Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

cuong do dong dien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.11 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 28. BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN Ngày soạn: 05/03/2012 Ngày giảng: 08/03/2012. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn. - Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì. 2. Kĩ năng - Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.. 3.Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập. B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.. C. CHUẨN BỊ: - HS : Học bài cũ, đọc trước bài mới. - GV: Pin 1,5V, bóng đèn có đế lắp sẳn, ampe kế loại to (1A-0,05A), biến trở, dây dẫn.. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định tổ chức: GV : Cô xin chân trọng giới thiệu về dự giờ tiết học của lớp ta hôm nay có thầy cô giáo trong trường cùng toàn thể thầy cô giáo trong đoàn thực tập đề nghị các em nhiệt liệt hoan nghênh. - Kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: Trước khi vào bài mới cô kiểm tra bài cũ. Các em quan sát lên màn hình suy nghĩ và trả lời cho cô. (Chiếu lên màn hình) Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện? A. Sự phát sáng của bóng đèn điện khi có dòng điện chạy qua chính là tác dụng phát sáng của dòng điện. B. Dòng điện khi chạy qua quạt điện, không những làm cho quạt quay mà còn làm cho chiếc quạt đó nóng lên. C. Sử dụng cầu chỉ là một trong những ứng dụng về tác dụng nhiệt của dòng điện. D. Các phát biểu A, B, C đều đúng. (Đáp án D là đúng).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 2. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo thiết bị nào sau đây ? A. Điện thoại B. Băng kép dùng trong bàn là điện C. Mô tơ điện D. Máy hút bụi (Đáp án B là đúng) III. Bài mới. (Chiếu lên màn hình) “Ta đã biết cùng một bóng đèn mắc vào mạch điện, nhưng có lúc đèn sáng mạnh có lúc sáng yếu. Liệu hiện tượng đèn sáng mạnh hay yếu có liên quan gì đến dòng điện chạy qua bóng đèn đó không? Nếu có thì như thế nào? Và làm thế nào để đo được dòng điện, xác định được dòng điện mạnh hay yếu. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này.. Tiết 28. Bài 24. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: (10ph) Tìm hiểu cường độ dòng điện và đơn vị . GV: Các em nhìn lên màn hình. Đây là sơ đồ I. Cường độ dòng điện: mạch điện. 1. Quan sát thí nghiệm của GV: NX: Với một bóng đèn nhất định, GV: Giới thiệu mạch điện H24.1. khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ (Chiếu lên màn hình). của ampe kế càng lớn. GV: Bây giờ cô sẽ chia lớp mình ra làm 4 nhóm. (2 bàn 1 nhóm) HS: Chú ý nghe. GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. GV: Các em hãy quan sát thí nghiệm hình 24.1 và thông tin trong SGk cho cô biết. Mục đích, dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm? HS: Quan sát hình và tìm hiểu thông tin SGK GV: Yêu cầu nhóm 1 trả lời. HS: +MĐTN: So sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh và sáng yếu. +Dụng cụ: 1 ampe kế, 1 biến trở, 1 bóng đèn, dây dẫn, pin (nguồn)..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> +Cách tiến hành: Mắc các dụng cụ vào mạch, dịch chuyển biến trở rồi quan sát đèn sáng và số chỉ của ampe kế. GV: Gọi nhóm khác nhận xét. GV: Nhận xét và bổ sung. HS: Lắng nghe và ghi bài vào vở. GV: Nêu tác dụng của ampe kế. GV: (Chỉ vào ampe kế và nói): Ampe kế là dụng cụ phát hiện dòng điện và cho biết dòng điện mạnh hay yếu. Biến trở là dụng cụ dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch. HS: Lắng nghe. GV: Trước khi quan sát thí nghiệm, bạn nào hãy dự đoán cho cô xem khi đèn sáng mạnh số chỉ của ampe kế như thế nào? Và khi đèn yếu thì số chỉ của ampe kế như thế nào? HS: Suy nghĩ và đưa ra dự đoán. GV: Cho HS quan sát thí nghiệm. (Chiếu lên màn hình) GV: Các em theo dõi thí nghiệm trên màn hình. HS: Quan sát. GV: Từ kết quả làm thí nghiệm trên, em có nhận xét gì? GV: Mời 1 nhóm trả lời. HS: Trả lời: “Khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, và khi đèn sáng càng yếu thì số chỉ của ampe kế càng nhỏ” GV: Vậy điều dự đoán ban đầu của chúng ta là đúng hay sai?