên miền núi Q Châu, T Dương, giành CQ. Hỏi: Em có nhận xét gì về quá trình giành chính quyền ở Nghệ An?. Bài tập: Vai trò của Nghệ An trong kháng chiến chống Pháp ? Chọn đáp án đúng A- Là chiến trường chính, tại đây đã diễn ra nhiều chiến dịch lớn quyết định đến thắng. - Ngày 9.3.1945, Nhật đảo chính Pháp, nhân dân Nghệ an đã tích cực hưởng ứng cao trào kháng Nhật cứu nước, sục sôi không khí chuẩn bị khởi nghĩa. - Ngày 15.8.1945, Mặt trận Việt Minh tỉnh Nghệ an đã họp bàn kế hoạch tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương, các địa phương lập tức hưởng ứng, hiệu triệu nhân dân nổi dậy giành chính quyền - Ngày 18.8.1945: Quỳnh Lưu - Ngày 19.8: Hưng Nguyên - Ngày 21: Diễn Châu - Ngày 22.8: Nghĩa Đàn - 23.8: Anh sơn, Thanh Chương, Nam Đàn, - Ngày 25.8: Yên Thành, Nghi Lộc. - Ngày 16.8: Các huyện miền núi Kỳ sơn, Quỳ châu………………….. Như vậy chỉ trong một thời gian ngắn, dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ địa phương và mặt trận Việt Minh, nhân dân Nghệ an đã giành chính quyền, cùng nhân dân cả nước, đưa đất nước, quê hương bước vào một kỷ nguyên mới. III- Nghệ An giai đoạn 1945 đến nay 1- Nghệ an trong những năm đầu sau cách mạng tháng Tám (2/9/1945-19/12/1946). - Đất nước, quê hương vừa được giải phóng, nhưnhưng ngay sau đó, nhân dân ta, trong đó có nhân dân Nghệ an đã phải lập tức đối phó với âm mưu xâm lược của thực dân Pháp. - Luôn đề cao cảnh giác, chính quyền và nhân dân Nghệ an vừa thi đua phát triển sản xuất, vừa tích cữcnây dựng lực lượng. Trung đoàn vũ trang địa phương đx được thành lập, sẵn sàng kháng chiến - Ngày 19.12.1946, kháng chiến toàn quốc bùng nổ, lời kêu gọi của Bác Hồ càng thôi thúc quân dân Nghệ an sục sôi khí thế chiến đấu. Ngay trong đêm 19.12.1946, Tyrung đoàn 57 đã tấn công quân địch ở Sân bay Vinh, Sở Canh nông, bắt sống 34 tên địch, thu nhiều vũ khí. Có thể nói, thành phố Vinh là địa phương duy nhất dành thắng lợi tuyệt đối trong những ngày đầu kháng chiến. 2. Nghệ an trong kháng chiến chống Pháp (1946-1954) - Vai trò to lớn của Nghệ an trong kháng chiến.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. B- Là vùng địch tạm chiếm, tại đây phong trào chiến tranh du kích phát triển mạnh, góp phần tiêu hao nhiều sinh địch. C- Là căn cứ địa thứ hai của cuộc kháng chiến, Nghệ an đã cung cấp nhiều sức người, sức của cho cuộc kháng chiến, đập tan các cuộc tập kích đổ bổ của Pháp. D- Là vùng tự do hoàn toàn, Nghệ an đã cung cấp cho các chiến trường nhiều sức người, sức của , góp phần quan trong cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.. chống Pháp : + Hậu phương thứ hai cung cấp sức người, sức của cho chiến trường. Chỉ riêng chiến dịch ĐBP, đã cung cấp 32 000 dân công + Đập tan các cuộc tập kích của địch: Mường Xén, Quỳnh Lưu, Xã Đoài… các cuộc đổ bộ của quân Pháp vào Nghệ an - Trong chiến cuộc đông xuân 1953-1954, Nghệ an được Trung ương giao phục vụ chiến dịch Thượng Lào và chiến dịch Điện Biên Phủ - Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 đã buộc Pháp phải ký kết Hiệp định Giơnevơ, lập lại hòa bình ở Việt nam, hòa trong niềm vui chung của cả dân tộc, nhân dân Nghệ an tự hào đã đóng góp nhiều công sức của mình vào chiến thắng chung của cả dân tộc. - Trong 7 anh hùng được nhà nước phong tặng 1952, Nghệ An có 3 người là Nguyễn Quốc Trị(Đô Lương), Cù Chính Lan(Quỳnh Lưu), Hoàng Hanh(Nam Đàn). 4. Củng cố: 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo các nội dung. - Đọc và xem trước bài 24 * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………….……………………………………………………………………………………………... NS: 11/03/2013 Tiết 30 Chương IV: VIỆT NAM TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG TÁM ĐẾN TOÀN QUỐC KHÁNG CHIẾN Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946) (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS biết được những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám như trong tình thế ‘‘Ngàn cân treo sợi tóc’’. - Biết được sự kiện ngày 6/1/1946 và ý nghĩa của sự kiện này. - Trình bày được những biện pháp giải quyết khó khăn trước mắt và phần nào chuẩn bị cho lâu dài như diệt giặc dốt, giặc đói, giải quyết những khó khăn về tài chính..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Tư tưởng: Giáo dục HS lòng yêu nước, tin vào sự lãnh đạo của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh. 3. Kỹ năng: Rèn cho HS biết sử dụng tranh ảnh, phân tích và đánh giá kết quả. