Phần I: Lời mở đầu
Trc xu hng to n c u hoá ang din ra mnh m trên th gii, Vit Nam
ang trong quá trình hội nhập sâu rng v nhiu mt; c bit đó là n lc gia nhp
t chc WTO. iu n y c ng có ngha l t Vit Nam trc thách thc vô cùng ln l
phi m ca th trng cho h ng hoá v u t Nc ngo i. . tn ti v phát tri n
trong mt th trng cnh tranh, gii pháp quan trng vi mi Doanh nghip nói chung
l s dng có hiu qu các ngun lc hiện có tại Công ty. Trong iu kin ó Doanh
nghip cn nm bt y , kp thi mi thông tin v tình hình t i chính, tình hình ho t
ng sn xut kinh doanh, nâng cao cht lng ca thông tin, cht lng ca các t
chc, iu h nh.
Qúa trình sản xuất kinh doanh của một Doanh nghiệp bao gồm các khâu chính cơ
bản là mua hàng hoá, vật t đầu vào, sản xuất sản phẩm (đối với doanh nghiệp sản xuất)
và khâu cuối cùng là khâu tiêu thụ hàng hoá sản phẩm. Trong một Doanh nghiệp sản
xuất thì quá trình sản xuất là quá trình trọng yếu trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Công ty cổ phần Thơng Mại và phân phối vật t xây dựng Thống Nhất đã đầu t và thi
công xây lắp nhiều công trình, hạng mục công trình trong nớc cũng nh liên doanh với N-
ớc ngoài trong đó có nhiều công trình lớn, đòi hỏi kỹ thuật, mỹ thuật cao, phức tạp thuộc
nhiều chuyên ngành nh: Dân dụng, công nghiệp, điện nớc
Kế toán trong khâu tiêu thụ hàng hoá từ đó trở nên quan trọng trong việc cung cấp
thông tin cho việc ra các quyết định kinh doanh, và quan trọng hon là một bớc không thể
thiếu trong việc trong quá trình lập báo cáo tài chính.
Trong quá trình thực tập tại Công ty CPTM & PP VTXD Thống Nhất, đợc tìm
hiểu về quá trình phát triển của Công ty, đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh
doanh ở Công ty. Ngoài ra, còn đợc tìm hiểu về hình thức kế toán, tổ chức bộ máy kế
toán trong Công ty.
Trong quá trình tìm hiểu và viết bài chắc còn nhiều thiếu sót mong nhận đợc sự
góp ý của các thầy cô để em có thể hoàn thiện bài viết của mình hơn. Em xin chân thành
cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Tuyết Hoa đã hớng dẫn, chỉ bảo tận tình; cảm ơn ban lãnh
đạo cùng tập thể nhân viên Công ty CPTM & PP VTXD Thống Nhất đã giúp đỡ và tạo
điều kiện cho em thực hiện bài viết này.
Kết cấu bài viết gồm 3 phần:
Phần I: Lời nói đầu
Phần II: Nội dung:
I.Những vấn đề chung:
1. Đặc điểm chung của Doanh nghiệp.
2. Các phần hành kế toán tại Doanh nghiệp.
II. Chuyên đề thực tập tốt nghiệp:
1. Lý do chọn chuyên đề
2. Thuận lợi, khó khăn tại Doanh nghiệp thực tập.
3. Nội dung chuyên đề thực tập.
Phần III: Nhận xét về tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty.
Phần II: Nội dung
i/ Những Vấn đề chung:
I.1/ Đặc điểm chung của doanh nghiệp:
1/ Sự ra đời và phát triển của Công ty CPTM & PP VTXD Thống Nhất:
Tên Công ty: Công ty CP TM & PP VTXD Thống Nhất
Trụ sở: Số 4, Tân Hồng, Ngõ 93, Hoàng Văn Thái, Thanh Xuân, Hà nội.
Công ty CP TM & PP VTXD Thống Nhất đợc thành lập theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh 0103018392 do phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu t
Hà Nội cấp ngày 10/07/2005. Với đội ngũ 45 cán bộ, nhân viên có trình độ chuyên sâu
và giàu kinh nghiệm. Công ty CPTM & PP VTXD Thống Nhất mang lại cho khách hàng
sự hài lòng nhất với các công trình chất lợng cao nhất và thời gian thi công ngắn nhất.