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS: Trả lời. GV: Nhận xét và bổ sung. Và đó cũng chính là nội dung của nhận xét. Cô mời 1 bạn đứng lên hoàn thành nhận xét. HS: Một em đứng tại chỗ hoàn thành nhận xét thứ nhất. GV: Ghi nhận xét lên bảng. HS: Ghi bài vào vở. GV: Khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn và đại lượng đặc trưng cho số chỉ của ampe kế là cường đô dòng điện. 2. Cường độ dòng điện. HS: Lắng nghe. GV: Các em hãy đọc thông tin trong SGK và cho cô biết số chỉ của ampe kế cho biết điều gì?. 2. Cường độ dòng điện: - Số chỉ ampe kế cho biết dòng điện mạnh hay yếu và là giá trị của dòng điện. - Kí hiệu: Cường độ dòng điện: I - Đơn vị: Cường độ dòng điện: Ampe (A) hoặc miliampe (mA). 1A = 1000mA. HS: Trả lời: “Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện”. GV: Mời 1 em nhận xét. HS: Trả lời. GV: Thông báo về kí hiệu và đơn vị đo cường độ dòng điện. Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe kế, kí hiệu là A. (Để đo dòng điện có cường độ nhỏ, người ta dùng đơn vị miliampe, kí hiệu mA). HOẠT ĐỘNG 2: (7ph) Tìm hiểu ampe kế. GV: Như phần trên chúng ta đã biết dòng II. Ampe kế: điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng - Dụng cụ đo cường độ dòng điện lớn. Vậy để đo được cường độ dòng điện thì là ampe kế. chúng ta cần dùng dụng cụ gì thì cô và các -Trên mặt ampe kế ghi chữ A hoặc em cùng sang phần II. Ampe kế. mA. HS: Ghi đầu mục vào vở..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: Qua việc tìm hiểu thông tin trong SGK một bạn cho cô biết ampe kế là dụng cụ dùng để làm gì? HS: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. GV: Ghi lên bảng. HS: Ghi bài vào vở. GV: Cho HS quan sát, tìm hiểu ampe kế và một số kí hiệu về giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất...(Phát ampe kế cho HS) (Chiếu lên màn hình) GV: Các em quan sát vào ampe kế của nhóm mình hoặc quan sát lên màn hình cho cô biết trên ampe kế có ghi chữ gì? HS: Quan sát và trả lời: Chữ A GV: Nhận xét. GV: Trên mặt ampe kế có ghi chữ A. Và đó chính là số đo tính theo đơn vị ampe. Hoặc mA ( số đo tính theo đơn vị miliampe). GV: Mỗi ampe kế đều có GHĐ và ĐCNN. Các em hãy quan sát hình 24.2 và hoàn thành cho cô câu hỏi C1.(GV phát phiếu học tập cho HS) HOẠT ĐỘNG NHÓM C1. Quan sát vào hình 24.2 và trả lời. a, Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng. Ampe kế Hình 24.2a Hình 24.2b. GHĐ ………….A ………….A. ĐCNN ………….A ………….A. b, Ampe kế trong hình …………… là dùng kim chỉ thị. Ampe kế trong hình ……………. là hiện số..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> c, Ở các chốt nối của dây dẫn có ghi dấu …………. HS: Làm câu C1 vào phiếu học tập. GV: Gọi đại diện 1 nhóm trả lời. HS: Trả lời GV: Mời 1 nhóm khác nhận xét. GV: Để biết câu trả lời của bạn có đúng hay không chúng ta cùng theo dõi lên màn hình. (Chiếu đáp án lên màn hình) HS: Chú ý theo dõi. HOẠT ĐỘNG 3: (15ph) Mắc ampe kế xác định cường độ dòng điện. GV: Ở phần trên chúng ta đã được biết tác dụng của ampe kế. Vậy cần mắc ampe kế như thế nào để đo được cường độ dòng điện thì cô trò chúng ta sẽ sang phần III.Đo cường độ dòng điện. III. Đo cường độ dòng điện: 1.Vẽ sơ đồ: GV: Các em hãy tìm hiểu kí hiệu của ampe kế và vẽ cho cô sơ đồ mạch điện hình 24.3. + + (Chiếu hình 24.3 lên màn hình) A HS: Tìm hiểu kí hiệu và vẽ sơ đồ. 2. Cách mắc: K - Chốt + nối với cực dương. GV: Yêu cầu 1 em lên bảng vẽ. - Chốt - nối với cực âm 3. Kiểm tra hiệu chỉnh: HS: 1 em lên bảng vẽ các em bên dưới vẽ vào vở. 4. Cách đo, đọc chỉ số: GV: Nhận xét. HS: Lắng nghe. Nhận xét: Dòng điện chạy qua đèn GV: Giới thiệu cường độ dòng điện qua 1 số có cường độ càng lớn thì đèn càng dụng cụ dùng điện sáng. (Chiếu bảng 2 lên màn hình) GV: Cô mời 1 bạn trả lời GV: Các em quan sát lên màn hình và cho cô biết ampe kế của nhóm em có thể đo được những dụng cụ dùng điện nào?