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Tranh ảnh về việc xây dựng và bảo vệ chính quyền mới. 2. HS: Tư liệu về cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - Giành chính quyền của nhân dân ta ở Hà Nội và trong cả nước diễn ra như thế nào? - Ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của cách mạng tháng Tám năm 1945? 2. Giới thiệu bài: Sau cách mạng tháng Tám thắng lợi, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa non trẻ vừa mới ra đời đã gặp muôn vàn khó khăn và thử thách, trong tình trạng “ngàn cân treo sợi tóc”. Vậy những khó khăn ấy là gì ? Đảng và chính phủ có chủ trương và sách lược gì để giải quyết ? (vào bài). 3. Bài mới Hoạt động của GV – HS Hoạt động1: Tìm hiểu tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám. *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục I/96 để tìm hiểu bài học: H: Sau CMT8, nước ta có những thuận lợi nào? HS: giành được chính quyền; nhân dân tin tưởng vào Đảng và Bác Hồ;LX và các lực lượng dân chủ ủng hộ. H: Cho biết tình thế nước ta sau cách mạng tháng Tám? HS: Quân đội các nước trong phe đồng minh với danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật đã kéo vào nước ta. * GV gọi HS đọc thông tin đoạn in nghiêng/96, yêu cầu HS trao đổi bàn (1’): Khi quân Anh Tưởng kéo vào, chúng gây cho ta những khó khăn gì? với âm mưu gì? =>HS rút ra từ đoạn in nghiêng, GV chuẩn xác. H: Tình hình kinh tế nước ta sau cách mạng tháng Tám? HS: Kinh tế nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu và bị chiến tranh tàn phá… H: Hậu quả của Pháp - Nhật để lại là gì? HS: Cuối 1944 - đầu 1945, hơn 2 triệu người chết đói chưa được khắc phục, 9 tỉnh Bắc Bộ vỡ đê và 50 % ruộng không thể cấy cày… H: Tình hình tài chính gặp những khó khăn gì? HS trả lời. =>GV bổ sung: Ngân sách nhà nước chỉ còn 1123. Nội dung kiến thức cần đạt I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng Tám: 1. Ngoại xâm, nội phản: - Miền Bắc: hơn 20 vạn quân Tưởng và bọn tay sai. - Miền Nam: quân Anh dọn đường cho Pháp quay trở lại xâm lược. - Các lực lượng phản cách mạng ngóc đầu dậy.. b. Kinh tế, tài chính: - Lụt lội, hạn hán. - Bị chiến tranh tàn phá. - Sản xuất đình đốn, nạn đói đe doạ.. - Tài chính trống rỗng..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> đồng tiền rách không sử dụng được. H: Hậu quả về văn hoá giáo dục mà chế độ phong kiến để lại? HS: các tệ nạn xã hội tràn lan… H: Qua đó cho thấy nước ta ở vào tình thế như thế nào? HS: Cực kỳ khó khăn. H: Tại sao nói nước VN DCCH ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? HS: vì cùng 1 lúc phải đương đầu chống lại 3 kẻ thù là “giặc đói”, giặc dốt” và “giặc ngoại xâm”. =>GV chuyển ý: Sau cách mạng tháng Tám nước ta gặp muôn vàn khó khăn, vậy Đảng có biện pháp gì để củng cố chính quyền CM? (mục 2) Hoạt động 2: Tìm hiểu biện pháp để củng cố và kiện toàn chính quyền cách mạng. *GV dẫn dắt: Một nhà nước mạnh phải được xây dựng toàn diện trên tất cả các mặt, trước hết là xây dựng chính quyền cách mạng. H: Để xây dựng chính quyền nhà nước, việc đầu tiên mà nhân dân ta phải làm sau cách mạng tháng Tám là gì? HS: 8.9.1945, chính phủ lâm thời công bố lệnh tổng tuyển cử trong cả nước. =>GV chuẩn xác kiến thức, cho HS quan sát ảnh cử tri đi bỏ phiếu và nhận xét: Mọi người hăng hái, phấn khởi nhưng rất trật tự. H: Cuộc Tổng tuyển cử thu được kết quả gì? HS: bầu 33 đại biểu khắp 3 miền vào Quốc hội. GV nhấn mạnh: Thắng lợi của cuộc Tổng tuyển cử 6.1.1946 đánh dấu mốc phát triển đầu tiên trong tiến trình xây dựng thể chế dân chủ trên đất nước VN. =>GV chuẩn xác và chuyển ý: Để bảo vệ thành quả cách mạng, biện pháp trước mắt và lâu dài là gì? (mục 3). Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp của Đảng và chính phủ để ổn định đời sống nhân dân. *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục III/98 – 99 thảo luận nhóm (3’) (2 bàn /1 nhóm) theo các câu hỏi sau: -N1(tổ 1): Chính phủ và chủ tịch HCM có biện pháp gì để giải quyết nạn đói? Kết quả? GV tích hợp câu nói của Bác trong thư gửi đồng bào cả nước ngày 28/9/1945. Cho HS xem hình 42 SGK. Liên hệ với điều kiện sống trong XH hiện nay vẫn còn những cảnh đời. c. Văn hoá – giáo dục: - Hơn 90 % dân số mù chữ. - Các tệ nạn xã hội tràn lan.. => Nước Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.. II. Bước đầu xây dựng chế độ mới. - 6.1.1946, nhân dân cả nước đi bầu cử Quốc hội khóa I.. III. Diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính: 1. Diệt giặc đói: - Lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm” và tăng gia sản xuất. -> Nạn đói được đẩy lùi. 2. Diệt giặc dốt: - Lập cơ quan bình dân học vụ. - Kêu gọi toàn dân xoá mù. -> Đẩy lùi giặc dốt. 3. Giải quyết khó khăn về tài chính: - Lập “Quỹ độc lập”, “Tuần lễ vàng”. - Lưu hành tiền Việt Nam..