Đến nay với một bề dày kinh nghiệm, Công ty CPTM & PP VTXD Thống Nhất
đã đầu t và thi công xây lắp nhiều công trình, hạng mục công trình trong nớc cũng nh
liên doanh với Nớc ngoài trong đó có nhiều công trình lớn, đòi hỏi kỹ thuật, mỹ thuật
cao, phức tạp thuộc nhiều chuyên ngành: dân dụng, công nghiệp Công ty CPTM & PP
VTXD Thống Nhất ra đời với nhiệm vụ:
- Phân phối vật t xây dựng.
- T vấn thiết kế, thi công điện nớc.
- Cung cấp sơn, bả các loại.
- Phân phối cửa thông phòng và cửa vệ sinh
- Phân phối sứ gạch men các loại
- Thiết bị vệ sinh.
Công ty CP TM & PP VTXD Thống Nhất đợc sử dụng con dấu riêng để giao
dịch, ký kết hợp đồng kinh tế trong chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và sự phân cấp, uỷ
quyền của Giám đốc Công ty CP TM & PP VTXD Thống Nhất.
Từ khi trở thành Công ty hạch toán độc lập tháng 8/2006 đến nay, công ty có
nhiều đổi mới trong khâu kinh doanh. Nguồn vốn sản xuất kinh doanh do Công ty cấp,
mỗi quý Công ty giao kế hoạch chi tiêu cho việc sửa chữa thiết bị, quỹ tiền lơng, thuế
Doanh nghiệp, doanh thu việc thu chi đều phải báo cáo về Công ty để hạch toán lỗ lãi.
Công ty CP TM & PP VTXD Thống Nhất có tính giá nhng đây chỉ là một chỉ tiêu để
Công ty theo dõi nhằm giảm bớt chi phí.
2/ Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất của Công ty CP TM
& PP VTXD Thống Nhất:
Công ty CP TM & PP VTXD Thống Nhất phân phối các loại vật liệu xây dựng
nh: ống chịu nhiệt, cửa thép, cửa cuốn, sơn, bả, gạch nh đúng tên gọi của Công ty.
Các sản phẩm này có ích trong việc xây dựng nhà cửa cũng nh việc xây dựng các công
trình lớn. VLXD rất có ích trong cuộc sống, cung nh trong các công trình xây dựng của
các nhà thầu xây dựng, nếu thiếu nó thì các nhà thầu xẽ rất khó khăn trong việc xây
dựng nên các công trình của mình.
3/ Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công ty CP TM &
PP VTXD Thống Nhất:
Công ty CP TM & PP VTXD Thống Nhất là đơn vị kinh tế, đóng góp vị trí quan
trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội trên mọi miền của tổ quốc. VLXD có nhiệm vụ
phát triển vật t xây dựng, cung ứng vật t, vật liệu đảm bảo an toàn, liên tục, đáp ứng nhu
cầu sử dụng vật liệu ngày càng tăng, phục vụ cho sản xuất cũng nh nhu cầu tối đa của
ngời dân trong xã hội ngày càng phát triển nh hiện nay. Nhu cầu cấp thiết về vật liệu
xây dựng ngày càng cao của xã hội. Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, tổ
chức bộ máy quản lý của Công ty CP TM & PP VTXD Thống Nhất đợc thể hiện qua sơ
đồ sau:
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả cao,
cung cấp kịp thời, phục vụ cho yêu cầu quản trị, cho các nhà thầu một cách nhanh chóng
là mong muốn của tất cả mọi Doanh nghiệp nói riêng và Công ty CP TM & PP VTXD
Thống Nhất nói chung.
Hội đồng quản trị là cơ quan quyền lực cao nhất, mọi vấn đề quan trọng đợc đa ra
bàn bạc và đi đến quyết định. Việc thi hành quyết định sẽ chuyển đến Giám đốc Công
ty.
Giám đốc là ngời chỉ huy tiếp theo, có toàn quyền quản lý Công ty đồng thời chịu
trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh
Phó Giám đốc kỹ thuật có trách nhiệm giúp đỡ Giám đốc về mặt kỹ thuât, cũng
nh chất lợng của mọi sản phẩm nh cửa cuốn, cửa thép, sơn, gạch
Phú giỏm c
Trng phũng ng hn
nhit
P. Ti chớnh
P. K thut thi cụng
P. Kho-bo v-thit b
Giao thong, cp thoỏt
nc, thu li
Dõn dng, cụng nghip
Trn thch cao, VL
chng thm
Trang trớ ni tht, xng
kt cu thộp
K toỏn trng
Trng phũng ca
Trng phũng sn
Ch tch hi ng qun tr
Giỏm c
Các trởng phòng kinh doanh đợc tổ chức căn cứ theo yêu cầu của công tác kinh
doanh bao gồm Trng phũng ca, Trng phũng ng hn nhit, Trng phũng sn.