( Vì sao?).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HS: Trả lời: Ampe kế của nhóm em có thể dùng để đo cường đọ dòng điện qua bóng đèn bút thử điện, đèn điốt phát quang, bóng đèn đây tóc, quạt điện. (Vì: GHĐ ampe kế của nhóm em là 1A nên không thể đo được bàn là và bếp điện). GV: Bạn nào có ý kiến khác không? GV: Để biết câu trả lời của bạn có đúng hay không chúng ta chú ý lên màn hình. (Chiếu lên màn hình) GV: Hướng dẫn cách mắc ampe kế vào sơ đồ, kiểm tra. (Chiếu lên màn hình). GV: Và để mắc được sơ đồ mạch điện ta làm như sau: -B1: Khi mắc sơ đồ mạch điện ta phải mắc chốt “+” của ampe kế với cực dương của nguồn điện. Lưu ý không được mắc 2 chốt của ampe kế trực tiếp vào 2 cực của nguồn điện để tránh làm hỏng ampe kế và nguồn. -B2. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim của ampe kế chỉ đúng vạch số 0. -B3. Đóng công tắc đợi cho kim của ampe kế đứng yên. Đặt mắt để kim che khuất ảnh của nó trong gương, đọc và ghi giá trị của dòng điện: I1 =.....A. Quan sát độ sáng của đèn. -B4. Sau đó dùng nguồn điện gồm 2 pin mắc liên tiếp và tiến hành tương tự. Đọc ghi giá trị của dòng điện: I 2 =.....A. Quan sát độ sáng của đèn. GV: Đó là cách đo cường độ dòng điện. HS: Lắng nghe. GV: Do 1 số dụng cụ thí nghiệm của trường ta không còn dùng được nữa nên cô không thể làm thí nghiệm cho các em quan sát trực tiếp được..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Các em hãy thảo luận nhóm và cho cô biết “Khi dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ sáng càng lớn thì đèn sẽ thế nào?” HS: Trả lời: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ sáng càng lớn thì đèn càng sáng. GV: Và đó cũng chính là nhận xét thứ 2: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn càng sáng. HS: Ghi bài vào vở GV: Vậy qua bài học hôm nay các em cần nắm được kiến thức cơ bản nào? HS: Trả lời. GV: Nhận xét (chiếu ghi nhớ lên màn hình) HOẠT ĐỘNG 4: (7ph) Vận dụng. GV: Để củng cố lại kiến thức chúng ta vừa IV. Vận dụng: học thì cô và các em sẽ sang phần III. Vận C3: 0,175A = 175mA dụng. 0,38A = 380mA (Chiếu lên màn hình câu C3) 1250mA = 1,25A GV: Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm làm 280mA = 0,28A câu C3. C4: 2a; 3b; 4c C5: sơ đồ a. GV: Cô mời 1 bạn đại diện của nhóm đứng tại chỗ làm cho cô câu C3. HS: Trả lời. a, 175mA b, 380mA c, 1,25A d, 0,28A GV: Có bạn nào có ý kiến khác không? GV: Nhận xét câu trả lời của HS. Đồng thời chiếu đáp án. (Chiếu đáp án lên màn hình) GV: Yêu cầu học sinh làm câu hỏi C4. GV: Một bạn đứng tại chỗ làm cho cô câu C4..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS: 2-a; 3-b; 4-c GV: Nhận xét câu trả lời của HS đồng thời chiếu đáp án. (Chiếu đáp án lên màn hình) GV: Yêu cầu HS làm câu hỏi C5. GV: Cô mời 1 em làm cho cô câu hỏi C5. HS: Đáp án đúng là a. Vì cực dương của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện, cực âm của ampe kế mác vào cực âm của nguồn điện. GV: Các em quan sát lên màn hình xem câu trả lời của bạn có đúng không? HS: Theo dõi đáp án. GV: Cho HS đọc phần có thể em chưa biết. (Chiếu lên màn hình). GV: Cô mời 1 em đứng tại chỗ đọc cho cả lớp nghe phần có thể em chưa biết. GV: Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc, cảm ơn các thầy cô cùng toàn thể các em. Các em về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. IV. DẶN DÒ: - Học bài theo nội dung ở SGK, nắm nội dung ghi nhớ của bài học. - Làm các bài tập 24.1-24.4 (SBTVL7). - Chuẩn bị bài học mới.. Rót kinh nghiÖm ………………………………………………………………………………… ……..……. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×