Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Tài liệu VIÊM TỤY CẤP doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 49 trang )

VIEÂM TUÏY CAÁP
BS. CAO THIEÂN TÖÔÏNG
SƠ LƯC GIẢI PHẪUTỤY

Kích thước: đầu 3cm, thân 2cm, đuôi
1cm. ng tụy đk 2mm.

Vò trí: Nằm ngang ở khoang cạnh thận
trước trong khoang sau phúc mạc.

Liên quan: đầu tụy liên quan với SMA
và SMV, mặt sau là SVC. Tónh mạch
lách nằm sau thân và đuôi tụy.

Bờ trơn làng, có lớp mỡ quanh tụy.

Đậm độ: 30-50HU (PL), 100-150 HU
(CE).
VAI TRÒ CỦA CT

Khẳng đònh chẩn đoán không chắc
chắn trong VTC.

Phát hiện biến chứng.

Phát hiện hoại tử t.

Hướng dẫn chọc hút và sinh thiết.
HÌNH ẢNH VTC

VTC NHẸ


-Bình thường: 14-28%
-Tuyến t lớn nhẹ hoặc vừa.
-Tăng đậm độ nhẹ mô mỡ quanh tụy,
có hình ảnh “dirty lace”.
-Bờ gồ ghề.
-Đậm độ nhu mô không đồng nhất.

VTC TRUNG BÌNH
-Những thay đổi thấy được trong viêm
tụy cấp nhẹ.
-Tụ dòch ít trong và/hoặc là ngoài tụy,
thường gặp nhất ở khoang cạnh thận
trước trái và hậu cung mạc nối.

VTC NẶNG
-Tuyến tụy lớn nhiều với những vùng
không tăng quang dạng đám.
-Tụ dòch trong /ngoài tụy nhiều.
-Ascites.
-Hoại tử tụy: các vùng nhu mô tụy bờ
rõ, lan
tỏa hoặc khu trú, không bắt
quang> 3cm hoặc tổn thương > 30%
tuyến tụy.

VIÊM TỤY PHÂN ĐOẠN
(SEGMENTAL PANCREATITIS)
Hiếm (18%), thường do sỏi mật, với tổn
thương đầu tụy.


ĐỘ CHÍNH XÁC CT TRONG PHÁT
HIỆN HOẠI TỬ TỤY LÀ 80-90%

ĐỘ NHẠY LÀ 100% TRONG HOẠI
TỬ TUYẾN T NẶNG
PHÂN ĐỘ CT (theo Balthazar
AR; radiology 1990)

ĐỘ A: tuyến tụy bình thường.

ĐỘ B: lớn lan tỏa/khu trú.

ĐỘ C:Bất thường tuyến t kèm đậm
độ dạng sương mù/sọc trong mô mỡ
quanh t.

ĐỘ D: Tụ dòch tụy một nơi.

ĐỘ E: Tụ dòch tụy hai hoặc nhiều nơi
và/hoặc có khí
trong/hoặc cạnh t
ĐỘ NẶNG HOẠI TỬ T
TRÊN CT

NHẸ: 30% MÔ TỤY.

TRUNG BÌNH: 30-50%.

NẶNG: >50%.
CÁC BIẾN CHỨNG


TỤ DỊCH CẤP:
- 30-50% VTC nặng.
-Tụ dòch trong hoặc ngoài tụy, bờ kém,
trước 4 tuần
-Nếu tăng đậm độ: máu, các mảnh
hoại tử, thâm nhiễm viêm, vi khuẩn
hoặc mủ đặc.

NANG GIẢ TỤY:
-Tụ dòch có bao sắc nét, giới hạn bởi
thành xơ hoặc mô hạt
-Hậu quả của VTC, VTM, chấn thương.
-Tăng quang bao.
-30-50% tụ dòch cấp phát triển thành
nang giả tụy trong 4 tuần.

NANG GIẢ TỤY MẠN:
-25% VTM nhưng không có đợt
cấp.
-nang >6cm thường có đau,
xuất huyết, nhiễm trùng, vỡ tự
phát, tắc mật.

ABSCESS:
-Tụ mủ có giới hạn rõ, thường ở gần
t, ít hoặc không có hoại tử.
-Do nhiễm trùng trong tụ dòch hoặc
nang giả, trong hoặc phía ngoài tụy.


HOẠI TỬ TỤY NHIỄM TRÙNG: vùng
mủ trong hoặc ngoài tụygiới hạn
không rõ, cấy vi khuẩn (+).
CÁC BIẾN CHỨNG KHÁC

Huyết khối tónh mạch cữa.

Xuất huyết: tổn thương mạch
máu do các men tụy.

Giả phình: CECT có những
vùng đậm độ cao.
Viêm tụy cấp
Khoa Chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Chợ Rẫy
VIEÂM TUÏY CAÁP NHEÏ
VTC, vieõm moõ
mụừ quanh tuùy
VTC, tuùy
phuứ ne, tieỏt
dũch, vieõm
quanh tuùy
VTC NAËNG

×