Các văn phòng Công ty khác có chức năng, nhiệm vụ quản lý về mặt nhân sự các
tổ chức của Công ty, quan hệ đối ngoại, giải quyết chế độ chính sách cho ngời lao động.
Tổ chức thực hiện công tác kế toán theo từng chính sách của Nhà nớc đảm bảo nguồn
vốn cho sản xuất kinh doanh và yêu cầu của Công ty phân tích tổng hợp số liệu để đánh
giá kết quả kinh doanh, đề xuất các biện pháp đảm bảo hoạt động của Công ty có hiệu
quả.
4. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty một số năm gần đây:
Dựa vào nhu cầu của nền kinh tế và sự cân đối sản lợng giữa các công ty vật liệu
xây dựng, Công ty CP TM & PP VTXD Thống Nhất sẽ cung cấp đủ chi phí để Công ty
duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó nguồn thu chủ yếu của Công ty phụ thuộc
vào các khoản đợc thu về từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty còn có một khoản
thu nhập riêng do tận dụng các phế liệu của sản xuất. Đây là khoản thu nhập không lớn
nhng nó chứng tỏ rằng Công ty đã rất năng động trong quản lý sản xuất kinh doanh.
Sơ đồ 2: Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP TM & PP VTXD
Thống Nhất trong 2 năm qua:
STT Chỉ tiêu Thực hiện năm 2006
Thực hiện năm
2007
Chênh lệch
1 Doanh thu trớc thuế 8.346.947.963 6.125.270.816 -2.221.677.147
2 Giá vốn 6.528.771.372 4.774.172.039 -1.754.599.333
3 Chi phí quản lý 814.575.894 940.902.533 726.326.639
4 Tổng chi phí 20.143.247.266 19.115.074.572 -1.028.172.694
5 Lãi gộp 1.203.700.697 10.196.244 -1.193.504.453
6 Thuế TNDN Đợc miễn Đợc miễn
7 Lãi thuần 1.203.700.697 10.196.244 -1.193.504.453
8 Lợi tức để chia 834.000.000 0 -834.000.000
5. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty:
Công ty CP TM & PP VTXD Thống Nhất đợc thành lập với mục tiêu kinh doanh
các hoạt động xây dựng bao gồm:
- Xây dựng các công trình nhà cao tầng với hệ thống móng phức tạp.
- Trang trí nội thất, cung cấp đồ gỗ.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Hệ thống cấp thoát nớc, hệ thống xử lý nớc sạch và nớc thải.
- T vấn thiết kế các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
- Kinh doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong và ngoài nớc phù hợp với pháp
luật và chính sách của nhà nớc.
6. Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty:
a. Hình thức kế toán:
Với quy mô sản xuất khá lớn, dây chuyền sản xuất liên hoàn, đòi hỏi Công ty
phải áp dụng hình thức kế toán phù hợp nhằm phản ánh đầy đủ, chính xác các ngiệp vụ
kinh tế phát sinh nhằm đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý của vật liệu xây dựng của cả n-
ớc
b. Tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ thực hiện đầy đủ chế độ hạch toán ghi
chép các kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty, lập các báo cáo kế toán
cung cấp các thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác giúp cho ban lãnh đạo của Công ty
quyết định đúng đắn của Công ty vật liệu xây dựng. Bộ máy kế toán đợc tổ chức nh sau:
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
c. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung. Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đều đợc ghi vào sổ nhật ký chung mà trọng tâm là sổ nhật ký chung theo trình tự thời
gian phat sinh và định khoản kế toán nghiệp vụ đó. Nếu có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát
sinh cùng lúc thông qua các sổ nhật ký chuyên dùng, cuối tháng vào sổ cái. Kế toán lập
bảng tổng hợp chi tiết, đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái để lập báo
cáo kế toán Công ty sử dụng một số nhật ký chuyên dùng sau:
- Sổ nhật ký thu chi tiền mặt.
- Sổ nhật ký thu chi tiền gửi ngân hàng.