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> bất hạnh, cuộc sống thiếu thốn thì chúng ta sẵn -> Tài chính ổn định. sàng sẻ chia. -N2(tổ 2): Những biện pháp của chính phủ để diệt giặc dốt? Kết quả? GV tích hợp câu nói của Bác: “Một dân tộc dốt là một dân tộc yếu” và thành quả đạt được. Cho HS quan sát hình 43 SGK và hỏi: Nhân dân ta lúc bấy giờ học tập trong điều kiện ntn? GV giáo dục HS về việc học tập. -N3(tổ 3): Những biện pháp của chính phủ để giải quyết khó khăn về tài chính? Kết quả? GV mở rộng thêm về kết quả khuyên góp. => Đại diện nhóm HS trả lời và các nhóm bổ sung, GV chuẩn xác. H: Những việc làm trên có ý nghĩa gì? HS: - Bản chất ưu việt của nhà nước do dân, vì dân. - Tinh thần yêu nước, đoàn kết của nhân dân ta. - Thể hiện tài năng lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ. - Tạo điều kiện cho ta đối phó với kẻ thù. GV nhận xét, chốt lại. 4. Củng cố: *HS trả lời các câu hỏi: - Tại sao nói nước VNDCCH sau ngày thành lập ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? - Những biện pháp của Đảng để diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính? *GV kết luận tiết 1: Như vậy, sau CM tháng 8, tình hình nước ta rất khó khăn, có những lúc tưởng chừng không vượt qua được. Nhưng với nỗ lực cao của Đảng, đứng đầu là Hồ Chủ tịch, chúng ta đã giữ vững và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, giải quyết được giặc đói, giặc dốt, khó khăn về tài chính, chuẩn bị thực lực chống giặc ngoại xâm (tiết sau). 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo các nội dung. - Xem trước bài (phần còn lại mục IV, V, VI). * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… NS: 17/03/2013 Tiết 31 Bài 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945 – 1946) (Tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Biết được những diễn biến chính về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ. - Trình bày được các biện pháp đối phó với quân Tưởng và bọn tay sai. - Trình bày được chủ trương của ta trong việc đối phó với Tưởng và Pháp, mục đích, nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946). 2. Tư tưởng: Giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc và căm thù giặc xâm lược. 3. Kỹ năng: HS biết phân tích sự kiện lịch sử theo thời gian. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bản đồ VN, tranh ảnh nhân dân Nam Bộ kháng chiến,… 2. HS: Tìm hiểu về Hiệp định sơ bộ và Tạm ước Việt – Pháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao nói nước VNDCCH sau ngày thành lập ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? - Đảng và chủ tịch HCM có những chủ trương và biện pháp gì để diệt giặc đói, giặc dốt và giải quyết khó khăn về tài chính? 2. Giới thiệu bài: Trước muôn vàn khó khăn và thử thách, chúng ta còn cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm gay go và ác liệt hơn. Vậy, Đảng cà chủ tịch Hồ Chí Minh có những chủ trương và sách lược gì để đối phó với giặc ngoại xâm? Hiệp định sơ bộ và Tạm ước Việt – Pháp ký kết nhằm mục đích gì? (vào bài). 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1: Tìm hiểu nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp. *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục IV/100 để trả lời câu hỏi: H: Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta là do đâu? HS: Dưới sự dọn đường của thực dân Anh và dã tâm trở lại xâm lược nước ta của Pháp đã có từ lâu. =>GV giảng thêm: Đế quốc Anh với danh nghĩa quân đồng minh vào tước khí giới quân Nhật, nhưng thực chất là dọn đường cho Pháp quay trở lại xâm lược… H: Với dã tâm đó, thực dân Pháp làm gì? HS: Pháp đánh úp trụ sở UBND Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn. H: Quân và dân ta đã chiến đấu chống quân Pháp ntn? HS: trả lời theo đoạn trích /100. =>GV chuẩn xác và có thể kể cho HS nghe về sự hy sinh dũng cảm của liệt sỹ Lê Văn Tám để khắc sâu bài học. *HS trao đổi bàn (2’) theo 2 câu hỏi sau: Khi nhân dân đấu tranh, Pháp phản ứng như thế nào? HS: Pháp tăng viện (tướng, đơn vị bộ binh, xe bọc. Nội dung kiến thức cần đạt IV. Nhân dân Nam Bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược.. - 23.9.1945, Pháp xâm lược nước ta lần hai..