Trng phũng
Phú phũng
K toỏn
tng hp
K toỏn
tin mt
K toỏn
cụng n
Th qy
K toỏn
NVL
K toỏn
TSC
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo các hình thức nhật ký chung
* Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán của Công ty:
Trong điều kiện hiện nay, bộ phận kế toán của Công ty đã đợc trang bị máy vi
tính. Máy vi tính là công cụ trợ giúp, chủ yếu đợc sử dụng để kẻ bảng biểu, nhập dữ liệu,
phần hành này đợc sử dụng để nhập dữ liệu đối với kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân
hàng. Công ty áp dụng hình thức kế toán máy phù hợp với hình thức kế toán này. Đây là
điều kiện thuận lợi cho kế toán thực hiện các phần hành của mình đợc kip thời, chính
xác phục vụ nhạy bén yêu cầu quản lý của Công ty. Đồng thời, giảm nhẹ đợc việc ghi
chép sổ sách, tính toán và sử lý số liệu, lu dữ số liệu, thiết lập và in ấn các báo cáo kế
toán một cách nhanh chóng và khoa học.
7. Đặc điểm kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu tại Công ty CP TM
&PP VTXD Thống Nhất
a. Kế toán vốn bằng tiền.
* Kế toán tiền mặt.
Chng t gc
Nht ký chung
Bng tng hp chi tit
S k toỏn chi tit
S cỏi
Nht ký
chuyờn dựng
Bỏo cỏo k toỏn
* Tiền mặt: Để theo dõi và phản ánh đợc tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt và
quản lý Công ty sử dụng TK 111 và các chứng từ sổ sách chi tiết, tổng hợp.
* Tài khoản sử dụng:
TK 1111 Tiền mặt VNĐ
* Chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Các chứng từ sử dụng là các phiếu thu, phiếu chi tiền mặt. Căn cứ vào các chứng
từ thu chi, kế toán tiến hành ghi sổ và lập báo cáo kèm theo các chứng từ thu chi để kế
toán tiền mặt ghi sổ.
- Căn cứ vào các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt phát sinh, kế toán tiến hành ghi sổ
chi tiết TK 1111, nhật ký thu, chi tiền mặt, nhật ký chung, và vào sổ cái TK 111.
* Quy trình luân chuyển chứng từ:
Hàng ngày, căn cứ vào lệnh thu, chi, các đối tợng cần theo dõi chi tiết, kế toán ghi
vào sổ, đồng thời ghi vào sổ nhật ký đặc biệt, sau đó cuối tháng từ các sổ nhật ký kế
toán ghi vào các sổ cái liên quan.
Cuối tháng, căn cứ vào yêu cầu ghi sổ và quản lý kế toán chuyển số liệu trên nhật
ký đặc biệt sang nhật ký chung. Sau khi khoá sổ lấy số liệu tổng cộng trên nhật ký
chung để ghi vào sổ cái, nhật ký chung lập báo cáo kế toán.
Phiu thu, chi
Nht ký chung
S cỏi TK 111
S qu tin mt
Bng kờ chi tit TK
111
Công ty CP TM & PP VTXD
Thống Nhất
Phiếu Chi
Ngời nhận tiền: Mai Thị Thuỷ
Địa chỉ: Số 4 Tân Hồng Ngõ 93 Hoàng Văn Thái Thanh Xuân HN
Về khoản : Thanh toán tiền lơng cho công nhân
Số tiền: 30.000.000 đ
Bằng chữ: Ba mơi triệu nghìn đồng.
Kèm theo: không chứng từ gốc.
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng
Đã nhận đủ số tiền( viết bằng chữ) : không chứng từ gốc
Ngày 27 tháng 08 năm 2005
Thủ quỹ Ngời nhận tiền
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Công ty CP TM & PP VTXD
Thống Nhất
Phiếu thu
Ngời nhận tiền: Mai Thị Thuỷ
Địa chỉ:
Về khoản: thu tiền bán sơn
Số tiền : 15.000.000
Bằng chữ: Mời lăm triệu Việt Nam đồng
Kèm theo: Không chứng từ gốc
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ) : Mời lăm triệu Việt Nam đồng.
Ngày 11 tháng 08 năm 2005
Thủ quỹ Ngời nhận tiền
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Bảng kê tiền mặt
Hôm nay, ngày 20 tháng 08 năm 2006
Chúng tôi gồm:
_ Ông/ bà : Lê Bá Nam, đại diện kế toán.
_ Ông/ bà: Mai Thị Thuỷ, đại diện thủ quỹ
_ Ông/ bà: Hoàng Đình Thành, đại diện ban lãnh đạo công ty.
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả nh sau:
STT Diễn giải Số lợng ( tờ ) Số tiền
I
Số d theo quỹ
130.000.000
II
Số kiểm kê thực tế
130.000.000
1
Trong đó: Loại 10.000
1000 10.000.000
2 Loại 20.000 500 10.000.000
3
Loại 50.000
200 10.000.000
4
Loại 100.000
500 50.000.000
5
Loại 500.000
100 50.000.000
III
Chênh lệch ( III = I II)
0
_ Lý do
+ Thừa: 0
+ Thiếu: 0
Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: số d của quỹ = số kiểm kê thực tế
Kế toán trởng kiểm kê quỹ Thủ quỹ Ngời chịu trách nhiệm
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Công ty CP TM & PP VTXD
Thống Nhất
Sổ quỹ tiền mặt
Ngày 27 tháng 10 năm 2005
ĐVT: Đồng
NT Ghi
sổ
Số hiệu chứng
từ
Diễn giải
Số tiền
Thu Chi Tồn
SH NT
Số d đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
28/08/05
A
01
Thu tiền bán sơn
15.000.000
27/08/05 B01 Chi tiền lơng cho nhân viên
30.000.000
.
Cộng số phát sinh
15.000.000 30.000.000
Công ty CP TM & PP VTXD
Thống Nhất
Sổ nhật ký chung
Trang số: 01
Đơn vị tính: Đồng
Ngày ghi sổ Chứng từ
SH NT
Diễn giải
đã ghi
sổ cái
Số hiệu
TK
Số phát sinh
Nợ Có
Số trang trớc
chuyển sang
28/08/05 A01 28/08/05 Thu tiền bán sơn V 131
15.000.000
111
15.000.000
. . . . . .
. .
Cộng chuyển sang
trang sau
15.000.000 15.000.000
Sổ này có: 01 trang
Ngày mở sổ: 11/08/2005
Hà nội, ngày 31 tháng 08 năm 2005
Ngời ghi sổ Kế toán Giám đốc
Công ty CP TM & PP VTXD
Thống Nhất
Số cái TK 111
Số hiệu: 111 Tên TK: tiền mặt
Ngày 31 tháng 08 năm 2005
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
SH NT
Diễn giải
Trang
nhật ký
TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8
Số d đầu kỳ
Chuyển từ nhật ký
đặc biệt thu tiền
131
15.000.000
Chuyển từ nhật ký
đặc biệt chi tiền
334
30.000.000
Cộng số phát sinh
30.000.000 15.000.000
Số d cuối kỳ
15.000.000
Ngày 31 tháng 08 năm 2005
Ngời ghi sổ Kế toán trởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
b. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Công ty CP TM & PP VTXD Thống Nhất có quy mô lớn, chuyên nhận và
phân phối các loại vật t với sản phẩm có chất lợng cao, sản phẩm của công ty đa
dạng với nhiều chủng loại khác nhau nh cửa cuốn, ống nớc, sơn, thạch cao Do
đó để đảm bảo đợc nguồn tiêu thụ liên tục đòi hỏi cần phải có nhiều mặt hàng hơn
nữa. Phần lớn các mặt hàng này là do đợc nhập từ khắp các nớc về.
Các sản phẩm của công ty có rất nhiều chủng loại lại biến động thờng
xuyên, việc phân loại các sản phẩm này dựa trên nhiều tiêu thức, do đó nếu xét
theo nguồn hình thành thì nguyên vật liệu Công ty gồm :
- Nguyên vật liệu mua ngoài ( Công ty mua ngoài)
Quy trình hạch toán chi tiết NVL tại công ty CP TM & PP VTXD Thống
Nhất theo phơng pháp thẻ song song, thể hiện ở sơ đồ sau:
Sơ đồ 5: Sơ đồ kế toán phơng pháp thẻ song song
- Hàng ngày khi nhận đợc chứng từ nhập, xuất nguyên vật liệu thủ kho thực
hiện việc nhập, xuất nguyên vật liệu về số lợng.
- Sau đó thủ kho tiến hành vào thẻ kho theo từng cột nhập, xuất về mặt số l-
ợng (ghi theo sổ thực nhập và thực xuất) và tính ngay ra số tồn từng nguyên vật
liệu hàng ngày, số tiền đợc ghi trên số tồn của thẻ kho (thẻ kho đợc kế toán lập từ
đầu tháng) và chuyển xuống cho thủ kho và dùng để ghi chép sự biến động nhập,
xuất, tồn của từng loại về số lợng.