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> thép) nhằm phá vòng vây Sài Gòn - Chợ Lớn và đánh chiếm Nam Bộ và Nam Trung Bộ. H: Đảng và chính phủ có chủ trương gì trước hành động xâm lược của thực dân Pháp? HS trả lời. =>GV yêu cầu HS quan sát ảnh đoàn quân Nam tiến và nhấn mạnh: Nhân dân miền Bắc chi viện sức người và sức của cho quân dân miền Nam để đánh Pháp… Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình chống giặc ngoại xâm của Đảng và nhân dân ta. *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục V/101 cho biết: H: Quân Tưởng kéo vào nước ta với âm mưu gì? Khi vào nước ta quân Tưởng có hành động gì? =>HS trả lời, GV chuẩn xác và giảng thêm. * Yêu cầu HS dựa vào thông tin đoạn in nghiêng trao đổi bàn (2’): Trước âm mưu của Tưởng và bọn tay sai, Đảng ta có chủ trương và sách lược gì? =>HS rút ra từ đoạn in nghiêng/101, GV chuẩn xác và chốt chuyển ý: Mặc dù được nhượng một số quyền lợi nhưng chưa thoả lòng tham, Tưởng đã câu kết với Pháp. Hoạt động 6: Tìm hiểu chủ trương đối phó của Đảng *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục VI/102 cho biết: H: Tưởng và Pháp có âm mưu gì để chống phá cách mạng nước ta? HS: Pháp chuẩn bị tiến quân ra Bắc để thôn tính cả nước ta ->Tưởng và Pháp ký hiệp ước Hoa – Pháp (28.2.1946) H: Theo hiệp ước này, Pháp và Tưởng có quyền lợi gì? HS trả lời. H: Em đánh giá như thế nào vè Hiệp ước Hoa- Pháp? HS: Hiệp ước này đã vi phạm trắng trợn chủ quyền của dân tộc ta và coi Việt Nam là món hàng để trao đổi. H: Ảnh hưởng của Hiệp ước Hoa- Pháp đối với CM nước ta? HS: ta đứng trước 2 con đường: hoặc là cầm vũ khí chống Pháp, hoặc là chủ động đàm phán với Pháp. H: Trước tình hình, Đảng có chủ trương gì để đối phó? HS: Ta chủ động đàm phán với Pháp để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng. GV liên hệ Lịch Sử 7: Nguyễn Nhạc hòa với Trịnh để đánh Nguyễn. =>Gọi HS đọc thông tin đoạn in nghiêng/102 và rút ra nội dung của bản Hiệp định sơ bộ. Thảo luận nhóm 2’: Chủ trương, sách lược của Đảng. => Nhân dân ta anh dũng đánh trả ở Sài Gòn - Chợ Lớn, Nam Bộ và Nam Trung Bộ.. V. Đấu tranh chống quân Tưởng và bọn phản cách mạng. 1. Đối với Tưởng : Hoà hoãn và nhân nhượng một số quyền lợi về kinh tế - chính trị cho chúng. 2. Đối với bọn tay sai : - Ban hành một số sắc lệnh nhằm trấn áp bọn phản cách mạng. - Giam giữ, lập tòa án quân sự. VI. Hiệp định sơ bộ (6.3.1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14.9.1946) : 1. Hoàn cảnh : - 28.2.1946 : Tưởng và Pháp kí Hiệp ước Hoa- Pháp.. - 6.3.1946, ta kí Hiệp định Sơ bộ tạm hoà với Pháp để gạt Tưởng. 2. Nội dung Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) : - Pháp công nhận VN là một quốc gia.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> đối phó với Tưởng và Pháp trước và sau 6/3/1946 có gì khác nhau? => Trước 6/3: hòa Tưởng, đánh Pháp ở Nam Bộ. - Sau 6/3: hòa Pháp để gạt Tưởng về nước. H: Sự khác nhau đó nói lên điều gì? HS: thể hiện sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch HCM. H: Sau Hiệp định Sơ bộ, t/d Pháp có thái độ ra sao? HS: Pháp gây xung đột ở Nam Bộ, lập chính phủ tự trị và tách Nam Bộ ra khỏi Việt Nam. H: Trước tình hình t/d Pháp liên tiếp bội ước, ta có chủ trương gì? HS: kí bản Tạm ước 14/9/1946. GV giải thích: " Tạm ước" : Là điều ước tạm thời trong khi chưa có điều ước chính thức giữa 2 hoặc nhiều nước. H: Mục đích việc kí bản Tạm ước? HS trả lời. GV cung cấp cho HS về nội dung của bản Tạm ước. H : Ý nghĩa của việc kí Hiệp định Sơ bộ và bản Tạm ước ? HS khá, giỏi trả lời. GV nhận xét, chốt lại.. tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng. - Quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Tưởng để giải giáp quân Nhật và rút dần trong 5 năm. - Hai bên ngừng bắn, tiếp tục đàm phán.. 3. Tạm ước Việt- Pháp (14/9/1946 : ta tiếp tục nhượng bộ quyền lợi về kinh tế, văn hóa.. 4. Ý nghĩa : - Giúp ta loại được một kẻ thù là quân Tưởng. - Ta có thêm thời gian để chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài.. 4. Củng cố: Hãy nối ô bên trái với ô bên phải sao cho đúng: Mục đích kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) Mục đích Tạm ước Việt Pháp (14/9/1946). Có thời gian XD và củng cố lực lượng, chuẩn bị cuộc kháng chiến chống TDP. Gạt 20 vạn quân Tưởng về nước, tranh thủ thời gian chuẩn bị lực lượng.. * HS trả lời câu hỏi: - Trước và sau Hiệp định sơ bộ, chủ trương và biện pháp của Đảng – chính phủ ta đối phó với Pháp và Tưởng có gì khác nhau? *GV kết luận: Như vậy, Đảng xác định kẻ thù nguy hiểm và trước mắt của nhân dân ta lúc này là thực dân Pháp. Vậy những năm đầu kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta diễn ra như thế nào? (bài sau). 