- Định kỳ từ 3 đến 5 ngày thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ (phiếu xuất,
phiếu nhập ). Và thẻ kho cho kế toán đối chiếu giữa thực tế với tồn trên thẻ kho.
- Căn cứ vào thẻ kho kế toán vật t mở sổ chi tiết vật liệu, sổ này có nội dung
tơng tự nh thẻ kho chỉ khác là theo dõi về mặt giá trị.
- Hàng ngày hoặc định kỳ nhận đợc phiếu xuất, kế toán kiểm tra đối chiếu
rồi lần lợt ghi vào bảng kê nhập, xuất hàng hoá, vật liệu.
* Giá nguyên vật liệu nhập kho:
Nguyên vật liệu nhập kho Công ty tính theo thực tế, những nguyên vật liệu
này đợc nhập từ nhiều nguồn khác nhau với giá mua, chi phí mua khác về cơ bản
Hoỏ n
Phiu nhp kho
Th kho
Bng kờ nhp
Phiu xut kho
Bng kờ xut Nht ký chng t
Bng kờ
Bng tng hp
NXT
K toỏn tng hp
của Công ty bao gồm nguyên vật liệu mua ngoài, nguyên vật liệu tự chế tạo, giá
thực tế của các loại này đơc tính nh sau:
* Đối với nguyên vật liệu mua ngoài:
Nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho bao gồm : nguyên vật liệu mua trong
nớc và mua ngoài nớc:
Giá thực tế NVL nhập kho = Giá mua + chi phí thu mua + thuế nhập khẩu
( nếu có) Các khoản giảm trừ.
Trong đó: Giá mua là giá không có thuế GTGT do Công ty tính fax theo ph-
ơng pháp khấu trừ.
Chi phí thu mua gồm : chi phí vận chuyển bốc dỡ.
Thuế nhập khẩu trờng hợp nguyên vật liệu mua ở Nớc ngoài.
Các khoản giảm trừ, giảm giá và chiết khấu thanh toán.
* Sổ sách. Tài khoản, chứng từ sử dụng:
a) Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, xuất kho, hoá đơn kiêm phiếu xuất,
hoá đơn khác.
Sổ sách sử dụng: Sổ kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng kê,
bảng phân bổ.
b) Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 6: Quy trình luân chuyển chứng từ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Phiu xut kho
S cỏi TK 152, 153
Bng phõn b
NKCTBng kờ
S tng hp
S chi tit
Phiu nhp kho
Th kho
Đối chiếu
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán lập bảng phân bổ và sổ kế
toán chi tiết.
- Cuối tháng căn cứ số liệu trên NKCT và lấy dòng tổng cộng ghi vào sổ
cái.
Trớc khi lập báo cáo tài chính kế toán có nhiệm vụ đối chiếu số liệu giữa sổ
đối chiếu luân chuyển và sổ cái tài khoản.
Căn cứ vào hoá đơn lập phiếu nhập kho.
Công ty CP TM & PP VTXD Mẫu số: 02-VT
Thống Nhất Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ
Phiếu nhập kho
Ngày 04 tháng 08 năm 2005
Họ tên ngời nhận hàng : Công ty VLXD Nam Hng
Nợ TK :1521
Lý do nhập: Phục vụ sản xuất Có TK : 331
Nhập kho : Nguyên liệu
STT
Tên SP Mã Số ĐVT
Số Lợng Đơn giá TT
Chứng từ
Thực
nhập
1 Sơn Maxilite K41 Thùng 02 10 487.000 4.870.000
Nhập, ngày 04 tháng 08 năm 2005
Ngời giao hàng Thủ kho
(ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Căn cứ vào thẻ kho và bảng kê nhập:
Bảng kê nhập vật liệu CCDC
Chứng từ
SH NT
Nội dung
Ghi nợ TK 152, có TK
lq
TK 331 TK 111
Tổng nợ
TK 152
Ghi có TK 152, có TK
lq
TK
331
Tổng nợ TK
152
34 01/08 Nhập ống nớc 15.000.000 15.000.000
43 04/08 Nhập sơn ICI 40.000.000 40.000.000
. .
Cộng 55.000.000 55.000.000
Ngày 31 tháng 08 năm 2005
Kế toán trởng Kế toán ghi sổ
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
* Tính giá xuất kho nguyên vật liệu.
Công ty CPTM & PPVTXD Thống Nhất tính giá nguyên vật liệu xuất kho
theo phơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ theo công thức :
Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho = Số nguyên vật liệu xuất trong kỳ * Đơn
giá bình quân của nguyên vật liệu.
Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ + Giá thực tế NVL nhập trong kỳ
Đơn giá bq NVL =
Trong đó SL NVL tồn đầu kỳ+SL NVL nhập trong kỳ
Công ty CP TM & PP VTXD
Thống Nhất
Phiếu xuất kho
Ngày 15 tháng 08 năm 2005
Họ tên ngời nhận hàng : Nguyễn Thị Hà
Địa chỉ : Lĩnh Nam Hà nội Nợ TK 621
Lý do xuất kho : Xuất cho kinh doanh Có TK 152
Xuất tại kho : nguyên liệu
STT Tên sp Mã số ĐVT
Số lợng
Yêu cầu Thực nhập
Đơn giá TT
1 Cửa Composite K41 Bộ 2 2 690.000 1.380.000
Cộng 1.380.000
Xuất, ngày 15 tháng 08 năm 2005
Phụ trách cung tiêu Ngời nhận
Hàng ngày khi nhận đợc các chứng từ nhập xuất do thủ kho chuyển tới, kế
toán phải kiểm tra đối chiếu, ghi đơn giá và tính ra số tiền. Sau đó lần lợt ghi vào
nghiệp vụ xuất cuối ngày tiến hành cộng sổ đối chiếu với thẻ kho.
Công ty CP TM & PP VTXD
Thống Nhất
Thẻ kho
Ngày lập thẻ: 01 08 2005, tờ số 4
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật t: Sơn ICI, Sơn Vatex
Đơn vị tính : Thùng
Mã số : K401
STT
Chứng từ
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Diễn
giải
Ngày nhập
xuất
Số lợng
Nhập Xuất Tồn
Ký xác
nhận của
kế toán
Tồn
đầu
tháng
80
1 43 04/08 NK 04/08 20 100
2 45 15/08 NK 15/08 40 140
3 38 19/08 XK 19/08 20 120
Ngày 31 tháng 08 năm 2005
Kế toán trởng
(ký, họ tên)
Từ các chứng từ xuất kèm theo, kế toán vật liệu tập hợp vào bảng kê xuất
trong tháng nhằm tập hợp vật t đã xuất đi trong tháng:
GVHD:Nguyn Th Tuyt Hoa Lp KT6.Khoỏ4.
Bảng kê xuất
Tháng 08 năm 2005
Chứng từ
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nội dung
Ghi có TK 152, ghi Nợ TK liên quan
Ghi có TK 153, ghi Nợ
TK liên quan
XN1 XN2 XN3 XN4 Tổng có TK
liên quan
XN1 Tổng có
TK liên
quan
30 15/08 Xuất sơn ICI 36.000.000
35 19/08 Xuất sơn Vatex 30.000.000
38 26/08 Xuất ống chịu
nhiệt
50.000.000
40 30/08 Xuất bàn ghế cũ 15.000.000
Cộng 50.000.000 66.000.000 15.000.000
Kế toán trởng
(ký, họ tên)
Tháng 08 năm 2005
Kế toán ghi sổ
( ký, ghi họ tên )
GVHD:Nguyn Th Tuyt Hoa Lp KT6.Khoỏ4.
c. Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
* Các hình thức trả lơng của Công ty CPTM & PPVTXD Thống Nhất:
Xuất phát từ đặc điểm loại hình sản xuất của Công ty áp dụng hình thức trả
lơng: lơng thời gian và lơng sản phẩm.
- Lơng thời gian đợc áp dụng chủ yếu đối với nhân viên quản lý của Công ty
(cả nhân viên quản lý kho )
Lơng thời gian của 1 CNV = Mức lơng thời gian bq 1cn * Số ngày làm việc
thực tế
Mức lơng thời gian bq 1 CN = 540.000 * HSCB * HST
22( SNLVT )
Trong tháng căn cứ vào bảng chấm công để tính ra tiền lơng của công nhân
viên.
Các chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lơng, phiếu
xác nhận sản phẩm, bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội, sổ cái.
Tài khoản sử dụng : TK 334 ( TK 3341, 3342 ), 111, 112
Hàng tháng tính ra tổng số tiền phải trả cho ngời lao động tiến hành định
khoản sau :
Nợ TK 622 : phải trả cho CNVSX.
Nợ TK 627 : phải trả cho CNVPX
Nợ TK 641 : phải trả cho nhân viên bán hàng.
Nợ TK 642 : phải trả cho nhân viên quản lý doanh ngiệp.
Có TK 334 : Tống số tiền phải trả cho công nhân viên.