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo các nội dung. - Làm bài tập 3/102. Thời gian. Sự kiện. 23/ 9/ 1945 ........................................................................................................ 6/ 1/ 1946 .......................................................................................................... 28/ 2/ 1946 …………………………………………………………………….. 6/ 3/ 1946 ……………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 14/ 9/1946 …………………………………………………………………….. - Tìm hiểu chủ trương của Đảng trong những năm đầu chống Pháp. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… NS: 17/03/2013 Tiết 32 Chương V: VIỆT NAM TỪ CUỐI NĂM 1946 ĐẾN NĂM 1954 Bài 25:. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950) (Tiết 1). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS giải thích được nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp. - Trình bày được nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp. - Trình bày nét chính của cuộc chiến đấu anh dũng của quân dân ta ở thủ đô Hà Nội và các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, ý nghĩa của cuộc chiến đấu đó. 2.Tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS: - Lòng yêu nước và tinh thần cách mạng. - Niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và lòng tự hào dân tộc. - Giáo dục tinh thần yêu nước quyết tâm chống Pháp của chủ tịch Hồ Chí Minh… 3. Kỹ năng: HS biết phân tích và đánh giá những hoạt động của ta và địch. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bản đồ Việt Nam, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, tranh ảnh liên quan. 2. HS: Tìm hiểu đường lối của Đảng trong năm 1946. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: Chính phủ ta ký với Pháp hiệp định sơ bộ và Tạm ước nhằm mục đích gì? 2. Giới thiệu bài: Sau Hiệp định sơ bộ và Tạm ước thì thực dân Pháp tiếp tục lấn tới vì chúng nuôi dã tâm cướp nước ta một lần nữa. Trước âm mưu và hành động lấn tới của Pháp, chính phủ ta có nhân nhượng nữa hay không? Nội dung đường lối kháng chiến của Đảng ta như thế nào? (vào bài) 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ như thế nào? *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục I/103 cho biết: H: Những bằng chứng chứng tỏ Pháp bội ước sau Hiệp định sơ bộ và Tạm ước? HS dựa vào SGK trả lời. GV liên hệ thái độ của Pháp lần đầu tiên nổ súng xâm. Nội dung kiến thức cần đạt I. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ (19.12.1946) 1. Kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược bùng nổ * Pháp bội ước và âm mưu cướp.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> lược nước ta ở Đà Nẵng (1858). H: Những hành động đó của Pháp chứng tỏ điều gì? HS: chứng tỏ âm mưu quyết tâm cướp nước ta 1 lần nữa. =>GV chuẩn xác và dùng bản đồ Việt Nam cho HS xác định các địa điểm Pháp tấn công. =>GV giảng: Việc Pháp gửi tối hậu thư đặt nhân dân ta trước hai lựa chọn (hoặc đầu hàng - hoặc chiến đấu). H: Vậy Đảng ta đã lựa chọn con đường nào? HS: Đảng ta quyết định kháng Pháp. H: Trước âm mưu của Pháp, Đảng ta có quyết sách gì để đối phó? HS: Ban thường vụ trung ương Đảng họp. =>GV gọi HS đọc trích nội dung lời kêu gọi (SGK/104). *HS trao đổi nhóm (2 bàn – 2’): Chủ tịch HCM kêu gọi toàn quốc kháng chiến trong hoàn cảnh nào? Cho biết nội dung lời kêu gọi? =>HS trả lời và bổ sung, GV nhận xét và chốt lại: Pháp lấn tới và âm mưu quyết cướp nước ta ->Vạch rõ nguyên nhân gây ra cuộc chiến tranh là thực dân Pháp nên nhân dân ta quyết tâm chiến đấu để bảo vệ chính quyền… H: Hưởng ứng lời kêu gọi, nhân dân ta làm gì? HS: Cả nước quyết đứng lên kháng chiến. GV chốt, chuyển ý. Hoạt động 2: Tìm hiểu đường lối kháng chiến chống Pháp: H: Đường lối kháng chiến chống Pháp được thể hiện trong văn kiện và tác phẩm nào? của ai? HS trả lời. =>GV nhấn mạnh: Tên tác phẩm đã được chủ tịch Hồ Chí Minh dùng để đặt tên cho 6 chiến sỹ cách mạng. H: Nội dung cơ bản của đường lối? HS: trả lời theo thông tin cuối đoạn đầu mục 2/104. H: Hãy giải thích đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta? HS thảo luận nhóm 3’ và trả lời. H: Tại sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta là chính nghĩa và có tính nhân dân? =>HS rút ra theo thông tin đoạn in nghiêng/104, GV chuẩn xác và chốt lại: Cuộc chiến tranh nhân dân nhằm giải phóng dân tộc và đem lại ruộng đất cho nhân dân. Hoạt động 3: Tìm hiểu cuộc chiến đấu tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16. *GV dùng bản đồ Việt Nam cho HS xác định vị trí vĩ tuyến 16 (Đà Nẵng) và yêu cầu HS dựa vào thông tin mục II/105 cho biết: H: Mưu đồ của Pháp đánh các đô thị là gì? HS: tiêu dệt các lực lượng, kết thúc chiến tranh.. nước ta một lần nữa: - Chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn. - Gây xung đột ở Hà Hội. - Gửi tối hậu thư buộc ta đầu hàng. * Đảng và chính phủ ta phát động toàn quốc kháng chiến: - Tối 19.12.1946, chủ tịch HCM ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.. - Nhân dân cả nước nổ súng. 2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của ta:. - Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.. II. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> H: Chủ trương của ta như thế nào? HS: Ta chủ động tấn công, bao vây giam chân địch và tạo thế trận cho cuộc chiến đấu lâu dài. H: Mở đầu cuộc chiến đấu diễn ra ở đâu? H: Vì sao kháng chiến diễn ra trước tiên ở HN? HS: Vì HN là thủ đô của cả nước, tập trung các cơ sở CM. H: Tại Hà Nội, cuộc chiến đấu diễn ra ntn? Kết quả? HS rút ra và trả lời theo thông tin đoạn in nghiêng/105. =>GV: Từ Hà Nội đã tạo điều kiện cho các tỉnh thành khác nổi dậy. H: Tại các thành phố ở phía Bắc thì sao? Kết quả? HS trả lời và bổ sung theo thông tin đoạn in nghiêng/105 *HS trao đổi bàn (1’): Cuộc chiến đấu tại Hà Nội và các đô thị có ý nghĩa gì? =>HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn xác và chốt lại: Bước đầu so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi và chênh lệch -> ta làm chủ và có điều kiện chuẩn bị.. - Ở Hà Nội: diễn ra quyết liệt. - Ở Nam Định, Huế, Đà Nẵng: giam chân địch từ 2 -> 3 tháng. - Ở Vinh: địch phải đầu hàng. * Ý nghĩa: - Làm giảm bước tiến của địch. - Tạo điều kiện cho Đảng, Chính phủ rút lên căn cứ Việt Bắc.. 4. Củng cố: *GV kết luận: - Với âm mưu cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp, buộc nhân dân ta tiếp tục cầm súng chiến đấu và theo chỉ thị của đường lối kháng chiến lâu dài của Đảng. - Với sự chuẩn bị đó ta đã thu được những kết quả gì? (tiết sau). 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo các nội dung. - Đọc và xem trước các mục IV và V của bài 25. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………….……………………………………… NS: 17 /03/2013 Tiết 33 Bài 25:. NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950) (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: HS cần nắm: - Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947: âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công lên Việt Bắc và cuộc chiến đấu của quân dân ta; tóm tắt diễn biến, kết quả và ý nghĩa. - Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn diện. 2.Tư tưởng: Bồi dưỡng HS: - Lòng yêu nước và tinh thần cách mạng. - Niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và tự hào dân tộc..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Kỹ năng: HS biết sử dụng tranh ảnh, bản đồ các chiến dịch và trận đánh. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. 2. HS: Tìm hiểu đường lối của Đảng trong năm 1947. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ như thế nào? - Cho biết đường lối kháng chiến của Đảng ta như thế nào? 2. Giới thiệu bài: Lúc này thực dân Pháp đang ráo riết chuẩn bị âm mưu mới, tiến công lên Việt Bắc nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Vậy chiến dịch Việt Bắc thu – đông đã diễn ra như thế nào? Đường lối của Đảng ta như thế nào? (vào bài). 3. Bài mới : Hoạt động của GV – HS Hoạt động 1: Tìm hiểu chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục IV/106 để tìm hiểu bài học: H: Cho biết âm mưu mới của thực dân Pháp? HS trả lời 3 dòng đầu. H: Để thực hiện âm mưu, Bô-lá-ec đã làm gì? HS trả lời. H: Với âm mưu đó, Pháp đã hành động như thế nào? HS: Chúng huy động quân tinh nhuệ và hầu hết máy bay ở Đông Dương. =>GV dùng lược đồ xác định cho HS thấy các cánh quân của Pháp cũng như 2 gọng kìm kẹp chặt Việt Bắc.. Nội dung kiến thức cần đạt IV. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 1. Thực dân Pháp tiến công căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc a. Âm mưu: - Phá cơ quan đầu não của ta. - Tiêu diệt bộ đội chủ lực. - Khoá chặt biên giới Việt – Trung. - Ngăn chặn đường liên lạc của ta… b. Hành động: - 7/10/1947: 1 binh đoàn dù nhảy xuống Bắc Cạn, chợ Đồn, chợ Mới. - 1 binh đoàn lính bộ từ Lạng sơn đánh lên Cao Bằng rồi xuống Bắc Cạn. - 9/10/1947: 1 binh đoàn hỗn hợp từ sông Hồng, sông Lô và sông Gâm lên Tuyên Quang, Chiêm Hóa, Đài Thị. => Các cánh quân tạo thành 2 gọng kìm bao vây căn cứ Việt Bắc. 2. Quân ta chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc: a/ Diễn biến:. H: Cuộc chiến đấu bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc diễn ra ntn? =>Gọi vài HS lên xác định trên lược đồ quân ta phục kích và chặn đánh giặc. =>GV chốt lại: Ở các chiến trường, quân dân ta phối - Tại Bắc Cạn: ta chủ động phản công, hợp nhau nhằm kiềm chế và không cho địch tập trung bao vây, chia cắt, đánh tập kích địch. binh lực. - Ở hướng Đông (gọng kìm đường bộ)? - Ở hướng Đông: ta phục kích, chặn địch ở đèo Bông Lau. - Ở hướng Tây (gọng kìm đường thủy)? - Ở hướng Tây: ta đánh địch ở Đoan H: Nhận xét của em về cuộc chiến? Hùng, Khe Lau... HS: diễn ra nhanh, ta từ thế bị động chuyển sang thế chủ động phản công và tấn công địch..