Trình tự luân chuyển :
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Bng chm cụng
S cỏi
TK
334,
338
Bng
thanh
toỏn tin
lng
CNTT
Bng
thanh
toỏn tin
lng
CNGT
Bng
tng hp
tin lng
CBCNV
Bng thanh toỏn
lng (hoc
BHXH)
Bng tng hp thanh
toỏn tin lng (hoc
BHXH)
Bng phõn b
tin lng v
BHXH
NKC
TK
334,
338
GVHD:Nguyn Th Tuyt Hoa Lp KT6.Khoỏ4.
Sơ đồ 7: trình tự luân chuyển chứng từ kế toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng
Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ về lao động và chế độ chính sách về tiền
lơng, kế toán trích lơng, phụ cấp và các khoản của công nhân viên đợc hởng lập
bảng thanh toán lơng.
Căn cứ vào dòng cộng trên bảng thanh toán tiền thởng của công nhân trực
tiếp và gián tiếp để lập bảng tổng hợp tiền thởng của công nhân viên Công ty.
Căn cứ vào bảng thanh toán lơng của các đội, các bộ phận, toàn doanh nghiệp
lập bảng phân bổ tiền lơng và trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn.
Công ty CP TM & PP VTXD Thống
Nhất
Hoàng Văn Thái Hà Nội
Mẫu số : 06- VT
Ban hành theo QĐ số 1141 QĐ/CĐCT
Ngày 01 tháng 11 năm 2005 của bộ tài chính
Phiếu xác định sản phẩm
( Hoặc công việc hoàn thành )
Tháng 06 năm 2006
Số lợng
STT
Tên sản
phẩm
ĐVT Số lợng
Đơn giá
( VNĐ/thùng)
Thành
tiền
(VNĐ)
Ghi
chú
1 Sơn Matex Thùng 5 450 000 đ/
thùng
2.250.000
Ngời lập biểu Kế toán Thủ kho
d. Kế toán tài sản cố định.
GVHD:Nguyn Th Tuyt Hoa Lp KT6.Khoỏ4.
Tài sản cố định ( TSCĐ ) là nguồn tài sản lu động chủ yếu tham gia trực
tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh nh máy móc, thiết bị, nhà cửa, thiết bị vận
chuyển. Đặc điểm cơ bản của tài sản cố định là hao mòn nhng vẫn giữ nguyên
hình thái ban đầu, giá trị sử dụng và giá trị vật chất của nó chuyển dần vào giá trị
sản phẩm hoàn thành trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh. Theo Thông t 23
TSCĐ phải đảm bảo đợc 2 điều kiện sau:
- Có giá trị : 10.000.000 VNĐ trở lên.
- Thời gian sử dụng từ 10 năm trở lên
Kế toán phải tiến hành lập biên bản Bàn giao TSCĐ, sau đó kế toán tiến
hành lập sổ, thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết cho từng đối tợng tài sản của Doanh
nghiệp.
Tài khoản sử dụng để theo dõi TSCĐ hữu hình: Tài khoản 211- Tài sản
cố định hữu hình
- TK sử dụng : TK211, TK 214,411, 133,821, 711, 721,241.
- Chứng từ sử dụng : Hoá đơn thuế GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ, biên
bản nghiệm thu bàn giao, hợp đồng xây dựng, hợp đồng mua bán, báo cáo quyết
toán công trình, biên bản thanh lý nhợng bán TSCĐ.
- Sổ sách sử dụng: Thẻ chi tiết TSCĐ, sổ theo dõi tổng hợp TSCĐ toàn
Công ty, sổ khấu hao TSCĐ.
- Trình tự luân chuyển:
Chú thích: Ghi hàng ngày, định kỳ
Sơ đồ 8: trình tự kế toán TSCĐ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, lập thẻ TSCĐ và lập bảng phân bổ
và trích khấu hao.
Chứng từ gốc
Bảng phân bổ và trích khấu
hao
Sổ cái
Nhật ký chứng từ
Thẻ TSCĐ
GVHD:Nguyn Th Tuyt Hoa Lp KT6.Khoỏ4.
Định kỳ (3- 5 ngày) căn cứ vào số liệu trên thẻ TSCĐ lập Nhật ký chung,
vào sổ cái tài khoản 211- chi tiết cho từng tài sản.
Kế toán TSCĐ phải đợc ghi chép chi tiết từng tài sản và nguyên giá ban
đầu, trị giá ban đầu và giá trị còn lại.