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> H: Cho biết kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Việt Bắc? HS trả lời và bổ sung theo thông tin cuối mục 2/108. =>GV chuẩn xác và chuyển ý: Vậy sau chiến thắng Việt Bắc, Đảng có chủ trương gì? (mục 5).. b/ Kết quả: - Pháp rút khỏi Việt Bắc. - Căn cứ Việt Bắc được bảo toàn. - Bộ đội chủ lực trưởng thành… c/ Ý nghĩa: Buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài. Hoạt động 2: Tìm hiểu chủ trương của Đảng. V. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 5/108 cho toàn diện biết: H: Âm mưu của Pháp sau thất bại ở Việt Bắc? HS trả lời. H: Em có nhận xét gì về âm mưu đó? - Về quân sự: vũ trang toàn dân và HS: Đó là âm mưu thâm độc nhằm giảm nhẹ chi phí chiến tranh du kích. cho chiến tranh. - Về chính trị - ngoại giao: H: Vậy Đảng và chính phủ có phương châm gì? + Xây dựng, củng cố và kiện toàn bộ HS trả lời. máy chính quyền. *GV cho HS (1’) tự đọc thông tin còn lại (SGK/108 – + Mở rộng quan hệ ngoại giao. 109) và trao đổi nhóm (2’): Cuộc kháng chiến toàn - Về kinh tế: xây dựng nền kinh tế tự dân, toàn diện của ta được đẩy mạnh như thế nào? cấp, tự túc. =>HS trả lời và bổ sung, GV nhận xét và phân tích kỹ - Về VH - GD: cải cách giáo dục phổ từng lĩnh vực để HS hiểu vể chủ trương của Đảng và thông. chốt lại: Cuộc kháng chiến toàn dân – toàn diện của ta được đẩy mạnh trên tất cả các lĩnh vực. 4. Củng cố: *HS trả lời câu hỏi: - Tại sao cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp của ta bùng nổ vào đêm 19.12.1946? - Đường lối kháng chiến của Đảng ta được cụ thể hoá như thế nào? =>GV yêu cầu HS dùng lược đồ trình bày những nét chính về chiến dịch Việt Bắc thu – đông? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo các nội dung. - Đọc và xem trước bài 26 (mục I và II) * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… NS: 20/03/2013 Tiết 34 Bài 26:. BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1950 – 1953) (Tiết 1). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Biết được hoàn cảnh lịch sử mới của cuộc kháng chiến. - Trình bày được theo lược đồ âm mưu của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc, chủ trương của ta, diễn biến, kết quả của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. - Biết được âm mưu của Pháp, Mĩ sau chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950. 2. Tư tưởng: Giáo dục HS: - Lòng yêu nước và căm thù giặc sâu sắc. - Tinh thần cách mạng và tự hào dân tộc. 3. Kỹ năng: HS biết sử dụng lược đồ, phân tích - nhận định âm mưu và thủ đoạn Pháp - Mĩ. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, tranh ảnh liên quan bài học. 2. HS: Tìm hiểu chủ trương của Đảng ta trong năm 1950. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947 trên lược đồ? - Chủ trương của Đảng khi đẩy mạnh kháng chiến? 2. Giới thiệu bài: Sau chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947, cuộc kháng chiến toàn quốc của ta có những thuận lợi mới và ta tranh thủ thuận lợi mở chiến dịch Biên giới 1950. Từ đó: chuyển cuộc chiến từ thế phòng ngự sang tấn công và phản công - cả tiền tuyến và hậu phương kháng chiến được đẩy mạnh để giành thắng lợi toàn diện. 3. Bài mới: Hoạt động của GV – HS Hoạt động1: Tìm hiểu chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 1/110 để tìm hiểu bài học: H: Sau chiến dịch Việt Bắc, ta có những thuận lợi gì? HS: Tình hình thế giới có lợi cho ta. =>GV giảng: Liên Xô, Trung Quốc và các nước dân chủ đặt quan hệ ngoại giao -> ta thoát khỏi thế bao vây và cách mạng nối liền tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng. H: Cho biết tình thế của Pháp lúc này? HS: Pháp thất bại trên chiến trường Đông Dương và Việt Nam. =>GV: Lúc này Pháp càng lo sợ khi sự lớn mạnh của các nước XHCN. H: Lợi dụng tình hình đó, Mĩ làm gì? HS: Mĩ càng dính líu trực tiếp vào các cuộc chiến tranh ở Đông Dương. =>GV: Pháp và Mĩ ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Trung Quốc, hòng đè bẹp cách mạng VN.. Nội dung kiến thức cần đạt I. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 1. Hoàn cảnh lịch sử mới. - Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (01.10.1949). - Pháp liên tiếp thất bại -> phải lệ thuộc Mĩ.. -> Mĩ can thiệp sâu vào Đông Dương.. *GV yêu cầu HS dựa vào thông tin mục 2/111 trao đổi: 2. Quân ta tiến công địch ở biên H: Với sự viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ, giới phía Bắc Pháp có âm mưu gì? a. Âm mưu của Pháp:.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> HS trả lời. =>GV nhấn mạnh: Pháp xây dựng kế hoạch quy mô nhằm tấn công vào căn cứ Việt Bắc. H: Để phá âm mưu đó, Đảng ta có chủ trương gì? HS: Ban thường vụ TW Đảng họp bàn mở chiến dịch. =>HS cho HS quan sát ảnh ban thường vụ TW Đảng họp. H: Cho biết mục tiêu của chiến dịch Biên giới thu – đông? HS trả lời và bổ sung, GV chuẩn xác và cho HS ghi bài. H: Vậy cuộc tiến công của ta diễn ra như thế nào? =>GV treo lược đồ chiến dịch Biên giới cho HS quan sát và cùng tìm hiểu: H: Mở màn ta tấn công vào đâu? Kết quả của trận đó? HS: trả lời và xác định các địa điểm Đông Khê, Thất Khê và Cao Bằng trên lược đồ. =>GV xác định: Thất Khê bị uy hiếp và Cao Bằng bị cô lập. H: Khi ta tiêu diệt Đông Khê, Pháp có phản ứng gì? HS xác định: Pháp ở Cao Bằng rút theo đường số 4, lực lượng ở Thất Khê tiến về Đông Khê để đón quân từ Cao Bằng xuống -> rút về xuôi. H: Đoán trước ý định quân địch, quân ta đã làm gì? HS trả lời. =>GV giảng: các mặt trận đã phối hợp với chiến dịch Biên giới (gọi HS đọc đoạn in nghiêng /112). H : Chiến dịch Biên giới còn được gọi là chiến dịch gì ? HS : c/d Cao- Bắc – Lạng, vì chiến sự diễn ra trên địa bàn 3 tỉnh này. GV mở rộng về việc Bác Hồ lên đường đi c/d Biên giới GV nói qua về tấm gương La Văn Cầu (dân tộc Tày). H: Cho biết kết quả của chiến dịch Biên giới? =>HS xác định các vị trí được giải phóng trên lược đồ và GV chốt lại: Ta giải phóng mặt trận biên giới chỉ trong vòng hơn một tháng (16.9 -> 22.10). - Thực hiện “kế hoạch Rơ-ve”. - Thiết lập “Hành lang Đông – Tây”. - Tấn công Việt Bắc lần hai. b. Chủ trương của ta: * 6/1950 : ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông nhằm : - Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. - Khai thông biên giới. - Mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc. c. Diễn biến: - Sáng 18.9.1950, ta tiêu diệt Đông Khê, uy hiếp Thất Khê, cô lập Cao Bằng. - Pháp cho quân từ Cao Bằng xuống, từ Lạng Sơn lên ứng cứu cho Đông Khê. - Ta mai phục, chặn đánh địch trên Đường số 4. - 22.10 quân Pháp rút khỏi Cao Bằng.. d. Kết quả: - Ta khai thông 750 km đường biên giới. - Chọc thủng « Hành lang Đông – Tây ». - Kế hoạch Rơ-ve bị phá sản. H: Chiến dịch Biên giới thắng lợi có ý nghĩa gì? e. Ý nghĩa: =>HS trả lời theo đoạn cuối mục 2, GV chuẩn xác và Đưa cuộc kháng chiến của ta chốt lại: Như vậy, Pháp liên tiếp thất bại trên chiến chuyển sang giai đoạn mới. trường Việt Nam. Hoạt động 2: Tìm hiểu âm mưu của Pháp sau thất II. Âm mưu đẩy mạnh chiến tranh bại ở chiến dịch Biên giới. xâm lược Đông Dương của thực *GV gọi HS đọc thông tin mục II/112 và yêu cầu HS dân Pháp : dựa vào mục II trao đổi bàn (2’) theo câu hỏi:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> H: Tình thế của pháp sau thất bại ở chiến dịch Biên giới ? HS : Pháp lâm vào bị động, càng suy yếu và gặp khó khăn về tài chính, quân sự. - Pháp: H : Trước tình thế đó, Pháp có âm mưu gì ? + Muốn giành thế chủ động đã mất. HS : giành lại quyền chủ động, đẩy mạnh chiến tranh. + Đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xiH : Mĩ có âm mưu gì ở Đ.D sau thất bại của Pháp ? nhi. HS : tăng viện trợ cho Pháp để Mĩ can thiệp sâu vào Đ.D, làm Pháp lệ thuộc Mĩ và từng bước thay chân P. - Mĩ : tăng viện trợ cho Pháp = > từng H : Sự kiện nào chứng tỏ Mĩ càng can thiệp sâu vào bước thay chân Pháp. chiến tranh ở Đ.D ? HS : kí hiệp định.... H : Pháp thực hiện âm mưu của mình bằng cách nào ? HS : đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi. 4. Củng cố: *Yêu cầu HS trình bày chiến dịch Biên giới thu – đông bằng lược đồ? *GV kết luận: Với sự viện trợ của Mĩ, Pháp thực hiện âm mưu tiêu diệt căn cứ Việt Bắc lần hai nhưng đã bị quân ta đánh bại ở cứ điểm Đông Khê -> cuộc chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo các nội dung. - Đọc và xem trước các mục III, IV của bài 26. * Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(31)</span>